lOMoARcPSD| 58794847
Producon Management
Sáng tạo ý tưởng
Các phương pháp
- Đồ thị cụm : giúp nhận dạng các phân khúc và sở thích khách hàng.
Nghiên cứu khả thi:
+ Phân ch thị trường
+ Phân ch kinh tế
+ Phân ch kỹ thuật/ chiến lược.
Phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu: Tạo ra thiết kế ban đầu -> Xây dựng thiết kế mẫu -> thnghim
thiết kế mẫu -> thiết kế ban đầu hoặc hiệu chỉnh thiết kế
Thiết kế cuối cùng: Thiết kế chức năng sản phẩm -> thiết kế dạng sản phẩm(màu sắc,kích cỡ..) -> thiết kế sản
xuất( nhận đảm bảo sản xuất dễ dàng và đạt hiệu quả về chi phí).
Tiêu chuẩn hóa:
Nhằm đảm bảo cho các bộ phận cùng loại có thể hoán đổi lẫn nhau giữa các sp dẫn đến:
+ chi phí đầu tư kho thấp hơn.
+ dễ mua và dễ quản lí nvl
+ Giảm bớt chi phí kiểm tra chất lượng và giảm những vấn đề khó khăn xuất hiện trong sp.
Thiết kế sản xuất:
Đơn giản hóa.
Nhằm giảm thiểu số ợng các bộ phận và chi ết của thiết kế mà vẫn đảm bảo nh năng.
Thiết kế theo module
Kết hợp các khu vực sản xuất êu chuẩn hóa, theo nhiều cách để tạo ra một sản phẩm hoàn tất cuối cùng.
=> Nhằm đảm bảo sản xuất dễ dàng và đạt hiệu quả chi phí.
QFD (Quality Funcon Development)
- công cụ hoạch định và truyền đạt thông n giúp cấu trúc việc phát triển sản phẩm
lOMoARcPSD| 58794847
- Mang lại những sản phẩm tốt hơn với giá cả hợp lí.
Chương 3: Thiết kế quy trình sản xuất, quy trình sản xuất.
Chiến lược sản xuất.
Chủng loại cao – sản lượng thấp (ngân hàng, bệnh viện)
Chunhr loại trung bình – số ợng trung bình (ô tô, đồ gia dùng)
Chủng loại lớn – tập trung sx liên tục
Chủng loại thấp – số ợng lớn (coca)
1. Sản xuất một sản phẩm hay cung ứng 1 dịch vụ
- Đạt hoặc vượt yêu cầu KH
- Đạt hiệu quả về giá, chất lượng và quản lý.- Hiu quả
- Linh hoạt.
2. Bốn chiến lược sản xuất
- Tập trung quá trình
- Sản xuất lặp lại
- Tập trung sản phẩm
-
Tập trung quá trinh
Bệnh viện:
Các yếu tố sản xuất được bố trí phụ thuộc vào hoạt động và qua trình sx
Cần thiết bị dùng chung và nhân lực có tay nghề
Sx linh hoạt
Ngân hàng:
Thường có chi phí sx cao và hệ thống sử dụng thiết bthấp (0-25%)
Khó lên kế hoạch và điều kiện sx.
Tập trung quá trình
Khách hàng -> bphận bán hàng -> chuẩn bị sx – sx – kiểm tra và kết nối, dán nhãn – dán nhãn - > đóng gói - >
vận chuyển -> khách hàng
lOMoARcPSD| 58794847
Sản xuất lặp lại
Máy giặt, ô tô, banhs mì
- các yếu tố sx thường tchức như 1 dây chuyền lắpp
- đặc nh môdun với các chi ết đã được ráp thành môdun trước đó
- Các môdun có thể tùy biến để tạo ra nhiều dòng sp - ít linh hoạt tập chung quá trình hiệu quả.
Tập trung sp:
- Các yếu tố sản xut được bố trí theo quy trình gia công
- Sản lượng cao, ít chủng loại sp
- hiệu quả với quy trình sx dài, sx liên tục
- Thường có định phí cao, biến phí thấp (do hiệu suất cao)
- Ít yêu cầu kỹ năng của nhân công.
Chi phí = Cv(nguyên vật liệu, nhân công, bao bì, đòng gói, bảo hành) + Cf (máy móc, nhà xưởng, nhân công)
CV – sản lượng tăng thì chi phí tăng
Cf – sản lượng tăng chi phí ko tăng
Tùy biến đại chùng
1. Sx nhanh với chi phí thấp hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu đặc biệt của khách hàng
2. Kết hợp nh linh hoạt của sx tập trung quá trình với sự hiệu quả của sx tập trung sp
Sx lặp lại (nhân lực thiêt bị linh hoạt) đặc điểm : Chuỗi cung ứng và kỹ thuật mô dun
Tập trung quá trình (nhiều chủng loại, số ợng ít, hệ số sử dụng thấp 5% - 25%. Thiết b dùng chung) đặc điểm:
điều độ hiệu quả
Tập trung sản phẩm (ít chủng loại, sản lượng cao)
Yếu tố quyết định mua hay sx: chi phí, năng lực sx, chất lượng, thời gian, độ n cậy, kiến thức chuyen gia, nhà
y ảo.
Nguyên nhân nên sx: Chủ động, đôngf đều vchất lượng, dễ quản lý
Độ n cậy: chất lượng + thời gian giao hàng
Các yêu cầu về chứngg chỉ chất lượng của ncc
Vấn đề bảo mật công nghệ thiết kế.
Chọn lựa quy trình sản xuất:
lOMoARcPSD| 58794847
Không có quy trình tối ưu cho từng trường hợp:
Việc lựa chọn quy trình sản xuất phụ thuộc vào sản phm:
Mức độ êu chuẩn hóa: thấp ->
Nhu cầu về số ng
Phân ch điểm hòa vốn:
Sản lượng: Là mức độ của SX, thường được diễn tả bằng số đơn vị SF, SX và bán được (v)
Chi phí: Chi phí cố định (Cf), chi phí biến đổi (Cv)
Doanh thu trên số đơn vị sản phẩm (p): là giá mà mỗi SF bán được, tổng doanh số (TR) là ch của giá bán và số
ợng SF bán được.
Lợi nhuận: là hiệu của doanh thu và tổng chi phí.
TC = Cv * V + Cf
TR = P*V
Lợi nhuận = TR – TC
Phân ch điểm hòa vốn:
Tổng chi phí cố định + tổng chi phí biến đổi = Tổng CP
Cf + v* Cv = TC
Điểm hòa vốn: tại lợi nhuận nhỏ nhất có thể
V = (Cf)/(p-Cv)
Cf= Cp cố định
V – sản lượng điểm hòa vốn
P- giá bán đơn vị
V > 0
Điểm hòa vốn làm tròn xuống.
lOMoARcPSD| 58794847
Buổi 6:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847 Production Management Sáng tạo ý tưởng Các phương pháp
- Đồ thị cụm : giúp nhận dạng các phân khúc và sở thích khách hàng. Nghiên cứu khả thi: + Phân tích thị trường + Phân tích kinh tế
+ Phân tích kỹ thuật/ chiến lược.
Phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu: Tạo ra thiết kế ban đầu -> Xây dựng thiết kế mẫu -> thử nghiệm
thiết kế mẫu -> thiết kế ban đầu hoặc hiệu chỉnh thiết kế
Thiết kế cuối cùng: Thiết kế chức năng sản phẩm -> thiết kế dạng sản phẩm(màu sắc,kích cỡ..) -> thiết kế sản
xuất( nhận đảm bảo sản xuất dễ dàng và đạt hiệu quả về chi phí). Tiêu chuẩn hóa:
Nhằm đảm bảo cho các bộ phận cùng loại có thể hoán đổi lẫn nhau giữa các sp dẫn đến:
+ chi phí đầu tư kho thấp hơn.
+ dễ mua và dễ quản lí nvl
+ Giảm bớt chi phí kiểm tra chất lượng và giảm những vấn đề khó khăn xuất hiện trong sp. Thiết kế sản xuất: Đơn giản hóa.
Nhằm giảm thiểu số lượng các bộ phận và chi tiết của thiết kế mà vẫn đảm bảo tính năng. Thiết kế theo module
Kết hợp các khu vực sản xuất tiêu chuẩn hóa, theo nhiều cách để tạo ra một sản phẩm hoàn tất cuối cùng.
=> Nhằm đảm bảo sản xuất dễ dàng và đạt hiệu quả chi phí.
QFD (Quality Function Development)
- công cụ hoạch định và truyền đạt thông tin giúp cấu trúc việc phát triển sản phẩm lOMoAR cPSD| 58794847
- Mang lại những sản phẩm tốt hơn với giá cả hợp lí.
Chương 3: Thiết kế quy trình sản xuất, quy trình sản xuất. Chiến lược sản xuất.
Chủng loại cao – sản lượng thấp (ngân hàng, bệnh viện)
Chunhr loại trung bình – số lượng trung bình (ô tô, đồ gia dùng)
Chủng loại lớn – tập trung sx liên tục
Chủng loại thấp – số lượng lớn (coca)
1. Sản xuất một sản phẩm hay cung ứng 1 dịch vụ
- Đạt hoặc vượt yêu cầu KH
- Đạt hiệu quả về giá, chất lượng và quản lý.- Hiệu quả - Linh hoạt.
2. Bốn chiến lược sản xuất - Tập trung quá trình - Sản xuất lặp lại - Tập trung sản phẩm - Tập trung quá trinh Bệnh viện:
Các yếu tố sản xuất được bố trí phụ thuộc vào hoạt động và qua trình sx
Cần thiết bị dùng chung và nhân lực có tay nghề Sx linh hoạt Ngân hàng:
Thường có chi phí sx cao và hệ thống sử dụng thiết bị thấp (0-25%)
Khó lên kế hoạch và điều kiện sx. Tập trung quá trình
Khách hàng -> bộ phận bán hàng -> chuẩn bị sx – sx – kiểm tra và kết nối, dán nhãn – dán nhãn - > đóng gói - >
vận chuyển -> khách hàng lOMoAR cPSD| 58794847 Sản xuất lặp lại
Máy giặt, ô tô, banhs mì
- các yếu tố sx thường tổ chức như 1 dây chuyền lắp ráp
- đặc tính môdun với các chi tiết đã được ráp thành môdun trước đó
- Các môdun có thể tùy biến để tạo ra nhiều dòng sp - ít linh hoạt tập chung quá trình hiệu quả. Tập trung sp:
- Các yếu tố sản xuất được bố trí theo quy trình gia công
- Sản lượng cao, ít chủng loại sp
- hiệu quả với quy trình sx dài, sx liên tục
- Thường có định phí cao, biến phí thấp (do hiệu suất cao)
- Ít yêu cầu kỹ năng của nhân công.
Chi phí = Cv(nguyên vật liệu, nhân công, bao bì, đòng gói, bảo hành) + Cf (máy móc, nhà xưởng, nhân công)
CV – sản lượng tăng thì chi phí tăng
Cf – sản lượng tăng chi phí ko tăng Tùy biến đại chùng
1. Sx nhanh với chi phí thấp hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu đặc biệt của khách hàng
2. Kết hợp tính linh hoạt của sx tập trung quá trình với sự hiệu quả của sx tập trung sp
Sx lặp lại (nhân lực thiêt bị linh hoạt) đặc điểm : Chuỗi cung ứng và kỹ thuật mô dun
Tập trung quá trình (nhiều chủng loại, số lượng ít, hệ số sử dụng thấp 5% - 25%. Thiết bị dùng chung) đặc điểm: điều độ hiệu quả
Tập trung sản phẩm (ít chủng loại, sản lượng cao)
Yếu tố quyết định mua hay sx: chi phí, năng lực sx, chất lượng, thời gian, độ tin cậy, kiến thức chuyen gia, nhà máy ảo.
Nguyên nhân nên sx: Chủ động, đôngf đều về chất lượng, dễ quản lý
Độ tin cậy: chất lượng + thời gian giao hàng
Các yêu cầu về chứngg chỉ chất lượng của ncc
Vấn đề bảo mật công nghệ thiết kế.
Chọn lựa quy trình sản xuất: lOMoAR cPSD| 58794847
Không có quy trình tối ưu cho từng trường hợp:
Việc lựa chọn quy trình sản xuất phụ thuộc vào sản phẩm:
Mức độ tiêu chuẩn hóa: thấp -> Nhu cầu về số lượng
Phân tích điểm hòa vốn:
Sản lượng: Là mức độ của SX, thường được diễn tả bằng số đơn vị SF, SX và bán được (v)
Chi phí: Chi phí cố định (Cf), chi phí biến đổi (Cv)
Doanh thu trên số đơn vị sản phẩm (p): là giá mà mỗi SF bán được, tổng doanh số (TR) là tích của giá bán và số lượng SF bán được.
Lợi nhuận: là hiệu của doanh thu và tổng chi phí. TC = Cv * V + Cf TR = P*V Lợi nhuận = TR – TC
Phân tích điểm hòa vốn:
Tổng chi phí cố định + tổng chi phí biến đổi = Tổng CP Cf + v* Cv = TC
Điểm hòa vốn: tại lợi nhuận nhỏ nhất có thể V = (Cf)/(p-Cv) Cf= Cp cố định
V – sản lượng điểm hòa vốn P- giá bán đơn vị V > 0
Điểm hòa vốn làm tròn xuống. lOMoAR cPSD| 58794847 Buổi 6: