



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
Học viện Nông nghiệp Việt Nam KINH TẾ HỌC VI MÔ 1 TS. NGUYỄN MINH ĐỨC Khoa Kinh tế và PTNT 1
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAMKHẢO
1. Giáo trình kinh tế học tập 1 - Vũ Kim Dũng và Nguyễn Văn Công. NXB
Đại học Kinh tế quốc dân
2. Kinh tế học Vi mô – PGS. TS Cao Thúy Xiêm. NXB Đại học Kinh tế quốc dân
3. Giáo trình Nguyên lý kinh tế - GS. Nguyễn Văn Song, TS. Nguyễn Minh
Đức và cs. NXB Học viện Nông nghiệp Việt Nam
4. Microeconomics - N. Gregory Mankiw 2 1 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 Tài liệu tham khảo 3 Chương I. KINH TẾ HỌC VI MÔ
Vì sao phải nghiên cứu kinh tế học vi mô?
-Sự khan hiếm là việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không
thể thỏa mãn tất cả mọi nhu cầu vô hạn và ngày càng tăng của con người.
-Do nguồn lực có giới hạn, mỗi người mua hoặc bán ều phải
tính toán lựa chọn cho mình phương án tiêu dùng tối ưu hoặc
phương án tổ chức sản xuất kinh doanh tối ưu.
-Giúp bạn lí giải ược những hiện tượng diễn ra trong cuộc sống
hàng ngày như tại sao ngày lễ người ta lại i du lịch nhiều? Tại
sao trái cây cứ ến mùa lại hạ giá?... 2 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 4 KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.1. Nền kinh tế 5 KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.1 .Nền kinh tế
Các hộ gia ình chi tiêu thu nhập của mình ể ổi lấy hàng
hóa hoặc dịch vụ cần thiết do các doanh nghiệp sản xuất.
Tham gia vào thị trường yếu tố sản xuất, các hộ gia ình cung
cấp các nguồn lực như lao ộng, ất ai, vốn cho doanh
nghiệp ể ối lấy thu nhập mà các doanh nghiệp phải trả cho
việc sử dụng các nguồn lực ó. 6 3 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.1. Nền kinh tế
Các doanh nghiệp tham gia vào hai thị trường ó ể mua hoặc
thuê các yếu tố sản xuất cần thiết ể tạo ra các hàng hóa và dịch
vụ mà người tiêu dùng mong muốn.
Chính phủ tham gia vào hai thị trường này ể cung cấp hàng
hoá dịch vụ mà xã hội mong muốn nhưng thị trường không
sản xuất ược một cách có hiệu quả.
=> Nền kinh tế là ối tượngnghiên cứu của kinh tế học. 7 KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2. Kinh tế học 1.2.1 Nguồn gốc
Kinh tế học ra ời từ rất sớm và phát triển ến ngày nay
-Cha ẻ của ngành KTH là Adam Smith (1723 -1790) với tác phẩm “Của cải của các dân tộc „
-Tiếp sau ó nổi lên có nhiều trường phái khoa học khác nhau và có sự
cọ sát rất lớn, ặc trưng có trường phái Keynes (1883 - 1946) cho rằng
“Nhà nước phải tác ộng trực tiếp vào nền kinh tế ể tránh suy thoái”, ể
chống lạm phát, thất nghiệp,... Đến nay, trường phái này ược thừa
nhận và óng vai trò rất quan trọng ở cả 2 phương diện lý luận và thựctiễn. 8 KINH TẾ HỌC VI MÔ 4 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2. Kinh tế học 1.2.2. Khái niệm
Kinh tế học có rất nhiều ịnh nghĩa khác nhau như:
+ Kinh tế học là khoa học của sự lựa chọn;
+ Kinh tế học nghiên cứu các hoạt ộng sản xuất và trao ổi của con người;
+ Kinh tế học phân tích các ộng thái trong nền kinh tế nói
chung như: xu hướng giá cả, sản lượng ầu ra, thất nghiệp; +
Kinh tế học nghiên cứu cách thức con người tổ chức các hoạt
ộng sản xuất và tiêu dùng; 9 KINH TẾ HỌC VI MÔ KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2 . Kinh tế học 1.2.2 . Khái niệm
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà con
người và xã hội lựa chọn sử dụng các nguồn lực khan hiếm
cho nhiều mục ích khác nhau ể sản xuất hàng hóa, dịch vụ
nhằm áp ứng tốt nhất cho nhu cầu của con người. 10 5 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2. Kinh tế học 1.2.3. Phân loại
- Dựa vào nội dung nghiên cứu: Kinh tế học có hai bộ phận
quan trọng là Kinh tế học vi mô (Microeconomics) và Kinh tế
học vĩ mô (Macroeconomics). Ngoài ra còn có Kinh tế lượng
(Econometrics) và Kinh tế quốc tế (International Economics). 11 KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2. Kinh tế học 1.2.3. Phân loại
- Dựa vào nội dung nghiên cứu:
+ Kinh tế học vi mô là một môn khoa học nghiên cứu hành vi và cách
thức ra quyết ịnh của 3 thành viên của nền kinh tế là người sản xuất,
người tiêu dùng và chính phủ.
+ Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn ề kinh tế tổng thể của một
nền kinh tế như vấn ề tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp… Kinh tế
vĩ mô quan tâm ến mục tiêu kinh tế của cả nền kinh tế hay của cả
một quốc gia và tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt ộng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 12 KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2. Kinh tế học 6 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 1.2.3. Phân loại -
Dựa vào phương pháp nghiên cứu: Kinh tế học chỉ cho
chúng ta cách thức suy nghĩ về các vấn ề phân bổ nguồn lực
chứ kinh tế học không ảm bảo cho chúng ta các “câu trả lời
úng” vì kinh tế học nghiên cứu cả vấn ề thực chứng
(positive) và vấn ề chuẩn tắc ( normative ). 13 KINH TẾ HỌC VI MÔ
1.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của KINH TẾ HỌC VI MÔ
I. Kinh tế học và nền kinh tế 1.2 . Kinh tế học 1.2.3 . Phân loại
+ Kinh tế học thực chứng liên quan ến cách lý giải khoa
học, các vấn ề mang tính nhân quả và thường liên quan ế n
các câu hỏi như: Đó là gì? Tại sao lại như vậy? Điều gì xảy ra nếu…
+ Kinh tế học chuẩn tắc liên quan ến việc ánh giá chủ
quan của các cá nhân. Nó liên quan ến các câu hỏi như: Điều
gì nên xảy ra? Cần phải như thế nào?... 14 kinh tế vi mô
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 7 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô là hành vi và cách
thức ra quyết ịnh của 3 thành viên của nền kinh tế (người sản
xuất, hộ gia ình và chính phủ). 15 KINH TẾ HỌC VI MÔ KINH TẾ HỌC VI MÔ
1.3 . Đối tượng, nội dung và phươngpháp nghiên cứu của kinh tế vi mô
1.3.2 . Nội dung nghiên cứu
+ Cầu và cung trên thị trường;
+ Hệ số co giãn và ý nghĩa của các loại co giãn ó;
+ Lý thuyết hành vi người tiêu dùng;
+ Lý thuyết hành vi người sản xuất;
+ Thị trường cạnh tranh và ộc quyền;
+ Sự trục trặc của kinh tế thị trường và vai trò iều tiếtcủa Chính phủ. 16
1.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế vi mô
1.3.3. Phươngpháp nghiên cứu 8 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 -
Phương pháp mô hình hóa: Để nghiên cứu kinh tế học, các
giả thiết kinh tế ược thành lập và kiểm chứng bằng thực
nghiệm. Nếu các phép thử ược thực hiện lặp i lặp lại nhiều lần
ều cho kết quả thực nghiệm úng như giả thiết thì giả thiết ược
coi là lý thuyết kinh tế. 17 KINH TẾ HỌC VI MÔ
1.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế vi mô
1.3.3 Phươngpháp nghiên cứu
-Phương pháp so sánh tĩnh: Ceteris Paribus là thuật ngữ Latinh
ược sử dụng thường xuyên trong kinh tế học có nghĩa là giả
ịnh các nhân tố khác không ổi. Các giả thuyết kinh tế về mối
quan hệ giữa các biến phải i kèm với giả ịnh ceteris paribus trong mô hình.
-Phương pháp phân tích cận biên: Đây là phương pháp ặc thù
của kinh tế học vi mô, còn ược gọi là phương pháp tối ưu hóa
hay phương pháp phân tích lợi ích – chi phí. 18 KINH TẾ HỌC VI MÔ
1.4. Một số khái niệm cơ bản -
Sự khan hiếm (scarcity): Khan hiếm tồn tại khi nhu cầu
vượt quá khả năng sẵn có về tài nguyên ể thỏa mãn nhu cầu ó.
+ Khi nhu cầu lớn hơn khả năng áp ứng sẽ dẫn tới sự khan hiếm. 9 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
+ Sự khan hiếm mang tính quy luật: nhu cầu của con người là
vô hạn nhưng khả năng áp ứng là hữu hạn.
+ Người tiêu dùng khan hiếm về tiền bạc, người sản xuất khan
hiếm về nguồn lực, mọi người khan hiếm về thời gian. 19 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản
2.1. Những vấn ề kinh tế cơ bản của các tổ chức kinh tế
Vì nguồn lực là khan hiếm nên ể phân bổ nguồn lực một
cách hiệu quả, doanh nghiệp phải trả lời những vấn ề kinh tế cơ bản là: - Sản xuất cái gì?
- Sản xuất như thế nào? - Sản xuất cho ai? 20
2.1. Những vấn ề kinh tế cơ bản của các tổ chức kinh tế - Sản xuất cái gì?
Doanh nghiệp phải xác ịnh hàng hoá, dịch vụ mà mình sẽ sản xuất
hay cung cấp bằng việc nghiên cứu thị trường và ề ra những kế hoạch cụ thể. - Sản xuất nhưthếnào? 10 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
Doanh nghiệp phải lựa chọn ược công nghệ phù hợp và biết cách
kết hợp ầu vào một cách tối ưu ể sản xuất ra hàng hóa ã ược chọn. - Sản xuất cho ai?
Doanh nghiệp phải xác ịnh ược ối tượng sẽ tiêu dùng hàng hoá dịch vụ. 21 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản 2.2. Các cơ chế kinh tế
Cơ chế kinh tế ảnh hưởng trực tiếp ến việc giải quyết ba vấn
ề kinh tế cơ bản của nền tế và theo ó tác ộng trực tiếp ế n
trình ộ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Mỗi nền kinh tế
sẽ lựa chọn một cơ chế kinh tế ể phát triển nền kinh tế theo
cách riêng của mình. Có 3 loại cơ chế kinh tế là cơ chế kinh
tế kế hoạch hóa tập trung ( hay còn gọi là cơ chế mệnh lệnh),
cơ chế kinh tế thị trường và cơ chế kinh tế hỗn hợp. 22 2.2. Các cơ chế kinh tế
1. Cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung - Đặc iểm:
+ Đối với câu hỏi “sản xuất cái gì?”: Nhà nước sẽ quyết ịnh sản xuất
cái gì, sản lượng bao nhiêu và giao chỉ tiêu pháp lệnh cho các doanh nghiệp Nhà nước. 11 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
+ Đối với câu hỏi “sản xuất như thế nào?”: Nhà nước sẽ quyết ịnh
công nghệ và phân phối vốn, kỹ thuật máy móc công nghệ cho các doanh nghiệp.
+ Đối với câu hỏi “sản xuất cho ai?”: Nhà nước sử dụng chế ộ phân
phối bằng hiện vật và tem phiếu theo cơ chế giá bao cấp. 23 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản
2.2 . Các cơ chế kinh tế
2.2.1 . Cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung - Ưu iểm:
+ Việc quản lý ược thống nhất tập trung;
+ Cho phép tập trung mọi nguồn lực ể giải quyết ược nhu
cầu công cộng của xã hội;
+ Hạn chế ược phân hóa giàu - nghèo và bất công xã hội. 24 2.2. Các cơ chế kinh tế
2.2.1. Cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung - Nhược iểm:
+ Nảy sinh cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp, không thúc ẩy sản xuất phát triển;
+ Sản xuất không dựa trên cơ sở thị trường, sử dụng phương thức
phân phối bình quân, triệt tiêu ộng lực pháttriển; 12 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
+ Phân phối và sử dụng nguồn lực kém hiệu quả, cấp trên can thiệp
quá sâu vào công việc của cấp dưới, cấp dưới ỷ lại chờ cấp trên. VD:
Kế hoạch hóa tập trung tại Liên Xô, thời kỳ bao cấp tại Việt Nam. 25 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản 2.2 Các cơ chế kinh tế
2.2.2. Cơ chế kinh tế thị trường (Market Economy) - Đặc iểm:
+ Nền kinh tế thị trường giải quyết 3 vấn ề kinh tế cơ bản ều
thông qua hoạt ộng của quan hệ cung cầu trên thị trường. Nền
kinh tế thị trường tôn trọng các hoạt ộng của thị trường, quy
luật của sản xuất và lưu thông hàng hóa; + Trong kinh tế thị
trường, giá thị trường do quan hệ cung cầu quyết ịnh và có vai
trò quyết ịnh trong quá trình lựa chọn và ra quyết ịnh sản xuất;
lý thuyết “bàn tay vô hình” của Adam Smith sẽ iều tiết nền
kinh tế vì lợi ích của toàn xãhội. 26 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản 2.2. Các cơ chế kinh tế
2.2.2 Cơ chế kinh tế thị trường (Market Economy) - Ưu iểm:
+ Cơ chế kinh tế thị trường rất rõ ràng thông qua các hoạt ộng
cạnh tranh trên thị trường;
+ Các nhà sản xuất tìm mọi cách ể phân phối và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế ể theo uổi mục tiêu tối a hóa lợi nhuận; 13 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
+ Người tiêu dùng ược tự do thỏa mãn tối a hóa lợi ích của
mình dựa trên giới hạn nguồn lực của mình. 27 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản 2.2. Các cơ chế kinh tế
2.2.2 Cơ chế kinh tế thị trường (Market Economy) - Nhược iểm:
+ Phân phối thu nhập không công bằng;
+ Có thể gây ra khủng hoảng kinh tế;
+ Vì ộng cơ lợi nhuận nên dẫn ến ô nhiễm môi trường, bất
công xã hội, thất nghiệp...
VD: Hồng Kông là nước duy nhất trên thế giới i theo mô hình
kinh tế thị trường. Hồng Kông xây dựng một bộ máy hành
chính hữu hiệu, một khung pháp lý rõ ràng, và thị trường sẽ tự
iều tiết tất cả các hoạt ộng kinh tế. 28 KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản 2.2. Các cơ chế kinh tế
2.2.2. Cơ chế kinh tế thị trường (Market Economy) - Nhược iểm:
+ Phân phối thu nhập không công bằng;
+ Có thể gây ra khủng hoảng kinh tế;
+ Vì ộng cơ lợi nhuận nên dẫn ến ô nhiễm môi trường, bất
công xã hội, thất nghiệp...
VD: Hồng Kông là nước duy nhất trên thế giới i theo mô hình
kinh tế thị trường. Hồng Kông xây dựng một bộ máy hành 14 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
chính hữu hiệu, một khung pháp lý rõ ràng, và thị trường sẽ tự
iều tiết tất cả các hoạt ộng kinh tế. 29 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu KINH TẾ HỌC VI MÔ
II. Những vấn ề kinh tế cơ bản 2.2 Các cơ chế kinh tế
2.2.3 . Cơ chế kinh tế hỗn hợp (Mixed Economy)
- Đặc iểm: Duy trì cơ chế thị trường kết hợp với sự iều tiết của Nhà nước.
- Ưu iểm: Phát huy ược các ưu iểm và khắc phục ược các
nhược iểm của hai cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung và cơ chế thị t rường.
Nền kinh tế của Việt Nam là cơ chế kinh tế thị trường ịnh
huớng xã hội chủ nghĩa. 30
3.1. Bản chất của sự lựa chọn
-Bản chất của sự lựa chọn: là cách thức các thành viên kinh tế
sử dụng các nguồn lực như lao ộng, ất ai và vốn ể ạt ược hiệu
quả cao nhất và tránh ược những sự lãng phí hay tổn thất.
-Sự lựa chọn kinh tế xuất phát từ một thực tế ó là sự khan
hiếm các nguồn lực. Các quốc gia, các doanh nghiệp và các hộ
gia ình ều có một số nguồn lực nhất ịnh như lao ộng, ất ai, vốn.
-Sự lựa chọn có thể thực hiện ược là vì: một nguồn lực khan
hiếm có thể sử dụng vào mục ích này hay mục ích khác. 15 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 31 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.2. Mục tiêu của sự lựa chọn
Mỗi thành viên khi tham gia vào nền kinh tế ều có những mục tiêu khác nhau
- Người tiêu dùng: lựa chọn ể tối a hoá ích lợi (Utility) dựa trên
lượng thu nhập của mình.
-Người sản xuất: lựa chọn ể tối a hoá lợi nhuận (Profit) dựa
trên ràng buộc về nguồn lực sản xuất.
- Chính phủ: lựa chọn ể tối a hoá phúc lợi xã hội ( Social
Welfare) dựa trên lượng ngân sách mà mình có. 32 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.3. Công cụ ể lựa chọn
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) là một khái niệm hữu ích ược
sử dụng làm công cụ ể lựa chọn. Chi phí cơ hội dựa trên nguồn
lực khan hiếm nên buộc chúng ta phải thực hiện sự lựa chọn.
Chi phí cơ hội của một hoạt ộng kinh tế là giá trị của hoạt ộng
thay thế tốt nhất bị bỏ lỡ khi có một sự lựa chọn kinh tế ược thực hiện.
Như vậy cái ược chính là giá trị của hoạt ộng kinh tế mà ta lựa
chọn mang lại. Cái mất chính là giá trị của hoạt ộng kinh tế tốt nhất bị bỏ lỡ. 33 KINH TẾ HỌC VI MÔ 16 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.3. Công cụ ể lựa chọn - Lưu ý:
+ Khi tính chi phí cơ hội chúng ta chỉ tính giá trị của hoạt ộng thay
thế tốt nhất bị bỏ lỡ, còn trong thực tế có rất nhiều hoạt ộng kinh
tế khác bị bỏ lỡ. Ta chỉ tính giá trị của hoạt ộng thay thế tốt nhất bị
bỏ lỡ, vì hoạt ộng này có chi phí cơ hội nhỏ thứ hai sau chi phí cơ
hội của hoạt ộng ta ã chọn, tức là hoạt ộng này có chi phí cơ hội gần
sát nhất với hoạt ộng ta ã chọn ể thực hiện. + Mỗi cá nhân khác nhau
có quan niệm khác nhau về giá trị của chi phí cơ hội, do ó mà mỗi
người khác nhau mới có những sự lựa chọn khác nhau. 34 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.3. Công cụ ể lựa chọn - Lưu ý:
+ Khi tính chi phí cơ hội chúng ta chỉ tính giá trị của hoạt ộng thay
thế tốt nhất bị bỏ lỡ, còn trong thực tế có rất nhiều hoạt ộng kinh
tế khác bị bỏ lỡ. Ta chỉ tính giá trị của hoạt ộng thay thế tốt nhất bị
bỏ lỡ, vì hoạt ộng này có chi phí cơ hội nhỏ thứ hai sau chi phí cơ
hội của hoạt ộng ta ã chọn, tức là hoạt ộng này có chi phí cơ hội gần
sát nhất với hoạt ộng ta ã chọn ể thực hiện. + Mỗi cá nhân khác nhau
có quan niệm khác nhau về giá trị của chi phí cơ hội, do ó mà mỗi
người khác nhau mới có những sự lựa chọn khác nhau. 17 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 35 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.4. Phươngpháp lựa chọn
Bất cứ sự lựa chọn kinh tế n
ào cũng liên quan ến hai vấn ề
cơ bản ó là chi phí lựa chọn và ích lợi của sự lựa chọn.
Chúng ta sử dụng phương pháp phân tích cận biên ể hiểu
cách thức lựa chọn của các thành viên kinh tế. Lợi ích cận biên (MU ):
là sự thay ổi của tổng lợi ích khi có
sự thay ổi của sản lượng 36
3.4. Phươngpháp lựa chọn
Chi phí cận biên (MC): là sự thay ổi của tổng chi phí khi có sự
thay ổi của sản lượng.
Doanh thu cận biên (MR): là sự thay ổi của tổng doanh thu khi
sản xuất hoặc bán thêm một ơn vị sản phẩm. 18 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 37 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.4 . Phươngpháp lựa chọn
* Đối với hành vi của người tiêu dùng cần giải phương trình
hàm trừu tượng: f (U) = TU - TC => max.
Khi MU > MC: nên tăng tiêu dùng Q;
Khi MU < MC: nên giảm tiêu dùng Q;
Khi MU = MC: ạt ược lượng tiêu dùng tối ưu. 38
3.4. Phươngpháp lựa chọn
* Đối với hành vi của người tiêu dùng cần giải phương trình
hàm trừu tượng: f (∏) = TR - TC =>max. Khi MR > MC: nên
mở rộng hoạt ộng sản xuất Q; Khi MR < MC: nên thu hẹp
hoạt ộng sản xuất Q; Khi MR = MC: quy mô hoạt ộng tối ưu. 19 lOMoAR cPSD| 48599919 3/01/2023 39 KINH TẾ HỌC VI MÔ
III. Lựa chọn kinh tế tối ưu
3.5. Đườnggiới hạn khả năng sản xuất
Chúng ta giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng h óa
dịch vụ ( tạm gọi là X vàY).
Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF ) ược hiểu là ường
mô tả tất cả các kết hợp hàng hóa dịch vụ X và Y mà nền k inh
tế có thể sản xuất với ràng buộc về các nguồn lực sản xuất và công nghệ hiện ại. 40 20