














Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
CHƯƠNG MỞ ĐẦU : GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP I.
Thực chất của quản trị sản xuất và tác nghiệp II.
Những nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất III.
Quá trình phát triển và xu hướng vận ộng của quản trị sản xuất IV.
Đánh giá kết quả của sản xuất và dịch vụ
I. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP lOMoAR cPSD| 58794847 1.
Khái niệm quản trị sản xuất và tác nghiệp
―Là quá trình thiết kế, hoạch ịnh, tổ chức iều hành và kiểm tra
hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất ã ề Đầu ra lOMoAR cPSD| 58794847 2.
Mục tiêu của quản trị sản xuất
―Mục tiêu tổng quát: ảm bảo thỏa mãn tối a nhu cầu của khách
hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất ―Mục tiêu cụ thể:
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo úng yêu cầu khách hàng.
Giảm chi phí sản xuất ơn vị tới mức thấp nhất .
Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ
Xây dựng hệ thống sản xuất có ộ linh hoạt cao
3. Sự khác nhau giữa quản trị hoạt
ộng sản xuất và các hoạt ộng dịch vụ
― Giống nhau: cùng có 4 chức năng: kế hoạch hóa hoạt ộng,
thiết kế, tổ chức hệ thống, kiểm tra hoạt ộng của hệ thống. ―Khác nhau: lOMoAR cPSD| 58794847 Đặc
iểm của ầu vào và ầu ra
Mối quan hệ giữa khách hàng với người sản xuất hoặc người làm dịch vụ
Sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến ổi.
Bản chất của hoạt ộng sản xuất và dịch vụ.
Khả năng o lường, ánh giá năng suất và chất lượng của quá trình sản xuất và dịch vụ.
4. Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất tác nghiệp với các chức
năng quản trị chính khác.
― Sản xuất là khâu quyết ịnh tạo ra sản phẩm, dịch vụ và giá trị gia tăng.
― Quan hệ với các bộ phận khác là mối quan hệ thống nhất, phối hợp
vì mục tiêu chung của doanh nghiệp, nhưng mặt khác cũng có sự mâu thuẫn với nhau. lOMoAR cPSD| 58794847 Sản xuất/ dịch vụ
― Tiếp thị: ưa ra nhu cầu cho sản xuất
― Tài chính: cung cấp tiền
― Sản xuất: sản xuất ra sản phẩm hoặc trực tiếp phục vụ.
Ở khía cạnh khác, quản trị sản xuất ược xem như hạt nhân kỹ thuật lOMoAR cPSD| 58794847
― Tiếp thị: nhận dự báo về nhu cầu khách hàng và thông tin phản hồi từ khách hàng lOMoAR cPSD| 58794847
― Tài chính: các vấn ề liên quan ến tài chính, kinh phí và yêu cầu của cổ ông
―Nhân sự: các vấn ề liên quan ến ào tạo, bồi dưỡng, thuê
mướn cũng như sa thải công nhân.
―Cung tiêu: áp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư và nguyên vật liệu cho sản xuất.
II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm Nhằm xác ịnh:
―Sản xuất sản phẩm gì? ―Số lượng bao nhiêu? ―Vào thời iểm nào? lOMoAR cPSD| 58794847 ―Những
ặc iểm về mặt kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm là gì?
Xác ịnh kế hoạch sản xuất sản phẩm và khả năng sản xuất cần
áp ứng nên sản xuất hay không nên sản xuất?
2. Thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ
―Từ thông tin dự báo lựa chọn, thiết kế sản phẩm áp ứng úng
với yêu cầu thị trường và phù hợp năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
―Kết quả của thiết kế sản phẩm bản vẽ kỹ thuật, thuyết minh ―Từ
ặc iểm của sản phẩm thiết kế quy trình công nghệ. ―Kết quả của
thiết kế quy trình công nghệ các yếu tố ầu vào, trình tự các bước
thực hiện và các yêu cầu về kỹ thuật.
3. Quản trị công suất doanh nghiệp
―Là xây dựng và quyết
ịnh lựa chọn công suất hợp lý, hiệu quả
vừa áp ứng ược nhu cầu hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai. lOMoAR cPSD| 58794847 ―Nhu cầu ảnh hưởng
ến quy mô, công suất của doanh nghiệp. ảnh hưởng
ến loại hình sản xuất và cơ cấu quản lý. 4. Xác ịnh vị trí ặt doanh nghiệp
―Đối với những công ty mới xây dựng hoặc mở rộng chi nhánh, bộ phận sản xuất. ―Vị trí ảnh hưởng
ến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ―Kết hợp phương pháp
ịnh tính và ịnh lượng ể xác ịnh:
PP ịnh tính: xác ịnh các yếu tố về xã hội
PP ịnh lượng: lựa chọn vị trí có chi phí sản xuất và tiêu thụ nhỏ nhất,
ặc biệt là chi phí vận chuyển. 5.
Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
―Dựa vào diện tích mặt bằng, quy mô sản xuất bố trí nhà xưởng, dây
chuyền công nghệ, máy móc thiết bị
Nhằm tạo thuận lợi nhất cho dòng di chuyển nguyên vật liệu, lao
ộng và sản phẩm trong quá trình sản xuất. lOMoAR cPSD| 58794847
―Mục tiêu cuối cùng là tiết kiệm diện tích và thời gian di chuyển ―Hiện
tại, phương pháp bố trí phổ biến nhất là dựa vào kinh nghiệm. 6.
Lập kế hoạch các nguồn lực
―Từ kế hoạch về nhu cầu sản xuất hoạch
ịnh nhu cầu về năng lực
sản xuất và kế hoạch về mua sắm nguyên vật liệu ảm bảo sản xuất ược liên tục.
Xây dựng các phương án huy ộng nguồn lực vào sản xuất khi cần thiết.
―Để xác ịnh nhu cầu về nguyên vật liệu từng thời iểm dùng
phương pháp “Hoạch ịnh nhu cầu vật tư (MRP)” Nguyên vật liệu ược mua
úng thời iểm và úng số lượng cần thiết. 7. Điều ộ sản xuất
―Là xây dựng lịch trình sản xuất từng thời iểm cụ thể, phân công
công việc cho từng ơn vị, cá nhân trong hệ thống sản xuất. lOMoAR cPSD| 58794847
―Lựa chọn phương pháp
iều ộ nào sẽ phụ thuộc vào qui trình
sản xuất của doanh nghiệp. 8.
Kiểm soát hệ thống sản xuất ― Hai chức năng quan trọng nhất là:
Quản trị hàng dự trữ (hàng tồn kho)
Dự trữ không hợp lý sẽ dẫn
ến ứ ọng vốn, giảm hệ số sử dụng
và vòng quay vốn, gây ách tắc trong sản xuất.
Áp dụng mô hình quản lý hàng tồn kho phù hợp sẽ cân ối
ược chi phí tồn trữ và lợi ích tồn kho kiểm soát ược lượng dự trữ từng thời kỳ.
Quản trị chất lượng:
Là nâng cao chất lượng của công tác quản lý các yếu tố sản xuất
và toàn bộ quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm chất lượng cao,
thỏa mãn khách hàng với chi phí thấp. lOMoAR cPSD| 58794847
Áp dụng các công cụ thống kê và kỹ thuật thống kê trong quản
lý chất lượng kiểm soát chặt chẻ và thường xuyên mục tiêu chất lượng ược ề ra.
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ 1.
Thực chất và tầm quan trọng của năng suất trong sản xuất và dịch vụ
― Năng suất là tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả của hoạt ộng quản
trị sản xuất và tác nghiệp.
― Công thức cơ bản tính năng suất: Tổng
ầu ra: sản phẩm hoặc dịch vụ lOMoAR cPSD| 58794847 Tổng
ầu vào: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao ộng,… ―
Năng suất có thể tăng lên khi:
Sản xuất nhiều ầu ra hơn với cùng 1 lượng ầu vào.
Sản xuất ra 1 khối lượng ầu ra không ổi trong khi giảm lượng ầu vào.
Sản xuất ra nhiều ầu ra hơn trong khi sử dụng ầu vào ít hơn,
hay mức ộ tăng lên của ầu ra lớn hơn mức ộ tăng lên của ầu vào. 2.
Những nhân tố tác ộng ến năng suất Có 2 nhóm:
― Nhóm nhân tố bên ngoài: môi trường kinh tế thế giới, tình
hình thị trường, cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô. lOMoAR cPSD| 58794847
―Nhóm nhân tố bên trong: lao ộng, vốn, công nghệ, khả năng
quản lý, tổ chức sản xuất.
Môi trường kinh tế thế Lao ộng: - Vốn: giới: Số lượng -Nguồn cung cấp -Tình hình kinh tế thế -Chất lượng -Trình -Cơ cấu giới ộ tay nghề, -Tình hình tài chính Cơ -Trao ổi quốc tế -Tình chuyên môn. chế quản lý và chính hình các nguồn Tình hình thị sách vĩ mô: -Chính sách lực trường:
ối ngoại -Chính sách cơ -Nhu cầu cấu kinh -Cạnh tranh - tế Trình ộ quản lý: Giá cả
-Đội ngũ cán bộ quản lý -Chất lượng -Cơ cấu thứ bậc (tính
Khả năng và tình hình tổ tập trung dân chủ) - Cơ chức sản xuất: chế hoạt ộng Các nhân tố -Quy mô ảnh hưởng -Chuyên môn hóa -Liên ến năng suất kết kinh tế lOMoAR cPSD| 58794847 Công nghệ: -Nguyên liệu -Máy móc thiết bị -Quá trình
3. Những biện pháp nhằm nâng cao năng suất trong quản trị sản xuất
― Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu và thước o năng suất cho
tất cả các hoạt ộng tác nghiệp.
―Định rõ mục tiêu hoàn thiện năng suất, mục tiêu phải lượng
hóa ược, khả thi và thể hiện sự phấn ấu
―Phân tích, ánh giá quá trình sản xuất, tìm ra “nút cổ chai” ể có biện pháp khắc phục.
―Khuyến khích, ộng viên người lao ộng.
―Đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp tăng năng suất ịnh
kỳ, công bố và khen thưởng kịp thời.