Chương 1 :Tổng quan về kế toán học phần Nguyên lý kế toán

Chương 1 :Tổng quan về kế toán học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

Trường:

Đại học Tài Chính - Marketing 678 tài liệu

Thông tin:
244 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 1 :Tổng quan về kế toán học phần Nguyên lý kế toán

Chương 1 :Tổng quan về kế toán học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

88 44 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36244 503
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1
1.1.1. Định nghĩa và phân loi kế toán
Theo Luật kế toán ny 20 tháng 11 năm 2015, Kế toán là việc
thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau,
dụ như:
Căn cứ o đối ợng sử dụng thông tin: Kế toán được pn
biệt thành kế toán thành kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Căn cứ theo mức độ phản ánh c đối tượng kế toán: Kế tn
được chia thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết:
Căn cứ vào phương pháp xử lý thông tin: Kế toán được
chia thành kế toán ghi đơn và kế toán ghi kép
1.1.2. Đối tượng của kế toán
Căn cứ theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện nh, các đối tượng kế
toán cụ thể của doanh nghiệp bao gồm:
Tài sản và nguồn hình thành tài sản: là các đối tượng kế toán
liên quan trực tiếp tới việc xác đnh đánh giá tình hình tài chính.
Trong đó:
+ Tài sản: các nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể
thu được lợi ích kinh tế trongơng lai. Căn cứ theo thời gian sử dụng,
luân chuyển, thu hồi vốn thì tài sản được chia thành tài sản ngắn hạn
tài sản dài hạn:
Tài sản ngn hạn những tài sản có thời gian sử dụng, luân
chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh, hoặc trong một năm.
Tài sản i hạn: những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển,
thu hồi vn trên một năm, sau một khoạt động kinh doanh bình thường
của doanh nghiệp.
+ Nguồn hình thành i sản: được gọi ngun vn. Nguồn hình
thành tài sản bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả: nghĩa v hiện tại ca doanh nghiệp pt sinh từ
các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
lOMoARcPSD|36244 503
2
nguồn lực của mình. Căn cứ theo thời gian thanh toán trong vòng một
m hay trên một m mà n phi trả được chia thành n ngn hạn và n
i hạn.
Vốn chủ sở hữu: Là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp
không phải cam kết thanh toán.
Sự vận động của tài sản: Tài sản của đơn vị không ngừng vận
động biến đổi về mặt hình thái lẫn giá trị. Giá trị tăng lên của tài sản
từ kết qukinh doanh (lợi nhun) mục tiêu của các doanh nghiệp.
Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận Doanh thu,
thu nhập khác và Chi phí.
Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, pt sinh từ c hoạt đng
sản xut, kinh doanh thông thường các hoạt động kc của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn ch sở hữu, không bao gồm khoản góp
vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí: tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong k kế toán dưới hình thức c khoản tiền chi ra, c khon khấu
trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vn ch sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Phân biệt theo loại hoạt động làm phát sinh chi phí, người ta chia chi
phí thành hai loại: Chi phí sản xuất, kinh doanh và Chi phí khác.
Mối quan hgiữa tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi pđược thể
hiện qua phương trình sau:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn góp của + Lợi nhuận sau + Các quỹ (thuộc
vốn chủ chủ sở hữu thuế chưa phân sở hữu) trích ra từ lợi
phối nhuận sau thuế chưa
phân phối
Doanh thu, – Chi phí thu nhập
khác
1.1.3. Hệ thống các phương pháp kế toán
lOMoARcPSD|36244 503
3
Để thu thập thông tin: kế toán căn cứ vào chứng từ (phương
pháp chng từ) và tiến hành kiểm kê (phương pháp kiểm kê).
Để xử thông tin: kế toán áp dụng phương pháp nh giá,
phương pháp tài khoản, phương pháp ghi sổ kép.
Để truyền đạt thông tin: kế toán áp dụng phương pp tổng hợp
– cân đối, cung cấp thông tin dưới dạng các báoo.
1.1.4. Môi trường kế toán
Môi trường kế toán bao gồm i trường kinh tế, i trường chính
trị, môi trường hội, môi trường pháp lý. Trong đó, môi trường pháp
lý là hệ thống các quy định pháp luật mà kế toán phải tuân thủ khi thực
thi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình. Hiện nay, các quy định
pháp luật ở Việt Nam chi phối công tác kế toán bao gồm:
Luật Kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật;
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam;
Chế đ kế toán, thông tư ớng dẫn, và c n bản pháp luật v
kế toán khác.
1.1.5. Các khái nim kế toán
Khái niệm tổ chức kinh doanh: Dưới góc đ kế toán một doanh
nghiệp được coi là một tổ chức kinh doanh độc lập với ch sở hữu với
các doanh nghiệp khác. Thông tin mà kế toán có trách nhiệm thu thập, xử
lý, cung cấp cho người sử dụng chỉ bao gồm nhng dữ liệu liên quan đến
tình hình i chính, tình hình hoạt động của doanh nghiệp, không bao gồm
các dữ liệu của chủ sở hữu hay các tổ chc khác.
Khái niệm thước đo bằng tiền: Kế toán chọn thước đo chung là
thước đo tiền tệ và giả định rằng giá trị đồng tiền không đổi.
Khái niệm kkế toán: Kỳ kế toán khoảng thời gian c định
từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc
việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán đ lập báo o i chính. Kkế toán
gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán
Theo CMKT Việt Nam s01 “Chuẩn mực chung”, các nguyên
tắc kế toán bn bao gồm: Cơ s dồn tích; Hoạt động liên tục; Giá
gốc; Phù hợp; Nhất quán; Thận trọng; Trọng yếu.
lOMoARcPSD|36244 503
4
1.1.7. u cầu đối với kế toán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, các yêu cầu cơ bản đối
với kế toán bao gồm: Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ
hiểu; Có thể sonh. Các yêu cầu kế toáni trên phải được thực hiện
đồng thời.
1.1.8. Nhim vụ của kế toán
Theo điều 4 Luật kế toán, kế toán có các nhiệm vụ sau:
(1) Thu thập, xthông tin, số liệu kế toán theo đối tượng nội
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
(2) Kiểm tra, giám sát c khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng i sản nguồn hình
thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính, kế toán.
(3) Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu qun trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn
vị kế toán.
(4) Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.Thu thập, x thông tin, số liệu kế toán theo đi ợng nội dung
ng việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
1.1.9. Đạo đức nghề nghiệp kế toán.
Theo Điều 51 Luật kế toán:
(1) Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây: phẩm
chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, ý thức chấp hành
pháp luật; Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
(2) Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp
vụ kế toán.
(3) Người làm kế toán trách nhiệm tuân thủ c quy định của
pháp luật về kế toán, thực hiện c công việc được phân công chịu
trách nhiệm vchuyên môn, nghiệp v của mình. Khi thay đổi nời
làm kế toán, người làm kế toán có trách nhiệm bàn giao ng việc kế
toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán
phải chịu trách nhiệm vng việc kế toán trong thời gian mình làm
kế toán.
1.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
lOMoARcPSD|36244 503
5
y chọn câu trả lời đúng nhất
1. Phát biểuo sau đây không đúng về các loại hạch toán?
a. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán nghiệp v c nghiệpvụ
kinh tế, kỹ thuật cụ thể.
b. Hạch toán thống kê hạch toán không hthống phươngpháp
riêng.
c. Hạch toán kế toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chínhcủa
các tổ chức.
d. Hạch toán kế toán còn được gọi tắt là kế toán.
2. Các bước tuần tự cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho
các đối tượng sử dụng thông tin thường bao gồm:
a. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép
b. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép
c. Ghi chép Tính toán – Đo lường – Quan sát
d. Tất cả các câu đều sai
3. Ba loại thước đo ch yếu được sử dụng để đo lường mức đ
hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các q trình kinh tế bao
gồm:
a. Hiện vật, Giá trị, Thời gian lao động
b. Trọng lượng, Thể tích, Diện tích
c. Giờ, Ngày, Tuần
d. Tất cả các câu đều sai
4. Phát biểuo dưới đây không đúng về kế toán:
a. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin tổng quát về c đitượng kế
toán
b. Kế toán chi tiết chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
c. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượngkế toán
d. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
5. Các đặc điểm nào sau đây không đượcng để mô tả tài sản
a. thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
c. Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu
d. Được hình thành từ các giao dịch và các sự kiện đã qua.
6. Hai chức năng ch yếu của kế toán là:
a. Đánh giá và thanh tra
b. Thông tin và giám đốc
lOMoARcPSD|36244 503
6
c. Kiểm soát và thanh tra
d. Phân tích và đánh giá
7. Các đặc điểm nào dưới đây không đượcng để mô tả n
phải trả
a. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
b. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
c. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
d. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
8. Phát biểuo dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu
a. số vốn của chủ shữu mà doanh nghiệp không phải cam kết
thanh toán
b. schênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải
trả
c. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
9. Phát biểuo dưới đây không đúng về doanh thu
a. tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong tương
lai
b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp
c. p phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
10. Phát biểu nào dưới đây không đúng về chi phí
a. Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán
b. Làm giảm vốn chủ sở hữu
c. Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính ca doanh nghiệp
11. Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vn ch
sở hữu 300 triệu đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là:
a. 200 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. Tất cả các câu đều sai
lOMoARcPSD|36244 503
7
12. Trong năm N, tại ng ty Hồng , nếu tổng tài sản tăng lên
500 triệu đồng tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn
chủ sở hữu:
a. Tăng lên 200 triệu
b. Giảm đi 200 triệu
c. Tăng lên 800 triệu
d. Giảm đi 800 triệu
13. Phát biểu nào dưới đây tả không đúng về Luật kế toán?
a. Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán hiện nay.
b. Luật kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc vàlàm
cơ sở nền tảng để thực hiện công tác kế toán tài chính tại các đơn
vị.
c. Luật Kế toán quy định những vấn đ mang tính nguyên tắcvà làm
cơ sở nền tảng để xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ hướng
dẫn kế toán.
d. Luật kế toán do Quốc hội thông qua.
14. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về Chun mực kế toán?
a. Chuẩn mực kế toán gồm các quy định cụ thvề chứng từ kế toán,
tài khon kế toán và sổ kế toán.
b. Chuẩn mực kế toán gm những nguyên tắc phương pháp kế
toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
c. Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng trên schuẩn
mực quốc tế về kế toán và theo quy định của Luật kế toán.
15. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về chế độ kế toán?
a. Chế độ kế toán quy định và ớng dẫn các vấn đề cụ thể v
nghiệp vkế toán, phương pháp kế toán, chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán.
b. Tất cả các doanh nghiệp, hoạt động trong các nnh nghkhác
nhau đều phải áp dng cùng một chế đkế toán chế độ kế toán
doanh nghiệp.
c. Thông thường, Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chế đ kế toán được xây dựng trên cơ s chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
lOMoARcPSD|36244 503
8
16. Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số tiền chi dùng cá
nhân của chủ doanh nghiệp vào chi pcủa doanh nghiệp” thì khái niệm
kế toán bị vi phạm là:
a. Khái niệm kỳ kế toán
b. Khái niệm thước đo tiền tệ
c. Khái niệm tổ chức kinh doanh.
d. Tất cả các câu đều sai
17. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là:
a. Cung cấp thông tin kịp thời đến các đối tượng sử dng thông tin
n ngoài doanh nghiệp.
b. Ghi nhn chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra.
c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản.
d. Tất cả các câu đều đúng.
18. Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo giá
thị trường trêno cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc thận trọng.
19. Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu
đồng trả tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số
tiền này vào chi phí tháng 1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
20. Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng,
do tòa chưa ra công bố chính thức, không thxác định chắc chắn số tiền
phải bồi thường nên kế toán không khai báo thông tin này trên báo cáo
tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gc
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
lOMoARcPSD|36244 503
9
21. Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền
khách hàng ứng trước (hàng sẽ giao o tháng sau)” thì nguyên tắc kế
toán bị vi phm là:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc nhất quán.
22. Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho
ng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Sang quý 2
m N, ng ty chuyển sang tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc nhất quán
d. Nguyên tắc phù hợp.
23. Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang m thủ tục phá sản,
dự kiến sang đầu năm sau sẽ ngừng hot động thì nguyên tắc kế toán bị
vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
d. Nguyên tắc phù hợp.
24. Theo nguyên tắc cơ sdồn tích, i sản được ghi nhận vào sổ kế
toán tại thời điểm doanh nghiệp:
a. hợp đồng mua tài sản.
b. Ứng trước tiền mua tài sản
c. Thanh toán hết nợ cho người bán.
d. Có quyền kiểm soát tài sản.
25. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được lập
trên cơ sở:
a. Đang hoạt động liên tục trong hiện tại.
b. Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai
gần.
c. Chắc chắn hoạt động liên tục trong tương lai gần.
d. Đã hot động liên tục trong quá khứ.
lOMoARcPSD|36244 503
10
26. Ngun tắc thận trọngu cầu:
a. Phải lập dự phòng khi vốn chủ sở hữu bị giảm giá trị.
b. Phải lập dự phòng khi nợ phải trả bị giảm giá trị.
c. Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Trong các phát biểu sau, phát biểuo mô tả vều cầu đầy đủ
được quy định trong VAS số 01 Chuẩn mực chung:
a. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng.
b. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép vào
cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
c. Mọi nghiệp vụ kinh tế, i chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép báo cáo đầy đủ, không bỏ sót.
d. Các tng tin và số liệu kế toán phi được ghi chép và báo o kịp
thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
28. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về môi trường kế toán?
a. Môi trường kế toán bao gm i trường kinh tế, môi trường chính
trị, i trường xã hội và môi trường pp lý.
b. Môi trường kế toán là môi trường pháp lý của hoạt động kế toán
c. a và b đúng
d. a và b sai
29. Nếu “một n xưởng được mua với giá 3 tỷ đồng, gbán
ước tính sẽ thu được 5 tỷ đồng, trừ chi phí liên quan số tiền thuần
thu được 4,5 tỷ đồng” thì kế toán sphản ánh nhà xưởng y trên báo
cáo tài chính với giá trị là:
a. 3 tỷ đồng
b. 5 tỷ đồng
c. 4,5 tỷ đồng
d. 4 tỷ đồng
30. Ny 1/6, công ty bán chưa thu tiền một lô hàng. Ngày 10/6,
sau khi khách hàng thanh tn toàn bộ, công ty mới tiến hành hạch toán
doanh thuo sổ kế toán. Nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Thận trọng
b. Nhất quán
c. Phù hợp
lOMoARcPSD|36244 503
11
d. sở dồn tích
1.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Hạch toán là việc quan sát, đo lường, và cung cấp thông tin.
2. Kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. quan qun nhà nước đối tượng sử dng thông tin ởbên
trong đơn vị.
4. Ngun hình thành tài sản bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
5. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (không quá 3 tháng)
được kế toán gọi là tương đương tiền
6. Kế toán không phải thu thập, x nghiệp v kinh tế “nhậnphiếu
chào hàng của nhà cung cấp”.
7. Phương pháp chứng từ phương pháp kế toán để thu thậpthông
tin.
8. Phương pp tính giá là phương pháp kế toán đ cung cấpthông tin
9. Kỳ kế toán năm luôn bắt đầu từ ny 01/01 và kết thúc vàongày
31/12m dương lịch
10. Việc phân kkế toán là để đảm bảo cung cấp thông tin kịpthời c
các đối tượng cần sử dụng thông tin.
11. Theo Luật kế toán, người kế toán phải tuân thtất ccácyêu cầu
do ban giám đốc đưa ra.
12. Việc kế toán ghi chép truyền đạt những thông tin đolường được
bằng tiền được gọi là khái niệm tổ chức kinh doanh.
13. Nếu “ngày 20/3 nhận trước 30% tiền ng khi ký kết hợpđồng,
ngày 15/4 hoàn tất việc giao hàng, ngày 5/5 nhận hết 70% gtrị tiền hàng
n lại” thì giá trị lô hàng sẽ được kế toán ghi nhận vào doanh thu 30% o
tháng 3 và 70% o tháng 4.
14. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc thận trọng là không đánhgiá cao
hơn giá trị của các tài sản.
15. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp của chủ sở hữu.
16. Khi phát sinh một khon chi tiêu liên quan đến nhiều k kếtoán,
việc kế toán ghi nhận hết khoản chi này o chi phí của một k kế toán vi
phạm nguyên tắc giá gốc.
lOMoARcPSD|36244 503
12
17. Ngày 02/01/N ng ty nhn được toàn b tiền cho th nhànăm N.
Nếu ng ty lập báo o tài chính theo kỳ m, khoản tiền cho thuê này
sẽ được kế toán pn bổ dần vào doanh thu từng quý năm N.
18. Trong tháng 1 năm N, doanh nghiệp chi 80 triệu đồng bằngtiền
mặt, trong đó chi trả nngười n là 20 triệu đồng. Vậy chi ptháng 1 năm
N được ghi nhận là 60 triệu đồng.
19. Nếu “Ngày 1/4, ng ty ký hợp đồng mua TSCĐ HH. Ny10/4,
chuyển khoản ứng trước 50% hợp đồng. Ngày 15/4, nhận TSCĐ HH. Ngày
20/4, chuyển khoản thanh toán phn còn lại” thì kế toán sẽ ghi nhận tăng
TSCĐ HH vào ngày 15/4.
20. Vốn chủ sở hữu tăng khi doanh nghiệp nhập kho sản phẩm
hoàn thành.
1.2.3. Bài tập
Bài 1.1.y chỉ ra các nội dung mối liên hệ ở 2 cột dưới đây:
TT Khái nim/Nguyên tc cơ bn STT Nội dung
1 Nguyên tắc giá gốc A c chính sách phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm
2 Nguyên tắc phù hợp B Tài sản, nphải trả, vốn chsở hữu, doanh thu,
chi phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh.
3 Khái niệm tổ chức kinh doanh C Doanh thu thu nhập chỉ được ghi
nhận khi có bằng chứng chắc chn về khả năng thu được lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhn khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh chi p
4 Nguyên tắc hoạt động liên tục D Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì
phải ghi nhận mt khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó
5 Nguyên tắc cơ sở dồn tích E Mọi doanh nghiệp được xem là
độc lập với chủ sở hữu và với các
doanh nghiệp khác
6 Nguyên tắc nhất qn F Tài sản đưc phản ánh theo giá trị doanh nghiệp
đã trả hoặc phải trả tính đến thời điểm tài sản được ghi nhận ban đầu
7 Nguyên tắc thận trng G o o tài chính được lập tn sở giả định
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục sẽ tiếp tục hot động kinh
doanh bình tng trong tương lai
lOMoARcPSD|36244 503
13
gần.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 1:
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 u
2 3 4 5 6 7 8 9 1 1
0 1
1
2
1
3
1
4
1
5
Đáp
B án
A A D C B D D A D A
A
B
A
B
1 u
6
1 1 1 2 2 2 2 2 2 2
7 8 9 0 1 2 3 4 5 6
2
7
2
8
2
9
3
0
Đáp
C án
B A B A B C C D B C
C
A
A
D
ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Câu 1 2 3 4 5 6 7
8
9
10
Đáp án S S S S Đ Đ Đ
S
S
Đ
Câu 11 12 13 14 15 16 17
18
19
20
Đáp án S S S Đ S S S
S
Đ
S
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP LỜI GIẢI
Bài 1.1
lOMoARcPSD|36244 503
14
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP TNG HỢPCÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
2.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
2.1.1.
Khái niệm
Phương pháp tổng hợp cân đối kế tn pơng pháp khái quát
tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, lưu lượng c luồng tiền
(thu chi) từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính
theo mối quan hệ cân đối vốn có của các đối tượng kế toán
.
Hình thức biểu hiện của phương pháp y hệ thống o cáo
kế toán nhằm cung cấp thông tin cho người sử dụng gồm:
- Báo cáo quản trị: Phục vụ chou cầu quản lý của đơn vị.
- Báo o tài chính: Chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên
ngi đơn vị.
2.1.2. Báo cáo tài chính: gồm các biểuo cáo
Bảng n đối kế toán: phản ánh tình hình tài sản nguồn hình
thành tài sản của đơn vtại một thời điểm nht định (cuối tháng, cuối
quý, cuối năm).
Bảng cân đối kế toán giúp cho người sử dng thông tin đánh g
khái quát tình hình tài chính, khả năng thanh toán, sự biến đng tăng
Khái niệm/Nguyên tắc cơ bn
Nội dung
1
F
2
D
3
E
4
G
5
B
6
A
7
C
lOMoARcPSD|36244 503
15
giảm của nguồn vốn chủ sở hữu quy vốn kinh doanhsau một
thời gian nht định. Có phương trình cân đối:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phi trả + Vốn đầu của chủ
sở hữu
Báo cáo kết quả kinh doanh: phản ánh tổng quát c khoản thu
nhập, chi phí các hoạt động và tình hình phân phối lợi nhuận trước thuế
của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.
Báo cáo
kết quả kinh doanh giúp cho người sử dụng thông tin đánh giá
về hiệu quả kinh doanh trong kỳ. Có phương trình cân đối:
Lợi nhuận = Thu nhập (các hoạt động) Chi phí
Báo o lưu chuyển tiền tệ: phản ánh tổng quát thông tin về
các khoản thu và chi tiền trong k liên quan đến các hoạt động trong
đơn vị.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm giúp người sử dụng đánh g
các thay đi trong i sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển tài
sản thành tiền, khng thanh toán và khả ng tạo ra các luồng tiền từ
các hoạt động của đơn vị.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: được lập đgiải thích
bổ sung thông tin vtình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình
hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
o o các bảng báo cáo khác không thể trình bày ràng chi
tiết.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp cho người sử dụng thông
tin hiểu rõ và chi tiết hơn về tình hình hoạt động thực tế của đơn vị. Có
phương trình cân đối:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong k= Tiền chi trong k + Tiền tồn
cuối kỳ
Số liệu trên c biểu báo cáo tài chính có mối quan hmật thiết
với nhau. Nguồn gốc số liệu trên biểu Lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gn tiếp từ Bảng cân đi kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh
Thuyết minho cáo tài chính.
2.2. BÀI TẬP
2.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
lOMoARcPSD|36244 503
16
1. Kết qu của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán biểu hiện
dưới hình thức:
a. Báo cáo tài chính
b. Báo cáo quản trị
c. Hệ thống các báo cáo kế toán
d. Tất cả đều sai
2. Bản chất của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán là
a. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn
b. Phản ánh tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ
c. Phản ánh tổng quát lưu lượng thuchi và tồn của các luồngtiền hoạt
động.
d. Tất cả đều đúng
3. Biểu báo cáoo sau đây không thuộc báo cáo tài chính
a. Bảng cân đối số phát sinh và Tổng hợp chi tiết
b. Thuyết minh báo cáo tài chính Lưu chuyển tiền tệ
c. Bảng cân đối kế toán
d. Báo cáo kết qu kinh doanh
4. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kế toán choc đối tượng
a. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Bên trong doanh nghiệp và Bên ngoài doanh nghiệp
d. Chỉ o cáo cho Thtrưởng đơn vị, Thtrưởng cấp trên vàcơ quan
Thuế
5. Cơ sở số liệu khi lập báoo tài chính chủ yếu từ:
a. Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Cái
b. Bảngn đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết
c. Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số pt sinh6. Bảng cân đối
kế toán phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hai năm liên tục
c. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
d. Tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ
7. Phương trình n đối nào sau đây kng thuộc Bảng cân đối kế
toán
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
lOMoARcPSD|36244 503
17
c. Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tưch sở
hữu
8. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị tài
sản
a. Mua tài sản cố định hữu hình bằng tiền gởi ngân hàng
b. Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu chưa rõ nguyên nhân
c. Thanh toán cho người bán bằng tiền vay ngắn hạn
d. Tất cả các câu đều đúng
9. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hu hình
b. Thu nợ người mua bằng tiền gởi ngânng
c. Bổ sung quđầu phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưaphân phối
d. Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phi
10. Nghiệp vkinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản ng
Ngun vốn tăng
a. Kiểm phát hiện thiếu tài sản c định hữu hình chưa rõnguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa i sản c định hữu hình chưa rõnguyên nhân
c. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt
d. Thu lại tiền ứng trước cho nời bán (do người bán không cóhàng)
tiền mặt
11. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuc mối quan hTài sản giảm
Ngun vốn giảm
a. Kiểm phát hiện thiếu tài sản c định hữu hình chưa rõnguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa i sản c định hữu hình chưa rõnguyên nhân
c. Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định đượcnguyên nhân
d. Thu lại tiền bồi thường tài sản thiếu sau khi c định đượcnguyên
nhân
12. Nghiệp v kinh tế nào sau đây m thay đổi tỷ trọng tất cả các
khoản mục của Bảng cân đối kế toán:
a. Thu nngười mua (khách hàng trả nợ) bằng tiền mặt tiềngởi ngân
ng
b. Bổ sung quỹ đầu tư pt triển và vốn đầu tư chủ sở hữu từ lợinhuận
sau thuế
c. Mua hàng hóa bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
d. Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền.
lOMoARcPSD|36244 503
18
13. Nghiệp vkinh tế o sau đây chỉ làm thay đi tỷ trọng các
khoản mục (hoặc n Tài sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng n đối
kế toán:
a. Tài sản tăng tài sản giảm và tài sản tăng nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và Tài sản tăng – tài sản giảm
c. Tài sản tăng tài sản giảm và nguồn vốn tăng nguồn vốn
giảm
d. Tài sản giảm ngun vốn giảm và nguồn vn tăng – nguồnvốn giảm
14. Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng cân
đối kế toán:
a. Ghi số dương mục Phải thu kc
b. Ghi số dương mục Phải trả khác
c. Ghi số âm mục Quỹ kc của chủ sở hữu
d. Tất cả đều sai
15. Biểu báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
c. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
d. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận trong một thời kỳ
16. Phương trình cân đối nào sau đây thuc Báo cáo kết quả kinh
doanh
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trongk
d. Tài sản ngắn hạn + i sản dài hạn = N phải trả + vốn đầu tưch
sở hữu
17. Doanh thu thuần trên Báoo kết quả kinh doanh phản ánh
a. Thu nhượng bán tài sản cố định
b. Thu nợ khách hàng (người mua thanh toán nợ)
c. Tổng giá bán hàng bán ra – các khoản làm giảm doanh thu
d. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
18. Lợi nhuận gộp (lãi gộp) trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh:
a. Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
b. Doanh thu chi phí kinh doanh
c. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
d. Tất cả đều sai
19. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là kết quả của đẳng thức:
lOMoARcPSD|36244 503
19
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Doanh thu tài chính – chi phí tài chính
c. Lãi tiền gởi ngân hàng lãi tiền vay ngân hàng
d. Doanh thu cho thuê i sản tài chính chi phí cho thuê tài sảntài
chính
20. Lợi nhuận thuần từ hoạt đng kinh doanh trên o cáo kết quả
kinh doanh gồm:
a. (Lợi nhuận gp + lợi nhuận khác) (chi phí n hàng + chiphí
quản lý doanh nghiệp)
b. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) (chi pbán hàng + chiphí
quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
c. (Lợi nhuận gp + lợi nhuận i chính) (chi phí bán hàng +chi
phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
d. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) (chi phí n hàng +chi
phí quản lý doanh nghiệp)
21. Đẳng thức lợi nhun kc trên Báo cáo kết qu kinh doanh
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính
c. Thu nhập khác – chi phí khác
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chi phí khác
22. Đẳng thức Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên o cáo kết
quả kinh doanh
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận kc
c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận gộp
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận gộp23. Đẳng
thức đúng nhất của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là
a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí thuế thu nhậpdoanh
nghiệp
b. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhậpdoanh
nghiệp
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế giá trị gia tăng phảinộp
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế thu nhập doanhnghiệp b
sung
24. Cơ sở xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành dựa trên:
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh thuế suất thuếthu
nhập doanh nghiệp hiện hành
lOMoARcPSD|36244 503
20
b. Lợi nhuận thun từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuếgiá trị
gia tăng
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thuế suất thuế thu
nhậpdoanh nghiệp hiện hành
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế giá trịgia ng
25. Biểu Lưu chuyn tiền tệ phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
c. Lưu lượng tiền thu vào chi ra của các hoạt động kinhdoanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định
d. Lưu lượng tiền thu vào chi ra của các hoạt động kinhdoanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời k
26. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Biểu Lưu chuyển
tiền tệ
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tưch sở
hữu
27. Chi phí khu hao tài sản cố định phục vụ kinh doanh trong kỳ
nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thuo từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
d. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
28. Số tiền chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phi nằm trong
khoản mục nào ca Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
29. Số tiền i được chia từ công ty liên doanh nằm trong khoản mục
o của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thuo từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu
c. Luồng tiền thuo từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
lOMoARcPSD|36244 503
21
30. Số tiền vay vốn đhoạt đng sản xuất kinh doanh phát sinh trong
m nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyn tiền tệ
a. Luồng tiền thuo từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu
c. Luồng tiền thuo từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
2.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Báo o tài chính được xây dựng dựa trên sở đặc thù
sảnxut kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảoc chỉ tiêu
trên các Biểu phải đúng theo hướng dẫn của Nhà nước.
2. Báo cáo tài chính là số liệu mật nên chỉ báo cáo cho Giám
đốc điều hành, quan Thuế nhà nước và phải bảo quản theo đúng Luật
pháp vể bảo mật dữ liệu mật.
3. Trong hệ thống báo cáo kế toán thì báo cáo tài chính bắtbuộc
thực hiện còn Báo cáo quản trị thì không bắt buộc.
4. Tn Bảng cân đối kế toán thhiện hai cột số đầu m vàsố
cuối kỳ của các khoản mục (tài sản nguồn vốn), nhằm phản ánh tình
hình biến động ng, giảm thường xuyên, liên tục một ch đng thái
của các khoản mục đó.
5. Không được trừ số tiền “Phải thu người mua” với
“Ngườimua ứng trước tiềnng” trên Bảng cân đối kế toán.
6. Được phép bù trừ số tiền “Phải trả người bán” với “Ứngtrước
tiền hàng cho người bánbằng cách lấy số liệu trên Bảng cân đối số
phát sinh (mục “Phải trả người bán”) để ghi vào Bảng cân đối kế toán.
7. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh m cho khoản mục tài sảnnày
tăng lên và làm cho khoản mục tài sản kc giảm xuống cùng mt g
trị, kết qunghiệp vụ này sẽ không m thay đổi gtrị Tổng tài sản
nhưng làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục của bên Tài sản trên Bảng
cân đối kế toán.
8. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài
sảntăng lên làm cho khoản mục nguồn vn giảm xuống cùng một g
trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ làm thay đổi giá trị Tổng tài sản (tăng) và
làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục trên Bảngn đối kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
22
9. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản vànguồn
vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báoo kết quả kinh doanh cũng
phản ánh lợi nhuận tại một thời điểm nht định.
10. Tương tự n Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qu
kinhdoanh không được vận dụng phép tính bù trừ giữa các khoản thu
các khoản chi phí của các hoạt động khi xác định lợi nhuận.
11. Khác với Bảng n đi kế toán sdụng các khoản mụcthuộc
tài sản và ngun vốn, Báo o kết quả kinh doanh chỉ sử dụng c chỉ
tiêu nghiệp vụ thuộc quá trình kinh doanh. vậy, số liệu hai bảng hoàn
toàn không có mối liên hệo với nhau.
12. doanh thu thuần không bao gồm “Các khoản làm
giảmdoanh thu” và các khoản thuế không hoàn lại tính theo doanh thu,
n đẳng thức c định doanh thu thuần trên o cáo kết quả kinh doanh
là:
Doanh thu (các khoản làm giảm doanh thu + thuế không hoàn lại
phải nộp).
13. đẳng thức n đối của Báo cáo kết quả kinh doanh
(Lợinhuận = doanh thu chi phí) nên hình thức biểu hiện của các chỉ
tiêu trên o cáo kết quả kinh doanh dựa trên phương pháp cân đối dọc.
14. sở tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành làlợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
15. Vì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh dựa trên cân đối:
Lợi nhuận các hoạt động thường xuyên = doanh thu các hoạt động
thường xun – chi phí các hoạt động thường xuyên.
Vì vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm
thu nhập khác của hoạt động khác (hoạt động bt thường, kng quan
hệ đến hoạt động sản xuất kinh doanh).
16. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản vànguồn
vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo o Lưu chuyển tiền tệ cũng
phản ánh các luồng thu vào, chi ra củac hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định.
17. g trị khấu hao tài sản c định kinh doanh trong kỳ làkhoản
thu hi từ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định trong quá khứ, thông qua
việc phân bổ dần o chi psản xut kinh doanh trong k(chi phí kinh
doanh ngắn hạn) và được thu hồi từ tiền bán hàng cung cấp dịch vụ,
lOMoARcPSD|36244 503
23
n số tiền khấu hao này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ
luồng tiền thuo từ hoạt động kinh doanh.
18. tài sản doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh đượcghi
nhận o tài sản đầu tư i hạn, n số tiền i được chia t công ty liên
doanh này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu
o từ hoạt động đầu tư.
19. số tiền vay vốn trong kỳ để phục v sản xuất kinh doanhtạo
thành nguồn tài chính thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số tiền
vay này được thhiện trên biểu Lưu chuyển tiền tluồng tiền thu vào
từ hoạt động tài chính.
20. Vì gtrị i sản góp vốn của chủ sở hữu trong kỳ đphụcv
sản xuất kinh doanh tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong
doanh nghiệp, nên số tiền góp vốn này được thể hiện trên biểu Lưu
chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính.
2.2.3. i tập
Bài 2.1: ng ty Trách nhiệm hữu hạn ABC i liệu đầu ngày
01/01/20XX
- Tài liu 1 : Số dư đầu tháng như sau:
Đơn vị tính: 1.000.00
STT Khoản mục Số tiền
01 Tiền mặt 500
02 Vốn góp của chủ sở hữu X 03 Phải thu người mua
150
04 Tiền gởi ngânng 1.500
05 Vay ngắn hạn 400
06 Tài sản cố định hữu hình 3.000
07 Hao mòn tài sản cố định 500
08 Thành phm 500
09 Ngun liệu, vật liệu 1.100
10 Vay dài hạn 1.500
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 600
12 ng mua đang đi trên đường 250
- Tài liu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1. ng mua đang đi trên đường đầu tháng, tháng này về nhập kho
nguyên liệu, vật liệu 200 triệu.
lOMoARcPSD|36244 503
24
NV2. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300 triệu bằng tiền gởi ngân
ng.
NV3. Nhận ứng trước tiền hàng của người mua 100 triệu bằng tiền
mặt
NV4. Bổ sung qu đầu pt triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 100 triệu.
NV5. Trả nợ vayi hạn 500 triệu bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảngn đối kế toán đầu kỳ
2. Pn tích sự nh hưởng của c nghiệp vụ kinh tế pt
sinhđối với bảng cân đối kế toán.
3. Lập bảngn đối kế toán cuối kỳ
Bài 2.2: Sliệu tổng hợp về kết qu kinh doanh cuối kcủa ng ty
CBC như sau
Đơn vị tính: 1.000.00
STT Chỉ tiêu Số tiền
01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 6.300
vụ
02 Các khon làm giảm doanh thu 300 03 Giá vốnng bán
ra 3.000 04 Doanh thu hoạt động tài chính 10
05 Chi phí tài chính 50
06 Chi phí bánng 1.100
07 Chi phí quản lý doanh nghiệp 800
08 Thu nhp khác 90
09 Chi phí khác 150
Yêu cầu:
Hãy lập bảng o cáo kết qu kinh doanh cuối k biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% i 2.3:
Bảng n đi kế toán báo cáo kết qu kinh doanh m 20xx ca
Công ty BBB như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
25
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TN
Ngày 31 tháng 12 năm: 20xx
Số cuối
TÀI SẢN Số đầu kỳ
kỳ
1 4 5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,900 1,400
I. Tiềnc khoản tương đương tiền 250 300
III. c khoản phải thu 350 200
IV. Hàng tồn kho 1,300 900 B - TÀI SẢN DÀI HẠN
2,600 2,400
I- Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 2,600 2,400
1. Tài sản cố định hữu hình 2,600 2,400
- Nguyên giá 3,500 3,000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (900) (600) TỔNG CỘNG TÀI SẢN
4,500 3,800
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ 2,200 1,800 I. Nợ ngắn hạn 1200 1100
1. Vay và nợ ngắn hạn 600 400 2. Phải trả người bán 300 500
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 100 50 nước
5. Phải trả người lao động 200 150
II. Nợ dài hạn 1,000 700 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
2,300 2,000 I. Vốn đu tư chủ sở hữu 2,300 2,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,950 1450 6. Quỹ đầu tư phát triển
50 350
9. Lợi nhuận chưa phân phối 300 200 TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN 4,500 3,800 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm: 20xx
CHỈ TIÊU Năm nay
số
1 2 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 6.250
lOMoARcPSD|36244 503
26
2. c khoản giảm trừ 3 300
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
10 5.950 dịch vụ
(10 = 01 - 03)
4. Giá vốnng bán 11 3.250
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
20 2.700 dịch vụ
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 10
7. Chi phí tài chính 22 85
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 85 8. Chi phí bán hàng
24 1.200
9. Chi phí qun lý doanh nghiệp 25 800
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30 625
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhp khác 31
12. Chi phí kc 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 50 625
30 + 40)
15. Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 51 125 hành
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhp doanh nghiệp 60 500
Chi trả cổ tức 200
LN để lại (chưa phân phối) 300
Yêu cầu:
Hãy lập bảng Báo cáo LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ năm nay theo
ng ngân lưu ròng, biết Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi năm trước
(số đầu k) 200 triệu được bổ sung vào vốn đầu chủ shữu trong
m nay.
Bài 2.4:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC có tài liệu đầu ngày 01/01/20XX
- Tài liệu 1 : Số dư đầu tháng như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
27
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
500.000
Tiền gởi ngânng
1.200.000
Phải thu người mua
220.000
Người mua ứng trước
60.000
Nguyên liệu, vật liệu
1.500.000
Công cụ, dụng cụ
25.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
275.000
Thành phẩm
500.000
Tài sản cố định hữu hình
12.000.000
Haon TSCĐ hữu hình
3.500.000
Vay ngn hạn
400.000
Phải trả người bán
200.000
Ứng trước cho người bán
30.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
40.000
Nợ dài hạn
5.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi
450.000
Vốnp của chủ sở hữu
X
- Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1. Mua tài sản cố định hữunh 500 triệu, đã thanh toán bằng
tiền mặt 100 triệu, tiền gởi ngân hàng 300 triệu, nợ người n số n
lại.
NV2. Trả nợ vayi hạn 400 triệu và np thuế cho Nhà nước 30 triệu
bằng tiền gởi ngân hàng.
NV3. Mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu, trừ vào tiền ứng trước cho
người bán 30 triệu và nợ người bán số còn lại.
NV4. Bổ sung qu đầu tư phát triễn 50 triệu vốn kc của chủ sở
hữu 200 triệu bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
NV5. Bán hàng thu bằng tiền gởi ngân ng theo giá bán 1.500 triệu,
giá vốn sản phẩm xuất kho 800 triệu.
Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phân tích sự ảnh hưởng của c nghiệp v kinh tế pt sinhđối
với bảng cân đối kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
28
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳi 2.5:
Tài liệu tổng hợp về các chỉ tiêu trêno cáo kết quả kinh doanh
của công ty trách nhiệm hữu hạn BBB bị khiếm khuyết một số các chỉ
tiêu như sau:
1. DT bánng & cung cấp dịch vụ
12.000.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
?
3. Doanh thu thuần
?
4. Giá vốn hàng bán
6.000.000.000
5. Lợi nhuận gộp
5.500.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính
50.000.000
7. Chi phí hoạt động tài chính
150.000.000
8. Chi phí bánng
?
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.300.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
?
11. Thu nhập khác
?
12. Chi phí khác
200.000.000
13. Lợi nhuận khác
(100.000.000)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
?
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
nh
560.000.000
16. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi
2.240.000.000
Yêu cầu:
Dựa vào đẳng thức cân đối của báo cáo kết quả kinh doanh, hãy điền
số liệu vàoc chỉ tiêu còn khuyết trên.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 2
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM
u
1
2 3 4 5 6 7 8 9 1 1
0 1
1
2
1
3
1 1
4 5
Đáp
án
C
D A C C C B D A B C
D
C
D A
u
1
6
1 1 1 2 2 2 2 2 2 2
7 8 9 0 1 2 3 4 5 6
2
7
2
8
2 3
9 0
Đáp
án
B
C A B D C A B C D C
A
C
B C
lOMoARcPSD|36244 503
29
ĐÁP
ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Câu 1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án S S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
S
S
Câu 11 12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án S S
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP LỜI GIẢI
Bài 2.1.
1. Tính Vốn góp chủ sở hữu:
X = TSNV chưa có Vố góp chủ sở hữu
= 6.500(400 + 2.000 + 600) = 3.500.000 Lập
bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
Số Số Số Số
TÀI SẢN cuối đầu NGUỒN VỐN cuối đầu kỳ kỳ kỳ kỳ
Tiền mặt 500 Vay ngắn hạn 400
Tiền gởi ngân 1,500 Vay dài hạn 2,000 hàng
Phải thu người 150 Vốn góp của chủ sở 3,500
mua hữu
Nguyên liệu, vật 1,100 Lợi nhuận sau thuế 600 liệu chưa phân phối
Hàng mua đang đi 250 trên đường
Thành phẩm 500
Tài sản cố định 3,000 hữu hình
Haon tài sản (500) cố định
CỘNG TÀI SẢN 6,500 CỘNG NG.VỐN 6,500
2. Bảng phân tích ảnh hưởng
Phát sinh Cộng Số Số
CHỈ TIÊU phát đầu cuối
NV1 NV2 NV3 NV4 NV5 sinh kỳ kỳ
TÀI SẢN 0 0 100 0 (500) (400) 6,500 6,100
Tiền mặt 100 100 500 600
Tiền gởi ngân hàng (300) (500) (800) 1,500 700
lOMoARcPSD|36244 503
30
Phải thu ni mua 0 150 150
Nguyên liệu, vật liệu 200 200 1,100 1,300
Hàng mua đang đi trên
đường (200) (200) 250 50 Thành phẩm 0 500 500
Tài sản cố định hữu hình 0 3,000 3,000
Hao mòn tài sn cố định 0 (500) (500)
Ứng trước tiền hàng cho
người bán 300 300 0 300
NGUỒN VỐN 0 0 100 0 (500) 400 6,500 6,100
Vay ngắn hạn 0 400 400
Vay dài hạn (500) (500) 2,000 1,500
Người mua ứng trước
tiền hàng 100 100 0 100
Vốn góp của chủ sở hữu 0 3,500 3,500
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (100) (100) 600 500
Quỹ đầuphát triễn 100 100 0 100
Bảng trên cho thấy:
- Các nghiệp v1,2 và 4 Không lam thay đổi tổng giá trị tài sản,
thể hiện mối quan hệ bên trong hoặc bên tài sản hoặc bên nguồn vốn.
- Các nghiệp v3 và 5 m thay đổi tổng gtrị tài sản, thể hiện
mối quan hệ hai bên.
- Cộng phát sinh trong kỳ là (400), Tổng tài sản đầu kỳ 6.500
Tổng tài sản cuối kỳn lại 6.100
3. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Số Số Số Số
TÀI SẢN cuối đầu NGUỒN VỐN cuối đầu kỳ kỳ kỳ kỳ
Tiền mặt 600 500 Vay ngắn hạn 400 400
Tiền gởi nn hàng 700 1,500 Vay i hạn 1500 2,000 Phải thu người
mua 150 150 Vốn góp của chủ sở 3500 3,500 hữu
Nguyên liệu, vật liệu 1,300 1,100 Lợi nhuận sau thuế 500 600 chưa phân
phối
Hàng mua đang đi 50 250 Người mua ứng 100 trên đường
trước tiềnng
lOMoARcPSD|36244 503
31
Thành phẩm 500 500 Quỹ đầu tư phát 100
triễn
Tài sản cố định hữu 3,000 3,000 hình
Haon tài sản cố (500) (500) định
Ứng trước tiền hàng 300 cho người bán
CỘNG TÀI SẢN 6,100 6,500 CỘNG
NGUỒN 6,100 6,500 VỐN
Bài 2.2
1. DT bánng & cung cấp dịch vụ 6.300.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 300.000.000
3. Doanh thu thuần (1 – 2) 6.000.000.000
4. Giá vốnng bán 3.000.000.000
5. Lợi nhuận gộp (3 4) 3.000.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 10.000.000
7. Chi phí hoạt động tài chính 50.000.000
8. Chi phí bán hàng 1.100.000.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 800.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [5 + (6 - 1.060.000.000
7) – 8 - 9]
11. Thu nhập khác
90.000.000
12. Chi phí khác
160.000.000
13. Lợi nhuận khác (11 12)
(60.000.000)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (10 + 13)
1.000.000.000
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
200.000.000
16. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi (14 15)
800.000.000
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN GHI SỔ KÉP
3.1 TÓM TẮT LÝ THUYẾT
3.1.1 Tài khoản
- Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các đối
tượng kế toán để phản ánh và kiểm tra thường xuyên, liên
tục, có hthống tình hình hiện và sự vn động ca từng
đối tượng kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
32
- Tài khoản (TK) được mở theo từng đối ợng kế toán nội
dung kinh tế riêng biệt.
- Nội dung được trình bày trên tài khoản bao gồm: số dư đầu
kỳ (SDĐK), s pt sinh trong kỳ (SPS) và s cuối k
(SDCK), trong đó:
3.1.2 Ghi sổ kép
Số
cuối kỳ
Số
đầu kỳ
Số phát
sinh tăng
Số phát
sinh giảm
-
Các nguyên tắc phản ánh vào tài khoản:
TK Tài sản
TK Chi phí
SDĐK
PS tăng
PS giảm
PS tăng
PS giảm
Cộng SPS
Cộng SPS
Cộng SPS
Cộng SPS
SDCK
TK Nguồn vốn
TK Doanh thu, thu nhập
SDĐK
PS giảm
PS tăng
PS giảm
PS tăng
Cộng SPS
Cộng SPS
Cộng SPS
Cộng SPS
SDCK
TK xác định kết quả kinh doanh
-
Kết chuyển chi p
-
Kết chuyển lãi
(
Doanh thu > Chi phí
)
-
Kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần
-
Kết chuyển lỗ
(
Doanh thu < Chi phí
)
lOMoARcPSD|36244 503
33
- Ghi sổ kép là phương pháp kế toán phản ảnh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung
kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hkhách quan giữa các
đối tượng kế toán.
- Một nghiệp vụ kinh tế pt sinh phải được ghi ít nht vào 2
tài khon kế toán.
- Ghi “Nợ” i khoản y thì phải ghi “Có tài khoản liên quan
hoặc ngược lại, tổng số tiền ghi Nợ” phi bằng tng số tiền
ghi “Có”.
∑ PS bên Nợ TK = ∑ PS
n Có TK
3.1.3 Định khoản
- Định khoản việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản
o ghi với stiền bao nhiêu khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Để định khoản kế toán đúng, cần phải:
c định đúng đối tượng kế toán;
Phân tích đúng trạng thái vận động của từng đối
tượng kế toán;
Nắm vững c nguyên tắc phản ánh của các loại tài khon (TK);
Xác định đúng giá trị của từng đối tượng kế toán.
- 2 loại định khoản kế toán: định khoản giản đơn định
khoản phức tạp.
3.1.4 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam
- Các đơn vị, tổ chức tùy thuộc theo lĩnh vực hoặc quy mô
hoạt động mà phải tuân thủ theo một hthống i khoản kế
toán thống nhất khác nhau.
lOMoARcPSD|36244 503
34
- Hệ thống tài khoản kế toán Việt nam được ban hành theo
thông 200/2014/BTC ny 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ
Tài chính áp dụng cho các thành phần kinh tế, được phân
loại:
+ Theo nội dung kinh tế gm: TK tài sản (loại 1,2), TK ngun
vốn (loại 3,4), TK doanh thu, thu nhập (loại 5,7), TK chi phí
(loại 6,8) và TK xác định kết qu kinh doanh (loại 9).
+ Theo mối quan hvới c o o tài chính gồm: c TK thuộc
bảng cân đi kế tn (từ loại 1 đến loại 4), các TK thuc o
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (từ loại 5 đến loại 9),
+ Theo công dụng và kết cấu gồm:
Loại TK chủ yếu: Nhóm các TK tài sản (loại 1,2), nhóm
các TK nguồn vốn (loại 3,4), nhóm c TK lưỡng tính (TK 131,
331,…)
Loại TK điều chỉnh: Nhóm các TK điều chỉnh giảm tài sản (TK
214, 229), nhóm TK điều chỉnh giảm nguồn vốn (TK 419), nhóm
TK điều chỉnh ng, giảm nguồn vốn (TK 412, 413, 421), nm
TK điều chỉnh giảm doanh thu (TK 521).
TK nghiệp vụ: TK tập hợp và phân phối (TK 621, 622,
627,…), TK phân bổ và dự toán (TK 242, 335)
TK tính giá thành (TK 154, 631, 241).
3.1.5 Kế toán tổng hợp Kế toán chi tiết
- Kế toán tổng hợp là việc ghi cp, phản ánh tình hình biến động
của tài sản, ngun vốn c hoạt động của đơn vị một cách
tổng quát trên c i khoản cấp 1 nhằm phục vcho việc báo
cáo tài chính định kỳ.
- Kế toán chi tiết là cụ thể hóa, chi tiết hóa các thông tin đã phản
ánh ở kế toán tổng hợp.
- Kế toán tổng hợp kế toán chi tiết có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung lẫn nhau trong quá trình hạch toán kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
35
3.2 BÀI TẬP
3.2.1 Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Tài khoản kế toán là nhng trang sổ được dùng để:
a. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của tài sản
b. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn
c. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của doanh thu,chi phí
d. Bao gồm các nội dung trên.
2. Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảmn có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên
3. Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảmn có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
4. Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảmn có
b. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
c. Không có số dư, pt sinh tăng bên , pt sinh giảmbên N
d. Không có số dư, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảmbên
5. Đối tượng kế toáno sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ
lOMoARcPSD|36244 503
36
a. Người mua trả trước tiền
b. Doanh thu nhận trước
c. Ứng trước tiền cho nời n
d. Nhận quỹ, ký cược.
6. Đối tượng kế toáno sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
a. Người mua trả trước tiền
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu của kch hàng
d. Giá vốn hàng bán
7. Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản:
a. Điều chỉnh giảm tài sản
b. Có số dư bên
c. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối tài khoản
d. a, b, c đều đúng
8. Tài khoảno sau đây là tài khoản doanh thu
a. TK Doanh thu nhận trước
b. TK Doanh thu bán hàng
c. TK Giá vốn hàng bán
d. Cả a và b
9. Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi” thuộc loại tài
khoản:
a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. Điều chỉnh tăng, giảm tài sản
d. Cả a, b đều đúng
10. Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
c. Dự phòng tổn thất tài sản
d. Nguyên vật liệu.
lOMoARcPSD|36244 503
37
11. Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần tài khoản điều chỉnh giảm,
thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu:
a. Ngược lại với tài khoản nó cần điều chỉnh.
b. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không cố số dư.
c. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, dư Có.
d. Cả a và c.
12. Thuế GTGT phải nộp thuộc:
a. Nợ phải trả của doanh nghiệp.
b. Tài sản của doanh nghiệp.
c. Nguồn vốn của doanh nghiệp.
d. Cả a và c.
13. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do
a. Quan hệ giữa tài khoản và nguồn vốn
b. Quan hệ giữa doanh thu chi p
c. Do tính chất của ghi sổ kép
d. Cả a và b
14. i khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
a. Tài khoản tập hợp - phân phối
b. Tài khoản thuc Bảng cân đối kế toán
c. Tài khoản so sánh
d. Tài khoản tính giá thành
15. Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng”
a. Phản ánh khoản phải thu của khách hàng
b. Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai
16. Số dư bên Nợ của TK 331 “Phải trả cho người n
a. Phản ánh khoản phải trả cho người bán
b. Phản ánh khoản ứng trước cho người bán
c. Cả a và b đều đúng.
lOMoARcPSD|36244 503
38
d. Cả a và b đều sai
17. i khoản 131 “Phải thu của kch hàng” số Có, khi lập bảng
cân đối kế toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Ngun vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
18. i khon 331 “Phải trả người n số dư Nợ, khi lập bảng n đối
kế toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Ngun vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
19. Đđịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ o:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Sổ kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
20. Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến
a. Một tài khoản
b. Hai tài khoản
c. Nhiều tài khoản
d. Cả a, b, c đều sai
21. Định khoản phức tạp là loại định khoản liên quan đến
a. Hai tài khoản trở lên
b. Từ Ba tài khoản trở lên.
c. Ba tài khoản
d. Cả a, b, c đều đúng
22. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
a. Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc
lOMoARcPSD|36244 503
39
b. ng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản
c. Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn
d. ng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết vào cuối kỳ
23. i khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là:
a. Tài khoản tài sản
b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
d. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn
24. Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện:
a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm.
b. Loại tài khoản.
c. Nhóm tài khoản.
d. a và b đúng.
25. c tài khoản thuộc tài khoản trung gian là:
a. Doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả.
b. Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
c. Tài sản, nợ phải trả, xác định kết quả kinh doanh.
d. Doanh thu, nguồn vốn, chi phí, tài sản.
26. c tài khoản được phân loại theo công dụng kết cấu gồm
a. Tài sản nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
27. c tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm :
a. Tài sản nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
28. i khoảno sau đây không phải là tài khoản trung gian:
lOMoARcPSD|36244 503
40
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Doanh thu chưa thực hiện
d. Xác định kết quả kinh doanh
29. Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện:
a. Loại tài khoản.
b. Nhóm tài khoản.
c. Tài khoản cấp 1.
d. Tài khoản cấp 2.
30. i khoảno sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm:
a. TK 511.
b. TK 214.
c. TK 229.
d. TK 521.
3.2.2 Nhận định đúng/Sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:
1. Tất cả các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 đều có số dư ghi bên Nợ.
2. Tài khoản cấp 1 chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. Số dư cuối kì của một tài khoản được xác định bằng công thức: Số dư
cuối kì = số dư đầu kì + Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm.
4. Quan hệ đối ứng tài khoản luôn được sử dụng để ghi sổ kế toán.
5. TK 521 c khon giảm trừ doanh thu” thuc loại tài khoản điều
chỉnh giảm doanh thu.
6. TK 131 "Phải thu của khách hàng" là tài khoản lưỡng tính.
7. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
8. Phương pháp ghi sổ kép được thực hiện cho tất cả các tài khoản thuộc
hệ thống tài khoản kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
41
9. Nguyên tắc ghi chép của tài khoản doanh thu giống với nguyên tắc ghi
chép của tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư.
10. Thut ngữ Nợ Có trong kế toánng để chỉ khon trả nợ và khon
nợ phải trả.
11. Tài khoản loại 5 và loại 7 thuộc nhóm tài khoản so sánh.
12. TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang", TK 241 "Xây dựng cơ
bản dở dang", TK 631 "Giá thành sản xuất" c tài khoản nh giá
thành.
13. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” luôn có số dư bên
14. Bảng cân đối tài khoản là một báo cáo tài chính.
15. Căn cđể lập Bảng Cân đối kế toán cuối k sdư cuối k trên các
tài khon.
16. Tài khoản dùng để phản ánh tình hình hiện có, biến động ng, giảm
của từng đối tượng kế toán.
17. Mọi nghiệp vụ kinh tế pt sinh đều liên quan đến 2 đối tượng kế toán.
18. Kế toán tổng hợp được phản ánh trên các TK cấp 1 nhằm phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính định kỳ.
19. Kế toán chi tiết được phản ánh trên các TK cấp 2 và các sổ chi tiết
nhằm phục vụ cho việc quản lý đơn vị.
20. Kế toán chi tiết là một bộ phận của kế toán tài chính.
21. Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi
chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
22. Căn cđể lập Bảng Cân đối tài khoản số dư cuối kỳ, pt sinh bên
Nợ, n Có của tất cả các tài khoản
23. Tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán có mối quan hệ với nhau.
lOMoARcPSD|36244 503
42
24. TK 421 "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi" là TK điều chỉnh tăng,
giảm nguồn vốn .
25. TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn chỉ có số dư bên Có.
26. TK 419 "Cổ phiếu quỹ" là TK điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu.
27. Số dư của các TK phản ánh tình hình biến động của các đối tượng kế
toán trong kỳ.
28. Nguyên tắc ghi chép o i khoản i sản tài khoản điều chnh giảm
nguồn vốn hoàn toàn giống nhau.
29. Trong một TK sn đối được thể hiện thông qua phương trình: Số
đầu + Tổng số phát sinh ng trong kỳ = Số cuối kỳ +
Tổng số phát sinh giảm trong kỳ
30. Việc chi tiền gửi nn hàng để ứng trước cho người n thuộc mối
quan hệ Tài sản giảm - Ngun vốn giảm.
31. Những TK chỉ có số pt sinh và kng có số dư sẽ không được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán.
3.2.3 Bài tập
Bài 3.1. Tại một doanh nghiệp, vào ngày 01/3/N tiền mặt hiện tại
qu 20.000.000đ, tiền gửi ngân ng 50.000.000đ, tình hình biến
động tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong tháng 3/N như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nn viên đi công tác 5.000.000đ.
3. Chi tiền mặt muan png phẩm 8.000.000đ.
4. Khách ng trả nbằng tiền mặt 15.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng
20.000.000đ.
5. Chi tiền mặt tiếp kch 3.000.000đ.
6. Chi lương cho nhân viên bằng tiền mặt 20.000.000đ.
lOMoARcPSD|36244 503
43
7. Thu n hàng bằng tiền mặt 18.000.000đ, bằng tiền gửi ngân ng
25.000.000đ.
8. Chi tiền mặt gởi vào ngânng 10.000.000đ.
9. ng tiền gửi ngân hàng trả nợ người n 15.000.000đ.
10. Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền gửi nn hàng 5.000.00.Yêu cầu:
Hãy phn ánh tình hình trên vào i khoản “Tiền mặt” tài khoản
“Tiền gửi ngânng”.
Bài 3.2.
Hãy phân tích, định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và phản ánh vào
đồ chữ T
1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán
2.000.000đ.
2. Nhà nước bsung vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngânhàng
10.000.000đ.
3. ng tiền mặt trả ncho nời bán 1.000.000đ, trả nợ khoản vay
ngân hàng 5.000.000đ.
4. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
50.000.000đ, bằng nguyên vật liệu nhập kho trị g
30.000.000đ.
5. Thu bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ, bằng tiền gửi nn hàng
20.000.000đ.
Bài 3.3.
Tại một Doanh nghiệp TMSX Hoàng Minh có số liệu về tài sản và nguồn vốn
o ngày 31/12/N như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TN
Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 Đ
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
lOMoARcPSD|36244 503
44
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 170.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 160.000
Tiền mặt 50.000 Vay ngắn hạn 120.000
Tiền gửi ngân hàng 100.000 Phải trả cho người bán 30.000
Phải thu của khách hàng 20.000 Thuế các khoản phải nộp 10.000 B. TÀI
SẢN DÀI HẠN 690.000 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 700.000
Tài sản cố định hữu hình 690.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 600.000
Lợi nhuận chưa phân phối 100.000
Tổng cộng tài sản 860.000 Tổng cộng nguồn vốn 860.000
Số liệu Sổ chi tiết cho biết: (ĐVT: Đồng)
- Phải thu của khách hàng A: 20.000.000
- Phải trả cho người bán X:10.000.000
- Phải trả cho người bán Y: 20.000.000
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ như sau: (ĐVT:
1.000Đ)
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán X 5.000 nộp thuế cho Nhà nước
10.000.
3. Mua ngun vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người n Y
5.000.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nn viên 2.000.
5. Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt 4.000, số còn lại trả bằng tiền gửi
ngân hàng.
6. ng tiền gửi nn hàng mua một tài sản cđịnh hữu hình trịgiá
50.000.
7. Trả nợ người bán Y bằng tiền mặt 5.000, số còn lại trả bằng tiền gửi
ngân hàng.
8. Cấp trên bổ sung vốn bằng một lô hàng hóa nhập kho trị giá
15.000.
lOMoARcPSD|36244 503
45
9. ng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung quỹ đầu phát
triển 50.000, bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000.
10. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán trị giá 10.000.
Yêu cầu:
a. Mở và ghi số dư đầu kỳc tài khoản.
b. Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T.
c. Phản ánh tài liệu trên vào TK phải trả cho người bán và các sổ chi tiết
phải trả cho người bán.
d. Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK phải trả cho người n.
e. Lập Bảng n đối tài khoản tháng 01/N+1 Bảng Cân đi kế toán
ngày 31/01/N+1.
Bài 3.4:
Phân tích, lập định khỏan và phản ánh vào đồ tài khỏan từng nghiệp vụ
sau:
(ĐVT: Đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 20.000.000
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nn viên để mua nguyên vật liệu: 1.000.000
3. ng lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu: 5.000.000
4. Vay dài hạn trả nợ người bán: 30.000.000
5. Nhập kho công cụ chưa trả tiền người bán trị giá: 1.500.000
6. Chi tiền mặt nộp thuế cho nhà nước: 1.000.000
7. ng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn: 12.000.000
8. Nhận vốn góp của bên liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng: 200.000.000
9. Đem tiền mặt đi ký quỹ ngắn hạn 5.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
46
10. Trả lương cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000
Bài 3.5:
Phân tích, lập định khoản và ghi vào sơ đồ chữ T từng nghiệp vụ kinh tế
sau: (ĐVT: Đồng)
1) Nhập kho nguyên vật liệu 3.000.000 và công cụ dụng cụ 1.000.000
chưa trả tiền người bán.
2) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 bằng tiền gởi ngân
ng: 4.000.000.
3) Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người n (nghiệp v 1) và thanh toán
cho n nước: 1.000.000.
4) Nhà nước cấp bổ sung vốn bao gồm tài sản cố định hữu hình
50.000.000, nguyên vật liệu 20.000.000.
5) Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000 và quỹ khen
thưởng phúc lợi: 1.000.000.
6) Chi tiền mặt trả lương cho ng nhân 10.000.000 tạm ứng cho
nhân viên đi công tác: 2.000.000.
7) Thu lãi cho vay bằng tiền mặt 3.000.000 và bằng tiền gởi ngân hàng:
5.000.000.
8) Được biếu tặng một tài sản cố định hữu hình trị giá 30.000.000 và
bằng tiền mặt 5.000.000.
9) Mua ng cụ dụng cụ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng trị giá
6.000.000.
10)Dùng qukhen thưởng để chi khen thưởng cho nhân viên bằng tiền
mặt 10.000.000.
lOMoARcPSD|36244 503
47
Bài 3.6.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại một Doanh nghiệp sản xuất bàn, ghế
tủ:
1. t tiền gởi nn hàng trả nngười n 15.000.000đ, thanh toán tiền
lương cho người lao động 20.000.000đ.
2. Mua 1.000 m
3
gỗ nhập kho, trị g50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền
mặt 20%, số còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
3. ng quỹ đầu phát triển bổ sung nguồn vốn đầu XDCB
100.000.000đ.
4. Vay ngắn hạn 100.000.00trong đó: tiền mặt 35.000.000, số n lại
bằng tiền gởi ngân hàng.
5. Mua một ngôi nhà dùng làm văn phòng với giá 1.200.000.000đ trả bằng
tiền gởi ngân hàng.
6. Xuất kho 1.000 m
3
gỗ (muanghiệp vụ 2) để sản xuất bàn, ghế, tủ.
7. Chi tiền mặt ứng lương cho công nhân viên 20.000.000 đ.
8. Người mua trả trước 5.000.00, trong đó tiền mặt 2.000.000đ,tiền gởi
ngân hàng 3.000.000đ.
9. Mua dầu bóng, vec-ni, sơn, ốc-vít, keo n nhập kho trị giá 10.000.000
đ, trong đó 8.000.000đ trả bằng chuyển khoản, số còn lại trả bằng tiền
mặt.
10. Nhà nước cấp bổ sung một máy pt điện trị giá 100.000.000 đ.
11. ng tiền mặt mua văn phòng phm dùng cho bộ phận văn phòng
10.000.000đ.
12. Người mua trả nợ bng tiền gởi nn hàng sau khi trừ khon tiềnđã trả
trước (ở nghiệp vụ 8). Biết đầu kỳ người mua nợ
15.000.000đ.
lOMoARcPSD|36244 503
48
13. Trích lập qu đầu tư phát triển 20.000.000đ, quỹ khen thưởng
10.000.000đ từ khoản lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh.
14. Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt 3.000.000đ, bằng tiềngởi
ngân hàng 7.000.000đ.
15. Chi tiền mặt ký quỹ đấu thầu để mua gỗ dùng cho sản xuất
5.000.000đ.
16. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng là 50.000.000đ.
17. Báo cáo thanh toán tạm ứng do nhân viên lập, trong đó đã muaphụ tùng
nhập kho 5.000.000đ, scòn lại 1.000.000đ chưa sử dng nộp lại bằng
tiền mặt.
18. Nhận lại tiền qu (ở nghiệp vụ 15) bằng tiền gởi ngânng.
19. Chi tiền mặt khen thưởng cho nhân viên 5.000.00.
20. Mua máy c thiết bdùng cho sản xuất trị g70.000.000đ trảbằng tiền
gởi ngân hàng 50%, sốn lại còn nợ người bán.
Bài 3.7.
Căn cứ các định khoản sau hãy nêu các ni dung kinh tế của nghiệp vụ kinh
tế phát sinh: (ĐVT: Đồng)
1. Nợ TK 152:
3.000.000
Có TK 111:
2.000.000
Có TK 331:
1.000.000
2. Nợ TK 331:
50.000.000
Nợ TK 111:
10.000.000
Có TK 341:
60.000.000
3. Nợ TK 627:
8.000.000
Có TK 152:
8.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
49
4. Nợ TK 334: 40.000.000
Có TK 111: 40.000.000
5. Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 411: 20.000.000
6. Nợ TK 211: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
7. Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 515: 5.000.000
8. Nợ TK 421: 2.000.000
Có TK 411: 1.500.000
Có TK 414: 500.000
9. Nợ TK 111: 3.000.000
TK 511: 3.000.000
10. Nợ TK 811: 3.000.000
TK 112: 3.000.000
Bài 3.8:
Tại một Doanh nghiệp có các i liệu sau: (ĐVT: Đồng) i liệu 1: Số dư đầu
tháng của các TK:
- TK 152: 5.000.000, trong đó:
+ Vật liệu chính: 4.000.000, trong đó:
Vật liệu A: 400 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu B: 800 kg x 2.000 đ/kg
+ Vật liệu phụ: 1.000.000 (1.000 kg x 1.000 đ/kg)
- TK 331: 5.000.000, trong đó:
+ Công ty X: 3.500.000
lOMoARcPSD|36244 503
50
+ Công ty Y: 1.500.000
- Các TK khác có số dư hợp lý.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho Công ty X, gồm:
Vật liệu A: 1.000 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu phụ: 500 kg x 1.000 đ/kg
2. Nhập kho vật liệu B chưa trả tiền cho Công ty Y gồm 2.000 kg x
2.000 đ/kg
3. Chi tiền mặt trả nợ hết nợ Công ty X.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho Công ty Y: 4.000.000.
5. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm: Vt liệu A:1.400 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu B:1.500 kg x 2.000 đ/kg
Vật liệu ph: 600 kg x 1.000 đ/kg
Yêu cầu:
1. Lập định khan các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh i liệu trên o Sổ cái Tài khoản nguyên vật liệu, Sổ cái tài
khoản phi trả cho người n và các sổ chi tiết nguyên vật liệu, phải trả
cho người bán.
3. Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK ngun vật liệu, phải trả cho người bán.
Bài 3.9:
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các
tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TN
lOMoARcPSD|36244 503
51
Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 50.000 1. Vay ngắn hạn 20.000
2. Tiền gởi ngân ng 20.000 2. Phải trả cho người 3.000 3. Phải thu của kch
ng 4.000 bán 2.000
4. Nguyên vật liệu 4.000 3. Phải trả người lao 90.000
5. Công cụ dụng cụ 2.000 động 10.000
6. TSCĐ hữu hình 60.000 4. Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
7. Haon TSCĐ HH (10.000)
5. Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng cộng tài sản 125.000 Tổng cộng nguồn vốn 125.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/N+1: (ĐVT: Đồng)
1. ng tiền gởi ngân hàng trả hết ncho người bán.
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000, bằng tiền gởi nn hàng
2.000.000.
3. Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT
10% lần lượt là 5.000.000 và 3.000.000 , đã trả một nửa bằng tiền mặt, số
n lại chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động.
5. ng lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu 4.000.000, b sung quỹ đầu
phát triển 3.000.000.
6. Nhà nước cấp bổ sung vốn bằng tiền gởi nn hàng 20.000.000.
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho gmua đã bao gồm cthuế GTGT 10% là
1.100.000 tiền mua đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
lOMoARcPSD|36244 503
52
8. ng tiền gởi ngân hàng trả hết nvay ngắn hạn và nợ người bán.
9. Mua TSCĐ hữu hình trị giá 500.000.000 trả bằng tiền vay dài hạn.
10. Nhận quỹ ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000.
Yêu cầu:
1. Mở TK o đầu tháng 01/N+1 và ghi số dư đầu tháng o các tài
khoản.
2. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ
đồ các TK có liên quan.
3. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 01/ N+1
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.
Bài 3.10:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
I.Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N
(ĐVT: Đồng)
1.
Tài sản cố định hữu hình
100.000.000
2.
Haon TSCĐ hữu hình
10.000.000
3.
Nguyên vật liệu
5.000.000
4.
Công cụ, dụng cụ
3.000.000
5.
Chi phí SXKD dở dang
2.000.000
6.
Thành phẩm
3.000.000
7.
Tiền mặt
5.000.000
8.
Tiền gửi ngân hàng
20.000.000
9.
Nợ người bán
6.000.000
10.
Khách hàng A nợ
4.000.000
11.
Phải nộp cho nhà nước
5.000.000
12.
Lợi nhuận chưa phân phối
X
13.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
50.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
53
14.
Quỹ đầu tư phát triển
2.000.000
15.
Ngun vốn đầu tư XDCB
5.000.000
16.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1.000.000
17.
Vay ngn hạn ngân hàng
2.000.000
II/ Trong tháng 01/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình trị giá
100.000.000đ.
2. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 5.500.000 đ(trong đó
thuế GTGT 500.000đ).
3. t tiền gởi ngânng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đ.
4. ng tiền mặt mua một số công cụ trị giá mua chưa thuế GTGT là
1.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
5. Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 đ, bằng tiền gởi ngân hàng
1.000.000đ.
6. Khách hàng B ứng trước tiền bằng tiền mặt 1.500.000 đ.
7. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên để mua văn phòng phẩm
1.000.000đ
8. Kiểm kê pt hiện thừa một TSCĐ trị giá 40.000.000đ.
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ.
10. ng lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 1.000.000 đ.
11. ng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngn hạn 5.000.000 đ.
12. Chi qu phúc lợi bằng tiền gởi ngân hàng 500.000 đ.
13. ng tiền gởi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước.
Yêu cầu:
1. Tìm X và Lập Bảng Cân đối kế toán vào cuối năm N.
lOMoARcPSD|36244 503
54
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
3. Lập Bảngn đối tài khoản cuối tháng 01/N+1.
4. Lập Bảng Cân đối kế toán tháng 01/N+1.
LỜI GIẢI ĐNGHỊ CHƯƠNG 3: Đáp
án câu hỏi trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
Đáp án
D
A
C
B
C
A
D
B
B
C
D
D
C
A
B
Câu
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
Đáp án
B
C
A
C
B
B
D
C
B
B
D
B
C
B
A
Đáp án câu hỏi đúng/sai:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
Đáp án
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Câu
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
Đáp án
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đáp án phần bài tập có lời giải
Giải bài 3.1
TK 111 “Tiền mt”
Nợ
TK 111 “Tiền gửi ngân hàng”
Nợ Có
20.000.000 50.000.000
(1) 10.000.000 5.000.000 (2) (4) 20.000.000 10.000.000 (1) (4)
15.000.000 8.000.000 (3) (7) 25.000.000 15.000.000 (9)
(7) 18.000.000 3.000.000 (5) (8) 10.000.000 5.000.000 (10)
20.000.000 (6)
10.000.000 (8)
43.000.000 46.000.000 55.000.000 30.000.000
17.000.000 75.000.000
Giải bài 3.2
1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán
lOMoARcPSD|36244 503
55
2.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế y liên quan đến 2 đi tượng kế toán ngun vật
liệu (TK 152) và phi trả cho người n (TK 331).
- Mua nguyên vật liệu làm nguyên vật liệu tăng Tài sản tăng
Ghi vào bên Nợ TK 152 số tiền 2.000.000.
- Chưa trả tiền cho người bán làm nợ phải trả người bán tăng
Ngun vốn tăng Ghi vào bên Có TK 331 số tiền 2.000.000.
Từ đó ta có định khoản kế toán:
Nợ TK 152: 2.000.000
Có TK 331: 2.000.000
Và phn ánh vàođồ chữ T:
2. Nhà nước bổ sung vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân
hàng
10.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 2 đối tượng kế toán là vốn
đầu của chủ sở hữu (TK 411) và tiền gửi ngân hàng (TK 112).
- Bổ sung vốn làm vn đầu ca chủ sở hữu tăng Nguồn vn
tăng Ghi vàon Có TK 411 số tiền 10.000.000.
- Bổ sung bằng tiền gửi ngân ng làm tiền gửi ngân hàng tăng
Tài sản tăng Ghi vàon Nợ TK 112 số tiền 10.000.000.
Từ đó ta có định khoản kế toán:
Nợ TK 112: 10.000.000
Có TK 411: 10.000.000
Và phn ánh vàođồ chữ T:
lOMoARcPSD|36244 503
56
411 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu” 112 " Tiền gửi ngânng "
3. Dùng tiền mặt trả nợ cho người bán 1.000.00, trả nợ khoản vay
ngân hàng 5.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng kế toán là tiền
mặt (TK 111), phải trả cho người n (TK 331) và khoản vay
(TK 341).
- Dùng tiền mặt làm tiền mặt giảm Tài sản giảm Ghi vàon
Có TK 111 số tiền 6.000.000.
- Trả tiền cho người n làm nợ phải trả người bán giảm
Ngun vốn giảm Ghi vào bên Nợ TK 331 số tiền
1.000.000.
- Trả nợ khon vay ngân hàng làm nợ vay giảm Nguồn vốn
giảm Ghi vào bên Nợ TK 341 số tiền 5.000.000. Từ đó ta có
định khoản kế toán:
Nợ TK 331: 1.000.000
Nợ TK 341: 5.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Và phn ánh vàođồ chữ T:
341 "Vay và nợ thuê tài chính"
xxx
xxx
xxx
10.000.000
10.000.000
331 "Phải trả cho người bán"
111 "Tiền mặt"
xxx
xxx
1.000.000
6.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
57
5.000.000
4. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
50.000.000đ, bằng nguyên vật liệu nhập kho trị giá
30.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng kế toán là vốn
đầu của chủ sở hữu (TK 411), tiền gửi nn hàng (TK 112)
nguyên vật liệu (TK 152)
- Nhận vn góp liên doanh làm vn đầu của chủ sở hữu
tăng Nguồn vốn tăng Ghi vào bên TK 411 số tiền
80.000.000.
- Nhận bng tiền gửi ngân hàng m tiền gửi nn ng tăng
Tài sản tăng Ghi vào n Nợ TK 112 stiền 50.000.000.
- Nhận bằng nguyên vật liệu làm nguyên vật liệu ng Tài
sản tăng Ghi vào bên Nợ TK 152 số tiền 30.000.000. Từ
đó ta có định khoản kế toán:
Nợ TK 112: 50.000.000
Nợ TK 152: 30.000.000
Có TK 411: 80.000.000
Và phn ánh vàođồ chữ T:
lOMoARcPSD|36244 503
58
152 "Nguyên vật liệu" xxx
30.000.000
5. Thu bán hàng bằng tiền mặt 10.000.00, bằng tiền gửi ngân hàng
20.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng kế toán
Doanh thu bán hàng, CCDV (TK 511), tiền mặt (TK 111)
tiền gửi ngân hàng (TK 112).
- Thu bán hàng m Doanh thu n hàng, CCDV Doanh thu tăng
Ghi vào bên Có TK 511 số tiền 30.000.000.
- Thu bằng tiền mặt làm tiền mặt tăng i sản tăng Ghi vào
n Nợ TK 111 số tiền 10.000.000.
- Thu bằng tiền gửi ngân hàng làm tiền gửi ngân hàng tăng
Tài sản tăng Ghi vàon Nợ TK 112 số tiền 20.000.000.
Từ đó ta có định khoản kế toán:
Nợ TK 111: 10.000.000
Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Và phn ánh vàođồ chữ T:
411 "Vốn đầu tư của chủ sở
hữu"
112 "Tiền gửi ngân
ng"
xxx
xxx
80.000.000
50.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
59
511 "Doanh thu
BH,CCDV" 111 "Tiền mặt"
Giải bài 3.3
Đầu tháng 01/N+1, kế toán n cứ vào Bảng Cân đi kế toán ngày 31/12/N
để mở tài khoản phản ánh số dư đầu kỳ vào các tài khoản
(trong thực tế Sổ Cái): các TK tài sản số dư đầu k ghi bên N
(bên trái sơ đchữ T), c TK nguồn vốn có sdư đầu k ghi bên
(bên phải sơ đồ chữ T).
Sau đó trong tháng tháng 01/N+1 phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
qua các định khoản:
1.
Nợ TK 112
10.000
TK 111
10.000
2.
Nợ TK 331 (X)
5.000
Nợ TK 333
10.000
TK 111
15.000
3.
Nợ TK 152
5.000
TK 331 (Y)
5.000
xxx
30.000.000
10.000.000
112 "Tiền gửi ngân
ng"
xxx
20.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
60
4.
Nợ TK 141
2.000
TK 111
2.000
5.
Nợ TK 111
4.000
Nợ TK 112
16.000
TK 131 (A)
20.000
6.
Nợ TK 211
50.000
TK 112
50.000
7.
Nợ TK 331 (Y)
25.000
TK 111
5.000
TK 112
20.000
8.
Nợ TK 156
15.000
TK 411
15.000
9.
Nợ TK 421
80.000
TK 414
50.000
TK 353
30.000
10.
Nợ TK 157
10.000
TK 156 10.000
Tình hình trên được phản ánh vào tài khon chữ T như sau:
111 341
50.000
(5) 4.000 10.000 (1)
15.000 (2)
2.000 (4)
5.000 (7)
4.000 32.000
22.000
112 331
120.000
-
-
120.000
lOMoARcPSD|36244 503
61
100.000 30.000
(1) 10.000 50.000 (6) (2) 5.000 5.000 (3)
(5) 16.000 20.000 (7) (7) 25.000
26.000 70.000 30.000 5.000
56.000 5.000
131 333
20.000 10.000
20.000 (5) (2) 10.000
20.000 10.000 - - - 211
690.000
(6) 50.000 (9)
50.000 -
740.000
152 414
0 0
(3) 5.000 50.000 (9)
5.000 - - 50.000
5.000 50.000
141 353
0
421
100.000
80.000
80.000
20.000
lOMoARcPSD|36244 503
62
(4) 2.000 (9)
2.000 -
2.000
156
0
(8) 15.000 10.000 (10)
15.000 10.000
5.000
Căn cứ vào c nghiệp vụ kinh tế pt
sinh, kế toán tổng hợp ghi vào Sổ cái TK
“Phải trả của người bán” như sau:
0
30.000
30.000
-
30.000
157
0
10.000
10.000
-
10.000
411
600.000
15.000(8)
15000
615.000
lOMoARcPSD|36244 503
63
Đơn vị: DNTMSX Hng Minh Mẫu sS03b-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo Thôngsố 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm N+1
lOMoARcPSD|36244 503
64
lOMoARcPSD|36244 503
65
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán chi tiết ghi vào sổ chi tiết Phải trả cho người bán X và Y:
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Năm N+1
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Năm N+1
lOMoARcPSD|36244 503
66
lOMoARcPSD|36244 503
Căn cứ vào Sổ chi tiết phải trả cho người n, cuối tháng kế toán chi
tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết TK Phải trả cho người bánđể đối chiếu
số liệu với kế toán tổng hợp trên Sổ cái TK “Phải trả cho người n
như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
ĐVT: Ngàn đồng
Sau khi đi chiếu khớp đúng số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết, kế toán tổng hợp n cứ vào từng đồ chữ T (Sổ cái từng tài
khoản) lập Bảng Cân đối tài khoản tháng 01/N+1 để kiểm tra tính chính
c của số liệu:
68
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
69
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng 01m N+1
ĐVT: Ngàn đồng
Số Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tên Tài khoản
hiệu Nợ Nợ Nợ
111 Tiền mặt 50.000 4.000 32.000 22.000
112 Tiền gửi nn hàng 100.000 26.000 70.000 56.000 131 Phải thu của khách hàng 20.000 -
20.000 -
141 Tạm ứng - 2.000 - 2.000
152 Nguyên liệu, vật liệu - 5.000 - 5.000
156 Hàng hóa - 15.000 10.000 5.000
157 Hàng gửi đi bán - 10.000 - 10.000
211 Tài sản cố định hữu hình 690.000 50.000 - 740.000
341 Vay và nợ th tài chính 120.000 - - 120.000
331 Phải trả nời bán 30.000 30.000 5.000 5.000 333 Thuế & các khoản PNNN 10.000 10.000
- - 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi - - 30.000 30.000
411 Vốn đầu tư của ch sở hữu 600.000 - 15.000 615.000
414 Qu đầu tư phát triển - - 50.000 50.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 100.000 80.000 20.000
Cộng 860.000 860.000 232.000 232.000 840.000 840.000
lOMoARcPSD|36244 503
70
lOMoARcPSD|36244 503
71
Căn cvào số cui kcủa các tài khoản tài sản và nguồn vốn, kế toán lập Bng Cân đối kế toán ngày 31/01/N+1:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TN
Ngày 31 tháng 01m N+1
ĐVT: 1.000 Đ
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 155.000 Tiền mặt 22.000 Vay ngắn hạn 120.000
Tiền gửi ngân hàng 56.000 Phải trả cho người n 5.000
Tạm ứng 2.000 Quỹ dự phòng tài chính 30.000
Nguyên liệu, vật liệu 5.000
Hàng hóa 5.000 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 685.000
Hàng gửi đi bán 10.000 Vốn đầu tư của ch sở hữu 615.000
B. TÀI SN DÀI HẠN 740.000 Qu đầu tư phát triển 50.000
Tài sản cố định hữu hình 740.000 Lợi nhuận chưa phân phối 20.000
Tổng cộng tài sản 840.000 Tổng cộng nguồn vốn 840.000
lOMoARcPSD|36244 503
CHƯƠNG 4 TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
4.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
4.1.1. Khái niệm về phương pháp tính giá
Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác
định trị giá của các đối tượng kế toán trong đơn vtheo những nguyên
tắc vàu cầu nhất định.
4.1.2. Tính giá tài sản cố định
Trường hợp TSCĐ mua sắm trong nước
Các chi phí
Ngun Gmua phát sinh Các khoản giá = ghi trên + trước khi
đưa – giảm trừ TSCĐ hoá đơn tài sảno sử (nếu có)
dụng
Giá mua ghi trên hoá đơn:
+ Là gchưa thuế GTGT nếu doanh nghiệp khai tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, và tài sản cố định mua về dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
+ Là giá bao gồm thuế GTGT nếu doanh nghiệp khai tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc doanh nghiệp kê khai tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng tài sản c định mua về dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế
GTGT
Các chi pphát sinh trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, bao
gồm: chi phí vận chuyển; Chi phí lắp đt, chạy thử; Chi phí chuyên gia;
Lệ phí trước bạ...
Các khoản giảm trừ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá ng
mua.
+ Chiết khấu thương mại: stiền người bán giảm cho người
mua do người mua mua hàng với số lượng lớn. Tn giác đ người mua,
chiết khấu thương mại làm giảm nguyên giá tài sản cố định.
+ Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm cho người mua
dong hóa kém phm chất hoc không đúng theo quych, quy định
lOMoARcPSD|36244 503
73
trong hợp đồng. Trên giác đngười mua, khoản giảm giá ng mua
làm giảm giảm nguyên giá tài sản cố định.
Trường hợp TSCĐ mua sắm do nhập khẩu:
Giá nhập khẩu: S tiền thực tế mà doanh nghiệp thanh toán
cho nhà xuất khẩu để nhận được TSCĐ.
c khoản thuế không được hoàn lại, gm: thuế nhập
khu, thuế tiêu th đặc biệt, thuế GTGT ng nhp khẩu theo
phương pháp trực tiếp
Ngun Giá ghi trong sổ Các chi phí phát sinh g =
của đơn vị cấp tài + trước khi đưa tài sản vào
TSCĐ sản sử dụng
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá
nhập
khẩu
+
Chi phí
trước
khi sử
dụng
+
Các
khoản
thuế
không
được
hoàn lại
Các
khoản
giảm trừ
(
nếu có
)
Thuế nhập
khẩu
=
Giá nhập
khẩu
×
Thuế suất thuế
nhập khẩu
Thuế tiêu
thụ đặc
=
biệt
Giá
nhập
khu
+
Thuế
nhập
khẩu
×
Thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt
Thuế
GTGT của
ng nhập
khẩu
=
Giá
nhập
khẩu
+
Thuế
nhập
khẩu
+
Thuế
tiêu thụ
đặc biệt
×
Thuế suất
thuế
GTGT
Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới:
Nguyên
giá TSCĐ
=
Giá thành thực tế
của TSCĐ tự xây
dựng
+
Các chi phí phát sinh
trước khi đưa tài sản
o sử dụng
Nguyên giá TSCĐ được cấp:
lOMoARcPSD|36244 503
Nguyên giá TSCĐ được biếu, tng; nhận góp vốn liên doanh:
Ngun Giá trị theo đánh giá Các chi phí phát sinh giá = thực
tế của Hội đồng + trước khi đưa tài sản vào
TS giao nhận sử dụng
4.1.3. Tính giá hàng tồn kho
4.1.3.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp khai thường xuyên phương pháp theo
i phản nh thường xuyên, liên tục, h thống tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, ng hóa trên sổ kế toán. Giá trị hàng tồn kho được c
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán theo công thức:
Giá thực tế Giá thực tế
Giá thực tế Giá thực tế
ng tồn ng tồ kho
ng tồn = + hàng tồn kho kho tồn đầu
nhập kho
kho cui kỳ xuất trong kỳ kỳ trong kỳ
Với phương pháp khai thường xuyên, việc đu tiên phải
tính được trị giá hàng xuất kho trong krồi sau đó mới tính trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ phương pp hạch toán
căn cứ vào kết qu kiểm thực tế để phn ảnh giá trị tồn kho cui kỳ
của hàng tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng
tồn kho đã xuất trong kỳ theo công thức:
Giá thực tế Giá thực tế
Giá thực tế Giá thực tế
ng tồn ng tồn kho
hàng tồn kho = + hàng tồn
kho tồn đầu nhập kho
xuất trong kỳ kho cuối kỳ kỳ trong kỳ
4.1.3.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Trường hợp NVL nhập kho do mua ngoài (mua trong nước)
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí Các khoản giảm
NVL nhập ghi trên thu
lOMoARcPSD|36244 503
75
Giá mua ghi trên hoá đơn:
+ Là gchưa thuế GTGT nếu doanh nghiệp khai tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, NVL mua về dùng cho hoạt đng
sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
+ Là giá bao gồm thuế GTGT nếu doanh nghiệp khai tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp
Chi pthu mua, bao gồm: chi phí vận chuyển; Chi phí bốc dỡ
vật liệu; Hao hụt định mức ở khâu thu mua,...
Các khoản giảm trừ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm g
ng mua.
+ Chiết khấu thương mại: stiền người bán giảm cho người
mua do người mua mua hàng với số lượng lớn. Tn giác đ người mua,
chiết khấu thương mại làm giảm giá thực tế NVL nhập kho.
+ Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm cho người mua
do NVL kém phẩm chất hoc không đúng theo quy cách, quy định trong
hợp đồng. Trên giác độ người mua, khoản giảm g hàng mua làm giảm
giá thực tế NVL nhập kho
Tờng hợp NVL nhập kho do nhập khẩu
Giá Chi Các khoản Các
Giá
thực tế nhập phí + thuế không khoản
= +
nhập thu được hoàn giảm trừ
khẩu
kho mua lại (nếu có)
Các khoản thuế không được hoàn lại gồm thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phương
pháp trực tiếp, thuế bảo vệ môi trường
kho
a đơn
mua
trừ (nếu)
lOMoARcPSD|36244 503
Thuế bảo vệ Mức thuế tuyệt đối
Số lượng đơn vị NVL
môi trường = × trên một đơn vị
tính thuế
phi nộp NVL
Thuế Thuế
Thuế Thuế
GTGT Giá Thuế tiêu
bảo v suất hàng
nhập + nhập thụ + × nhập = khẩu khẩu
+ đặc môi thuế
trường GTGT
khẩu biệt
- Tờng hợp nhập kho do tự chế biến
Giá thực tế NVL Giá thực tế của NVL Chi phí chế
= +
nhập kho xuất chế biến biến
Tờng hợp nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực Giá thực tế của Chi phí Chi phí vận
tế NVL NVL xut thuê thuê chuyển NVL
= + +
nhập ngi gia côngngoài đến nơi chế kho chế biến
gia công biến, rồi trở về
Tờng hợp nhập kho do nhận góp vốn liên doanh, cổ phần
Thuế nhập
khẩu
=
Giá nhập
khẩu
×
Thuế suất thuế
nhập khẩu
Thuế tiêu
thụ đặc
biệt
=
Giá
nhp
khu
+
Thuế
nhập
khẩu
×
Thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt
lOMoARcPSD|36244 503
77
Giá trị được cácn tham giap vốn
Giá thực tế nhập
= liên doanh thống nhất đánh giá chấp kho
của NVL thuận
4.1.3.3. Tính giá thực tế NVL xuất kho
Việc tính giá xut kho được thực hiện theo một trong c phương
pháp:
Phương pp tính theo giá đích danh;
Phương pp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc
cuối kỳ;
Phương pp nhập trước, xuất trước (FIFO);
Doanh nghiệp thể chọn một trong các phương pháp trên để tính
giá thực tế vật liệu xuất kho, khi đã lựa chọn một phương phápo thì
phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
4.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 4
4.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Doanh nghiệp khai np thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo
phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi
sổ của số nguyên vật liệuy là:
a. Giá mua chưa thuế GTGT
b. Giá mua bao gồm thuế GTGT
c. Giá thanh toán
d. Giá vốn của bên bán
2. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:
a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.
c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
d. Các câu trên đều đúng.
3. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng
được ghi nhận:
a. Giảm giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua
d. Câu b và c đúng
lOMoARcPSD|36244 503
4. Giá trị thun có thể thực hiện được của hàng tồn kho là:
a. Giá bán hàng tồn kho trừ (-) Giá mua của chúng.
b. Giá muang tồn kho và các chi phí liên quan trực tiếp kcphát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm trạng thái hiện tại.
c. Giảm giá hàng tồn kho
d. Giá bán ước tính của hàng tồn kho - Chi phí ước tính đ tiêuth
chúng.
5. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:
a. Tăng giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua.
d. Câu b và c đúng.
6. Doanh nghiệp kê khai và nh thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, mua 50 y tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế
GTGT 10%, giá n ước nh 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%.
Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Gthực tế của y tính
y là:
a. 250.000.000 đồng
b. 325.000.000 đồng
c. 245.000.000 đồng
d. 318.500.000 đồng
7. Doanh nghiệp kê khai và nh thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, nhập khẩu một vật liệu với gnhập khẩu 200.000.000
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi
phí bc xếp, vn chuyển vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT
10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là:
a. 224.500.000 đồng
b. 246.500.000 đồng
c. 244.500.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
8. Doanh nghiệp kê khai và nh thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, nhập khẩu một vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%,. Chi
phí bc xếp, vn chuyển vt liệu trên vkho (đã bao gm thuế GTGT
10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:
a. 500.000.000 đồng
b. 610.200.000 đồng
lOMoARcPSD|36244 503
79
c. 555.500.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập
khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí vn
chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập
kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là:
a. 231.900.000 đồng và 115.950 đồng/kg.
b. 229.900.000 đồng và 114.950 đồng/kg.
c. 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg.
d. Tất cả các câu đều sai.
10. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, mua 5.000m vải ng để cho sản xut áo sơ mi, giá mua chưa
thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do ng giao bị lỗi nên doanh nghiệp
quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu
(bao gm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho đơn
giá nhập kho của vật liệu lần lượt là:
a. 150.000.000 đồng và 33.333 đồng/m
b. 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m
c. 136.500.000 và 30.333 đồng/m
d. Các câu trên đều sai
11. Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường đang biến
đông giảm, phương pháp tính ghàng tồn kho nào cho gtrị hàng
tồn
kho cuối kỳ thấp nhất.
a. Nhâp trước, xuất trước
b. Bình qn gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền di động
d. Các câu trên đều sai
12. Trong giai đoạn lạm phát, gchàng hóa ngi thị trường biến
đông tăng, phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhu n cao nhất:
a. Thực tế đích danh
b. Nhâp trước, xuất trước
c. Bình quân gia quyền
d. Các câu trên đều sai
13. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi:
a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
lOMoARcPSD|36244 503
b. Tăng giá trị tài sản mua vào
c. Giảm giá trị tài sản mua vào
d. Các câu trên đều sai
14. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, do thanh toán trước hạnn được hưởng chiết khấu thanh
toán: 3.000.000đ. Chi pvận chuyển vật liệu vkho (bao gồm thuế
GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là:
a. 124.100.000 đồng
b. 127.100.000 đồng
c. 124.310.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
15. Doanh nghiệp khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật
liệu:
+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg
+Nhập lần 1: 3.000kg x 25.40/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg.
+Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 25.20/kg, chi phí vận chuyển 400
đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia
quyền cui kỳ:
a. 152.580.000 đồng
b. 151.020.000 đồng
c. 151.900.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai.
16. Doanh nghiệp khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật
liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.
+ Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi pvận chuyển 400 đ/kg,
được giảm giá 100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vt liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước lần
lượt là:
lOMoARcPSD|36244 503
81
a. 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 80.000.000 đồng và 44.000.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
17. Doanh nghiệp khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật
liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.
+ Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi pvận chuyển 400 đ/kg,
được giảm giá 100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vt liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết:
+ Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1
+ Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số
n lại thuộc lô nhập lần 2
a. 85.000.000 đồng và 43.400.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 86.250.000 đồng và 44.050.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
18. Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu vvt liệu
A:
+ Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển
2.000.000đ
+ Nhập lần 2: nhp kho 4.000 kg VLA, đơn giá 54.000 đ/kg,
+ Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm Vậy giá thực
tế VLA xuất kho sử dụng là:
a. 310.000.000 đồng nếu tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước
b. 315.600.000 đồng nếu tính theo phương pháp bình quân gia
quyền
c. Chọn câu a và câu b
d. Tất cả các câu đều sai.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu ph(VLP),
lOMoARcPSD|36244 503
giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đều 10%. Chi phí vận chuyn vđến kho chưa thuế 4.000.000
đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5%
trên gca thuế. Chi p vận chuyển được phân bổ theo khối lượng
vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:
a. 121.200.000 đồng và 142.800.000 đồng
b. 133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng
c. 133.200.000 đồng và 156.800.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai
20. Công ty XYZ cấp một TScho ng ty con A. Tài sản cố
định này nguyên g được ghi trên sổ kế toán của XYZ
570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá trên
thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên
giá của TSCĐ này là:
a. 620.000.000
b. 570.000.000
c. 500.000.000
d. 450.000.000
21. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có
trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
Trị gvật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước
xuất trước:
a. 260.000.000.
b. 100.000.000.
c. 80.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
22. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có
trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
lOMoARcPSD|36244 503
83
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia
quyền:
a. 90.000.000.
b. 100.000.000.
c. 270.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
23. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có
trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000.
+ Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 3.000 kg.
Trị gvật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước
xuất trước:
a. 81.000.000.
b. 186.900.000.
c. 89.100.000
d. Tất cả các câu đều sai
24. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có
trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ
+ Nhp lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho cui tháng theo phương pháp nhập trước xuất
trước:
a. 131.000.000.
b. 119.700.000.
c. 118.600.000
d. Tất cả các câu đều sai
25. Doanh nghiệp kiểmđịnh kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có
trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế
lOMoARcPSD|36244 503
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ
+ Nhập lần 2: 3.000kg, g mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi pvận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được
hưởng 1.500.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vt liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất
trước:
a. 113.000.000.
b. 118.200.000.
c. 117.300.000
d. Tất cả các câu đều sai
26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
mua 1.500 kg vật liệu chính (VLC) và 3.500 kg vật liệu phụ (VLP), g
mua lần lượt chưa thuế 35.000 đ/kg VLC 24.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là
5.000.000 đồng, phân b chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu.
Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:
a. 35.000 và 24.000
b. 36.000 và 25.000.
c. 39.600 và 27.500.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với g mua chưa thuế
15.000đ/kg, thuế GTGT 10%, được giảm g 500 đ/kg (chưa thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%:
1.100.000đ. Trị giá nhập kho lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là:
a. 145.000.000
b. 146.000.000
c. 146.100.000
d. Tất cả các câu đều sai.
28. Doanh nghiệp khai thường xuyên, tính gtheo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ, có tình hình vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+Nhập lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển
1.000.000đ.
+Xuất kho lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.800đ/kg, được giảm g
lOMoARcPSD|36244 503
85
10/kg, chi phí vận chuyển 1.200.00 +Xuất
kho lần 2: 5.000kg.
+Trị giá vật liệu xuất kho lần 1, lần 2 và trị gvật liệu tồn kho cuối
kỳ lần lượt là:
a. 81.480.000đ; 101.850.000đ; và 20.370.000đ
b. 82.360.000đ; 102.150.000đ; và 20.590.000đ
c. 82.360.000đ; 102.950.000đ; và 20.590.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.
29. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính gtheo phương pháp nhập
trước xuất trước, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+ Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyn
1.000.000đ.
+ Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; được giảm giá
10/kg.
+ Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua
25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.
+ Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ
lần lượt là:
a. 155.600.000đ và 228.800.00
b. 151.300.000đ và 233.100.000đ
c. 156.000.000đ và 228.400.00
d. Tất cả các câu đều sai.
30. ng ty khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.00
+ Xuất lần 1: 3.500 kg
+ Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10%
50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển
chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ
+ Xuất lần 2: 7.500 kg
Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:
a. 821.000.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương
lOMoARcPSD|36244 503
pháp nhập trước xuất trước
b. 821.000.000 đồng và 538.065.000 nếu tính theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước
d. Tất cả các câu đều sai
4.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:
1. Nguyên gTSCĐ hữu hình gtrị th trường của TSCĐhữu
hình tại thời điểm đánh giá
2. Nguyên tắc giá gốc chi phối việc tính giá các đối tượng kếtoán.
3. Giá trị còn lại của TSCĐ cuối k được c định dựa vào sốchênh
lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị haon lũy kế.
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không làm tăng giágốc
TSCĐ
5. Lệ ptrước bạ phải nộp khi đăng kí quyền sở hữu đi vớitài sản
được tính vào giá gốc của tài sản.
6. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm tất ccác chi phímà
doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
7. Nguyên gTSCĐ hữu hình toàn bchi phí b ra để được
tài sản cố định trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
8. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là sốcnh
lệch giữa giá bán hàng tồn kho và giá mua của cng.
9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn luôn lớn hơn tổng giáthanh
toán ghi trên hóa đơn mua tài sản.
10. Nguyên giá của TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trìnhsử
dụng TSCĐ.
11. Chi pvận chuyển ng đem đi n không được tính vàogiá gốc
ng hóa
12. Kế toán chỉ được ghi tăng tài sản khi doanh nghiệp đã thanhtoán
tiền cho người n.
13. Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán chấp thuậngiảm
trừ cho người mua khi người mua trả tiền sớm.
14. Chi phí lưu kho, lưu bãi khi mua hàng kng được tính vàogiá
gốc hàng hóa
lOMoARcPSD|36244 503
87
15. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồnkho
cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào đầu tiên
16. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồnkho
cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào sau cùng
17. Hao ht trong định mức trong quá trình thu mua vật liệukhông
làm ảnh hưởng tới tổng giá trị vật liệu nhập kho.
18. Kế toán được thay đổi các phương pháp tính gvào bất kỳthời
điểmo.
19. Đầu kỳ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng tính giá xuấtkho theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Trong k, doanh nghiệp chuyển sang
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Việc m này của kế toán đã vi
phạm nguyên tắc nhất quán trong tính giá đối tượng kế toán.
20. Tính giá việc sử dụng thước đo tiền tệ đxác định giá trịcủa
các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc yêu cầu
nhất định
4.2.3. BÀI TẬP
Bài 4.1
Tính giá trong từng trường hợp độc lập sau theo phương pháp khấu
trừ, phương pháp trực tiếp:
1. Mua một thiết b sản xuất ng cho hot động sản xuất
kinhdoanh, giá mua chưa thuế GTGT 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền cho người bán. Các chi phí trước khi sử dụng bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền
+ Chi phí lắp đt trả h người bán bằng tiền mặt gồm thuế GTGT 10%
1.650.000đ
2. Nhận một máy móc thiết bị dùng phân xưởng sản
xuấtchính do cấp trên cấp trị giá 400.000.000đ, chi phí trước khi sử
dụng chi bằng tiền mặt là 7.150.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Doanh nghiệp tiến nh xây dựng một công trình XDCB
vớichi phí phát sinh gồm:
+ Mua vật liệu xây dựng trả bằng tiền gửi ngân hàng 137.500.000đ
bao gồm thuế GTGT 10%.
+ Chi phí nhânng thuê ngoài phi trả 32.000.000đ
lOMoARcPSD|36244 503
+ Mua vật trang trí nội thất bằng tiền gửi nn ng 57.200.000đ
bao gồm thuế GTGT 10%.
+ Chi phí thuê tư vấn giám sát chưa thanh toán 13.200.000đ bao gồm
thuế GTGT 10%
+ Công trình XDCB đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng. Phế
liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng để mua n phòng làm việc theo
giáthoả thuận 500.000.00, thuế GTGT 10% và chi phí phải trả trước
khi sử dụng 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 5% trên trị
giá mua chưa thuế chi bằng tiền mặt.
5. Nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình
nguyêng500.000.000đ, đã hao mòn 10%. Giá do Hội đồng c đnh
500.000.000đ. Chi phí vận chuyển trả bng tiền mặt 1.210.000 đ
đã gồm thuế GTGT 10%.
6. Nhập khẩu 10 xe ô với đơn g400.000.000đ/xe, thuếnhập
khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%,
trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là 5.500.000đ đã gồm
thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
7. Mua 10 bộ máy vi tính, trị g 150.000.000đ, thuế
GTGT10%. Do mua ng với số lượng nhiều nên được hưởng chiết
khấu 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.320.000đ gm thuế
GTGT 10%.
8. Mua 4.000 kg vật liệu chính, 6.000 kg vật liệu phụ nhập
kho,giá chưa thuế lần lượt là 15.000 đ/kg VLC, 25.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đu 10%, chưa thanh toán tiền cho người n. Chi phí vận
chuyển hai vật liệu này về kho chưa thuế 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
được trả bằng tiền mặt (chi phí vận chuyển được pn bổ theo khối
lượng vật liệu mua o). Tính giá thực tế VLC, VLP nhập kho? Đơn g
nhập kho của VLC, VLP?
9. Mua 10.000kg vật liệu với g mua chưa thuế
15.000đ/kg,thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển chi hngười n gồm thuế GTGT 10%:
1.100.000đ
10. Mua 5.000kg vật liệu, g mua chưa thuế 20.000đ/kg,
thuếGTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu
lOMoARcPSD|36244 503
89
thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu vkho (bao gồm
thuế GTGT 10%): 2.310.00.
Bài 4.2.
Công ty Bình Tâm hạch toán ng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun, có tài liệu về vật liệu A như sau:
Tồn kho đầu tháng 3/N: 2.000 kg, đơn giá 38.000 đ/kg
Ny 5/3 nhập kho: 3.000 kg, giá mua 39.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển chưa thuế: 1.500.000 đ, thuế GTGT
10%
Ny 10/3 nhập kho: 5.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chiết khấu thương mại 2%. Chi pvận chuyển chưa thuế
2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Ny 15/3 xuất kho 6.000 kg để sản xuất sản phẩm.
Ny 20/3 nhập kho 2.000 kg, gmua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, khoản giảm gđược
hưởng 200 đ/kg.
Ny 25/3 xuất kho 4.500 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1) Trường hợp doanh nghiệp khai tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hãy xác định tổng trị giá vật liệu xuất kho trong
tháng 3/N và trị giá tồn kho cuối tháng theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hn)
2) Trường hợp doanh nghiệp khai tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, hãy xác định tổng trị giá vật liệu xuất kho trong
tháng 3/N và trị giá tồn kho cuối tháng theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hn)
Bài 4.3
Công ty Bình Minh hạch toán ng tồn kho theo phương pp
kiểm định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tài
liệu về vật liệu A như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
Tồn kho đầu tháng 3/N: 2.000 kg, đơn giá 38.000 đ/kg
Ny 5/3 nhập kho: 3.000 kg, giá mua 39.000 đ/kg, thuế
GTGT
10%, chi phí vận chuyển chưa thuế: 1.500.000 đ, thuế GTGT 10%
Ny 10/3 nhập kho: 5.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chiết khấu thương mại 2%. Chi pvận chuyển chưa thuế
2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Ny 20/3 nhập kho 2.000 kg, gmua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, khoản giảm gđược
hưởng 200 đ/kg.
Cui kỳ kiểm kê tồn kho 2.500 kg vật liệu
Yêu cầu: Xác định trị gtồn kho cui tháng tổng trị gvật liệu
xuất kho trong tháng 3/N theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Bài 4.4
Tính giá trong từng trường hợp độc lập sau theo phương pháp khấu
trừ, phương pháp trực tiếp:
1. Mua 1.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa
thuế50.000.000đ, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp được hưởng chiết
khấu thanh toán 1.000.000đ do thanh toán sớm. Chi phí vận chuyển
chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Giá nhập kho
của lô vật liệu? Đơn giá nhập kho?
2. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.00, thuế GTGT
15.000.000đ. Do mua hàng với sốợng nhiều nên đượcởng chiết khấu
10%. Chi phí vận chuyển trả hngười bán bằng tiền mặt 1.540.000đ gm
thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu một nguyên vật liệu giá nhập khẩu nh theo
giáCIF 500.000.000đ, thuế nhập khẩu phải nộp 20%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu phải nộp 10%. Chi phí vn chuyển lô nguyên vật liệu gồm
thuế GTGT 10% 11.000.000 đ.
4. Mua 2.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho ngườibán,
giá chưa thuế 65.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng không đạt u cầu
n doanh nghiệp được giảm g 2.000đ/kg. Chi phí vận chuyển
lOMoARcPSD|36244 503
91
1.650.000đ, gồm thuế GTGT 150.000đ, doanh nghiệp đã thanh toán hết
bằng tiền mặt.
5. Mua 4.000 kg vật liệu chính, 1.000 kg vật liệu phụ nhập
kho,giá chưa thuế lần lượt là 25.000 đ/kg VLC, 45.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đu 10%, chưa thanh toán tiền cho người n. Chi phí vận
chuyển hai vật liệu này về kho chưa thuế 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
được trả bằng tiền mặt (chi phí vận chuyển được pn bổ theo khối
lượng vật liệu mua o). Tính giá thực tế VLC, VLP nhập kho? Đơn g
nhập kho của VLC, VLP?
Bài 4.5
Công ty Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, có tài liệu về 2 loại vật liệu như sau:
Tồn kho đầu tháng 3/N:
- Vật liệu chính: 1.000 kg x 10.000 đ/kg
- Vật liệu phụ: 100 kg x 5.000 đ/kg c nghiệp vụ nhập, xuất
trong tháng:
1. Ngày 5/3 nhập kho 500 kg vật liệu chính 400 kg vật
liệuphụ, giá mua 12.500 đ/kg vật liệu chính, 5.200 đ/kg vật liệu ph.
Chi p vận chuyển, bốc dỡ 900.000đ, phân b cho vật liệu chính
500.000đ, vật liệu phụ 400.000đ.
2. Ngày 10/3 nhập kho 1.500 kg vật liệu chính 500 kg vậtliệu
phụ, gmua 13.000 đ/kg VLC, 5.500 đ/kg VLP. Chi pvận chuyển,
bốc dỡ 1.000.00ược phân bổ cho vật liệu chính, vật liệu phụ theo
khối lượng mua vào)
3. Ngày 15/3 xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm: - Vật
liệu chính: 1.500 kg
- Vật liệu phụ: 400 kg.
4. Ngày 25/3 nhập kho 1.500 kg vật liệu chính, giá mua 13.000 đ/kg,
chiết khấu thương mai 2%. chi phí vận chuyển bốc dỡ 600.000đ.
Yêu cầu: Tính trị giá vật liệu xuất ng trong tháng 3/N theo các
phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước xuất trước
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (liên hn)
lOMoARcPSD|36244 503
d) Phương pháp thực tế đích danh, biết rằng:
+ Ngày 15/3 vật liệu chính xuất 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg
thuộc lần nhập ngày 5/3, số còn lại thuộc lần nhập ngày 10/3 + Ngày
15/3 vật liệu ph xuất toàn bộ thuộc lần nhập ngày 5/3
Bài 4.6:
Công ty Hoàng Châu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
định kỳ, có tình hình vật liệu:
Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
Tình hình vật liệu nhập kho trong kỳ
1. Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn g26.000đ/kg, chi phí vậnchuyển
1.000.000đ.
2. Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 26.000đ/kg; được hưởngchiết
khấu thương mại 2%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ
3. Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu, đơn giá 25.800đ/kg, chi phívận
chuyển 1.500.00.
4. Kiểm vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Yêu cầu: Tính trị gvật liệu tồn kho cuối kvà trị gvật liệu xuất
kho trong kỳ theo các phương pp:
a) Nhập trước xuất trước
b) Bình quân gia quyền
Bài 4.7
Công ty Minh Khánh kê khai thường xun, có tình hình như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 3.000 kg vật liệu A, đơn giá 34.000 đ/kg
Trong kỳ có tình hình như sau:
1. Ngày 5/12/N, nhập kho 7.000 kg vật liệu A, đơn g34.500
đ/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gởi ngân hàng, và được hưởng chiết
khấu thanh toán 700.000đ. Chi phí vật chuyển chưa thuế 1.400.000 đ, thuế
GTGT 10%, được trả bằng tiền mặt
2. Ngày 10/12/N, xuất kho 4.000 kg vật liệu A để sản xuất
sảnphẩm
3. Ngày 15/12/N nhập kho 10.000 kg vật liệu A, đơn giá 35.000
đ/kg, thuế GTGT 10%, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chưa
lOMoARcPSD|36244 503
93
thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt chưa thuế
2.000.000 đ, thuế GTGT 10%
4. Ngày 25/12 xuất kho 6.500 kg vật liệu A đsản xuất sảnphẩm.
Yêu cầu:
1) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ hãy tính giá vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ theo
các phương pháp:
a) Nhập trước – xuất trước
b) Bình quân gia quyền (cuối kỳ, liên hn)
2) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hãy tính giá vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ theo
các phương pháp:
a) Nhập trước – xuất trước
b) Bình quân gia quyềnBài 4.8.
Công ty Minh Ngc khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, có tài liệu vềng tồn kho như sau:
Tồn kho đầu tháng 4/N:
- Vật liệu chính (VLC): 2.000 kg, tổng trị giá thực tế
30.000.000đ
- Vật liệu ph (VLP): 1.500 kg, tổng trị giá thực tế 15.000.000đ Tình
hình biến động nguyên vật liệu trong tháng 4/N:
1. Ngày 05/4 nhập kho 3.000 kg vật liệu chính và 2.500 kg vậtliệu
phụ, giá mua chưa thuế 16.000 đ/kg VLC và 10.500đ/kg vật liệu phụ;
thuế GTGT đều 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển chưa thuế 2.200.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mt (chi
phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu mua vào).
2. Ngày 15/4 xuất kho dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 3.500kg
- Vật liệu phụ: 2.000kg
3. Ngày 20/4 nhập kho 3.500kg vật liệu chính 1.000kg vậtliệu
phụ, giá mua chưa thuế GTGT: 16.50/kg VLC và 10.800đ/kg VLP;
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho ngừời bán.
Chi phí chi hộ cho người n bằng tiền mặt 1.980.000đ (gồm thuế GTGT
10%)
4. Ngày 25/4 xuất kho gồm:
lOMoARcPSD|36244 503
- Vật liệu chính: 2.000 kg dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu phụ: 1.500kg, trong đó dùng đsản xuất sản phẩm1.000
kg, phục vụ và quản lý phân xưởng 300kg.
Yêu cầu: Tính giá trị vật tư xuất dùng trong tháng và giá thực tế vật
liệu tồn kho cuối tháng theo các phương pháp:
a) Nhập trước - Xuất trước.
b) Bình quân gia quyền liên hoàn
c) Bình qn gia quyền cố định
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 4:
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8
9 1 1 1 1 1 1 u 0 1
2 3 4 5
Đáp
án
A
D
A
D
D
C
D
D
C
B
A
B
B
B
A
u
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
Đáp
án
A
C
C
B
D
A
C
B
C
B
B
A
C
A
C
ĐÁP ÁN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
S
S
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Đ
S
S
S
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP LỜI GIẢI
Bài 4.1
ĐVT: triệu đồng
Phương pháp khấu
Câu Chỉ tiêu Phương pháp trực tiếp
lOMoARcPSD|36244 503
95
trừ
1 Giá mua 500 500 x (1 + 10%) = 550
Chi phí vận chuyển 2 2 x (1 + 10%) = 2,2
Nguyên giá TSCĐ 500 + 2 = 502 550 + 2,2 = 552,2
2 Giá tài sản được cấp 400 400
Chi phí phát sinh 7,15
6,5
7,15
1 10 %
Nguyên giá TSCĐ 400 + 6,5 = 406,5 400 + 7,15 = 407,15
3 Vật liệu xây dựng 137,5
125
137,5
1 10 %
Chi phí nhân công 32 32
Phương pháp khấu
Câu Chỉ tiêu Phương pháp trực tiếp
trừ
Vật tư trang trí 57,2
52
57,2
1 10 %
Chi phí thuê tư vấn 13,2
12
13,2
1 10 %
Phế liệu thu hồi 1 1
Nguyên giá TSCĐ 125 + 32 +52 + 12 1= 137,5 + 32 +57,2 + 13,2
220 1= 238,9
4 Giá mua 500 500 x (1+ 10%) = 550 CP tớc khi sử 20 20 x (1 + 10%) =
22 dụng
Lệ phí trước b 500 x 5% = 25 500 x 5% = 25
Nguyên giá TSCĐ 500 + 20 + 25 = 545 550 + 22 + 25 = 597
5 Giá do Hội đồng xác 500 500 định
CP vận chuyển 1,21
1,1
1,21
1 10 %
Nguyên giá TSCĐ 500 + 1,1 = 501,1 500 + 1,21 = 501,21
6 Giá nhập khẩu 400 x 10 = 4.000 400×10 = 4.000
Thuế nhập khẩu 4.000 x 20% = 800 4.000×20% = 800
Thuế tiêu thụ ĐB (4.000 + 800) x 10% = (4.000 + 800)×10% = 480
480
Thuế GTGT hàng (4.000+800+480)×10% = nhập khẩu 528
CP vận chuyển 5,5
5
5,5
lOMoARcPSD|36244 503
1 10 %
Nguyên giá TSCĐ 4000 + 800 + 480 + 5 4000 + 800 +480 + 528
= 5.285 + 5,5 = 5813,5
7 Giá mua 150 150 x (1 + 10%) = 165
Chiết khu thương 150 x 4% = 6 165 x 4% = 6,6 mại
Chi phí vận chuyển 1 1 x (1 + 10%) = 1,1
Giá trị lô máy tính 150 – 6 + 1 = 145 165 - 6,6 + 1,1 = 159,5
Đơn giá nhập kho 145/10 = 14,5 159,5/10 = 15,95 8 Giá mua VLC
4000 x 0,015 = 60 4000 x (0,015 x 1,1) = 66
CP vận chuyển phân 5 4.000 2 2,2 bổ cho VLC 4.000 6.000 4.000 6.000
Phương pháp khấu
Câu Chỉ tiêu Phương pháp trực tiếp
trừ
Giá thực tế VLC 60 + 2 = 62 66 + 2,2 = 68,2 nhập kho
Đơn giá nhập kho 62/4000 = 0,0155 68,2/4000 = 0,01705
VLC
Giá mua VLP 6000 x 0,025 = 150 6000 x (0,025 x 1,1) = 165
CP vận chuyển phân 5 6.000 3 5 1 ,1 6.000 3,3 bổ cho VLP 4.000 6.000
4.000 6.000
Giá thực tế VLP 150 + 3 = 153 165 + 3,3 = 168,3 nhập kho
Đơn giá nhập kho 153/6000 = 0,0255 168,3/6000 = 0,02805
VLP
9 Giá mua 10.000 x 0,015 = 150 10.000 x (0,015 x 1,1) =
165
Giảm giá 10.000 x 0,0005 = 5 10.000 x (0,0005 x 1,1) =
5,5
Giá thực tế VL 150 – 5 = 145 165 – 5,5 = 159,5 nhập kho
Đơn giá nhập kho 145/10000 = 0,0145 159,5/10000 = 0,01595 10
Giá mua 5.000 x 0,02 = 100 5.000 x (0,02 x 1,1) = 110
Chi phí vận chuyển 2,31 2,1 2,31
1 10 %
Giá thực tế VL 100 + 2,1 = 102,1 110 + 2,31 = 112,31 nhập kho
Đơn giá nhập kho 102,1/5.000 = 0,02042 112,31/5.000 = 0,022462
Bài 4.2
lOMoARcPSD|36244 503
97
1. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khu tr
Tính giá nhập kho:
Ngày 05/3:
Giá thực tế VL nhập kho
3.000 x 39.000 + 1.500.000 = 118.500.000
Đơn giá nhập kho: 118.500.000/3.000 = 39.500 /kg) Ngày
10/3:
Giá thực tế VL nhập kho
5.000×40.000 – 2%×5.000×40.000 + 2.000.000 = 198.000.000
Đơn giá nhập kho: 198.000.000/5.000 = 39.600 (đ/kg
Ngày 20/3:
Giá thực tế VL nhập kho
2.000 x 40.000 – 2.000 x 200 + 1.000.000 = 80.600.000
Đơn giá nhp kho: 80.600.000/2.000 = 40.300 (đ/kg) Đề
bài trên được m tắt như sau:
+ Tồn đầu tháng 3/N: 2.000 kg x 38.000 đ/kg = 76.000.000đ
+ Ngày 05/3 nhập kho: 3.000 kg x 39.500 đ/kg = 18.500.000đ
+ Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg x 39.600 đ/kg = 198.000.000đ
+ Ngày 15/3 xuất kho: 6.000 kg
+ Ngày 20/3 nhập kho: 2.000 kg x 40.300 đ/kg = 80.600.000đ
+ Ngày 25/3 xuất kho: 4.500 kg
Tính gxuất kho gtồn kho cui k theo các phương pháp như
sau:
ĐVT: Đồng
Phương pháp kê khai thường xuyên a) FIFO
Trị giá xuất ngày 2.000×38.000 + 3.000×39.500 + 1.000×39.600 =
15/3 234.100.000
Trị giá xuất ngày 4.000×39.600 + 500×40.300 = 178.550.000 25/3
Tổng trị giá xuất 234.100.000+ 178.550.000= 412.650.000 kho
Trị g tồn kho cuối 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + k
80.600.000) – 412.650.000 = 60.450.000
b)Đơn giá bình 76.000.000+(118.500.000+198.000.000+80.600.000) 39.425
quân gia quyền 2.000 + 3.000 + 5.000 + 2.000 cuối kỳ (đ/kg)
lOMoARcPSD|36244 503
76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000)
2.000 + 3.000 + 5.000
4.000 + 2.000
Trị giá xut ngày 6.000×39.425 = 236.550.000
15/3
Trị giá xut ngày 4.500×39.425 = 177.412.500
25/3
Tổng trị giá xuất 236.550.000 + 177.412.500 = 413.962.500 kho
Trị g tồn kho cuối 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + k
80.600.000) –413.962.500 = 59.137.500
c) Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn
Đơn giá BQGQ 39.250 ngày 15/3:
Trị giá xut ngày 6.000 x 39.250 = 235.500.000
15/3
Đơn giá BQGQ 4.000 39.250 + 80.600.000
39.600
ngày 25/3
Trị giá xut ngày 4.500×39.600 = 178.200.000
25/3
Tổng trị giá xuất 235.500.000 + 178.200.000 = 413.700.000 kho
Trị g tồn kho cuối 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + k
80.600.000) –413.700.000 = 59.400.000
2. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp Tính giá nhập kho:
Ngày 05/3:
Giá thực tế VL nhập kho
3.000×(39.000×1,1) + 1.500.000×1,1 = 130.350.000
Đơn giá nhp kho: 130.350.000/3.000 = 43.450 (đ/kg)
Ngày 10/3:
Giá thực tế VL nhập kho
5.000×(40.000×1,1) – 2%×(5.000×40.000×1,1) + 2.000.000×
1,1 = 217.800.000
Đơn giá nhập kho: 217.800.000/5.000 = 43.560 /kg Ngày
20/3:
Giá thực tế VL nhập kho
2.000×(40.000×1,1) – 2.000×200×1,1 + 1.000.000×1,1 =
88.660.000
Đơn giá nhập kho: 88.660.000/2.000 = 44.330 /kg) Đề
bài trên được m tắt như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
99
76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000)
2.000 + 3.000 + 5.000
+ Tồn đầu tháng 3/N: 2.000 kg × 38.000 đ/kg = 76.000.00
+ Ngày 05/3 nhập kho: 3.000 kg × 43.450 đ/kg = 130.350.000đ
+ Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg × 43.560 đ/kg = 217.800.000đ
+ Ngày 15/3 xuất kho: 6.000 kg
+ Ngày 20/3 nhập kho: 2.000 kg × 44.330 đ/kg = 88.660.000đ
+ Ngày 25/3 xuất kho: 4.500 kg
Tính gxuất kho gtồn kho cui k theo các phương pháp như
sau:
ĐVT: Đồng
Phương pháp khai thường xuyên a)
FIFO
Trị giá xuất ngày 15/3 2.000×38.000 + 3.000×43.450 + 1.000×43.560 =
249.910.000
Trị giá xuất ngày 25/3 4.000 x 43.560 + 500 x 44.330 = 196.405.000 Tổng
trị giá xuất kho 249.910.000+ 196.405.000 = 446.315.000 Trị giá tồn kho
cuối 76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + k 88.660.000)
446.315.000 = 66.495.000
b)Đơn giá bình quân 76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + 88.660.000)
42.734
gia quyền cuối kỳ 2.000 + 3.000 + 5.000 + 2.000 (đ/kg)
Trị giá xuất ngày 15/3 6.000 × 42.734 = 256.404.000
Trị gxuất ngày 25/3 4.500 × 42.734 = 192.303.000 Tổng trị gxuất
kho 256.404.000 + 192.303.000 = 448.707.000 Trị g tồn kho cuối
76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + kỳ 88.660.000) –448.707.000
= 64.103.000
c) Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn
Đơn giá BQGQ ngày 42.415
15/3:
Trị giá xuất ngày 15/3 6.000 × 42.415 = 254.490.000
Đơn giá BQGQ ngày 4.000 x 42.415 + 88.660.000 43.053
25/3 4.000 + 2.000
Trị gxuất ngày 25/3 4.500 × 43.053 = 193.738.500 Tổng trị gxuất
kho 254.490.000 + 193.738.500 = 448.228.500 Trị g tồn kho cuối
76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + kỳ 88.660.000) –448.228.500
= 64.581.500
lOMoARcPSD|36244 503
Bài 4.3
Tính giá nhập kho:
Ngày 05/3:
Giá thực tế VL nhập kho
3.000×39.000 + 1.500.000 = 118.500.000
Đơn giá nhập kho: 118.500.000/3.000 = 39.500 (đ/kg)
Ngày 10/3:
Giá thực tế VL nhập kho
5.000×40.000 – 2%×5.000×40.000 + 2.000.000 = 198.000.000
Đơn giá nhập kho: 198.000.000/5.000 = 39.600 /kg) Ny
20/3:
Giá thực tế VL nhập kho
2.000×40.000 – 2.000×200 + 1.000.000 = 80.600.000
Đơn giá nhp kho: 80.600.000/2.000 = 40.300 (đ/kg)
Đề bài trên được tóm tắt như sau:
+ Tồn đầu tháng 3/N: 2.000 kg × 38.000 đ/kg = 76.000.00
+ Ngày 05/3 nhập kho: 3.000 kg × 39.500 đ/kg = 118.500.000đ
+ Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg × 39.600 đ/kg = 198.000.000đ
+ Ngày 20/3 nhập kho: 2.000 kg × 40.300 đ/kg = 80.600.000đ
+ Cuối kỳ kiểm kê tồn kho 2.500 kg vật liệu
Tính trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị gvật liệu xuất trong kỳ theo
c phương pháp như sau:
a) FIFO
Trị giá VL tồn kho cuối 2.000×40.300 + 500×39.600 = 100.400.000 tháng
Trị g xuất kho trong 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + tháng
80.600.000) – 100.400.000 = 372.700.000
b)Đơn giá bình quân 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + 80.600.000) 39.425
gia quyền cuối kỳ 2.000 + 3.000 + 5.000 + 2.000
(đ/kg)
Trị giá VL tồn kho cuối 2.500 × 39.425 = 98.562.500 tháng
Trị g xuất kho trong 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + tháng
80.600.000) – 98.562.500 = 374.537.500
lOMoARcPSD|36244 503
101
CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH
CHỦ YẾU
5.1. TÓM TẮT
5.1.1. Khái niệm các yếu tố chủ yếu
5.1.1.1. Nguyên liệu, vật liệu
Ngun liệu, vật liệu ca doanh nghiệp những đối tượng
lao động mua ngi hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu gồm: nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu và
thiết bị xây dựng cơ bản.
Tài khoản sử dụng: TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu Trình
tự hạch toán:
5.1.1.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ HH) những tài sản hình
thái vt chất do doanh nghiệp nắm giữ đsử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận i sản cố định hữu
hình.
lOMoARcPSD|36244 503
Tu chun ghi nhận TSCĐ HH: phải thỏa mãn đồng thời tất c bốn
tiêu chuẩn ghi nhận sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó;
Ngun giá tài sản cố định đượcc định một cách tin cậy;
Có thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
đủ tiêu chun giá trị theo quy định hiện nh (Theo thông
tư 45/2013/TT-BTC, Tài sản cố định phải giá trị từ 30.000.00
trở lên)
Tài khoản sử dụng: TK 211 TSCĐ hữu hình”, TK 213 “TSCĐ vô
hình”, TK 214 “Hao mòn TSCĐ”.
Hạch toán tăng tài sản cố định
Hạch toán giảm tài sản cố định:
lOMoARcPSD|36244 503
103
Hạch toán khấu hao tài sản cố định:
5.1.1.3. Kế toán công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu
chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng quy định như tài sản cố định. Và có
đặc điểm: Tham gia vào nhiều chu ksản xuất kinh doanh; Vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu; thể chuyển hết một lần hay phân
bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 153 “Công cụ dụng cụ”, TK 242 Chi phí trả
trước”.
Trình tự hạch toán:
Trường hợp nhập kho CCDC: hạch tn ơng tự ngun liệu,
vật liệu.
Trường hợp xuất kho CCDC: Tính gtương tự nguyên liệu,
vật liệu. Khi hạch toán phân biệt thành các trường hợp:
Loại phân bổ 1 lần: Đưa toàn b giá trị xuất kho o chi phí ngay
khi xuất kho
Loại pn bổ nhiều lần: Ghi nhận gtrị xuất kho vào TK 242
“Chi phí trả trước”, định kỳ phân bổ dần vào chi phí.
lOMoARcPSD|36244 503
5.1.1.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là khoản tiền doanh nghiệp trả cho người lao động để
đắp sức lao động đã hao pkhi tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tiền lương một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm
do lao động tạo ra
Các khon trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ, vi tỷ lệ trích lập tùy thuộc vào từng giai đoạn, hiện nay tỷ lệ
trích lập được quy định như sau: (được áp dụng từ ngày 01/06/2017)
Các khoản
Tỷ lệ trích 23.5% được doanh nghiệp tính vào chi psản xuất,
kinh doanh trong kỳ; còn 10,5% doanh nghiệp khấu trừ vào lương của
người lao động.
trích
Doanh nghiệp
Người lao
động
Tổng cộng
BHXH
%
17.5
8
%
25.5
%
BHYT
3
%
1
,5%
4
,5%
BHTN
1
%
2
%
1
%
KPCĐ
2
%
-
2
%
Tổng cộng
23.5
%
10
,5%
34
%
lOMoARcPSD|36244 503
105
Tài khoản được sử dụng: TK 334 “Phải trả người lao động”, TK 338
“Phải trả, phải nộp khác”.
Trình tự hạch toán
5.1.2. Kế toán quá trình sản xuất
Kế toán quá trình sản xut tập hợp c chi phí đã phát sinh
trong quá trình sản xuất ca doanh nghiệp theo tính chất kinh tế, theo
ng dụng và theo nơi sử dng chi p rồi tập hợp một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp vào các đối tượng chịu chi phí nh giá thành để tính
ra giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Giá thành sản phẩm chính chi psản xuất tính cho số lượng
sản phm hoàn thành. Các khoản mục chi phí cấu thành n giá thành
sản phẩm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung
Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
Giá thành sản
lOMoARcPSD|36244 503
xuất dở xuất phát xuất dở
phẩm hoàn = +
dang đầu sinh trong dang cuối thành trong kỳ
kỳ kỳ kỳ
Giá thành đơn vị Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong k
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm:
- Bước 1: Tập hợp chi psản xut theo khoản mục chi phí
gồm:
chi pnguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nn công trực tiếp, chi psản
xuất chung.
- Bước 2: Tổng hợp và phân bổ các chi pđã tập hợp
bước 1. Công việc này thường được tiến hành vào cuối tháng để tổng
hợp chi p sản xuất theo từng đi tượng tập hợp chi phí tính giá
thànhn Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Bước 3: Đánh giá sản phẩm ddang cuối kỳ.
- Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Tài khoản sử dụng: TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, TK
622 Chi phí nhân ng trực tiếp”, TK 627 “Chi psản xuất chung,
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Trình t hạch toán:
lOMoARcPSD|36244 503
107
5.1.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết qu kinh doanh:
Quá trình tiêu thsản phẩm quá trình doanh nghiệp đem sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về để
n. Quá trình tiêu thụ sẽ tạo ra các khoản doanh thu và chi phí giá vốn
ng bán, chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh kết qulãi hoặc lỗ của doanh nghiệp qua một
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, được tính theo công thức sau:
Giá vốn Chi phí quản
Doanh Chi phí
Lãi (L) = hàng lý doanh
thu thuần bán hàng
bán nghiệp
Trong đó:
Thuế xuất
Doanh khẩu, thuế
Chiết Giảm
Doanh thu bán ng tiêu thụ đặc khấu giá thu =
ng _ _ _ bán bị _ biệt, thuế thương
ng thuần cung cấp trả lại GTGT phải mại bán
dịch vụ nộp theo pp
trực tiếp
lOMoARcPSD|36244 503
Tài khoản sử dụng: Trong kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu vào
các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ”, 515
“Doanh thu hoạt động tài chính”, 711 “Thu nhập khác” và ghi nhận chi
phí vào các tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, 635 “Chi phí tài chính”,
641 “Chi phí n hàng”, 642 “Chi phí quản doanh nghiệp”, 811 Chi
phí khác”. Cui kỳ, để c định kết qukinh doanh, kế toán kết chuyển
các tài khoản doanh thu, chi phí sang TK 911 “Xác định kết qukinh
doanh”, c định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà ớc
(nếu có) ghi nhận vào TK 821 Chi pthuế thu nhập doanh nghiệp”,
c định lợi nhuận sau thuế kết chuyển sang TK 421 “Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối”.
5.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 5
5.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm y
chọn câu trả lời đúng nhất 1.
Nguyên vật liệu có đặc điểm là:
a. Đối tượng lao động.
b. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
lOMoARcPSD|36244 503
109
c. Chiếm tỷ trọng cao trong giá thành.
d. Tất cả các câu đều đúng.
2. Nguyên vật liệu xuất kho phục v quản pn xưởng sản xuất
phẩm được ghi nhận vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí bánng.
3. Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế
GTGT 10%”, doanh nghiệp nộp thuế theo pơng pháp khấu trừ, kế
toán định khoản:
a. Nợ TK 811: 40tr Nợ
TK 214: 60tr
Có TK 211: 100tr
b. Nợ TK 112: 44tr
TK 511: 40tr
TK 333: 4tr c. N
TK 112: 44tr
TK 711: 40tr
TK 333: 4tr d. Cả a và
c.
4. Nguyên vt liệu (xăng, dầu) xuất kho sử dụng cho máy sản xuất sản
phẩm được ghi nhận vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí bánng.
5. Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho, được hạch toán vào:
a. TK 152.
b. TK 641.
c. TK 642.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
6. Khi xuất nguyên vt liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, gtrị xuất
kho của nguyên vật liệu được hạch toán:
a. Nợ TK 621/Có TK 152.
lOMoARcPSD|36244 503
b. Nợ TK 627/Có TK 152.
c. Nợ TK 641/Có TK 152.
d. Nợ TK 642/Có TK 152.
7. Tiền lương phải trả cho ng nhân trực tiếp sản xut sản phẩm,
được hạch toán:
a. Nợ TK 622/Có TK 334.
b. Nợ TK 627/Có TK 334.
c. Nợ TK 334/Có TK 622.
d. Nợ TK 334/Có TK 627.
8. Tiền ơng phải trả cho nn viên phục v phân xưởng sản xuất,
được hạch toán:
a. Nợ TK 622/Có TK 334.
b. Nợ TK 627/Có TK 334.
c. Nợ TK 641/Có TK 334.
d. Nợ TK 642/Có TK 334.
9. Chi phí sản xuất là:
a. Toàn bcác khoản hao phí vật chất doanh nghiệp bỏ rađ
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất doanh nghiệp bỏ rađ
thực hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
c. Toàn bcác khoản hao phí vật chất doanh nghiệp bỏ rađ
thực hiện quá trình sản xuất sản phm của doanh nghiệp.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
10. Giá thành sản phẩm là:
a. Chi phí sản xuất gắn liền với một kỳ kế toán.
b. Chi phí sản xuất chung gắn liền với một kết quả sản xuất
nhất định.
c. Chi phí sản xuất gắn liền với một kết qu sản xuất nhất định.
d. Chi phí sản xuất gắn liền với một phân xưởng sản xuất.
11. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là:
a. Các khoản chi pvề nguyên liệu, vt liệu chính, vật liệu phụđược
sử dụng cho quá trình sản xuất ở phân xưởng.
b. Các khoản chi pvnguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phđược
sử dụng cho quá trình quản lý doanh nghiệp.
c. Các khoản chi pvề nguyên liệu, vt liệu chính, vật liệu phụđược
sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
lOMoARcPSD|36244 503
111
d. Các khoản chi pvnguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phđược
sử dụng cho quá trình hoạt đng sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
12. Chi phí nhân công trực tiếp là:
a. Tiền lương phi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sảnphẩm.
b. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷlệ
quy định ca công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
c. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷlệ
quy định được tính vào chi phí của công nn trực tiếp sản xuất
sản phẩm.
d. Cả a và c.
13. Chi phí sản xuất chung là:
a. Chi phí quản lý, điều hành doanh nghiệp.
b. Chi phí qun , điều hành sản xuất gn liền với từng phânxưởng
sản xuất.
c. Chi psản xuất phát sinh tại phân xưởng sản xuất ngoại trừchi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
d. Cả b và c.
14. Chi psản xuất dở dang đầu kỳ 1.000.000đ; Chi phí phát
sinh trong kỳ gồm: Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp 25.000.000đ, chi
phí tiền lương ng nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí
2.400.000đ, Chi phí sản xuất chung 7.000.000đ, Chi phí bánng phát
sinh 12.000.000đ, chi phí quản doanh nghiệp 20.000.000đ; Chi p
sản xuất ddang cuối kỳ 5.500.000đ. Vậy gthành sản xuất của sản
phẩm là:
a. 45.400.000đ.
b. 39.900.000đ.
c. 71.900.000đ.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
15. Doanh thu bán hàng là:
a. Số tiền khách hàng trả cho doanh nghiệp.
b. Số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việcn
ng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
c. Giá xuất kho của hàng bán.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
lOMoARcPSD|36244 503
16. Trường hợp doanh nghiệp khai và tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là:
a. Giá trị xuất kho của hàng hóa.
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT.
c. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn.
d. Giá bán chưa thuế GTGT.
17. Giá vốn hàng bán là:
a. Chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ.
b. Giá thực tế hàng hóa mua vào hoặc gthành thực tế sảnphẩm nhập
kho.
c. Giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bán ra.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
18. Mua ngun vật liệu sử dụng ngay cho quản lý phân xưởng được
ghi nhận vào:
a. TK 152.
b. TK 621.
c. TK 627.
d. TK 642.
19. Doanh nghiệp B tình hình kinh doanh như sau: Tổng doanh
thu bán ng 600 triệu, giảm g hàng bán 50 triệu, chi phí bán ng 60
triệu, chi phí quản doanh nghiệp 40 triệu, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 22%, Lợi nhuận sau thuế 156 triệu. Vậy giá vn hàng bán
của kỳ kinh doanh là:
a. 250 triệu.
b. 225 triệu.
c. 300 triệu.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
20. Định kỳ phân bgiá trị ng cụ dng csử dụng trực tiếp sản
xuất sản phẩm ghi:
a. Nợ TK 621/ Có TK 153.
b. Nợ TK 627/ Có TK 153.
c. Nợ TK 621/ Có TK 242.
d. Nợ TK 627/ Có TK 242.
21. Nội dung không được tính vào giá thành sản phẩm:
a. Tiền lương của quản đốc phân xưởng.
b. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|36244 503
113
c. Tiền lương của nhân viên kĩ thuật ở phân xưởng.
d. Tiền lương của công nhân sản xuất.
22. Nhập lại kho thành phẩm chưa bán được ghi:
a. Nợ TK 157/ Có TK 155.
b. Nợ TK 155/ Có TK 157.
c. Nợ TK 632/ Có TK 157.
d. Nợ TK 157/ Có TK 632.
23. Trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm
ghi:
a. Nợ TK 621/ Có TK 214.
b. Nợ TK 627/ Có TK 214.
c. Nợ TK 214/ Có TK 627.
d. Nợ TK 214/ Có TK 621.
24. Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế
GTGT 10%, chi pnhượng bán chi bằng tiền mặt 2tr”, doanh nghiệp
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, định khoản nào sau đây không
đúng:
a. Nợ TK 811: 40tr
Nợ TK 214: 60tr
Có TK 211: 100tr
b. Nợ TK 112: 44tr
Có TK 511: 40tr
Có TK 333: 4tr
c. Nợ TK 811/ TK 111: 2tr.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
25. Doanh thu 1.200tr, giá trị hàng hoá đầu kỳ: 200tr, giá trị hàng
a mua trong kỳ: 600tr, giá trị hàng hoá cuối kỳ: 300tr. Dùng tiền gửi
ngân hàng để thanh toán cho người bán 700tr. Lợi nhuận gộp là:
a. 650tr.
b. 700tr.
c. 800tr.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
26. DN có số liệu về một số TK như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TK 112 TK 156 TK 211 TK 222 TK 331 TK 411
lOMoARcPSD|36244 503
SDĐK 200.000 500.000 100.000 60.000 250.000 1.000.000
SDCK 150.000 500.000 130.000 60.000 200.000 1.030.000
Nghiệp vụ nào trong kỳ không pt sinh:
a. Trả nợ người bán 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
b. Nhà nước cấp bổ sung vn bằng TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.
c. Nhậnp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình trị giá50.000.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Thu n ng hóa bằng tiền gửi ngân hàng 13,2tr trong đó
thuế GTGT 10%, trị gng xuất kho 10tr, doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pp khấu trừ định khoản:
a. Nợ TK 112: 13,2
Có TK 156: 12tr
Có TK 133: 1,2tr
b. Nợ TK 112: 13,2
Có TK 511: 12tr
Có TK 333: 1,2tr
c. Nợ TK 632/ Có TK 156: 10tr
d. Cả b và c.
28. Năm N, tổng doanh thu bán ng 156tr. Tổng gtrị ng
mua trong kỳ 135tr. Tỷ số giữa lợi nhuận gộp doanh thu 30%,
giá trị hàng tồn kho đầu kỳ bằng 10tr, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
a. 30tr.
b. 35,8tr.
c. 40tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
29. Đầu kì doanh nghiệp n phải thu của khách hàng số tiền
200tr. Trong kì doanh thu của doanh nghiệp là 700tr, trong đó thu ngay
bằng tiền 200tr, khách ng từ trước đã trả 50tr. Giá vốn hàng bán trong
kì là 400tr. Vậy số tiền cần phải thu khách hàng là:
a. 550tr.
b. 650tr
c. 700tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
30. Doanh thu: 10.700 tr, hàng hoá tồn kho đầu kì: 2.700 tr, hàng
hoá tồn kho cuối kì: 3.300 tr, mua hàng trong kì: 8.300 tr, chi phí vận
lOMoARcPSD|36244 503
115
chuyển hàng hoá nhập kho: 500 tr, chi phí vận chuyển ng hoá xuất
n: 900 tr, lợi nhuận gộp là:
a. 2.500 tr.
b. 2.700 tr.
c. 4.000 tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
5.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây
1. Nguyên vật liệu có đc điểm tham gia o nhiều chu kỳsản
xuất kinh doanh, gtrị của được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm
hoàn thành.
2. Khi tham gia o quá trình sản xuất, hình dáng nguyên vậtliệu sẽ
thay đổi để tạo ra hình dáng của sản phẩm hoàn thành.
3. Giá trị công cụ dụng cụ sử dng trực tiếp đsản xuất sảnphẩm
được ghi nhậno TK 621.
4. Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu luôn được ghinhận
o TK 152.
5. Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất màdoanh
nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
6. Chi phí vận chuyển hàng bán được ghi nhận vào TK 641.
7. Khi thanh hay nhượng bán TSCĐ, kế toán phi ghi giảmTSCĐ
theo giá trị n lại.
8. Giá thành sản phẩm chi phí sản xuất gắn liền với một kếtqu
sản xuất nhất định.
9. Tất cả TS đều được trích khấu hao tính vào chi phí.
10. Thời điểm pn b giá trị lần 2 của CCDC thuc loại pnb 2
lần là tháng sau.
11. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp c khoản chi phí vềnguyên
liệu, vt liệu chính, vật liệu phđược sử dng cho hoạt động của phân xưởng
sản xuất.
12. Chi phí nhân công trực tiếp tiền lương phải trả cho côngnhân
trực tiếp sản xut sản phẩm và các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
được trích theo tỷ lệ quy định của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
13. Khi bán TSCĐ, toàn bộ số tiền được ghi nhận vào TK 511.
14. Chi pkhấu hao tài sản cố định hữu hình ng trực tiếp sảnxut
sản phẩm, được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
lOMoARcPSD|36244 503
15. Doanh thu bán hàng số tiền doanh nghiệp nhận được hocsẽ
nhận được từ việc bánng hóa, thành phm hay cung cấp dịch vụ.
16. Trường hợp doanh nghiệp khai và tính thuế gtrị giatăng theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận gbán bao
gồm cả thuế GTGT.
17. Trường hợp doanh nghiệp khai và tính thuế gtrị giatăng theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận gbán chưa
thuế GTGT.
18. Doanh thu thuần tổng doanh thu bán hàng trừ cho cáckhoản
giảm trừ doanh thu.
19. Giá vn hàng bán gthực tế xuất kho của số sản phm,hàng
a bán ra.
20. Lợi nhuận gộp số cnh lệch giữa doanh thu bán hàng,cung
cấp cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán.
5.2.3. Bài tập Bài
5.1:
Tại một doanh nghiệp khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ, tình hình vvật liệu chính trong
tháng 10/X:
- Tồn kho đầu tháng: 400 kg vật liệu chính, đơn giá 15.000 đ/kg
- Tình hình nhập, xuất vật liệu chính trong tháng như sau:
1. Ngày 5/10: nhập kho 600 kg, đơn gchưa thuế 15.500 đ/kg,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người n.
2. Ngày 10/10: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm 500kg dùng để
trực tiếp sản xuất sản phm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên, cho biết doanh nghiệp tính
giá xuất theo phương pháp FIFO.
Bài 5.2:
Tại một ng ty khai thường xuyên, tính thuế gtrgiang
theo phương pháp khấu trừ, tài liệu về nguyên vt liệu trong tháng
6/X như sau:
- Số dư đầu tháng 6/X (ĐVT: đồng): o Tài khoản
152: 2.880.000 (1.800 kg) o Các tài khoản khác có
số dư hợp lý
lOMoARcPSD|36244 503
117
- Tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu trong tháng
6/X như sau:
1. Ngày1/6, nhập kho 2.000 kg vật liệu, g mua chưa có
thuếGTGT là: 1.800 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gởi
ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT 10% là 100.000đ đã
trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/6, xuất 2.500 kg vật liệu đsản xuất sản phẩm, 100
kg vật liệung để quản lý sản xuất.
3. Ngày 20/6, nhập kho 1.200kg vật liệu, giá mua chưa
thuế1.700đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người n. Chi p
phí bốc dỡ chi trả bằng tiền tạm ứng là 60.000đ.
4. Ngày 25/6, xuất vật liệu 700 kg dùng trực tiếp để sản xuấtsản
phẩm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp v trên (Cho biết doanh nghiệp tính
giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ).
Bài 5.3: Doanh nghiệp khai thường xun, khai tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khu trừ, trong kcó các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh:
1- Nhập kho CCDC có giá mua chưa thuế là 2.500.000, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt là 200.000.
2- Xuất kho CCDC sử dụng tại bphận n ng, giá trị xuấtkho
là 500.000đ.
3- Xuất kho CCDC trị giá 5.000.000đ sử dụng tại phân xưởngsản
xuất, được phân bổ trong 5 tháng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 5.4: Trích một snghiệp v kinh tế phát sinh tại một DN như sau:
1- Tính lương c khoản phải trả trong tháng cho các bộphận:
ng nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000đ, nn viên quản phân xưởng:
5.000.000đ, bộ phn bán hàng 20.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
40.000.000đ.
2- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
hiệnhành.
3- Tiền tạm ứng còn thừa được khấu trừ lương: 600.000đ
lOMoARcPSD|36244 503
4- Chi tiền mặt thanh toán lương và các khoản khác n lại chonhân
viên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 5.5: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
khai thường xuyên, tổ chức sản xuất một loại sản phẩm các tài
liệu (ĐVT: đồng):
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000 -
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho vật liệu trị g15.000.000 dùng để: sản xuất sảnphẩm
14.500.000, phục vụpn xưởng sản xuất 500.000.
2. Tiền lương phi thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm
3.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 1.500.000.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, và KPtheo tỷ lệ quy địnhhiện
nh.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho pn xưởng sản xuất là 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là500.000
6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phínn
ng trực tiếp chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”.
7. Nhập kho 500 sản phẩm hn thành, biết rằng chi phí sảnxuất dở
dang cuối tháng là 355.000.
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tháng. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 5.6: Doanh nghiệp T&D hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
(ĐVT: đồng):
1. Xuất thành phm bán thu bng tiền gởi ngân hàng với giábán
chưa thuế GTGT 52.000.000, thuế GTGT 10%, biết gxuất kho thành
phẩm là 21.200.000.
2. Tiền lương phi trả cho bộ phận n hàng 8.000.000, bộphận
quản lý doanh nghiệp 12.500.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KP theo tỷ lệ quy địnhhiện
nh.
lOMoARcPSD|36244 503
119
4. Chi phí khấu hao TSCĐ tính cho b phận bán ng 500.000,b
phận quản lý doanh nghiệp 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại b phận bán
ng500.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000.
6. Cuối k, kết chuyển doanh thu, chi phí đxác định kết quảtiêu
thụ trong tháng, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ảnh o
sơ đồ chữ T.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 5
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4
5
6
7
8
9
10
Đáp án a c d c
a
a
a
b
c
c
Câu 11 12 13 14
15
16
17
18
19
20
Đáp án c d d b
b
d
c
c
a
d
Câu 21 22 23 24
25
26
27
28
29
30
Đáp án b b b b
b
c
d
b
b
a
Đáp án câu hỏi đúng/sai
Câu 1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án Đ Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Câu 11 12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án S S
S
S
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đáp án bài tập có lời giải Bài
5.1:
1) Nợ TK 152: 9.300.000 (= 600 × 15.500)
Nợ TK 133: 930.000 (= 9.300.000 × 10%)
Có TK 331: 10.230.000
2) Nợ TK 621: 7.550.000
TK 152: 7.550.000 (= 400×15.000+100×15.500) Bài
5.2:
lOMoARcPSD|36244 503
1) a. Giá mua
Nợ TK 152: 3.600.000 (= 2.000 × 1.800)
Nợ TK 133: 360.000 (= 3.600.000 × 20%)
Có TK 112: 3.960.000
b. Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152: 100.000
Nợ TK 133: 10.000 (= 100.000 × 10%)
Có TK 111: 110.000
Giá thực tế vật liệu nhập kho = 3.600.000 + 100.000
= 3.700.000 )
3) a. Giá mua theo hóa đơn
Nợ TK 152: 2.040.000 (= 1.200 × 1.700)
Nợ TK 133: 204.000 (= 2.040.000 × 10
Có TK 331: 2.244.000
b. Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152: 60.000 TK
141: 60.000
Giá thực tế vật liệu nhập kho:
2.040.000 + 60.000 = 2.100.000 (đ)
Vào cuối tháng kế toán tính đơn giá bình quân của vật liệu:
2.880.000 + 3.700.000 + 2.100.000
= 1.736 (đ/kg)
1.800 + 2.000 + 1.200
Sau đó tính trị giá xuất kho và định khoản:
2) Nợ TK 621: 4.340.000
Có TK 152: 4.340.000 (= 1.736 × 2.500)
4) Nợ TK 621: 1.215.200
Có TK 152: 1.215.200 (= 1.736 × 700)
Bài 5.3
1) a. Giá mua theo hóa đơn Nợ
TK 153: 2.500.000
Nợ TK 133: 250.000
lOMoARcPSD|36244 503
121
Có TK 112: 2.750.000
b. Chi phí vận chuyển
Nợ TK 153: 200.000
Có TK 111: 200.000
Giá thực tế CCDC nhp kho: 2.700.000 (đ)
2) Nợ TK 641: 500.000
Có TK 153: 500.000
3) a. Ghi nhận toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng vào tài
khoản chi phí trả trước
Nợ TK 242: 5.000.000
Có TK 153: 5.000.000
b. Phân bổ chi phí sử dụng CCDC cho kỳy
Nợ TK 627: 1.000.000
Có TK 242: 1.000.000 (= 5.000.000 / 5)
Bài 5.4
1. Nợ TK 622: 20
Nợ TK 627: 5
Nợ TK 641: 20
Nợ TK 642: 40
Có TK 334: 85
2. Nợ TK 622: 4,7 (= 20 × 23.5%) Nợ TK 627: 1,128 (= 5
× 23.5%))
Nợ TK 641: 4,7 (= 20 × 23.5%))
Nợ TK 642: 9,4 (= 40 × 23.5%))
Nợ TK 334: 8,925 (= 85 × 10,5%)
Có TK 338: 28,853 (= 85 × 34%)
3. Nợ TK 334: 0,6
Có TK 141: 0,6
4. Nợ TK 334: 75,475
lOMoARcPSD|36244 503
Có TK 111:
Bài 5.5:
1. Nợ TK 621: 14.500.000 Nợ
TK 627: 500.000
75,475 (= 85 – 8,925 – 0,6)
Có TK 152:
2. Nợ TK 622: 3.000.000 Nợ
TK 627: 1.500.000
15.000.000
Có TK 334:
4.500.000
3. Nợ TK 622: 705.000 (= 3.000.000 × 23.5%)
Nợ TK 627: 352.500 (= 1.500.000 × 23.5%)
Nợ TK 334: 472.500 (= 4.500.000 × 10,5%)
Có TK 338: 1.530.000 (= 4.500.000 x 34%)
Chi tiết: TK 3382:
90.000 (= 4.500.000 × 2%)
TK 3383:
1.147.500 (=4.500.000 × 25,5%)
TK 3384:
202.500 (= 4.500.000 × 4,5%)
Có TK 3386: 4.
Nợ TK 627: 400.000
90.000 (= 4.500.000 × 2%)
TK 214: 5.
Nợ TK 627: 500.000
400.000
TK 111: 6.
Nợ TK 154: 21.457.500
500.000
Có TK 621:
14.500.000
Có TK 622:
3.705.000
Có TK 627:
3.252.500
7. Giá thành sản phẩm hoàn thành:
300.000 + 21.457.500 355.000 = 21.402.500
Giá thành đơn vsản phẩm: = 42.805 (đ/sp)
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 21.402.500
Có TK 154: 21.402.500
Phản ảnh o sơ đồ chữ T:
lOMoARcPSD|36244 503
123
Bài 5.6:
1. a. Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 57.200.000
Có TK 511: 52.000.000
Có TK 3331: 5.200.000
b. Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 21.200.000
Có TK 155: 21.200.000
lOMoARcPSD|36244 503
2. Nợ TK 641: 8.000.000 Nợ TK 642: 12.500.000 TK 334:
20.500.000
3. Nợ TK 641: 1.880.000 (= 8.000.000 x 23,5%)
Nợ TK 642: 2.937.500 (= 12.500.000 x 23,5%) Nợ TK
334: 2.152.500 (= 20.500.000 x 10,5%)
Có TK 338:
6.970.000 (= 20.500.000 x 34%)
Chi tiết: Có TK 3382:
410.000 (=20.500.000 × 2%)
Có TK 3383:
5.227.500 (=20.500.000 × 25,5%)
Có TK 3384:
922.500 (=20.500.000 × 4,5%)
Có TK 3389:
410.000 (=20.500.000 × 2%)
4. Nợ TK 641: 500.000
Nợ TK 642: 400.000
Có TK 214: 900.000
5. Nợ TK 641: 500.000
Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 111: 1.500.000
6. Xác định kết quả kinh doanh
a. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí gvốn hàng bán, chi p
nhàng, chi pquản doanh nghiệp đ c định kết quả
kinh doanh:
Nợ TK 911: 48.917.500
Có TK 632: 21.200.000
Có TK 641: 10.880.000
Có TK 642: 16.837.500
b. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết
quả kinh
doanh:
Nợ TK 511: 52.000.000
Có TK 911: 52.000.000
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 20%
x (52.000.000 – 48.917.500) = 616.500
c. Ghi nhn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821: 616.500
lOMoARcPSD|36244 503
125
Có TK 3334: 616.500
d. Kết chuyển chi pthuế TNDN sang tài khoản 911 để
c
định lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911: 616.500
Có TK 821: 616.500
Lợi nhuận sau thuế:
52.000.000 48.917.500616.500
= 2.466.000 > 0: Lãi
e. Kết chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 2.466.000
Có TK 421: 2.466.000
Phản ảnh vàođồ chT:
lOMoARcPSD|36244 503
Giải bài 5.7:
lOMoARcPSD|36244 503
127
1. Kết chuyển chi phí sản xuất:
Nợ TK 154: 45.400
Có TK 621: 24.000
Có TK 622: 12.300
Có TK 627: 8.200
1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
200 + 45.400 – 500 = 45.100 (Ngđ)
Giá thành đơn vị sản phẩm: 45.100 / 500 = 90,2 (Ngđ/sp) 2.
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 45.100
Có TK 154: 45.100
lOMoARcPSD|36244 503
CHƯƠNG 6 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
6.1. TÓM TẮT
6.1.1. Mục đích
- Trình y khái niệm, ý nghĩa và cách pn loại của chứng từkế
toán qua đó biết được phương pháp lập ghi chứng từ, số lượng các biểu
mẫu chứng từ đã được Nhà nước quy định.
- Trình y nguyên tắc luân chuyển, bảo quản lưu trữ của cácloại
chứng từ kế toán.
- Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với việc quan sát, đi đếnbiết
trình bày, lập và luân chuyển chứng từ kế toán.
6.1.2. u cầu
- Hướng dẫn sinh viên trình y được ch lập cũng như thủ tụccần
thiết liên quan đến c chứng từ kế toán trình tự xử và luân chuyển
chứng từ kế toán.
6.1.3. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG TỪ CỦA MỘT S PHẦN
HÀNH KẾ TOÁN
6.1.3.1. Kế toán tiền mặt A/
Giới thiệu chứng từ kế toán +
Chứng từ kế toán trực tiếp:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ kế toán liên quan khác:
- Khế ước vay
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy lĩnh tiền mặt
- Ủy nhiệm chi
- Các chứng từ kế toán liên quan khác.
lOMoARcPSD|36244 503
129
B/. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
- Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyn, xử chứng từthu
tiền mặt
- Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử chứng từvay
ngân hàng bằng tiền mặt
- Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xchứng từchi
tiền mặt.
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THU
TIỀN MẶT
Ngưi nộp Kế tn Kế toán Kế toán liên
Thủ qu
tiền tiền mặt trưởng quan
lOMoARcPSD|36244 503
Ghi chú:
- Thủ quỹ có thể lập thêm "biên lai thu tiền" (2 liên) - một liênlưu;
n một liên giao cho người nộp tiền.
- Tờng hợp sử dng phần mềm kế toán, trình tự xử lý,
luânchuyển chứng từ chỉ khácku khai báo, nhập chứng từ vào máy.
Giải thích: Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt
A- Người nộp tiền chun bị tiền
(1) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu (3 liên).
(2) Trình kế toán trưởng ký duyệt (3 liên)
lOMoARcPSD|36244 503
131
(3) Phiếu thu chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt (3 liên) -
lưuliên 1.
(4) Chuyển liên 2, 3 cho thủ qu
(5) Thủ qu thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên)
(6) (7) Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền nhận (2 liên)
người np tiền giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thquỹ; thqu
ghi sổ qu.
(8) Thủ qu chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán tiền mặt.
(9) Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt.
(10) (11) Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ, sau
đó chuyển trả phiếu thu về cho kế toán tiền mặt.
(12) Kế toán tiền mặt lưu phiếu thu.
B- Kết thúc
6.1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
A/. Giới thiệu chứng từ kế toán
+ Chứng từ kế toán trực tiếp
- Ủy nhiệm chi
- Séc
+ Chứng từ kế toán liên quan do ngân hàng lập và phát hành
- Giấy o
- Giấy o Nợ
- Giấy báo sdư i khoản (Sao ngân
ng)
B/. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
- Trình tự luân chuyển xchứng
từ thu TGNH
- Trình tự luân chuyển xchứng
từ chi TGNH
lOMoARcPSD|36244 503
- Trình tự luân chuyển xchứng
từ chi TGNH bằng UNC
ĐỒ XỬ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN VAY
NGÂN HÀNG
(A) Bắt đầu
Bộ phận
KT ngân
hàng
Bộ phận
KT liên
quan
Kế toán
trưởng
Chủ TK
Đơn vị
được
hưởng
tiền
Ngân
hàng
Người
lĩnh tiền
Bộ phận
kế toán
tiền mặt
Thủ
quỹ
lOMoARcPSD|36244 503
133
(1) Kế toán ngân ng viết khế ước chuyển cho kế toán
trưởng,chủ tài khoản.
(2) Chuyn trả khế ước cho kế toán ngân hàng.
(3) Khế ước vay chuyển ra ngân hàng, ngân hàng chấp thuận.
(4) Kế toán ngân hàng viết giấy lĩnh tiền hoặc UNC chuyển
chokế toán trưởng và chủ tài khoản , sau đó chuyển cho ngân hàng
(giấy lĩnh tiền: 2 liên; UNC viết 3 hoặc 4 liên).
(5) Ngân hàng làm thủ tục chi tiền (nếu lĩnh tiền mặt) hoặc
UNC và chuyển trả cho đơn vhưởng tiền (1 liên) kế toán ngân hàng
đơn vị (1 liên).
(6) Người lĩnh tiền mặt nhận tiền từ ngân hàng (nếu vay
bằngtiền mặt) viết giấy nộp tiền.
(7) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ thu
tiền.
(8) Thủ qu thu tiền.
(9) Kế toán ngân ng n cgiấy lĩnh tiền (Ủy nhiệm chi)
nhậnđược (liên 1) ghi sổ kế toán, chuyển cho b phận kế toán liên quan.
(10) Bộ phận kế toán liên quan ghi sổ kế toán, sau đó chuyển
trảchứng từ cho kế toán ngân hàng.
(11) Cuối ngày ngân hàng pt hành giấy báo số dư TK.
(12) Kế toán ngân hàng lưu chứng từ.
(B) Kết thúc
6.1.3.3. Kế toán vật tư hàng a
A/. Giới thiệu chứng từ kế toán
* Chứng từ kế toán trực tiếp
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ
- Phiễu xuất vật tư hạn mức
- Biên bản kiểm nghiệm
- Thẻ kho
- Phiếu báo vật tư n lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa
lOMoARcPSD|36244 503
* Chứng từ kế toán liên quan khác
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ chi tiền
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
...
B/. Trình tự lập, xử và luân chuyển chứng từ kế toán
lOMoARcPSD|36244 503
135
ĐỒ XỬ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TNHẬP VẬT
TƯ HÀNG HÓA DO MUA NGOÀI
Bộ phận có
nhu cầu
vật tư
hàng hóa
Đơn vị
bán
hàng
Phòng mua
hàng (Phòng
cung ứng vật
tư)
Thủ
kho
Kế toán
hàng tồn
kho
Giám
đốc,
kế toán
trưởng
Bộ phận kế toán
thanh toán và các
bộ phận kế toán
liên quan
lOMoARcPSD|36244 503
136
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
139
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
+ Chú thích: Sơ đồ x và luân chuyển chứng từ nhập vật
tư, hàng hóa do mua ngoài
(1) Khi xuất hiện nhu cầu vật tư, hànga, bộ phận nhu
cầu lập phiếu yêu cầu.
(2) Phiếu u cầu được gửi đến png mua hàng hoặc
phòng cung ứng vật tư được phụ trách phòng ký xác nhận.
(3) n cứ vào phiếu yêu cầu hoặc kế hoạch mua vật tư,
nga nhân viên phòng mua hàng hay phòng cung ứng m các thủ
tục đ mua n thu thập báo giá, chọn trình o ghợp nhất đ
trưởng phòngc nhận, quyết định mua.
(4) Phòng mua ng (CU) lập hợp đồng để giám đốc ký hợp
đồng với người n.
(5) n cứ vào hợp đồng đã ký phòng mua hàng (cung ng)
thông báo số lượng và thời hạn nhậnng cho thủ kho.
(6) ng được người bán giao đến thủ kho hoặc được nhân
viên phòng mua hàng (cung ứng) đưa về kho.
(6.1) Phòng mua ng (cung ng) lập phiếu nhập kho làm 2
liên.
(6.2) Phòng cung ứng (mua ng) cùng người giao ng
hoặcngười bán vào phiếu nhập kho.
(6.3) Phiếu nhập kho được chuyển 1 liên cho thủ kho.
(6.4) Thủ kho nhập hàng và ghi số lượng thực nhập vào
phiếunhập kho rồi kýo phiếu nhập kho.
(6.5) Thủ kho căn cứ vào PNK để ghi số lượng hàng đã
nhậpkho vào thẻ (sổ) kho.
lOMoARcPSD|36244 503
140
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
(7) Người bán giao hóa đơn n ng hoặc hóa đơn (GTGT)
cho nhân viên mua hàng (thuộc phòng mua hàng hoặc phòng cung ứng),
đại diện của phòng ký vào hóa đơn muang.
(8) Phiếu nhập kho được thkho chuyển cho kế toán hàng
tồn kho, phiếu yêu cầu a đơn và hợp đồng được phòng mua hàng
chuyển cho kế toán hàng tồn kho.
(9) Kế toán ng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa
đơn để ghi vào sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công).
(9') Kế toán hàng tồn kho nhập dữ liệu vào máy tính (nếu kế toán
trên máy).
(10) Kế toán hàng tồn kho chuyển b chứng từ mua vật tư,
nghóa gm: phiếu yêu cầu, hợp đng, phiếu nhập kho, a đơn cho
bộ phận kế toán thanh toán các bộ phận kế toán liên quan.
(11) Bộ phận kế toán liên quan căn cvào phiếu nhập kho
a đơn để ghi sổ kế toán.
Chú ý:
Khi mua và nhập hàng với khối lượng lớn hoặc ng quý hiếm
hay hàng có tính chất lý hóa phức tạp hoặc khi nhập hàng, phát hiện có
sự khác biệt về số lượng, quy ch chất lượng giữa hóa đơn và thực
nhập thì ban kiểm nghiệm cần lập biên bản kiểm nghiệm m 2 liên: 1
liên lưu ở phòng mua hàng (cungng); 1 liên chuyển cho kế toán hàng
tồn kho.
Tùy thuc vào sự phân công, phân nhiệm trong bộ máy quản
doanh nghiệp và trong bộ máy kế toán, tùy thuộc vào số liên phiếu nhập
kho được lập trình tự luân chuyển chứng từ vật tư, hàng hóa mua
ngi có thể không hoàn toàn theo sơ đồ trên.
lOMoARcPSD|36244 503
141
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
Đ XỬ LUÂN CHUYỂN CHỨNG T XUẤT
VẬT
Phụ trách
kỹ thut
Bộ phận có
nhu cầu vật
Phòng cung
ứng
Thủ
kho
Kế tn
hàng tồn
kho
Kế tn chi phí
sản xut và các
bộ phận kế toán
liên quan
lOMoARcPSD|36244 503
140
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
145
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
Chú thích: đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuất vật tư
(1) Khi nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận nhu cầu
lậpphiếu yêu cầu sự xác nhận của ph trách kỹ thuật.
(2) Phiếu yêu cầu được chuyển cho png cung ứng đ
phụtrách phòng cung ứng.
(3) n cứ vào phiếu yêu cầu phòng cung ứng lập phiếu
xuất kho làm 3 liên (1 liên lưu).
(4) Người nhận vật tư (đi diện bphận có nhu cầu vật tư)
mang 2 liên phiếu xuất kho xuống kho để làm thủ tục xuất kho.
(5) Thkho xuất vật rồi ghi số lượng vật xuất và ký
ophiếu xut kho.
(6) Người nhận vật giữ 1 liên phiếu xuất kho, vật được
giao đến bộ phận có nhu cầu sử dụng.
(7) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi thẻ (sổ) kho.
(8) Phiếu xuất kho được thkho chuyển cho kế toán ng
tồn kho.
(9) n co phiếu xuất kho kế toán ng tồn kho ghi sổ
kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công).
(9') Kế toán ng tồn kho, nhập dliệu vào máy tính (nếu kế toán
trên máy vi tính).
(10) Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán chi p
sản xuất, giá thành sản phẩm và bộ phận kế toán liên quan.
(11) Từ bộ phận kế toán chi phí giá thành vào sổ kế toán liên
quan.
(12) Phiếu xuất kho được lưu giữ.
6.1.3.4. Kế toán tiền lương
A/. Chứng từ kế toán
a) c chứng từ do bộ phận khác lập
1. Bảng chấm công do các bộ phận như phòng, ban, tổ sản
xuất hoặc nhóm trong phân xưởng.
2. Phiếu báo làm thêm giờ do nhân hay tập thể người
laođng lập và người có trách nhiệm ký duyệt.
3. Phiếu c nhận sản phẩm hay công việc đó làm được
dongười giao việc lập bộ phận KCS ký duyệt.
lOMoARcPSD|36244 503
4. Hợp đồng giao khoán do người giao khoán lập và các
bộphận liên quan có thẩm quyền duyệt
5. Phiếu nhập kho (sản phm) do bộ phận sản xuất lập
....
b) Các chứng từ do kế toán lập 1.
Bảng thanh toán tiền lương
2. Bảng thanh toán tiền thưởng 3. Bảng
tổng hợp thanh toán tiền lương
...
B/ Tnh tự luân chuyển chứng từ
Giới thiệu đồ xử và luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
142
lOMoARcPSD|36244 503
147
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
143
Đơn vị bộ
phn
Kho SP
KCS
Phòng tổ
chức
Kế toán
tiền lương
KT trưởng
Chủ TK
Kế toán
vốn bằng
tiền
Thủ quỹ
Kế toán
liên quan
TKê phân
xưởng tổ
trưởng
Cá nhân...
Người lao
động
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
151
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
Chú thích: Xử và luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
(1) Các tổ sản xuất, quản lý lập bảng chấm công.
(2) c tổ sản xuất nhập kho sản phẩm, bphận KCS viết
phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.
(3) Cuối tháng chuyển bảng chấm công, phiếu o làm thêm
giờ cho phòng tổ chức lao động tiền lương.
(4) Phòng tổ chức lao động lập bảng tính lương chuyển cho
phòng kế toán (Kế toán trưởng).
(5) Kế toán trưởng lập bảng thanh toán ơng chuyển
chophòng tổ chức, kế toán trưởng và chủ tài khoản duyệt.
(6) Kế toán tiền lương nhận bảng thanh toán lương đã được
duyệt.
(7) Chuyn bảng thanh toán lương cho kế toán thanh toán.
(8) Kế toán thanh toán nhận bảng thanh toán lương viết
phiếu chi chuyển kế toán trưởng và chủ TK.
(9) Kế toán thanh toán phiếu chi ch tài khoản, kế toán
trưởng đã duyệt.
(10) Kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ.
(11) n cứ vào phiếu chi, thủ qu xuất quỹ.
(12) Thống kê phân xưởng, tổ trưởng.
(13) Thống kê phân xưởng, cán b lương thực hiện việc chia
lương cho từng cá nhân.
(14) Phát lương, từng nn nhận vào bảng thanh toán
lương.
(15) Thống kê phân xưởng chuyển bảng thanh toán lương về
kế toán tiền lương.
(16) Từ c bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng tổng hợp
tiền lương toàn đơn vị.
(17) Từ bảng tổng hợp tiền lương kế toán lập bảng phân bổ
tiền lương và BHXH.
(18) Từ bảng pn bổ tiền lương chuyển cho các bộ phận kế
toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan.
(19) Lưu chứng từ, tài liệu.
144
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
6.1.3.5. Kế toán tài sản cố định
A/. Giới thiệu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán trực tiếp
- Biên bản
giao nhận
TSCĐ
- Biên bản
thanh
TSCĐ
- Biên bản
đánh giá lại
TS
- Biên bản
kiểm
TSCĐ
- Biên bản giao nhận sửa chữa lớn
TSCĐ hn thành
- Thẻ TS
Chứng từ kế toán liên quan
- Hóa đơn
lOMoARcPSD|36244 503
153
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
- Hồ sơ kỹ thuật.
- Hồ sơ đăng kiểm
- Hợp đồng liên doanh
- Hợp đng tín dụng th mua- Hóa đơn dịch v cho thuê tài chính
- Các chứng từ kế toán liên quan khác...
B/. Trình tự lập, xử , luân chuyển chứng từ kế toán
- Giới thiệu giải thích trình tự xử và luân chuyển chứng
từtăng TSCĐ hữu hình và vô hình:
lOMoARcPSD|36244 503
ĐỒ XLÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH
146
Bộ phận liên quan
Bộ phận dự án
đầu tư (KH) BP
giao
Bộ phận kế toán
liên quan
Bộ phận nhận (B
phn sử dng TS)
Kế toán tài sản
cố định
Kế toán
ngun vốn
Kế toán trưởng, th
trưởng đơn vị
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
Giải thích sơ đồ
(1) n cứ vào các chứng từ gốc liên quan lập biên bản giao
nhận TSCĐ.
(2) Bộ phận nhận TSCĐ (sdụng TSCĐ) ký vào bn bản
giao nhận TSCĐ.
(3) Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vký biên bản giao
nhậnTSCĐ.
(4) Bộ phận nhận TSCĐ nhận 1 liên biên bản giao nhận
TSCĐ.
(5) Bộ phận kế toán TSCĐ nhận các chứng từ ng TSCĐ
(Biên bản giao nhận...).
(6) Kế toán TSCĐ ghi vào sổ kế toán TSCĐ.
(7) Bộ phận kế toán nguồn vốn nhận chng từ ng TSCĐ
(biênbản giao nhận...).
(8) Kế toán nguồn vn xác định nguồn để ghi sổ kế toán
nguồn vốn liên quan.
(9) Bộ phn kế toán liên quan (Kế toán vốn bằng tiền, kế
toán thanh toán,...) nhận chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ.
(10) Bộ phận kế toán liên quan ghi vào sổ kế toán.
(11) Lưu chứng từ.
Ghi chú: Trường hợp được cấp, xẩy ra có thể là:
- Đơn vị chính cấp hoc đơn vị chính điều chuyển TS
từ đơnvị ph thuộc khác đến dưới hình thức cấp vốn bằng TSCĐ.
- Nhà nước cấp: Có thể là:
+ Xác định quyền sở hu của doanh nghiệp đi với tài sản cố định
ngay.
+ Doanh nghiệp đơn vthực hiện dán (chẳng hạn dự án thi
ng công trình), được Nhà nước y quyền nhận, quản sử dụng
thiết b Chớnh phủ nước ngoài viện trợ cho Chính phủ Việt Nam,
trường hợp y chkhi o dán thực hiện kết thúc, Nhà nước tiến
nh đánh giá lại TSCĐ và bàn giao chính thức cho doanh nghiệp
quyền sở hữu đối với TSCĐ này.
1.1.4. Mẫu một số chứng từ minh họa
lOMoARcPSD|36244 503
158
Đơn vị:................ Mẫu số 01-TT
Địa chỉ:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU
Ngày.......tháng...........năm........
Quyển số:..........
Số:..........
Nợ................
Có.................
Họ tên người nộp tiền:...................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................
do np:......................................................................................
Số tiền:....................................... (viết bằng ch):..........................
.......................................................................................................
Kèm theo:............................................. Chứng từ gốc:..................
.......................................................................................................
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu nộp trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
tên) tên) dấu)
Đã nhn đủ số tiền (viết bằng ch)................................................
.......................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)............................................
+ Số tiền quy đổi:...........................................................................
(liên gởi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:................ Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày.......tháng...........năm........
Quyển số:..........
Số:..........
Họ tên người nhận tiền:.................................................................
lOMoARcPSD|36244 503
Địa chỉ:...........................................................................................
do chi:.......................................................................................
Số tiền:....................................... (viết bằng ch):..........................
.......................................................................................................
Kèm theo:............................................. Chứng từ gốc:..................
.......................................................................................................
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người Thủ Kế toán Giám đốc phiếu nhận tiền quỹ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
tên) tên) dấu)
Đã nhn đủ số tiền (viết bằng ch)................................................
.......................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)............................................
+ Số tiền quy đổi:...........................................................................
Số:........
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN Lập ngày:....... TIỀN
THƯ/ĐIỆN
Tên đơn vị trả
tiền:.................................
Số tài khoản:...............................................................
Tại ngân hàng:............... tỉnh, TP:...............................
Tên đơn vị nhận tiền:..................................................
Số tài khoản:...............................................................
Tại ngân hàng:............... tỉnh, TP:...............................
Số tiền bằng chữ:.........................................................
.....................................................................................
Nội dung thanh toán:...................................................
lOMoARcPSD|36244 503
160
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ
ngày Ghi sổ ngày
Kế Chủ tài Kế Trưởng phòng kế Kế Trưởng phòng tn khoản toán toán tn
kế toán
NGÂN HÀNG ĐẦU PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chi nhánh:....
SÉC
Số séc:
Yêu cầu trả cho:......................................
Số CMT:................... ny cấp...............
nơi cấp..............................................................
Địa chỉ:.................................................... Số hiệu
tài khon:....................................
Tại:..........................................................
Số tiền bằng chữ:.....................................
.................................................................
Người phát hành:.....................................
Địa chỉ:....................................................
Số hiệu tài khoản:
................., ngày....tháng....năm........
Kế toán trưởng Người phát hành
6.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 6
6.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
y chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Những yếu tố cơ bản ca
một chứng từ kế toán là:
a. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh
b. Tên chứng từ, shiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh, Ngày tháng năm lập chứng từ
c. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh, Ngày tháng m lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và
giá trị.
331 "Phải trả cho
người bán
Du
BẢO CHI
Ngày..... tháng.... năm........
Ký tên, đóng dấu
lOMoARcPSD|36244 503
d. Tên chứng từ, shiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh, Ngày tháng m lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và
giá trị, Chữ ký con dấu của các cá nhân, tổ chức có liên
quan.
2. Chứng từ kế toán:
a. Chỉ được pp lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
b. Được lập khi có u cầu của các bên ln quan
trongnghiệp vụ
c. Có thể được lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Được lập khi cần thiết
3. Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước:
a. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung;
Sửdụng; bảo quản và lưu trữ.
b. Lập hoc nhận chng từ; Kiểm tra phê duyệt ni dung;bảo
quản lưu trữ
c. Nhận chứng từ; Kiểm tra p duyệt nội dung; Sử dụng;bảo
quản lưu trữ
d. Đáp án khác
4. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam
hiệnhành, Hoá đơn GTGT bắt buc phải lập tối thiểu :
a. 1 liên
b. 2 liên
c. 3 liên
d. 4 liên.
5. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam, Hoá đơn
GTGT bắt buc phải lập khi bán hàng với số tiền từ:
a. 50.000 đồng trở lên
b. 100.000 đồng trở lên
c. 150.000 đồng trở lên
d. 200.000 đồng trở lên
6. Để sao chụp nghiệp vụ thu tiền, kế toán cần sử dụng:
a. Phiếu thu
b. Biên lai thu tiền
c. Hoá đơn thu tiền
d. Các phương án trên đều đúng
lOMoARcPSD|36244 503
162
7.Chứng từ gốc nào sau đây chứng minh được tiền của doanh
nghiệp chi ra để mua hàng hoá, dịch vụ:
a. Hoá đơn GTGT
b. Hoá đơn bánng
c. Phiếu nhập kho
d. a và b đều đúng
8. Theo quy định hiện nh của Bộ Tài chính Việt Nam hiện nh,
Chứng từ kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm:
a. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về ngtồn
kho
b. Chứng từ về tiền lương, chứng tvề tiền, chứng tvề ngtồn
kho, chứng từ về TSCĐ,
c. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về ngtồn
kho, chứng từ về TSCĐ,Chứng từ về bánng
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
9. Theong dụng, chứng từ kế toán được chia thành các loại:
a. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành
b. Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp
c. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục
d. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ
tục,chứng từ liên hợp
10. Theo địa điểm lập, chứng từ kế toán được chia thành các
loại;
a. Chứng từ gốc, chứng từ bên trong
b. Chứng từ bên trong, chứng từ bên ngoài
c. Chứng từ ban đầu, chứng từ tng hợp
d. Tất cả các câu trên đều đúng
11. Đơn vsản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khu trừ, khi bán hàng sẽ lập chứng từ:
a. Hoá đơn GTGT
b. Hoá đơn bánng thông thường
c. Hoá đơn bán lẻ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
12. Khi bán thành phm, hàng hoá, giá ghi trên phiếu xuất kho :
a. Giá bán
b. Giá xuất kho
lOMoARcPSD|36244 503
c. Giá vốn
d. b và c đều đúng13. Chứng từ kế toán:
a. Chỉ được lập nhiều lần cho một nghiệp v phát sinh
b. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan
c. thể lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Tất cả các câu trên đều sai.
14. Hoá đơn khống là:
a. Hoá đơn được ký trước khi hoàn thành nghiệp vụ
b. Hoá đơn có số tiền khác với số tiền thực
c. Hoá đơn đã lập nhưng nội dung là không có thực
d. Tất cả các câu trên đều sai.
15. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng trường hợp nào sđược khấu
trừ thuế GTGT đầu vào:
a. Nhận được Hoá đơn GTGT
b. Nhận được Hoá đơn bánng thông thường
c. Không có đáp án nào đúng
d. a và b đều sai
16. Để sao chụp nghiệp vụ xuất kho, kế toán có thể sử dụng:
a. Phiếu xuất kho
b. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội b
c. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
17. Để sao chụp nghiệp vụ giao nhận TSCĐ, kế toán sử dụng:
a. Biên bảnn giao TS
b. Biên bản giao nhận TSCĐ
c. Thẻ TSCĐ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
18. Để sao chụp thời gian lao động của người lao động, kế toán
sử dụng:
a. Bảng chấm công
b. Bảng chấm công làm thêm giờ
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
19. Để ghi cp số lượng sản phẩm do mỗi công nhân sản xuất
ra, kế toán có thể sử dụng:
lOMoARcPSD|36244 503
164
a. Hợp đồng giao khoán
b. Phiếuc nhận sản phẩm hoàn thành
c. Bảng chấm công làm thêm giờ
d. Bảng chấm công
20. Khi mua Hoá đơn lần đầu (đối với doanh nghiệp không tự in
a đơn), doanh nghiệp xuất trình đầy đủ các giấy tờ:
a. Giấy giới thiệu kèm công văn mua Hoá đơn
b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Giấy phép đăng
kinh doanh
c. Chứng minh thư của người trực tiếp đi mua Hoá đơn.
d. Tất cả các giấy tờ trên.
21. Tài khoản tổng hợp biểu hiện thực tế là:
a. Sổ chi tiết
b. Bảng kê chứng từ
c. Sổ cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết
22. Tài khoản chi tiết biểu hiện trong thực tế là:
a. Sổ chi tiết
b. Bảng kê chứng từ
c. Sổ cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết
23. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối quan hệ thể hiện:
a. Được tiến hành đồng thời
b. quan hệ về mặt số liệu
c. Không có quan hệ đối ứng
d. Cả a, b và c
24. Công dụng của “Bảng cân đối tài khoản”
a. Kiểm tra tính cân đối của tài sản và ngun vốn
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
c. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
d. Cả a, b và c
25. Công dụng của “Bảng tổng hợp chi tiết”:
a. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
c. Kiểm tra số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
d. Không câu nào đúng.
lOMoARcPSD|36244 503
26. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ.
a. a đơn bánng
b. Phiếu xuất kho
c. Lệnh chi tiền
d. Phiếu chi
27. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ gốc:
a. a đơn bánng
b. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
c. Bảng kê chi tiền
d. Phiếu thu
28. Yếu tố nào sau đay dẫn tới chứng từ không đảm bảo về hình
thức khi kiểm tra:
a. Tẩya
b. Ghi bằngt chì
c. Không ghi ngày tháng
d. Cả a, b và c
29. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra:
a. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
b. Qui mô nghiệp vụ có đứng mức phê chuẩn không
c. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp không
d. Cả a, b và c
30. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc:
a. Số lượng, thành tiền hàng mua
b. Số tiền thanh toán bằng chữ
c. Ngày, tháng, năm
d. Cả a, b và c
6.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây
1. Chứng từ được xác định bảo đảm nh pháp trước
hết phải có đầy đủ các yếu tố của một bản chứng từ
2. Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ là phải có các
chữ ký của các bên liên quan.
3. Chứng từ mệnh lệnh Không thể làm căn cứ để ghi sổ.
4. Chứng từ thủ tục kế toán loại chứng từ đầy đ
sở
pháp lý để cho các cuộc thanh tra, kiểm tra.
lOMoARcPSD|36244 503
166
5. Mọi nghiệp vụ ghi vào sổ sách kế toán đều phải có chứng
từ hợp pháp, hợp lệ.
6. thể vn dụng các phương pháp sửa chữa sai sót kế
toánkhi lập chứng từ.
7. Một chứng từ có thể thiếu các yếu tố bổ sung.
8. Số hiệu của chứng từ đều được đánh số sẵn
9. Hệ thống chứng từ ở một doanh nghiệp bao gồm 6 loại.
10. Chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần cho 1 nghiệp vụ.
11. Chữ ký của các cá nhân liên quan đến nghiệp vụ trên
chứngtừ có thể ký qua giấy than.
12. Các liên của một chứng từ đều phải lập 1 lần (trừ một
sốtrường hợp đặc biệt).
13. Chứng từ lập sai đều phải b lập lại chứng từ mới.
14. Mọi chứng từ kế toán đều được sử dụng để ghi sổ.
15. Kế toán trưởng, thủ trưởng có thể trước lên các chứng
từchưa lập.
16. Khi pn loại chứng từ theo nội dung kinh tế thì chứng
từkế toán được chia làm 5 loại.
17. Phân loại chứng từ theo yêu cầu quản chứng từ của
Nhàớc thì chứng từ kế toán được phân làm 3 loại.
18. Trình tự xử lý luân chuyển chứng từ gồm 4 bước.
19. Hai chức năng cơ bản của chứng từ kế toán thông tin
kiểm tra.
20. Qui trình lập chứng từ kế toán trong đơn v gồm ba
giaiđoạn: Thu thập, đo lường và ghi nhận.
6.2.3. Bài tập
Bài 6.1
Công ty TNHH Tiến Thành trong tháng 01/N có các nghiệp vụ
Thu, Chi tiền mặt dưới đây. Hãy lập chứng tThu, Chi tiền mặt cho các
nghiệp vụ trong tháng 01/N của Công ty.
1. Ngày 3/1 thu tiền mặt vào quỹ:
- Theo hoá đơn GTGT số 01 ny 01/1/N, giá bán chưa thuế là
51.320.500 đồng, vat 10%.
- Lý do thu: thu tiền bán một lô hàng tivi sam sung 21
lOMoARcPSD|36244 503
- Khách hàng: Lý Thu Minh- Công ty Hưng Phát.
2. Ny 5/1, chi tạm ứng cho ông Nguyễn Thanh Bình- Nhân viên
Phòng kinh doanh:
- Theo Giấy đề nghi tạm ng số 01 do Giám đc ngày 4/1 -
do chi: Tạm ứng mua 1 lô máy vi tính tại TP Hồ Chí Minh.
- Số tiền: 210.000.000 đồng.
- Thời hạn thanh toán: 7 ngày kể từ ngày được tạm ứng.
3. Ngày 7/1, Công ty rút tiền gửi nn hàng vnhp quỹ tiền mặt
để chuẩn bị trả lương cho cán bộ công nhân viên:
- Theo Lệnh chi số 01, giấy báo Nợ số 15 ngày 7/1 của
Ngânhàng Đông Á.
- Số tiền: 250.000.000 đồng.
- Giấy báo Nợ số 125 ngày 7/1
4. Ngày 12/1 Thu tiền khách hàng nợ
- Theo Hợp đồng mua bán số 250 ngày 15/10/N-1, Hoá
đơn
GTGT số 12560 ngày 15/10/N-1
- Số tiền thu: 120.000.000 đồng
- Người nộp tiền; Nguyn Quãng Nhân viên Phòng
Kinhdoanh của công ty.
5. Ngày 12/1 thu hoàn ứng từ số tiền đã tạm ứng cho
ôngNguyễn Thanh Bình- Nn viên Phòng kinh doanh ngày 5/1: -
Theo Giấy thanh toán tiền tạm ứng số 01 ngày 12/1 - Số tiền đã chi:
Theo Hoá đơn GTGT số 53 ngày 9/1 của Công ty Long Thạnh
19.000.000 đồng
Theo Hoá đơn GTGT số 125 ngày 10/1 của Công ty Vận tải Sóng
Thần là 5.200.000 đồng
6. Ngày 20/1 Chi tiền mặt để mua Tủ lạnh sanyo:
- Theo Hoá đơn GTGT số 84 ny 20/1 của Công ty Vân
Khánh
- Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 4.535.000 đồng
- Người nhận tiền: Nguyễn Vinh Nhân viên Phòng
KinhDoanh của công ty.
7. Ngày 25/01 Chi trả nợ cho Công ty Bách Việt
lOMoARcPSD|36244 503
168
- Theo Hoá đơn GTGT số 1234 ngày 05/11/N-1
- Số tiền: 12.500.000 đồng
- Người nhận tiền: Võ Oanh Công ty Bách Việt.
Bài 6.2
TẠI NG TY BB&CC, trong tháng 03/N c nghiệp vụ nhập
xuất kho. Hãy lập chứng từ cho c nghiệp vụ nhập, xuất KHO CHO
CÁC NGHIỆP VỤ SAU:
1. Ngày 5/3, công ty làm thủ tục nhập kho đủ số hàng h
muangoài nhập kho theo hoá đơn gtgt số 1256 ngày 4/3 của công ty
vinh thắng. cụ thể:
Họ tên người nhậpng: Lê Anh Tuấn- Công ty Vinh Thắng
2. Ngày 10/3, ng ty làm thủ tục nhp kho đsố Thành
phẩmtừ phân xưởng sản xuất, theo Biên bản kiểm nhận sản phẩm hoàn
thành nhập kho số 63 ngày 10/3 như sau:
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sp X Chiếc 50 120.000 6.000.000
2 SpY Bộ 60 4.000.000 240.000.000
3 Sp Z Chiếc 100 2.000.000 200.000.000
Tổng cộng 446.000.000
Họ tên người nhậpng: Trần Thanh – Phân xưởng 1
3. Ngày 15/3 Mua hàng hoá của công ty Vân Hải theo Hoá đơn
GTGT số 136 ny 15/3:
Toàn bộ lô hàng này được chuyển thẳng bán cho công ty Hoa
STT
Tên hàng h
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chiếc
100.000
10.000.000
Hàng hoá A
1
100
Bộ
5.000.000
2
50.000.000
Hàng hoá B
10
3.000.000
Chiếc
150.000.000
3
Hàng hoá C
50
210.000.000
Tổng cộng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
STTTên sản phẩm
Chiếc
6.600.000
110.000
1
Sp X
60
208.000.000
5.200.000
2
SpY
Bộ
40
2.500.000
3
Chiếc
Sp Z
50
125.000.000
339.600.000
Tổng cộng
lOMoARcPSD|36244 503
Hồng theo Hoá đơn GTGT số 1243 ngày 15/3.
3. Ngày 17/3 Xuất hàng hoá bán theo Hoá đơn GTGT số 1244
ngày 17/3. Trị giá hàng xuất bán:
Người nhận hàng: Đỗ Thanh Vân Công ty Hoa Hồng.
5. Ngày 20/3 Xuất kho nguyên vật liệu cho trực tiếp sản
xuất sảnphẩm theo Giấy đề nghị xuất kho Vật số 100 ngày 20/3,
người xin xuất: Võ Ánh- Quản đốc Phân xưởng 2:
Thủ kho đã xuất đủ theo yêu cầu
6. Ngày 27/3 Theo Giấy đề nghị xuất kho vật số 101
ngày27/3 của Trần Tam- Đội thi công s1, công ty đã làm thủ tục cho
bộ phận sản xuất mua vật tư rồi chuyển thẳng vào sản xuất. Công ty đã
ứng cho bộ phận mua vật 100.000.000 đồng. Các loại vật mua theo
Hoá đơn:
Bài 6.3
Tại ng ty hoa hồng các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
05/n. hãy lập chứng từ cho các nghiệp vụ sau:
STT
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tên sản phẩm
Chiếc
18.000.000
180.000
1
Sp X
100
310.000.000
6.200.000
2
SpY
Bộ
50
3.900.000
3
Chiếc
Sp Z
80
312.000.000
640.000.000
Tổng cộng
STT
Tên Vật tư
ĐVT
Số lượng
Kg
1
M
120
2
N
130
m
3
P
10
Cuộn
Tổng cộng
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn g
Thành tiền
100.000
Kg
18.000.000
1
M
180
12.000
1.080.000
2
N
90
M
50.000
5.000.000
P
3
100
Cuộn
24.080.000
Tổng cộng
lOMoARcPSD|36244 503
170
1. Bán hàng cho công ty Nam Hải: -
Họ tên người mua: Nguyễn Bá Khanh -
Các mặt hàng bao gồm:
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt sau 30 ngày.
- Thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Theo Quyết định số 100 ngày 15/05 của Giám đốc, công ty đã
mua mới một dây chuyn sản xuất: - Ngày giao nhận TSCĐ này là
17/5 - Đại diện bên giao nhận gồm:
+ Ông Nguyễn Văn Bảy Trưởng phòng kinh doanh bên bán
+ Ông Trần Văn Hợi Trưởng phòng Kỹ thuật bên mua
- Nguyên giá của TSCĐ: 1.200.000.000 đồng
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Thời hạn sử dụng: 15 năm
3. Theo Quyết định số 101 ngày 20/5, Công ty tiền hành thanh lý
một Xe Tải KaMax (Thái Lan)
- Nguyên giá TSCĐ: 420.000.000 đồng, Giá trị hao n
luỹ kế:
402.000.000 đồng
- Bộ phn quản lý sử dụng: Bán hàng
- Số hiệu TSCĐ: 1203, số thể TSCĐ: BH120
- Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 250.000 đồng
- Giá trị thu được bằng tiền mặt sau thanh lý: 50.000.000
đồng.
Bài 6.4
Doanh nghiệp XT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
STT
Tên vật tư
Số lượng
ĐVT
Đơn g
Thành tiền
Kg
ng hoá M
50.000
25.000.000
1
500
Tấn
1.200.000
Hàng hoá N
18.000.000
2
15
ng hoá P
40.000
3.200.000
3
80
m3
Tổng
46.200.000
lOMoARcPSD|36244 503
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xun, quy trình ng nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức
sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A
một phân xưởng sản xuất phđể phục v cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 12/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng)
I. S dư đầu kỳ và chi tiết của các tài khoản kế toán như sau:
- TK 111:
13.000
- TK 112
4.860.000
- TK 141
30.000
Trong đó:
+ Bà Hai:
10.000
+ Ông Sáu:
9.000
+ Ông Hải:
11.000
- TK 152
1.778.000
Trong đó:
+ TK 1521:
910.000
+ TK 1522:
180.000
+ TK 1523:
299.000
+ TK 1524:
299.000
+ TK 1528:
90.000
- TK 153
24.500
- TK 151:
9.800
- TK 334:
744.500
- TK 338:
200.000
- TK 211:
23.996.000
- TK 214: 7.476.986(trong đó: TK 2141: 7.476.986)
- TK 154: 500.000(trong đó: TK 1541 - Sản xuất chính:
500.000)
- TK 155: 1.061.990(số lượng: 200 sản phm A)
lOMoARcPSD|36244 503
172
- TK 157: 200.000
- TK 131: 1.500.000 (dư nợ)
Trong đó: Khách hàng (B):
900.000
Khách ng (G):
- TK 138 (TK 1388) 8.000
600.000
Trong đó: ông Tâm: 2.000; ông Mây: 6.000
- TK 331: 280.000
Trong đó: + Người n (M): dư nợ 400.000
+ Người bán (X): dư 600.000
+ Người bán (N): dư 80.000
- TK 333: 250.000
+ TK 3331: 130.000
+ TK 3334: 120.000
- TK 341: 4.500.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 1/12:
- Phiếu thu số 01 ngày 1/12 - Nguyễn ThAn (thủ quỹ)
rútTGNH vnhập qu tiền mặt theo giấy lĩnh tiền s AJ - 001909
để trả lương cho CNV, số tiền: 850.000, đã nhận được giấy báo
nợ số 1001 của ngân hàng.
2. Ngày 2/12:
- Phiếu chi số 01 ngày 2/12 - chi tiền mặt cho ông Nguyễn
VănAnh đbàn bạc thực hiện hợp đồng liên doanh với ng ty
AB, stiền: 4.000 (kèm theo c chng từ gốc: hóa đơn dịch v
số 0001 và hóa đơn vận chuyển số 0001).
- Phiếu chi số 02 ngày 2/12 - chi tiền tạm ứng cho ông
NguyễnVăn Ba, stiền 7.000 để đi công tác (kèm theo giấy đề
nghị tạm ứng số 01).
- Nhận được giấy o nợ số 1002 ngày 2/12 của ngân
ng báokhoản tiền trả ncho ng ty X mua hàng tháng trước
(kèm theo Séc chuyển khoản số AJ - 001910), số tiền: 600.000.
lOMoARcPSD|36244 503
3. Ngày 3/12:
- Phiếu chi s03 ngày 3/12 - chi tiền mặt thanh toán tiền
lươngtháng 11 cho CNV, số tiền: 736.000 (kèm theo bảng thanh
toán tiền lương tháng 11).
4. Ngày 4/12:
- Nhận được giấy báo có số 1003 của ngân hàng về khoản
tiền
Công ty B trả tiền mua sản phẩm còn nợ tháng 11, số tiền: 900.000 (kèm
theo Séc chuyển khoản số AS - 100511).
5. Ngày 5/12:
- Phiếu chi số 04 ngày 5/12 - chi cho anh Nguyễn Văn Dũng tiếp
khách, số tiền: 3.000 (kèm theo chứng từ gốc...).
6. Ngày 6/12:
- Phiếu chi số 05 ngày 6/12 - chi tiền tạm ứng cho ông i
VănThái mua vật tư (theo giấy đề nghị tạm ứng số 02), số tiền: 11.000.
- Phiếu chi số 06 ngày 6/12 - chi trả tiền vận chuyển vật liệu phụH
(Hóa đơn vận chuyển số 112), số tiền: 5.000.
- Phiếu chi số 07 ngày 6/12 - chi trả tiền vận chuyển phtùngthay
thế S (Hóa đơn vận chuyển số 114), số tiền: 5.000.
- Phiếu thu số 02 ngày 6/12 - rút tiền vay ngắn hạn ngân ng
vềnhập qutiền mặt theo khế ước vay số NH112, số tiền: 400.000 (ngân
ng đã gửi giấy báo về); số tiền này do bà An nhận.
7. Ngày 8/12:
- Giấy thanh toán tạm ứng số 01 - Hai phòng kế hoạch
thanhtoán tiền tạm ứng đi ng c (kèm theo a đơn dịch vụ số
00156), số tiền: 9.000; số còn lại nộp lại quỹ theo phiếu thu số 03 ngày
8/12, số tiền: 1.000.
- Phiếu chi số 08 ngày 8/12 - chi cho anh Đoàn Văn Hải muacông
cụ dng cụ đã nhập kho theo phiếu nhập số 205, a đơn GTGT số 800
ngày 8/12 ông Đoàn Văn Hải gửi đến: giá chưa thuế GTGT: 12.200;
thuế GTGT 10%: 1.220; giá hạch toán: 12.000.
- Nhận được giấy báo Nợ số 1009 của NH về khoản trả trướctiền
mua hàng cho ng ty K (Séc chuyển khoản số AJ - 001911), số tiền:
858.000.
lOMoARcPSD|36244 503
174
Yêu Cầu: Hãy lập các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ
phát sinh trên i 6.5
Doanh nghiệp XT có các tài liệu sau (Đơn vị: 1.000đ)
I. Số dư ngày 1/12/N
TK 211: 23.996.000
TK 214: 7.476.986 (TK 2141: 7.496.986).
II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến TS
(1) Nhượng bán ô tô BMW 528 biển số 52L-4242 thuộc bộ
phậnquảndoanh nghiệp, nguyên giá: 700.000, đã khấu hao: 628.000
(nhượng n cho ng ty TNHH X, a đơn GTGT số 1511 ny
19/12/N: giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
ng ty X đã thanh toán bằng tiền mặt) - ông Hoàng đại diện cho công
ty X.
(2) Ngày 24/12, biên bản bàn giao số 11 nhn bàn giao
ngtrình sửa chữa lớn thiết bị "K" phân xưởng sản xuất chính, gồm
ông Khúc Tiến Minh đại diện cho ng ty I (đơn vị sửa chữa), ông
Nguyễn Xuân Hà, đại diện cho doanh nghiệp XT, kèm theo hóa đơn
GTGT số 1170 ngày 24/12, gchưa thuế GTGT 300.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, phân bổ chi phí sửa chữa cho 6 tháng).
(3) Ngày 30/12, ông Nguyễn Xuân , trưởng phòng thiết
bị vậttư và đầu mua y "I" của công ty XMT, hóa đơn GTGT số
10341 ngày 30/12, giá chưa có thuế GTGT: 432.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Đồng thời bàn giao cho phân xưởng sản xuất chính ng
Hoàng Văn Ba - Quản đốc phân xưởng nhận). Doanh nghiệp đã trả ngay
cho công ty XMT bằng tiền mặt, nguồn vốn đầu ngun vốn xây
dựng cơ bản.
(4) Ngày 31/12, ông Trần Quốc Khánh (phòng kỹ thuật,
ngnghệ) đã hợp đồng mua bán của trung tâm ng nghệ ABC
một bằng phát minh sáng chế, hóa đơn GTGT số 06382 ngày 31/12/N
số tiền 80.000 (không phải chịu thuế GTGT), đồng thời chuyển giao
cho pn xưởng sản xuất chính (Bà Nguyễn Thị Chiến đại diện), đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển, đã trả ngay bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ liên quan đến TSCĐ theo tình huống trên.
lOMoARcPSD|36244 503
+ ng TSCĐ, nguyên giá: 720.000, tỷ lệ khấu hao 8%, ng
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Giảm TSCĐ, nguyên giá: 600.000, tỷ lệ khấu hao 9%, dùng
bộ phận bán hàng.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 6:
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM
u
1
2 3 4 5 6 7 8 9 1 1
0 1
1
2
1
3
1 1
4 5
Đáp
án
D
A A B D D A C D B A
D
D
C A
u
1
6
1 1 1 2 2 2 2 2 2 2
7 8 9 0 1 2 3 4 5 6
2
7
2
8
2 3
9 0
Đáp
án
D
D C B D C A B D C C
C
D
D D
ĐÁP
ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Câu 1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án Đ Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Câu 11 12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án S Đ
S
S
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP LỜI GIẢI
Bài 6.4
Đơn vị: Cty XT Mẫu số 01-TT
Địa chỉ:...nnn......... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU Quyển số:..01.
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn ThAn Địa
chỉ: Thủ quỹ công ty XT
lOMoARcPSD|36244 503
176
Lý do nộp: Rút TGNH về qu tiền mặt
Số tiền: 850.000.000 (viết bằng ch): Tám trăm m mươi triệu
đồng chẵn
Kèm theo:... 01.... Chứng từ gốc:
Ngày 1 tháng 12 năm N
Người lập Người Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu nộp trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
tên) tên) dấu)
Đó nhận đ số tiền (viết bằng chữ) : Tám trăm năm mươi triệu
đồng chẵn
+ Tỷ g ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
.................................................................................................................
+ Số tiền quy đi:
.................................................................................................................
(liên gởi ra ngoài phải đóng dấu)
NGÂN HÀNG ĐẦU PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chi nhánh: TP HCM
Séc
Số séc: AJ - 001909 Yêu
cầu trả cho: Công ty XT...........................
Số CMT:................... ngày cấp............... nơi
cấp...................................................................
Địa chỉ:............................................................
Số hiệu tài khoản: xxx
Tại: cccc
Số tiền bằng chữ: Tám trăm m mươi triệu
đồng chẵn
Người phát hành: Công ty XT.........................
Địa chỉ: zzz Số tiền (bằng số):
Số hiệu tài khoản: 1005 - 0018
850.000.000
Phần dành cho NH ghi
TK Nợ:
............................................
TK Có
............................................
lOMoARcPSD|36244 503
TP HCM, ngày 01 tháng 12 năm N
Dấu Kế toán trưởng Người phát hành
Đơn vị: Cty XTMẫu số 02-TT
Địa chỉ:...............(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Quyển số:.1
Ngày 1 tháng 12 năm N
Số:01
Họ tên người nộp tiền: Nguyễnn Anh
Địa chỉ: Png kinh doanh - công ty XT
do np: chi tiếp đoàn công ty HACO đến làm việc vhợp đng
liên doanh.......................................................................................
Số tiền:.......4.000.000 (viết bằng ch): Bốn triệu đồng chẵn Kèm
theo:........................ 02.............. Chứng từ gốc:
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu tiền trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng ch) Bốn triệu đồng chẵn
+ Tỷ g ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
.................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:
.................................................................................................................
HÓA ĐƠN
Mẫu 02 (GTGT - 3LL)
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu AA/98
Ngày 01 tháng 12 năm N Số: 00001
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải X
Địa chỉ: ......................................................... Stài khoản...........................
BẢO CHI
Ngày..... tháng.... năm........
Ký tên, đóng dấu
lOMoARcPSD|36244 503
178
Số điện thoại:................................................. Mã s:....................................
Họ tên nời mua hàng: Nguyễn Văn Anh
Đơn vị: ng ty XT
Địa chỉ: ......................................................... Stài khoản...........................
Hình thức thanh toán:..................................... Mã số:....................................
Đơn vị Số Thành
STT Tên hàng hóa, dịch v Đơn g
tính lượng tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
01 Một chuyến xe khứ hồi từ
TP HCM đến Đà Nẵng
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
NGƯỜI MUA HÀNG KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Anh
HÓA ĐƠN
Mẫu 02 (GTGT - 3LL)
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu AB/98
Ngày 01 tháng 12 năm N Số: 00001
lOMoARcPSD|36244 503
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Anh
Đơn vị: Cty XT Mẫu số 01-TT
Địa chỉ:............... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU Quyển số:..01.
lOMoARcPSD|36244 503
180
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Hai..............................................
Địa chỉ: Png kế hoạch công ty XT.............................................
Lý do nộp: Hoàn tạm ứng công tác phí..........................................
Số tiền:.................1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng
chẵn.........................................................................................................
....................................................................................................... Kèm
theo:........................ 02.............. Chứng từ gốc:
Ngày 2..tháng..12.....năm N...
Người lập Người Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu nộp trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
tên) tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng ch) : Một triệu đồng chẵn
+ Tỷ g ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
.................................................................................................................
+ Số tiền quy đi:
.................................................................................................................
(liên gởi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị: Cty XT
Địa chỉ:...............
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 08 tháng 12m N
Số: 01
Nợ: 642
Có: 141
- Họ tên người thanh toán: Trần Thị Hai
- Địa chỉ: Phòng Kế hoạch
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
lOMoARcPSD|36244 503
vị toán toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:
............... Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:............... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI Quyển số: 01
Ngày 2 tháng 12 năm N Số: 02
Họ tên người nộp tiền: Nguyễnn Ba........................................
Địa chỉ: Png cung ứng vật tư - công ty XT................................
Lý do nộp: Chi tạm ứng đi công tác..............................................
Số tiền:.................7.000.000 (viết bằng ch): Bảy triệu đồng
chẵn.........................................................................................................
.......................................................................................................
Diễn giải
Số tiền
A
1
I. Số tiền tạm ứng:
1
. Số tiền tạm ứng các đợt chưa chi hết
:
2
. Số tiền tạm ứng k này
:
-
Phiếu chi số:........ 100..... ngày
28/11/N.............
10.000.000
-
Phiếu chi s
:......................ngày..........................
II. Số tiền đã chi:
9.000.000
5.100.000
1
. Chứng từ số:..3 máy bay ngày 29/11/N
3.900.000
2
. Hóa đơn dịch v số 00156 ngày 08 tháng 12 năm N
1.000.000
3.
1.000.000
III. Chênh lệch:
1
. Số tạm ứng chi không hết (I - II
)
2
. Chi quá số tiền tạm ng: (II - I
)
Thủ trưởng đơn
Kế toán trưởng
Kế toán thanh
Người thanh
lOMoARcPSD|36244 503
182
Kèm theo:........................ 01.............. Chứng từ gốc
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu tiền trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng ch) Bảy triệu đồng chẵn
+ Tỷ g ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
.................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:
.................................................................................................................
Đơn vị: Công ty XT
Địa chỉ:...............
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 02 tháng 12m N
Số: 01
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Tên tôi là: Nguyễn Văn Ba
Địa chỉ: Png cung ứng vật tư
Đề nghtạm ứng stiền: 7.000.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu
đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi công tác
Thời hạn thanh toán: 01 tháng
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng Kế toán thanh Ngưi thanh vị toán toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
lOMoARcPSD|36244 503
NHĐT và PTVN
Chi nhánh TP HCM
GIẤY BÁO NỢ
SBT: 1002
Kính gởi quý
Ngày: 02/12/N
Công ty: XT
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ TK quý công ty số: 1005 0018
số tiền sau:
Chi tiết Số tiền
Chi trả cho ng ty X về tiền mua nguyên vật liệu 600.000.000 đồng theo
Séc chuyển khoản số AJ 001910
Cộng 600.000.000 đồng
lOMoARcPSD|36244 503
184
NHĐT và PTVN Chi
nhánh TP HCM ỦY
NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, Lập ngày: 02/12/N PHẦN DO NH GHI
CHUYỂN TIỀN
THƯ/ĐIỆN TÀI KHOẢN NỢ
n đơn vị trả tiền: Công ty
XT
Số tài khoản:1005-0018
Tại ngân hàng: ĐT và PTVN TÀI KHOẢNtỉnh, TP: HCM Nội
n đơn vị trả tiền: Công ty
XT
Số tài khoản:1005-1234 Số tiền bằng s
Tại ngân hàng: ĐT và PTVN
tỉnh, TP: HCM 600.000.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm
triệu đồng chẵn
...........................................................................................
Nội dung thanh toán: Trả tiền
mua hàng
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi s
ngày Ghi sngày
Kế Chủ tài Kế Trưởng phòng Kế Trưởng phòng tn khoản tn kế toán
toán kế toán
NGÂN HÀNG ĐẦU PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chi nhánh: TP HCM
Séc
Số séc: AJ 001910
Phần dành cho NH ghi
TK Nợ:
............................................
TK Có
lOMoARcPSD|36244 503
Yêu cầu trả cho: Công ty X............................................
Số CMT:...................... ngày cấp.................. nơi
cấp............................................................................ Địa
chỉ:...........................................................................
Số hiệu tài khoản: 1005 - 1234
Tại: cccc
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn
........................................................................................ Người phát hành: Công ty
XT........................................ Địa chỉ: zzz
TP HCM, ngày 02 tháng 12 năm N
Số tiền
(bằng số):
Dấu Kế toán trưởng Người phát
hành600.000.000
NHĐT và PTVN GIẤY BÁO SỐ DƯ KHÁCH HÀNG Trang: 4 Chi nhánh
TP HCM Ngày 02/12/N Số sổ:
P/S trước ngày 02/12/N SHTK: 1005 - 0018 Loại tiền: VNĐ
Tên đơn vị: Công ty XT
Số BT Diễn giải Doanh số Nợ – Nợ Doanh số Có –
Số dư đầu 4.010.000.000
1002 Trả nợ Công ty X về tiền mua NVL
theo séc chuyển khoản
số AJ-001910 600.000.000 Doanh số ngày
600.000.000
Số dư cuối 3.410.000.000
Lập bảng
Kiểm soát
Kế tn trưởng
NHĐT và PTVN
Chi nhánh TP HCM
SBT: 1003
GIẤY BÁO CÓ
Kính gởi quý
............................................
Số hiệu tài khoản: 1005 - 0018
BẢO CHI
Ngày..... tháng.... năm........
Ký tên, đóng dấu
lOMoARcPSD|36244 503
186
Ngày: 04/12/N Công ty: XT
Hôm nay, chúng tôi xin o đã ghi TK quý công ty số: 1005
0018 số tiền sau:
NHĐT và PTVN
Chi nhánh TP HCM
NHĐT và PTVN
Chi nhánh TP HCM
SBT: 1008
GIẤY BÁO CÓ
Kính quý
Ngày: 10/12/N Công ty: XT
Hôm nay, chúng tôi xin o đã ghi TK quý công ty số: 1005
0018 số tiền sau:
NHĐT và PTVN
Chi nhánh TP HCM
Bài 6.5
Liên 2 HÓA ĐƠN
(GTGT)
Ngày 24 tháng 12m N
Đơn vị bánng: ng ty I
Chi tiết
Số tiền
Séc chuyển khoản s AS - 00511 ca công ty B trả
tiền mua sản phẩm của công ty thang 11.
900.000.000
đồng
Cộng
900.000.000
đồng
Chi tiết
Số tiền
Séc chuyển khoản số AC - 100588 của công ty C
trả tiền mua sản phẩm ca công ty ngày 3/12/N.
1.316.700.000
đồng
Cộng
1.316.700.000
đồng
lOMoARcPSD|36244 503
Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mã số
Họ tên người mua hàng: Ông Lê Minh
Đơn vị: XT
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số:
Người mua
hàng
Kế toán
trưởng
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Liên 2 HÓA ĐƠN
(GTGT)
Ngày 19 tháng 12 năm N
Đơn vị bánng: XT
Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mã số
Họ tên người mua hàng: Ông Hoàng
Đơn vị: ng ty TNHH X
Địa chỉ: Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(
đồng
)
Thành tiền
(
đồng
)
A
B
C
1
2
3
= 1x
2
300.000.000
Sửa chữa lớn TB - K
Cộng tiền hàng:
300.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
330.000.000
Số tiền viết bằng chữ:
Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn!
lOMoARcPSD|36244 503
188
Hình thức thanh toán: Tiền mt Mã số:
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Liên 2 HÓA ĐƠN
(GTGT)
Ngày 30 tháng 12m N
Đơn vị bánng: ng ty XMT
Địa chỉ: Số tài khoản
Số điện thoại Mã số
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Xuân Hà
Đơn vị: Doanh nghiệp XT
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(
đồng
)
Thành tiền
(
đồng
)
A
B
C
1
2
3
= 1x
2
120.000.000
Nhượng bán máy M
chiếc
01
Cộng tiền hàng:
120.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
132.000.000
Số tiền viết bằng chữ:
Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn!
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
lOMoARcPSD|36244 503
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
ơ
Liên 2 HÓA ĐƠN
(GTGT)
Ngày 31 tháng 12m N
Đơn vị bánng: Trung tâm công nghệ ABC
Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mó số
Họ tên người mua hàng: ông Trần Quốc Khánh
Đơn vị: Doanh nghiệp XT
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh tóan: Tiền mặt Mã số:
Số tài khoản:
Địa chỉ:
STT
Tên hàng hóa, dịch v
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(
đồng
)
Thành tiền
(
đồng
)
1
2
3
= 1x
2
A
B
C
01
432.000.000
432.000.000
Máy I
chiếc
Cộng tiền hàng:
432.000.000
Tiền thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT: 10%
43.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
475.200.000
Số tiền viết bằng chữ:
Bốn trăm bảy mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn!
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
lOMoARcPSD|36244 503
190
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG 7 SỔ KẾ TOÁN HÌNH THỨC
KẾ TOÁN
7.1. TÓM TẮT
7.1.1. S kế toán
Sổ kế toán c tờ sổ sách theo mẫu nhất định để ghi cp các
nghiệp v kinh tế phát sinh theo c phương pháp của kế toán trên
sở số liệu của chứng từ gốc.
Phân loại sổ kế toán - Theo cách
ghi chép o Sổ ghi chép theo thứ tự
thời gian. o Sổ ghi theo hệ thống.
o Sổ liên hợp.
- Theo mức độ ki qt của số liệu phản ánh trên sổ
o Sổ kế toán tổng hợp. o Sổ kế toán chi tiết.
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(
)
đồng
Thành tiền
(
)
đồng
A
B
C
1
2
3
= 1x
2
80.000.000
Bằng phát minh sáng chế
Cộng tiền hàng:
80.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
8.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
88.000.000
Số tiền viết bằng chữ:
Tám mươi tám triệu đồng chẵn!
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
lOMoARcPSD|36244 503
o Sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. - Theo kết
cấu mẫu sổ (kiểu bố trí mẫu sổ) o Sổ đối chiếu
kiểu hai bên. o Sổ kiểu 1 bên. o Sổ kiểu nhiều
cột. o S kiểu bàn cờ. - Theo hình thức tổ
chức sổ o Sổ đóng thành quyển.
o Sổ tờ rời.
Kỹ thut ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ gốc để định khoản, sau đó ghi vào sổ:
Bước 1: Mở sổ: Đầu ktiến hành mở svà ghi số đầu k
(SDĐK) vàoc tài khoản trên sổ tương ứng.
Bước 2: Ghi sổ: ghi chépc nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các tài khoản trong sổ kế toán trên cơ sở chứng từ gc hợp lệ. Khi ghi
sổ kế toán cần tuân thủ nguyên tắc:
+ Ghi sổ kế toán bằng mực tốt, không phai, không nhòe, không
được ghi xen kẻ, ghi chng lên nhau.
+ c định khoản số liệu phải gạch bỏ, khi ghi sai không được
tẩy x, lấy giấyn đè lên.
Bước 3: Kh sổ: cuối ktiến hành khóa sổ để tính số cuối k
(SDCK) của các tài khoản để lập báo cáo tài chính.
7.1.2. Các hình thức sổ kế toán
Ở Việt Nam, tất cả các biểu mẫu sổ kế toán đều thuộc loại không
bắt buộc. Doanh nghiệp thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp
với đặc điểm hoạt động u cầu quản nhưng phải đm bảo trình
y thông tin đầy đủ, ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. Theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính 5 hình thức sổ kế toán được vận dụng: Hình thức
nhật ký chung, hình thức Nhật ký - scái, hình thức Chứng từ ghi sổ,
hình thức Nhật ký chứng từ, và hình thức kế toán trên máy vi tính.
7.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 7
7.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm y
chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Sổ kế toán là:
lOMoARcPSD|36244 503
192
a. Một t rời chức ng ghi chép đc lập hoặc quyển sổgồm
nhiều tờ sổ thực hiện chức ng ghi cp về những nội dung
nhất định theo quy định của hệ thống kế toán.
b. Phương tiện vật chất đ hệ thống hóa thông tin chứng từ
nhằmđáp ứngc nhu cầu khác nhau của công tác quản lý.
c. Những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định dựa vào yêucầu
của phương pháp tài khoản ghi sổ kép hoặc yêu cầu về thông
tin trong những trường hợp cụ thể của quản lý.
d. Tất cả đều đúng.
2. Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ kế
toán được pn thành:
a. Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết.
b. Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo đối tượng sổ
kếthợp.
c. Sổ đối chiếu kiểu 2 bên, sổ kiểu 1 n, sổ kiểu nhiều cột, sổkiểu
n cờ.
d. Sổ tờ rời, sổ đóng thành quyển.
3. Theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ, sổ kế toán
được chia thành các loại:
a. Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo loại đối ợng, sổliên
hợp.
b. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
c. Sổ quyển, sổ tờ rời.
d. Tất cả các đáp án trên dều đúng.
4. Nếu dựa vào hình thức tổ chức sổ thì sổ kế toán được phân
thành:
a. Sổ tờ rời và sổ đóng thành quyển.
b. Sổ đối chiếu kiểu 2 bên sổ kiểu 1 bên.
c. Sổ kiểu nhiều cột và sổ kiểu bàn cờ.
d. Cả b và c đều đúng.
5. Sổ kết hợp:
a. s kết hợp giữa ghi theo trình tự thời gian và ghi theo
đốitượng.
b. Là sổ kế toán ghi chép về một đối tượng kế toán cụ thể.
c. sổ ghi chép số liệu chi tiết về một đối tượng tổng hợp ó.
lOMoARcPSD|36244 503
d. sổ kết hợp kế toán tổng hợp với kế tn chi tiết trên ngmột
trang sổ.
6. Hiện nay theo quy định của Bộ Tài chính mấy hình thức sổ
kế toán:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
7. Theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, có các
hình thức sổ kế toán:
a. Hình thức Nhật - si, Hình thức Nhật chung, Hìnhthức
Nhật ký chứng từ.
b. Hình thức Nht ký chung, Hình thức chứng tghi sổ, Hìnhthức
kế toán máy.
c. Hình thức Nhật - si, Hình thức Nhật chung, Hìnhthức
Nhật chứng từ, Hình thức chứng từ ghi sổ, Hình thức kế
toány.
d. Hình thức Nhật ký chứng từ, Hình thức chứng từ ghi sổ,
Hìnhthức Nhật ký chung, Hình thức Nhật ký sổ cái.
8. Để phân biệt các hình thức sổ kế toán khác nhau, cần dựa vào:
a. Số lượng và loại sổ kế toán cầnng, cách thức thiết kế sổ.
b. Căn cứ để ghi sổ, Trình tự kế toán trên các sổ.
c. Trình tự kế toán trên các sổ, đặc trưng của mỗi hình thức.
d. a và c đúng.
9. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuc o:
a. Quy mô của đơn vị.
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn.
c. Cả hai điều kiện trên.
d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào.
10. Phát biểu nào sau đây sai về phương pp ghi sổ kế toán:
a. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán không bắt buộc phải có chứngtừ
kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
b. Phương pháp ghi sổ kế toán bao gồm: mở sổ, ghi sổ khóasổ.
b. Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán
đã được kiểm tra đảm bảo các quy định về chứng từ kế toán.
d. Cuối kỳ, phải khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
lOMoARcPSD|36244 503
194
11. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán kng được:
a. Ghi bằng bút chì.
b. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới.
c. ngt xóa.
d. Tất cả các phương án trên.
12. Để sửa chữa sổ kế toán thể sử dụng các phương pháp:
a. Phương pháp ghi bổ sung, phương pháp ghi số âm.
b. Phương pháp loại bỏ, phương pháp đính chính.
c. Phương pp ghi số âm, phương pháp ghi bổ sung,
phươngpháp cải chính.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
13. Phương pháp cải chính là:
a. ng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một
đườngthẳng xóa bchỗ ghi sai ghi lại cho đúng bằng mực
thườngphía trên.
b. Dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách ghi lại bằng mực
đỏ t toán đã ghi sai và ghi lại bút toán đúng bằng mực
thường.
c. ng để điều chỉnh những sai sót bng cách ghi trong
ngoặcđơn bút toán đã ghi sai ghi lại t toán đúng bằng mực
thường.
d. Dùng đ điều chỉnh bng cách ghi thêm một bút toán bằngmực
thường với số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
14. Khi sửa chữa sổ kế toán bằng máy tính thì thực hiện theo:
a. Phương pháp ghi số âm và phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung và phương pháp cải chính.
c. Phương pháp ghi đỏ và phương pháp cải chính.
d. Đáp án khác.
15. Cuối kỳ, kế toán một doanh nghiệp phát hiện mình b sót 1
chứng từ không ghi vào sổ. Để sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp
y, kế toán sẽ sử dụng phương pháp o trong c phương pháp sau
đây:
a. Phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung.
c. Phương pháp ghi số âm.
d. Không có phương pháp nào.
lOMoARcPSD|36244 503
16. Nhập kho nguyên vt liệu trả bằng tiền mặt 10.000.000 đồng.
Kế toán ghi sai:
Nợ TK 152 10.000.000
Có TK 331 10.000.000
Vậy để sửa chữa, kế toán phải thực hiện như sau:
a.
Nợ TK 152
10.000.000
Có TK 111
10.000.000
b.
Nợ TK 331
10.000.000
Có TK 152
10.000.000
Nợ TK 152
10.000.000
Có TK 111
10.000.000
c.
Nợ TK 152
(10.000.000)
Có TK 331
(10.000.000)
Nợ TK 152
10.000.000
Có TK 111
10.000.000
d. Cả b và c đều đúng.
17. Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì s
nhật ký chung thuộc loại:
a. Sổ ghi theo trình tự thời gian.
b. Sổ ghi theo hệ thống.
c. Sổ chi tiết.
d. Sổ kết hợp.
18. Nếu phân loại theo mức độ khái quát của sliệu phản ánh trên
sổ thì sổ cái thuộc loại:
a. Sổ kiểu 1 bên.
b. Sổ kiểu 2 bên.
c. Sổ kế toán tổng hợp.
d. Sổ kế toán chi tiết.
19. Sổ nhật chung nếu phân loại theo kiểu b trí mẫu s thì
thuộc loại:
a. Sổ kiểu một bên.
lOMoARcPSD|36244 503
196
b. Sổ kiểu hai bên.
c. Sổ kiểu nhiều cột.
d. Sổ kiểun cờ.
20. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có quy định cụ thể về:
a. Số lượng, kết cấu, mẫu sổ.
b. Mối quan hệ giữa các sổ.
c. Trình tự, phương pháp ghi chép các s.
d. Tất cả đều đúng.
21. Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ nhật ký chung là:
a. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép
theotrình tự thời gian và theo ni dung kinh tế trên cùng mt
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất.
b. Tất c c nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được
ghivào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian.
c. Tập hợp và h thống hóa c nghiệp v kinh tế pt sinh
theobên có của các tài khoản.
d. Kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên cùngmột
sổ kế toán trong cùng một quá trình ghi sổ.
22. Trong Hình thức Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái được ghi từ:
a. Chứng từ ghi sổ.
b. Chứng từ kế toán.
c. Sổ Đăng chứng từ ghi sổ.
d. Sổ Nhật ký chứng từ.
23. Trong các hình thc sổ kế toán sau đây, hình thức nào ch
1 quyển sổ tổng hợp duy nhất:
a. Hình thức Nhật ký chung.
b. Hình thức Nhật ký - sổ cái.
c. Hình thức Chứng từ ghi sổ.
d. Hình thức Nhật ký chứng từ.
24. Hình thức sổ kế toán nào sau đây cuối kỳ cần phải lập Bảng
cân đối TK (BCĐSPS) để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp:
a. Hình thức Nhật ký- sổ cái, hình thức Nhật ký chung.
b. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Chứng từ ghi sổ.
c. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Nhật ký si, hìnhthức
Nhật ký chứng từ.
lOMoARcPSD|36244 503
d. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Nhật sổ cái, hìnhthức
Nhật ký chứng từ, hình thức Chứng từ ghi sổ.
25. Bảng cân đối tài khoản được lập:
a. Trước khi kh sổ kế toán.
b. Sau khi khoá sổ kế toán.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai.
26. Theo quy định ca Bộ i chính trong hình thức Chứng từ ghi
sổ, Chứng từ ghi sổ được lập:
a. Định kỳ.
b. Cuối kỳ.
c. Hằng ngày.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
27. Sổ Nhật ký- Sổ cái là sổ được ghi:
a. Theo đối tượng.
b. Theo trình tự thời gian.
c. Kết hợp vừa theo thời gian vừa theo đối tượng.
d. Không có đáp án nào đúng.
28. Trong hình thức Nhật ký chung, Sổ tổng hợp bao gồm:
a. Sổ Nhật ký đặc biệt.
b. Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Nhật ký chung.
c. Sổ Cái.
d. Sổ Nhật ký đặc biệt, sổ Nhật ký chung và sổ Cái.
29. Trong hình thức Chứng từ ghi sổ, số liệu của Chng từ ghi sổ
được dùng để:
a. Ghi sổ Cái TK.
b. Ghi sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
c. Ghi sổ Nhật ký chung.
d. Cả a và b đều đúng.
30. Bảng cân đi sphát sinh (Bảng cân đối tài khoản) được lập
từ:
a. Sổ Nhật ký chung.
b. Sổ Cái tài khoản.
c. Bảng Tổng hợp chi tiết.
d. Không có đáp án nào đúng.
7.2.2. Nhận định đúng/sai:
lOMoARcPSD|36244 503
198
Nhận định đúng/sai cho từng phát biểu sau:
1. Trong hình thức Chứng từ ghi sổ, si được ghi dựa
trêncác chứng từ ghi sổ chứ không phải chứng từ gốc.
2. Trong tất cả c hình thức sổ kế toán, cuối kỳ đều phải
lậpBảngn đối tài khoản để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp.
3. Báo o kế toán tài chính được lập chủ yếu từ số liệu của
sổcái tài khoản.
4. Sổ Nhật ký đặc biệt sổ bắt buộc phải sử dụng trong
hìnhthức Nhật ký chung.
5. Hình thức Nhật ký chung có thể xảy ra trùng lắp làm sai
lệchthông tin cung cấp cho nhà quản
6. Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đi số phát sinh) được
lậpsau khi đã khoá sổ kế toán.
7. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, cuối kỳ không cần
lậpBảngn đối số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) để kiểm tra việc
ghi chép tổng hợp.
8. Kh sổ kế toán chỉ được thực hiện vào thời điểm kết
thúcniên đ.
9. Sổ cái tài khoản chỉ theo dõi số dư của tài khoản.
10. Hình thức chứng từ ghi sổ hình thức hiện nay không
nsử dụng ở thực tế hạch toán kế toánc doanh nghiệp.
11. Nợ, Có là thuật ngữ dùng trong kế toán để phân biệt hai
ncủa tài khoản chứ không có ý nghĩa về mặt kinh tế.
12. Ghi p vào i khoản chỉ ghi vào hai tài khoản liên
quan.
13. Qua các loại quan hệ đi ứng kế toán ththấy rằng
tínhcân đối giữa tài sản nguồn vốn sẽ không bị phá vỡ.
14. Để giảm nhkhối lượng ng việc ghi sổ thể gộp
nhiềuđịnh khoản giản đơn thành một định khoản phức tạp.
15. Mọi i khoản tổng hợp và chi tiết sử dụng trong kỳ
đềược phản ánh trên Bảng cân đối tài khoản.
16. Khi kiểm tra cân đi trên Bảng n đi tài khoản hoàn
toànđúng thì kết luận việc ghi chép của kế toán là chính xác.
lOMoARcPSD|36244 503
17. Để lựa chn hình tổ chức bmáy kế toán phù hợp
vớiđơn vị cần căn cứ vào quy mô của đơn v
18. Để lựa chn hình tổ chức bmáy kế toán phù hợp
vớiđơn vị cần căn cứ vào vị trí địa lý củac đơn vị trực thuộc.
19. Để lựa chn hình tổ chức bmáy kế toán phù hợp
vớiđơn vị cần căn cứ vào mức độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính.
20. Bảng cân đối số phát sinh được lập từ sổ cái tài khoản.
7.2.3. i tập
Bài 7.1:
Tại Công ty Tân Mai hạch toán ng tồn kho theo phương pháp
khai thường xuyên, kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của vật liệu muao là 10%, có 3
loại nguyên vật liệu: A, B, C:
Số dư đầu tháng 01/N trên các sổ chi tiết vật liệu:
STTn vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 A Kg 1.000 50.000 50.000.000
2 B Tấn 260 1.200.000 312.000.000
3 C m3 120 40.000 4.800.000
Tổng 366.800.000
Trong tháng có các nghiệp vụ nhập xuất kho:
1. Ngày 5/1 Nhập từ mua ngi chưa trả tiền, theo hoá đơn GTGT
số 15 ngày 5/1 của công ty Đá Nhanh:
STTn vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 A Kg 400 55.000 22.000.000
2 B Tấn 200 1.150.000 230.000.000
3 C m3 200 42.000 8.400.000 Tổng
260.400.000
Họ tên người nhập hàng: Nguyễn văn Tính- Cán bộ cung ứng vật
tư.
2. Ngày 7/1 Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp
lOMoARcPSD|36244 503
200
3. Ngày 10/1 Xuất nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng:
5. Ngày 19/1 Nhập nguyên vật liệu từ mua ngoài bằng tiền mặt
theo Hoá đơn GTGT số 120 ngày 18/1 của công ty Bông Hồng
STT n vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 A Kg 150 55.000 8.250.000
2 B Tấn 110 1.150.000 126.500.000
3 C m3 90 42.000 3.780.000
Tổng 138.530.000
Họ tên người nhậpng:Nguyễn Mạnh- Cán bộ cung ứng vật tư.
6. Ngày 28/1 nhập số nguyên vật liệu xuất đi gia ng chế biến
ngày 15/1.
Yêu cầu: Tính giá hàng xut kho theo phương pháp Nhập trước-
Xuất trước trên các phiếu xut kho o Hạch toán tổng hợp nguyên vật
liệu theo các hình thức sổ kế
toán Nhật ký chung.
o Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Kg
1
300
Tấn
2
B
100
3
C
80
m3
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Kg
1
20
Tấn
2
B
10
3
C
10
m3
:
4
.Ngày 15/1 Xuất nguyên vật liệu đi gia công chế biến
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Kg
1
500
Tấn
2
B
250
C
3
150
m3
Tổng
lOMoARcPSD|36244 503
toán Chứng từ ghi sổ.
Bài 7.2:
Tại Công ty Vĩnh Thạnh có tình hình thanh toán với người bán
o đầu quý I/N thhiện trên sổ chi tiết thanh toán với người bán như
sau:
STT n nời bán Số dư Số tiền
1 Cty Vân Nam 250.500.000
2 Cty Hoa Mỹ 15.640.000
3 Cty Sóng Thần Nợ 140.380.000
Trong quý có các nghiệp vụ thanh toán thể hiện trên c chứng
từ:
1. Ngày 5/1 Mua Nguyên vật liệu của ng ty Vân Nam
vềnhập kho, trả chậm sau 25 ny, Tổng tiền hàng 125.400.000 đồng,
VAT 10% theo Hoá đơn GTGT số 15 ny 5/1.
2. Chi tiền mặt trả ncho công ty Hoa Mỹ 10.000.000
đồngtheo Phiếu chi số 23 ngày 7/1.
3. Chuyển khoản qua ngân ng trả ncho công ty n
Namtheo Giấyo Có số 1256 ngày 8/1 là 150.000.000 đồng.
4. Mua Công cdụng cụ nhập của ng ty Sóng Thần về
nhậpkho, trừ vào số tiền đã ứng trước số còn lại thanh toán sau 30
ngày.Theo Hoá đơn GTGT số 294 ngày 19/1, tổng thanh toán
297.000.000 đồng.
5. Mua nguyên vật liệu ca công ty Hoa Mỹ về nhập kho,
Tổngg thanh toán 121.000.000 đồng, VAT 10% theo Hoá đơn
GTGT số 1563 ngày 29/1. Trả chậm bằng chuyển khoản sau 20 ngày.
6. Mua ng cụ dụng cụ của công ty Hoa Mỹ v nhập kho,
tổngtiền ng 59.000.000 đồng, VAT 10%, theo Hoá đơn GTGT số
1896 ngày 30/1, trả chậm bằng tiền mặt sau 20 ngày.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ Tổng hợp tình hình thanh toán với người bán
theoc hình thức đã học.
Bài 7.3:
Tại một doanh nghiệp tình hình Tài sản, Nguồn vốn vào đầu
tháng 01/N thể hiện trên số dư của mt số tài khoản (ĐVT: đồng):
lOMoARcPSD|36244 503
202
- TK 111: 120.000.000
- TK 152: 300.000.000
- TK 211: 14.520.000.000
Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ phát sinh thể hiện trên các
chứng từ:
1. Phiếu chi số 1 ngày 5/1 chi tiền mặt trả ncho người bán
7.000.000.
2. Phiếu nhập kho số 01 ngày 10/1 nhập kho nguyên vật
liệumua ngoài, Kèm theo Hoá đơn GTGT số 15 thuế suất thuế GTGT
10%, thanh toán bằng chuyển khoản 110.000.000.
3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 01, ngày 15/1: bàn giao
mộtTSCĐ hữu hình mua ngoài nhập kho chưa trả tiền cho nời bán,
m theo hoá đơn GTGT số 45, giá mua 750.000.000 thuế suất thuế
GTGT 10 %.
4. Phiếu thu s01, ngày 17/1 thu tiền từ n hàng h kèm
theoHoá đơn GTGT số 01, tiền hàng 100.000.000, VAT 10%. Giá vốn
ng xuất bán theo Phiếu xuất kho số 01, số tiền 45.000.000.
5. Phiếu xuất số 02 ny 24/1, xut nguyên vật liệu dùng
chosản xuất trực tiếp, giá trị 41.500.000
6. Tổng tiền lương phải trả trong tháng theo bảng thanh
toántiền lương số 01 ngày 30/1:
- Lương bộ phn sản xuất trực tiếp: 120.000.000
- Lương bộ phn quản lý phân xưởng: 24.000.000
- Lương Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 84.500.000
Yêu cầu: Ghi sổ tổng hợp tình hình trên theo các hình thức sổ kế
toán.
Bài 7.4:
Doanh nghiệp An Bình thuộc đi tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn,
tổ chức sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản
phẩm A và một phân xưởng sản xuất phụ đphục vụ cho u cầu sản
xuất chính.
Trong tháng 1/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng)
lOMoARcPSD|36244 503
Tài liệu: Tình hình thanh toán của một Doanh nghiệp với người
n, người mua vào ngày 01/01/N thể hiện qua sdư của hai tài khon.
- TK phải thu của khác hàng (131) (Dư Nợ) 12.000.000
Chi tiết:
+ Phải thu của Công ty A 10.000.000
+ Phải thu của Công ty B 2.000.000
- TK Phải trả cho người bán (331) (Dư Có) 8.000.000
Chi tiết:
+ Phải trả cho Công ty M 5.000.000
+ Phải trả cho Công ty N 3.000.000
Trong tháng 01/N của Doanh nghiệp có tình hình sau:
1. Mua ngun liệu trị g5.000.000 của ng ty N nhập
khẩuchưa trả tiền.
2. ng ty A trả hết số tiền n nDoanh nghiệp bằng
chuyểnkhoản qua ngân hàng.
3. Vay ngân hàng trả nợ cho Công ty M: 4.000.000
4. Ứng trước tiền mặt cho Công ty Q để mua hàng:
2.500.000.
5. ng ty B chuyển khoản trả nợ cho Doanh nghiệp:
2.000.000.
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho Công ty N
ứngthêm 4.000.000 để mua vật liệu.
7. ng ty B ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp
bằngtiền mặt 1.500.000.
8. Nhập kho nguyên vật liệu của ng ty Q chuyển đến,
tiềnhàng được trừ vào số tiền đã ng trước (nghiệp v 4) trị giá
2.250.000.
Yêu cầu:
- Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
- Tính số dư cuối kcủa TK 131, TK 331 và các i khon chi tiết
của chúng. Cho biết ý nghĩa của các con số này.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết Phải thu của khách hàng Phải trả
cho người bán. Bài 7.5:
Doanh nghiệp AA thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xun, quy trình ng nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức
lOMoARcPSD|36244 503
204
sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A
một phân xưởng sản xuất phđể phục v cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tng 12/N tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng) I.
Số dư ngày 1/12/N
TK 211: 23.996.000
TK 214: 7.476.986 (TK 2141: 7.496.986).
II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
TSCĐ.
(1) Nhượng bán ô tô BMW 528 biển số 29L-4242 thuộc bộ
phận quản doanh nghiệp, nguyên giá: 700.000, đã khấu hao: 628.000
(nhượng n cho ng ty TNHH X, a đơn GTGT số 1511 ny
19/12/N: giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
ng ty X đã thanh toán bằng tiền mặt) - ông Hoàng đại diện cho công
ty X.
(2) Ngày 24/12, biên bản n giao số 11 nhn n giao công
trình sửa chữa lớn thiết b"K" ở phân xưởng sản xuất chính, gồm ông
Khúc Tiến Minh đại diện chong ty I (đơn vị sửa chữa), ông Nguyễn
Xuân Hà, đại diện cho doanh nghiệp XT, kèm theo hóa đơn GTGT s
1170 ngày 24/12, gchưa có thuế GTGT 300.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, phân bổ chi phí sửa chữa cho 6 tháng).
(3) Ngày 30/12, ông Nguyễn Xuân , trưởng phòng thiết
bị vật và đầu mua y "I" của công ty XMT, hóa đơn GTGT số
10341 ngày 30/12, giá chưa có thuế GTGT: 432.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Đồng thời bàn giao cho phân xưởng sản xuất chính ng
Hoàng Văn Ba - Quản đốc phân xưởng nhận). Doanh nghiệp đã trả ngay
cho công ty XMT bằng tiền mặt, nguồn vốn đầu ngun vốn xây
dựng cơ bản.
(4) Ngày 31/12, ông Trần Quốc Khánh (phòng kỹ thuật,
ng nghệ) đã ký hợp đồng mua vàn của trung tâm công nghệ ABC
một bằng phát minh sáng chế, hóa đơn GTGT số 06382 ngày 31/12/N
số tiền 80.000 (không phải chịu thuế GTGT), đồng thời chuyển giao
cho pn xưởng sản xuất chính (Bà Nguyễn Thị Chiến đại diện), đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển, đã trả ngay bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
lOMoARcPSD|36244 503
1. Lập các chứng từ liên quan đến TSCĐ theo tình huống
trên.
2. Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/N.
3. Ghi sổ kế toán liên quan theo hình thức nhật chung
chứng từ ghi sổ.
Tài liệu bổ sung:
- Mức khấu hao TSđã trích ktrước cho từng b phận:
+ Phân xưởng sản xuất chính:
350.000
+ Phân xưởng sản xuất ph:
40.000
+ Bộ phận bán hàng:
40.000
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
70.000
- Tình hình tăng, giảm TSCĐ ở tháng trước
+ Tăng TSCĐ, nguyên giá: 960.000, tỷ lệ khấu hao 10%, dùng
phân xưởng sản xuất chính.
+ ng TSCĐ, nguyên giá: 720.000, tỷ lệ khấu hao 8%, ng
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Giảm TSCĐ, nguyên giá: 600.000, tỷ lệ khấu hao 9%, dùng
bộ phận bán hàng.
Bài 7.6:
Doanh nghiệp AA thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xun, quy trình ng nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức
sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A
một phân xưởng sản xuất phđể phục v cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 12/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng)
I. Dư đầu tháng 12/N, chi tiết của một số i khoản liên quan đến
kế toán vật tư như sau: (ĐVT: 1.00)
- TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu":
Trong đó:
1.790.000
+ TK 1521 "Vật liệu chính":
Chi tiết: 20.000 kg Vật liệu chính ST
900.000
+ TK 1522 "Vật liệu ph":
Chi tiết: 4.000 kg Vật liệu ph H
200.000
lOMoARcPSD|36244 503
206
+ TK 1523 "Nhiên liệu":
Chi tiết: 60.000 lít Nhiên liệu X
300.000
+ TK 1524 "Phụ tùng thay thế":
Chi tiết: 40 đôi ph tùng thay thế S
300.000)
+ TK 1528 "Vật liệu khác":
90.000
- TK 153 "Công cụ dụng cụ":
23.000
- TK 151 "Hàng đang đi đường": 9.800 - TK 331 "Phải
trả nhà cung cấp" (dư có): 280.000 Trong đó:
+ Người n M (dư nợ): 400.000
+ Người n X (dư có): 600.000
+ Người n N (dư có): 80.000
II. Các nghiệp vkế toán pt sinh liên quan đến vật trong
tháng 12/N
1. Ngày 2/12: Mua vt liệu phụ H của đơn vị M theo hóa
đơnGTGT số 512 ngày 2/12 do đơn vị M gửi đến:
+ Số lượng vật liệu ph H: 8.000kg
+ Đơn giá bán: 51,25/kg + Thuế
suất thuế GTGT: 10%.
2. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho đơn vị M. Hàng đã nhập
khođủ theo PNK số 201a ngày 2/12:
+ Số lượng vật liệu H thực nhập kho: 8000kg
+ Đơn giá : 50/kg
3. Ngày 3/12: mua vật liệu phụ D của người bán S theo hóa
đơnGTGT số 1500 ngày 3/12:
+ Số ợng mua theo HĐ GTGT: 10.000kg +
Đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 41/kg.
+ Thuế suất thuết GTGT 10%.
Vật liệu phụ D đã nhập kho theo PNK số 201b ny 3/12, chưa
trả tiền cho người bán:
+ Số lượng thực nhập: 10.000kg +
Đơn giá : 40/kg.
4. Ngày 6/12: mua nhiên liệu (xăng) X của người bán L
theoHĐ GTGT số 1001 ngày 6/12 ngườin L chuyển đến:
lOMoARcPSD|36244 503
+ Số lượng: 20.000 lít
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 4,9/lít
+ Thuế suất thuế GTGT: 10%
Nhiên liệu đã nhập kho đ theo PNK số 202 ngày 6/12 +
Số lượng thực nhập: 20.000 lít
+ Đơn giá HT: 5/lít.
Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
5. Ngày 6/12:
- Phiếu chi số 06: Trả tiền vận chuyển vật liệu phụ H (hóa đơn
vận chuyển số 112), số tiền: 5.000.
- Phiếu chi số 07: Trả tiền vận chuyển phụ ng thay thế S (hóa
đơn vận chuyển số 114), số tiền: 5.000.
6. Ngày 6/12: mua ph tùng thay thế S của người n T
theoHĐ GTGT số 1110 ngày 6/12, người bán T chuyển đến:
+ Số lượng phụ tùng S: 100 đôi. +
Đơn giá chưa thuế GTGT: 2000/đôi +
Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Phụ tùng S nhp kho theo PNK số 203 ngày 6/12.
+ Số lượng thực nhập: 95 đôi + Đơn giá:
2000/đôi.
(Thiếu 5 đôi bắt Lan áp tải phải bồi thường). Doanh nghiệp
chưa trả tiền cho người bán.
7. Ngày 6/12: mua vật liệu phụ H của người bán Z theo
HĐGTGT số 1002 ngày 6/12 nời n Z chuyển đến:
+ Số lượng vật liệu ph H: 10.000kg
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 52/kg
+ Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Hàng đã nhp kho đủ theo PNK số 204 ny 6/12, doanh nghiệp
chưa thanh toán tiền cho người bán:
+ Số lượng vật liệu H thực nhập kho: 10.000kg +
Đơn giá: 50/kg.
lOMoARcPSD|36244 503
208
8. Ngày 8/12: chi tiền mặt theo phiếu chi 08 ngày 8/12
muacông c K theo GTGT s800 ngày 8/12, ông Đoàn Văn Hải
gửi đến:
+ Số lượng: 10i
+ Đơn giá chưa thuế GTGT: 1220/cái +
Thuế suất GTGT: 10%.
Công cụ K đã nhập kho theo PNK số 205 ny 8/12:
+ Số lượng thực nhập: 10 cái
+ Đơn giá: 1.200/cái
9. Ngày 8/12: nhận được giấy báo Nợ số 1009 ny 8/12
củangân hàng về khoản trả tiền trước cho người bán K (Séc chuyển
khoản số AJ-001911), số tiền: 858.000.
10. Ngày 10/12: mua phụ ng thay thế S của người bán N
theoHĐ GTGT số 1234:
+ Giá mua chưa có thuế GTGT: 86.000
+ Thuế suất thuế GTGT (10%): 8.600
Phụ tùng S đã nhập kho kỳ trước theo giá tạm tính 80.000 (PNK
số 200 ngày 25/11/N). Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
11. Ngày 10/12: mua vật liệu chính T của người bán K theo
HĐGTGT số 1345 ngày 10/12. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người
n.
+ Giá chưa có thuế GTGT: 780.000 +
Thuế suất thuế GTGT 10%: 78.000.
Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 206 ngày 10/12 +
Số lượng vật liệu chính T: 10.000 kg.
+ Đơn giá: 80/kg.
12. Ngày 12/12: nhận được giấy báo Nợ số 1011 ca ngân
ngvề khoản nợ tiền mua hàng cho người n Z theo séc chuyn khoản
số AJ-001912, số tiền: 572.000. Trả tiền mua ph ng thay thế cho
người bán T từ ngày 6/12 theo séc chuyển khoản số AJ - 001913, số
tiền: 220.000.
13. Ngày 14/12: mua vật liệu chính ST của người bán V
theoHĐ GTGT số 501 ngày 14/12 do người bán V chuyển đến:
+ Số lượng vật liệu: 20.000 kg
lOMoARcPSD|36244 503
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 47/kg +
Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Vật liệu chính ST đã nhập kho theo PNK số 206a ny 14/12
+ Số lượng thực nhập: 20.000 kg + Đơn giá : 45/kg.
Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng cho người bán.
14. Phiếu chi số 09A chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền
vậnchuyển vật liệu chính theo a đơn cước phí vận chuyển số 116 của
ng ty vận tải M: 10.000.
15. Ngày 16/12: Mua ng c dụng c C của đơn vị P theo
HĐGTGT số 5051 ngày 16/12:
+ Số lượng: 200 cái
+ Đơn giá chưa thuế GTGT: 260/cái, thuế suất thuế GTGT
10%, CCDC đã nhập kho theo PNK số 207 ngày 16/12: + Số ợng
thực nhập: 200/cái + Đơn giá hạch toán: 250/cái.
Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán.
16. Ngày 16/12: Mua nhiên liệu X của người bán Q theo
HĐGTGT số 1008 ngày 16/12:
+ Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít
+ Đơn giá chưa có thuế: 4,85/lít. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 208 ngày 16/12.
+ Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít + Đơn giá hạch toán:
5/lít.
Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
17. Ngày 23/12: Phiếu chi số 13 chi trả tiền vận chuyển bốc
dỡcho ông Nguyên - công ty vận tải X theo hóa đơn vận chuyển s
0036: vật liệu phụ D số tiền: 5000, nhiên liệu X 1.000.
18. Ngày 23/12: Mua vật liệu chính T của nời XL theo
ơn GTGT số 609 ngày 23/12:
+ Số lượng: 5.000 kg
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 82/kg (thuế suất GTGT 10%).
Vật liệu chính đã nhập kho đủ theo PNK số 209 ngày 23/12. Đơn
giá : 80/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người n.
lOMoARcPSD|36244 503
210
19. Ngày 24/12: Ông Sáu sử dng tiền tạm ứng thanh toán
chiphí vận chuyển vật liệu chính m theo hóa đơn cước phí vận chuyển
số 117, số tiền: 10.000, doanh nghiệp thanh toán vượt dư s tiền tạm
ứng cho ông Sáu bằng tiền mặt theo phiếu chi số 11 ngày 24/12.
20. Mua phtùng thay thế F bằng tiền tạm ứng (theo giấy
thanhtoán tạm ứng s 04-ông Thái thanh toán), phng đã nhập kho
theo PNK số 210 ngày 24/12:
+ Số lượng nhập: 20i.
+ Đơn giá : 500/cái.
Hóa đơn (GTGT) người bán gửi đến số 999 ngày 24/12.
+ Số lượng nhập: 20i.
+ Đơn giá chưa có thuế: 500/cái (thuế GTGT 10%).
21. Ngày 30/12, nhận được hóa đơn GTGT ca công ty
điện.Giá thanh toán chưa thuế 370.000, thuế GTGT 37.000. Tổng
giá thanh toán 407.000.
22. 31/12: Mua CCDC B của người n X theo (GTGT)
số 510 ngày 31/12:
+ Số lượng: 30i
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 510/cái.
+ Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Hàng đã nhập kho đầy đ theo PNK s 211 ny 31/12, giá
500/cái.
Doanh nghiệp đã trả tiền cho người n X theo phiếu chi tiền mặt
số 23 ngày 31/12, số tiền: 16.830.
* Các phiếu xuất kho vật tư trong tháng tổng hợp được:
23. PXK s 200 ny 5/12, xuất vật liệu chính ST ng
choPXSX chính để sản xut SP.
+ Số lượng: 5.000 kg; Đơn giá : 45/kg
+ Trị giá : 225.000
24. PXK s 201 ngày 8/12. Xuất vật liệu chính ST dùng
choPXSX chính để sản xut SP:
+ Số lượng: 15.000kg Đơn giá : 45/kg
+ Trị giá : 675.000
lOMoARcPSD|36244 503
25. PXK số 202 ngày 19/12: Xuất vật liệu ph H dùng
choPXSX chính để sản xut SP:
+ Số lượng: 16.000kg Đơn giá : 50/kg
+ Trị giá : 800.000
26. a) PXK số 203a ngày 10/12, xuất vt liệu phụ H phục vụ
QLPX:
- PXSX chính:
+ Số lượng: 80kg, đơn giá : 50/kg
+ Trị giá : 4.000
b) PXK số 203b ngày 10/12, xuất vật liệu phụ H phục vụ QLPX
- PXSX ph:
+ Số lượng: 400kg, Đơn giá : 50/kg
+ Trị giá : 20.000
27. PXK số 204 ngày 10/12, xuất vật liệu phụ D cho sản
xuất ởphân xưởng sản xuất phụ:
+ Số lượng: 500 kg Đơn giá : 40/kg
+ Thành tiền: 20.000
28. PXK 205 ngày 11/12, xuất vật liệu ph D cho bán hàng:
+ Số lượng: 1250 kg, Đơn giá : 40/kg
+ Trị giá hạch toán: 50.000
29. PXK số 206 ngày 15/12, xuất vật liệu chính cho
PXSXchính:
- Vật liệu chính ST:
+ Số lượng: 20.000kg, Đơn giá : 45/kg
+ Trị giá hạch toán: 900.000 - Vật liệu
chính T:
+ Số lượng: 5.000kg, Đơn giá : 80/kg
30. PXK số 207 ngày 15/12, xuất phụ tùng thay thế E đsửa chữa
thường xuyên TS PXSX chính. Số lượng: 50 cái Đơn giá :
2000/cái.
PXK số 208 ngày 17/12, xut phụ tùng thay thế S để sửa chữa
thường xun TSCĐ bộ phận QLDN. Số lượng: 10 đôi Đơn giá :
2000/đôi
lOMoARcPSD|36244 503
212
PXK số 209 ny 31/12, xuất CCDC cho qun lý doanh nghiệp:
- CCDC K: + Số lượng: 5 cái Đơn giá : 1200/cái
- CCDC B: + Sốợng: 5 cái Đơn giá : 500/cái
PXK số 210 ny 31/12, xuất CCDC T cho PXSX ph
+ Số lượng: 4 cái Đơn giá : 1.000/cái + Thành
tiền: 4.000 (loại phân bổ 50%).
Yêu cầu:
1. Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
2. Lập thẻ kho biết rằng:
+ Ông An - thủ kho nhiên liệu
+ Ông Bình - thkho vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay
thế, CCDC.
3. Mở sổ chi tiết thanh toán với người bán.
4. Vào sổ cái TK 152
Vào sổ cái TK 153, TK 331 củanh thức NKC.
5. Lập bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư; Bảngnhập
kho vật tư; Bảng kê xuất kho vật tư.
6. Lập chứng từ ghi sổ (theo tháng).
7. Lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng a, dịch vụ mua vào.i
7.7:
Số dư vào ny 31/12/N của một số tài khoản tại Công ty X n
sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
TK 131 Phải thu của khách hàng:
Chi tiết:
8.500
- Phải thu của Công ty M
12.000
- Công ty N ứng trước tiền mua hàng
3.500
TK 331 Phải trả người bán:
7.000
Chi tiết: Phải trả Công ty A:
7.000
TK 334 Phải trả CNV (dư có):
1.200
Các tài khoản khác có số dư giả định
lOMoARcPSD|36244 503
Trong tháng 01/N+1 các nghiệp vkinh tế phát sinh n sau
(ĐVT: 1.00):
1. Công ty M trả nợ cho đơn vị bằng tiền mặt 3.500
2. Mua vật liệu nhập kho:
- Giá mua (chưa có thuế GTGT): 5.000, thuế GTGT: 500, chưa
trả tiền cho người bán.
- Chi phí vận chuyển số vật liệu này 100, đã thanh toán bằng tiền
mặt.
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho Công ty A.
4. Ứng trước tiền mua hàng cho ng ty A bằng tiền mặt
10.000
5. Xuất kho ng a n trực tiếp cho Công ty N. Gxuất
kholà 2.000, gbán (ca có thuế GTGT): 300. Toàn b số tiền bán
ng được trừ vào số tiền Công ty N đã ứng trước cho đơn v năm
trước.
6. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương k trước còn n
ngnhân viên.
7. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán: giá xuất kho: 12.000, giá
n(chưa có thuế GTGT): 18.000, thuế GTGT: 10%.
8. Tính tiền ơng tháng 01 phải trả cho nhân viên bán
ng6.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 12.000
9. Mua hàng hóa nhập kho: giá mua (chưa có thuế GTGT):
8.000, thuế GTGT: 800. Toàn b tiền mua ng được trừ vào số tiền đã
ứng trước cho Công ty A nghiệp vụ 4.
10. Chủ sở hữu góp bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền gửi
ngânhàng: 80.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh các nghiệp vụ liên quan vào TK 131 các tài
khoản phân tích tương ứng. Lập Bảng tng hợp chi tiết phải thu
khách hàng.
(Cho biết: Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ) i 7.8:
Số dư đầu tháng 01/N (ĐVT: ngàn đng): TK
131: 50.000.000, chi tiết:
- 131 A (dư Nợ): 60.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
214
- 131 B (dư Có) 10.000.000
Trong tháng 01/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng A thanh toán nợ 30.000.000 bằng TGNH
Chứng từ: Giấyo Có NH số 25 ngày 06/01
2. Rút TGNH về nhập quỹ TM: 5.000.000
Chứng từ: Giấyo Nợ NH số 26 ny 09/1
3. Khách hàng A trả lại ng do kém phẩm chất. ng b
trả lạicó g xuất kho kỳ trước 5.000.000, giá bán chưa thuế
8.000.000, thuế
GTGT 10%. DN đã nhận, nhập kho và khấu trừ nợ
Chứng từ: Phiếu nhập kho số 7 ngày 12/01, hóa đơn GTGT số
179 ngày 12/1
4. Xuất kho bán ng cho khách hàng B g xut
kho35.000.000, giá bán chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, số còn
lại kháchng B chưa thanh toán
5. Khách hàng B chuyển TGNH thanh toán hết nợ còn lại
saukhi trừ chiết khu được hưởng 2% giá bán chưa thuế
Chứng từ: Giấy báo NH số 40 ngày 22/1, hợp đồng s 90 ngày
5/1
6. Nhận từ khách ng C ứng trước 5.000.000 bằng tiền
mặtChứng từ: Phiếu thu số 69 ngày 28/1 Yêu cầu:
- Thực hiện bút toán nhật ký các nghiệp vụ trên- Ghi sổ chi tiết
131, sổ cái 131 i 7.9:
Doanh nghiệp HK kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tình hình về ng TSCĐ hữu hình trong tháng
như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Vay ngân hàng đthanh toán tiền mua 1 thiết bị văn
phòngtheo giá chưa thuế 60.000, thuế GTGT 10% và chi phí trước khi
sử dụng chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5%
2. Nhận p vốn liên doanh của đơn vXH: 1 y móc
thiết bịdùngPX SX. Theo giá của Hội đồng liên doanh tài sản này trị
giá 250.000
lOMoARcPSD|36244 503
3. Bộ phận xây dựng bản bàn giao 1 nhà xưởng hoàn
thànhđầu bng nguồn vốn ĐT XDCB. G thực tế công trình được
duyệt là 3.000.000.
4. Nhận biếu tặng 1 thiết b quản doanh nghiệp còn
mớinguyên. Căn cứ giá thị trường thì thiết bị này trị giá 15.000.
Yêu cầu:
Tính toán, thực hiện bút toán nht ký và ghi sổ cái các nghiệp vụ
phát sinh trên.
Bài 7.10:
Tại một doanh nghiệp số liệu đầu k của các tài khon như
sau:
- Tiền mặt
200.000.000 đồng
- Vay và nợ thuê tài chính
200.000.000 đồng
- Tiền gởi ngân hàng
300.000.000 đồng
- Phải trả cho người bán
200.000.000 đồng
- Hàng hoá (2.000 sp A)
100.000.000 đồng
- Phải trả khác
100.000.000 đồng
- Công cụ dụng cụ
100.000.000 đồng
- Vốn đầu tư chủ sở hữu 1.600.000.000 đồng
- Phải thu kchng 200.000.000 đồng
- TSCĐ hữu hình 1.500.000.000 đồng
- Hao mòn TSCĐ 300.000.000 đồng
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua một công cụ dụng cụ sử dụng ở bphận bánng
thuộc loại pn bổ 4 kỳ, trị g đã bao gồm cả thuế GTGT 10%
6.600.000 đồng, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí phát sinh liên
quan đến công cdụng cnày, doanh nghiệp đã thanh toán theo hoá
đơn có 5% thuế GTGT là 105.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Ngân ng o khoản tiền nời mua thanh toán
chodoanh nghiệp 50.000.000 đồng và o Nợ khon tiền doanh
nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng.
3. Mua một TSCĐ sử dụng bộ phận quản doanh
nghiệp,thời gian sử dụng hu ích 10 năm, giá mua trên h đơn
lOMoARcPSD|36244 503
216
10% thuế GTGT 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách ng.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy th được kế toán tập hợp lại như sau:
a. c chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ y thanh toán
bằng tiền mặt là 8.000.000 đồng
b. Chi phí thuê chuyên gia lắp đặt và vận hành thanh toán bằng
chuyển khoản 12.000.000 đồng
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận n hàng
20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000 đồng.
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
tínhvào chi phí ln quan kể phần trừ lương vcác khon BHXH,
BHYT của người lao động
6. Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đồng/sản
phẩm,thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách ng. Người bán
giaong tại kho của doanh nghiệp.
7. Thanh một TSCĐ đã khấu hao hết nguyên giá ghi
trongsổ ch là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm
sử dụng ở bộ phận bán hàng.
8. Xuất kho bán trực tiếp cho khách ng KH 4.000 sản
phẩm A,đơn giá bán 80.000 đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%, khách
ng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. Áp dụng
phương pháp xut kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
9. Mức khấu hao đầu kbphận bán hàng 15.200.000
đồng, ởbộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.100.000 đồng
10. Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB - CNV bằng tiền
mặt.Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1.
11. Tính tiềnơng trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB - CNV.
12. Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí
nhàng 35.525.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 48.800.000
đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi
35.675.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phản ánh các nghiệp v kinh tế pt sinh trên vào sổ nhật
chung và sau đó phản ánh vào sổ cái.
lOMoARcPSD|36244 503
3. Lập bảng n đối i khoản4. Lập bảng cân đối kế toán cuối
kỳ. Bài 7.11:
Số liệu kế toánm N của công ty X như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Doanh thu
2.887.500
Giảm g
8.625
Chiết khu thương mại
28.875
Giá vốn hàng bán
1.785.000
Doanh thu tài chính
530.000
Chi phí tài chính
360.000
Trong đó, chi phí lãi vay
160.000
Chi phí n hàng 298.000 Chi phí quản
doanh 447.000
nghiệp
Thu nhập khác 38.000
Chi phí khác 28.000
Yêu cầu:
1.Xác định doanh thu thuần, lợi nhuận gộp của công ty X.
2.Xác định lợi nhuận thun từ hoạt động kinh doanh tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế.
3.Lập Báo o kết quả hoạt động kinh doanh của công ty X năm
N (Giả sử lợi nhuận kế toán bằng thu nhập chịu thuế).
Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
lOMoARcPSD|36244 503
218
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 7:
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
D
B
B
A
A
D
C
D
C
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
C
A
D
B
C
A
C
A
D
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
B
A
B
B
B
C
C
D
D
B
Đáp án câu hỏi đúng/sai:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
Đ
S
S
S
Đ
Đ
S
S
S
S
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Đ
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đáp án phần bài tập có lời giải
Giải bài 7.5
lOMoARcPSD|36244 503
lOMoARcPSD|36244 503
220
Đơn vị: XT Mẫu số: 03 – TSCĐ
Địa chỉ:........ (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày 24 tháng 12m N
Số:11 Nợ:
TK 241
Nợ: 133...
Có: TK 331...........
Căn cứ quyết định số....... ngày 10 tháng 12 năm N
của..................................
Chúng tôi gồm:
- Ông Khúc Minh Tiến... Đại diện ng ty I...... Đơn vị sửa cha.
- Ông Nguyễn Xuân Hà..Đại diện Doanh nghiệp XT... Đơn vị có
TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sửa chữa như sau:
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ.... số hiệu TSCĐ....
số thẻ TSCĐ.......
- Bộ phận quản sử dụng TSCĐ.... Phân xưởng sản xuất
chính....................
- Thời gian sửa chữa từ ngày 10 tháng 12 năm N đến ny 24
tháng 12 năm N
- c bộ phận sửa
chữa gồm có:
Chi phí thực Kết quả
tế kiểm tra
2 3
330.000.000
Kết luận: ......................................................................................
Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tên bộ phận
sửa chữa
Nội dung,
mức độ công
việc sửa chữa
Giá dự toán
B
1
A
Cộng
x
lOMoARcPSD|36244 503
Đơn vị: XT Mẫu số: 02 – TSCĐ
Địa chỉ:........ (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Số 1310
THẺ I SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 31 tháng 12 năm N
lập thẻ........
Kế toán trưởng (Ký, họ tên).......................................................................................
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ....... số 1105... ngày 30 tháng 12 năm N
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ.................. Số hiệu TSCĐ..................
Nước sản xuất, (xây dựng)...................Việt Nam........... Năm sản xuất..........N.........
Bộ phận quản lý, sử dụng..Phân xưởng sản xuất chính Năm đưa vào sử dụng N
Công suất, diện tích thiết kế.......................................................................................
Điều chỉnh sử dụng TSCĐ ngày.... tháng.... năm....... lý do đình chỉ.........................
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản c định
Ngày tháng
lOMoARcPSD|36244 503
DOANH NGHIỆP: XT BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TS
Tháng 12 năm N
Người lập bảng Kế toán trưởng
lOMoARcPSD|36244 503
lOMoARcPSD|36244 503
lOMoARcPSD|36244 503
lOMoARcPSD|36244 503
Người lập
lOMoARcPSD|36244 503
ơ
Đơn vị................................ Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ:..............................
PHIẾU XUẤT KHO Số....... 200......
Ngày 05 tháng 12 năm N
Nợ...TK 621 (PXSXC)
Có......TK 152 (1521)..
lOMoARcPSD|36244 503
228
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
Họ tên nời mua hàng............................... Địa chỉ (bộ phận) PXSXC.........
Lý do xuất kho: Sn xut sản phm .............................................................
Xuất tại kho...... Ông Bình.............................................................................
Tên, nhãn hiệu, Số lượng
quy cách, phẩm Đơn vị Đơn
STT chất vật tư (Sn Mã số tính Yêu Thc gThành tiền phẩm, hàng
hóa) cu xut
A B C D 1 2 3 4
Vật liệu chính ST 1521ST kg 5.000 5.000 45.000 225.000.000
Cộng x x x x X 225.000.000
Xuất ngày 05 tháng 12 năm N
Phụ trách bộ phận Phụ trách Người nhn Thủ kho sử
dụng cung tiêu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, h tên)
ơ
lOMoARcPSD|36244 503
229
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
230
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
Cộng
403.550.000
Ngày.....tháng......năm...........
Kế toán trưởng
Người lập
lOMoARcPSD|36244 503
231
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
ơ
lOMoARcPSD|36244 503
232
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO
)
Dùng cho cơ sở khai thuế khấu trừ hàng tháng
(
Tháng 12 năm N
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty XT
Địa chỉ:...................................................................
Đơn vị tính:
Chứng từ mua
hàng hóa, dịch
vụ
Tên đơn v
người bán
Thuế GTGT đầu
o được khấu
trừ
Ghi
chú
Số
Ngày
1
2
3
4
5
10341
30
/
12
Công ty XMT
n máy I
43.200.000
Cộng
43.200.000
Ngày.....tháng......năm...........
Người lập
Kế toán trưởng
lOMoARcPSD|36244 503
233
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
234
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
lOMoARcPSD|36244 503
235
H NGHIỆP: XT SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Mở sổ ngày..01.. tháng..12. năm...N....
u, dụng cụ, sản phẩmng hóa: Vật liệu phụ H Đơn vị tính:
Mã số: 1522
K
lOMoARcPSD|36244 503
236
Ngày 31 tháng 12 năm
ập sổ Kế tn trưởng
tên) (Ký, họ tên)
NGHIỆP: XT SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331 - Phải trả cho ni bán
Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
DOANH NGHIỆP: XT
BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT
(SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng........ năm..............
Đơn vị Tồn kho đu tháng Nhập kho trong tháng Xut kh
TTTên vật tư stính S.Lượng Số tiền S.Lượng Số
tiền S.Lượng
1 Vật liệu 1521 chính
+ Vật liệu1521ST kg 20.000 900.000.000 20.000 900.000.000
40.000 chính ST
+ Vật liệu 1521T kg - 15.000 1.200.000.000 5.000 chính T
Cộng x 900.000.000 x 2.100.000.000 x
2 Vật liệu phụ 1522
+ Vật liệu 1522H kg 4.000 200.000.000 18.000 900.000.000
16.480 phụ H
+ Vật liệu 1522D kg - 10.000 400.000.000 1.750 phụ D
Cộng x 200.000.000 x 1.300.000.000 x
3 Nhiên liệu 1523
+ Nhiên liệu 1523X lít 60.000 300.000.000 40.000 200.000.000 X
Cộng x 300.000.000 x 200.000.000 x
lOMoARcPSD|36244 503
237
4 Phụ tùng 1524 thay thế
Phụ tùng 1524S đôi 40 80.000.000 95 190.000.000
10 thay thế S
Phụ tùng 1524E cái 110 220.000.000 - - 50
lOMoARcPSD|36244 503
238
Người lập bảng kê
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
lOMoARcPSD|36244 503
DOANH NGHIỆP: XT SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG Biểu số 3c.2
lOMoARcPSD|36244 503
240
lOMoARcPSD|36244 503
lOMoARcPSD|36244 503
242
lOMoARcPSD|36244 503
235
| 1/244

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1
1.1.1. Định nghĩa và phân loại kế toán
Theo Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015, “Kế toán là việc
thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”
.
Kế toán có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau, ví dụ như:
Căn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin: Kế toán được phân
biệt thành kế toán thành kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Căn cứ theo mức độ phản ánh các đối tượng kế toán: Kế toán
được chia thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết:
Căn cứ vào phương pháp xử lý thông tin: Kế toán được
chia thành kế toán ghi đơn và kế toán ghi kép
1.1.2. Đối tượng của kế toán
Căn cứ theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các đối tượng kế
toán cụ thể của doanh nghiệp bao gồm:
Tài sản và nguồn hình thành tài sản: là các đối tượng kế toán
có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính. Trong đó:
+ Tài sản: là các nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Căn cứ theo thời gian sử dụng,
luân chuyển, thu hồi vốn thì tài sản được chia thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân
chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh, hoặc trong một năm.
Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển,
thu hồi vốn trên một năm, sau một kỳ hoạt động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
+ Nguồn hình thành tài sản: được gọi là nguồn vốn. Nguồn hình
thành tài sản bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các 1 lOMoARc PSD|36244503
nguồn lực của mình. Căn cứ theo thời gian thanh toán là trong vòng một
năm hay trên một năm mà nợ phải trả được chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Vốn chủ sở hữu: Là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp
không phải cam kết thanh toán.
Sự vận động của tài sản: Tài sản của đơn vị không ngừng vận
động và biến đổi về mặt hình thái lẫn giá trị. Giá trị tăng lên của tài sản
từ kết quả kinh doanh (lợi nhuận) là mục tiêu của các doanh nghiệp.
Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là Doanh thu,
thu nhập khác và Chi phí.
Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp
vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu
trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Phân biệt theo loại hoạt động làm phát sinh chi phí, người ta chia chi
phí thành hai loại: Chi phí sản xuất, kinh doanh và Chi phí khác.
Mối quan hệ giữa tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí được thể
hiện qua phương trình sau: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn góp của + Lợi nhuận sau + Các quỹ (thuộc vốn chủ chủ sở hữu
thuế chưa phân sở hữu) trích ra từ lợi phối nhuận sau thuế chưa phân phối
Doanh thu, – Chi phí thu nhập khác
1.1.3. Hệ thống các phương pháp kế toán 2 lOMoARc PSD|36244503
Để thu thập thông tin: kế toán căn cứ vào chứng từ (phương
pháp chứng từ) và tiến hành kiểm kê (phương pháp kiểm kê).
Để xử lý thông tin: kế toán áp dụng phương pháp tính giá,
phương pháp tài khoản, phương pháp ghi sổ kép.
Để truyền đạt thông tin: kế toán áp dụng phương pháp tổng hợp
– cân đối, cung cấp thông tin dưới dạng các báo cáo.
1.1.4. Môi trường kế toán
Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường chính
trị, môi trường xã hội, môi trường pháp lý. Trong đó, môi trường pháp
lý là hệ thống các quy định pháp luật mà kế toán phải tuân thủ khi thực
thi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình. Hiện nay, các quy định
pháp luật ở Việt Nam chi phối công tác kế toán bao gồm:
Luật Kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật;
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam;
Chế độ kế toán, thông tư hướng dẫn, và các văn bản pháp luật về kế toán khác.
1.1.5. Các khái niệm kế toán
Khái niệm tổ chức kinh doanh: Dưới góc độ kế toán một doanh
nghiệp được coi là một tổ chức kinh doanh độc lập với chủ sở hữu và với
các doanh nghiệp khác. Thông tin mà kế toán có trách nhiệm thu thập, xử
lý, cung cấp cho người sử dụng chỉ bao gồm những dữ liệu liên quan đến
tình hình tài chính, tình hình hoạt động của doanh nghiệp, không bao gồm
các dữ liệu của chủ sở hữu hay các tổ chức khác.
Khái niệm thước đo bằng tiền: Kế toán chọn thước đo chung là
thước đo tiền tệ và giả định rằng giá trị đồng tiền không đổi.
Khái niệm kỳ kế toán: Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định
từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc
việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính. Kỳ kế toán
gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán
Theo CMKT Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”, các nguyên
tắc kế toán cơ bản bao gồm: Cơ sở dồn tích; Hoạt động liên tục; Giá
gốc; Phù hợp; Nhất quán; Thận trọng; Trọng yếu. 3 lOMoARc PSD|36244503
1.1.7. Yêu cầu đối với kế toán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, các yêu cầu cơ bản đối
với kế toán bao gồm: Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ
hiểu; Có thể so sánh. Các yêu cầu kế toán nói trên phải được thực hiện đồng thời.
1.1.8. Nhiệm vụ của kế toán
Theo điều 4 Luật kế toán, kế toán có các nhiệm vụ sau:
(1) Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
(2) Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
(3) Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
(4) Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
1.1.9. Đạo đức nghề nghiệp kế toán.
Theo Điều 51 Luật kế toán:
(1) Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây: Có phẩm
chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành
pháp luật; Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
(2) Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
(3) Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của
pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu
trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người
làm kế toán, người làm kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế
toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán
cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.
1.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm 4 lOMoARc PSD|36244503
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Phát biểu nào sau đây không đúng về các loại hạch toán?
a. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán nghiệp vụ là các nghiệpvụ
kinh tế, kỹ thuật cụ thể.
b. Hạch toán thống kê là hạch toán không có hệ thống phươngpháp riêng.
c. Hạch toán kế toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chínhcủa các tổ chức.
d. Hạch toán kế toán còn được gọi tắt là kế toán.
2. Các bước tuần tự cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho
các đối tượng sử dụng thông tin thường bao gồm:
a. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép
b. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép
c. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát
d. Tất cả các câu đều sai
3. Ba loại thước đo chủ yếu được sử dụng để đo lường mức độ
hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế bao gồm:
a. Hiện vật, Giá trị, Thời gian lao động
b. Trọng lượng, Thể tích, Diện tích c. Giờ, Ngày, Tuần
d. Tất cả các câu đều sai
4. Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán:
a. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin tổng quát về các đốitượng kế toán
b. Kế toán chi tiết chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
c. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượngkế toán
d. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
5. Các đặc điểm nào sau đây không được dùng để mô tả tài sản
a. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
c. Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu
d. Được hình thành từ các giao dịch và các sự kiện đã qua.
6. Hai chức năng chủ yếu của kế toán là: a. Đánh giá và thanh tra
b. Thông tin và giám đốc 5 lOMoARc PSD|36244503 c. Kiểm soát và thanh tra
d. Phân tích và đánh giá
7. Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả
a. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
b. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
c. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
d. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
8. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả
c. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
9. Phát biểu nào dưới đây không đúng về doanh thu
a. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong tương lai
b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
c. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
10. Phát biểu nào dưới đây không đúng về chi phí
a. Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
b. Làm giảm vốn chủ sở hữu
c. Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
11. Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vốn chủ
sở hữu 300 triệu đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là: a. 200 triệu đồng b. 800 triệu đồng c. 500 triệu đồng
d. Tất cả các câu đều sai 6 lOMoARc PSD|36244503
12. Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên
500 triệu đồng và tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu: a. Tăng lên 200 triệu b. Giảm đi 200 triệu c. Tăng lên 800 triệu d. Giảm đi 800 triệu
13. Phát biểu nào dưới đây mô tả không đúng về Luật kế toán?
a. Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán hiện nay.
b. Luật kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc vàlàm
cơ sở nền tảng để thực hiện công tác kế toán tài chính tại các đơn vị.
c. Luật Kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắcvà làm
cơ sở nền tảng để xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ hướng dẫn kế toán.
d. Luật kế toán do Quốc hội thông qua.
14. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về Chuẩn mực kế toán?
a. Chuẩn mực kế toán gồm các quy định cụ thể về chứng từ kế toán,
tài khoản kế toán và sổ kế toán.
b. Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế
toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
c. Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chuẩn
mực quốc tế về kế toán và theo quy định của Luật kế toán.
15. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về chế độ kế toán?
a. Chế độ kế toán quy định và hướng dẫn các vấn đề cụ thể về
nghiệp vụ kế toán, phương pháp kế toán, chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán.
b. Tất cả các doanh nghiệp, hoạt động trong các ngành nghề khác
nhau đều phải áp dụng cùng một chế độ kế toán là chế độ kế toán doanh nghiệp.
c. Thông thường, Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chế độ kế toán được xây dựng trên cơ sở chuẩn mực kế toán Việt Nam. 7 lOMoARc PSD|36244503
16. Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số tiền chi dùng cá
nhân của chủ doanh nghiệp vào chi phí của doanh nghiệp” thì khái niệm
kế toán bị vi phạm là:
a. Khái niệm kỳ kế toán
b. Khái niệm thước đo tiền tệ
c. Khái niệm tổ chức kinh doanh.
d. Tất cả các câu đều sai
17. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là:
a. Cung cấp thông tin kịp thời đến các đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh nghiệp.
b. Ghi nhận chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra.
c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản.
d. Tất cả các câu đều đúng.
18. Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo giá
thị trường trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc thận trọng.
19. Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu
đồng trả tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số
tiền này vào chi phí tháng 1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Nguyên tắc nhất quán
20. Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng,
do tòa chưa ra công bố chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền
phải bồi thường nên kế toán không khai báo thông tin này trên báo cáo
tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc trọng yếu b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Nguyên tắc nhất quán 8 lOMoARc PSD|36244503
21. Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền
khách hàng ứng trước (hàng sẽ giao vào tháng sau)” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc nhất quán.
22. Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho
hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Sang quý 2
năm N, công ty chuyển sang tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc b. Nguyên tắc phù hợp c. Nguyên tắc nhất quán d. Nguyên tắc phù hợp.
23. Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục phá sản,
dự kiến sang đầu năm sau sẽ ngừng hoạt động thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục. d. Nguyên tắc phù hợp.
24. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, tài sản được ghi nhận vào sổ kế
toán tại thời điểm doanh nghiệp:
a. Ký hợp đồng mua tài sản.
b. Ứng trước tiền mua tài sản
c. Thanh toán hết nợ cho người bán.
d. Có quyền kiểm soát tài sản.
25. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được lập trên cơ sở:
a. Đang hoạt động liên tục trong hiện tại.
b. Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai gần.
c. Chắc chắn hoạt động liên tục trong tương lai gần.
d. Đã hoạt động liên tục trong quá khứ. 9 lOMoARc PSD|36244503
26. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
a. Phải lập dự phòng khi vốn chủ sở hữu bị giảm giá trị.
b. Phải lập dự phòng khi nợ phải trả bị giảm giá trị.
c. Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả về yêu cầu đầy đủ
được quy định trong VAS số 01 – Chuẩn mực chung:
a. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng.
b. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
c. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bỏ sót.
d. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp
thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
28. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về môi trường kế toán?
a. Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường chính
trị, môi trường xã hội và môi trường pháp lý.
b. Môi trường kế toán là môi trường pháp lý của hoạt động kế toán c. a và b đúng d. a và b sai
29. Nếu “một nhà xưởng được mua với giá là 3 tỷ đồng, giá bán
ước tính sẽ thu được là 5 tỷ đồng, trừ chi phí liên quan số tiền thuần
thu được là 4,5 tỷ đồng” thì kế toán sẽ phản ánh nhà xưởng này trên báo
cáo tài chính với giá trị là: a. 3 tỷ đồng b. 5 tỷ đồng c. 4,5 tỷ đồng d. 4 tỷ đồng
30. Ngày 1/6, công ty bán chưa thu tiền một lô hàng. Ngày 10/6,
sau khi khách hàng thanh toán toàn bộ, công ty mới tiến hành hạch toán
doanh thu vào sổ kế toán. Nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Thận trọng b. Nhất quán c. Phù hợp 10 lOMoARc PSD|36244503 d. Cơ sở dồn tích
1.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Hạch toán là việc quan sát, đo lường, và cung cấp thông tin.
2. Kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng thông tin ởbên trong đơn vị.
4. Nguồn hình thành tài sản bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
5. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (không quá 3 tháng)
được kế toán gọi là tương đương tiền
6. Kế toán không phải thu thập, xử lý nghiệp vụ kinh tế “nhậnphiếu
chào hàng của nhà cung cấp”.
7. Phương pháp chứng từ là phương pháp kế toán để thu thậpthông tin.
8. Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán để cung cấpthông tin
9. Kỳ kế toán năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vàongày 31/12 năm dương lịch
10. Việc phân kỳ kế toán là để đảm bảo cung cấp thông tin kịpthời các
các đối tượng cần sử dụng thông tin.
11. Theo Luật kế toán, người kế toán phải tuân thủ tất cả cácyêu cầu do ban giám đốc đưa ra.
12. Việc kế toán ghi chép và truyền đạt những thông tin đolường được
bằng tiền được gọi là khái niệm tổ chức kinh doanh.
13. Nếu “ngày 20/3 nhận trước 30% tiền hàng khi ký kết hợpđồng,
ngày 15/4 hoàn tất việc giao hàng, ngày 5/5 nhận hết 70% giá trị tiền hàng
còn lại” thì giá trị lô hàng sẽ được kế toán ghi nhận vào doanh thu 30% vào
tháng 3 và 70% vào tháng 4.
14. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc thận trọng là không đánhgiá cao
hơn giá trị của các tài sản.
15. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp của chủ sở hữu.
16. Khi phát sinh một khoản chi tiêu liên quan đến nhiều kỳ kếtoán,
việc kế toán ghi nhận hết khoản chi này vào chi phí của một kỳ kế toán là vi
phạm nguyên tắc giá gốc. 11 lOMoARc PSD|36244503
17. Ngày 02/01/N công ty nhận được toàn bộ tiền cho thuê nhànăm N.
Nếu công ty lập báo cáo tài chính theo kỳ là năm, khoản tiền cho thuê này
sẽ được kế toán phân bổ dần vào doanh thu từng quý năm N.
18. Trong tháng 1 năm N, doanh nghiệp chi 80 triệu đồng bằngtiền
mặt, trong đó chi trả nợ người bán là 20 triệu đồng. Vậy chi phí tháng 1 năm
N được ghi nhận là 60 triệu đồng.
19. Nếu “Ngày 1/4, công ty ký hợp đồng mua TSCĐ HH. Ngày10/4,
chuyển khoản ứng trước 50% hợp đồng. Ngày 15/4, nhận TSCĐ HH. Ngày
20/4, chuyển khoản thanh toán phần còn lại” thì kế toán sẽ ghi nhận tăng TSCĐ HH vào ngày 15/4.
20. Vốn chủ sở hữu tăng khi doanh nghiệp nhập kho sản phẩm hoàn thành. 1.2.3. Bài tập
Bài 1.1. Hãy chỉ ra các nội dung có mối liên hệ ở 2 cột dưới đây:
TT Khái niệm/Nguyên tắc cơ bản STT Nội dung
1 Nguyên tắc giá gốc A Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm
2 Nguyên tắc phù hợp B Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh.
3 Khái niệm tổ chức kinh doanh C Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi
nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí
4 Nguyên tắc hoạt động liên tục D Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì
phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó
5 Nguyên tắc cơ sở dồn tích E
Mọi doanh nghiệp được xem là
độc lập với chủ sở hữu và với các doanh nghiệp khác
6 Nguyên tắc nhất quán F Tài sản được phản ánh theo giá trị doanh nghiệp
đã trả hoặc phải trả tính đến thời điểm tài sản được ghi nhận ban đầu
7 Nguyên tắc thận trọng G Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định
là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai 12 lOMoARc PSD|36244503 gần.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 1:
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM 2 3 4 5 6 7 8 9 1
1 1 1
1 1 0 1 2 3 4 5 1 u Đáp A A D C B D D A D A A B A B B án
Câ 1 u 1 1 1 2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 3 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 6 Đáp B A B A B C C D B C C A A D C án
ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án S S S S Đ Đ Đ S S Đ Câu 11 12 13 14 15 16 17
18 19 20 Đáp án S S S Đ S S S S Đ S
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1.1 13 lOMoARc PSD|36244503
Khái niệm/Nguyên tắc cơ bản Nội dung 1 F 2 D 3 E 4 G 5 B 6 A 7 C CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 2.1.1. Khái niệm
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp khái quát
tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, lưu lượng các luồng tiền
(thu – chi) từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính
theo mối quan hệ cân đối vốn có của các đối tượng kế toán.
Hình thức biểu hiện của phương pháp này là hệ thống Báo cáo
kế toán nhằm cung cấp thông tin cho người sử dụng gồm: -
Báo cáo quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị. -
Báo cáo tài chính: Chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài đơn vị.
2.1.2. Báo cáo tài chính: gồm các biểu báo cáo
Bảng cân đối kế toán: phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình
thành tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
Bảng cân đối kế toán giúp cho người sử dụng thông tin đánh giá
khái quát tình hình tài chính, khả năng thanh toán, sự biến động tăng 14 lOMoARc PSD|36244503
giảm của nguồn vốn chủ sở hữu và quy mô vốn kinh doanh… sau một
thời gian nhất định. Có phương trình cân đối:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Báo cáo kết quả kinh doanh: phản ánh tổng quát các khoản thu
nhập, chi phí các hoạt động và tình hình phân phối lợi nhuận trước thuế
của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp cho người sử dụng thông tin đánh giá
về hiệu quả kinh doanh trong kỳ. Có phương trình cân đối:
Lợi nhuận = Thu nhập (các hoạt động) – Chi phí
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phản ánh tổng quát thông tin về
các khoản thu và chi tiền trong kỳ liên quan đến các hoạt động trong đơn vị.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm giúp người sử dụng đánh giá
các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển tài
sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luồng tiền từ
các hoạt động của đơn vị.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: được lập để giải thích và
bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình
hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp cho người sử dụng thông
tin hiểu rõ và chi tiết hơn về tình hình hoạt động thực tế của đơn vị. Có phương trình cân đối:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Số liệu trên các biểu báo cáo tài chính có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Nguồn gốc số liệu trên biểu Lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gián tiếp là từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh
và Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2. BÀI TẬP
2.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 15 lOMoARc PSD|36244503
1. Kết quả của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán biểu hiện dưới hình thức: a. Báo cáo tài chính b. Báo cáo quản trị
c. Hệ thống các báo cáo kế toán d. Tất cả đều sai
2. Bản chất của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán là
a. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn
b. Phản ánh tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ
c. Phản ánh tổng quát lưu lượng thu – chi và tồn của các luồngtiền hoạt động. d. Tất cả đều đúng
3. Biểu báo cáo nào sau đây không thuộc báo cáo tài chính
a. Bảng cân đối số phát sinh và Tổng hợp chi tiết
b. Thuyết minh báo cáo tài chính và Lưu chuyển tiền tệ
c. Bảng cân đối kế toán
d. Báo cáo kết quả kinh doanh
4. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng a. Bên trong doanh nghiệp b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Bên trong doanh nghiệp và Bên ngoài doanh nghiệp
d. Chỉ báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị, Thủ trưởng cấp trên vàcơ quan Thuế
5. Cơ sở số liệu khi lập báo cáo tài chính chủ yếu từ:
a. Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Cái
b. Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết
c. Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh6. Bảng cân đối
kế toán phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hai năm liên tục
c. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
d. Tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ
7. Phương trình cân đối nào sau đây không thuộc Bảng cân đối kế toán
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí 16 lOMoARc PSD|36244503
c. Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tưchủ sở hữu
8. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Mua tài sản cố định hữu hình bằng tiền gởi ngân hàng
b. Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu chưa rõ nguyên nhân
c. Thanh toán cho người bán bằng tiền vay ngắn hạn
d. Tất cả các câu đều đúng
9. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình
b. Thu nợ người mua bằng tiền gởi ngân hàng
c. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưaphân phối
d. Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
10. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõnguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõnguyên nhân
c. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt
d. Thu lại tiền ứng trước cho người bán (do người bán không cóhàng) tiền mặt
11. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõnguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõnguyên nhân
c. Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định đượcnguyên nhân
d. Thu lại tiền bồi thường tài sản thiếu sau khi xác định đượcnguyên nhân
12. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng tất cả các
khoản mục của Bảng cân đối kế toán:
a. Thu nợ người mua (khách hàng trả nợ) bằng tiền mặt và tiềngởi ngân hàng
b. Bổ sung quỹ đầu tư phát triển và vốn đầu tư chủ sở hữu từ lợinhuận sau thuế
c. Mua hàng hóa bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
d. Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền. 17 lOMoARc PSD|36244503
13. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ làm thay đổi tỷ trọng các
khoản mục (hoặc bên Tài sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng cân đối kế toán:
a. Tài sản tăng – tài sản giảm và tài sản tăng – nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và Tài sản tăng – tài sản giảm
c. Tài sản tăng – tài sản giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm
d. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và nguồn vốn tăng – nguồnvốn giảm
14. Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán:
a. Ghi số dương mục Phải thu khác
b. Ghi số dương mục Phải trả khác
c. Ghi số âm mục Quỹ khác của chủ sở hữu d. Tất cả đều sai
15. Biểu báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
c. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
d. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận trong một thời kỳ
16. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trongkỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tưchủ sở hữu
17. Doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh
a. Thu nhượng bán tài sản cố định
b. Thu nợ khách hàng (người mua thanh toán nợ)
c. Tổng giá bán hàng bán ra – các khoản làm giảm doanh thu
d. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
18. Lợi nhuận gộp (lãi gộp) trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh:
a. Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
b. Doanh thu – chi phí kinh doanh
c. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán d. Tất cả đều sai
19. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là kết quả của đẳng thức: 18 lOMoARc PSD|36244503
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Doanh thu tài chính – chi phí tài chính
c. Lãi tiền gởi ngân hàng – lãi tiền vay ngân hàng
d. Doanh thu cho thuê tài sản tài chính – chi phí cho thuê tài sảntài chính
20. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo kết quả kinh doanh gồm:
a. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chiphí quản lý doanh nghiệp)
b. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chiphí
quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
c. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) – (chi phí bán hàng +chi
phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
d. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) – (chi phí bán hàng +chi
phí quản lý doanh nghiệp)
21. Đẳng thức lợi nhuận khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính
c. Thu nhập khác – chi phí khác
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – chi phí khác
22. Đẳng thức Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận khác
c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận gộp
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận gộp23. Đẳng
thức đúng nhất của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là
a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí thuế thu nhậpdoanh nghiệp
b. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhậpdoanh nghiệp
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế giá trị gia tăng phảinộp
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế thu nhập doanhnghiệp bổ sung
24. Cơ sở xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành dựa trên:
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuếthu
nhập doanh nghiệp hiện hành 19 lOMoARc PSD|36244503
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuếgiá trị gia tăng
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế thu
nhậpdoanh nghiệp hiện hành
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế giá trịgia tăng
25. Biểu Lưu chuyển tiền tệ phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
c. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinhdoanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định
d. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinhdoanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời kỳ
26. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tưchủ sở hữu
27. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ kinh doanh trong kỳ
nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
d. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
28. Số tiền chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nằm trong
khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính d. Tất cả đều sai
29. Số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh nằm trong khoản mục
nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính d. Tất cả đều sai 20 lOMoARc PSD|36244503
30. Số tiền vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong
năm nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính d. Tất cả đều sai
2.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Báo cáo tài chính được xây dựng dựa trên cơ sở đặc thù
sảnxuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu
trên các Biểu phải đúng theo hướng dẫn của Nhà nước.
2. Báo cáo tài chính là số liệu mật nên chỉ báo cáo cho Giám
đốc điều hành, cơ quan Thuế nhà nước và phải bảo quản theo đúng Luật
pháp vể bảo mật dữ liệu mật.
3. Trong hệ thống báo cáo kế toán thì báo cáo tài chính là bắtbuộc
thực hiện còn Báo cáo quản trị thì không bắt buộc.
4. Trên Bảng cân đối kế toán có thể hiện hai cột số đầu năm vàsố
cuối kỳ của các khoản mục (tài sản và nguồn vốn), nhằm phản ánh tình
hình biến động tăng, giảm thường xuyên, liên tục một cách động thái
của các khoản mục đó.
5. Không được bù trừ số tiền “Phải thu người mua” với
“Ngườimua ứng trước tiền hàng” trên Bảng cân đối kế toán.
6. Được phép bù trừ số tiền “Phải trả người bán” với “Ứngtrước
tiền hàng cho người bán” bằng cách lấy số liệu trên Bảng cân đối số
phát sinh (mục “Phải trả người bán”) để ghi vào Bảng cân đối kế toán.
7. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sảnnày
tăng lên và làm cho khoản mục tài sản khác giảm xuống cùng một giá
trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ không làm thay đổi giá trị Tổng tài sản
nhưng làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục của bên Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
8. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài
sảntăng lên và làm cho khoản mục nguồn vốn giảm xuống cùng một giá
trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ làm thay đổi giá trị Tổng tài sản (tăng) và
làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán. 21 lOMoARc PSD|36244503
9. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản vànguồn
vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo cáo kết quả kinh doanh cũng
phản ánh lợi nhuận tại một thời điểm nhất định.
10. Tương tự như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinhdoanh không được vận dụng phép tính bù trừ giữa các khoản thu
và các khoản chi phí của các hoạt động khi xác định lợi nhuận.
11. Khác với Bảng cân đối kế toán sử dụng các khoản mụcthuộc
tài sản và nguồn vốn, Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ sử dụng các chỉ
tiêu nghiệp vụ thuộc quá trình kinh doanh. Vì vậy, số liệu hai bảng hoàn
toàn không có mối liên hệ nào với nhau.
12. Vì doanh thu thuần không bao gồm “Các khoản làm
giảmdoanh thu” và các khoản thuế không hoàn lại tính theo doanh thu,
nên đẳng thức xác định doanh thu thuần trên báo cáo kết quả kinh doanh là:
Doanh thu – (các khoản làm giảm doanh thu + thuế không hoàn lại phải nộp).
13. Vì đẳng thức cân đối của Báo cáo kết quả kinh doanh
(Lợinhuận = doanh thu –chi phí) nên hình thức biểu hiện của các chỉ
tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh dựa trên phương pháp cân đối dọc.
14. Cơ sở tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành làlợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
15. Vì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh dựa trên cân đối:
Lợi nhuận các hoạt động thường xuyên = doanh thu các hoạt động
thường xuyên – chi phí các hoạt động thường xuyên.
Vì vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm
thu nhập khác của hoạt động khác (hoạt động bất thường, không quan
hệ đến hoạt động sản xuất kinh doanh).
16. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản vànguồn
vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ cũng
phản ánh các luồng thu vào, chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định.
17. Vì giá trị khấu hao tài sản cố định kinh doanh trong kỳ làkhoản
thu hồi từ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định trong quá khứ, thông qua
việc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (chi phí kinh
doanh ngắn hạn) và được thu hồi từ tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ, 22 lOMoARc PSD|36244503
nên số tiền khấu hao này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là
luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh.
18. Vì tài sản mà doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh đượcghi
nhận vào tài sản đầu tư dài hạn, nên số tiền lãi được chia từ công ty liên
doanh này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu
vào từ hoạt động đầu tư.
19. Vì số tiền vay vốn trong kỳ để phục vụ sản xuất kinh doanhtạo
thành nguồn tài chính thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số tiền
vay này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào
từ hoạt động tài chính.
20. Vì giá trị tài sản góp vốn của chủ sở hữu trong kỳ để phụcvụ
sản xuất kinh doanh tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong
doanh nghiệp, nên số tiền góp vốn này được thể hiện trên biểu Lưu
chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính. 2.2.3. Bài tập
Bài 2.1: Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC có tài liệu đầu ngày 01/01/20XX
- Tài liệu 1 : Số dư đầu tháng như sau:
Đơn vị tính: 1.000.000đ STT Khoản mục Số tiền 01 Tiền mặt 500 02
Vốn góp của chủ sở hữu X 03 Phải thu người mua 150 04
Tiền gởi ngân hàng 1.500 05 Vay ngắn hạn 400 06
Tài sản cố định hữu hình 3.000 07
Hao mòn tài sản cố định 500 08 Thành phẩm 500 09
Nguyên liệu, vật liệu 1.100 10 Vay dài hạn 1.500 11
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 600 12
Hàng mua đang đi trên đường 250
- Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1. Hàng mua đang đi trên đường đầu tháng, tháng này về nhập kho
nguyên liệu, vật liệu 200 triệu. 23 lOMoARc PSD|36244503
NV2. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300 triệu bằng tiền gởi ngân hàng.
NV3. Nhận ứng trước tiền hàng của người mua 100 triệu bằng tiền mặt
NV4. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 100 triệu.
NV5. Trả nợ vay dài hạn 500 triệu bằng tiền gởi ngân hàng. Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinhđối với bảng cân đối kế toán.
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 2.2: Số liệu tổng hợp về kết quả kinh doanh cuối kỳ của công ty CBC như sau
Đơn vị tính: 1.000.000đ STT Chỉ tiêu Số tiền 01
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 6.300 vụ 02
Các khoản làm giảm doanh thu 300 03 Giá vốn hàng bán ra 3.000 04
Doanh thu hoạt động tài chính 10 05 Chi phí tài chính 50 06 Chi phí bán hàng 1.100 07
Chi phí quản lý doanh nghiệp 800 08 Thu nhập khác 90 09 Chi phí khác 150 Yêu cầu:
Hãy lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% Bài 2.3:
Bảng Cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 20xx của Công ty BBB như sau: 24 lOMoARc PSD|36244503
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm: 20xx Số cuối TÀI SẢN Số đầu kỳ kỳ 1 4 5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,900 1,400
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 250 300
III. Các khoản phải thu 350 200 IV. Hàng tồn kho 1,300
900 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 2,600 2,400
I- Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 2,600 2,400
1. Tài sản cố định hữu hình 2,600 2,400 - Nguyên giá 3,500 3,000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (900) (600) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,500 3,800 NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ 2,200 1,800 I. Nợ ngắn hạn 1200 1100
1. Vay và nợ ngắn hạn 600 400 2. Phải trả người bán 300 500
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 100 50 nước
5. Phải trả người lao động 200 150
II. Nợ dài hạn 1,000
700 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
2,300 2,000 I. Vốn đầu tư chủ sở hữu 2,300 2,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,950 1450 6. Quỹ đầu tư phát triển 50 350
9. Lợi nhuận chưa phân phối 300 200 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
4,500 3,800 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm: 20xx CHỈ TIÊU Năm nay số 1 2 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 6.250 25 lOMoARc PSD|36244503 2. Các khoản giảm trừ 3 300
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 5.950 dịch vụ (10 = 01 - 03) 4. Giá vốn hàng bán 11 3.250
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 2.700 dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 10 7. Chi phí tài chính 22 85
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 85 8. Chi phí bán hàng 24 1.200
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 800
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 625
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 50 625 30 + 40)
15. Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 51 125 hành
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 500 Chi trả cổ tức 200
LN để lại (chưa phân phối) 300 Yêu cầu:
Hãy lập bảng Báo cáo LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ năm nay theo
dòng ngân lưu ròng, biết Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
(số đầu kỳ) 200 triệu được bổ sung vào vốn đầu tư chủ sở hữu trong năm nay. Bài 2.4:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC có tài liệu đầu ngày 01/01/20XX
- Tài liệu 1 : Số dư đầu tháng như sau: 26 lOMoARc PSD|36244503
Đơn vị tính: 1.000 đồng TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Tiền mặt 500.000 Tiền gởi ngân hàng 1.200.000 Phải thu người mua 220.000 Người mua ứng trước 60.000 Nguyên liệu, vật liệu 1.500.000 Công cụ, dụng cụ 25.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 275.000 Thành phẩm 500.000
Tài sản cố định hữu hình 12.000.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình 3.500.000 Vay ngắn hạn 400.000 Phải trả người bán 200.000
Ứng trước cho người bán 30.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 40.000 Nợ dài hạn 5.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 450.000
Vốn góp của chủ sở hữu X
- Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1. Mua tài sản cố định hữu hình 500 triệu, đã thanh toán bằng
tiền mặt 100 triệu, tiền gởi ngân hàng 300 triệu, nợ người bán số còn lại.
NV2. Trả nợ vay dài hạn 400 triệu và nộp thuế cho Nhà nước 30 triệu
bằng tiền gởi ngân hàng.
NV3. Mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu, trừ vào tiền ứng trước cho
người bán 30 triệu và nợ người bán số còn lại.
NV4. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn 50 triệu và vốn khác của chủ sở
hữu 200 triệu bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
NV5. Bán hàng thu bằng tiền gởi ngân hàng theo giá bán 1.500 triệu,
giá vốn sản phẩm xuất kho 800 triệu. Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinhđối
với bảng cân đối kế toán. 27 lOMoARc PSD|36244503
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳBài 2.5:
Tài liệu tổng hợp về các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
của công ty trách nhiệm hữu hạn BBB bị khiếm khuyết một số các chỉ tiêu như sau:
1. DT bán hàng & cung cấp dịch vụ 12.000.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu ? 3. Doanh thu thuần ? 4. Giá vốn hàng bán 6.000.000.000 5. Lợi nhuận gộp 5.500.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 50.000.000
7. Chi phí hoạt động tài chính 150.000.000 8. Chi phí bán hàng ?
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.300.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ? 11. Thu nhập khác ? 12. Chi phí khác 200.000.000 13. Lợi nhuận khác (100.000.000)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ?
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 560.000.000 hành
16. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.240.000.000 Yêu cầu:
Dựa vào đẳng thức cân đối của báo cáo kết quả kinh doanh, hãy điền
số liệu vào các chỉ tiêu còn khuyết trên.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 2
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 u 0 1 2 3 4 5
Đáp C D A C C C B D A B C D C D A án 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 u 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Đáp B C A B D C A B C D C A C B C án 28 lOMoARc PSD|36244503
ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án S S Đ S Đ S Đ S S S Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án S S Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 2.1.
1. Tính Vốn góp chủ sở hữu:
X = TS – NV chưa có Vố góp chủ sở hữu
= 6.500 – (400 + 2.000 + 600) = 3.500.000 Lập
bảng cân đối kế toán đầu kỳ. Số Số Số Số
TÀI SẢN cuối đầu NGUỒN VỐN cuối đầu kỳ kỳ kỳ kỳ Tiền mặt 500 Vay ngắn hạn 400
Tiền gởi ngân 1,500 Vay dài hạn 2,000 hàng Phải thu người
150 Vốn góp của chủ sở 3,500 mua hữu
Nguyên liệu, vật 1,100 Lợi nhuận sau thuế 600 liệu chưa phân phối Hàng mua đang đi 250 trên đường Thành phẩm 500
Tài sản cố định 3,000 hữu hình
Hao mòn tài sản (500) cố định CỘNG TÀI SẢN 6,500 CỘNG NG.VỐN 6,500
2. Bảng phân tích ảnh hưởng Phát sinh Cộng Số Số CHỈ TIÊU phát đầu cuối NV1 NV2 NV3 NV4 NV5 sinh kỳ kỳ TÀI SẢN 0 0 100 0
(500) (400) 6,500 6,100 Tiền mặt 100 100 500 600 Tiền gởi ngân hàng (300) (500) (800) 1,500 700 29 lOMoARc PSD|36244503 Phải thu người mua 0 150 150 Nguyên liệu, vật liệu 200 200 1,100 1,300 Hàng mua đang đi trên
đường (200) (200) 250 50 Thành phẩm 0 500 500
Tài sản cố định hữu hình 0 3,000 3,000
Hao mòn tài sản cố định 0 (500) (500)
Ứng trước tiền hàng cho người bán 300 300 0 300 NGUỒN VỐN 0 0 100 0 (500) 400 6,500 6,100 Vay ngắn hạn 0 400 400 Vay dài hạn (500) (500) 2,000 1,500 Người mua ứng trước tiền hàng 100 100 0 100
Vốn góp của chủ sở hữu 0 3,500 3,500
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (100) (100) 600 500
Quỹ đầu tư phát triễn 100 100 0 100
Bảng trên cho thấy:
- Các nghiệp vụ 1,2 và 4 Không lam thay đổi tổng giá trị tài sản,
thể hiện mối quan hệ bên trong hoặc bên tài sản hoặc bên nguồn vốn.
- Các nghiệp vụ 3 và 5 làm thay đổi tổng giá trị tài sản, thể hiện mối quan hệ hai bên.
- Cộng phát sinh trong kỳ là (400), Tổng tài sản đầu kỳ 6.500
Tổng tài sản cuối kỳ còn lại 6.100
3. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ Số Số Số Số
TÀI SẢN cuối đầu NGUỒN VỐN cuối đầu kỳ kỳ kỳ kỳ Tiền mặt 600 500 Vay ngắn hạn 400 400
Tiền gởi ngân hàng 700 1,500 Vay dài hạn 1500 2,000 Phải thu người
mua 150 150 Vốn góp của chủ sở 3500 3,500 hữu
Nguyên liệu, vật liệu 1,300 1,100 Lợi nhuận sau thuế 500 600 chưa phân phối Hàng mua đang đi 50 250 Người mua ứng 100 trên đường trước tiền hàng 30 lOMoARc PSD|36244503 Thành phẩm 500 500 Quỹ đầu tư phát 100 triễn
Tài sản cố định hữu 3,000 3,000 hình
Hao mòn tài sản cố (500) (500) định
Ứng trước tiền hàng 300 cho người bán CỘNG TÀI SẢN 6,100 6,500 CỘNG
NGUỒN 6,100 6,500 VỐN Bài 2.2
1. DT bán hàng & cung cấp dịch vụ 6.300.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 300.000.000
3. Doanh thu thuần (1 – 2) 6.000.000.000
4. Giá vốn hàng bán 3.000.000.000
5. Lợi nhuận gộp (3 – 4) 3.000.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 10.000.000
7. Chi phí hoạt động tài chính 50.000.000
8. Chi phí bán hàng 1.100.000.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 800.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [5 + (6 - 1.060.000.000 7) – 8 - 9] 11. Thu nhập khác 90.000.000 12. Chi phí khác 160.000.000
13. Lợi nhuận khác (11 – 12) (60.000.000)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (10 + 13) 1.000.000.000
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 200.000.000
16. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (14 – 15) 800.000.000
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
3.1 TÓM TẮT LÝ THUYẾT 3.1.1 Tài khoản
- Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các đối
tượng kế toán để phản ánh và kiểm tra thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán. 31 lOMoARc PSD|36244503
- Tài khoản (TK) được mở theo từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt.
- Nội dung được trình bày trên tài khoản bao gồm: số dư đầu
kỳ (SDĐK), số phát sinh trong kỳ (SPS) và số dư cuối kỳ (SDCK), trong đó: Số dư Số dư Số phát Số phát cuối kỳ đầu kỳ sinh tăng sinh giảm
- Các nguyên tắc phản ánh vào tài khoản: TK Tài sản TK Chi phí SDĐK PS tăng PS giảm PS tăng PS giảm Cộng SPS Cộng SPS Cộng SPS Cộng SPS SDCK TK Nguồn vốn
TK Doanh thu, thu nhập SDĐK PS giảm PS tăng PS giảm PS tăng Cộng SPS Cộng SPS Cộng SPS Cộng SPS SDCK
TK xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển chi phí
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ ( Doanh thu > Chi phí ) ( Doanh thu < Chi phí ) 3.1.2 Ghi sổ kép 32 lOMoARc PSD|36244503
- Ghi sổ kép là phương pháp kế toán phản ảnh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung
kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.
- Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế toán.
- Ghi “Nợ” tài khoản này thì phải ghi “Có” tài khoản liên quan
hoặc ngược lại, tổng số tiền ghi “Nợ” phải bằng tổng số tiền ghi “Có”.
∑ PS bên Nợ TK = ∑ PS bên Có TK 3.1.3 Định khoản
- Định khoản là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản
nào ghi Có với số tiền là bao nhiêu khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Để định khoản kế toán đúng, cần phải:
Xác định đúng đối tượng kế toán;
Phân tích đúng trạng thái vận động của từng đối tượng kế toán;
Nắm vững các nguyên tắc phản ánh của các loại tài khoản (TK);
Xác định đúng giá trị của từng đối tượng kế toán.
- Có 2 loại định khoản kế toán: định khoản giản đơn và định khoản phức tạp.
3.1.4 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam
- Các đơn vị, tổ chức tùy thuộc theo lĩnh vực hoặc quy mô
hoạt động mà phải tuân thủ theo một hệ thống tài khoản kế
toán thống nhất khác nhau. 33 lOMoARc PSD|36244503
- Hệ thống tài khoản kế toán Việt nam được ban hành theo
thông tư 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ
Tài chính áp dụng cho các thành phần kinh tế, được phân loại:
+ Theo nội dung kinh tế gồm: TK tài sản (loại 1,2), TK nguồn
vốn (loại 3,4), TK doanh thu, thu nhập (loại 5,7), TK chi phí
(loại 6,8) và TK xác định kết quả kinh doanh (loại 9).
+ Theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính gồm: các TK thuộc
bảng cân đối kế toán (từ loại 1 đến loại 4), các TK thuộc báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (từ loại 5 đến loại 9),
+ Theo công dụng và kết cấu gồm:
Loại TK chủ yếu: Nhóm các TK tài sản (loại 1,2), nhóm
các TK nguồn vốn (loại 3,4), nhóm các TK lưỡng tính (TK 131, 331,…)
Loại TK điều chỉnh: Nhóm các TK điều chỉnh giảm tài sản (TK
214, 229), nhóm TK điều chỉnh giảm nguồn vốn (TK 419), nhóm
TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn (TK 412, 413, 421), nhóm
TK điều chỉnh giảm doanh thu (TK 521).
TK nghiệp vụ: TK tập hợp và phân phối (TK 621, 622,
627,…), TK phân bổ và dự toán (TK 242, 335)
TK tính giá thành (TK 154, 631, 241).
3.1.5 Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết
- Kế toán tổng hợp là việc ghi chép, phản ánh tình hình biến động
của tài sản, nguồn vốn và các hoạt động của đơn vị một cách
tổng quát trên các tài khoản cấp 1 nhằm phục vụ cho việc báo
cáo tài chính định kỳ.
- Kế toán chi tiết là cụ thể hóa, chi tiết hóa các thông tin đã phản
ánh ở kế toán tổng hợp.
- Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung lẫn nhau trong quá trình hạch toán kế toán. 34 lOMoARc PSD|36244503 3.2 BÀI TẬP
3.2.1 Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.
Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để:
a. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của tài sản
b. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn
c. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của doanh thu,chi phí
d. Bao gồm các nội dung trên. 2.
Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có 3.
Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có 4.
Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
b. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
c. Không có số dư, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảmbên Nợ
d. Không có số dư, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảmbên Có 5.
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ 35 lOMoARc PSD|36244503
a. Người mua trả trước tiền b. Doanh thu nhận trước
c. Ứng trước tiền cho người bán
d. Nhận ký quỹ, ký cược. 6.
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
a. Người mua trả trước tiền
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu của khách hàng d. Giá vốn hàng bán 7.
Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản:
a. Điều chỉnh giảm tài sản b. Có số dư bên Có
c. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối tài khoản d. a, b, c đều đúng 8.
Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu
a. TK Doanh thu nhận trước b. TK Doanh thu bán hàng c. TK Giá vốn hàng bán d. Cả a và b 9.
Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại tài khoản: a. Tài sản b. Nguồn vốn
c. Điều chỉnh tăng, giảm tài sản d. Cả a, b đều đúng 10.
Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
c. Dự phòng tổn thất tài sản d. Nguyên vật liệu. 36 lOMoARc PSD|36244503 11.
Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh giảm,
thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu:
a. Ngược lại với tài khoản nó cần điều chỉnh.
b. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không cố số dư.
c. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, dư Có. d. Cả a và c. 12.
Thuế GTGT phải nộp thuộc:
a. Nợ phải trả của doanh nghiệp.
b. Tài sản của doanh nghiệp.
c. Nguồn vốn của doanh nghiệp. d. Cả a và c. 13.
Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do
a. Quan hệ giữa tài khoản và nguồn vốn
b. Quan hệ giữa doanh thu và chi phí
c. Do tính chất của ghi sổ kép d. Cả a và b 14.
Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
a. Tài khoản tập hợp - phân phối
b. Tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán c. Tài khoản so sánh
d. Tài khoản tính giá thành 15.
Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng”
a. Phản ánh khoản phải thu của khách hàng
b. Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng
c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai 16.
Số dư bên Nợ của TK 331 “Phải trả cho người bán”
a. Phản ánh khoản phải trả cho người bán
b. Phản ánh khoản ứng trước cho người bán
c. Cả a và b đều đúng. 37 lOMoARc PSD|36244503 d. Cả a và b đều sai 17.
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng
cân đối kế toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm 18.
Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng cân đối
kế toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm 19.
Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ vào:
a. Bảng cân đối kế toán b. Sổ kế toán c. Chứng từ kế toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng 20.
Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến a. Một tài khoản b. Hai tài khoản c. Nhiều tài khoản d. Cả a, b, c đều sai 21.
Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đến
a. Hai tài khoản trở lên
b. Từ Ba tài khoản trở lên. c. Ba tài khoản d. Cả a, b, c đều đúng 22.
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
a. Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc 38 lOMoARc PSD|36244503
b. Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản
c. Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn
d. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết vào cuối kỳ 23.
Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là: a. Tài khoản tài sản b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
d. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn 24.
Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện:
a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm. b. Loại tài khoản. c. Nhóm tài khoản. d. a và b đúng. 25.
Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là:
a. Doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả.
b. Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
c. Tài sản, nợ phải trả, xác định kết quả kinh doanh.
d. Doanh thu, nguồn vốn, chi phí, tài sản. 26.
Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm
a. Tài sản và nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ. 27.
Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm :
a. Tài sản và nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ. 28.
Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian: 39 lOMoARc PSD|36244503
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Doanh thu chưa thực hiện
d. Xác định kết quả kinh doanh 29.
Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện: a. Loại tài khoản. b. Nhóm tài khoản. c. Tài khoản cấp 1. d. Tài khoản cấp 2. 30.
Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm: a. TK 511. b. TK 214. c. TK 229. d. TK 521.
3.2.2 Nhận định đúng/Sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau: 1.
Tất cả các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 đều có số dư ghi bên Nợ. 2.
Tài khoản cấp 1 chỉ sử dụng thước đo giá trị. 3.
Số dư cuối kì của một tài khoản được xác định bằng công thức: Số dư
cuối kì = số dư đầu kì + Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm. 4.
Quan hệ đối ứng tài khoản luôn được sử dụng để ghi sổ kế toán. 5.
TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu. 6.
TK 131 "Phải thu của khách hàng" là tài khoản lưỡng tính. 7.
Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị. 8.
Phương pháp ghi sổ kép được thực hiện cho tất cả các tài khoản thuộc
hệ thống tài khoản kế toán. 40 lOMoARc PSD|36244503 9.
Nguyên tắc ghi chép của tài khoản doanh thu giống với nguyên tắc ghi
chép của tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư.
10. Thuật ngữ Nợ và Có trong kế toán dùng để chỉ khoản trả nợ và khoản nợ phải trả.
11. Tài khoản loại 5 và loại 7 thuộc nhóm tài khoản so sánh.
12. TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang", TK 241 "Xây dựng cơ
bản dở dang", TK 631 "Giá thành sản xuất" là các tài khoản tính giá thành.
13. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” luôn có số dư bên Có
14. Bảng cân đối tài khoản là một báo cáo tài chính.
15. Căn cứ để lập Bảng Cân đối kế toán cuối kỳ là số dư cuối kỳ trên các tài khoản.
16. Tài khoản dùng để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm
của từng đối tượng kế toán.
17. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều liên quan đến 2 đối tượng kế toán.
18. Kế toán tổng hợp được phản ánh trên các TK cấp 1 nhằm phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính định kỳ.
19. Kế toán chi tiết được phản ánh trên các TK cấp 2 và các sổ chi tiết
nhằm phục vụ cho việc quản lý đơn vị.
20. Kế toán chi tiết là một bộ phận của kế toán tài chính.
21. Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi
chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
22. Căn cứ để lập Bảng Cân đối tài khoản là số dư cuối kỳ, phát sinh bên
Nợ, bên Có của tất cả các tài khoản
23. Tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán có mối quan hệ với nhau. 41 lOMoARc PSD|36244503
24. TK 421 "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối" là TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn .
25. TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn chỉ có số dư bên Có.
26. TK 419 "Cổ phiếu quỹ" là TK điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu.
27. Số dư của các TK phản ánh tình hình biến động của các đối tượng kế toán trong kỳ.
28. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều chỉnh giảm
nguồn vốn hoàn toàn giống nhau.
29. Trong một TK sự cân đối được thể hiện thông qua phương trình: Số
dư đầu kì + Tổng số phát sinh tăng trong kỳ = Số dư cuối kỳ +
Tổng số phát sinh giảm trong kỳ
30. Việc chi tiền gửi ngân hàng để ứng trước cho người bán thuộc mối
quan hệ Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm.
31. Những TK chỉ có số phát sinh và không có số dư sẽ không được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán. 3.2.3 Bài tập
Bài 3.1. Tại một doanh nghiệp, vào ngày 01/3/N tiền mặt hiện có tại
quỹ là 20.000.000đ, tiền gửi ngân hàng là 50.000.000đ, tình hình biến
động tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong tháng 3/N như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ.
3. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 8.000.000đ.
4. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 15.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.
5. Chi tiền mặt tiếp khách 3.000.000đ.
6. Chi lương cho nhân viên bằng tiền mặt 20.000.000đ. 42 lOMoARc PSD|36244503
7. Thu bán hàng bằng tiền mặt 18.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 25.000.000đ.
8. Chi tiền mặt gởi vào ngân hàng 10.000.000đ.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 15.000.000đ.
10. Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ.Yêu cầu:
Hãy phản ánh tình hình trên vào tài khoản “Tiền mặt” và tài khoản
“Tiền gửi ngân hàng”. Bài 3.2.
Hãy phân tích, định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và phản ánh vào sơ đồ chữ T
1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán 2.000.000đ.
2. Nhà nước bổ sung vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngânhàng 10.000.000đ.
3. Dùng tiền mặt trả nợ cho người bán 1.000.000đ, trả nợ khoản vay ngân hàng 5.000.000đ.
4. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
50.000.000đ, bằng nguyên vật liệu nhập kho trị giá 30.000.000đ.
5. Thu bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ. Bài 3.3.
Tại một Doanh nghiệp TMSX Hoàng Minh có số liệu về tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/12/N như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT: 1.000 Đ TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN 43 lOMoARc PSD|36244503
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 170.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 160.000 Tiền mặt 50.000 Vay ngắn hạn 120.000 Tiền gửi ngân hàng 100.000
Phải trả cho người bán 30.000 Phải thu của khách hàng
20.000 Thuế và các khoản phải nộp 10.000 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 690.000
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 700.000
Tài sản cố định hữu hình 690.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 600.000
Lợi nhuận chưa phân phối 100.000
Tổng cộng tài sản 860.000
Tổng cộng nguồn vốn 860.000
Số liệu Sổ chi tiết cho biết: (ĐVT: Đồng)
- Phải thu của khách hàng A: 20.000.000
- Phải trả cho người bán X:10.000.000
- Phải trả cho người bán Y: 20.000.000
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ như sau: (ĐVT: 1.000Đ)
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán X 5.000 và nộp thuế cho Nhà nước 10.000.
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán Y 5.000.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 2.000.
5. Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt 4.000, số còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng mua một tài sản cố định hữu hình trịgiá 50.000.
7. Trả nợ người bán Y bằng tiền mặt 5.000, số còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Cấp trên bổ sung vốn bằng một lô hàng hóa nhập kho trị giá 15.000. 44 lOMoARc PSD|36244503
9. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát
triển 50.000, bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000.
10. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán trị giá 10.000. Yêu cầu:
a. Mở và ghi số dư đầu kỳ các tài khoản.
b. Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T.
c. Phản ánh tài liệu trên vào TK phải trả cho người bán và các sổ chi tiết
phải trả cho người bán.
d. Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK phải trả cho người bán.
e. Lập Bảng Cân đối tài khoản tháng 01/N+1 và Bảng Cân đối kế toán ngày 31/01/N+1. Bài 3.4:
Phân tích, lập định khỏan và phản ánh vào sơ đồ tài khỏan từng nghiệp vụ sau: (ĐVT: Đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 20.000.000
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên để mua nguyên vật liệu: 1.000.000
3. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu: 5.000.000
4. Vay dài hạn trả nợ người bán: 30.000.000
5. Nhập kho công cụ chưa trả tiền người bán trị giá: 1.500.000
6. Chi tiền mặt nộp thuế cho nhà nước: 1.000.000
7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn: 12.000.000
8. Nhận vốn góp của bên liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng: 200.000.000
9. Đem tiền mặt đi ký quỹ ngắn hạn 5.000.000 45 lOMoARc PSD|36244503
10. Trả lương cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 Bài 3.5:
Phân tích, lập định khoản và ghi vào sơ đồ chữ T từng nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: Đồng)
1) Nhập kho nguyên vật liệu 3.000.000 và công cụ dụng cụ 1.000.000
chưa trả tiền người bán.
2) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 và bằng tiền gởi ngân hàng: 4.000.000.
3) Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán (nghiệp vụ 1) và thanh toán cho nhà nước: 1.000.000.
4) Nhà nước cấp bổ sung vốn bao gồm tài sản cố định hữu hình
50.000.000, nguyên vật liệu 20.000.000.
5) Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000 và quỹ khen
thưởng phúc lợi: 1.000.000.
6) Chi tiền mặt trả lương cho công nhân 10.000.000 và tạm ứng cho
nhân viên đi công tác: 2.000.000.
7) Thu lãi cho vay bằng tiền mặt 3.000.000 và bằng tiền gởi ngân hàng: 5.000.000.
8) Được biếu tặng một tài sản cố định hữu hình trị giá 30.000.000 và
bằng tiền mặt 5.000.000.
9) Mua công cụ dụng cụ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng trị giá 6.000.000.
10)Dùng quỹ khen thưởng để chi khen thưởng cho nhân viên bằng tiền mặt 10.000.000. 46 lOMoARc PSD|36244503 Bài 3.6.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại một Doanh nghiệp sản xuất bàn, ghế tủ:
1. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 15.000.000đ, thanh toán tiền
lương cho người lao động 20.000.000đ.
2. Mua 1.000 m3 gỗ nhập kho, trị giá 50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền
mặt 20%, số còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
3. Dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB 100.000.000đ.
4. Vay ngắn hạn 100.000.000đ trong đó: tiền mặt 35.000.000, số còn lại
bằng tiền gởi ngân hàng.
5. Mua một ngôi nhà dùng làm văn phòng với giá 1.200.000.000đ trả bằng tiền gởi ngân hàng.
6. Xuất kho 1.000 m3 gỗ (mua ở nghiệp vụ 2) để sản xuất bàn, ghế, tủ.
7. Chi tiền mặt ứng lương cho công nhân viên 20.000.000 đ.
8. Người mua trả trước 5.000.000đ, trong đó tiền mặt 2.000.000đ,tiền gởi ngân hàng 3.000.000đ.
9. Mua dầu bóng, vec-ni, sơn, ốc-vít, keo dán nhập kho trị giá 10.000.000
đ, trong đó 8.000.000đ trả bằng chuyển khoản, số còn lại trả bằng tiền mặt.
10. Nhà nước cấp bổ sung một máy phát điện trị giá 100.000.000 đ.
11. Dùng tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng cho bộ phận văn phòng 10.000.000đ.
12. Người mua trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng sau khi trừ khoản tiềnđã trả
trước (ở nghiệp vụ 8). Biết đầu kỳ người mua nợ 15.000.000đ. 47 lOMoARc PSD|36244503
13. Trích lập quỹ đầu tư phát triển 20.000.000đ, quỹ khen thưởng là
10.000.000đ từ khoản lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh.
14. Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt 3.000.000đ, bằng tiềngởi ngân hàng 7.000.000đ.
15. Chi tiền mặt ký quỹ đấu thầu để mua gỗ dùng cho sản xuất 5.000.000đ.
16. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng là 50.000.000đ.
17. Báo cáo thanh toán tạm ứng do nhân viên lập, trong đó đã muaphụ tùng
nhập kho 5.000.000đ, số còn lại 1.000.000đ chưa sử dụng nộp lại bằng tiền mặt.
18. Nhận lại tiền ký quỹ (ở nghiệp vụ 15) bằng tiền gởi ngân hàng.
19. Chi tiền mặt khen thưởng cho nhân viên 5.000.000đ.
20. Mua máy móc thiết bị dùng cho sản xuất trị giá 70.000.000đ trảbằng tiền
gởi ngân hàng 50%, số còn lại còn nợ người bán. Bài 3.7.
Căn cứ các định khoản sau hãy nêu các nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh
tế phát sinh: (ĐVT: Đồng) 1. Nợ TK 152: 3.000.000 Có TK 111: 2.000.000 Có TK 331: 1.000.000 2. Nợ TK 331: 50.000.000 Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 341: 60.000.000 3. Nợ TK 627: 8.000.000 Có TK 152: 8.000.000 48 lOMoARc PSD|36244503 4. Nợ TK 334: 40.000.000 Có TK 111: 40.000.000 5. Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 411: 20.000.000 6. Nợ TK 211: 100.000.000 Có TK 112: 100.000.000 7. Nợ TK 112: 5.000.000 Có TK 515: 5.000.000 8. Nợ TK 421: 2.000.000 Có TK 411: 1.500.000 Có TK 414: 500.000 9. Nợ TK 111: 3.000.000 Có TK 511: 3.000.000 10. Nợ TK 811: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000 Bài 3.8:
Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: Đồng) Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của các TK:
- TK 152: 5.000.000, trong đó:
+ Vật liệu chính: 4.000.000, trong đó:
Vật liệu A: 400 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu B: 800 kg x 2.000 đ/kg
+ Vật liệu phụ: 1.000.000 (1.000 kg x 1.000 đ/kg)
- TK 331: 5.000.000, trong đó: + Công ty X: 3.500.000 49 lOMoARc PSD|36244503 + Công ty Y: 1.500.000
- Các TK khác có số dư hợp lý.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho Công ty X, gồm: Vật liệu A: 1.000 kg x 6.000 đ/kg Vật liệu phụ: 500 kg x 1.000 đ/kg
2. Nhập kho vật liệu B chưa trả tiền cho Công ty Y gồm 2.000 kg x 2.000 đ/kg
3. Chi tiền mặt trả nợ hết nợ Công ty X.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho Công ty Y: 4.000.000.
5. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm: Vật liệu A:1.400 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu B:1.500 kg x 2.000 đ/kg Vật liệu phụ: 600 kg x 1.000 đ/kg Yêu cầu:
1. Lập định khỏan các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh tài liệu trên vào Sổ cái Tài khoản nguyên vật liệu, Sổ cái tài
khoản phải trả cho người bán và các sổ chi tiết nguyên vật liệu, phải trả cho người bán.
3. Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK nguyên vật liệu, phải trả cho người bán. Bài 3.9:
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 50 lOMoARc PSD|36244503
Ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT: 1.000 đ Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 50.000 1. Vay ngắn hạn 20.000
2. Tiền gởi ngân hàng 20.000 2. Phải trả cho người 3.000 3. Phải thu của khách hàng 4.000 bán 2.000 4. Nguyên vật liệu
4.000 3. Phải trả người lao 90.000 5. Công cụ dụng cụ 2.000 động 10.000 6. TSCĐ hữu hình
60.000 4. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7. Hao mòn TSCĐ HH (10.000) 5. Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng cộng tài sản
125.000 Tổng cộng nguồn vốn 125.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/N+1: (ĐVT: Đồng)
1. Dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho người bán.
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000, bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000.
3. Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT
10% lần lượt là 5.000.000 và 3.000.000 , đã trả một nửa bằng tiền mặt, số
còn lại chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động.
5. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu 4.000.000, bổ sung quỹ đầu tư phát triển 3.000.000.
6. Nhà nước cấp bổ sung vốn bằng tiền gởi ngân hàng 20.000.000.
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là
1.100.000 tiền mua đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. 51 lOMoARc PSD|36244503
8. Dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ vay ngắn hạn và nợ người bán.
9. Mua TSCĐ hữu hình trị giá 500.000.000 trả bằng tiền vay dài hạn.
10. Nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000. Yêu cầu:
1. Mở TK vào đầu tháng 01/N+1 và ghi số dư đầu tháng vào các tài khoản.
2. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ các TK có liên quan.
3. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 01/ N+1
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1. Bài 3.10:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
I.Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N (ĐVT: Đồng)
1. Tài sản cố định hữu hình 100.000.000 2. Hao mòn TSCĐ hữu hình 10.000.000 3. Nguyên vật liệu 5.000.000 4. Công cụ, dụng cụ 3.000.000 5. Chi phí SXKD dở dang 2.000.000 6. Thành phẩm 3.000.000 7. Tiền mặt 5.000.000 8. Tiền gửi ngân hàng 20.000.000 9. Nợ người bán 6.000.000 10. Khách hàng A nợ 4.000.000
11. Phải nộp cho nhà nước 5.000.000
12. Lợi nhuận chưa phân phối X
13. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.000.000 52 lOMoARc PSD|36244503
14. Quỹ đầu tư phát triển 2.000.000
15. Nguồn vốn đầu tư XDCB 5.000.000
16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.000.000
17. Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000.000
II/ Trong tháng 01/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình trị giá 100.000.000đ.
2. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 5.500.000 đ(trong đó thuế GTGT 500.000đ).
3. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đ.
4. Dùng tiền mặt mua một số công cụ trị giá mua chưa thuế GTGT là
1.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
5. Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 đ, bằng tiền gởi ngân hàng 1.000.000đ.
6. Khách hàng B ứng trước tiền bằng tiền mặt 1.500.000 đ.
7. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên để mua văn phòng phẩm 1.000.000đ
8. Kiểm kê phát hiện thừa một TSCĐ trị giá 40.000.000đ.
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ.
10. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 1.000.000 đ.
11. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 5.000.000 đ.
12. Chi quỹ phúc lợi bằng tiền gởi ngân hàng 500.000 đ.
13. Dùng tiền gởi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước. Yêu cầu:
1. Tìm X và Lập Bảng Cân đối kế toán vào cuối năm N. 53 lOMoARc PSD|36244503
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
3. Lập Bảng cân đối tài khoản cuối tháng 01/N+1.
4. Lập Bảng Cân đối kế toán tháng 01/N+1.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 3: Đáp
án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 0 1 2 3 4 5
Đáp án D A C B C A D B B C D D C A B Câu 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Đáp án B C A C B B D C B B D B C B A
Đáp án câu hỏi đúng/sai: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 0 1 2 3 4 5 6
Đáp án S Đ Đ Đ Đ Đ S Đ Đ S
Đ Đ Đ S Đ Đ Câu 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1
Đáp án S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ
Đáp án phần bài tập có lời giải Giải bài 3.1
TK 111 “Tiền mặt”
TK 111 “Tiền gửi ngân hàng” Nợ Có Nợ Có 20.000.000 50.000.000 (1) 10.000.000
5.000.000 (2) (4) 20.000.000 10.000.000 (1) (4)
15.000.000 8.000.000 (3) (7) 25.000.000 15.000.000 (9) (7) 18.000.000 3.000.000 (5) (8) 10.000.000 5.000.000 (10) 20.000.000 (6) 10.000.000 (8) 43.000.000 46.000.000 55.000.000 30.000.000 17.000.000 75.000.000 Giải bài 3.2
1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán 54 lOMoARc PSD|36244503 2.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 2 đối tượng kế toán là nguyên vật
liệu (TK 152) và phải trả cho người bán (TK 331).
- Mua nguyên vật liệu làm nguyên vật liệu tăng Tài sản tăng
Ghi vào bên Nợ TK 152 số tiền 2.000.000.
- Chưa trả tiền cho người bán làm nợ phải trả người bán tăng
Nguồn vốn tăng Ghi vào bên Có TK 331 số tiền 2.000.000.
Từ đó ta có định khoản kế toán: Nợ TK 152: 2.000.000 Có TK 331: 2.000.000
Và phản ánh vào sơ đồ chữ T:
2. Nhà nước bổ sung vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 2 đối tượng kế toán là vốn
đầu tư của chủ sở hữu (TK 411) và tiền gửi ngân hàng (TK 112).
- Bổ sung vốn làm vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng Nguồn vốn
tăng Ghi vào bên Có TK 411 số tiền 10.000.000.
- Bổ sung bằng tiền gửi ngân hàng làm tiền gửi ngân hàng tăng
Tài sản tăng Ghi vào bên Nợ TK 112 số tiền 10.000.000.
Từ đó ta có định khoản kế toán: Nợ TK 112: 10.000.000 Có TK 411: 10.000.000
Và phản ánh vào sơ đồ chữ T: 55 lOMoARc PSD|36244503
411 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
112 " Tiền gửi ngân hàng " xxx xxx 10.000.000 10.000.000
3. Dùng tiền mặt trả nợ cho người bán 1.000.000đ, trả nợ khoản vay
ngân hàng 5.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng kế toán là tiền
mặt (TK 111), phải trả cho người bán (TK 331) và khoản vay (TK 341).
- Dùng tiền mặt làm tiền mặt giảm Tài sản giảm Ghi vào bên
Có TK 111 số tiền 6.000.000.
- Trả tiền cho người bán làm nợ phải trả người bán giảm
Nguồn vốn giảm Ghi vào bên Nợ TK 331 số tiền 1.000.000.
- Trả nợ khoản vay ngân hàng làm nợ vay giảm Nguồn vốn
giảm Ghi vào bên Nợ TK 341 số tiền 5.000.000. Từ đó ta có định khoản kế toán: Nợ TK 331: 1.000.000 Nợ TK 341: 5.000.000 Có TK 111: 6.000.000
Và phản ánh vào sơ đồ chữ T:
331 "Phải trả cho người bán" 111 "Tiền mặt" xxx xxx 1.000.000 6.000.000
341 "Vay và nợ thuê tài chính" xxx 56 lOMoARc PSD|36244503 5.000.000 4.
Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
50.000.000đ, bằng nguyên vật liệu nhập kho trị giá 30.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng kế toán là vốn
đầu tư của chủ sở hữu (TK 411), tiền gửi ngân hàng (TK 112)
và nguyên vật liệu (TK 152)
- Nhận vốn góp liên doanh làm vốn đầu tư của chủ sở hữu
tăng Nguồn vốn tăng Ghi vào bên Có TK 411 số tiền 80.000.000.
- Nhận bằng tiền gửi ngân hàng làm tiền gửi ngân hàng tăng
Tài sản tăng Ghi vào bên Nợ TK 112 số tiền 50.000.000.
- Nhận bằng nguyên vật liệu làm nguyên vật liệu tăng Tài
sản tăng Ghi vào bên Nợ TK 152 số tiền 30.000.000. Từ
đó ta có định khoản kế toán: Nợ TK 112: 50.000.000 Nợ TK 152: 30.000.000 Có TK 411: 80.000.000
Và phản ánh vào sơ đồ chữ T: 57 lOMoARc PSD|36244503
411 "Vốn đầu tư của chủ sở 112 "Tiền gửi ngân hữu" hàng" xxx xxx 80.000.000 50.000.000
152 "Nguyên vật liệu" xxx 30.000.000
5. Thu bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng kế toán là
Doanh thu bán hàng, CCDV (TK 511), tiền mặt (TK 111) và
tiền gửi ngân hàng (TK 112).
- Thu bán hàng làm Doanh thu bán hàng, CCDV Doanh thu tăng
Ghi vào bên Có TK 511 số tiền 30.000.000.
- Thu bằng tiền mặt làm tiền mặt tăng Tài sản tăng Ghi vào
bên Nợ TK 111 số tiền 10.000.000.
- Thu bằng tiền gửi ngân hàng làm tiền gửi ngân hàng tăng
Tài sản tăng Ghi vào bên Nợ TK 112 số tiền 20.000.000.
Từ đó ta có định khoản kế toán: Nợ TK 111: 10.000.000 Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 511: 30.000.000
Và phản ánh vào sơ đồ chữ T: 58 lOMoARc PSD|36244503 511 "Doanh thu BH,CCDV" 111 "Tiền mặt" xxx 30.000.000 10.000.000 112 "Tiền gửi ngân hàng" xxx 20.000.000 Giải bài 3.3
Đầu tháng 01/N+1, kế toán căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/N
để mở tài khoản và phản ánh số dư đầu kỳ vào các tài khoản
(trong thực tế là Sổ Cái): các TK tài sản có số dư đầu kỳ ghi bên Nợ
(bên trái sơ đồ chữ T), các TK nguồn vốn có số dư đầu kỳ ghi bên Có
(bên phải sơ đồ chữ T).
Sau đó trong tháng tháng 01/N+1 phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua các định khoản: 1. Nợ TK 112 10.000 Có TK 111 10.000 2. Nợ TK 331 (X) 5.000 Nợ TK 333 10.000 Có TK 111 15.000 3. Nợ TK 152 5.000 Có TK 331 (Y) 5.000 59 lOMoARc PSD|36244503 4. Nợ TK 141 2.000 Có TK 111 2.000 5. Nợ TK 111 4.000 Nợ TK 112 16.000 Có TK 131 (A) 20.000 6. Nợ TK 211 50.000 Có TK 112 50.000 7. Nợ TK 331 (Y) 25.000 Có TK 111 5.000 Có TK 112 20.000 8. Nợ TK 156 15.000 Có TK 411 15.000 9. Nợ TK 421 80.000 Có TK 414 50.000 Có TK 353 30.000 10. Nợ TK 157 10.000 Có TK 156 10.000
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản chữ T như sau: 111 341 50.000 120.000 (5) 4.000 10.000 (1) 15.000 (2) - - 2.000 (4) 120.000 5.000 (7) 4.000 32.000 22.000 112 331 60 lOMoARc PSD|36244503 100.000 30.000 (1) 10.000 50.000 (6) (2) 5.000 5.000 (3) (5) 16.000 20.000 (7) (7) 25.000 26.000 70.000 30.000 5.000 56.000 5.000 131 333 20.000 10.000 20.000 (5) (2) 10.000 20.000 10.000 - - - 211 690.000 (6) 50.000 (9) 421 50.000 - 100.000 740.000 80.000 80.000 152 414 20.000 0 0 (3) 5.000 50.000 (9) 5.000 - - 50.000 5.000 50.000 141 353 0 61 lOMoARc PSD|36244503 (4) 2.000 (9) 0 2.000 - 30.000 2.000 - 30.000 156 30.000 0 157 (8) 15.000 10.000 (10) 0 15.000 10.000 10.000 5.000 10.000 - 10.000 411 600.000 15.000(8) 15000
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kế toán tổng hợp ghi vào Sổ cái TK 615.000
“Phải trả của người bán” như sau: 62 lOMoARc PSD|36244503
Đơn vị: DNTMSX Hoàng Minh Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:…
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Năm N+1 63 lOMoARc PSD|36244503 64 lOMoARc PSD|36244503
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán chi tiết ghi vào sổ chi tiết Phải trả cho người bán X và Y:
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Năm N+1
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Năm N+1 65 lOMoARc PSD|36244503 66 lOMoARc PSD|36244503
Căn cứ vào Sổ chi tiết phải trả cho người bán, cuối tháng kế toán chi
tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết TK “Phải trả cho người bán” để đối chiếu
số liệu với kế toán tổng hợp trên Sổ cái TK “Phải trả cho người bán” như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN ĐVT: Ngàn đồng
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết, kế toán tổng hợp căn cứ vào từng sơ đồ chữ T (Sổ cái từng tài
khoản) lập Bảng Cân đối tài khoản tháng 01/N+1 để kiểm tra tính chính xác của số liệu: 68
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Tháng 01 năm N+1 ĐVT: Ngàn đồng Số Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Tên Tài khoản hiệu Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 50.000 4.000 32.000 22.000
112 Tiền gửi ngân hàng 100.000 26.000 70.000 56.000 131 Phải thu của khách hàng 20.000 - 20.000 - 141 Tạm ứng - 2.000 - 2.000
152 Nguyên liệu, vật liệu - 5.000 - 5.000 156 Hàng hóa - 15.000 10.000 5.000 157 Hàng gửi đi bán - 10.000 - 10.000
211 Tài sản cố định hữu hình 690.000 50.000 - 740.000
341 Vay và nợ thuê tài chính 120.000 - - 120.000
331 Phải trả người bán 30.000 30.000 5.000 5.000 333 Thuế & các khoản PNNN 10.000 10.000
- - 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi - - 30.000 30.000
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 600.000 - 15.000 615.000
414 Quỹ đầu tư phát triển - - 50.000 50.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 100.000 80.000 20.000 Cộng
860.000 860.000 232.000 232.000 840.000 840.000 69 lOMoARc PSD|36244503 70 lOMoARc PSD|36244503
Căn cứ vào số dư cuối kỳ của các tài khoản tài sản và nguồn vốn, kế toán lập Bảng Cân đối kế toán ngày 31/01/N+1:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 01 năm N+1 ĐVT: 1.000 Đ TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 155.000 Tiền mặt 22.000 Vay ngắn hạn 120.000 Tiền gửi ngân hàng
56.000 Phải trả cho người bán 5.000 Tạm ứng
2.000 Quỹ dự phòng tài chính 30.000 Nguyên liệu, vật liệu 5.000 Hàng hóa
5.000 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 685.000 Hàng gửi đi bán
10.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 615.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
740.000 Quỹ đầu tư phát triển 50.000
Tài sản cố định hữu hình
740.000 Lợi nhuận chưa phân phối 20.000
Tổng cộng tài sản
840.000 Tổng cộng nguồn vốn 840.000 71 lOMoARc PSD|36244503
CHƯƠNG 4 TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
4.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
4.1.1. Khái niệm về phương pháp tính giá
Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác
định trị giá của các đối tượng kế toán trong đơn vị theo những nguyên
tắc và yêu cầu nhất định.
4.1.2. Tính giá tài sản cố định
Trường hợp TSCĐ mua sắm trong nước Các chi phí
Nguyên Giá mua phát sinh Các khoản giá = ghi trên + trước khi
đưa – giảm trừ TSCĐ hoá đơn tài sản vào sử (nếu có) dụng
Giá mua ghi trên hoá đơn:
+ Là giá chưa thuế GTGT nếu doanh nghiệp kê khai tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, và tài sản cố định mua về dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ

+ Là giá bao gồm thuế GTGT nếu doanh nghiệp kê khai tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc doanh nghiệp kê khai tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng tài sản cố định mua về dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế
GTGT
Các chi phí phát sinh trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, bao
gồm: chi phí vận chuyển; Chi phí lắp đặt, chạy thử; Chi phí chuyên gia;
Lệ phí trước bạ...

Các khoản giảm trừ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
+ Chiết khấu thương mại: là số tiền người bán giảm cho người
mua do người mua mua hàng với số lượng lớn. Trên giác độ người mua,
chiết khấu thương mại làm giảm nguyên giá tài sản cố định.

+ Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm cho người mua
do hàng hóa kém phẩm chất hoặc không đúng theo quy cách, quy định lOMoARc PSD|36244503
trong hợp đồng. Trên giác độ người mua, khoản giảm giá hàng mua
làm giảm giảm nguyên giá tài sản cố định.

Trường hợp TSCĐ mua sắm do nhập khẩu: Các Chi phí khoản Các Nguyên Giá trước thuế khoản giá
= nhập + + khi sử không giảm trừ TSCĐ khẩu dụng được
( nếu có ) hoàn lại
Giá nhập khẩu: Số tiền thực tế mà doanh nghiệp thanh toán
cho nhà xuất khẩu để nhận được TSCĐ.
Các khoản thuế không được hoàn lại, gồm: thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu theo
phương pháp trực tiếp
Thuế nhập Giá nhập Thuế suất thuế = × khẩu khẩu nhập khẩu Thuế tiêu Giá Thuế Thuế suất thuế thụ đặc nhập + nhập × tiêu thụ đặc biệt biệt = khẩu khẩu Thuế Thuế Giá Thuế Thuế suất GTGT của tiêu thụ nhập + nhập + × thuế hàng nhập = đặc biệt khẩu khẩu GTGT khẩu
Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới: Giá thành thực tế
Các chi phí phát sinh Nguyên = của TSCĐ tự xây +
trước khi đưa tài sản giá TSCĐ dựng vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ được cấp:
Nguyên Giá ghi trong sổ
Các chi phí phát sinh giá =
của đơn vị cấp tài +
trước khi đưa tài sản vào TSCĐ sản sử dụng 73 lOMoARc PSD|36244503
Nguyên giá TSCĐ được biếu, tặng; nhận góp vốn liên doanh:
Nguyên Giá trị theo đánh giá Các chi phí phát sinh giá = thực
tế của Hội đồng +
trước khi đưa tài sản vào TSCĐ giao nhận sử dụng
4.1.3. Tính giá hàng tồn kho
4.1.3.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho -
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo
dõi và phản ảnh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Giá trị hàng tồn kho được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán theo công thức: Giá thực tế Giá thực tế Giá thực tế Giá thực tế hàng tồn hàng tồ kho hàng tồn = +
hàng tồn kho kho tồn đầu nhập kho kho cuối kỳ xuất trong kỳ kỳ trong kỳ
Với phương pháp kê khai thường xuyên, việc đầu tiên là phải
tính được trị giá hàng xuất kho trong kỳ rồi sau đó mới tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. -
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán
căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ
của hàng tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng
tồn kho đã xuất trong kỳ theo công thức: Giá thực tế Giá thực tế Giá thực tế Giá thực tế hàng tồn hàng tồn kho hàng tồn kho = + hàng tồn kho tồn đầu nhập kho xuất trong kỳ
kho cuối kỳ kỳ trong kỳ
4.1.3.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Trường hợp NVL nhập kho do mua ngoài (mua trong nước) Giá thực tế
= Giá mua + Chi phí – Các khoản giảm NVL nhập ghi trên thu lOMoARc PSD|36244503 kho hóa đơn mua trừ (nếu có)
Giá mua ghi trên hoá đơn:
+ Là giá chưa thuế GTGT nếu doanh nghiệp kê khai tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, và NVL mua về dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ

+ Là giá bao gồm thuế GTGT nếu doanh nghiệp kê khai tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp
Chi phí thu mua, bao gồm: chi phí vận chuyển; Chi phí bốc dỡ
vật liệu; Hao hụt định mức ở khâu thu mua,...
Các khoản giảm trừ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
+ Chiết khấu thương mại: là số tiền người bán giảm cho người
mua do người mua mua hàng với số lượng lớn. Trên giác độ người mua,
chiết khấu thương mại làm giảm giá thực tế NVL nhập kho.

+ Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm cho người mua
do NVL kém phẩm chất hoặc không đúng theo quy cách, quy định trong
hợp đồng. Trên giác độ người mua, khoản giảm giá hàng mua làm giảm
giá thực tế NVL nhập kho

Trường hợp NVL nhập kho do nhập khẩu Giá Chi Các khoản Các Giá thực tế nhập phí + thuế không – khoản = + nhập thu được hoàn giảm trừ khẩu kho mua lại (nếu có)
Các khoản thuế không được hoàn lại gồm thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phương
pháp trực tiếp, thuế bảo vệ môi trường
75 lOMoARc PSD|36244503 Thuế nhập Giá nhập Thuế suất thuế = × khẩu khẩu nhập khẩu Thuế tiêu Giá Thuế Thuế suất thuế thụ đặc = nhập + nhập × tiêu thụ đặc biệt biệt khẩu khẩu Thuế bảo vệ
Mức thuế tuyệt đối
Số lượng đơn vị NVL môi trường = × trên một đơn vị tính thuế phải nộp NVL Thuế Thuế Thuế Thuế GTGT Giá Thuế tiêu bảo vệ suất hàng nhập + nhập thụ + × nhập = khẩu khẩu + đặc môi thuế trường GTGT khẩu biệt
- Trường hợp nhập kho do tự chế biến Giá thực tế NVL
Giá thực tế của NVL Chi phí chế = + nhập kho xuất chế biến biến
Trường hợp nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến Giá thực Giá thực tế của Chi phí Chi phí vận tế NVL NVL xuất thuê thuê chuyển NVL = + +
nhập ngoài gia côngngoài đến nơi chế kho chế biến gia công
biến, rồi trở về
Trường hợp nhập kho do nhận góp vốn liên doanh, cổ phần lOMoARc PSD|36244503
Giá trị được các bên tham gia góp vốn
Giá thực tế nhập
= liên doanh thống nhất đánh giá chấp kho của NVL thuận
4.1.3.3. Tính giá thực tế NVL xuất kho
Việc tính giá xuất kho được thực hiện theo một trong các phương pháp:
Phương pháp tính theo giá đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ;
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO);
Doanh nghiệp có thể chọn một trong các phương pháp trên để tính
giá thực tế vật liệu xuất kho, khi đã lựa chọn một phương pháp nào thì
phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
4.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 4
4.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo
phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi
sổ của số nguyên vật liệu này là: a. Giá mua chưa thuế GTGT
b. Giá mua bao gồm thuế GTGT c. Giá thanh toán d. Giá vốn của bên bán
2. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:
a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.
c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
d. Các câu trên đều đúng.
3. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận:
a. Giảm giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua d. Câu b và c đúng 77 lOMoARc PSD|36244503
4. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là:
a. Giá bán hàng tồn kho trừ (-) Giá mua của chúng.
b. Giá mua hàng tồn kho và các chi phí liên quan trực tiếp khácphát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
c. Giảm giá hàng tồn kho
d. Giá bán ước tính của hàng tồn kho - Chi phí ước tính để tiêuthụ chúng.
5. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:
a. Tăng giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua. d. Câu b và c đúng.
6. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế
GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%.
Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là: a. 250.000.000 đồng b. 325.000.000 đồng c. 245.000.000 đồng d. 318.500.000 đồng
7. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi
phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT
10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là: a. 224.500.000 đồng b. 246.500.000 đồng c. 244.500.000 đồng d. Các câu trên đều sai
8. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%,. Chi
phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT
10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là: a. 500.000.000 đồng b. 610.200.000 đồng lOMoARc PSD|36244503 c. 555.500.000 đồng d. Các câu trên đều sai
9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập
khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập
kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là:
a. 231.900.000 đồng và 115.950 đồng/kg.
b. 229.900.000 đồng và 114.950 đồng/kg.
c. 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg.
d. Tất cả các câu đều sai.
10. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa
thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên doanh nghiệp
quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu
(bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn
giá nhập kho của vật liệu lần lượt là:
a. 150.000.000 đồng và 33.333 đồng/m
b. 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m
c. 136.500.000 và 30.333 đồng/m d. Các câu trên đều sai
11. Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường đang biến
đông giảm, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng ̣ tồn
kho cuối kỳ thấp nhất.
a. Nhâp trước, xuất trước ̣
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền di động d. Các câu trên đều sai
12. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến
đông tăng, phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuậ n cao nhất:̣ a. Thực tế đích danh
b. Nhâp trước, xuất trước ̣ c. Bình quân gia quyền d. Các câu trên đều sai
13. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi:
a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp 79 lOMoARc PSD|36244503
b. Tăng giá trị tài sản mua vào
c. Giảm giá trị tài sản mua vào d. Các câu trên đều sai
14. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh
toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm thuế
GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là: a. 124.100.000 đồng b. 127.100.000 đồng c. 124.310.000 đồng d. Các câu trên đều sai
15. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg
+Nhập lần 1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400
đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. +Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: a. 152.580.000 đồng b. 151.020.000 đồng c. 151.900.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai.
16. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. + Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg,
được giảm giá 100đ/kg. + Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước lần lượt là: lOMoARc PSD|36244503
a. 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 80.000.000 đồng và 44.000.000 đồng d. Các câu trên đều sai
17. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. + Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg,
được giảm giá 100đ/kg. + Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết:
+ Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1
+ Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số
còn lại thuộc lô nhập lần 2
a. 85.000.000 đồng và 43.400.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 86.250.000 đồng và 44.050.000 đồng d. Các câu trên đều sai
18. Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A:
+ Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển 2.000.000đ
+ Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA, đơn giá 54.000 đ/kg,
+ Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm Vậy giá thực
tế VLA xuất kho sử dụng là:
a. 310.000.000 đồng nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. 315.600.000 đồng nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền c. Chọn câu a và câu b
d. Tất cả các câu đều sai.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ (VLP), 81 lOMoARc PSD|36244503
giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa thuế 4.000.000
đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5%
trên giá chưa thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng
vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:
a. 121.200.000 đồng và 142.800.000 đồng
b. 133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng
c. 133.200.000 đồng và 156.800.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai
20. Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty con A. Tài sản cố
định này có nguyên giá được ghi trên sổ kế toán của XYZ là
570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá trên
thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên giá của TSCĐ này là: a. 620.000.000 b. 570.000.000 c. 500.000.000 d. 450.000.000
21. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 260.000.000. b. 100.000.000. c. 80.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
22. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg. lOMoARc PSD|36244503
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền: a. 90.000.000. b. 100.000.000. c. 270.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
23. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000.
+ Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 3.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 81.000.000. b. 186.900.000. c. 89.100.000
d. Tất cả các câu đều sai
24. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ
+ Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 131.000.000. b. 119.700.000. c. 118.600.000
d. Tất cả các câu đều sai
25. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế 83 lOMoARc PSD|36244503
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ
+ Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được hưởng 1.500.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 113.000.000. b. 118.200.000. c. 117.300.000
d. Tất cả các câu đều sai
26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
mua 1.500 kg vật liệu chính (VLC) và 3.500 kg vật liệu phụ (VLP), giá
mua lần lượt chưa thuế 35.000 đ/kg VLC và 24.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là
5.000.000 đồng, phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu.
Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là: a. 35.000 và 24.000 b. 36.000 và 25.000. c. 39.600 và 27.500.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế
15.000đ/kg, thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%:
1.100.000đ. Trị giá nhập kho lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là: a. 145.000.000 b. 146.000.000 c. 146.100.000
d. Tất cả các câu đều sai.
28. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, tính giá theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ, có tình hình vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+Nhập lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ. +Xuất kho lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.800đ/kg, được giảm giá lOMoARc PSD|36244503
100đ/kg, chi phí vận chuyển 1.200.000đ +Xuất kho lần 2: 5.000kg.
+Trị giá vật liệu xuất kho lần 1, lần 2 và trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ lần lượt là:
a. 81.480.000đ; 101.850.000đ; và 20.370.000đ
b. 82.360.000đ; 102.150.000đ; và 20.590.000đ
c. 82.360.000đ; 102.950.000đ; và 20.590.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.
29. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập
trước xuất trước, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+ Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ.
+ Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; được giảm giá 100đ/kg.
+ Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua
25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.
+ Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là:
a. 155.600.000đ và 228.800.000đ
b. 151.300.000đ và 233.100.000đ
c. 156.000.000đ và 228.400.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.
30. Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg. +
Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ + Xuất lần 1: 3.500 kg
+ Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển
chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ + Xuất lần 2: 7.500 kg
Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:
a. 821.000.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương 85 lOMoARc PSD|36244503
pháp nhập trước xuất trước
b. 821.000.000 đồng và 538.065.000 nếu tính theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước
d. Tất cả các câu đều sai
4.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:
1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là giá trị thị trường của TSCĐhữu
hình tại thời điểm đánh giá
2. Nguyên tắc giá gốc chi phối việc tính giá các đối tượng kếtoán.
3. Giá trị còn lại của TSCĐ cuối kỳ được xác định dựa vào sốchênh
lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế.
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không làm tăng giágốc TSCĐ
5. Lệ phí trước bạ phải nộp khi đăng kí quyền sở hữu đối vớitài sản
được tính vào giá gốc của tài sản.
6. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm tất cả các chi phímà
doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
7. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ chi phí bỏ ra để cóđược
tài sản cố định trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
8. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là sốchênh
lệch giữa giá bán hàng tồn kho và giá mua của chúng.
9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn luôn lớn hơn tổng giáthanh
toán ghi trên hóa đơn mua tài sản.
10. Nguyên giá của TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trìnhsử dụng TSCĐ.
11. Chi phí vận chuyển hàng đem đi bán không được tính vàogiá gốc hàng hóa
12. Kế toán chỉ được ghi tăng tài sản khi doanh nghiệp đã thanhtoán tiền cho người bán.
13. Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán chấp thuậngiảm
trừ cho người mua khi người mua trả tiền sớm.
14. Chi phí lưu kho, lưu bãi khi mua hàng không được tính vàogiá gốc hàng hóa lOMoARc PSD|36244503
15. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồnkho
cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào đầu tiên
16. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồnkho
cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào sau cùng
17. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệukhông
làm ảnh hưởng tới tổng giá trị vật liệu nhập kho.
18. Kế toán được thay đổi các phương pháp tính giá vào bất kỳthời điểm nào.
19. Đầu kỳ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng tính giá xuấtkho theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Trong kỳ, doanh nghiệp chuyển sang
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Việc làm này của kế toán đã vi
phạm nguyên tắc nhất quán trong tính giá đối tượng kế toán.
20. Tính giá là việc sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trịcủa
các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định 4.2.3. BÀI TẬP Bài 4.1
Tính giá trong từng trường hợp độc lập sau theo phương pháp khấu
trừ, phương pháp trực tiếp:
1. Mua một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt động sản xuất
kinhdoanh, giá mua chưa thuế GTGT 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền cho người bán. Các chi phí trước khi sử dụng bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền
+ Chi phí lắp đặt trả hộ người bán bằng tiền mặt gồm thuế GTGT 10% 1.650.000đ
2. Nhận một máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản
xuấtchính do cấp trên cấp trị giá 400.000.000đ, chi phí trước khi sử
dụng chi bằng tiền mặt là 7.150.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Doanh nghiệp tiến hành xây dựng một công trình XDCB
vớichi phí phát sinh gồm:
+ Mua vật liệu xây dựng trả bằng tiền gửi ngân hàng 137.500.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
+ Chi phí nhân công thuê ngoài phải trả 32.000.000đ 87 lOMoARc PSD|36244503
+ Mua vật tư trang trí nội thất bằng tiền gửi ngân hàng 57.200.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
+ Chi phí thuê tư vấn giám sát chưa thanh toán 13.200.000đ bao gồm thuế GTGT 10%
+ Công trình XDCB đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng. Phế
liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng để mua văn phòng làm việc theo
giáthoả thuận 500.000.000đ, thuế GTGT 10% và chi phí phải trả trước
khi sử dụng 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 5% trên trị
giá mua chưa thuế chi bằng tiền mặt.
5. Nhận vốn góp liên doanh là một TSCĐ hữu hình có
nguyêngiá 500.000.000đ, đã hao mòn 10%. Giá do Hội đồng xác định
là 500.000.000đ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 1.210.000 đ đã gồm thuế GTGT 10%.
6. Nhập khẩu 10 xe ô tô với đơn giá 400.000.000đ/xe, thuếnhập
khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%,
trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là 5.500.000đ đã gồm
thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
7. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.000đ, thuế
GTGT10%. Do mua hàng với số lượng nhiều nên được hưởng chiết
khấu 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.320.000đ gồm thuế GTGT 10%.
8. Mua 4.000 kg vật liệu chính, 6.000 kg vật liệu phụ nhập
kho,giá chưa thuế lần lượt là 15.000 đ/kg VLC, 25.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận
chuyển hai vật liệu này về kho chưa thuế 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
được trả bằng tiền mặt (chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối
lượng vật liệu mua vào). Tính giá thực tế VLC, VLP nhập kho? Đơn giá nhập kho của VLC, VLP?
9. Mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế
15.000đ/kg,thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%: 1.100.000đ
10. Mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 20.000đ/kg,
thuếGTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu lOMoARc PSD|36244503
thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm
thuế GTGT 10%): 2.310.000đ. Bài 4.2.
Công ty Bình Tâm hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A như sau:
Tồn kho đầu tháng 3/N: 2.000 kg, đơn giá 38.000 đ/kg
Ngày 5/3 nhập kho: 3.000 kg, giá mua 39.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển chưa thuế: 1.500.000 đ, thuế GTGT 10%
Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Ngày 15/3 xuất kho 6.000 kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 20/3 nhập kho 2.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, khoản giảm giá được hưởng 200 đ/kg.
Ngày 25/3 xuất kho 4.500 kg để sản xuất sản phẩm. Yêu cầu:
1) Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hãy xác định tổng trị giá vật liệu xuất kho trong
tháng 3/N và trị giá tồn kho cuối tháng theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn)
2) Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, hãy xác định tổng trị giá vật liệu xuất kho trong
tháng 3/N và trị giá tồn kho cuối tháng theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn) Bài 4.3
Công ty Bình Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài
liệu về vật liệu A như sau: 89 lOMoARc PSD|36244503
Tồn kho đầu tháng 3/N: 2.000 kg, đơn giá 38.000 đ/kg
Ngày 5/3 nhập kho: 3.000 kg, giá mua 39.000 đ/kg, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển chưa thuế: 1.500.000 đ, thuế GTGT 10%
Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Ngày 20/3 nhập kho 2.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, khoản giảm giá được hưởng 200 đ/kg.
Cuối kỳ kiểm kê tồn kho 2.500 kg vật liệu
Yêu cầu: Xác định trị giá tồn kho cuối tháng và tổng trị giá vật liệu
xuất kho trong tháng 3/N theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền Bài 4.4
Tính giá trong từng trường hợp độc lập sau theo phương pháp khấu
trừ, phương pháp trực tiếp:
1. Mua 1.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa
thuế50.000.000đ, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp được hưởng chiết
khấu thanh toán 1.000.000đ do thanh toán sớm. Chi phí vận chuyển
chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Giá nhập kho
của lô vật liệu? Đơn giá nhập kho?
2. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.000đ, thuế GTGT
15.000.000đ. Do mua hàng với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu
10%. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán bằng tiền mặt 1.540.000đ gồm thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu một lô nguyên vật liệu giá nhập khẩu tính theo
giáCIF 500.000.000đ, thuế nhập khẩu phải nộp 20%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu phải nộp là 10%. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu gồm
thuế GTGT 10% 11.000.000 đ.
4. Mua 2.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho ngườibán,
giá chưa thuế 65.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng không đạt yêu cầu
nên doanh nghiệp được giảm giá 2.000đ/kg. Chi phí vận chuyển lOMoARc PSD|36244503
1.650.000đ, gồm thuế GTGT 150.000đ, doanh nghiệp đã thanh toán hết bằng tiền mặt.
5. Mua 4.000 kg vật liệu chính, 1.000 kg vật liệu phụ nhập
kho,giá chưa thuế lần lượt là 25.000 đ/kg VLC, 45.000 đ/kg VLP, thuế
GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận
chuyển hai vật liệu này về kho chưa thuế 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
được trả bằng tiền mặt (chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối
lượng vật liệu mua vào). Tính giá thực tế VLC, VLP nhập kho? Đơn giá nhập kho của VLC, VLP? Bài 4.5
Công ty Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, có tài liệu về 2 loại vật liệu như sau: Tồn kho đầu tháng 3/N:
- Vật liệu chính: 1.000 kg x 10.000 đ/kg - Vật liệu phụ:
100 kg x 5.000 đ/kg Các nghiệp vụ nhập, xuất trong tháng:
1. Ngày 5/3 nhập kho 500 kg vật liệu chính và 400 kg vật
liệuphụ, giá mua 12.500 đ/kg vật liệu chính, 5.200 đ/kg vật liệu phụ.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 900.000đ, phân bổ cho vật liệu chính
500.000đ, vật liệu phụ 400.000đ.
2. Ngày 10/3 nhập kho 1.500 kg vật liệu chính và 500 kg vậtliệu
phụ, giá mua 13.000 đ/kg VLC, 5.500 đ/kg VLP. Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ 1.000.000đ (được phân bổ cho vật liệu chính, vật liệu phụ theo khối lượng mua vào)
3. Ngày 15/3 xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm: - Vật liệu chính: 1.500 kg - Vật liệu phụ: 400 kg.
4. Ngày 25/3 nhập kho 1.500 kg vật liệu chính, giá mua 13.000 đ/kg,
chiết khấu thương mai 2%. chi phí vận chuyển bốc dỡ 600.000đ.
Yêu cầu: Tính trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng 3/N theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước xuất trước
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (liên hoàn) 91 lOMoARc PSD|36244503
d) Phương pháp thực tế đích danh, biết rằng:
+ Ngày 15/3 vật liệu chính xuất 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg
thuộc lần nhập ngày 5/3, số còn lại thuộc lần nhập ngày 10/3 + Ngày
15/3 vật liệu phụ xuất toàn bộ thuộc lần nhập ngày 5/3 Bài 4.6:
Công ty Hoàng Châu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, có tình hình vật liệu:
Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
Tình hình vật liệu nhập kho trong kỳ
1. Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 26.000đ/kg, chi phí vậnchuyển 1.000.000đ.
2. Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 26.000đ/kg; được hưởngchiết
khấu thương mại 2%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ
3. Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu, đơn giá 25.800đ/kg, chi phívận chuyển 1.500.000đ.
4. Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Yêu cầu: Tính trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất
kho trong kỳ theo các phương pháp:
a) Nhập trước xuất trước b) Bình quân gia quyền Bài 4.7
Công ty Minh Khánh kê khai thường xuyên, có tình hình như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 3.000 kg vật liệu A, đơn giá 34.000 đ/kg
Trong kỳ có tình hình như sau:
1. Ngày 5/12/N, nhập kho 7.000 kg vật liệu A, đơn giá 34.500
đ/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gởi ngân hàng, và được hưởng chiết
khấu thanh toán 700.000đ. Chi phí vật chuyển chưa thuế 1.400.000 đ, thuế
GTGT 10%, được trả bằng tiền mặt
2. Ngày 10/12/N, xuất kho 4.000 kg vật liệu A để sản xuất sảnphẩm
3. Ngày 15/12/N nhập kho 10.000 kg vật liệu A, đơn giá 35.000
đ/kg, thuế GTGT 10%, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chưa lOMoARc PSD|36244503
thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt chưa thuế 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%
4. Ngày 25/12 xuất kho 6.500 kg vật liệu A để sản xuất sảnphẩm. Yêu cầu:
1) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ hãy tính giá vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp:
a) Nhập trước – xuất trước
b) Bình quân gia quyền (cuối kỳ, liên hoàn)
2) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hãy tính giá vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp:
a) Nhập trước – xuất trước
b) Bình quân gia quyềnBài 4.8.
Công ty Minh Ngọc kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, có tài liệu về hàng tồn kho như sau: Tồn kho đầu tháng 4/N:
- Vật liệu chính (VLC): 2.000 kg, tổng trị giá thực tế 30.000.000đ
- Vật liệu phụ (VLP): 1.500 kg, tổng trị giá thực tế 15.000.000đ Tình
hình biến động nguyên vật liệu trong tháng 4/N:
1. Ngày 05/4 nhập kho 3.000 kg vật liệu chính và 2.500 kg vậtliệu
phụ, giá mua chưa thuế 16.000 đ/kg VLC và 10.500đ/kg vật liệu phụ;
thuế GTGT đều 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển chưa thuế 2.200.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt (chi
phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu mua vào).
2. Ngày 15/4 xuất kho dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 3.500kg - Vật liệu phụ: 2.000kg
3. Ngày 20/4 nhập kho 3.500kg vật liệu chính và 1.000kg vậtliệu
phụ, giá mua chưa thuế GTGT: 16.500đ/kg VLC và 10.800đ/kg VLP;
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho ngừời bán.
Chi phí chi hộ cho người bán bằng tiền mặt 1.980.000đ (gồm thuế GTGT 10%)
4. Ngày 25/4 xuất kho gồm: 93 lOMoARc PSD|36244503
- Vật liệu chính: 2.000 kg dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu phụ: 1.500kg, trong đó dùng để sản xuất sản phẩm1.000
kg, phục vụ và quản lý phân xưởng 300kg.
Yêu cầu: Tính giá trị vật tư xuất dùng trong tháng và giá thực tế vật
liệu tồn kho cuối tháng theo các phương pháp:
a) Nhập trước - Xuất trước.
b) Bình quân gia quyền liên hoàn
c) Bình quân gia quyền cố định
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 4:
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 u 0 1 2 3 4 5
Đáp A D A D D C D D C B A B B B A án 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 u 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Đáp A C C B D A C B C B B A C A C án
ĐÁP ÁN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án S Đ Đ Đ Đ S Đ S S S Câu
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Đ S S S S Đ Đ S Đ Đ
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 4.1 ĐVT: triệu đồng Phương pháp khấu Câu Chỉ tiêu
Phương pháp trực tiếp lOMoARc PSD|36244503 trừ 1 Giá mua 500 500 x (1 + 10%) = 550 Chi phí vận chuyển 2 2 x (1 + 10%) = 2,2
Nguyên giá TSCĐ 500 + 2 = 502
550 + 2,2 = 552,2
2 Giá tài sản được cấp 400 400 Chi phí phát sinh 7,15 6,5 7,15 1 10 %
Nguyên giá TSCĐ
400 + 6,5 = 406,5
400 + 7,15 = 407,15
3 Vật liệu xây dựng 137,5 125 137,5 1 10 % Chi phí nhân công 32 32 Phương pháp khấu Câu Chỉ tiêu
Phương pháp trực tiếp trừ Vật tư trang trí 57,2 52 57,2 1 10 % Chi phí thuê tư vấn 13,2 12 13,2 1 10 % Phế liệu thu hồi 1 1
Nguyên giá TSCĐ
125 + 32 +52 + 12 – 1= 137,5 + 32 +57,2 + 13,2 – 220 1= 238,9
4 Giá mua 500 500 x (1+ 10%) = 550 CP trước khi sử 20 20 x (1 + 10%) = 22 dụng Lệ phí trước bạ 500 x 5% = 25 500 x 5% = 25
Nguyên giá TSCĐ
500 + 20 + 25 = 545
550 + 22 + 25 = 597
5 Giá do Hội đồng xác 500 500 định CP vận chuyển 1,21 1,1 1,21 1 10 %
Nguyên giá TSCĐ
500 + 1,1 = 501,1
500 + 1,21 = 501,21
6 Giá nhập khẩu 400 x 10 = 4.000 400×10 = 4.000 Thuế nhập khẩu 4.000 x 20% = 800 4.000×20% = 800 Thuế tiêu thụ ĐB
(4.000 + 800) x 10% = (4.000 + 800)×10% = 480 480
Thuế GTGT hàng (4.000+800+480)×10% = nhập khẩu 528 CP vận chuyển 5,5 5 5,5 95 lOMoARc PSD|36244503 1 10 %
Nguyên giá TSCĐ 4000 + 800 + 480 + 5 4000 + 800 +480 + 528 = 5.285 + 5,5 = 5813,5 7 Giá mua 150 150 x (1 + 10%) = 165 Chiết khấu thương
150 x 4% = 6 165 x 4% = 6,6 mại Chi phí vận chuyển 1 1 x (1 + 10%) = 1,1
Giá trị lô máy tính
150 – 6 + 1 = 145
165 - 6,6 + 1,1 = 159,5
Đơn giá nhập kho 145/10 = 14,5 159,5/10 = 15,95 8 Giá mua VLC 4000 x 0,015 = 60 4000 x (0,015 x 1,1) = 66
CP vận chuyển phân 5 4.000 2 2,2 bổ cho VLC 4.000 6.000 4.000 6.000 Phương pháp khấu Câu Chỉ tiêu
Phương pháp trực tiếp trừ
Giá thực tế VLC 60 + 2 = 62
66 + 2,2 = 68,2 nhập kho
Đơn giá nhập kho
62/4000 = 0,0155
68,2/4000 = 0,01705 VLC Giá mua VLP
6000 x 0,025 = 150 6000 x (0,025 x 1,1) = 165
CP vận chuyển phân 5 6.000 3 5 1 ,1 6.000 3,3 bổ cho VLP 4.000 6.000 4.000 6.000
Giá thực tế VLP 150 + 3 = 153 165 + 3,3 = 168,3 nhập kho
Đơn giá nhập kho
153/6000 = 0,0255
168,3/6000 = 0,02805 VLP 9 Giá mua 10.000 x 0,015 = 150 10.000 x (0,015 x 1,1) = 165 Giảm giá 10.000 x 0,0005 = 5 10.000 x (0,0005 x 1,1) = 5,5
Giá thực tế VL 150 – 5 = 145 165 – 5,5 = 159,5 nhập kho
Đơn giá nhập kho
145/10000 = 0,0145 159,5/10000 = 0,01595 10 Giá mua 5.000 x 0,02 = 100 5.000 x (0,02 x 1,1) = 110 Chi phí vận chuyển 2,31 2,1 2,31 1 10 %
Giá thực tế VL 100 + 2,1 = 102,1
110 + 2,31 = 112,31 nhập kho
Đơn giá nhập kho
102,1/5.000 = 0,02042
112,31/5.000 = 0,022462 Bài 4.2 lOMoARc PSD|36244503
1. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Tính giá nhập kho: Ngày 05/3:
Giá thực tế VL nhập kho
3.000 x 39.000 + 1.500.000 = 118.500.000
Đơn giá nhập kho: 118.500.000/3.000 = 39.500 (đ/kg) Ngày 10/3:
Giá thực tế VL nhập kho
5.000×40.000 – 2%×5.000×40.000 + 2.000.000 = 198.000.000
Đơn giá nhập kho: 198.000.000/5.000 = 39.600 (đ/kg Ngày 20/3:
Giá thực tế VL nhập kho
2.000 x 40.000 – 2.000 x 200 + 1.000.000 = 80.600.000
Đơn giá nhập kho: 80.600.000/2.000 = 40.300 (đ/kg) Đề
bài trên được tóm tắt như sau:

+ Tồn đầu tháng 3/N: 2.000 kg x 38.000 đ/kg = 76.000.000đ
+ Ngày 05/3 nhập kho: 3.000 kg x 39.500 đ/kg = 18.500.000đ
+ Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg x 39.600 đ/kg = 198.000.000đ
+ Ngày 15/3 xuất kho: 6.000 kg
+ Ngày 20/3 nhập kho: 2.000 kg x 40.300 đ/kg = 80.600.000đ
+ Ngày 25/3 xuất kho: 4.500 kg
Tính giá xuất kho và giá tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp như sau: ĐVT: Đồng
Phương pháp kê khai thường xuyên a) FIFO
Trị giá xuất ngày 2.000×38.000 + 3.000×39.500 + 1.000×39.600 = 15/3 234.100.000
Trị giá xuất ngày 4.000×39.600 + 500×40.300 = 178.550.000 25/3
Tổng trị giá xuất 234.100.000+ 178.550.000= 412.650.000 kho
Trị giá tồn kho cuối 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + kỳ
80.600.000) – 412.650.000 = 60.450.000
b)Đơn giá bình 76.000.000+(118.500.000+198.000.000+80.600.000) 39.425
quân gia quyền 2.000 + 3.000 + 5.000 + 2.000 cuối kỳ (đ/kg) 97 lOMoARc PSD|36244503 Trị giá xuất ngày 6.000×39.425 = 236.550.000 15/3 Trị giá xuất ngày 4.500×39.425 = 177.412.500 25/3
Tổng trị giá xuất 236.550.000 + 177.412.500 = 413.962.500 kho
Trị giá tồn kho cuối 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + kỳ
76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000)
80.600.000) –413.962.500 = 59.137.500 2.000 + 3.000 + 5.000
c) Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn Đơn giá BQGQ 39.250 ngày 15/3: Trị giá xuất ngày 6.000 x 39.250 = 235.500.000 15/3 4.000 + 2.000
Đơn giá BQGQ 4.000 39.250 + 80.600.000 39.600 ngày 25/3 Trị giá xuất ngày 4.500×39.600 = 178.200.000 25/3
Tổng trị giá xuất 235.500.000 + 178.200.000 = 413.700.000 kho
Trị giá tồn kho cuối 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + kỳ
80.600.000) –413.700.000 = 59.400.000
2. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp Tính giá nhập kho: Ngày 05/3:
Giá thực tế VL nhập kho
3.000×(39.000×1,1) + 1.500.000×1,1 = 130.350.000
Đơn giá nhập kho: 130.350.000/3.000 = 43.450 (đ/kg) Ngày 10/3:
Giá thực tế VL nhập kho
5.000×(40.000×1,1) – 2%×(5.000×40.000×1,1) + 2.000.000× 1,1 = 217.800.000
Đơn giá nhập kho: 217.800.000/5.000 = 43.560 (đ/kg Ngày 20/3:
Giá thực tế VL nhập kho
2.000×(40.000×1,1) – 2.000×200×1,1 + 1.000.000×1,1 = 88.660.000
Đơn giá nhập kho: 88.660.000/2.000 = 44.330 (đ/kg) Đề
bài trên được tóm tắt như sau: lOMoARc PSD|36244503
+ Tồn đầu tháng 3/N: 2.000 kg × 38.000 đ/kg = 76.000.000đ
+ Ngày 05/3 nhập kho: 3.000 kg × 43.450 đ/kg = 130.350.000đ
+ Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg × 43.560 đ/kg = 217.800.000đ
+ Ngày 15/3 xuất kho: 6.000 kg
+ Ngày 20/3 nhập kho: 2.000 kg × 44.330 đ/kg = 88.660.000đ
+ Ngày 25/3 xuất kho: 4.500 kg
Tính giá xuất kho và giá tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp như sau: ĐVT: Đồng
Phương pháp kê khai thường xuyên a) FIFO
Trị giá xuất ngày 15/3 2.000×38.000 + 3.000×43.450 + 1.000×43.560 = 249.910.000
Trị giá xuất ngày 25/3 4.000 x 43.560 + 500 x 44.330 = 196.405.000 Tổng
trị giá xuất kho 249.910.000+ 196.405.000 = 446.315.000 Trị giá tồn kho
cuối 76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + kỳ 88.660.000) – 446.315.000 = 66.495.000
b)Đơn giá bình quân 76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + 88.660.000) 42.734
gia quyền cuối kỳ 2.000 + 3.000 + 5.000 + 2.000 (đ/kg) Trị giá xuất ngày 15/3 6.000 × 42.734 = 256.404.000
Trị giá xuất ngày 25/3 4.500 × 42.734 = 192.303.000 Tổng trị giá xuất
kho 256.404.000 + 192.303.000 = 448.707.000 Trị giá tồn kho cuối
76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + kỳ 88.660.000) –448.707.000 = 64.103.000
c) Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn
76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000) Đơn giá BQGQ ngày 42.415 2.000 + 3.000 + 5.000 15/3: Trị giá xuất ngày 15/3 6.000 × 42.415 = 254.490.000 Đơn giá BQGQ ngày
4.000 x 42.415 + 88.660.000 43.053 25/3 4.000 + 2.000
Trị giá xuất ngày 25/3 4.500 × 43.053 = 193.738.500 Tổng trị giá xuất
kho 254.490.000 + 193.738.500 = 448.228.500 Trị giá tồn kho cuối
76.000.000 + (130.350.000 + 217.800.000 + kỳ 88.660.000) –448.228.500 = 64.581.500 99 lOMoARc PSD|36244503 Bài 4.3 Tính giá nhập kho: Ngày 05/3:
Giá thực tế VL nhập kho
3.000×39.000 + 1.500.000 = 118.500.000
Đơn giá nhập kho: 118.500.000/3.000 = 39.500 (đ/kg) Ngày 10/3:
Giá thực tế VL nhập kho
5.000×40.000 – 2%×5.000×40.000 + 2.000.000 = 198.000.000
Đơn giá nhập kho: 198.000.000/5.000 = 39.600 (đ/kg) Ngày 20/3:
Giá thực tế VL nhập kho
2.000×40.000 – 2.000×200 + 1.000.000 = 80.600.000
Đơn giá nhập kho: 80.600.000/2.000 = 40.300 (đ/kg)
Đề bài trên được tóm tắt như sau:
+ Tồn đầu tháng 3/N: 2.000 kg × 38.000 đ/kg = 76.000.000đ
+ Ngày 05/3 nhập kho: 3.000 kg × 39.500 đ/kg = 118.500.000đ
+ Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg × 39.600 đ/kg = 198.000.000đ
+ Ngày 20/3 nhập kho: 2.000 kg × 40.300 đ/kg = 80.600.000đ
+ Cuối kỳ kiểm kê tồn kho 2.500 kg vật liệu
Tính trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất trong kỳ theo
các phương pháp như sau: a) FIFO
Trị giá VL tồn kho cuối 2.000×40.300 + 500×39.600 = 100.400.000 tháng
Trị giá xuất kho trong 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + tháng
80.600.000) – 100.400.000 = 372.700.000
b)Đơn giá bình quân
76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + 80.600.000) 39.425
gia quyền cuối kỳ 2.000 + 3.000 + 5.000 + 2.000 (đ/kg)
Trị giá VL tồn kho cuối 2.500 × 39.425 = 98.562.500 tháng
Trị giá xuất kho trong 76.000.000 + (118.500.000 + 198.000.000 + tháng
80.600.000) – 98.562.500 = 374.537.500 lOMoARc PSD|36244503
CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU 5.1. TÓM TẮT
5.1.1. Khái niệm các yếu tố chủ yếu
5.1.1.1. Nguyên liệu, vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng
lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu gồm: nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu và
thiết bị xây dựng cơ bản.
Tài khoản sử dụng: TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Trình tự hạch toán:
5.1.1.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ HH) là những tài sản có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. 101 lOMoARc PSD|36244503
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH: phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản cố định được xác định một cách tin cậy;
Có thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (Theo thông
tư 45/2013/TT-BTC, Tài sản cố định phải có giá trị từ 30.000.000đ trở lên)
Tài khoản sử dụng: TK 211 “TSCĐ hữu hình”, TK 213 “TSCĐ vô
hình”, TK 214 “Hao mòn TSCĐ”.
Hạch toán tăng tài sản cố định
Hạch toán giảm tài sản cố định: lOMoARc PSD|36244503
Hạch toán khấu hao tài sản cố định:
5.1.1.3. Kế toán công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu
chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng quy định như tài sản cố định. Và có
đặc điểm: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh; Vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu; Có thể chuyển hết một lần hay phân
bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 153 “Công cụ dụng cụ”, TK 242 “Chi phí trả trước”. Trình tự hạch toán:
Trường hợp nhập kho CCDC: hạch toán tương tự nguyên liệu, vật liệu.
Trường hợp xuất kho CCDC: Tính giá tương tự nguyên liệu,
vật liệu. Khi hạch toán phân biệt thành các trường hợp:
Loại phân bổ 1 lần: Đưa toàn bộ giá trị xuất kho vào chi phí ngay khi xuất kho
Loại phân bổ nhiều lần: Ghi nhận giá trị xuất kho vào TK 242
“Chi phí trả trước”, định kỳ phân bổ dần vào chi phí. 103 lOMoARc PSD|36244503
5.1.1.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là khoản tiền doanh nghiệp trả cho người lao động để
bù đắp sức lao động đã hao phí khi tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra
Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ, với tỷ lệ trích lập tùy thuộc vào từng giai đoạn, hiện nay tỷ lệ
trích lập được quy định như sau: (được áp dụng từ ngày 01/06/2017) Doanh nghiệp Người lao Tổng cộng trích động BHXH 17. % 5 8 % 25.5 % BHYT 3 % 1 ,5% 4 ,5% BHTN 1 % 1 % 2 % KPCĐ 2 % - 2 % Tổng cộng 23.5 % 10 ,5% 34 % Các khoản
Tỷ lệ trích 23.5% được doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ; còn 10,5% doanh nghiệp khấu trừ vào lương của người lao động. lOMoARc PSD|36244503
Tài khoản được sử dụng: TK 334 “Phải trả người lao động”, TK 338
“Phải trả, phải nộp khác”. Trình tự hạch toán
5.1.2. Kế toán quá trình sản xuất
Kế toán quá trình sản xuất là tập hợp các chi phí đã phát sinh
trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp theo tính chất kinh tế, theo
công dụng và theo nơi sử dụng chi phí rồi tập hợp một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp vào các đối tượng chịu chi phí và tính giá thành để tính
ra giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Giá thành sản phẩm chính là chi phí sản xuất tính cho số lượng
sản phẩm hoàn thành. Các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
và chi phí sản xuất chung Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Giá thành sản 105 lOMoARc PSD|36244503 xuất dở xuất phát xuất dở phẩm hoàn = + – dang đầu sinh trong dang cuối thành trong kỳ kỳ kỳ kỳ Giá thành đơn vị
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: -
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí gồm:
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung. -
Bước 2: Tổng hợp và phân bổ các chi phí đã tập hợp ở
bước 1. Công việc này thường được tiến hành vào cuối tháng để tổng
hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá
thành ở bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. -
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. -
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, TK
622 “Chi phí nhân công trực tiếp”, TK 627 “Chi phí sản xuất chung”,
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Trình tự hạch toán: lOMoARc PSD|36244503
5.1.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp đem sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về để
bán. Quá trình tiêu thụ sẽ tạo ra các khoản doanh thu và chi phí giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là kết quả lãi hoặc lỗ của doanh nghiệp qua một
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, được tính theo công thức sau: Giá vốn Chi phí quản Doanh Chi phí Lãi (Lỗ) = – hàng lý doanh thu thuần bán hàng bán nghiệp Trong đó: Thuế xuất Doanh khẩu, thuế Chiết Giảm Doanh thu bán
Hàng tiêu thụ đặc khấu giá thu = hàng và _ _ _ bán bị _ biệt, thuế thương hàng thuần cung cấp
trả lại GTGT phải mại bán dịch vụ nộp theo pp trực tiếp 107 lOMoARc PSD|36244503
Tài khoản sử dụng: Trong kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu vào
các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, 515
“Doanh thu hoạt động tài chính”, 711 “Thu nhập khác” và ghi nhận chi
phí vào các tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, 635 “Chi phí tài chính”,
641 “Chi phí bán hàng”, 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, 811 “Chi
phí khác”. Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, kế toán kết chuyển
các tài khoản doanh thu, chi phí sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước
(nếu có) ghi nhận vào TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”,
xác định lợi nhuận sau thuế và kết chuyển sang TK 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”.
5.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 5
5.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy
chọn câu trả lời đúng nhất 1.
Nguyên vật liệu có đặc điểm là:
a. Đối tượng lao động.
b. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. lOMoARc PSD|36244503
c. Chiếm tỷ trọng cao trong giá thành.
d. Tất cả các câu đều đúng.
2. Nguyên vật liệu xuất kho phục vụ quản lý phân xưởng sản xuất
phẩm được ghi nhận vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung. d. Chi phí bán hàng.
3. Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế
GTGT 10%”, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán định khoản: a. Nợ TK 811: 40tr Nợ TK 214: 60tr Có TK 211: 100tr b. Nợ TK 112: 44tr Có TK 511: 40tr Có TK 333: 4tr c. Nợ TK 112: 44tr Có TK 711: 40tr Có TK 333: 4tr d. Cả a và c.
4. Nguyên vật liệu (xăng, dầu) xuất kho sử dụng cho máy sản xuất sản
phẩm được ghi nhận vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung. d. Chi phí bán hàng.
5. Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho, được hạch toán vào: a. TK 152. b. TK 641. c. TK 642.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
6. Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá trị xuất
kho của nguyên vật liệu được hạch toán: a. Nợ TK 621/Có TK 152. 109 lOMoARc PSD|36244503 b. Nợ TK 627/Có TK 152. c. Nợ TK 641/Có TK 152. d. Nợ TK 642/Có TK 152.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, được hạch toán: a. Nợ TK 622/Có TK 334. b. Nợ TK 627/Có TK 334. c. Nợ TK 334/Có TK 622. d. Nợ TK 334/Có TK 627.
8. Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất, được hạch toán: a. Nợ TK 622/Có TK 334. b. Nợ TK 627/Có TK 334. c. Nợ TK 641/Có TK 334. d. Nợ TK 642/Có TK 334.
9. Chi phí sản xuất là:
a. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ rađể
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ rađể
thực hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
c. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ rađể
thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
10. Giá thành sản phẩm là:
a. Chi phí sản xuất gắn liền với một kỳ kế toán.
b. Chi phí sản xuất chung gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
c. Chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
d. Chi phí sản xuất gắn liền với một phân xưởng sản xuất.
11. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
a. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụđược
sử dụng cho quá trình sản xuất ở phân xưởng.
b. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụđược
sử dụng cho quá trình quản lý doanh nghiệp.
c. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụđược
sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. lOMoARc PSD|36244503
d. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụđược
sử dụng cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
12. Chi phí nhân công trực tiếp là:
a. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sảnphẩm.
b. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷlệ
quy định của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
c. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷlệ
quy định được tính vào chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. d. Cả a và c.
13. Chi phí sản xuất chung là:
a. Chi phí quản lý, điều hành doanh nghiệp.
b. Chi phí quản lý, điều hành sản xuất gắn liền với từng phânxưởng sản xuất.
c. Chi phí sản xuất phát sinh tại phân xưởng sản xuất ngoại trừchi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. d. Cả b và c.
14. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.000.000đ; Chi phí phát
sinh trong kỳ gồm: Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp 25.000.000đ, chi
phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí
2.400.000đ, Chi phí sản xuất chung 7.000.000đ, Chi phí bán hàng phát
sinh 12.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ; Chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ 5.500.000đ. Vậy giá thành sản xuất của sản phẩm là: a. 45.400.000đ. b. 39.900.000đ. c. 71.900.000đ.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
15. Doanh thu bán hàng là:
a. Số tiền khách hàng trả cho doanh nghiệp.
b. Số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việcbán
hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
c. Giá xuất kho của hàng bán.
d. Tất cả các câu trên đều sai. 111 lOMoARc PSD|36244503
16. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là:
a. Giá trị xuất kho của hàng hóa.
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT.
c. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn.
d. Giá bán chưa thuế GTGT.
17. Giá vốn hàng bán là:
a. Chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ.
b. Giá thực tế hàng hóa mua vào hoặc giá thành thực tế sảnphẩm nhập kho.
c. Giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bán ra.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
18. Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho quản lý phân xưởng được ghi nhận vào: a. TK 152. b. TK 621. c. TK 627. d. TK 642.
19. Doanh nghiệp B có tình hình kinh doanh như sau: Tổng doanh
thu bán hàng 600 triệu, giảm giá hàng bán 50 triệu, chi phí bán hàng 60
triệu, chi phí quản lý doanh nghiệp 40 triệu, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 22%, Lợi nhuận sau thuế 156 triệu. Vậy giá vốn hàng bán của kỳ kinh doanh là: a. 250 triệu. b. 225 triệu. c. 300 triệu.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
20. Định kỳ phân bổ giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi: a. Nợ TK 621/ Có TK 153. b. Nợ TK 627/ Có TK 153. c. Nợ TK 621/ Có TK 242. d. Nợ TK 627/ Có TK 242.
21. Nội dung không được tính vào giá thành sản phẩm:
a. Tiền lương của quản đốc phân xưởng.
b. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp. lOMoARc PSD|36244503
c. Tiền lương của nhân viên kĩ thuật ở phân xưởng.
d. Tiền lương của công nhân sản xuất.
22. Nhập lại kho thành phẩm chưa bán được ghi: a. Nợ TK 157/ Có TK 155. b. Nợ TK 155/ Có TK 157. c. Nợ TK 632/ Có TK 157. d. Nợ TK 157/ Có TK 632.
23. Trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm ghi: a. Nợ TK 621/ Có TK 214. b. Nợ TK 627/ Có TK 214. c. Nợ TK 214/ Có TK 627. d. Nợ TK 214/ Có TK 621.
24. Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế
GTGT 10%, chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 2tr”, doanh nghiệp
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, định khoản nào sau đây không đúng: a. Nợ TK 811: 40tr Nợ TK 214: 60tr Có TK 211: 100tr b. Nợ TK 112: 44tr Có TK 511: 40tr Có TK 333: 4tr
c. Nợ TK 811/ Có TK 111: 2tr.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
25. Doanh thu 1.200tr, giá trị hàng hoá đầu kỳ: 200tr, giá trị hàng
hóa mua trong kỳ: 600tr, giá trị hàng hoá cuối kỳ: 300tr. Dùng tiền gửi
ngân hàng để thanh toán cho người bán 700tr. Lợi nhuận gộp là: a. 650tr. b. 700tr. c. 800tr.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
26. DN có số liệu về một số TK như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TK 112 TK 156 TK 211 TK 222 TK 331 TK 411 113 lOMoARc PSD|36244503
SDĐK 200.000 500.000 100.000 60.000 250.000 1.000.000
SDCK 150.000 500.000 130.000 60.000 200.000 1.030.000
Nghiệp vụ nào trong kỳ không phát sinh:
a. Trả nợ người bán 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
b. Nhà nước cấp bổ sung vốn bằng TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.
c. Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình trị giá50.000.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Thu bán hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng 13,2tr trong đó
thuế GTGT 10%, trị giá hàng xuất kho 10tr, doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản: a. Nợ TK 112: 13,2 Có TK 156: 12tr Có TK 133: 1,2tr b. Nợ TK 112: 13,2 Có TK 511: 12tr Có TK 333: 1,2tr
c. Nợ TK 632/ Có TK 156: 10tr d. Cả b và c.
28. Năm N, tổng doanh thu bán hàng là 156tr. Tổng giá trị hàng
mua trong kỳ là 135tr. Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu là 30%,
giá trị hàng tồn kho đầu kỳ bằng 10tr, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là: a. 30tr. b. 35,8tr. c. 40tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
29. Đầu kì doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng số tiền là
200tr. Trong kì doanh thu của doanh nghiệp là 700tr, trong đó thu ngay
bằng tiền 200tr, khách hàng từ trước đã trả 50tr. Giá vốn hàng bán trong
kì là 400tr. Vậy số tiền cần phải thu khách hàng là: a. 550tr. b. 650tr c. 700tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
30. Doanh thu: 10.700 tr, hàng hoá tồn kho đầu kì: 2.700 tr, hàng
hoá tồn kho cuối kì: 3.300 tr, mua hàng trong kì: 8.300 tr, chi phí vận lOMoARc PSD|36244503
chuyển hàng hoá nhập kho: 500 tr, chi phí vận chuyển hàng hoá xuất
bán: 900 tr, lợi nhuận gộp là: a. 2.500 tr. b. 2.700 tr. c. 4.000 tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
5.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây
1. Nguyên vật liệu có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳsản
xuất kinh doanh, và giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm hoàn thành.
2. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, hình dáng nguyên vậtliệu sẽ
thay đổi để tạo ra hình dáng của sản phẩm hoàn thành.
3. Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sảnphẩm
được ghi nhận vào TK 621.
4. Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu luôn được ghinhận vào TK 152.
5. Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất màdoanh
nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
6. Chi phí vận chuyển hàng bán được ghi nhận vào TK 641.
7. Khi thanh lý hay nhượng bán TSCĐ, kế toán phải ghi giảmTSCĐ theo giá trị còn lại.
8. Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất gắn liền với một kếtquả sản xuất nhất định.
9. Tất cả TSCĐ đều được trích khấu hao tính vào chi phí.
10. Thời điểm phân bổ giá trị lần 2 của CCDC thuộc loại phânbổ 2 lần là tháng sau.
11. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các khoản chi phí vềnguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng cho hoạt động của phân xưởng sản xuất.
12. Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương phải trả cho côngnhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
được trích theo tỷ lệ quy định của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
13. Khi bán TSCĐ, toàn bộ số tiền được ghi nhận vào TK 511.
14. Chi phí khấu hao tài sản cố định hữu hình dùng trực tiếp sảnxuất
sản phẩm, được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 115 lOMoARc PSD|36244503
15. Doanh thu bán hàng là số tiền doanh nghiệp nhận được hoặcsẽ
nhận được từ việc bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
16. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị giatăng theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là giá bán bao gồm cả thuế GTGT.
17. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị giatăng theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là giá bán chưa thuế GTGT.
18. Doanh thu thuần là tổng doanh thu bán hàng trừ cho cáckhoản giảm trừ doanh thu.
19. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm,hàng hóa bán ra.
20. Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng,cung
cấp cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán. 5.2.3. Bài tập Bài 5.1:
Tại một doanh nghiệp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về vật liệu chính trong tháng 10/X:
- Tồn kho đầu tháng: 400 kg vật liệu chính, đơn giá 15.000 đ/kg
- Tình hình nhập, xuất vật liệu chính trong tháng như sau:
1. Ngày 5/10: nhập kho 600 kg, đơn giá chưa thuế 15.500 đ/kg,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
2. Ngày 10/10: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm 500kg dùng để
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên, cho biết doanh nghiệp tính
giá xuất theo phương pháp FIFO. Bài 5.2:
Tại một công ty kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về nguyên vật liệu trong tháng 6/X như sau:
- Số dư đầu tháng 6/X (ĐVT: đồng): o Tài khoản
152: 2.880.000 (1.800 kg) o Các tài khoản khác có số dư hợp lý lOMoARc PSD|36244503
- Tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu trong tháng 6/X như sau:
1. Ngày1/6, nhập kho 2.000 kg vật liệu, giá mua chưa có
thuếGTGT là: 1.800 đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gởi
ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT 10% là 100.000đ đã trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/6, xuất 2.500 kg vật liệu để sản xuất sản phẩm, 100
kg vật liệu dùng để quản lý sản xuất.
3. Ngày 20/6, nhập kho 1.200kg vật liệu, giá mua chưa có
thuế1.700đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí
phí bốc dỡ chi trả bằng tiền tạm ứng là 60.000đ.
4. Ngày 25/6, xuất vật liệu 700 kg dùng trực tiếp để sản xuấtsản phẩm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên (Cho biết doanh nghiệp tính
giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ).
Bài 5.3: Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, kê khai và tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1- Nhập kho CCDC có giá mua chưa thuế là 2.500.000, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt là 200.000.
2- Xuất kho CCDC sử dụng tại bộ phận bán hàng, có giá trị xuấtkho là 500.000đ.
3- Xuất kho CCDC trị giá 5.000.000đ sử dụng tại phân xưởngsản
xuất, được phân bổ trong 5 tháng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 5.4: Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một DN như sau:
1- Tính lương và các khoản phải trả trong tháng cho các bộphận:
công nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng:
5.000.000đ, bộ phận bán hàng 20.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40.000.000đ.
2- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiệnhành.
3- Tiền tạm ứng còn thừa được khấu trừ lương: 600.000đ 117 lOMoARc PSD|36244503
4- Chi tiền mặt thanh toán lương và các khoản khác còn lại chonhân viên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 5.5: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tổ chức sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT: đồng):
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000 -
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho vật liệu trị giá 15.000.000 dùng để: sản xuất sảnphẩm
14.500.000, phục vụ ở phân xưởng sản xuất 500.000.
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm
3.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 1.500.000.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ theo tỷ lệ quy địnhhiện hành.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là500.000
6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phínhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”.
7. Nhập kho 500 sản phẩm hoàn thành, biết rằng chi phí sảnxuất dở
dang cuối tháng là 355.000.
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tháng. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 5.6: Doanh nghiệp T&D hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: đồng):
1. Xuất thành phẩm bán thu bằng tiền gởi ngân hàng với giábán
chưa thuế GTGT là 52.000.000, thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho thành phẩm là 21.200.000.
2. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 8.000.000, bộphận
quản lý doanh nghiệp 12.500.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy địnhhiện hành. lOMoARc PSD|36244503
4. Chi phí khấu hao TSCĐ tính cho bộ phận bán hàng 500.000,bộ
phận quản lý doanh nghiệp 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận bán
hàng500.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000.
6. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quảtiêu
thụ trong tháng, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ảnh vào sơ đồ chữ T.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 5
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án a c d c a a a b c c Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án c d d b b d c c a d Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án b b b b b c d b b a
Đáp án câu hỏi đúng/sai Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Đ Đ S S Đ Đ S Đ S S Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án S S S S Đ S S Đ Đ S
Đáp án bài tập có lời giải Bài 5.1:
1) Nợ TK 152: 9.300.000 (= 600 × 15.500)
Nợ TK 133: 930.000 (= 9.300.000 × 10%) Có TK 331: 10.230.000 2) Nợ TK 621: 7.550.000
Có TK 152: 7.550.000 (= 400×15.000+100×15.500) Bài 5.2: 119 lOMoARc PSD|36244503 1) a. Giá mua
Nợ TK 152: 3.600.000 (= 2.000 × 1.800)
Nợ TK 133: 360.000 (= 3.600.000 × 20%) Có TK 112: 3.960.000 b. Chi phí vận chuyển Nợ TK 152: 100.000
Nợ TK 133: 10.000 (= 100.000 × 10%) Có TK 111: 110.000
Giá thực tế vật liệu nhập kho = 3.600.000 + 100.000 = 3.700.000 (đ)
3) a. Giá mua theo hóa đơn
Nợ TK 152: 2.040.000 (= 1.200 × 1.700)
Nợ TK 133: 204.000 (= 2.040.000 × 10 Có TK 331: 2.244.000 b. Chi phí vận chuyển Nợ TK 152: 60.000 Có TK 141: 60.000
Giá thực tế vật liệu nhập kho:
2.040.000 + 60.000 = 2.100.000 (đ)
Vào cuối tháng kế toán tính đơn giá bình quân của vật liệu:
2.880.000 + 3.700.000 + 2.100.000 = 1.736 (đ/kg) 1.800 + 2.000 + 1.200
Sau đó tính trị giá xuất kho và định khoản: 2) Nợ TK 621: 4.340.000
Có TK 152: 4.340.000 (= 1.736 × 2.500) 4) Nợ TK 621: 1.215.200
Có TK 152: 1.215.200 (= 1.736 × 700) Bài 5.3
1) a. Giá mua theo hóa đơn Nợ TK 153: 2.500.000 Nợ TK 133: 250.000 lOMoARc PSD|36244503 Có TK 112: 2.750.000 b. Chi phí vận chuyển Nợ TK 153: 200.000 Có TK 111: 200.000
Giá thực tế CCDC nhập kho: 2.700.000 (đ) 2) Nợ TK 641: 500.000 Có TK 153: 500.000 3)
a. Ghi nhận toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng vào tài
khoản chi phí trả trước Nợ TK 242: 5.000.000 Có TK 153: 5.000.000
b. Phân bổ chi phí sử dụng CCDC cho kỳ này Nợ TK 627: 1.000.000 Có TK 242: 1.000.000 (= 5.000.000 / 5) Bài 5.4 1. Nợ TK 622: 20 Nợ TK 627: 5 Nợ TK 641: 20 Nợ TK 642: 40 Có TK 334: 85
2. Nợ TK 622: 4,7 (= 20 × 23.5%) Nợ TK 627: 1,128 (= 5 × 23.5%)) Nợ TK 641: 4,7 (= 20 × 23.5%)) Nợ TK 642: 9,4 (= 40 × 23.5%)) Nợ TK 334: 8,925 (= 85 × 10,5%) Có TK 338: 28,853 (= 85 × 34%) 3. Nợ TK 334: 0,6 Có TK 141: 0,6 4. Nợ TK 334: 75,475 121 lOMoARc PSD|36244503 Có TK 111:
75,475 (= 85 – 8,925 – 0,6) Bài 5.5:
1. Nợ TK 621: 14.500.000 Nợ TK 627: 500.000 Có TK 152: 15.000.000
2. Nợ TK 622: 3.000.000 Nợ TK 627: 1.500.000 Có TK 334: 4.500.000 3. Nợ TK 622:
705.000 (= 3.000.000 × 23.5%)
Nợ TK 627: 352.500 (= 1.500.000 × 23.5%)
Nợ TK 334: 472.500 (= 4.500.000 × 10,5%) Có TK 338: 1.530.000 (= 4.500.000 x 34%)
Chi tiết: Có TK 3382:
90.000 (= 4.500.000 × 2%) TK 3383:
1.147.500 (=4.500.000 × 25,5%) TK 3384:
202.500 (= 4.500.000 × 4,5%) Có TK 3386: 4.
90.000 (= 4.500.000 × 2%) Nợ TK 627: 400.000 Có TK 214: 5. 400.000 Nợ TK 627: 500.000 Có TK 111: 6. 500.000 Nợ TK 154: 21.457.500 Có TK 621: 14.500.000 Có TK 622: 3.705.000 Có TK 627: 3.252.500
7. Giá thành sản phẩm hoàn thành:
300.000 + 21.457.500 – 355.000 = 21.402.500
Giá thành đơn vị sản phẩm: = 42.805 (đ/sp) Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155: 21.402.500 Có TK 154: 21.402.500
Phản ảnh vào sơ đồ chữ T: lOMoARc PSD|36244503 Bài 5.6: 1. a. Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112: 57.200.000 Có TK 511: 52.000.000 Có TK 3331: 5.200.000
b. Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 21.200.000 Có TK 155: 21.200.000 123 lOMoARc PSD|36244503
2. Nợ TK 641: 8.000.000 Nợ TK 642: 12.500.000 Có TK 334: 20.500.000
3. Nợ TK 641: 1.880.000 (= 8.000.000 x 23,5%)
Nợ TK 642: 2.937.500 (= 12.500.000 x 23,5%) Nợ TK
334: 2.152.500 (= 20.500.000 x 10,5%)
Có TK 338: 6.970.000 (= 20.500.000 x 34%)
Chi tiết: Có TK 3382: 410.000 (=20.500.000 × 2%)
Có TK 3383: 5.227.500 (=20.500.000 × 25,5%)
Có TK 3384: 922.500 (=20.500.000 × 4,5%)
Có TK 3389: 410.000 (=20.500.000 × 2%) 4. Nợ TK 641: 500.000 Nợ TK 642: 400.000 Có TK 214: 900.000 5. Nợ TK 641: 500.000 Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 111: 1.500.000
6. Xác định kết quả kinh doanh a.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán, chi phí
bánhàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 48.917.500 Có TK 632: 21.200.000 Có TK 641: 10.880.000 Có TK 642: 16.837.500 b.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 52.000.000 Có TK 911: 52.000.000
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 20%
x (52.000.000 – 48.917.500) = 616.500 c.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 821: 616.500 lOMoARc PSD|36244503 Có TK 3334: 616.500 d.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911 để xác
định lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911: 616.500 Có TK 821: 616.500
Lợi nhuận sau thuế:
52.000.000 – 48.917.500 – 616.500 = 2.466.000 > 0: Lãi e.
Kết chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911: 2.466.000 Có TK 421: 2.466.000
Phản ảnh vào sơ đồ chữ T: 125 lOMoARc PSD|36244503 Giải bài 5.7: lOMoARc PSD|36244503
1. Kết chuyển chi phí sản xuất: Nợ TK 154: 45.400 Có TK 621: 24.000 Có TK 622: 12.300 Có TK 627: 8.200
1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
200 + 45.400 – 500 = 45.100 (Ngđ)
Giá thành đơn vị sản phẩm: 45.100 / 500 = 90,2 (Ngđ/sp) 2. Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155: 45.100 Có TK 154: 45.100 127 lOMoARc PSD|36244503
CHƯƠNG 6 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 6.1. TÓM TẮT 6.1.1. Mục đích -
Trình bày khái niệm, ý nghĩa và cách phân loại của chứng từkế
toán qua đó biết được phương pháp lập và ghi chứng từ, số lượng các biểu
mẫu chứng từ đã được Nhà nước quy định. -
Trình bày nguyên tắc luân chuyển, bảo quản lưu trữ của cácloại chứng từ kế toán. -
Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với việc quan sát, đi đếnbiết
trình bày, lập và luân chuyển chứng từ kế toán. 6.1.2. Yêu cầu -
Hướng dẫn sinh viên trình bày được cách lập cũng như thủ tụccần
thiết liên quan đến các chứng từ kế toán và trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán.
6.1.3. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG TỪ CỦA MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
6.1.3.1. Kế toán tiền mặt A/
Giới thiệu chứng từ kế toán +
Chứng từ kế toán trực tiếp: - Phiếu thu - Phiếu chi - Chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ kế toán liên quan khác: - Khế ước vay -
Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy lĩnh tiền mặt - Ủy nhiệm chi -
Các chứng từ kế toán liên quan khác. lOMoARc PSD|36244503
B/. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ -
Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử lý chứng từthu tiền mặt -
Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử lý chứng từvay
ngân hàng bằng tiền mặt -
Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử lý chứng từchi tiền mặt.
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THU TIỀN MẶT Người nộp Kế toán Kế toán Kế toán liên Thủ quỹ tiền tiền mặt trưởng quan 129 lOMoARc PSD|36244503 Ghi chú: -
Thủ quỹ có thể lập thêm "biên lai thu tiền" (2 liên) - một liênlưu;
còn một liên giao cho người nộp tiền. -
Trường hợp sử dụng phần mềm kế toán, trình tự xử lý,
luânchuyển chứng từ chỉ khác ở khâu khai báo, nhập chứng từ vào máy.
Giải thích: Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt
A- Người nộp tiền chuẩn bị tiền (1)
Kế toán tiền mặt viết phiếu thu (3 liên). (2)
Trình kế toán trưởng ký duyệt (3 liên) lOMoARc PSD|36244503 (3)
Phiếu thu chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt (3 liên) - lưuliên 1. (4)
Chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ (5)
Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên) (6)
(7) Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận (2 liên)
người nộp tiền giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ. (8)
Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán tiền mặt. (9)
Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt.
(10) (11) Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ, sau
đó chuyển trả phiếu thu về cho kế toán tiền mặt.
(12) Kế toán tiền mặt lưu phiếu thu. B- Kết thúc
6.1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
A/. Giới thiệu chứng từ kế toán
+ Chứng từ kế toán trực tiếp - Ủy nhiệm chi - Séc
+ Chứng từ kế toán liên quan do ngân hàng lập và phát hành - Giấy báo Có - Giấy báo Nợ -
Giấy báo số dư tài khoản (Sao kê ngân hàng)
B/. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ -
Trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ thu TGNH -
Trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ chi TGNH 131 lOMoARc PSD|36244503 -
Trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ chi TGNH bằng UNC
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN VAY NGÂN HÀNG Đơn vị Bộ phận Bộ phận Kế toán Bộ phận được Ngân Người Thủ KT ngân KT liên trưởng kế toán hưởng hàng lĩnh tiền quỹ hàng quan Chủ TK tiền mặt tiền (A) Bắt đầu lOMoARc PSD|36244503 (1)
Kế toán ngân hàng viết khế ước chuyển cho kế toán
trưởng,chủ tài khoản ký. (2)
Chuyển trả khế ước cho kế toán ngân hàng. (3)
Khế ước vay chuyển ra ngân hàng, ngân hàng chấp thuận. (4)
Kế toán ngân hàng viết giấy lĩnh tiền hoặc UNC chuyển
chokế toán trưởng và chủ tài khoản ký, sau đó chuyển cho ngân hàng
(giấy lĩnh tiền: 2 liên; UNC viết 3 hoặc 4 liên). (5)
Ngân hàng làm thủ tục chi tiền (nếu lĩnh tiền mặt) hoặc
kýUNC và chuyển trả cho đơn vị hưởng tiền (1 liên) kế toán ngân hàng đơn vị (1 liên). (6)
Người lĩnh tiền mặt nhận tiền từ ngân hàng (nếu vay
bằngtiền mặt) viết giấy nộp tiền. (7)
Kế toán tiền mặt viết phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ thu tiền. (8) Thủ quỹ thu tiền. (9)
Kế toán ngân hàng căn cứ giấy lĩnh tiền (Ủy nhiệm chi)
nhậnđược (liên 1) ghi sổ kế toán, chuyển cho bộ phận kế toán liên quan. (10)
Bộ phận kế toán liên quan ghi sổ kế toán, sau đó chuyển
trảchứng từ cho kế toán ngân hàng. (11)
Cuối ngày ngân hàng phát hành giấy báo số dư TK. (12)
Kế toán ngân hàng lưu chứng từ. (B) Kết thúc
6.1.3.3. Kế toán vật tư hàng hóa
A/. Giới thiệu chứng từ kế toán
* Chứng từ kế toán trực tiếp - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ
- Phiễu xuất vật tư hạn mức - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa 133 lOMoARc PSD|36244503
* Chứng từ kế toán liên quan khác - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Chứng từ chi tiền
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng. ...
B/. Trình tự lập, xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán lOMoARc PSD|36244503
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP VẬT
TƯ HÀNG HÓA DO MUA NGOÀI
Bộ phận có Đơn vị Phòng mua Kế toán
Giám Bộ phận kế toán nhu cầu hàng (Phòng Thủ đốc, thanh toán và các bán hàng tồn vật tư cung ứng vật kho
kế toán bộ phận kế toán hàng kho hàng hóa tư) trưởng liên quan 135 lOMoARc PSD|36244503 136
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
+ Chú thích: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật
tư, hàng hóa do mua ngoài (1)
Khi xuất hiện nhu cầu vật tư, hàng hóa, bộ phận có nhu
cầu lập phiếu yêu cầu. (2)
Phiếu yêu cầu được gửi đến phòng mua hàng hoặc
phòng cung ứng vật tư được phụ trách phòng ký xác nhận. (3)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu hoặc kế hoạch mua vật tư,
hàng hóa nhân viên phòng mua hàng hay phòng cung ứng làm các thủ
tục để mua như thu thập báo giá, chọn và trình báo giá hợp lý nhất để
trưởng phòng xác nhận, quyết định mua. (4)
Phòng mua hàng (CU) lập hợp đồng để giám đốc ký hợp đồng với người bán. (5)
Căn cứ vào hợp đồng đã ký phòng mua hàng (cung ứng)
thông báo số lượng và thời hạn nhận hàng cho thủ kho. (6)
Hàng được người bán giao đến thủ kho hoặc được nhân
viên phòng mua hàng (cung ứng) đưa về kho. (6.1)
Phòng mua hàng (cung ứng) lập phiếu nhập kho làm 2 liên. (6.2)
Phòng cung ứng (mua hàng) cùng người giao hàng
hoặcngười bán ký vào phiếu nhập kho. (6.3)
Phiếu nhập kho được chuyển 1 liên cho thủ kho. (6.4)
Thủ kho nhập hàng và ghi số lượng thực nhập vào
phiếunhập kho rồi ký vào phiếu nhập kho. (6.5)
Thủ kho căn cứ vào PNK để ghi số lượng hàng đã
nhậpkho vào thẻ (sổ) kho. 139
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 (7)
Người bán giao hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn (GTGT)
cho nhân viên mua hàng (thuộc phòng mua hàng hoặc phòng cung ứng),
đại diện của phòng ký vào hóa đơn mua hàng. (8)
Phiếu nhập kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng
tồn kho, phiếu yêu cầu hóa đơn và hợp đồng được phòng mua hàng
chuyển cho kế toán hàng tồn kho. (9)
Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa
đơn để ghi vào sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công).
(9') Kế toán hàng tồn kho nhập dữ liệu vào máy tính (nếu kế toán trên máy). (10)
Kế toán hàng tồn kho chuyển bộ chứng từ mua vật tư,
hànghóa gồm: phiếu yêu cầu, hợp đồng, phiếu nhập kho, hóa đơn cho
bộ phận kế toán thanh toán và các bộ phận kế toán liên quan. (11)
Bộ phận kế toán liên quan căn cứ vào phiếu nhập kho
vàhóa đơn để ghi sổ kế toán. Chú ý:
Khi mua và nhập hàng với khối lượng lớn hoặc hàng quý hiếm
hay hàng có tính chất lý hóa phức tạp hoặc khi nhập hàng, phát hiện có
sự khác biệt về số lượng, quy cách chất lượng giữa hóa đơn và thực
nhập thì ban kiểm nghiệm cần lập biên bản kiểm nghiệm làm 2 liên: 1
liên lưu ở phòng mua hàng (cung ứng); 1 liên chuyển cho kế toán hàng tồn kho.
Tùy thuộc vào sự phân công, phân nhiệm trong bộ máy quản lý
doanh nghiệp và trong bộ máy kế toán, tùy thuộc vào số liên phiếu nhập
kho được lập mà trình tự luân chuyển chứng từ vật tư, hàng hóa mua
ngoài có thể không hoàn toàn theo sơ đồ trên. 140
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ Kế toán chi phí Bộ phận có Kế toán Phụ trách
nhu cầu vậtPhòng cung Thủ hàng tồn sản xuất và các kỹ thuật ứng kho bộ phận kế toán kho liên quan 141
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 140
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
Chú thích: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuất vật tư (1)
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận có nhu cầu
lậpphiếu yêu cầu có sự xác nhận của phụ trách kỹ thuật. (2)
Phiếu yêu cầu được chuyển cho phòng cung ứng để
phụtrách phòng cung ứng ký. (3)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu phòng cung ứng lập phiếu
xuất kho làm 3 liên (1 liên lưu). (4)
Người nhận vật tư (đại diện bộ phận có nhu cầu vật tư)
mang 2 liên phiếu xuất kho xuống kho để làm thủ tục xuất kho. (5)
Thủ kho xuất vật tư rồi ghi số lượng vật tư xuất và ký vàophiếu xuất kho. (6)
Người nhận vật tư giữ 1 liên phiếu xuất kho, vật tư được
giao đến bộ phận có nhu cầu sử dụng. (7)
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi thẻ (sổ) kho. (8)
Phiếu xuất kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng tồn kho. (9)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hàng tồn kho ghi sổ
kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công).
(9') Kế toán hàng tồn kho, nhập dữ liệu vào máy tính (nếu kế toán trên máy vi tính). (10)
Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm và bộ phận kế toán liên quan. (11)
Từ bộ phận kế toán chi phí giá thành vào sổ kế toán liên quan. (12)
Phiếu xuất kho được lưu giữ.
6.1.3.4. Kế toán tiền lương
A/. Chứng từ kế toán
a) Các chứng từ do bộ phận khác lập 1.
Bảng chấm công do các bộ phận như phòng, ban, tổ sản
xuất hoặc nhóm trong phân xưởng. 2.
Phiếu báo làm thêm giờ do cá nhân hay tập thể người
laođộng lập và người có trách nhiệm ký duyệt. 3.
Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc đó làm được 145
dongười giao việc lập bộ phận KCS ký duyệt. lOMoARc PSD|36244503
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) 4.
Hợp đồng giao khoán do người giao khoán lập và các
bộphận liên quan có thẩm quyền ký duyệt 5.
Phiếu nhập kho (sản phẩm) do bộ phận sản xuất lập ....
b) Các chứng từ do kế toán lập 1.
Bảng thanh toán tiền lương
2. Bảng thanh toán tiền thưởng 3. Bảng
tổng hợp thanh toán tiền lương ...
B/ Trình tự luân chuyển chứng từ
Giới thiệu sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương 142 lOMoARc PSD|36244503
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) 147
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Kế toán TKê phân Cá nhân... Đơn vị bộ Kho SP Phòng tổ Kế toán KT trưởng Kế toán phận vốn bằng Thủ quỹ xưởng tổ Người lao KCS chức tiền lương Chủ TK liên quan tiền trưởng động 143
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|3624450 lOMoARc PSD|36244503 3
Chú thích: Xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
(1) Các tổ sản xuất, quản lý lập bảng chấm công. (2)
Các tổ sản xuất nhập kho sản phẩm, bộ phận KCS viết
phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành. (3)
Cuối tháng chuyển bảng chấm công, phiếu báo làm thêm
giờ cho phòng tổ chức lao động tiền lương. (4)
Phòng tổ chức lao động lập bảng tính lương chuyển cho
phòng kế toán (Kế toán trưởng). (5)
Kế toán trưởng lập bảng thanh toán lương và chuyển
chophòng tổ chức, kế toán trưởng và chủ tài khoản duyệt. (6)
Kế toán tiền lương nhận bảng thanh toán lương đã được duyệt. (7)
Chuyển bảng thanh toán lương cho kế toán thanh toán. (8)
Kế toán thanh toán nhận bảng thanh toán lương và viết
phiếu chi chuyển kế toán trưởng và chủ TK. (9)
Kế toán thanh toán phiếu chi chủ tài khoản, kế toán trưởng đã duyệt. (10)
Kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ. (11)
Căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ xuất quỹ. (12)
Thống kê phân xưởng, tổ trưởng. (13)
Thống kê phân xưởng, cán bộ lương thực hiện việc chia lương cho từng cá nhân. (14)
Phát lương, từng cá nhân ký nhận vào bảng thanh toán lương. (15)
Thống kê phân xưởng chuyển bảng thanh toán lương về kế toán tiền lương. (16)
Từ các bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng tổng hợp
tiền lương toàn đơn vị. 151
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) (17)
Từ bảng tổng hợp tiền lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. (18)
Từ bảng phân bổ tiền lương chuyển cho các bộ phận kế
toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan. (19)
Lưu chứng từ, tài liệu. 144
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com)
6.1.3.5. Kế toán tài sản cố định
A/. Giới thiệu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán trực tiếp - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ -
Biên bản giao nhận sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành - Thẻ TSCĐ
Chứng từ kế toán liên quan - Hóa đơn lOMoARc PSD|36244503 - Hồ sơ kỹ thuật. - Hồ sơ đăng kiểm - Hợp đồng liên doanh
- Hợp đồng tín dụng thuê mua- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính
- Các chứng từ kế toán liên quan khác...
B/. Trình tự lập, xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán
- Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng
từtăng TSCĐ hữu hình và vô hình: 153
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH Bộ phận dự án
Bộ phận kế toán Bộ phận nhận (Bộ Kế toán tài sản Kế toán
Kế toán trưởng, thủ Bộ phận liên quan đầu tư (KH) BP liên quan phận sử dụng TS) cố định nguồn vốn trưởng đơn vị giao 146
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503
Giải thích sơ đồ (1)
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan lập biên bản giao nhận TSCĐ. (2)
Bộ phận nhận TSCĐ (sử dụng TSCĐ) ký vào biên bản giao nhận TSCĐ. (3)
Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký biên bản giao nhậnTSCĐ. (4)
Bộ phận nhận TSCĐ nhận 1 liên biên bản giao nhận TSCĐ. (5)
Bộ phận kế toán TSCĐ nhận các chứng từ tăng TSCĐ (Biên bản giao nhận...). (6)
Kế toán TSCĐ ghi vào sổ kế toán TSCĐ. (7)
Bộ phận kế toán nguồn vốn nhận chứng từ tăng TSCĐ (biênbản giao nhận...). (8)
Kế toán nguồn vốn xác định nguồn để ghi sổ kế toán nguồn vốn liên quan. (9)
Bộ phận kế toán liên quan (Kế toán vốn bằng tiền, kế
toán thanh toán,...) nhận chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ. (10)
Bộ phận kế toán liên quan ghi vào sổ kế toán. (11) Lưu chứng từ.
Ghi chú: Trường hợp được cấp, xẩy ra có thể là: -
Đơn vị chính cấp hoặc đơn vị chính điều chuyển TSCĐ
từ đơnvị phụ thuộc khác đến dưới hình thức cấp vốn bằng TSCĐ. -
Nhà nước cấp: Có thể là:
+ Xác định quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với tài sản cố định ngay.
+ Doanh nghiệp là đơn vị thực hiện dự án (chẳng hạn dự án thi
công công trình), được Nhà nước ủy quyền nhận, quản lý và sử dụng
thiết bị mà Chớnh phủ nước ngoài viện trợ cho Chính phủ Việt Nam,
trường hợp này chỉ khi nào dự án thực hiện kết thúc, Nhà nước tiến
hành đánh giá lại TSCĐ và bàn giao chính thức cho doanh nghiệp có
quyền sở hữu đối với TSCĐ này.
1.1.4. Mẫu một số chứng từ minh họa lOMoARc PSD|36244503 Đơn vị:................ Mẫu số 01-TT Địa chỉ:................
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Quyển số:..........
Ngày.......tháng...........năm........ Số:.......... Nợ................ Có.................
Họ tên người nộp tiền:...................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................
Lý do nộp:......................................................................................
Số tiền:....................................... (viết bằng chữ):..........................
.......................................................................................................
Kèm theo:............................................. Chứng từ gốc:..................
.......................................................................................................
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu nộp trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng tên) tên) dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)................................................
.......................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)............................................
+ Số tiền quy đổi:...........................................................................
(liên gởi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị:................ Mẫu số 02-TT Địa chỉ:................
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Quyển số:..........
Ngày.......tháng...........năm........ Số:..........
Họ tên người nhận tiền:................................................................. 158 lOMoARc PSD|36244503
Địa chỉ:...........................................................................................
Lý do chi:.......................................................................................
Số tiền:....................................... (viết bằng chữ):..........................
.......................................................................................................
Kèm theo:............................................. Chứng từ gốc:..................
.......................................................................................................
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người Thủ Kế toán Giám đốc phiếu nhận tiền quỹ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng tên) tên) dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)................................................
.......................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)............................................
+ Số tiền quy đổi:........................................................................... Số:........ ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN Lập ngày:....... TIỀN THƯ/ĐIỆN Tên đơn vị trả
tiền:.................................
Số tài khoản:...............................................................
Tại ngân hàng:............... tỉnh, TP:...............................
Tên đơn vị nhận tiền:..................................................
Số tài khoản:...............................................................
Tại ngân hàng:............... tỉnh, TP:...............................
Số tiền bằng chữ:.........................................................
.....................................................................................
Nội dung thanh toán:................................................... lOMoARc PSD|36244503
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế Chủ tài Kế Trưởng phòng kế Kế Trưởng phòng toán khoản toán toán toán kế toán
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chi nhánh:.... SÉC Số séc:
Yêu cầu trả cho:...................................... 331 "Phải trả cho
Số CMT:................... ngày cấp............... người bán nơi
cấp..............................................................
Địa chỉ:.................................................... Số hiệu tài
khoản:....................................
Tại:..........................................................
Số tiền bằng chữ:.....................................
.................................................................
Người phát hành:.....................................
Địa chỉ:.................................................... Số hiệu tài khoản: BẢO CHI
................., ngày....tháng....năm........
Ngày..... tháng.... năD m ..u .. .... Kế toán trưởng Người phát hành
6.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 6 Ký tên, đóng dấu
6.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1.
Những yếu tố cơ bản của
một chứng từ kế toán là:
a. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát sinh
b. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh, Ngày tháng năm lập chứng từ
c. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh, Ngày tháng năm lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị. 160 lOMoARc PSD|36244503
d. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụphát
sinh, Ngày tháng năm lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và
giá trị, Chữ ký và con dấu của các cá nhân, tổ chức có liên quan. 2. Chứng từ kế toán:
a. Chỉ được phép lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
b. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan trongnghiệp vụ
c. Có thể được lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Được lập khi cần thiết
3. Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước:
a. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung;
Sửdụng; bảo quản và lưu trữ.
b. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung;bảo quản và lưu trữ
c. Nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; Sử dụng;bảo quản và lưu trữ d. Đáp án khác
4. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam
hiệnhành, Hoá đơn GTGT bắt buộc phải lập tối thiểu : a. 1 liên b. 2 liên c. 3 liên d. 4 liên.
5. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam, Hoá đơn
GTGT bắt buộc phải lập khi bán hàng với số tiền từ: a. 50.000 đồng trở lên b. 100.000 đồng trở lên c. 150.000 đồng trở lên d. 200.000 đồng trở lên
6. Để sao chụp nghiệp vụ thu tiền, kế toán cần sử dụng: a. Phiếu thu b. Biên lai thu tiền c. Hoá đơn thu tiền
d. Các phương án trên đều đúng lOMoARc PSD|36244503
7.Chứng từ gốc nào sau đây chứng minh được tiền của doanh
nghiệp chi ra để mua hàng hoá, dịch vụ: a. Hoá đơn GTGT b. Hoá đơn bán hàng c. Phiếu nhập kho d. a và b đều đúng
8. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam hiện hành,
Chứng từ kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm:
a. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàngtồn kho
b. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàngtồn kho, chứng từ về TSCĐ,
c. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàngtồn
kho, chứng từ về TSCĐ,Chứng từ về bán hàng
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
9. Theo công dụng, chứng từ kế toán được chia thành các loại:
a. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành
b. Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp
c. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục
d. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ
tục,chứng từ liên hợp
10. Theo địa điểm lập, chứng từ kế toán được chia thành các loại;
a. Chứng từ gốc, chứng từ bên trong
b. Chứng từ bên trong, chứng từ bên ngoài
c. Chứng từ ban đầu, chứng từ tổng hợp
d. Tất cả các câu trên đều đúng
11. Đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, khi bán hàng sẽ lập chứng từ: a. Hoá đơn GTGT
b. Hoá đơn bán hàng thông thường c. Hoá đơn bán lẻ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
12. Khi bán thành phẩm, hàng hoá, giá ghi trên phiếu xuất kho là: a. Giá bán b. Giá xuất kho 162 lOMoARc PSD|36244503 c. Giá vốn
d. b và c đều đúng13. Chứng từ kế toán:
a. Chỉ được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ phát sinh
b. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan
c. Có thể lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Tất cả các câu trên đều sai. 14. Hoá đơn khống là:
a. Hoá đơn được ký trước khi hoàn thành nghiệp vụ
b. Hoá đơn có số tiền khác với số tiền thực tê
c. Hoá đơn đã lập nhưng nội dung là không có thực
d. Tất cả các câu trên đều sai.
15. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng trường hợp nào sẽ được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào:
a. Nhận được Hoá đơn GTGT
b. Nhận được Hoá đơn bán hàng thông thường
c. Không có đáp án nào đúng d. a và b đều sai
16. Để sao chụp nghiệp vụ xuất kho, kế toán có thể sử dụng: a. Phiếu xuất kho
b. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
c. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
17. Để sao chụp nghiệp vụ giao nhận TSCĐ, kế toán sử dụng:
a. Biên bản bàn giao TSCĐ
b. Biên bản giao nhận TSCĐ c. Thẻ TSCĐ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
18. Để sao chụp thời gian lao động của người lao động, kế toán sử dụng: a. Bảng chấm công
b. Bảng chấm công làm thêm giờ c. a và b đều đúng d. a và b đều sai
19. Để ghi chép số lượng sản phẩm do mỗi công nhân sản xuất
ra, kế toán có thể sử dụng: lOMoARc PSD|36244503 a. Hợp đồng giao khoán
b. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
c. Bảng chấm công làm thêm giờ d. Bảng chấm công
20. Khi mua Hoá đơn lần đầu (đối với doanh nghiệp không tự in
hóa đơn), doanh nghiệp xuất trình đầy đủ các giấy tờ:
a. Giấy giới thiệu kèm công văn mua Hoá đơn
b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Giấy phép đăng ký kinh doanh
c. Chứng minh thư của người trực tiếp đi mua Hoá đơn.
d. Tất cả các giấy tờ trên.
21. Tài khoản tổng hợp biểu hiện thực tế là: a. Sổ chi tiết b. Bảng kê chứng từ c. Sổ cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết
22. Tài khoản chi tiết biểu hiện trong thực tế là: a. Sổ chi tiết b. Bảng kê chứng từ c. Sổ cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết
23. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối quan hệ thể hiện:
a. Được tiến hành đồng thời
b. Có quan hệ về mặt số liệu
c. Không có quan hệ đối ứng d. Cả a, b và c
24. Công dụng của “Bảng cân đối tài khoản”
a. Kiểm tra tính cân đối của tài sản và nguồn vốn
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
c. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp d. Cả a, b và c
25. Công dụng của “Bảng tổng hợp chi tiết”:
a. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
c. Kiểm tra số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết d. Không câu nào đúng. 164 lOMoARc PSD|36244503
26. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ. a. Hóa đơn bán hàng b. Phiếu xuất kho c. Lệnh chi tiền d. Phiếu chi
27. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ gốc: a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức c. Bảng kê chi tiền d. Phiếu thu
28. Yếu tố nào sau đay dẫn tới chứng từ không đảm bảo về hình thức khi kiểm tra: a. Tẩy xóa b. Ghi bằng bút chì c. Không ghi ngày tháng d. Cả a, b và c
29. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra:
a. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
b. Qui mô nghiệp vụ có đứng mức phê chuẩn không
c. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp không d. Cả a, b và c
30. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc:
a. Số lượng, thành tiền hàng mua
b. Số tiền thanh toán bằng chữ c. Ngày, tháng, năm d. Cả a, b và c
6.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây 1.
Chứng từ được xác định là bảo đảm tính pháp lí trước
hết phải có đầy đủ các yếu tố của một bản chứng từ 2.
Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ là phải có các
chữ ký của các bên có liên quan. 3.
Chứng từ mệnh lệnh Không thể làm căn cứ để ghi sổ. 4.
Chứng từ thủ tục kế toán là loại chứng từ có đầy đủ cơ sở
pháp lý để cho các cuộc thanh tra, kiểm tra. lOMoARc PSD|36244503 5.
Mọi nghiệp vụ ghi vào sổ sách kế toán đều phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ. 6.
Có thể vận dụng các phương pháp sửa chữa sai sót kế toánkhi lập chứng từ. 7.
Một chứng từ có thể thiếu các yếu tố bổ sung. 8.
Số hiệu của chứng từ đều được đánh số sẵn 9.
Hệ thống chứng từ ở một doanh nghiệp bao gồm 6 loại. 10.
Chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần cho 1 nghiệp vụ. 11.
Chữ ký của các cá nhân liên quan đến nghiệp vụ trên
chứngtừ có thể ký qua giấy than. 12.
Các liên của một chứng từ đều phải lập 1 lần (trừ một
sốtrường hợp đặc biệt). 13.
Chứng từ lập sai đều phải xé bỏ và lập lại chứng từ mới. 14.
Mọi chứng từ kế toán đều được sử dụng để ghi sổ. 15.
Kế toán trưởng, thủ trưởng có thể ký trước lên các chứng từchưa lập. 16.
Khi phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế thì chứng
từkế toán được chia làm 5 loại. 17.
Phân loại chứng từ theo yêu cầu quản lý chứng từ của
Nhànước thì chứng từ kế toán được phân làm 3 loại. 18.
Trình tự xử lý luân chuyển chứng từ gồm 4 bước. 19.
Hai chức năng cơ bản của chứng từ kế toán là thông tin vàkiểm tra. 20.
Qui trình lập chứng từ kế toán trong đơn vị gồm ba
giaiđoạn: Thu thập, đo lường và ghi nhận. 6.2.3. Bài tập Bài 6.1
Công ty TNHH Tiến Thành trong tháng 01/N có các nghiệp vụ
Thu, Chi tiền mặt dưới đây. Hãy lập chứng từ Thu, Chi tiền mặt cho các
nghiệp vụ trong tháng 01/N của Công ty.
1. Ngày 3/1 thu tiền mặt vào quỹ:
- Theo hoá đơn GTGT số 01 ngày 01/1/N, giá bán chưa thuế là 51.320.500 đồng, vat 10%.
- Lý do thu: thu tiền bán một lô hàng tivi sam sung 21” 166 lOMoARc PSD|36244503
- Khách hàng: Lý Thu Minh- Công ty Hưng Phát.
2. Ngày 5/1, chi tạm ứng cho ông Nguyễn Thanh Bình- Nhân viên Phòng kinh doanh:
- Theo Giấy đề nghi tạm ứng số 01 do Giám đốc ký ngày 4/1 - Lý
do chi: Tạm ứng mua 1 lô máy vi tính tại TP Hồ Chí Minh.
- Số tiền: 210.000.000 đồng.
- Thời hạn thanh toán: 7 ngày kể từ ngày được tạm ứng.
3. Ngày 7/1, Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
để chuẩn bị trả lương cho cán bộ công nhân viên:
- Theo Lệnh chi số 01, giấy báo Nợ số 15 ngày 7/1 của Ngânhàng Đông Á.
- Số tiền: 250.000.000 đồng.
- Giấy báo Nợ số 125 ngày 7/1
4. Ngày 12/1 Thu tiền khách hàng nợ
- Theo Hợp đồng mua bán số 250 ngày 15/10/N-1, Hoá đơn
GTGT số 12560 ngày 15/10/N-1
- Số tiền thu: 120.000.000 đồng
- Người nộp tiền; Nguyễn Quãng – Nhân viên Phòng Kinhdoanh của công ty. 5.
Ngày 12/1 thu hoàn ứng từ số tiền đã tạm ứng cho
ôngNguyễn Thanh Bình- Nhân viên Phòng kinh doanh ngày 5/1: -
Theo Giấy thanh toán tiền tạm ứng số 01 ngày 12/1 - Số tiền đã chi:
Theo Hoá đơn GTGT số 53 ngày 9/1 của Công ty Long Thạnh là 19.000.000 đồng
Theo Hoá đơn GTGT số 125 ngày 10/1 của Công ty Vận tải Sóng Thần là 5.200.000 đồng 6.
Ngày 20/1 Chi tiền mặt để mua Tủ lạnh sanyo:
- Theo Hoá đơn GTGT số 84 ngày 20/1 của Công ty Vân Khánh
- Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 4.535.000 đồng
- Người nhận tiền: Nguyễn Vinh – Nhân viên Phòng KinhDoanh của công ty.
7. Ngày 25/01 Chi trả nợ cho Công ty Bách Việt lOMoARc PSD|36244503
- Theo Hoá đơn GTGT số 1234 ngày 05/11/N-1
- Số tiền: 12.500.000 đồng
- Người nhận tiền: Võ Oanh – Công ty Bách Việt. Bài 6.2
TẠI CÔNG TY BB&CC, trong tháng 03/N có các nghiệp vụ nhập
xuất kho. Hãy lập chứng từ cho các nghiệp vụ nhập, xuất KHO CHO CÁC NGHIỆP VỤ SAU: 1.
Ngày 5/3, công ty làm thủ tục nhập kho đủ số hàng hoá
muangoài nhập kho theo hoá đơn gtgt số 1256 ngày 4/3 của công ty vinh thắng. cụ thể: STT Tên hàng hoá
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hàng hoá A Chiếc 100 100.000 10.000.000 2 Hàng hoá B Bộ 10 5.000.000 50.000.000 3 Hàng hoá C Chiếc 50 3.000.000 150.000.000 Tổng cộng 210.000.000
Họ tên người nhập hàng: Lê Anh Tuấn- Công ty Vinh Thắng 2.
Ngày 10/3, công ty làm thủ tục nhập kho đủ số Thành
phẩmtừ phân xưởng sản xuất, theo Biên bản kiểm nhận sản phẩm hoàn
thành nhập kho số 63 ngày 10/3 như sau: STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sp X Chiếc 50 120.000 6.000.000 2 SpY Bộ 60 4.000.000 240.000.000 3 Sp Z Chiếc 100 2.000.000 200.000.000 Tổng cộng 446.000.000
Họ tên người nhập hàng: Trần Thanh – Phân xưởng 1
3. Ngày 15/3 Mua hàng hoá của công ty Vân Hải theo Hoá đơn GTGT số 136 ngày 15/3: STTTên sản phẩm
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sp X Chiếc 60 110.000 6.600.000 2 SpY Bộ 40 5.200.000 208.000.000 3 Sp Z Chiếc 50 2.500.000 125.000.000 Tổng cộng 339.600.000
Toàn bộ lô hàng này được chuyển thẳng bán cho công ty Hoa 168 lOMoARc PSD|36244503
Hồng theo Hoá đơn GTGT số 1243 ngày 15/3.
3. Ngày 17/3 Xuất hàng hoá bán theo Hoá đơn GTGT số 1244
ngày 17/3. Trị giá hàng xuất bán: STT Tên sản phẩm
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sp X Chiếc 100 180.000 18.000.000 2 SpY Bộ 50 6.200.000 310.000.000 3 Sp Z Chiếc 80 3.900.000 312.000.000 Tổng cộng 640.000.000
Người nhận hàng: Đỗ Thanh Vân – Công ty Hoa Hồng. 5.
Ngày 20/3 Xuất kho nguyên vật liệu cho trực tiếp sản
xuất sảnphẩm theo Giấy đề nghị xuất kho Vật tư số 100 ngày 20/3,
người xin xuất: Võ Ánh- Quản đốc Phân xưởng 2:
Thủ kho đã xuất đủ theo yêu cầu STT Tên Vật tư ĐVT Số lượng 1 M Kg 120 2 N m 130 3 P Cuộn 10 Tổng cộng 6.
Ngày 27/3 Theo Giấy đề nghị xuất kho vật tư số 101
ngày27/3 của Trần Tam- Đội thi công số 1, công ty đã làm thủ tục cho
bộ phận sản xuất mua vật tư rồi chuyển thẳng vào sản xuất. Công ty đã
ứng cho bộ phận mua vật tư 100.000.000 đồng. Các loại vật tư mua theo Hoá đơn: STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 M Kg 180 100.000 18.000.000 2 N M 90 12.000 1.080.000 3 P Cuộn 100 50.000 5.000.000 Tổng cộng 24.080.000 Bài 6.3
Tại công ty hoa hồng có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
05/n. hãy lập chứng từ cho các nghiệp vụ sau: lOMoARc PSD|36244503
1. Bán hàng cho công ty Nam Hải: -
Họ tên người mua: Nguyễn Bá Khanh - Các mặt hàng bao gồm: STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hàng hoá M Kg 500 50.000 25.000.000 2 Hàng hoá N Tấn 15 1.200.000 18.000.000 3 Hàng hoá P m3 80 40.000 3.200.000 Tổng 46.200.000
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt sau 30 ngày.
- Thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Theo Quyết định số 100 ngày 15/05 của Giám đốc, công ty đã
mua mới một dây chuyền sản xuất: - Ngày giao nhận TSCĐ này là
17/5 - Đại diện bên giao nhận gồm:
+ Ông Nguyễn Văn Bảy Trưởng phòng kinh doanh bên bán
+ Ông Trần Văn Hợi Trưởng phòng Kỹ thuật bên mua
- Nguyên giá của TSCĐ: 1.200.000.000 đồng
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Thời hạn sử dụng: 15 năm
3. Theo Quyết định số 101 ngày 20/5, Công ty tiền hành thanh lý
một Xe Tải KaMax (Thái Lan)
- Nguyên giá TSCĐ: 420.000.000 đồng, Giá trị hao mòn luỹ kế: 402.000.000 đồng
- Bộ phận quản lý sử dụng: Bán hàng
- Số hiệu TSCĐ: 1203, số thể TSCĐ: BH120
- Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 250.000 đồng
- Giá trị thu được bằng tiền mặt sau thanh lý: 50.000.000 đồng. Bài 6.4
Doanh nghiệp XT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương 170 lOMoARc PSD|36244503
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức
sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A
và một phân xưởng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 12/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ và chi tiết của các tài khoản kế toán như sau: - TK 111: 13.000 - TK 112 4.860.000 - TK 141 30.000 Trong đó: + Bà Hai: 10.000 + Ông Sáu: 9.000 + Ông Hải: 11.000 - TK 152 1.778.000 Trong đó: + TK 1521: 910.000 + TK 1522: 180.000 + TK 1523: 299.000 + TK 1524: 299.000 + TK 1528: 90.000 - TK 153 24.500 - TK 151: 9.800 - TK 334: 744.500 - TK 338: 200.000 - TK 211: 23.996.000
- TK 214: 7.476.986(trong đó: TK 2141: 7.476.986)
- TK 154: 500.000(trong đó: TK 1541 - Sản xuất chính: 500.000)
- TK 155: 1.061.990(số lượng: 200 sản phẩm A) lOMoARc PSD|36244503 - TK 157: 200.000
- TK 131: 1.500.000 (dư nợ) Trong đó: Khách hàng (B): 900.000 Khách hàng (G): 600.000 - TK 138 (TK 1388) 8.000 Trong đó: ông Tâm: 2.000; ông Mây: 6.000 - TK 331: 280.000 Trong đó: + Người bán (M): dư nợ 400.000 + Người bán (X): dư có 600.000 + Người bán (N): dư có 80.000 - TK 333: 250.000 + TK 3331: 130.000 + TK 3334: 120.000 - TK 341: 4.500.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 1/12:
- Phiếu thu số 01 ngày 1/12 - bà Nguyễn Thị An (thủ quỹ)
rútTGNH về nhập quỹ tiền mặt theo giấy lĩnh tiền số AJ - 001909
để trả lương cho CNV, số tiền: 850.000, đã nhận được giấy báo
nợ số 1001 của ngân hàng. 2. Ngày 2/12:
- Phiếu chi số 01 ngày 2/12 - chi tiền mặt cho ông Nguyễn
VănAnh để bàn bạc thực hiện hợp đồng liên doanh với Công ty
AB, số tiền: 4.000 (kèm theo các chứng từ gốc: hóa đơn dịch vụ
số 0001 và hóa đơn vận chuyển số 0001).
- Phiếu chi số 02 ngày 2/12 - chi tiền tạm ứng cho ông
NguyễnVăn Ba, số tiền 7.000 để đi công tác (kèm theo giấy đề nghị tạm ứng số 01).
- Nhận được giấy báo nợ số 1002 ngày 2/12 của ngân
hàng báokhoản tiền trả nợ cho Công ty X mua hàng tháng trước
(kèm theo Séc chuyển khoản số AJ - 001910), số tiền: 600.000. 172 lOMoARc PSD|36244503 3. Ngày 3/12:
- Phiếu chi số 03 ngày 3/12 - chi tiền mặt thanh toán tiền
lươngtháng 11 cho CNV, số tiền: 736.000 (kèm theo bảng thanh
toán tiền lương tháng 11). 4. Ngày 4/12:
- Nhận được giấy báo có số 1003 của ngân hàng về khoản tiền
Công ty B trả tiền mua sản phẩm còn nợ tháng 11, số tiền: 900.000 (kèm
theo Séc chuyển khoản số AS - 100511). 5. Ngày 5/12:
- Phiếu chi số 04 ngày 5/12 - chi cho anh Nguyễn Văn Dũng tiếp
khách, số tiền: 3.000 (kèm theo chứng từ gốc...). 6. Ngày 6/12:
- Phiếu chi số 05 ngày 6/12 - chi tiền tạm ứng cho ông Bùi
VănThái mua vật tư (theo giấy đề nghị tạm ứng số 02), số tiền: 11.000.
- Phiếu chi số 06 ngày 6/12 - chi trả tiền vận chuyển vật liệu phụH
(Hóa đơn vận chuyển số 112), số tiền: 5.000.
- Phiếu chi số 07 ngày 6/12 - chi trả tiền vận chuyển phụ tùngthay
thế S (Hóa đơn vận chuyển số 114), số tiền: 5.000.
- Phiếu thu số 02 ngày 6/12 - rút tiền vay ngắn hạn ngân hàng
vềnhập quỹ tiền mặt theo khế ước vay số NH112, số tiền: 400.000 (ngân
hàng đã gửi giấy báo về); số tiền này do bà An nhận. 7. Ngày 8/12:
- Giấy thanh toán tạm ứng số 01 - bà Hai phòng kế hoạch
thanhtoán tiền tạm ứng đi công tác (kèm theo hóa đơn dịch vụ số
00156), số tiền: 9.000; số còn lại nộp lại quỹ theo phiếu thu số 03 ngày 8/12, số tiền: 1.000.
- Phiếu chi số 08 ngày 8/12 - chi cho anh Đoàn Văn Hải muacông
cụ dụng cụ đã nhập kho theo phiếu nhập số 205, hóa đơn GTGT số 800
ngày 8/12 ông Đoàn Văn Hải gửi đến: giá chưa có thuế GTGT: 12.200;
thuế GTGT 10%: 1.220; giá hạch toán: 12.000.
- Nhận được giấy báo Nợ số 1009 của NH về khoản trả trướctiền
mua hàng cho Công ty K (Séc chuyển khoản số AJ - 001911), số tiền: 858.000. lOMoARc PSD|36244503
Yêu Cầu: Hãy lập các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ
phát sinh trên Bài 6.5
Doanh nghiệp XT có các tài liệu sau (Đơn vị: 1.000đ)
I. Số dư ngày 1/12/N TK 211: 23.996.000
TK 214: 7.476.986 (TK 2141: 7.496.986).
II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ (1)
Nhượng bán ô tô BMW 528 biển số 52L-4242 thuộc bộ
phậnquản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 700.000, đã khấu hao: 628.000
(nhượng bán cho công ty TNHH X, hóa đơn GTGT số 1511 ngày
19/12/N: giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
công ty X đã thanh toán bằng tiền mặt) - ông Hoàng đại diện cho công ty X. (2)
Ngày 24/12, biên bản bàn giao số 11 nhận bàn giao
côngtrình sửa chữa lớn thiết bị "K" ở phân xưởng sản xuất chính, gồm
ông Khúc Tiến Minh đại diện cho công ty I (đơn vị sửa chữa), ông
Nguyễn Xuân Hà, đại diện cho doanh nghiệp XT, kèm theo hóa đơn
GTGT số 1170 ngày 24/12, giá chưa có thuế GTGT là 300.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, phân bổ chi phí sửa chữa cho 6 tháng). (3)
Ngày 30/12, ông Nguyễn Xuân Hà, trưởng phòng thiết
bị vậttư và đầu tư mua máy "I" của công ty XMT, hóa đơn GTGT số
10341 ngày 30/12, giá chưa có thuế GTGT: 432.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Đồng thời bàn giao cho phân xưởng sản xuất chính (ông
Hoàng Văn Ba - Quản đốc phân xưởng nhận). Doanh nghiệp đã trả ngay
cho công ty XMT bằng tiền mặt, nguồn vốn đầu tư là nguồn vốn xây dựng cơ bản. (4)
Ngày 31/12, ông Trần Quốc Khánh (phòng kỹ thuật,
côngnghệ) đã ký hợp đồng mua và bán của trung tâm công nghệ ABC
một bằng phát minh sáng chế, hóa đơn GTGT số 06382 ngày 31/12/N
số tiền 80.000 (không phải chịu thuế GTGT), đồng thời chuyển giao
cho phân xưởng sản xuất chính (Bà Nguyễn Thị Chiến là đại diện), đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển, đã trả ngay bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ liên quan đến TSCĐ theo tình huống trên. 174 lOMoARc PSD|36244503
+ Tăng TSCĐ, nguyên giá: 720.000, tỷ lệ khấu hao 8%, dùng ở
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Giảm TSCĐ, nguyên giá: 600.000, tỷ lệ khấu hao 9%, dùng ở bộ phận bán hàng.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 6:
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 u 0 1 2 3 4 5 Đáp D A A B D D A C D B A D D C A án 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 u 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 Đáp D D C B D C A B D C C C D D D án
ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ S Đ Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án S Đ S S S Đ S Đ Đ Đ
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 6.4 Đơn vị: Cty XT Mẫu số 01-TT Địa chỉ:...nnn.........
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU Quyển số:..01.
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị An Địa
chỉ: Thủ quỹ công ty XT lOMoARc PSD|36244503
Lý do nộp: Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Số tiền: 850.000.000 (viết bằng chữ): Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo:... 01.... Chứng từ gốc:
Ngày 1 tháng 12 năm N
Người lập Người Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu nộp trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng tên) tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
................................................................................................................. + Số tiền quy đổi:
.................................................................................................................
(liên gởi ra ngoài phải đóng dấu)
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chi nhánh: TP HCM Séc Số séc: AJ - 001909 Yêu
cầu trả cho: Công ty XT........................... Phần dành cho NH ghi
Số CMT:................... ngày cấp............... nơi
cấp................................................................... TK Nợ:
Địa chỉ:............................................................ ............................................ Số hiệu tài khoản: xxx Tại: cccc TK Có
Số tiền bằng chữ: Tám trăm năm mươi triệu ............................................ đồng chẵn
Người phát hành: Công ty XT......................... Địa chỉ: zzz Số tiền (bằng số):
Số hiệu tài khoản: 1005 - 0018 850.000.000 176 lOMoARc PSD|36244503
TP HCM, ngày 01 tháng 12 năm N BẢO CHI Dấu
Kế toán trưởng Người phát hành
Ngày..... tháng.... năm........
Đơn vị: Cty XTMẫu số 02-TT
Địa chỉ:...............(Ban hành theo Thông tư số Ký tên, đóng dấu 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Quyển số:.1 Ngày 1 tháng 12 năm N Số:01
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Anh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh - công ty XT
Lý do nộp: chi tiếp đoàn công ty HACO đến làm việc về hợp đồng
liên doanh.......................................................................................
Số tiền:.......4.000.000 (viết bằng chữ): Bốn triệu đồng chẵn Kèm
theo:........................ 02.............. Chứng từ gốc:
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu tiền trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
................................................................................................................. + Số tiền quy đổi:
................................................................................................................. HÓA ĐƠN Mẫu 02 (GTGT - 3LL)
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu AA/98 Ngày 01 tháng 12 năm N Số: 00001
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải X
Địa chỉ: ......................................................... Số tài khoản........................... lOMoARc PSD|36244503
Số điện thoại:................................................. Mã số:....................................
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Anh
Đơn vị: Công ty XT
Địa chỉ: ......................................................... Số tài khoản...........................
Hình thức thanh toán:..................................... Mã số:.................................... Đơn vị Số Thành STT
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá tính lượng tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01
Một chuyến xe khứ hồi từ TP HCM đến Đà Nẵng Cộng tiền hàng: 1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn NGƯỜI MUA HÀNG KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Anh HÓA ĐƠN Mẫu 02 (GTGT - 3LL)
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu AB/98 Ngày 01 tháng 12 năm N Số: 00001 178 lOMoARc PSD|36244503
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Anh Đơn vị: Cty XT Mẫu số 01-TT Địa chỉ:...............
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU Quyển số:..01. lOMoARc PSD|36244503
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Hai..............................................
Địa chỉ: Phòng kế hoạch công ty XT.............................................
Lý do nộp: Hoàn tạm ứng công tác phí..........................................
Số tiền:.................1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng
chẵn.........................................................................................................
....................................................................................................... Kèm
theo:........................ 02.............. Chứng từ gốc:
Ngày 2..tháng..12.....năm N...
Người lập Người Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu nộp trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng tên) tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Một triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
................................................................................................................. + Số tiền quy đổi:
.................................................................................................................
(liên gởi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị: Cty XT Địa chỉ:...............
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 08 tháng 12 năm N Số: 01 Nợ: 642 Có: 141
- Họ tên người thanh toán: Trần Thị Hai - Địa chỉ: Phòng Kế hoạch
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: 180 lOMoARc PSD|36244503 Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng:
1 . Số tiền tạm ứng các đợt chưa chi hết :
2 . Số tiền tạm ứng kỳ này :
- Phiếu chi số:........ 100..... ngày 28/11/N............. 10.000.000
- Phiếu chi số :......................ngày.......................... II. Số tiền đã chi: 9.000.000
1 . Chứng từ số:..3 vé máy bay ngày 29/11/N 5.100.000
2 . Hóa đơn dịch vụ số 00156 ngày 08 tháng 12 năm N 3.900.000 3. 1.000.000 III. Chênh lệch: 1.000.000
1 . Số tạm ứng chi không hết (I - II )
2 . Chi quá số tiền tạm ứng: (II - I )
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng Kế toán thanh Người thanh vị toán toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) Đơn vị: ............... Mẫu số 02-TT Địa chỉ:...............
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Quyển số: 01 Ngày 2 tháng 12 năm N Số: 02
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Ba........................................
Địa chỉ: Phòng cung ứng vật tư - công ty XT................................
Lý do nộp: Chi tạm ứng đi công tác..............................................
Số tiền:.................7.000.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu đồng
chẵn.........................................................................................................
....................................................................................................... lOMoARc PSD|36244503
Kèm theo:........................ 01.............. Chứng từ gốc
Ngày.....tháng.......năm 200...
Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếu tiền trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng tên) dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bảy triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
................................................................................................................. + Số tiền quy đổi:
................................................................................................................. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ:...............
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 02 tháng 12 năm N Số: 01 Kính gửi: Giám đốc Công ty Tên tôi là: Nguyễn Văn Ba
Địa chỉ: Phòng cung ứng vật tư
Đề nghị tạm ứng số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi công tác
Thời hạn thanh toán: 01 tháng
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng Kế toán thanh Người thanh vị toán toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 182 lOMoARc PSD|36244503 NHĐT và PTVN Chi nhánh TP HCM SBT: 1002 GIẤY BÁO NỢ Kính gởi quý Ngày: 02/12/N Công ty: XT
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ TK quý công ty số: 1005 0018 số tiền sau: Chi tiết Số tiền
Chi trả cho công ty X về tiền mua nguyên vật liệu 600.000.000 đồng theo
Séc chuyển khoản số AJ – 001910 Cộng 600.000.000 đồng lOMoARc PSD|36244503 NHĐT và PTVN Chi nhánh TP HCM ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, Lập ngày: 02/12/N PHẦN DO NH GHI CHUYỂN TIỀN THƯ/ĐIỆN TÀI KHOẢN NỢ
Tên đơn vị trả tiền: Công ty XT Số tài khoản:1005-0018
Tại ngân hàng: ĐT và PTVN TÀI KHOẢN CÓ tỉnh, TP: HCM Nội
Tên đơn vị trả tiền: Công ty XT Số tài khoản:1005-1234 Số tiền bằng số
Tại ngân hàng: ĐT và PTVN tỉnh, TP: HCM 600.000.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn
...........................................................................................
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế Chủ tài Kế Trưởng phòng Kế Trưởng phòng toán khoản toán kế toán
toán kế toán
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chi nhánh: TP HCM Séc Số séc: AJ 001910 Phần dành cho NH ghi TK Nợ:
............................................ TK Có 184 lOMoARc PSD|36244503
Yêu cầu trả cho: Công ty X............................................ ............................................
Số CMT:...................... ngày cấp.................. nơi
cấp............................................................................ Địa
chỉ:...........................................................................
Số hiệu tài khoản: 1005 - 1234 Tại: cccc
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn
........................................................................................ Người phát hành: Công ty
XT........................................ Địa chỉ: zzz
Số hiệu tài khoản: 1005 - 0018 BẢO CHI
TP HCM, ngày 02 tháng 12 năm NSố tiền
Ngày..... tháng.... năm........ (bằng số): Ký tên, đóng dấu Dấu
Kế toán trưởng Người phát hành600.000.000
NHĐT và PTVN GIẤY BÁO SỐ DƯ KHÁCH HÀNG Trang: 4 Chi nhánh TP HCM Ngày 02/12/N Số sổ:
P/S trước ngày 02/12/N SHTK: 1005 - 0018 Loại tiền: VNĐ Tên đơn vị: Công ty XT Số BT Diễn giải
Doanh số Nợ – Nợ Doanh số Có – Có Số dư đầu 4.010.000.000
1002 Trả nợ Công ty X về tiền mua NVL theo séc chuyển khoản số AJ-001910 600.000.000 Doanh số ngày 600.000.000 Số dư cuối 3.410.000.000 Lập bảng Kiểm soát Kế toán trưởng NHĐT và PTVN Chi nhánh TP HCM SBT: 1003 GIẤY BÁO CÓ Kính gởi quý lOMoARc PSD|36244503 Ngày: 04/12/N Công ty: XT
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số: 1005 0018 số tiền sau: Chi tiết Số tiền
Séc chuyển khoản số AS - 00511 của công ty B trả 900.000.000 đồng
tiền mua sản phẩm của công ty thang 11. Cộng 900.000.000 đồng NHĐT và PTVN Chi nhánh TP HCM NHĐT và PTVN Chi nhánh TP HCM SBT: 1008 GIẤY BÁO CÓ Kính quý Ngày: 10/12/N Công ty: XT
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số: 1005 0018 số tiền sau: Chi tiết Số tiền
Séc chuyển khoản số AC - 100588 của công ty C 1.316.700.000 đồng
trả tiền mua sản phẩm của công ty ngày 3/12/N. Cộng 1.316.700.000 đồng NHĐT và PTVN Chi nhánh TP HCM Bài 6.5 Liên 2 HÓA ĐƠN (GTGT)
Ngày 24 tháng 12 năm N
Đơn vị bán hàng: Công ty I 186 lOMoARc PSD|36244503
Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mã số
Họ tên người mua hàng: Ông Lê Minh Đơn vị: XT Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT
Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng ( đồng ) ( đồng ) A B C 1 2 3 = 1x 2 Sửa chữa lớn TB - K 300.000.000 Cộng tiền hàng: 300.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 330.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn! Người mua Kế toán Thủ hàng trưởng trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Liên 2 HÓA ĐƠN (GTGT)
Ngày 19 tháng 12 năm N
Đơn vị bán hàng: XT
Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mã số
Họ tên người mua hàng: Ông Hoàng
Đơn vị: Công ty TNHH X Địa chỉ: Số tài khoản: lOMoARc PSD|36244503
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT
Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng ( đồng ) ( đồng ) A B C 1 2 3 = 1x 2 Nhượng bán máy M chiếc 01 120.000.000 Cộng tiền hàng: 120.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 132.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn! Người mua hàng Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Liên 2 HÓA ĐƠN (GTGT)
Ngày 30 tháng 12 năm N
Đơn vị bán hàng: Công ty XMT Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mã số
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Xuân Hà
Đơn vị: Doanh nghiệp XT 188 lOMoARc PSD|36244503 Địa chỉ: Số tài khoản: Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT
Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng ( đồng ) ( đồng ) A B C 1 2 3 = 1x 2 Máy I chiếc 01 432.000.000 432.000.000 Cộng tiền hàng: 432.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 43.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 475.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn! Người mua hàng Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ơ Liên 2 HÓA ĐƠN (GTGT)
Ngày 31 tháng 12 năm N
Đơn vị bán hàng: Trung tâm công nghệ ABC
Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mó số
Họ tên người mua hàng: ông Trần Quốc Khánh
Đơn vị: Doanh nghiệp XT Địa chỉ: Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh tóan: Tiền mặt Mã số: lOMoARc PSD|36244503 Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT
Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng ( đồng) ( ) đồng A B C 1 2 3 = 1x 2 Bằng phát minh sáng chế 80.000.000 Cộng tiền hàng: 80.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 8.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 88.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu đồng chẵn! Người mua hàng Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG 7 SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1. TÓM TẮT 7.1.1. Sổ kế toán
Sổ kế toán là các tờ sổ sách theo mẫu nhất định để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp của kế toán trên cơ
sở số liệu của chứng từ gốc.
Phân loại sổ kế toán - Theo cách
ghi chép o Sổ ghi chép theo thứ tự
thời gian. o Sổ ghi theo hệ thống. o Sổ liên hợp.
- Theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ
o Sổ kế toán tổng hợp. o Sổ kế toán chi tiết. 190 lOMoARc PSD|36244503
o Sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. - Theo kết
cấu mẫu sổ (kiểu bố trí mẫu sổ) o Sổ đối chiếu
kiểu hai bên. o Sổ kiểu 1 bên. o Sổ kiểu nhiều
cột. o Sổ kiểu bàn cờ. - Theo hình thức tổ
chức sổ o Sổ đóng thành quyển. o Sổ tờ rời. Kỹ thuật ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ gốc để định khoản, sau đó ghi vào sổ:
Bước 1: Mở sổ: Đầu kỳ tiến hành mở sổ và ghi số dư đầu kỳ
(SDĐK) vào các tài khoản trên sổ tương ứng.
Bước 2: Ghi sổ: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các tài khoản trong sổ kế toán trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ. Khi ghi
sổ kế toán cần tuân thủ nguyên tắc:
+ Ghi sổ kế toán bằng mực tốt, không phai, không nhòe, không
được ghi xen kẻ, ghi chồng lên nhau.
+ Các định khoản có số liệu phải gạch bỏ, khi ghi sai không được
tẩy xoá, lấy giấy dán đè lên.
Bước 3: Khoá sổ: cuối kỳ tiến hành khóa sổ để tính số dư cuối kỳ
(SDCK) của các tài khoản để lập báo cáo tài chính.
7.1.2. Các hình thức sổ kế toán
Ở Việt Nam, tất cả các biểu mẫu sổ kế toán đều thuộc loại không
bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp
với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình
bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. Theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính có 5 hình thức sổ kế toán được vận dụng: Hình thức
nhật ký chung, hình thức Nhật ký - sổ cái, hình thức Chứng từ ghi sổ,
hình thức Nhật ký chứng từ, và hình thức kế toán trên máy vi tính.
7.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 7
7.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy
chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Sổ kế toán là: lOMoARc PSD|36244503
a. Một tờ rời có chức năng ghi chép độc lập hoặc là quyển sổgồm
nhiều tờ sổ thực hiện chức năng ghi chép về những nội dung
nhất định theo quy định của hệ thống kế toán.
b. Phương tiện vật chất để hệ thống hóa thông tin chứng từ
nhằmđáp ứng các nhu cầu khác nhau của công tác quản lý.
c. Những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định dựa vào yêucầu
của phương pháp tài khoản và ghi sổ kép hoặc yêu cầu về thông
tin trong những trường hợp cụ thể của quản lý. d. Tất cả đều đúng.
2. Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ kế toán được phân thành:
a. Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết.
b. Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo đối tượng và sổ kếthợp.
c. Sổ đối chiếu kiểu 2 bên, sổ kiểu 1 bên, sổ kiểu nhiều cột, sổkiểu bàn cờ.
d. Sổ tờ rời, sổ đóng thành quyển.
3. Theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ, sổ kế toán
được chia thành các loại:
a. Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo loại đối tượng, sổliên hợp.
b. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
c. Sổ quyển, sổ tờ rời.
d. Tất cả các đáp án trên dều đúng.
4. Nếu dựa vào hình thức tổ chức sổ thì sổ kế toán được phân thành:
a. Sổ tờ rời và sổ đóng thành quyển.
b. Sổ đối chiếu kiểu 2 bên và sổ kiểu 1 bên.
c. Sổ kiểu nhiều cột và sổ kiểu bàn cờ.
d. Cả b và c đều đúng. 5. Sổ kết hợp:
a. Là sổ kết hợp giữa ghi theo trình tự thời gian và ghi theo đốitượng.
b. Là sổ kế toán ghi chép về một đối tượng kế toán cụ thể.
c. Là sổ ghi chép số liệu chi tiết về một đối tượng tổng hợp nàođó. 192 lOMoARc PSD|36244503
d. Là sổ kết hợp kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùngmột trang sổ.
6. Hiện nay theo quy định của Bộ Tài chính có mấy hình thức sổ kế toán: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
7. Theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, có các hình thức sổ kế toán:
a. Hình thức Nhật ký- sổ cái, Hình thức Nhật ký chung, Hìnhthức Nhật ký chứng từ.
b. Hình thức Nhật ký chung, Hình thức chứng từ ghi sổ, Hìnhthức kế toán máy.
c. Hình thức Nhật ký- sổ cái, Hình thức Nhật ký chung, Hìnhthức
Nhật ký chứng từ, Hình thức chứng từ ghi sổ, Hình thức kế toán máy.
d. Hình thức Nhật ký chứng từ, Hình thức chứng từ ghi sổ,
Hìnhthức Nhật ký chung, Hình thức Nhật ký – sổ cái.
8. Để phân biệt các hình thức sổ kế toán khác nhau, cần dựa vào:
a. Số lượng và loại sổ kế toán cần dùng, cách thức thiết kế sổ.
b. Căn cứ để ghi sổ, Trình tự kế toán trên các sổ.
c. Trình tự kế toán trên các sổ, đặc trưng của mỗi hình thức. d. a và c đúng.
9. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc vào: a. Quy mô của đơn vị.
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn.
c. Cả hai điều kiện trên.
d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào.
10. Phát biểu nào sau đây sai về phương pháp ghi sổ kế toán:
a. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán không bắt buộc phải có chứngtừ
kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
b. Phương pháp ghi sổ kế toán bao gồm: mở sổ, ghi sổ và khóasổ.
b. Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán
đã được kiểm tra đảm bảo các quy định về chứng từ kế toán.
d. Cuối kỳ, phải khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. lOMoARc PSD|36244503
11. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán không được: a. Ghi bằng bút chì.
b. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới. c. Dùng bút xóa.
d. Tất cả các phương án trên.
12. Để sửa chữa sổ kế toán có thể sử dụng các phương pháp:
a. Phương pháp ghi bổ sung, phương pháp ghi số âm.
b. Phương pháp loại bỏ, phương pháp đính chính.
c. Phương pháp ghi số âm, phương pháp ghi bổ sung, phươngpháp cải chính.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
13. Phương pháp cải chính là:
a. Dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một
đườngthẳng xóa bỏ chỗ ghi sai và ghi lại cho đúng bằng mực thường ở phía trên.
b. Dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách ghi lại bằng mực
đỏ bút toán đã ghi sai và ghi lại bút toán đúng bằng mực thường.
c. Dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách ghi trong
ngoặcđơn bút toán đã ghi sai và ghi lại bút toán đúng bằng mực thường.
d. Dùng để điều chỉnh bằng cách ghi thêm một bút toán bằngmực
thường với số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
14. Khi sửa chữa sổ kế toán bằng máy tính thì thực hiện theo:
a. Phương pháp ghi số âm và phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung và phương pháp cải chính.
c. Phương pháp ghi đỏ và phương pháp cải chính. d. Đáp án khác.
15. Cuối kỳ, kế toán một doanh nghiệp phát hiện mình bỏ sót 1
chứng từ không ghi vào sổ. Để sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp
này, kế toán sẽ sử dụng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây:
a. Phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung.
c. Phương pháp ghi số âm.
d. Không có phương pháp nào. 194 lOMoARc PSD|36244503
16. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. Kế toán ghi sai: Nợ TK 152 10.000.000 Có TK 331 10.000.000
Vậy để sửa chữa, kế toán phải thực hiện như sau: a. Nợ TK 152 10.000.000 Có TK 111 10.000.000 b. Nợ TK 331 10.000.000 Có TK 152 10.000.000 Và Nợ TK 152 10.000.000 Có TK 111 10.000.000 c. Nợ TK 152 (10.000.000) Có TK 331 (10.000.000) Và Nợ TK 152 10.000.000 Có TK 111 10.000.000
d. Cả b và c đều đúng.
17. Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ
nhật ký chung thuộc loại:
a. Sổ ghi theo trình tự thời gian.
b. Sổ ghi theo hệ thống. c. Sổ chi tiết. d. Sổ kết hợp.
18. Nếu phân loại theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên
sổ thì sổ cái thuộc loại: a. Sổ kiểu 1 bên. b. Sổ kiểu 2 bên.
c. Sổ kế toán tổng hợp.
d. Sổ kế toán chi tiết.
19. Sổ nhật ký chung nếu phân loại theo kiểu bố trí mẫu sổ thì thuộc loại: a. Sổ kiểu một bên. lOMoARc PSD|36244503 b. Sổ kiểu hai bên. c. Sổ kiểu nhiều cột. d. Sổ kiểu bàn cờ.
20. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có quy định cụ thể về:
a. Số lượng, kết cấu, mẫu sổ.
b. Mối quan hệ giữa các sổ.
c. Trình tự, phương pháp ghi chép các sổ. d. Tất cả đều đúng.
21. Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ nhật ký chung là:
a. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép
theotrình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất.
b. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được
ghivào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian.
c. Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theobên có của các tài khoản.
d. Kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên cùngmột
sổ kế toán trong cùng một quá trình ghi sổ.
22. Trong Hình thức Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái được ghi từ: a. Chứng từ ghi sổ. b. Chứng từ kế toán.
c. Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
d. Sổ Nhật ký chứng từ.
23. Trong các hình thức sổ kế toán sau đây, hình thức nào chỉ có
1 quyển sổ tổng hợp duy nhất:
a. Hình thức Nhật ký chung.
b. Hình thức Nhật ký - sổ cái.
c. Hình thức Chứng từ ghi sổ.
d. Hình thức Nhật ký chứng từ.
24. Hình thức sổ kế toán nào sau đây cuối kỳ cần phải lập Bảng
cân đối TK (BCĐSPS) để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp:
a. Hình thức Nhật ký- sổ cái, hình thức Nhật ký chung.
b. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Chứng từ ghi sổ.
c. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Nhật ký – sổ cái, hìnhthức Nhật ký chứng từ. 196 lOMoARc PSD|36244503
d. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Nhật ký – sổ cái, hìnhthức
Nhật ký chứng từ, hình thức Chứng từ ghi sổ.
25. Bảng cân đối tài khoản được lập:
a. Trước khi khoá sổ kế toán.
b. Sau khi khoá sổ kế toán. c. Cả a, b đều đúng. d. Cả a, b đều sai.
26. Theo quy định của Bộ Tài chính trong hình thức Chứng từ ghi
sổ, Chứng từ ghi sổ được lập: a. Định kỳ. b. Cuối kỳ. c. Hằng ngày.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
27. Sổ Nhật ký- Sổ cái là sổ được ghi: a. Theo đối tượng.
b. Theo trình tự thời gian.
c. Kết hợp vừa theo thời gian vừa theo đối tượng.
d. Không có đáp án nào đúng.
28. Trong hình thức Nhật ký chung, Sổ tổng hợp bao gồm:
a. Sổ Nhật ký đặc biệt.
b. Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Nhật ký chung. c. Sổ Cái.
d. Sổ Nhật ký đặc biệt, sổ Nhật ký chung và sổ Cái.
29. Trong hình thức Chứng từ ghi sổ, số liệu của Chứng từ ghi sổ được dùng để: a. Ghi sổ Cái TK.
b. Ghi sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. c. Ghi sổ Nhật ký chung.
d. Cả a và b đều đúng.
30. Bảng cân đối số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) được lập từ: a. Sổ Nhật ký chung. b. Sổ Cái tài khoản.
c. Bảng Tổng hợp chi tiết.
d. Không có đáp án nào đúng.
7.2.2. Nhận định đúng/sai: lOMoARc PSD|36244503
Nhận định đúng/sai cho từng phát biểu sau: 1.
Trong hình thức Chứng từ ghi sổ, sổ Cái được ghi dựa
trêncác chứng từ ghi sổ chứ không phải chứng từ gốc. 2.
Trong tất cả các hình thức sổ kế toán, cuối kỳ đều phải
lậpBảng cân đối tài khoản để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp. 3.
Báo cáo kế toán tài chính được lập chủ yếu từ số liệu của sổcái tài khoản. 4.
Sổ Nhật ký đặc biệt là sổ bắt buộc phải sử dụng trong hìnhthức Nhật ký chung. 5.
Hình thức Nhật ký chung có thể xảy ra trùng lắp làm sai
lệchthông tin cung cấp cho nhà quản lý 6.
Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh) được
lậpsau khi đã khoá sổ kế toán. 7.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, cuối kỳ không cần
lậpBảng cân đối số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp. 8.
Khoá sổ kế toán chỉ được thực hiện vào thời điểm kết thúcniên độ. 9.
Sổ cái tài khoản chỉ theo dõi số dư của tài khoản. 10.
Hình thức chứng từ ghi sổ là hình thức hiện nay không
cònsử dụng ở thực tế hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp. 11.
Nợ, Có là thuật ngữ dùng trong kế toán để phân biệt hai
bêncủa tài khoản chứ không có ý nghĩa về mặt kinh tế. 12.
Ghi kép vào tài khoản là chỉ ghi vào hai tài khoản có liên quan. 13.
Qua các loại quan hệ đối ứng kế toán có thể thấy rằng
tínhcân đối giữa tài sản và nguồn vốn sẽ không bị phá vỡ. 14.
Để giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ có thể gộp
nhiềuđịnh khoản giản đơn thành một định khoản phức tạp. 15.
Mọi tài khoản tổng hợp và chi tiết sử dụng trong kỳ
đềuđược phản ánh trên Bảng cân đối tài khoản. 16.
Khi kiểm tra cân đối trên Bảng cân đối tài khoản hoàn
toànđúng thì kết luận việc ghi chép của kế toán là chính xác. 198 lOMoARc PSD|36244503 17.
Để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp
vớiđơn vị cần căn cứ vào quy mô của đơn vị 18.
Để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp
vớiđơn vị cần căn cứ vào vị trí địa lý của các đơn vị trực thuộc. 19.
Để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp
vớiđơn vị cần căn cứ vào mức độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính. 20.
Bảng cân đối số phát sinh được lập từ sổ cái tài khoản. 7.2.3. Bài tập Bài 7.1:
Tại Công ty Tân Mai hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của vật liệu mua vào là 10%, có 3
loại nguyên vật liệu: A, B, C:
Số dư đầu tháng 01/N trên các sổ chi tiết vật liệu:
STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 A Kg 1.000 50.000 50.000.000 2 B Tấn 260 1.200.000 312.000.000 3 C m3 120 40.000 4.800.000 Tổng 366.800.000
Trong tháng có các nghiệp vụ nhập xuất kho:
1. Ngày 5/1 Nhập từ mua ngoài chưa trả tiền, theo hoá đơn GTGT
số 15 ngày 5/1 của công ty Đá Nhanh: STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 A Kg 400 55.000 22.000.000 2 B Tấn 200 1.150.000 230.000.000 3 C m3 200 42.000 8.400.000 Tổng 260.400.000
Họ tên người nhập hàng: Nguyễn văn Tính- Cán bộ cung ứng vật tư.
2. Ngày 7/1 Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp lOMoARc PSD|36244503 STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng 1 A Kg 300 2 B Tấn 100 3 C m3 80
3. Ngày 10/1 Xuất nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng: STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng 1 A Kg 20 2 B Tấn 10 3 C m3 10
4 .Ngày 15/1 Xuất nguyên vật liệu đi gia công chế biến : STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng 1 A Kg 500 2 B Tấn 250 3 C m3 150 Tổng
5. Ngày 19/1 Nhập nguyên vật liệu từ mua ngoài bằng tiền mặt
theo Hoá đơn GTGT số 120 ngày 18/1 của công ty Bông Hồng STT
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 A Kg 150 55.000 8.250.000 2 B Tấn 110 1.150.000 126.500.000 3 C m3 90 42.000 3.780.000 Tổng 138.530.000
Họ tên người nhập hàng:Nguyễn Mạnh- Cán bộ cung ứng vật tư.
6. Ngày 28/1 nhập số nguyên vật liệu xuất đi gia công chế biến ngày 15/1.
Yêu cầu: Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp Nhập trước-
Xuất trước trên các phiếu xuất kho o Hạch toán tổng hợp nguyên vật
liệu theo các hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
o Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế 200 lOMoARc PSD|36244503 toán Chứng từ ghi sổ. Bài 7.2:
Tại Công ty Vĩnh Thạnh có tình hình thanh toán với người bán
vào đầu quý I/N thể hiện trên sổ chi tiết thanh toán với người bán như sau: STT Tên người bán Số dư Số tiền 1 Cty Vân Nam Có 250.500.000 2 Cty Hoa Mỹ Có 15.640.000 3 Cty Sóng Thần Nợ 140.380.000
Trong quý có các nghiệp vụ thanh toán thể hiện trên các chứng từ: 1.
Ngày 5/1 Mua Nguyên vật liệu của công ty Vân Nam
vềnhập kho, trả chậm sau 25 ngày, Tổng tiền hàng 125.400.000 đồng,
VAT 10% theo Hoá đơn GTGT số 15 ngày 5/1. 2.
Chi tiền mặt trả nợ cho công ty Hoa Mỹ 10.000.000
đồngtheo Phiếu chi số 23 ngày 7/1. 3.
Chuyển khoản qua ngân hàng trả nợ cho công ty Vân
Namtheo Giấy báo Có số 1256 ngày 8/1 là 150.000.000 đồng. 4.
Mua Công cụ dụng cụ nhập của công ty Sóng Thần về
nhậpkho, trừ vào số tiền đã ứng trước số còn lại thanh toán sau 30
ngày.Theo Hoá đơn GTGT số 294 ngày 19/1, tổng thanh toán là 297.000.000 đồng. 5.
Mua nguyên vật liệu của công ty Hoa Mỹ về nhập kho,
Tổnggiá thanh toán là 121.000.000 đồng, VAT 10% theo Hoá đơn
GTGT số 1563 ngày 29/1. Trả chậm bằng chuyển khoản sau 20 ngày. 6.
Mua Công cụ dụng cụ của công ty Hoa Mỹ về nhập kho,
tổngtiền hàng 59.000.000 đồng, VAT 10%, theo Hoá đơn GTGT số
1896 ngày 30/1, trả chậm bằng tiền mặt sau 20 ngày.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ Tổng hợp tình hình thanh toán với người bán
theo các hình thức đã học. Bài 7.3:
Tại một doanh nghiệp có tình hình Tài sản, Nguồn vốn vào đầu
tháng 01/N thể hiện trên số dư của một số tài khoản (ĐVT: đồng): lOMoARc PSD|36244503 - TK 111: 120.000.000 - TK 152: 300.000.000 - TK 211: 14.520.000.000
Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ phát sinh thể hiện trên các chứng từ: 1.
Phiếu chi số 1 ngày 5/1 chi tiền mặt trả nợ cho người bán 7.000.000. 2.
Phiếu nhập kho số 01 ngày 10/1 nhập kho nguyên vật
liệumua ngoài, Kèm theo Hoá đơn GTGT số 15 thuế suất thuế GTGT
10%, thanh toán bằng chuyển khoản 110.000.000. 3.
Biên bản giao nhận TSCĐ số 01, ngày 15/1: bàn giao
mộtTSCĐ hữu hình mua ngoài nhập kho chưa trả tiền cho người bán,
kèm theo hoá đơn GTGT số 45, giá mua 750.000.000 thuế suất thuế GTGT 10 %. 4.
Phiếu thu số 01, ngày 17/1 thu tiền từ bán hàng hoá kèm
theoHoá đơn GTGT số 01, tiền hàng 100.000.000, VAT 10%. Giá vốn
hàng xuất bán theo Phiếu xuất kho số 01, số tiền 45.000.000. 5.
Phiếu xuất số 02 ngày 24/1, xuất nguyên vật liệu dùng
chosản xuất trực tiếp, giá trị 41.500.000 6.
Tổng tiền lương phải trả trong tháng theo bảng thanh
toántiền lương số 01 ngày 30/1:
- Lương bộ phận sản xuất trực tiếp: 120.000.000
- Lương bộ phận quản lý phân xưởng: 24.000.000
- Lương Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 84.500.000
Yêu cầu: Ghi sổ tổng hợp tình hình trên theo các hình thức sổ kế toán. Bài 7.4:
Doanh nghiệp An Bình thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn,
tổ chức sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản
phẩm A và một phân xưởng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 1/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng) 202 lOMoARc PSD|36244503
Tài liệu: Tình hình thanh toán của một Doanh nghiệp với người
bán, người mua vào ngày 01/01/N thể hiện qua số dư của hai tài khoản.
- TK phải thu của khác hàng (131) (Dư Nợ) 12.000.000 Chi tiết: + Phải thu của Công ty A 10.000.000 + Phải thu của Công ty B 2.000.000
- TK Phải trả cho người bán (331) (Dư Có) 8.000.000 Chi tiết: + Phải trả cho Công ty M 5.000.000 + Phải trả cho Công ty N 3.000.000
Trong tháng 01/N của Doanh nghiệp có tình hình sau: 1.
Mua nguyên liệu trị giá 5.000.000 của Công ty N nhập khẩuchưa trả tiền. 2.
Công ty A trả hết số tiền còn nợ Doanh nghiệp bằng
chuyểnkhoản qua ngân hàng. 3.
Vay ngân hàng trả nợ cho Công ty M: 4.000.000 4.
Ứng trước tiền mặt cho Công ty Q để mua hàng: 2.500.000. 5.
Công ty B chuyển khoản trả nợ cho Doanh nghiệp: 2.000.000. 6.
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho Công ty N và
ứngthêm 4.000.000 để mua vật liệu. 7.
Công ty B ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp bằngtiền mặt 1.500.000. 8.
Nhập kho nguyên vật liệu của Công ty Q chuyển đến,
tiềnhàng được trừ vào số tiền đã ứng trước (nghiệp vụ 4) trị giá 2.250.000. Yêu cầu:
- Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
- Tính số dư cuối kỳ của TK 131, TK 331 và các tài khoản chi tiết
của chúng. Cho biết ý nghĩa của các con số này.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết Phải thu của khách hàng và Phải trả
cho người bán. Bài 7.5:
Doanh nghiệp AA thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức lOMoARc PSD|36244503
sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A
và một phân xưởng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 12/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng) I. Số dư ngày 1/12/N TK 211: 23.996.000
TK 214: 7.476.986 (TK 2141: 7.496.986).
II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ. (1)
Nhượng bán ô tô BMW 528 biển số 29L-4242 thuộc bộ
phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 700.000, đã khấu hao: 628.000
(nhượng bán cho công ty TNHH X, hóa đơn GTGT số 1511 ngày
19/12/N: giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
công ty X đã thanh toán bằng tiền mặt) - ông Hoàng đại diện cho công ty X. (2)
Ngày 24/12, biên bản bàn giao số 11 nhận bàn giao công
trình sửa chữa lớn thiết bị "K" ở phân xưởng sản xuất chính, gồm ông
Khúc Tiến Minh đại diện cho công ty I (đơn vị sửa chữa), ông Nguyễn
Xuân Hà, đại diện cho doanh nghiệp XT, kèm theo hóa đơn GTGT số
1170 ngày 24/12, giá chưa có thuế GTGT là 300.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, phân bổ chi phí sửa chữa cho 6 tháng). (3)
Ngày 30/12, ông Nguyễn Xuân Hà, trưởng phòng thiết
bị vật tư và đầu tư mua máy "I" của công ty XMT, hóa đơn GTGT số
10341 ngày 30/12, giá chưa có thuế GTGT: 432.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Đồng thời bàn giao cho phân xưởng sản xuất chính (ông
Hoàng Văn Ba - Quản đốc phân xưởng nhận). Doanh nghiệp đã trả ngay
cho công ty XMT bằng tiền mặt, nguồn vốn đầu tư là nguồn vốn xây dựng cơ bản. (4)
Ngày 31/12, ông Trần Quốc Khánh (phòng kỹ thuật,
công nghệ) đã ký hợp đồng mua và bán của trung tâm công nghệ ABC
một bằng phát minh sáng chế, hóa đơn GTGT số 06382 ngày 31/12/N
số tiền 80.000 (không phải chịu thuế GTGT), đồng thời chuyển giao
cho phân xưởng sản xuất chính (Bà Nguyễn Thị Chiến là đại diện), đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển, đã trả ngay bằng tiền mặt. Yêu cầu: 204 lOMoARc PSD|36244503
1. Lập các chứng từ liên quan đến TSCĐ theo tình huống trên.
2. Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/N.
3. Ghi sổ kế toán liên quan theo hình thức nhật ký chung vàchứng từ ghi sổ. Tài liệu bổ sung:
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích ở kỳ trước cho từng bộ phận:
+ Phân xưởng sản xuất chính: 350.000
+ Phân xưởng sản xuất phụ: 40.000 + Bộ phận bán hàng: 40.000
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000
- Tình hình tăng, giảm TSCĐ ở tháng trước
+ Tăng TSCĐ, nguyên giá: 960.000, tỷ lệ khấu hao 10%, dùng ở
phân xưởng sản xuất chính.
+ Tăng TSCĐ, nguyên giá: 720.000, tỷ lệ khấu hao 8%, dùng ở
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Giảm TSCĐ, nguyên giá: 600.000, tỷ lệ khấu hao 9%, dùng ở bộ phận bán hàng. Bài 7.6:
Doanh nghiệp AA thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức
sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A
và một phân xưởng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 12/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng)
I. Dư đầu tháng 12/N, chi tiết của một số tài khoản liên quan đến
kế toán vật tư như sau: (ĐVT: 1.000đ)
- TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu": 1.790.000 Trong đó:
+ TK 1521 "Vật liệu chính": 900.000
Chi tiết: 20.000 kg Vật liệu chính ST
+ TK 1522 "Vật liệu phụ": 200.000
Chi tiết: 4.000 kg Vật liệu phụ H lOMoARc PSD|36244503 + TK 1523 "Nhiên liệu": 300.000
Chi tiết: 60.000 lít Nhiên liệu X
+ TK 1524 "Phụ tùng thay thế": 300.000)
Chi tiết: 40 đôi phụ tùng thay thế S
+ TK 1528 "Vật liệu khác": 90.000
- TK 153 "Công cụ dụng cụ": 23.000
- TK 151 "Hàng đang đi đường": 9.800 - TK 331 "Phải
trả nhà cung cấp" (dư có): 280.000 Trong đó: + Người bán M (dư nợ): 400.000 + Người bán X (dư có): 600.000 + Người bán N (dư có): 80.000
II. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến vật tư trong tháng 12/N 1.
Ngày 2/12: Mua vật liệu phụ H của đơn vị M theo hóa
đơnGTGT số 512 ngày 2/12 do đơn vị M gửi đến:
+ Số lượng vật liệu phụ H: 8.000kg
+ Đơn giá bán: 51,25/kg + Thuế suất thuế GTGT: 10%. 2.
Doanh nghiệp chưa trả tiền cho đơn vị M. Hàng đã nhập
khođủ theo PNK số 201a ngày 2/12:
+ Số lượng vật liệu H thực nhập kho: 8000kg + Đơn giá : 50/kg 3.
Ngày 3/12: mua vật liệu phụ D của người bán S theo hóa
đơnGTGT số 1500 ngày 3/12:
+ Số lượng mua theo HĐ GTGT: 10.000kg +
Đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 41/kg.
+ Thuế suất thuết GTGT 10%.
Vật liệu phụ D đã nhập kho theo PNK số 201b ngày 3/12, chưa
trả tiền cho người bán:
+ Số lượng thực nhập: 10.000kg + Đơn giá : 40/kg. 4.
Ngày 6/12: mua nhiên liệu (xăng) X của người bán L
theoHĐ GTGT số 1001 ngày 6/12 người bán L chuyển đến: 206 lOMoARc PSD|36244503 + Số lượng: 20.000 lít
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 4,9/lít
+ Thuế suất thuế GTGT: 10%
Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 202 ngày 6/12 +
Số lượng thực nhập: 20.000 lít + Đơn giá HT: 5/lít.
Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 5. Ngày 6/12:
- Phiếu chi số 06: Trả tiền vận chuyển vật liệu phụ H (hóa đơn
vận chuyển số 112), số tiền: 5.000.
- Phiếu chi số 07: Trả tiền vận chuyển phụ tùng thay thế S (hóa
đơn vận chuyển số 114), số tiền: 5.000. 6.
Ngày 6/12: mua phụ tùng thay thế S của người bán T
theoHĐ GTGT số 1110 ngày 6/12, người bán T chuyển đến:
+ Số lượng phụ tùng S: 100 đôi. +
Đơn giá chưa thuế GTGT: 2000/đôi +
Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Phụ tùng S nhập kho theo PNK số 203 ngày 6/12.
+ Số lượng thực nhập: 95 đôi + Đơn giá: 2000/đôi.
(Thiếu 5 đôi bắt bà Lan áp tải phải bồi thường). Doanh nghiệp
chưa trả tiền cho người bán. 7.
Ngày 6/12: mua vật liệu phụ H của người bán Z theo
HĐGTGT số 1002 ngày 6/12 người bán Z chuyển đến:
+ Số lượng vật liệu phụ H: 10.000kg
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 52/kg
+ Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 204 ngày 6/12, doanh nghiệp
chưa thanh toán tiền cho người bán:
+ Số lượng vật liệu H thực nhập kho: 10.000kg + Đơn giá: 50/kg. lOMoARc PSD|36244503 8.
Ngày 8/12: chi tiền mặt theo phiếu chi 08 ngày 8/12
muacông cụ K theo HĐ GTGT số 800 ngày 8/12, ông Đoàn Văn Hải gửi đến: + Số lượng: 10 cái
+ Đơn giá chưa thuế GTGT: 1220/cái + Thuế suất GTGT: 10%.
Công cụ K đã nhập kho theo PNK số 205 ngày 8/12:
+ Số lượng thực nhập: 10 cái + Đơn giá: 1.200/cái 9.
Ngày 8/12: nhận được giấy báo Nợ số 1009 ngày 8/12
củangân hàng về khoản trả tiền trước cho người bán K (Séc chuyển
khoản số AJ-001911), số tiền: 858.000. 10.
Ngày 10/12: mua phụ tùng thay thế S của người bán N theoHĐ GTGT số 1234:
+ Giá mua chưa có thuế GTGT: 86.000
+ Thuế suất thuế GTGT (10%): 8.600
Phụ tùng S đã nhập kho kỳ trước theo giá tạm tính là 80.000 (PNK
số 200 ngày 25/11/N). Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 11.
Ngày 10/12: mua vật liệu chính T của người bán K theo
HĐGTGT số 1345 ngày 10/12. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
+ Giá chưa có thuế GTGT: 780.000 +
Thuế suất thuế GTGT 10%: 78.000.
Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 206 ngày 10/12 +
Số lượng vật liệu chính T: 10.000 kg. + Đơn giá: 80/kg. 12.
Ngày 12/12: nhận được giấy báo Nợ số 1011 của ngân
hàngvề khoản nợ tiền mua hàng cho người bán Z theo séc chuyển khoản
số AJ-001912, số tiền: 572.000. Trả tiền mua phụ tùng thay thế cho
người bán T từ ngày 6/12 theo séc chuyển khoản số AJ - 001913, số tiền: 220.000. 13.
Ngày 14/12: mua vật liệu chính ST của người bán V
theoHĐ GTGT số 501 ngày 14/12 do người bán V chuyển đến:
+ Số lượng vật liệu: 20.000 kg 208 lOMoARc PSD|36244503
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 47/kg +
Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Vật liệu chính ST đã nhập kho theo PNK số 206a ngày 14/12
+ Số lượng thực nhập: 20.000 kg + Đơn giá : 45/kg.
Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. 14.
Phiếu chi số 09A chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền
vậnchuyển vật liệu chính theo hóa đơn cước phí vận chuyển số 116 của
công ty vận tải M: 10.000. 15.
Ngày 16/12: Mua công cụ dụng cụ C của đơn vị P theo
HĐGTGT số 5051 ngày 16/12: + Số lượng: 200 cái
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 260/cái, thuế suất thuế GTGT
10%, CCDC đã nhập kho theo PNK số 207 ngày 16/12: + Số lượng
thực nhập: 200/cái + Đơn giá hạch toán: 250/cái.
Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. 16.
Ngày 16/12: Mua nhiên liệu X của người bán Q theo
HĐGTGT số 1008 ngày 16/12:
+ Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít
+ Đơn giá chưa có thuế: 4,85/lít. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 208 ngày 16/12.
+ Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít + Đơn giá hạch toán: 5/lít.
Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 17.
Ngày 23/12: Phiếu chi số 13 chi trả tiền vận chuyển bốc
dỡcho ông Nguyên - công ty vận tải X theo hóa đơn vận chuyển số
0036: vật liệu phụ D số tiền: 5000, nhiên liệu X 1.000. 18.
Ngày 23/12: Mua vật liệu chính T của người XL theo
hóađơn GTGT số 609 ngày 23/12: + Số lượng: 5.000 kg
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 82/kg (thuế suất GTGT 10%).
Vật liệu chính đã nhập kho đủ theo PNK số 209 ngày 23/12. Đơn
giá : 80/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. lOMoARc PSD|36244503 19.
Ngày 24/12: Ông Sáu sử dụng tiền tạm ứng thanh toán
chiphí vận chuyển vật liệu chính kèm theo hóa đơn cước phí vận chuyển
số 117, số tiền: 10.000, doanh nghiệp thanh toán vượt dư số tiền tạm
ứng cho ông Sáu bằng tiền mặt theo phiếu chi số 11 ngày 24/12. 20.
Mua phụ tùng thay thế F bằng tiền tạm ứng (theo giấy
thanhtoán tạm ứng số 04-ông Thái thanh toán), phụ tùng đã nhập kho
theo PNK số 210 ngày 24/12:
+ Số lượng nhập: 20 cái. + Đơn giá : 500/cái.
Hóa đơn (GTGT) người bán gửi đến số 999 ngày 24/12.
+ Số lượng nhập: 20 cái.
+ Đơn giá chưa có thuế: 500/cái (thuế GTGT 10%). 21.
Ngày 30/12, nhận được hóa đơn GTGT của công ty
điện.Giá thanh toán chưa có thuế 370.000, thuế GTGT 37.000. Tổng giá thanh toán 407.000. 22.
31/12: Mua CCDC B của người bán X theo HĐ (GTGT) số 510 ngày 31/12: + Số lượng: 30 cái
+ Đơn giá chưa có thuế GTGT: 510/cái.
+ Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Hàng đã nhập kho đầy đủ theo PNK số 211 ngày 31/12, giá 500/cái.
Doanh nghiệp đã trả tiền cho người bán X theo phiếu chi tiền mặt
số 23 ngày 31/12, số tiền: 16.830.
* Các phiếu xuất kho vật tư trong tháng tổng hợp được: 23.
PXK số 200 ngày 5/12, xuất vật liệu chính ST dùng
choPXSX chính để sản xuất SP.
+ Số lượng: 5.000 kg; Đơn giá : 45/kg + Trị giá : 225.000 24.
PXK số 201 ngày 8/12. Xuất vật liệu chính ST dùng
choPXSX chính để sản xuất SP:
+ Số lượng: 15.000kg Đơn giá : 45/kg + Trị giá : 675.000 210 lOMoARc PSD|36244503 25.
PXK số 202 ngày 19/12: Xuất vật liệu phụ H dùng
choPXSX chính để sản xuất SP:
+ Số lượng: 16.000kg Đơn giá : 50/kg + Trị giá : 800.000 26.
a) PXK số 203a ngày 10/12, xuất vật liệu phụ H phục vụ QLPX: - PXSX chính:
+ Số lượng: 80kg, đơn giá : 50/kg + Trị giá : 4.000
b) PXK số 203b ngày 10/12, xuất vật liệu phụ H phục vụ QLPX - PXSX phụ: + Số lượng: 400kg, Đơn giá : 50/kg + Trị giá : 20.000 27.
PXK số 204 ngày 10/12, xuất vật liệu phụ D cho sản
xuất ởphân xưởng sản xuất phụ: + Số lượng: 500 kg Đơn giá : 40/kg + Thành tiền: 20.000 28.
PXK 205 ngày 11/12, xuất vật liệu phụ D cho bán hàng:
+ Số lượng: 1250 kg, Đơn giá : 40/kg
+ Trị giá hạch toán: 50.000 29.
PXK số 206 ngày 15/12, xuất vật liệu chính cho PXSXchính: - Vật liệu chính ST:
+ Số lượng: 20.000kg, Đơn giá : 45/kg
+ Trị giá hạch toán: 900.000 - Vật liệu chính T:
+ Số lượng: 5.000kg, Đơn giá : 80/kg
30. PXK số 207 ngày 15/12, xuất phụ tùng thay thế E để sửa chữa
thường xuyên TSCĐ ở PXSX chính. Số lượng: 50 cái Đơn giá : 2000/cái.
PXK số 208 ngày 17/12, xuất phụ tùng thay thế S để sửa chữa
thường xuyên TSCĐ ở bộ phận QLDN. Số lượng: 10 đôi Đơn giá : 2000/đôi lOMoARc PSD|36244503
PXK số 209 ngày 31/12, xuất CCDC cho quản lý doanh nghiệp:
- CCDC K: + Số lượng: 5 cái Đơn giá : 1200/cái
- CCDC B: + Số lượng: 5 cái Đơn giá : 500/cái
PXK số 210 ngày 31/12, xuất CCDC T cho PXSX phụ + Số lượng: 4 cái
Đơn giá : 1.000/cái + Thành
tiền: 4.000 (loại phân bổ 50%). Yêu cầu:
1. Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
2. Lập thẻ kho biết rằng:
+ Ông An - thủ kho nhiên liệu
+ Ông Bình - thủ kho vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, CCDC.
3. Mở sổ chi tiết thanh toán với người bán. 4. Vào sổ cái TK 152
Vào sổ cái TK 153, TK 331 của hình thức NKC.
5. Lập bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư; Bảng kênhập
kho vật tư; Bảng kê xuất kho vật tư.
6. Lập chứng từ ghi sổ (theo tháng).
7. Lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.Bài 7.7:
Số dư vào ngày 31/12/N của một số tài khoản tại Công ty X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
TK 131 – Phải thu của khách hàng: 8.500 Chi tiết: - Phải thu của Công ty M 12.000
- Công ty N ứng trước tiền mua hàng 3.500
TK 331 – Phải trả người bán: 7.000
Chi tiết: Phải trả Công ty A: 7.000
TK 334 – Phải trả CNV (dư có): 1.200
Các tài khoản khác có số dư giả định 212 lOMoARc PSD|36244503
Trong tháng 01/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ):
1. Công ty M trả nợ cho đơn vị bằng tiền mặt 3.500
2. Mua vật liệu nhập kho:
- Giá mua (chưa có thuế GTGT): 5.000, thuế GTGT: 500, chưa
trả tiền cho người bán.
- Chi phí vận chuyển số vật liệu này 100, đã thanh toán bằng tiền mặt. 3.
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho Công ty A. 4.
Ứng trước tiền mua hàng cho Công ty A bằng tiền mặt 10.000 5.
Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho Công ty N. Giá xuất
kholà 2.000, giá bán (chưa có thuế GTGT): 300. Toàn bộ số tiền bán
hàng được trừ vào số tiền Công ty N đã ứng trước cho đơn vị ở năm trước. 6.
Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương kỳ trước còn nợ côngnhân viên. 7.
Xuất kho hàng hóa gửi đi bán: giá xuất kho: 12.000, giá
bán(chưa có thuế GTGT): 18.000, thuế GTGT: 10%. 8.
Tính tiền lương tháng 01 phải trả cho nhân viên bán
hàng6.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 12.000 9.
Mua hàng hóa nhập kho: giá mua (chưa có thuế GTGT):
8.000, thuế GTGT: 800. Toàn bộ tiền mua hàng được trừ vào số tiền đã
ứng trước cho Công ty A ở nghiệp vụ 4. 10.
Chủ sở hữu góp bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền gửi ngânhàng: 80.000. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2.
Phản ánh các nghiệp vụ liên quan vào TK 131 và các tài
khoản phân tích tương ứng. Lập Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng.
(Cho biết: Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ) Bài 7.8:
Số dư đầu tháng 01/N (ĐVT: ngàn đồng): TK 131: 50.000.000, chi tiết:
- 131 A (dư Nợ): 60.000.000 lOMoARc PSD|36244503 - 131 B (dư Có) 10.000.000
Trong tháng 01/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng A thanh toán nợ 30.000.000 bằng TGNH
Chứng từ: Giấy báo Có NH số 25 ngày 06/01
2. Rút TGNH về nhập quỹ TM: 5.000.000
Chứng từ: Giấy báo Nợ NH số 26 ngày 09/1
3. Khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng bị
trả lạicó giá xuất kho kỳ trước 5.000.000, giá bán chưa thuế 8.000.000, thuế
GTGT 10%. DN đã nhận, nhập kho và khấu trừ nợ
Chứng từ: Phiếu nhập kho số 7 ngày 12/01, hóa đơn GTGT số 179 ngày 12/1 4.
Xuất kho bán hàng cho khách hàng B giá xuất
kho35.000.000, giá bán chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, số còn
lại khách hàng B chưa thanh toán 5.
Khách hàng B chuyển TGNH thanh toán hết nợ còn lại
saukhi trừ chiết khấu được hưởng 2% giá bán chưa thuế
Chứng từ: Giấy báo Có NH số 40 ngày 22/1, hợp đồng số 90 ngày 5/1 6.
Nhận từ khách hàng C ứng trước 5.000.000 bằng tiền
mặtChứng từ: Phiếu thu số 69 ngày 28/1 Yêu cầu:
- Thực hiện bút toán nhật ký các nghiệp vụ trên- Ghi sổ chi tiết
131, sổ cái 131 Bài 7.9:
Doanh nghiệp HK kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có tình hình về tăng TSCĐ hữu hình trong tháng
như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1.
Vay ngân hàng để thanh toán tiền mua 1 thiết bị văn
phòngtheo giá chưa thuế 60.000, thuế GTGT 10% và chi phí trước khi
sử dụng chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5% 2.
Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị XH: 1 máy móc
thiết bịdùng ở PX SX. Theo giá của Hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 250.000 214 lOMoARc PSD|36244503 3.
Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà xưởng hoàn
thànhđầu tư bằng nguồn vốn ĐT XDCB. Giá thực tế công trình được duyệt là 3.000.000. 4.
Nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý doanh nghiệp còn
mớinguyên. Căn cứ giá thị trường thì thiết bị này trị giá 15.000. Yêu cầu:
Tính toán, thực hiện bút toán nhật ký và ghi sổ cái các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 7.10:
Tại một doanh nghiệp có số liệu đầu kỳ của các tài khoản như sau: - Tiền mặt 200.000.000 đồng
- Vay và nợ thuê tài chính 200.000.000 đồng - Tiền gởi ngân hàng 300.000.000 đồng
- Phải trả cho người bán 200.000.000 đồng - Hàng hoá (2.000 sp A) 100.000.000 đồng - Phải trả khác 100.000.000 đồng - Công cụ dụng cụ 100.000.000 đồng
- Vốn đầu tư chủ sở hữu 1.600.000.000 đồng
- Phải thu khách hàng 200.000.000 đồng - TSCĐ hữu hình 1.500.000.000 đồng - Hao mòn TSCĐ 300.000.000 đồng
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: 1.
Mua một công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng
vàthuộc loại phân bổ 4 kỳ, trị giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là
6.600.000 đồng, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí phát sinh liên
quan đến công cụ dụng cụ này, doanh nghiệp đã thanh toán theo hoá
đơn có 5% thuế GTGT là 105.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng. 2.
Ngân hàng báo Có khoản tiền người mua thanh toán
chodoanh nghiệp là 50.000.000 đồng và báo Nợ khoản tiền doanh
nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng. 3.
Mua một TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp,thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hoá đơn có lOMoARc PSD|36244503
10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hàng.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp lại như sau:
a. Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này thanh toán
bằng tiền mặt là 8.000.000 đồng
b. Chi phí thuê chuyên gia lắp đặt và vận hành thanh toán bằng
chuyển khoản 12.000.000 đồng 4.
Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là
20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000 đồng. 5.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
tínhvào chi phí có liên quan kể phần trừ lương về các khoản BHXH,
BHYT của người lao động 6.
Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đồng/sản
phẩm,thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán
giao hàng tại kho của doanh nghiệp. 7.
Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết có nguyên giá ghi
trongsổ sách là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm
sử dụng ở bộ phận bán hàng. 8.
Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng KH 4.000 sản
phẩm A,đơn giá bán 80.000 đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%, khách
hàng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. Áp dụng
phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 9.
Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng 15.200.000
đồng, ởbộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.100.000 đồng 10.
Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB - CNV bằng tiền
mặt.Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1. 11.
Tính tiền lương trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB - CNV. 12.
Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí
bánhàng 35.525.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 48.800.000
đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi 35.675.000 đồng. Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ nhật
kýchung và sau đó phản ánh vào sổ cái. 216 lOMoARc PSD|36244503
3. Lập bảng cân đối tài khoản4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ. Bài 7.11:
Số liệu kế toán năm N của công ty X như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng) Doanh thu 2.887.500 Giảm giá 8.625 Chiết khấu thương mại 28.875 Giá vốn hàng bán 1.785.000 Doanh thu tài chính 530.000 Chi phí tài chính 360.000 Trong đó, chi phí lãi vay 160.000
Chi phí bán hàng 298.000 Chi phí quản lý doanh 447.000 nghiệp Thu nhập khác 38.000 Chi phí khác 28.000 Yêu cầu:
1.Xác định doanh thu thuần, lợi nhuận gộp của công ty X.
2.Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế.
3.Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty X năm
N (Giả sử lợi nhuận kế toán bằng thu nhập chịu thuế).
Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% lOMoARc PSD|36244503
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 7:
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B B A A D C D C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C A D B C A C A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A B B B C C D D B
Đáp án câu hỏi đúng/sai: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Đ S S S Đ Đ S S S S Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Đ S Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ
Đáp án phần bài tập có lời giải Giải bài 7.5 218 lOMoARc PSD|36244503 lOMoARc PSD|36244503 Đơn vị: XT
Mẫu số: 03 – TSCĐ Địa chỉ:........
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày 24 tháng 12 năm N Số:11 Nợ: TK 241 Nợ: 133... Có: TK 331...........
Căn cứ quyết định số....... ngày 10 tháng 12 năm N
của.................................. Chúng tôi gồm:
- Ông Khúc Minh Tiến... Đại diện Công ty I...... Đơn vị sửa chữa.
- Ông Nguyễn Xuân Hà..Đại diện Doanh nghiệp XT... Đơn vị có TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sửa chữa như sau:
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ.... số hiệu TSCĐ.... số thẻ TSCĐ.......
- Bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ.... Phân xưởng sản xuất
chính....................
- Thời gian sửa chữa từ ngày 10 tháng 12 năm N đến ngày 24
tháng 12 năm N - Các bộ phận sửa Nội dung, chữa gồm có:
Tên bộ phận mức độ công Giá dự toán sửa chữa Chi phí thực Kết quả việc sửa chữa tế kiểm tra A B 1 2 3 Cộng x 330.000.000
Kết luận: ...................................................................................... Kế toán trưởng
Đơn vị nhận Đơn vị giao (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 220 lOMoARc PSD|36244503 Đơn vị: XT
Mẫu số: 02 – TSCĐ Địa chỉ:........
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính) Số 1310
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 31 tháng 12 năm N lập thẻ........
Kế toán trưởng (Ký, họ tên).......................................................................................
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ....... số 1105... ngày 30 tháng 12 năm N
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ.................. Số hiệu TSCĐ..................
Nước sản xuất, (xây dựng)...................Việt Nam........... Năm sản xuất..........N.........
Bộ phận quản lý, sử dụng..Phân xưởng sản xuất chính Năm đưa vào sử dụng N
Công suất, diện tích thiết kế.......................................................................................
Điều chỉnh sử dụng TSCĐ ngày.... tháng.... năm....... lý do đình chỉ.........................
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày tháng lOMoARc PSD|36244503 DOANH NGHIỆP: XT
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm N
Người lập bảng Kế toán trưởng lOMoARc PSD|36244503 lOMoARc PSD|36244503 lOMoARc PSD|36244503 lOMoARc PSD|36244503 Người lập lOMoARc PSD|36244503 ơ
Đơn vị................................ Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ:.............................. PHIẾU XUẤT KHO Số....... 200......
Ngày 05 tháng 12 năm N Nợ...TK 621 (PXSXC) Có......TK 152 (1521).. lOMoARc PSD|36244503
Họ tên người mua hàng............................... Địa chỉ (bộ phận) PXSXC.........
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm .............................................................
Xuất tại kho...... Ông Bình............................................................................. Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách, phẩm Đơn vị Đơn
STT chất vật tư (Sản Mã số tính Yêu Thực giá Thành tiền phẩm, hàng hóa) cầu xuất A B C D 1 2 3 4
Vật liệu chính ST 1521ST kg
5.000 5.000 45.000 225.000.000 Cộng x x x x X 225.000.000
Xuất ngày 05 tháng 12 năm N
Phụ trách bộ phận Phụ trách Người nhận Thủ kho sử dụng cung tiêu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ơ 228
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 229
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 Cộng 403.550.000
Ngày.....tháng......năm........... Người lập Kế toán trưởng 230
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 ơ 231
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (D
ùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng) Tháng 12 năm N
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty XT
Địa chỉ:................................................................... Đơn vị tính: Chứng từ mua hàng hóa, dịch Thuế GTGT đầu Tên đơn vị Ghi vụ vào được khấu người bán chú trừ Số Ngày 1 2 3 4 5 10341 30 / 12 Công ty XMT 43.200.000 bán máy I Cộng 43.200.000
Ngày.....tháng......năm........... Người lập Kế toán trưởng 232
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 233
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 234
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) lOMoARc PSD|36244503 H NGHIỆP: XT
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Mở sổ ngày..01.. tháng..12. năm...N.... K
u, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa: Vật liệu phụ H Đơn vị tính: Mã số: 1522 235 lOMoARc PSD|36244503
Ngày 31 tháng 12 năm ập sổ Kế toán trưởng tên) (Ký, họ tên) NGHIỆP: XT
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331 - Phải trả cho người bán Ký, họ tên) (Ký, họ tên) DOANH NGHIỆP: XT
BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ
(SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng........ năm..............
Đơn vị Tồn kho đầu tháng Nhập kho trong tháng Xuất kh TTTên vật tư Mã số tính S.Lượng Số tiền S.Lượng Số tiền S.Lượng 1 Vật liệu 1521 chính + Vật liệu1521ST kg 20.000 900.000.000 20.000 900.000.000 40.000 chính ST + Vật liệu 1521T kg -
15.000 1.200.000.000 5.000 chính T Cộng x 900.000.000 x 2.100.000.000 x 2 Vật liệu phụ 1522 + Vật liệu 1522H kg 4.000 200.000.000 18.000 900.000.000 16.480 phụ H + Vật liệu 1522D kg - 10.000 400.000.000 1.750 phụ D Cộng x 200.000.000 x 1.300.000.000 x 3 Nhiên liệu 1523 + Nhiên liệu 1523X lít 60.000 300.000.000 40.000 200.000.000 X Cộng x 300.000.000 x 200.000.000 x 236 lOMoARc PSD|36244503 4 Phụ tùng 1524 thay thế Phụ tùng 1524S đôi 40 80.000.000 95 190.000.000 10 thay thế S Phụ tùng 1524E cái 110 220.000.000 - - 50 237 lOMoARc PSD|36244503
Người lập bảng kê Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 238 lOMoARc PSD|36244503 DOANH NGHIỆP: XT
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG Biểu số 3c.2 lOMoARc PSD|36244503 240 lOMoARc PSD|36244503 lOMoARc PSD|36244503 242 lOMoARc PSD|36244503 235