Chương 1 - ôn tập trắc nghiệm - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi. B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranhnhau. C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán. D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
KINH TẾ VI MÔ CHƯƠNG 1
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô :
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2003-2011 ở Việt Nam khoảng 7%.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn 2007-2011.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
D. Mức giá chung của một quốc gia.
4. Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chi dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng.
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2010 là 11,75%
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2009 là 5,3%
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%
C. Giá dầu thế giới cuối năm 2009 tăng 70% so với đầu năm 2009.
D. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
7. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
B. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
C. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
D. Không có câu nào đúng.
8. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường
giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
9. Việc Chính phủ tăng thuế nhập khẩu vào mặt hàng xe hơi cao cấp làm cho lượng
cung ứng loại xe hơi này trên thị trường trong nước giảm. Đây là một nhận định thuộc phạm vi:
A. Kinh tế thực chứng và vĩ mô
B. Kinh tế thực chứng và vi mô
C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô
D. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô
10. Theo chuyên gia kinh tế A, việc tỷ giá giảm mạnh từ 22100Đ/USD xuống còn
19500Đ/USD, sẽ gây khó khăn cho các sản phẩm xuất khẩu của VN. Nhận định này là thuộc phạm vi:
A. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô
C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô
B. Kinh tế thực chứng và vi mô
D. Kinh tế thực chứng và vĩ mô
11. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản
xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất. B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
12. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội B. Khái niệm cung cầu
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
D. Ý tưởng về sự khan hiếm.
13. Nước phát triển và nước kém phát triển khác nhau ở đặc điểm cơ bản là :
A. Nước phát triển sở hữu nguồn lực dồi dào hơn
B. Nước kém phát triển sở hữu ít nguồn lực
C. Nước phát triển chiếm dụng các nguồn lực của nước kém phát triển
D. Nước phát triển sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn so với nước kém phát triển
14. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Các câu trên đều đúng.
15. Nếu nền kinh tế đang trong tình trạng không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà
không giảm sản lượng một loại hàng hóa nào khác thì ta có thể kết luận
A. Nền kinh tế đang thiếu nguồn lực trầm trọng
B. Nền kinh tế không thể tăng trưởng nhanh hơn được nữa
C. Các nguồn lực đang được sử dụng hiệu quả
D. Gặp trục trặc ở khâu kế hoạch hóa sản xuất
16. Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh nghiệp
này muốn sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến:
A. Từ bỏ ngày càng nhiều kẹo hơn để tăng thêm bánh
B. Từ bỏ ngày càng ít kẹo hơn để tăng thêm bánh
C. Tỷ lệ đánh đổi là không đổi giữa bánh và kẹo
D. Đồng thời tăng thêm việc sản xuất nhiều bánh hơn.
17. Cho các phương án nằm trên đường PPF như sau Phương Máy tính Lúa mì án (cái) (tấn) A 8 0 B 6 1000 C 4 4000 D 2 6000 E 0 7000
Khi thay đổi phương án từ C sang B thì:
A. Chi phí cơ hội của một chiếc máy tính là mất đi 1500 tấn lúa mì.
B. Chi phí cơ hội của một chiếc máy tính là mất đi 3000 tấn lúa mì.
C. Để sản xuất thêm 2 máy tính thì phải từ bỏ đi 4000 tấn lúa mì.
D. Để có thêm được 1 máy tính thì phải từ bỏ đi ngày càng ít lúa mì.
18. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất sản phẩm gì? số lượng bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng phương pháp nào? C. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng.
19. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống
kinh tế được giải quyết :
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.
20. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.
21. Mô hình nền kinh tế vừa tuân theo cơ chế thị trường (quy luật cung cầu), vừa có
sự điều tiết của chính phủ là mô hình: A. Kinh tế thị trường C. Kinh tế hỗn hợp
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung D. Tất cả đều sai
22. Đặc điểm nào sau đây không thuộc kinh tế thị trường:
A. Được dẫn dắt bởi “bàn tay vô hình”
B. Doanh nghiệp tự quyết định việc sản xuất
C. Các hộ gia đình tự quyết định việc chi tiêu
D. Được điều phối bởi chính phủ.
23. Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai.
B. Thị trường sức lao động. C. Thị trường vốn.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
24. Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị
trường sản phẩm:
A. Nguồn lực được mua bán, còn trong thị trường nguồn lực sản phẩm được mua bán.
B. Người tiêu dùng là người mua còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người mua.
C. Người tiêu dùng là nguời bán, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người bán.
D. Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là người bán, giốn như trong sản xuất thị trường nguồn lực.
25. Giả sử bạn có 200tr đồng và đang lựa chọn một trong ba phương án kinh doanh.
Lợi nhuận của 3 phương án là:
- Kinh doanh Cafe: 20 triệu đồng,
- Kinh doanh thời trang: 15 triệu đồng,
- Gởi ngân hàng và nhận được khoản tiền lãi: 25 triệu đồng. Như vậy chi phí cơ hội của
việc gởi ngân hàng là là: A. 20 triệu B. 15 triệu C. 35 triệu D. 60 triệu
26. Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế thì:
A. Hộ gia đình luôn là người mua
B. Doanh nghiệp luôn là người bán .
C. Hộ gia đình là người mua trên thị trường hàng hóa và là người bán trên thị trường yếu tố sản xuất.
D. Doanh nghiệp là người bán trên thị trường hàng hóa và là người mua trên thị trường yếu tố sản xuất. E. Câu c và d đúng F. Câu a và b đúng
27. Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc A. Giảm thuế thu nhập.
B. Nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động.
C. Ổn định môi trường kinh tế chính trị.
D. Có các chính sách tiền tệ và tài khoá phù hợp.