












Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47206417 Chương 1 
1.1. Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán 
1.1.1 Khái niệm: ( Điều 4 LCK) 
Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau dày: 
a) Có phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỷ: 
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu kỹ. 
c) Chứng khoán phải sinh: 
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định". 
2.1. Địa vị pháp lý của chủ thể quản lý 
2.1.2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam 
❖ Khái niệm: Điều 52 LCK 
- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập và hoạt 
động theo quy định của Luật này và Luật Doanh nghiệp, do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn 
điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết 
- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chịu sự quản lý và giám sát của Ủy ban  Chứng khoán Nhà nước. 
- Cơ cấu tổ chức quản lý: Điều 53 LCK – QĐ 26/2022 
+ Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Securities Depository and Clearing Corporation - Tên viết tắt:  VSDC. 
+ Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh 
tại thành phố Hồ Chí Minh. 
+ Cơ cấu tổ chức quản lý: Công ty TNHH 1 TV – 100% VĐL NN 
+ Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán (Điều 55 LCK)  ❖Thành viên:  ✓ Thành viên lưu ký: 
+ Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp phép 
lưu ký chứng khoán. ( Điều 56 LCK) 
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục: Điều 158 NĐ 155/2020  ❖Thành viên:      lOMoAR cPSD| 47206417 ✓ Thành viên bù trừ: 
+ Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban 
Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ( Điều 56 LCK) 
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục: Điều 159 NĐ 155/2020  ❖ Quyền TV lưu ký: 
- Cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh toán giao dịch chứng khoán cho khách hàng; 
- Quyền khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng  khoán Việt Nam. 
❖ Nghĩa vụ của TV lưu ký 
+ Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật 
+ Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của pháp luật; 
+ Quản lý tách biệt tài sản 
+ Duy trì các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; 
+ Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo và nghĩa vụ khác  ❖ Quyền TV bù trừ: 
+ Thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch 
+Yêu cầu nhà đầu tư đóng góp đầy đủ, kịp thời các khoản ký quỹ 
+Thực hiện việc đóng vị thế, thanh lý vị thế bắt buộc, sử dụng tài sản ký quỹ để thực hiện các  nghĩa vụ thanh toán  ❖ Nghĩa vụ TV bù trừ: 
+ Ký quỹ đầy đủ, kịp thời, đóng góp vào quỹ bù trừ và trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro 
+Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ 
+Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Tổng công ty lưu ký 
❖ Đăng ký hoạt động lưu ký: ✓ Điều kiện: ( Điều 57 LCK) 
✓ Hồ sơ: (Điều 58 LCK) 
✓ Lưu ký chứng khoán:Chứng khoán phải được lưu ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù 
trừ chứng khoán Việt Nam. (Điều 62 LCK) 
❖ Đăng ký chứng khoán:      lOMoAR cPSD| 47206417
+ Chứng khoán của công ty đại chúng và các tổ chức niêm yết phải được đăng ký tại Tổng 
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. ( Điều 61 LCK, Điều 149 NDD/2020) ❖  Bù trừ và thanh toán: 
+ Bù trừ và thanh toán chứng khoán thực hiện qua hệ thống tài khoản tại Tổng công ty lưu ký và 
bù trừ chứng khoán Việt Nam. (Điều 63 LCK) + Điều kiện: Điều 151 NĐ 155/2020 
+ Hồ sơ, trình tự, thủ tục: Điều 152 NĐ 155/2020 
❖ Bảo vệ tài sản của khách hàng: Chứng khoán và tài sản khách hàng do Tổng công ty lưu ký và 
bù trừ chứng khoán Việt Nam quản lý, không được dùng để thanh toán các khoản nợ của tổ  chức này. (Điều 65 LCK) 
❖ Quỹ hỗ trợ thanh toán: Thành lập từ đóng góp của các thành viên lưu ký, nhằm hỗ trợ thanh 
toán khi thành viên mất khả năng thanh toán.(Điều 66 LCK) 
❖ Quỹ bù trừ: Thành lập từ đóng góp của các thành viên bù trừ, dùng để bồi thường thiệt hại và 
hoàn tất giao dịch khi có sự cố thanh toán. (Điều 67 LCK) - Quỹ Hỗ Trợ Thanh Toán: 
Việt Nam: Quỹ Bảo Vệ Người Đầu Tư Chứng Khoán (VSD) 
Mỹ: SIPC (Securities Investor Protection Corporation)  - Quỹ bù trừ: 
Việt Nam: Quỹ Bù Trừ Chứng Khoán Phái Sinh Việt Nam (VSD): 
Mỹ: CME Clearing House (Chicago Mercantile Exchange) 
2.2. Địa vị pháp lý của chủ thể tố chức thị trường (Sở giao dịch chứng khoản) 
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm  ▪ Khái niệm 
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập vf hoạt động theo quy định 
của Luật này và Luật Doanh nghiệp, do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ 
phần có quyền biểu quyết (Điều 43 LCK) 
+ Thị trường chịu rủi ro cao -> Giảm thiểu 
+ Tránh bị chi phối (khác nguyên tắc 5)  ▪ Đặc điểm      lOMoAR cPSD| 47206417
+ Chỉ có Thủ tướng Chính phủ mới có quyền ra quyết định + Hoạt 
động kinh doanh đặc thù - tổ chức thị trường giao dịch CK. 
+ Chịu sư điều chỉnh của PL chuyên ngành và PL có liên quan. 
+ Chịu sự quản li và giám sát của UBCKNN  ❖Bù trừ và thanh toán: 
+ Bù trừ và thanh toán chứng khoán thực hiện qua hệ thống tài khoản tại Tổng công ty lưu ký và 
bù trừ chứng khoán Việt Nam. (Điều 63 LCK) + Điều kiện: Điều 151 NĐ 155/2020 
+ Hồ sơ, trình tự, thủ tục: Điều 152 NĐ 155/2020 
❖Bảo vệ tài sản của khách hàng: Chứng khoán và tài sản khách hàng do Tổng công ty lưu ký và 
bù trừ chứng khoán Việt Nam quản lý, không được dùng để thanh toán các khoản nợ của tổ chức  này. (Điều 65 LCK) 
2.2. Địa vị pháp lý cửa chủ thể tổ chức thị trường (Sở giao dịch chứng khoán) 
2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch chứng khoán o Mô hình: công ty TNHH 1 TV - 
nhà nước nắm giữ 100% VĐL (Quyết định 37/2020/QĐ- 
TTg của Thủ tướng Chính phủ) o Cơ cấu tổ chức quản lý: HĐTV - 
TGĐ/ GĐ, ban chuyên môn - BKS o Công ty con: Chủ tịch công ty -  TGĐ, ban chuyên môn - BKS 
o Quyền và nhiệm vụ: Thực hiện theo pháp luật và Điều lệ của Sở GDCK Việt Nam 
(Điều 44 LCK 2019). a) HĐTV 
- Địa vị pháp lý: cơ quan quản lý, điều hành cao nhất  - CTHĐTV 
- Quyền hạn và nhiệm vụ không thuộc thẩm quyền của BTC và UBCK NNb) BKS bởi vì là dnnn  nên bắt buộc phải có: 
- Địa vị pháp lý: giúp việc cho HĐTV – Giám sát hoạt động quản lí tổ chức, hoạt động của SGD- 
Từ 01 đến 03 kiểm soát viên do Bộ trường Bộ Tải chính quyết định c) Tổng GĐ và bộ máy  giúp việc 
- Tổng giám đốc trực tiếp điều hành SGDCK và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên, Bộ  trường Bộ Tải chính      lOMoAR cPSD| 47206417
- Giúp việc cho Tổng giảm đốc là các phó TGĐ 
- Tổng giảm đốc SGDCK VN do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị 
của Hội dồng thành viên. 
2.2.3. Cơ cấu tố chức quản lý của SGDCK HN (HNX) và SGDCK HCM (HOSE)  - Chủ tịch công ty  - Tổng giảm đốc 
- Ban Kiềm soát và các phòng, ban nghiệp vụ chuyên môn 
2.2.4. Quyền và nghĩa vụ của SGD CK (Điều 46 LCK 2019) 
2.2.5. Hoạt động của sở giao dịch chứng khoán  * 
Niêm vết chứng khoán: Là hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán xác nhận, kiểm tra 
và cho phép chứng khoán của lổ chức phát hành đủ điều kiện giao dịch.  * 
Quản lý chứng khoán niêm yết. Quản lý này bao gồm việc theo dõi, điều chỉnh các thay 
đổi liên quan đến chứng khoản niêm yết và huỷ bỏ niêm yết khi cần thiết  • 
Quản lý thành viên giao dịch: Sở giao dịch chừng khoán quản lý các thành viên giao dịch 
qua việc cấp phép, giám sát, và áp dụng các biện pháp kỷ luật đối với vi phạm.  • 
Hoại động giám sát và công bố thông tin: Sở giao dịch chứng khoán thực hiện giám sát 
các giao dịch và công khai thông tin để đảm bảo minh bạch và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư. 
2.2.5. Hoạt động của sở giao dịch chứng khoán 
1. Hoạt động niêm yết: 
a) Niêm yệt CK (Điểu 48 LCK) 
- Khái niệm: Niêm yết chứng khoán là hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán nhằm xác định, 
kiểm tra và chấp thuận chứng khoán của một tổ chức phát hành đủ điều kiện đưa vào giao dịch 
tại Sở giao dịch chứng khoán. b) Lợi ích của niêm yết 
+ Về phía tổ chức phát hành, NĐT 
+ Về phía SGDCK, CTCK L TV SGDCK  - Về phía nhà nước 
c) Tiêu chuẩn niêm yết: ( Điều 109 NĐ 155/2020)  d) Đăng kí niêm yết CK:      lOMoAR cPSD| 47206417
+ Hồ sơ ĐK. Điểu 110 NĐ 155/2020 
+ Thủ tực ĐK: Địều 111 NĐ 155/2020  c) Quản lý CK niêm yết: 
+ Thay đổi niêm yết (Điều 117 NĐ 155/2020): việc thay đổi một hoặc một số nội dung liên quan 
đến chứng khoán đang được nièm yết 
+ Hủy bỏ niêm yết ( Điều 120 - Điều 121 NĐ 155/2020): việc SGDCK chấm dứt việc niêm yết 
của một loại chứng khoán tại SGDCK 
2. Hoạt động quản lí thành viên (Điều 47 LCK)  3. Hoạt động giao dịch 
a) Khái niệm và hệ thống giao dịch:  - 
Hoạt động giao dịch là hoạt động trung tâm của SGDCK và là hoạt động đặc thù của Sở 
giao dịch với tư cách là người tổ chức thị trường tập trung  - 
Hệ thống giao dịch ở Việt Nam đang sử dụng là hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh (hay 
còn gọi là đầu lệnh), theo đó lệnh giao dịch của nhà đầu tư được khớp trực tiếp với nhau theo 
một quy trình nhất định 
b) Quy trình giao dịch tại SGDCK: (Khoán 1 Điều 50 LCK) 
- Phương pháp khóp lạnh tập trung:  + Nhận lệnh  + Truyền lệnh  + Khớp lệnh 
+ Xác nhận giao dịch hoàn thành 
- Phương pháp giao dịch thỏa thuận: thông báo kết quả lên SGDCK  4. Hoạt động giám sát 
- Giám sát là hoạt động quan trọng của SGDCK. Với chức năng là tổ chức và giám sát hoạt 
độngcủa thị trường giao dịch tập trung, Sở giao dịch chứng khoán thực hiện việc giam sát đổi 
với toàn bộ mọi hoạt động trên thị trường. 
- Đối tượng giám sát của SKGDCK là các giao địch chứng khoán, hoạt động của các tố chức  niêm yết, TV SGDCK 
- Cách thức giám sát lá giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp      lOMoAR cPSD| 47206417 Nội dung giám sát 
Giám sát việc tuân thủ các quy chế của Sở giao dịch chứng khoán, các quy định của luật chứng 
khoán và các quy định khác có liên quan. 
Điều tra các tin đồn cỏ thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường; xử lí tin đồn theo quy định của pháp  Luật 
Điền tra, làm rõ, ngăn chặn và xử lí các hành vi bị cấm trong giao dịch chứng khoán như giao 
dịch nội gián, thao túng thị trường 
5. Hoạt động công bố thông tín 
- Phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán rất đa dạng và bao gồm: 
+ Các phương tiện công bố thống tin của UBCKNN như: báo cáo thường niên, trang thông tin 
điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN; 
+ Các phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán như bản tin thị trường chứng 
khoán, trang thông tin diện tử của Sở giao dịch chứng khoán, bảng hiện thị điện từ..., 
Nội dung công bố thông tin: ( Điều 126 LCK) 
Thông tin về tổ chức và hoạt động cúa Sở giao dịch chứng khoản Việt Nam và công t y con, 
Thông tin về tổ chứczs có chứng khoán niêm yết, dăng kí giao dịch, thông tin về thành viên của 
SGDCK Việt Nam và công ty con; 
Thông tin về giao dịch chứng khoán và các thông tin khác theo quy dịnh của Bộ trường Bộ Tài  chính 
• Lưu ý: Điều 118, Điều 120 LCK công ty đại chung 
2.3. Địa vị pháp lý của chủ thể hỗ trợ 
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam 
❖ Khái niệm: (CSPL: Điều 4 LCK) 
✓ Đăng ký chứng khoán: Ghi nhận thông tin về tổ chức phát hành, chứng khoán, và người sở  hữu. 
✓ Lưu ký chứng khoán: Nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng. 
✓ Bù trừ và thanh toán chứng khoán: Đảm bảo giao dịch chứng khoán hiệu quả và bảo vệ quyền  lợi nhà đầu tư. 
2.3. Địa vị pháp lý của các chủ thể hỗ trợ      lOMoAR cPSD| 47206417
2.3.1. Công ty chứng khoán  a) Khái niệm : 
- Kinh doanh chứng khoán ( CSPL : khoản 28 Điều 4 LCK, Điều 86 LCK) 
- Công ty CK: Theo thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020: Doanh nghiệp được Ủy 
ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ kinh doanh chứng 
khoán (trừ nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) b) Hình  thức pháp lý: 
- Có 2 dạng công ty TNHH hoặc công ty CP ( khoản 2 Điều 71 LCK) c) Đặc điểm: 
- Đăng kí thành lập và ĐKKD khoản 1 Điều 71 LCK 
- Ngành nghề : KDCK -Nghiệp vụ: Điều 72 LCK 
- HÌnh thức pháp lý: CTTNHH, CTCP 
- Cơ quản quản lý: UBCK NN 
- Luật điều chỉnh: LCK, LDN 
❖ Điều kiện thành lập công ty chứng khoán: ( CSPL: Điều 72 LCK) 
- Điều kiện về vốn ( Điều 175 NĐ 155/2020) 
- Điều kiện về cổ đông và cơ cấu cổ đông 
- Điều kiện về nhân sự 
- Điều kiện về cơ sở , vật chất 
* Lưu ý: Điều 76, 78 LCK – Công ty CK nước ngoài thực thiện hoạt động KD thông qua đại 
diện ở Việt Nam: chi nhánh + VP đại diện 
❖ Hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi Giấy phép TL và HĐKD : Điều 176 NĐ 155/2020 
❖ Trình tự, thủ tục: Điều 79 LCK – trong thời hạn 30 
❖ Tổ chức lại : Điều 93 LCK – trong thời hạn 30 ngày (Hồ sơ Điều 207 NĐ 155/2020) 
❖ Đình chỉ hoạt động: Điều 94 LCK 
❖ Thu hồi giấy phép: Điều 95 LCK ( Hồ sơ Điều 210 LCK) 
❖ Giải thể, phá sản công ty CK: Điều 96 LCK ( Hồ sơ, trình tự, thủ tục Điều 211 NĐ 155/2020) 
❖ Nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ: Điều 4 TT số 121/2020/TT-BTC      lOMoAR cPSD| 47206417
❖ Nghĩa vụ của công ty chứng khoán: Điều 89 LCK ( ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước 
lệnhcủa công ty chứng khoán) 
❖ Đảm bảo an toàn hoạt động: Điều 91 – 92 LCK 
❖ Chỉ tiêu an toàn tài chính: Điều 26 -29 TT 121/2020/TT-BTC: hạn chế nợ vay, hạn chế vay 
vàhạn chê đầu tư của công ty chứng khoán 
❖ Công bố thông tin: Điều 118 – 119 LCK 
* Lưu ý: Công ty chứng khoán là công ty đại chúng – phải công bố thông tin bất thường (khoản  2 Điều 120 LCK) 
2.3.2. Công ty quản lí quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát  1. Quỹ đầu tư 
a) Khái niệm: Khoản 37 Điêu 4 LCK 
- Hình thành từ vốn góp NĐT ( vốn nhỏ) – tạo lập 1 quỹ tiền chung để đầu tư vào các loại CK/  tài sản để sinh lời  - Đầu tư tập thể 
- Công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (được thành lập và cấp phép) – NĐT sở 
hữu chứng chỉ quỹ b) Đặc điểm: 
- Lượng tiền do các nhà đầu tư đóng góp chứ không phải là một pháp nhân – thông qua dạng 
đồng ( không có tư cách pháp nhân) – Hoạt động sinh lời do công ty quản lý quỹ đầu tư đảm  nhiệm 
- Chịu sự giám sát của ngân hàng – độc lập với quỹ với công ty quản lý quỹ. 
- NĐT nắm chứng chỉ quỹ ( không phải cổ phiếu) 
- NĐT chỉ được hưởng lợi từ chứng chỉ quỹ - không được điều hành, quản lý việc đầu tưc) Phân  loại quỹ ĐTCK: 
- Căn cư vào số lượng NĐT góp vốn thành lập quỹ: 
+ Quỹ đại chúng ( khoản 38 Điều 4 LCK) – Đặc điểm: Điều 108 – 110 LCK 
+ Quỹ thành viên (khoản 41 Điều 4 LCK) – Đặc điểm: Điều 113 LCK 
- Căn cư thị trường giao dịch chứng chỉ quỹ sau phát hành: 
+ Quỹ đóng: khoản 40 Điều 4 LCK, Điều 112 LCK      lOMoAR cPSD| 47206417
+ Quỹ mở: khoản 39 Điều 4 LCK, Điều 111 LCK 
d) Thành lập, hoạt động và giải thể quỹ ĐTCK: 
- Thành lập và hoạt động quỹ ĐTCK: Điều 100 LCK 
- Quyền và nghĩa vụ nhà đầu tư: Điều 101 LCK 
- Giải thể quỹ ĐTCK: Điều 104 LCK 
- Hơp nhất, sáp nhập quỹ ĐTCK: Điều 105 LCK 
- Đại hội NĐT : Điều 102 LCK – Ban đại diện quỹ ĐTCK đại chúng: Điều 109 LCK 
2.3.3. Công ty quản lí quỹ đầu tư chứng khoán 
1. Công ty quản lý quỹ ĐTCK: 
a) Khái niệm: K.36 Điều 4 LCK 
Doanh nghiệp theo mô hình công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn, được thành lập 
để hoạt động quản lí quỹ đầu tư chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh khác theo quy 
định của Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan b) Đặc điểm: 
- được thành lập và hoạt động theo sự cho phép của UBCKNN 
- hoạt động quản lí quỹ đầu tư chứng khoán theo sự uỷ thác của các nhà đầu tư vào quỹ 
- thực hiện quản lí danh mục đầu tư theo sự uỷ thác của nhà đầu tư ngoài quỹ ( Nghiệp vụ - Điều  73 LCK)  ذ) Hình thức pháp lý:  - Công ty TNHH -  Công ty cổ phần 
ي) Phân loại công ty quản lý quỹ ĐTCK: 
- Dựa theo mô hình quản lý ( hình thức pháp lý ) 
- Dựa theo mối quan hệ với chủ thể góp vốn 
e) Mối quan hệ giữa quỹ ĐTCK và công ty quản lý quỹ ĐTCK: 
- Công ti quản lí quỹ có quyền thành lập quỹ ĐTCK để thu hút các NĐT 
- Trực tiếp đầu tư bằng nguồn vốn của quỹ trên cơ sở thoả thuận với các nhà đầu tư vào quỹ 
- Quyền thu phí quản lí theo thoả thuận với các nhà đầu tư 
- các NĐT là những người quyết định cao nhất đối với quỹ      lOMoAR cPSD| 47206417
❖ Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ ĐTCK: ( CSPL: Điều 75 LCK) 
- Điều kiện về vốn ( K3 Điều 175 NĐ 155/2020) 
- Điều kiện về cổ đông và cơ cấu cổ đông 
- Điều kiện về nhân sự 
- Điều kiện về cơ sở , vật chất 
* Lưu ý: Điều 76, 78 LCK – Công ty quản lý quỹ CK nước ngoài thực thiện hoạt động KD thông 
qua đại diện ở Việt Nam: chi nhánh + VP đại diện 
❖ Hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi Giấy phép TL và HĐKD : Điều 176 NĐ 155/2020 
❖ Trình tự, thủ tục: Điều 79 LCK – trong thời hạn 30 
❖ Tổ chức lại : Điều 93 LCK – trong thời hạn 30 ngày (Hồ sơ Điều 207 NĐ 155/2020) 
❖ Đình chỉ hoạt động: Điều 94 LCK 
❖ Thu hồi giấy phép: Điều 95 LCK ( Hồ sơ Điều 211 LCK) 
❖ Giải thể, phá sản: Điều 96 LCK ( Hồ sơ, trình tự, thủ tục Điều 211 NĐ 155/2020) 
❖ Nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ: Điều 10 TT số 99/2020/TT-BTC 
❖ Nghĩa vụ : Điều 90 LCK ( ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh của côngty chứng khoán) 
❖ Đảm bảo an toàn hoạt động: Điều 91 – 92 LCK 
❖ Công bố thông tin: Điều 118 – 119 LCK 
❖ Hạn chế đối với hoạt động công ty: Điều 94 TT 99/2020/TT-BTC  2.3.4. Công ty đầu tư CK  - Công ty đầu tư CK 
a) Khái niệm: Điều 114 LCK 
- Công ty được thành lập từ vốn góp của các nhà đầu tư và sử dụng số vốn góp đó để đầu tư chủ 
yếu vào chứng khoán, nhằm tìm kiếm lợi nhuận  b) Đặc điểm:  - Công ty CP có TCPN 
- Các CĐSL hoặc do công ty quản lí quỹ thành lập      lOMoAR cPSD| 47206417
- CK phát hành là cổ phiếu và người sở hữu chúng là cổ đông- Huy động vốn bằng cách chào 
bán cổ phần c) Phân loại 
- Công ty đầu tư CK riêng lẻ: khoản 51 Điều 3 NĐ 155/2020 - Công ty đầu tư CK đại chúng: 
khoản 52 Điều 3 NĐ 155/2020 d) Thành lập, hoạt động: Điều 115 LCK 
- Điều kiện: Điều 259 NĐ 155/2020 
- Hồ sơ thành lập: Điều 260 – 261 NĐ 155/2020 
- Trình tự, thủ tục: Điều 267 NĐ 155/2020  2.3.5. Ngân hàng giám sát  CSPL: Điều 116 LCK 
- Ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động lưu kí chứng khoán do 
UBCKNN cấp, thực hiện các dịch vụ lưu kí và giám sát việc quản lí quỹ đại chúng, công ti đầu 
tư chứng khoán nhằm bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư vào quỹ 
2.4. Địa vị pháp lý của nhà đầu tư 
2.4.1. Khái niệm và phân loại nhà đầu tư chứng khoán 
❖Khái niệm: (khoản 16 Điều 4 LCK) Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trên thị trường chứng 
khoán (giao dịch, mua – bán chứng khoán) ❖ Đặc điểm: 
- Đối tượng NĐT CK hướng đến: CK, GDCK  - Chịu rủi ro 
- Phân hóa hóa về trình độ ( CN, không CN) 
- Quyền và nghĩa vụ được PL bảo vệ 
- Chịu sự điều chỉnh của PL CK và PL liên quan  ❖ Phân loại 
✓ Theo hình thức chủ thể: 
+ Nhà đầu tư cá nhân: Người có vốn nhàn rỗi, đầu tư để kiếm lời. 
+ Nhà đầu tư tổ chức: Quỹ đầu tư, công ty tài chính, ngân hàng, công ty chứng khoán...  ✓ Theo quốc tịch: 
▪ Trong nước: Cá nhân, tổ chức mang quốc tịch Việt Nam.      lOMoAR cPSD| 47206417
▪ Nước ngoài: Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo pháp luật hiện hành 
✓ Theo tính chất hoạt động: 
▪ Chuyên nghiệp (theo Điều 11 Luật Chứng khoán 2019): Bao gồm ngân hàng, tổ chức tài chính, 
công ty có vốn điều lệ ≥ 100 tỷ đồng, người có chứng chỉ hành nghề, cá nhân có danh mục ≥ 2 tỷ 
đồng, hoặc thu nhập chịu thuế ≥ 1 tỷ đồng/năm. 
▪ Nghiệp dư (không chuyên nghiệp): Các cá nhân đầu tư không thường xuyên, không chuyên  nghiệp. 
2.4.2. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư chứng khoán 
❖ Quyền của nhà đầu tư chứng khoán  ✓ Quyền giao dịch 
✓ Quyền tiếp cận thông tin  ✓ Quyền thanh toán 
✓ Quyền bảo vệ & bồi thường 
❖ Nghĩa vụ của nhà đầu tư chứng khoán  ✓ Tuân thủ pháp luật 
✓ Đảm bảo tư cách hợp pháp: Có năng lực pháp lý 
✓ Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Thanh toán đầy đủ các khoản thuế, phí liên quan đến hoạt động  đầu tư. 
✓ Tuân thủ quy định của tổ chức phát hành: Thực hiện đúng các nghĩa vụ với ty phát hành