CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ SỐ VÀ CƠ SỞ HẠ
TẦNG CỦA KINH TẾ SỐ
1. LỊCH SỬ CỦA KTS:
*Nguồn gốc tên gọi kinh tế số:
Thuật ngữ KTS được đcập lần đầu tại Nhật Bản, bởi 1 giáo nhà nghiên
cứu kinh tế người Nhật trong vào những năm 1990.
phương Tây,
thuật ngữ này
được sử dụng
và được đặt tên
, “Kinh tế số:
1.1. Lịch sử và xu hướng của kinh tế số:
Kinh tế số đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển quan tọng, từ
, sự bùng nổ của di dộng và ứng dụng, đến các như AI, Big
Data và IoT. --> Định hình nên nền kinh tế
1.1.1. Các giai đoạn và xu hướng quan trọng trong sự phát triển của kinh tế số:
Trải qua 4 cách mạng CN: 1.0, 2.0, 3.0, 4.0, Trong đó giai đoạn
3.0 đánh dấu sự ra đời của internet.
(1.0: động hơi nước.... 2.0: động cơ điện và dây chuyền lắp rắp 3.0: máy nh + t
động hóa......4.0: liên kết thực+o)
Thập niên 1970: Mạng Internet ra đời, tạo cơ sở hạ tầng cho kinh tế số.
Thập niên 1990: Sự phát triển của World Wide Web (Tim Berners-Lee) mở ra khả
năng truy cập thông n và giao dịch trực tuyến.
Thập niên 2000: Công nghệ di động và ứng dụng di động tăng cường tương tác
và ện ích cho kinh tế số.
Thập kỷ 2010: Ai, Big data và IoT ra đời:
-T tuệ nhân tạo: cung cấp khả năng phân ch dliệu, tự
động hóa và ra quyết định thông minh.
-Big Data: phân ch dữ liệu lớn giúp khai thác thông n
quan trọng -> cải thiện quyết định kinh doanh.
-Internet of Things: IoT kết nối các thiết bị, tăng cường
quản lý chuỗi cung ứng và cung cấp dịch vụ thông minh.
Hiện tại - cách mạng công nghiệp 4.0:
-Công nghệ ên ến: Cách mạng 4.0 kết hợp AI, Robocs,
blockchain và tự động hóa --> tạo ra hệ thông sản xuất + kinh doanh thông minh.
-Kinh tế số thông minh: Các công nghệ số như AI, big
data, IoT và phân ch dliệu tạo ra giá trị và thúc đẩy nền kinh tế.
Xu hướng tương lai:
trong cuốn sách xuất bản năm
1995
của
Don Tapsco
Triển vọng và nguy cơ trong thời đại Thông minh Mạng
sự ra đời của Internet
công nghệ mới
số hiện đại.
-T tuệ nhân tạo: Ai phát triển --> tạo ra các ứng dụng +
dịch vụ thông minh hơn.
-Tự động hóa: tăng cường hiệu quả + năng suất trong
kinh doanh.
-Giao dịch thông minh: Các giao dịch sẽ trở nên nhanh
chóng, an toàn và tự động hóa hơn.
1.1.2. Các sự kện và công nghệ quan trọng đóng vai trò trong việc định hình knh tế
số hiện đại.
-Sự phát triển và phổ biến của Internet
- Sự bùng nổ của di động và ứng dụng di động.
- T tuệ nhân tạo (AI) và Học máy (machine Learning)
- Big Data và Phân ch dliệu
- Internet of Things (IoT)
- Blockchain
Blockchain - Công nghệ đột phá: nh bảo mật + nh minh bạch + giảm chi phí
*Khái niệm kinh tế số:
Theo Oxford, kinh tế số là “1 nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên công nghê
số”
Kinh tế số còn được gọi là kinh tế Internet, kinh tế mới hoặc kinh tế Web.
Theo quyết định số 411/QD-TTG, ngày 31/3/2022, kinh tế số là hoạt động kinh
tế sử dụng công nghệ số và dliệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường
số làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông n - viễn thông để tăng
năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế.
Để làm rõ nội hàm kinh tế số, Rumana Bukht và Richard Heeks
(2017) đề xuất khung khái niệm kinh tế số ba phạm vi là kinh tế số
, kinh tế số phạm vi hẹp: kinh tế số và kinh tế số phạm vi
. (Việt Nam đang ở KTS phạm vi hẹp)
*Khái niệm kinh doanh số: là kinh doanh trong phạm vi kinh tế số.
Kinh doanh số là kinh doanh hàng hóa hoc dịch vụ số (kinh tế số phạm vi
hẹp)
Kinh doanh số việc doanh nghiệp sử dụng công nghệ số phương ện
truyền thông để nâng cao khả năng cạnh tranh của tổ chức thông qua việc tối ưu hóa
các quy trình nội bộ bằng cách sdụng kênh trực tuyến + kênh truyền thông -> để ếp
cận khách hàng và nhà cung cấp. (Chaey, 2019)
1 yếu tố quan trọng trong việc
lõi: khu vực
rộng: kinh tế số hóa
1.2.
Môi trường kinh doanh số:
thúc đẩy sự phát triển của kinh tế số.
Công nghệ -> quyền riêng -> bảo mật thông n -> kết nối mạng -> công
nghệ....
*Công nghệ: đóng vai trò then chốt trong kinh tế số. Sự ến bộ và sự phbiến
của các công nghệ số (AI, Big Data, IoT, Blockchain) tạo ra cơ hội mới và thay dổi cách
chúng ta kinh doanh.
Công nghệ cho phép tạo ra + sử dụng các ứng dụng, nền tảng dịch vụ kinh doanh
số -> tăng cường hiệu suất + sự cạnh tranh.
*Quyền riêng tư: quyền riêng trong môi trường kinh doanh số trthành 1
yếu tố quan trọng. Việc thu thập và phân ch lượng lớn dữ liệu, đảm bảo quyền riêng
của khách hàng và người dùng cực kỳ quan trọng. Các doanh nghiệp cần tuân thủ
các quy định về quyền riêng xuây dựng các biện pháp bảo vệ dliệu để xử
thông n cá nhân 1 cách an toàn và đáng n cậy.
*Bảo mật thông n: yếu tố quan trọng trong môi trường kinh doanh số. Vi
việc gia tăng các mối đe dọa mạng tấn công trực tuyến, việc bảo vệ thông n kinh
doanh trở thành 1 ưu ên hàng đầu. Các doanh nghiệp cần đầu vào giải pháp bảo
mật, xây dựng hệ thống bảo mật vững chắc và áp dụng các quy trình và chính sách đ
đảm bảo an toàn thông n.
*Sự kết nối mạng: Kinh tế số đòi hỏi sự kết nối mang mạnh mẽ và đáng n cậy.
Sự phát triển của Internet việc kết nối liên tục đã tạo ra khnăng giao dịch trực
tuyến, truy cập vào dịch vụ trực tuyến tương tác giữa hai bên. Môi trường kinh
doanh số phthuộc vào skết nối mạng -> truyền tải thông n, dữ liệu giao ếp
giữa hệ thống và người dùng.
*Lợi thế cạnh tranh của môi trường kinh doanh số:
- Tăng cường hiệu suất và cạnh tranh.
- Mở rộng thị trường và ếp cận khách hàng.
- Tạo ra dữ liệu và thông n quan trọng.
-Tăng cường tường tác và giao ếp.
- Tạo ra cơ hội đổi mới
1.3.1. Cơ hội kinh doanh số:
- Mở rộng thị trường
- Tăng cường trải nghiệm khách hàng
- Tối ưu hóa hoạt động nội bộ- Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới
1.3.2. Thách thức của kinh doanh số: - Thách thức
về công nghệ
- Thách thức về sự thay đổi tổ chức
- Thách thức về dữ liệu và quản lý dữ liệu
- Thách thức về an ninh và bảo mật- Thách thức về văn hóa doanh
nghiệp
1.4, Phân ch thị trường kinh doanh số:
ịnh hình chiến lược và ra quyết định kinh doanh:
- Hiểu rõ khách hàng
- Xác định xu hướng và cơ hội mới
- Đối phó với đối thủ cạnh tranh
- Định hình chiến lược kinh doanh
- Đưa ra quyết định kinh doanh thông minh.
*Nghiên cứu thị trường:
-Mục đích: hiểu hơn về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng trong
ngành công nghiệp.
- Phương pháp: khảo sát khách ng, phỏng vấn, nhóm thảoluận,
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và phân ch xu hướng thị trường.
- Kết quả của nghiên cứu thị trường cung cấp thông n quantrọng
--> định hình chiến ợc kinh doanh số đảm bảo nh linh hoạt trong môi
trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng.
*Phân ch dữ liệu: là quá trình sử dụng các công cụ và kỹ thuật để tách biệt, m hiểu
và các mẫu, xu hướng và thông n quan trọng từ dữ liu:
- Mục đích: nhận diện xu hướng; giúp doanh nghiệp xác địnhthông
n quan trọng; tạo ra nhiều hiểu biết kinh doanh quan trọng.
- Các công cụ và phương pháp: các thuật toán học máy và họcsâu,
phân ch đa biến, phân ch dữ liệu trực quan phân ch chuỗi thời gian và khai
phá dữ liu.
Quá trình tổng quát: Từ dữ liu --qua các công c+ phương pháp dliệu-> số liệu-
> xu hướng
*Dbáo xu hướng: là 1 công cụ quan trọng để đo lường và dự đoán sự phát triển của
thị trường kinh doanh số.
- Phương pháp: hình hồi quy, hình chuỗi thời gian, mạngnơ-
ron nhân tạo và phân ch dữ liệu lớn.
- Bằng dđóan xu ớng, doanh nghiệp thể điều chínhchiến
ợc kinh doanh, xác định các hội mới đảm bảo nh linh hoạt trong môi
trường kinh doanh số thay đổi nhanh chóng.
1.5, Mô hình kinh doanh số:
*Thương mai điện tử <xây dựng web, 1 app di động cung cấp dịch vụ online, bán
hàng,..., phát triển chiến lược ếp thị online và quảng cáo>:
- Ưu điểm: + Tiếp thị rộng lớn đến khách hàng (toàn cầu)
+ Chi phí thấp hơn so với cửa hàng truyền thống + Tiện lợi + linh
hoạt với khả năng mua và giao dịch
trực tuyến
- Hạn chế: + Cạnh tranh gay gắt
CHƯƠNG 2: HỆ SINH THÁI KINH TẾ SỐ *Khái niệm của
hệ sinh thái:
mối quan hệ ph thuộc lẫn nhau: đề cập đến 1 môi trường phức tạp gồm:
các thành phần + nguồn lực + công nghệ + đối tác tương tác với nhau trong việc phát
triển và triển khai kinh tế số.
=> Tạo ra 1 hệ thống mạng ới kết nối giữa các bên liên quan như: doanh
nghiệp, khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư, cơ quan chính phủ.
*Tính chất thị trường:
Trong hệ sinh thái kinh tế số, thị trường hôm qua khác thị trường hôm nay,
Nguyên nhân: + Sự gia nhập của các bên liên quan mới vào thị trường
+ Sự phát triển của các công nghệ mới
+ Sự khác biệt trong việc ếp nhật của người êu
dùng
+ Sự thay đổi trong các lĩnh vực cạnh tranh + các
quy định mới + các quy tắc thị trường.

Preview text:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ SỐ VÀ CƠ SỞ HẠ
TẦNG CỦA KINH TẾ SỐ
1. LỊCH SỬ CỦA KTS:
*Nguồn gốc tên gọi kinh tế số:
Thuật ngữ KTS được đề cập lần đầu tại Nhật Bản, bởi 1 giáo sư và nhà nghiên
cứu kinh tế người Nhật trong vào những năm 1990. Ở phương Tây,
trong cuốn sách xuất bản năm 1995 của Don Tapscott thuật ngữ này
Triển vọng và nguy cơ trong thời đại Thông minh Mạng” được sử dụng và được đặt tên , “Kinh tế số:
1.1. Lịch sử và xu hướng của kinh tế số:
Kinh tế số đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển quan tọng, từ sự ra đời của Internet
, sự bùng nổ của di dộng và ứng dụng, đến các như AI, Big công nghệ mới
Data và IoT. --> Định hình nên nền kinh tế số hiện đại.
1.1.1. Các giai đoạn và xu hướng quan trọng trong sự phát triển của kinh tế số:
Trải qua 4 cách mạng CN: 1.0, 2.0, 3.0, 4.0, Trong đó giai đoạn
3.0 đánh dấu sự ra đời của internet.
(1.0: động cơ hơi nước.... 2.0: động cơ điện và dây chuyền lắp rắp 3.0: máy tính + tự
động hóa......4.0: liên kết thực+ảo)
Thập niên 1970: Mạng Internet ra đời, tạo cơ sở hạ tầng cho kinh tế số.
Thập niên 1990: Sự phát triển của World Wide Web (Tim Berners-Lee) mở ra khả
năng truy cập thông tin và giao dịch trực tuyến.
Thập niên 2000: Công nghệ di động và ứng dụng di động tăng cường tương tác
và tiện ích cho kinh tế số.
Thập kỷ 2010: Ai, Big data và IoT ra đời:
-Trí tuệ nhân tạo: cung cấp khả năng phân tích dữ liệu, tự
động hóa và ra quyết định thông minh.
-Big Data: phân tích dữ liệu lớn giúp khai thác thông tin
quan trọng -> cải thiện quyết định kinh doanh.
-Internet of Things: IoT kết nối các thiết bị, tăng cường
quản lý chuỗi cung ứng và cung cấp dịch vụ thông minh.
Hiện tại - cách mạng công nghiệp 4.0:
-Công nghệ tiên tiến: Cách mạng 4.0 kết hợp AI, Robotics,
blockchain và tự động hóa --> tạo ra hệ thông sản xuất + kinh doanh thông minh.
-Kinh tế số thông minh: Các công nghệ số như AI, big
data, IoT và phân tích dữ liệu tạo ra giá trị và thúc đẩy nền kinh tế.
Xu hướng tương lai:
-Trí tuệ nhân tạo: Ai phát triển --> tạo ra các ứng dụng + dịch vụ thông minh hơn.
-Tự động hóa: tăng cường hiệu quả + năng suất trong kinh doanh.
-Giao dịch thông minh: Các giao dịch sẽ trở nên nhanh
chóng, an toàn và tự động hóa hơn.
1.1.2. Các sự kện và công nghệ quan trọng đóng vai trò trong việc định hình knh tế số hiện đại.
-Sự phát triển và phổ biến của Internet
- Sự bùng nổ của di động và ứng dụng di động.
- Trí tuệ nhân tạo (AI) và Học máy (machine Learning)
- Big Data và Phân tích dữ liệu - Internet of Things (IoT) - Blockchain
Blockchain - Công nghệ đột phá: tính bảo mật + tính minh bạch + giảm chi phí
*Khái niệm kinh tế số:
Theo Oxford, kinh tế số là “1 nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên công nghê số”
Kinh tế số còn được gọi là kinh tế Internet, kinh tế mới hoặc kinh tế Web.
Theo quyết định số 411/QD-TTG, ngày 31/3/2022, kinh tế số là hoạt động kinh
tế sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường
số làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông tin - viễn thông để tăng
năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế.
Để làm rõ nội hàm kinh tế số, Rumana Bukht và Richard Heeks
(2017) đề xuất khung khái niệm kinh tế số ba phạm vi là kinh tế số lõi: khu vực
, kinh tế số phạm vi hẹp: kinh tế số và kinh tế số phạm vi
. (Việt Nam đang ở KTS phạm vi hẹp) rộng: kinh tế số hóa
*Khái niệm kinh doanh số: là kinh doanh trong phạm vi kinh tế số.
Kinh doanh số là kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ số (kinh tế số phạm vi hẹp)
Kinh doanh số là việc doanh nghiệp sử dụng công nghệ số và phương tiện
truyền thông để nâng cao khả năng cạnh tranh của tổ chức thông qua việc tối ưu hóa
các quy trình nội bộ bằng cách sử dụng kênh trực tuyến + kênh truyền thông -> để tiếp
cận khách hàng và nhà cung cấp. (Chaffey, 2019)
1.2. Môi trường kinh doanh số:
1 yếu tố quan trọng trong việc
thúc đẩy sự phát triển của kinh tế số.
Công nghệ -> quyền riêng tư -> bảo mật thông tin -> kết nối mạng -> công nghệ....
*Công nghệ: đóng vai trò then chốt trong kinh tế số. Sự tiến bộ và sự phổ biến
của các công nghệ số (AI, Big Data, IoT, Blockchain) tạo ra cơ hội mới và thay dổi cách chúng ta kinh doanh.
Công nghệ cho phép tạo ra + sử dụng các ứng dụng, nền tảng và dịch vụ kinh doanh
số -> tăng cường hiệu suất + sự cạnh tranh.
*Quyền riêng tư: quyền riêng tư trong môi trường kinh doanh số trở thành 1
yếu tố quan trọng. Việc thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu, đảm bảo quyền riêng
tư của khách hàng và người dùng là cực kỳ quan trọng. Các doanh nghiệp cần tuân thủ
các quy định về quyền riêng tư và xuây dựng các biện pháp bảo vệ dữ liệu để xử lí
thông tin cá nhân 1 cách an toàn và đáng tin cậy.
*Bảo mật thông tin: là yếu tố quan trọng trong môi trường kinh doanh số. Với
việc gia tăng các mối đe dọa mạng và tấn công trực tuyến, việc bảo vệ thông tin kinh
doanh trở thành 1 ưu tiên hàng đầu. Các doanh nghiệp cần đầu tư vào giải pháp bảo
mật, xây dựng hệ thống bảo mật vững chắc và áp dụng các quy trình và chính sách để
đảm bảo an toàn thông tin.
*Sự kết nối mạng: Kinh tế số đòi hỏi sự kết nối mang mạnh mẽ và đáng tin cậy.
Sự phát triển của Internet và việc kết nối liên tục đã tạo ra khả năng giao dịch trực
tuyến, truy cập vào dịch vụ trực tuyến và tương tác giữa hai bên. Môi trường kinh
doanh số phụ thuộc vào sự kết nối mạng -> truyền tải thông tin, dữ liệu và giao tiếp
giữa hệ thống và người dùng.
*Lợi thế cạnh tranh của môi trường kinh doanh số: -
Tăng cường hiệu suất và cạnh tranh. -
Mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng. -
Tạo ra dữ liệu và thông tin quan trọng.
-Tăng cường tường tác và giao tiếp. -
Tạo ra cơ hội đổi mới
1.3.1. Cơ hội kinh doanh số: - Mở rộng thị trường -
Tăng cường trải nghiệm khách hàng -
Tối ưu hóa hoạt động nội bộ- Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới
1.3.2. Thách thức của kinh doanh số: - Thách thức về công nghệ -
Thách thức về sự thay đổi tổ chức -
Thách thức về dữ liệu và quản lý dữ liệu -
Thách thức về an ninh và bảo mật- Thách thức về văn hóa doanh nghiệp
1.4, Phân tích thị trường kinh doanh số:
*Định hình chiến lược và ra quyết định kinh doanh: - Hiểu rõ khách hàng -
Xác định xu hướng và cơ hội mới -
Đối phó với đối thủ cạnh tranh -
Định hình chiến lược kinh doanh -
Đưa ra quyết định kinh doanh thông minh.
*Nghiên cứu thị trường:
-Mục đích: hiểu rõ hơn về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng trong ngành công nghiệp. -
Phương pháp: khảo sát khách hàng, phỏng vấn, nhóm thảoluận,
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và phân tích xu hướng thị trường. -
Kết quả của nghiên cứu thị trường cung cấp thông tin quantrọng
--> định hình chiến lược kinh doanh số và đảm bảo tính linh hoạt trong môi
trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng.
*Phân tích dữ liệu: là quá trình sử dụng các công cụ và kỹ thuật để tách biệt, tìm hiểu
và các mẫu, xu hướng và thông tin quan trọng từ dữ liệu: -
Mục đích: nhận diện xu hướng; giúp doanh nghiệp xác địnhthông
tin quan trọng; tạo ra nhiều hiểu biết kinh doanh quan trọng. -
Các công cụ và phương pháp: các thuật toán học máy và họcsâu,
phân tích đa biến, phân tích dữ liệu trực quan phân tích chuỗi thời gian và khai phá dữ liệu.
Quá trình tổng quát: Từ dữ liệu --qua các công cụ + phương pháp dữ liệu-> số liệu- > xu hướng
*Dự báo xu hướng: là 1 công cụ quan trọng để đo lường và dự đoán sự phát triển của
thị trường kinh doanh số. -
Phương pháp: mô hình hồi quy, mô hình chuỗi thời gian, mạngnơ-
ron nhân tạo và phân tích dữ liệu lớn. -
Bằng dự đóan xu hướng, doanh nghiệp có thể điều chínhchiến
lược kinh doanh, xác định các cơ hội mới và đảm bảo tính linh hoạt trong môi
trường kinh doanh số thay đổi nhanh chóng.
1.5, Mô hình kinh doanh số:
*Thương mai điện tử hàng,..., phát triển chiến lược tiếp thị online và quảng cáo>: - Ưu điểm:
+ Tiếp thị rộng lớn đến khách hàng (toàn cầu)
+ Chi phí thấp hơn so với cửa hàng truyền thống + Tiện lợi + linh
hoạt với khả năng mua và giao dịch trực tuyến -
Hạn chế: + Cạnh tranh gay gắt
CHƯƠNG 2: HỆ SINH THÁI KINH TẾ SỐ *Khái niệm của hệ sinh thái:
Là mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau: đề cập đến 1 môi trường phức tạp gồm:
các thành phần + nguồn lực + công nghệ + đối tác tương tác với nhau trong việc phát
triển và triển khai kinh tế số.
=> Tạo ra 1 hệ thống mạng lưới kết nối giữa các bên liên quan như: doanh
nghiệp, khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư, cơ quan chính phủ.
*Tính chất thị trường:
Trong hệ sinh thái kinh tế số, thị trường hôm qua khác thị trường hôm nay,
Nguyên nhân: + Sự gia nhập của các bên liên quan mới vào thị trường
+ Sự phát triển của các công nghệ mới
+ Sự khác biệt trong việc tiếp nhật của người tiêu dùng
+ Sự thay đổi trong các lĩnh vực cạnh tranh + các
quy định mới + các quy tắc thị trường.