Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội - Triết học về tự nhiên | Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng

Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội - Triết học về tự nhiên | Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

CHƯƠNG 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI
I.TRIẾTHỌCVÀVẤNĐỀCƠBẢNCỦATRIẾTHỌC
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
a. Nguồn gốc của triết học
Làmộtloạihìnhnhậnthứcđặcthùcủaconngười,tri.th/crađời0c1Phương
ĐôngvàPhươngTâyg8nnhưcùngmộtthờigian(kho1ngt;th.k<VIIIđ.nth.
k<VItr.CN)tạicáctrungtâmvănminhlớncủanhânloạithờiCBđại.Ýthức
tri.th/cxuấthiệnkhôngngẫunhiên,mànguồngốcthựct.t;tồntạixãhội
vớimộttrìnhđộnhấtđịnhcủasựpháttriểnvănminh,vănhóavàkhoah/c.Con
người,vớikỳv/ngđượcđápứngnhuc8uvềnhậnthứchoạtđộngthựctiễn
củamìnhđãsángtạoranhVngluậnthuy.tchungnhất,tWnh Xthốngph1n
ánhth.giớixungquanhth.giớicủachWnhconngười.Tri.th/cdạngtri
thứcl[luâ Xnxuấthiệnsớmnhấttronglịchsửcácloạihìnhl[luậncủanhânloại.
VớitWnhcáchlàmộthìnhthái[thứcxãhội,tri.th/ccónguồngốcnhậnthứcvà
nguồngốcxãhội.
-Nguồngốcnhậnthức:sựpháttriểncủatưduytr;utượngchophéptr;utượng
hóa,kháiquátnhVngtrithứccụthể,riênglthànhhệthốngtrithứcl[luận
chungnhất.
-Nguồngốcxãhội:Tri.th/crađờikhilựclượngs1nxuấtđãđạtđ.nmộttrình
độnhấtđịnh,khilaođộngtrWócđãtr0thànhmộtlĩnhvựcđộclậptáchkhỏilao
độngchântay,khixãhộiđãphânchiathànhgiaicấpbóclộtvàgiaicấpbịbóc
lột.
b. Khái niệm triết học
ThuậtngVtri.th/c(philosophia)nguồngốct;ti.ngHyLạpφιλοσοφια
nghĩalàyêum.nsựthôngthái(loveofwisdom).
1
ỞTrunghoa,tri.t gồm3t;ghéplại: thủ(cáitay); cân(cáiriều);
khẩu(cáimiệng),cónghĩalàsựphântWch(bằngl[luận)đểhiểubi.tsâusắcvề
b1nchấtcủađốitượng.
Tri.th/cxuấthiệnt;th.k<VII-VITr.CN0mộtsốnướccónềnvănminhsớm
nhưẤnĐộ,TrungHoa,HyLạp...
Nhìnchung0phươngĐônghayphươngTây,đềucóthểhiểu:
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về con
người, về vị trí và vai trò con người trong thế giới).
VớisựrađờicủaTri.th/cMác-Lênin,triết học là hệ thống quan điểm lí luận
chung nhất về thế giới vị trí con người trong thế giới đó, khoa học về
những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Đốitượngcủatri.th/cthayđBiquacácthờikỳlịchsửpháttriểncủanó.
-ThờicBđại,tri.th/cchưađốitượngriêngcủanó.HyLạpcBđại,tri.t
h/cbaogồmtấtc1cáckhoah/c:siêuhìnhh/c,toánh/c,vậtl[h/c,thiênvăn
h/c,chWnhtrịh/c,đạođứch/c,lôgWch/c,mỹh/c,v.v…Nhàtri.th/cđồngthời
lànhàkhoah/cnóichung.
TrungHoaẤnĐộcBđại,tư0ngtri.th/cnằmtrongcách/cthuy.t
chWnhtrị,đạođức,tôngiáo.
-ThờiTrungcB,tri.th/cbịcoilà“đ8ytớ”củatôngiáo,chỉcónhiệmvụl[gi1i,
chứngminhnhVngtWnđiềutôngiáo.
-Th.k<XVII-XVIII,tri.th/cduyvậtdựatrênkhoah/cthựcnghiệmpháttriển
mạnhmẽvàđấutranhquy.tliệtchốnglạitưtư0ngphongki.nvàgiáođiềutôn
giáo.
Tuynhiêntrongthờikỳnàyngườitavẫncònquanniệm“tri.th/clàkhoah/c
củacáckhoah/c”.
Quanniệmnàytồntạimãichođ.nđ8uth.k<XIX.Hêghennhàtri.th/c
cuốicùngcoitri.th/cmộthệthốnghoànchỉnhcủanhậnthứctrongđómỗi
ngànhkhoah/cchỉlàmộtbộphậnhợpthànhhệthống.
2
-Sựpháttriểncủacácbộmônkhoah/cđộclậpt;ngbướclàmphás1ntham
v/ngcủatri.th/cmuốnđóngvaitrò“khoah/ccủacáckhoah/c”.
Cuộckhủngho1ngtrongquanniệmvềđốitượngcủatri.th/clàmn1ysinhmột
sốquanđiểmsaitrái.
SựrađờicủaTri.th/cMác-Lêninchấmdứtquanniệmtruyềnthốngcoitri.t
h/ckhoah/ccủacáckhoah/cđồngthờicũngchốnglạiquanniệmhạthấp
vaitròcủatri.th/cxuốngthànhcôngcụcủatôngiáo,khoah/chayhoạtđộng
thựctiễn.
-Theoquanđiểmtri.th/cMác-Lênin,tri.th/cmộthìnhthái[thứchội,
trêns0gi1iquy.tđúngđắnmốiquanhệgiVavậtchấtvà[thức,vạchra
nhVngquyluậtchungnhấtcủatựnhiên,hộiduyđểđịnhhướngcho
nhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễncủaconngười.
Vấnđềtưcáchkhoah/ccủatri.th/cvàđốitượngcủanóđãgâyranhVngcuộc
tranhluậnkéodàichođ.nhiệnnay.Nhiềuh/cthuy.ttri.th/chiệnđại0
phươngTâymuốnt;bỏquanniệmtruyềnthốngvềtri.th/c,xácđịnhđốitượng
nghiêncứuriêngchomìnhnhưmôt1nhVnghiệntượngtinhth8n,phântWchngV
nghĩa,chúgi1ivănb1n...
Mặcdùvậy,cáichungtrongcách/cthuy.ttri.th/clànghiêncứunhVngvấnđề
chungnhấtcủagiớitựnhiên,củahộiconngười,mốiquanhệcủacon
người,củatưduyconngườinóiriêngvớith.giới.
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
* Thế giới quan
Th.giớiquancónhiềuloạikhácnhau,vềcơb1nngườitathườngchiath.giới
quanlàmbaloại:Thế giới quan thần thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan
triết học.
Th.giớiquanhệthốngcáctrithức,quanđiểm,tìnhc1m,niềmtin,l[tư0ng
xácđịnhvềth.giớivềvịtrWcủaconngười(baohàmc1nhân,hội
nhânloại)trongth.giớiđó.Th.giớiquanquyđịnhcácnguyêntắc,tháiđộ,giá
trịtrongđịnhhướngnhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễncủaconngười.
3
Nóimộtcáchngắng/n,thế giới quan hệ thống quan điểm, quan niệm của
con người về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế gới đó.
* Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Nóitri.th/clàhạtnhâncủath.giớiquan,b0i:
- ,b1nthântri.th/cchWnhlàth.giớiquan.Thứ nhất
- ,trongcácth.giớiquankhácnhưth.giớiquancủacáckhoah/ccụThứ hai
thể,th.giớiquancủacácdântộc,haycácthờiđại…tri.th/cbaogiờcũng
thànhph8nquantr/ng,đóngvaitròlànhântốcốtlõi.
Thứ ba,vớicácloạith.giớiquantôngiáo,th.giớiquankinhnghiệmhayth.
giớiquanthôngthường…,tri.th/cbaogiờcũng1nhhư0ngvàchiphối,
cóthểkhôngtựgiác.
Thứ tư,th.giớiquantri.th/cnhưth.nàosẽquyđịnhcácth.giớiquanvàcác
quanniệmkhácnhưth..
Vaitròcủath.giớiquan:
- Thứ nhất,nhVngvấnđềđượctri.th/cđặtratìmlờigi1iđáptrướch.t
nhVngvấnđềthuộcth.giớiquan.
- Thứ hai,th.giớiquanv;alàk.tqu1củasựnhậnthứcth.giớicủaconngười,
v;ađóngvaitròlăngkWnhquađóconngườixemxét,nhìnnhậnth.giới,định
hướngchocuộcsống,chonhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễncủamình.
-Th.giớiquanv;alàk.tqu1củasựnhậnthứcth.giớicủaconngười,v;a
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
-Vấnđềb1ncủatri.th/cmốiquanhệgiVaduyvớitồntại(giVatinh
th8nvớitựnhiên,giVa[thứcvớivậtchất).
Vấnđềnàycóhaimặt:
- (còng/imặtb1nthểluận):tưduycótrướctồntạihaytồntạiMặt thứ nhất
cótrướctưduy([thứccótrướcvậtchấthayvậtchấtcótrước[thức)
4
- (còng/ilàmặtnhậnthứcluận):tưduycónhậnthứcđượctồntại?Mặt thứ hai
(conngườicónhậnthứcđượcth.giớikhông?)
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
- Chủ ngh9a duy vật: Chođ.nnay,chủnghĩaduyvậtđãđượcthểhiệndướiba
hìnhthứcb1n:chủ ngh9a duy vật chất phác, chủ ngh9a duy vật siêunh
chủ ngh9a duy vật biện chứng.
+ làk.tqu1nhậnthứccủacácnhàtri.th/cduyvậtChủ ngh9a duy vật chất phác
thờiCBđại.
+ Chủ ngh9a duy vật siêu hìnhlàhìnhthứccơb1nthứhaitronglịchsửcủachủ
nghĩaduyvật,thểhiệnkhárõ0cácnhàtri.th/cth.k<XVđ.nth.k<XVIIIvà
điểnhìnhlà0th.k<thứXVII,XVIII.
+ hìnhthứcb1nthứbacủachủnghĩaduyChủ ngh9a duy vật biện chứng
vật,doC.MácvàPh.ĂngghenxâydựngvàonhVngnăm40củath.k<XIX,sau
đóđượcV.I.Lêninpháttriển.
- :Chủnghĩaduytâmgồmhaiphái:Chủ ngh9a duy tâm chủ ngh9a duy tâm
chủ quan và chủ ngh9a duy tâm khách quan.
+ th;anhậntWnhthứnhấtcủa .Chủ ngh9a duy tâm chủ quan ý thức con người
Trongkhiphủnhậnsựtồntạikháchquancủahiệnthực,chủnghĩaduytâmchủ
quankhˆngđịnhm/isựvật,hiệntượngchỉlàphứchợpcủanhVngc1mgiác.
+ cũngth;anhậntWnhthứnhấtcủa[thứcnhưngChủ ngh9a duy tâm khách quan
coiđólà cótrướcvàtồntạiđộclậpvớiconngười.là thứ tinh thần khách quan
c. Thuyết thể biết (Thuyết Khả tri) thuyết không thể biết (Thuyết Bất
khả tri)
-H/cthuy.ttri.th/ckhˆngđịnhkh1năngnhậnthứccủaconngườiđượcg/i
là (Gnosticism,Thuy.tcóthểbi.t).thuyết Khả tri
-H/cthuy.ttri.th/cphủnhậnkh1năngnhậnthứccủaconngườiđượcg/i
là .thuyết không thể biết (thuyết bất khả tri)
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
5
Tronglịchsửtri.th/c,ngoàisựđốilậptrongviệcgi1iquy.tvấnđềcơb1ncủa
tri.th/c,còncósựđốilậpgiVahaiphươngphápxemxétth.giới:phươngpháp
biệnchứngvàphươngphápsiêuhình.
Phương pháp siêu hình phương pháp xem xét sự vật trong sự lập tách rời
giữa các mặt, các bộ phận của sự vật, giữa sự vật này với sự vậtkhác.
khôngnhìnthấymốiliênhệgiVacácmặt,cácsựvậtấy.Nóchỉxemxétsựvật
trongtrạngtháitĩnh,khôngthấysựvậnđộng,pháttriểncủasựvậthiện
tượng.
Phương pháp biện chứngkhôngchỉthấynhVngsựvậtcábiệt,màcònnhìnthấy
mốiliênhệràngbuộc,phụthuộclẫnnhau,tácđộng, chuyển hóa lẫn nhau của
tất cả các mặt bên trong sự vật và giữa các sựvậtkhácnhau.Nókhôngchỉnhìn
thấytrạngtháitĩnhmàcònnhìnthấy quá trình vận động, phát triển của sự vật.
Nó không chỉ nhìn thấy sự tồn tạimàc1sựrađờivàsựtiêuvongcủasựvật.Nó
xemxétsựvậnđộng,pháttriểncủasựvật,hiệntượngt;sựthayđBivềlượng
đ.nsựthayđBi về chất; đó sự tự thân vận động, tự thân phát triển, do mâu
thuẫn bêntrongcủasựvật,hiệntượng.
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùngvớisựpháttriểncủaduyconngười,phươngphápbiệnchứngđãtr1i
quabagiaiđoạnpháttriển,đượcthểhiệntrongtri.th/cvớibahìnhthứclịchsử
củanó:
Phép biện chứng tự phát, đãthấyđượccácsựvật,hiệntượngcủatrụvận
độngtrongsựsinhthành,bi.nhóavôcùngvôtận.
Phép biện chứng duy tâm, thấyđượcmốiliênhệphBbi.nsựpháttriểncủa
sựvậtnhưngtấtc1chỉlàsựph1nánhcủa[niệm.
Phép biện chứng duy vật, thấyđược mốiliênhệphBbi.nvàsựpháttriểncủasự
vật,hiệntượnglàmộtquátrìnhdiễnratheoquyluậtkháchquan,vàth.giớilà
vôcùng,vôtận.
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
6
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Sựxuấthiệntri.th/cMáclàmộtcuộccáchmạngvĩđạitronglịchsửtri.th/c.
Đólàk.tqu1tấty.ucủasựpháttriểnlịchsửtưtư0ngtri.th/cvàkhoah/ccủa
nhânloại,trongsựphụthuộcvàonhVngđiềukiệnkinht.-xãhội,màtrựcti.p
làthựctiễnđấutranhgiaicấpcủagiaicấpvôs1nvớigiaicấptưs1n.Đócũnglà
k.tqu1củasựthốngnhấtgiVađiềukiệnkháchquannhântốchủquancủa
C.MácvàPh.Ăngghen.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
-Sựcủngcốvàpháttriểncủaphươngthứcs1nxuấttưb1nchủnghĩatrongđiều
kiệncáchmạngcôngnghiệp.
-Sựxuấthiệncủagiaicấpvôs1ntrênvũđàilịchsửvớitWnhcáchmộtlựclượng
chWnhtrị-hộiđộclậpnhântốchWnhtrị-hộiquantr/ngchosựrađời
tri.th/cMác.
-Thựctiễncáchmạngcủagiaicấpvôs1nlàs0chủy.unhấtchosựrađời
tri.th/cMác.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
-Nguồngốcl[luận
+Tri.th/ccBđiểnĐức
+Sựhìnhthànhtưtư0ngtri.th/c0C.MácvàPh.Ăngghendiễnratrongsựtác
độnglẫnnhauvàthâmnhậpvàonhauvớinhVngtưtư0ng,l[luậnvềkinht.
chWnhtrị-xãhội.
-Tiềnđềkhoah/ctựnhiên
ChủnghĩaduyvậtbiệnchứngcủaMáclàk.tqu1củasựtBngk.tnhVngthành
tựutư0ngcủanhânloại,đượcchứngminhpháttriểndựatrênnhVngk.t
luậnmớinhấtcủakhoah/ctựnhiên,trongđócó3phátminhquantr/ngnhất:
+Địnhluậtb1otoànvàchuyểnhóanănglượng.Đâylàcơs0khoah/cđểkhˆng
địnhrằngvậtchấtvàvậnđộngcủavậtchấtkhôngthểdoaisángtạoravàkhông
thểbịtiêudiệt.Chúngchỉchuyểnhóat;dạngnàysangdạngkhác,hìnhthức
nàysanghìnhthứckhácmàthôi.
7
+Thuy.tti.nhóa của Đắcuynh. H/cthuy.tvề sựti.n hóacác giống loài
củaDarwin,nhàsinhh/cAnhlàcơs0khoah/ccủaquanđiểmduyvậtvềsựra
vàpháttriểncủasựsống,củaloàingườivà[thứcconngười.
+H/cthuy.tvềcấutạot.bào.H/cthuy.tnàylàcơs0khoah/cđểkhˆngđịnh
sựthốngnhấtvềcấutạocơthểcủagiớisinhvật;chúngcónguồngốct;t.bào
màpháttriểnlên.
-Nhântốchủquantrongsựhìnhthànhtri.th/cMác
+C.Mác(KarlMarx,05/05/1818-14/03/1883)
+Ph.Ăngghen(FriedrichEngels,28/11/1820-05/08/1895)
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành phát triển của Triết học
Mác
-Thờikỳhìnhthànhtưtư0ngtri.th/cvớibướcquáđột;chủnghĩaduytâmvà
dânchủcáchmạngsangchủnghĩaduyvậtvàchủnghĩacộngs1n(1841-1844)
-ThờikỳđềxuấtnhVngnguyênl[tri.th/cduyvậtbiệnchứngvàduyvậtlịch
sử
-ThờikỳC.MácvàPh.ĂngghenbBsungvàpháttriểntoàndiệnl[luậntri.th/c
(1848-1895)
c. Thực chất ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác
Ph.Ăngghen thực hiện
-C.MácPh.Ăngghen,đãkhắcphụctWnhchấttrựcquan,siêuhìnhcủachủ
nghĩaduyvậtkhắcphụctWnhchấtduytâm,th8nbWcủaphépbiệnchứng
duytâm,sángtạoramộtchủnghĩaduyvậttri.th/choànbị,đóchủnghĩa
duyvậtbiệnchứng.
-C.MácvàPh.Ăngghenđãvậndụngvàm0rộngquanđiểmduyvậtbiệnchứng
vàonghiêncứulịchsửxãhội,sángtạorachủnghĩaduyvậtlịchsử-nộidung
chủy.ucủabướcngoặtcáchmạngtrongtri.th/c.
-C.MácPh.ĂngghenđãbBsungnhVngđặctWnhmớivàotri.th/c,sángtạo
ramộttri.th/cchânchWnhkhoah/c-tri.th/cduyvậtbiệnchứng.
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
8
-VlađimirIlichLênin(22/04/1870-21/01/1924)
-Hoànc1nhlịchsửV.I.LêninpháttriểnTri.th/cMác
-V.I.Lênintr0thànhngườik.tụctrungthànhpháttriểnsángtạochủnghĩa
Mácvàtri.th/cMáctrongthờiđạimới-thờiđạiđ.quốcchủnghĩavàquáđộ
lênchủnghĩaxãhội.
-Thờikỳ1893-1907,V.I.Lêninb1ovệvàpháttriểntri.th/cMácvàchuẩnbị
thànhlậpđ1ngmácxWt0Ngahướngtớicuộccáchmạngdânchủs1nl8nthứ
nhất.
-T;1907-1917làthờikỳV.I.Lêninpháttriểntoàndiệntri.th/cMácvàlãnh
đạophongtràocôngnhânNga,chuẩnbịchocáchmạngxãhộichủnghĩa.
-T;1917-1924làthờikỳLênintBngk.tkinhnghiệmthựctiễncáchmạng,bB
sung,hoànthiệntri.th/cMác,gắnliềnvớiviệcnghiêncứucácvấnđềxây
dựngchủnghĩaxãhội.
-Thờikỳt;1924đ.nnay,tri.th/cMác-Lêninti.ptụcđượccácĐ1ngCộng
s1nvàcôngnhânbBsung,pháttriển
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Tri.th/cMác-Lêninlàhệthốngquanđiểmduyvậtbiệnchứngvềtựnhiên,xã
hộivàtưduy-th.giớiquanvàphươngphápluậnkhoah/c,cáchmạngcủagiai
cấpcôngnhân,nhândânlaođộngcáclựclượnghộiti.nbộtrongnhận
thứcvàc1itạoth.giới.
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Vớicáchmộthìnhtháipháttriểncaocủatư0ngtri.th/cnhânloại,đối
tượngnghiêncứucủatri.th/cMác-Lênintấty.uv;acósựđồngnhất,v;a
sựkhácbiệtsovớiđốitượngnghiêncứucủacáchệthốngtri.th/ckháctrong
lịchsử.
Vớitri.th/cMác-Lêninthìđối tượng của triết học và đối tượng của các khoa
học cụ thể đã được phân biệt ràng.Cáckhoah/ccụthểnghiêncứunhVng
quyluậttrongcáclĩnhvựcriêngbiệtvềtựnhiên,hộihoặcduy.Tri.th/c
nghiêncứunhVngquyluậtchungnhất,tácđộngtrongc1balĩnhvựcnày.
9
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
-Chứcnăngth.giớiquan
-Chứcnăngphươngphápluận
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống hội trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
- Tri.th/cMác-Lêninth.giớiquan,phươngphápluậnkhoah/ccách
mạngchoconngườitrongnhậnthứcvàthựctiễn
-Tri.th/cMác-Lêninlàcơs0th.giớiquanvàphươngphápluậnkhoah/cvà
cáchmạngđểphântWchxuớngpháttriểncủahộitrongđiềukiệncuộc
cáchmạngkhoah/cvàcôngnghệhiệnđạipháttriểnmạnhmẽ.
-Tri.th/cMác-Lênins0l[luậnkhoah/ccủacôngcuộcxâydựngchủ
nghĩahộitrênth.giớisựnghiệpđBimớitheođịnhhướnghộichủ
nghĩa0ViệtNam.
10
CHƯƠNG2
CHỦNGHĨADUYVẬTBIỆNCHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất
-Chủnghĩaduytâm:phủnhậnvậtchấtvớitWnhcáchthựctạikháchquan.
Chorằngth.giớivậtchấtlàtạovậtcủaThượngđ.,hoặclà“sựk.thợp”nhVng
c1mgiáccủaconngười.
-ChủnghĩaduyvậtcBđại:đồngnhấtvậtchấtvớinhVngdạngtồntạicụthểcủa
vậtchất:
+Talét(Thales):nước
+Anaximen(Anaximenus):KhôngkhW
+HêraclWt(Heraclitus):Lửa
+Anaximanđrơchorằng,thựcthểcủath.giớimộtb1nnguyênkhôngxác
địnhđượcvềmặtchấtvàvôtậnvềmặtlượng.
+LơxWpĐêmôcrWt:Nguyêntử.Cácôngcoiđâyph8ntửcựckỳnhỏ,cứng,
truyệtđốikhôngthâmnhậpđược,khôngquansátđượcvànóichungkhôngc1m
giácđược,chỉthểnhậnbi.tnhờduy.ĐêmôcrWthìnhdungnguyêntử
nhiềuloại,sựk.thợphoặctáchrờigiVachúngtheocáctrậttựkhácnhaucủa
khônggiansẽtạonêntoànbộth.giới.
+Tri.th/cẤnĐộ:Đất,nước,lửa,gió
+Thuy.tÂmdương-Ngũhành:Kim-Mộc-Thủy-Hỏa-ThB.
-Chủnghĩaduyvậtth.k<XVII-XVIIIđồngnhấtvậtchấtvớinguyêntử
khốilượng.
Tóm lại, cácnhàtri.th/ctrướcMácđềukhôngtr1lờiđượccâuhỏi,b1nchất
củath.giớilàgì?Màh/lạiđivàonghiêncứu,tìmhiểucấutạocủavậtchất.Do
vậy,h/đãkhˆngđịnh,vậtchấtlàcáibấtbi.n,cáicụthểnàođó.Quanniệmnày
11
đãtồntạisuốtnhiềuth.k<tronglịchsửtri.th/cnóiriêng,trongnhậnthứccủa
conngườinóichung.
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Cuốith.k<XIXđ8uth.k<XXxuấthiệnmộtloạtphátminhkhoah/clớnnhư:
+Năm1895 (18451923)pháthiệnra ,mộtloạiW.Conrad Roentgen tia X
sóngđiệnt;cóbướcsóngt;0,01đ.n100.10 cm.
-8
+Năm1896 (1852-1908) pháthiệnrahiệntượngAntoine Henri Becquerel
phóngxạtrongchấturaniumsauđó (1867-1934) ti.ptụcphátMarie Curie
triển(1901) Vớipháthiệnnày,ngườitahiểurarằngquanniệmvềsựbấtbi.n.
củanguyêntửlàkhôngchWnhxác.
+Năm1897 (18561940) pháthiệnrađiệntửvàchứngSir Joseph Thomson
minhđượcrằngđiệntửmộttrongnhVngthànhph8ncấutạonênnguyêntử.
Nhờphátminhnày,l8nđ8utiêntrongkhoah/csựtồntạicủanguyêntửđược
chứngminh.
+Năm1901 nhàbách/cngườiĐứcđã chứngminhđượckhốilượngKaufman,
củađiệntửkhôngph1ikhốilượngtĩnhsẽthayđBitheotốcđộvận
độngcủađiệntử.
+Năm1905 (1879-1955)đãphátminhrathuy.ttươngđốihẹpAlbert Eisntein
(E=mc )nềnt1ngchosựpháttriểnnănglượngnguyêntửmộttrong
2
nhVngcơs0khoah/ccủacácl[thuy.thiệnđạivềvũtrụ.
Cácphátminhkhoah/cnàymanglạinhiều[nghĩatrongsựpháttriểncủa
duynhânnhânloại,nhưngđồngthờicũnggâyracuộckhủngho1ngvềth.
giớiquanchonhiềunhàtri.th/cvàvậtl[h/cthờibấygiờ.Mộtsốcácnhàvật
l[h/cgi1ithWchmộtcáchduytâmcáchiệntượngvậtl[: .vật chất tiêu tan mất
Cácnhàtri.th/cduytâmchủquanđãlợidụngquanđiểmnàyđểtấncông,phủ
nhậnvậtchấtchủnghĩaduyvật.TìnhhìnhđóđòihỏiLêninph1iđấutranh
b1ovệvàpháttriểnchủnghĩaduyvật.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
12
C.MácvàPh.Ăngghenchorằng,vậtchấtlàcáitồntạikháchquan,độclậpvới
[thứcconngười.Th.giớivậtchấtluônluônvậnđộng,bi.nđBikhôngng;ng,
0đâucóvậtchấtlàcóvậnđộngvàvậnđộngkhôngng;ng.
Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất; nội dung và ý nghĩa.
Định nghĩa
K.th;atưtư0ngcủaC.MácvàPh.Ăngghen,trêncơs0kháiquátnhVngthành
tựumớinhấtcủakhoah/ctựnhiêncuốith.k<XIX,đ8uth.k<XXvềmặttri.t
h/c,trêncơs0phêphánnhVngquanđiểmduytâmvàsiêuhìnhvềvậtchất,V.I.
Lêninđãđưarađịnhnghĩavậtchấtnhưsau:
Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và không lệ thuộc vào cảm giác”.
Những nội dung cơ bản
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan....
Phạmtrùvậtchấtphạmtrùkháiquátnhất,rộngnhấtcủal[luậnnhậnthức.
Dođó:
+Phạmtrùvậtchấtph1iđượcxemxétdướigócđộtri.th/cchứkhôngph1i
dướigócđộcủacáckhoah/ccụthể.Điềunàysẽgiúpchúngtatránhđượcsai
l8mkhiđồngnhấtphạmtrùvậtchấttrongtri.th/cvớicáckháiniệmvậtchất
thườngdùngtrongcáckhoah/ccụthểhoặcđờisốnghàngngày.
+Chúngtakhôngthểđịnhnghĩaphạmtrùvậtchấttheophươngphápthông
thường.Vềmặtnhậnthứcluận,theoV.I.Lênin,chỉcóthểđịnhnghĩaphạmtrù
vậtchấttrongmốiquanhệđốilậpvớinó,đólàphạmtrù[thức.
-“Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác”
Điềunàykhˆngđịnhvớichúngtarằng,vậtchấtcáitrước,c1mgiác([
thức)làcáicósau,vậtchấtlàcáiđóngvaitròquy.tđịnhđ.nnguồngốcvànội
dungkháchquancủa[thức.B0ivì,thựctạikhácquan(vậtchấtthựctại
kháchquan)đưalạic1mgiácchoconngườichứkhôngph1ic1mgiác([thức)
sinhrathựctạikháchquan.Đ.nđâyđịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninđãgi1i
13
quy.tđượcmặtthứnhấtvấnđềb1ncủatri.th/ctrênlậptrườngcủachủ
nghĩaduyvậtbiệnchứng.
- “Thực tại khách quan được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Điềunàyđãkhˆngđịnhrằng,conngườikh1năngnhậnthứcđượcth.giới
hiệnthựckháchquan.Đ.nđâyđịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninti.ptụcgi1i
quy.tđượcmặtthứhaitrongvấnđềcơb1ncủatri.th/ctrênlậptrườngcủachủ
nghĩaduyvậtbiệnchứng.Điềunàychứngminhrằng:
+Vậtchấtkhôngtồntạimộtcáchhình,th8nbWmàtồntạimộtcáchhiện
thực,đượcbiểuhiệndướicácdạngsựvật,hiệntượngcụthểmàgiácquancủa
chúngtacóthểnhậnbi.tmộtcáchtrựcti.phaygiánti.p.Dođó,vềnguyêntắc
khôngđốitượngvậtchấtkhôngthểnhậnthứcđược,chỉnhVngđối
tượngvậtchấtchưathểnhậnthứcđượcmàthôi.
+Nguồngốccủac1mgiáclàt;th.giớibênngoài,khisựvậttácđộngvàogiác
quancủaconngườithìconngườicóc1mgiácvềchúng.Bằngcácphươngpháp
nhậnthứckhácnhau(chéplại,chụplại,ph1nánh)conngườithểnhậnthức
đượcth.giớivậtchất.
Như vậy,địnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninđãbácbỏthuy.tkhôngthểbi.t,
đồngthờichỉrarằng,vậtchấtph1iđượchiểutấtc1nhVngtồntạikhách
quanbênngoài[thức,bấtkểsựtồntạiấyconngườiđãnhậnthứcđượchay
chưanhậnthứcđược.
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin
-ĐịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninđãgi1iquy.tmộtcáchđúngđắnvấnđề
b1ncủatri.th/ctrênlậptrườngcủachủnghĩaduyvậtbiệnchứng,đồngthờiđã
khắcphụcđượctWnhtrựcquan,siêuhình,máymóctrongquanniệmvềvậtchất
củachủnghĩaduyvậttrướcMác,chốnglạichủnghĩaduytâmvàthuy.tkhông
thểbi.t.
-ĐịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninlàcơs0th.giớiquankhoah/cvàphương
phápluậnđúngđắnchocácnhàkhoah/ctrongnghiêncứuth.giớivậtchất,
địnhhướngvàcBvũh/0kh1năngnhậnthứccủaconngười,ti.ptụcđisâuvào
14
khámphánhVngthuộctWnhmớicủath.giớivậtchất,tìmki.mcácdạnghoặc
cáchìnhthứcmớicủavậtthểtrongth.giới.
-Địnhnghĩacòns0khoah/cchoviệcxâydựngquanđiểmduyvậtbiện
chứngtronglĩnhvựcxãhội,đólàchủnghĩaduyvậtlịchsử.
d. Các hình thức tồn tại của vật chất
Vận động
- Vận động là mọi biến đổi nói chung, chưa nói lên khuynh hướng cụ thể: đi lên
hay đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
+Theoquanđiểmcủachủnghĩaduyvậtbiệnchứngthìvậnđộngphương
thứctồntạicủavậtchất.Bấtcứ0đâuvàbấtcứlúcnàocũngkhôngcóvàkhông
thểcódạngvậtchấtnàotồntạimàkhôngvậnđộng.
+Vậtchấtchỉcóthểtồntạitrongvậnđộng,bằngcáchvậnđộng,khôngthểcó
vậtchấtkhôngvậnđộng,cũngnhưkhôngthểcóvậnđộngngoàivậtchất.
+CácthuộctWnhcủavậtchấtchỉbiểuhiệnthôngquavậnđộng.
- Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất
+Vậnđộnglàcáivốncócủavậtchất,gắnliềnvớivậtchất,khôngdoaisinhra
vàkhôngbaogiờbịtiêudiệt.
+Vậnđộngđượcb1otoànc1vềlượngvàvềchất.
Các hình thức vận động của vật chất.
- làsựdichuyểnvịtrWcủacácvậtthểtrongkhônggian.Vận động cơ giới
- (thayđBitrạngtháivậtl[)vậnđộngcủaphântử,củacácVận động vật
hạtcơb1n,vậnđộngcủanhiệt,ánhsáng,điện,trường,âmthanh.
- (thayđBitrạngtháihóah/c)làsựvậnđộngcủacácnguyênVận động hóa học
tử;sựhóahợpvàphângi1icủacácchất.
- vậnđộngcủacáccơthểsốngnhưsựtraođBichất,đồngVận động sinh học:
hóa,dịhóa,sựtăngtrư0ng,sinhs1n,ti.nhóa.
15
- m/ihoạtđộnghộicủaconngười;sựthayth.cáchìnhVận động hội:
tháikinht.-xãhộit;thấpđ.ncao.
Vận động và đứng im:
Vậnđộnglàtuyệtđối,đứngimlàtươngđốivì:
-Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối
quan hệ điều kiện cụ thể,làhìnhthứcbiểuhiệnsựtồntạithựcsựcủacácsự
vật,hiệntượngvàlàđiềukiệnchosựvậnđộngchuyểnhoácủavậtchất.
-Đứngimchỉx1ytrongmộthìnhthứcvậnđộngnhấtđịnh(vậnđộngcơgiới).
-Đứngimlàmộttrạngtháivậnđộng(vậnđộngtrongthăngbằng).
Không gian và thời gian
-Quanđiểmsiêuhìnhcoikhônggianmộtcáihòmrỗngtrongđóchứavật
chất.Cókhônggianvàthờigiankhôngcóvậtchất.Cósựvật,hiệntượngkhông
tồntạitrongkhônggianvàthờigian.
-Quan điểm duy vật biện chứng:
+KhônggianthờigiannhVnghìnhthứctồntạicủavậtchất,gắnliềnvới
sựvậnđộngcủavậtchất.
+Khôngcókhônggianvàthờigiankhôngcóvậtchấtcũngnhưkhôngthểcósự
vật,hiệntượngtồntạingoàikhônggianvàthờigian.
+Khônggianvôtận.Thờigiankhôngcókh0iđ8uvàk.tthúc.
+Khônggiancó3chiều.Thờigiancómộtchiều.
+KhônggianvàthờigiancótWnhtươngđối.
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
- Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới:
Th.giớiquanhtatồntại,nhưnghìnhthứctồntạicủath.giớilàh.tsứcđadạng.
Vìth.,tồntạicủath.giớilàtiềnđềchosựthốngnhấtcủath.giới.
-Th.giớithốngnhất0tWnhvậtchấtcủanó.Điềunàychothấy:
+Chỉcómộtth.giớiduynhấtlàth.giớivậtchất,vậtchấtcáicótrước,tồn
tạikháchquanđộclậpvới[thứcconngười.
16
+M/itồntạicủath.giớiđềucómốiliênhệkháchquan,biểuhiện0chỗchúng
đềunhVngdạngcụthểcủavậtchất,lànhVngk.tcấuvậtchất,cónguồngốc
vậtchất,dovậtchấtsinhracùngchịusựchiphốicủaquyluậtkháchquan,
phBbi.ncủath.giớivậtchất.
+Th.giớivậtchấttồntạivĩnhviễn,vôtận,vôhạn,khôngđượcsinhravàcũng
khôngbịmấtđi.
Nhưvậy,trongth.giớikhôngkháchơnvậtchấtđangvậnđộng.Tinh
th8n,[thứcchỉtrongđ8uócconngườithuộctWnhcủamộtdạngvật
chấtcótBchứccao(bộóc).Khôngbằngchứngvềth.giớitinhth8ntồntại
bênngoàith.giớivậtchất.
Cáchìnhthức,cácdạngtồntạicủavậtchấtvàvậnđộngthểchuyểnhóalẫn
nhautrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnh.
VậtchấtvậnđộngtuântheonhVngquyluậtnhấtđịnh.CónhVngquyluậtriêng
chiphốimộtlĩnhvựccụthể.CónhVngquyluậtphBbi.nchiphốitấtc1sựvật,
hiệntượngtrongtựnhiên,xãhộivàtưduy.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
Córấtnhiềukhoah/cchuyênsâuvàkhoah/cliênngànhnghiêncứuvề[thức
nhVngvấnđềliênquanđ.n[thứccủaconngười. Chođ.nnaythì vấnđề
nguồngốc,b1nchấtcủa[thứclàmộtvấnđềh.tsứcphứctạpcủakhoah/cnói
chungcủatri.th/cnóiriêng.Đâyvấnđềtrungtâmcủacuộcđấutranh
giVachủnghĩaduyvậtvàchủnghĩaduytâmtronglịchsửtri.th/c.Trêns0
củanhVngthànhtựutri.th/cduyvật,củakhoah/c,củathựctiễnhộitri.t
h/cMác-Lêninđãchochúngtanhậnthứcrõđượcvềnguồngốcvàb1nchấtcủa
[thức.
* Quan điển triết học ngoài mácxít về ý thức
-Quan điểm của chủ ngh9a duy tâm
+ Duy tâm khách quan:tìmnguồngốccủa[thứct;mộtlựclượngsiêutựnhiên
(Ýniệm,[niệmtuyệtđối).
17
- :[thứccáivốncủaconngười,khôngdoth8nthánhDuy tâm chủ quan
bancho,cũngkhôngph1ilàsựph1nánhth.giớibênngoài.
- CácnhàduyvậtsiêuhìnhđãQuan điểm của chủ nghãi duy vật siêu hình:
đồngnhất[thứcvớivậtchất.H/coi[thứccũngchỉlàmộtdạngvậtchấtđặc
biệt,dovậtchấts1nsinhra.
- Quan điểm duy vật biện chứng về ý thức
Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngchorằng,sựhìnhthànhpháttriểncủa[thức
chWnhlàk.tqu1củaquátrìnhti.nhóalâudàicủagiớitựnhiênvàxãhội.
Nguồn gốc tự nhiên:
Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngkhˆngđịnhrằng:[thứclàthuộctWnh(thuộctWnh
ph1nánh)củamộtdạngvậtchấtcótBchứccaolàbộócconngười.
Bộóclàquanvậtchấtcủa[thức.Nhưngtạisaobộócconngườilạithể
sinhra[thức,làmốiliênhệvậtchấtvớith.giớikháchquan.ChWnhmốiliênhệ
vậtchấtnàyđãhìnhthànhnênquátrìnhph1nánhth.giớivậtchấtvàobộóc
conngười.
+Ph1nánhlàthuộctWnhphBbi.ntrongm/idạngvậtchất.Ph1nánhlànănglực
giVlại,táitạonhVngđặcđiểmcủamộthệthốngvậtchấtkháctrongquátrình
tácđộngqualạigiVachúng.K.tqu1củasựph1nánhphụthuộcvàovậttác
độngvậtnhậntácđộng,vậtnhậntácđộngbaogiờcũngmangthôngtin
củavậttácđộng.
+ThuộctWnhph1nánhcủavậtchấtquátrìnhpháttriểnlâudàit;thấpđ.n
cao,t;đơngi1nđ.nphứctạp,t;chưahoànthiệnđ.nngàycànghoànthiệnhơn.
Hìnhthứcph1nánhđơngi1nnhất,đặctrưngchogiớitựnhiênsinhlàph1n
ánhvậtl[,hoáh/c.CáchìnhthứcnàytWnhchấtthụđộng,chưasựđịnh
hướng,chưacósựlựach/n.
Hìnhthứcph1nánhsinhh/cđặctrưngchochogiớitựnhiênsống,sựphát
triểnmớivềchấttronghìnhthứcph1nánhcủavậtchất.
Hìnhthứcph1nánhcủacáthểsốngđơngi1nnhấtlàtWnhkWchthWch,làsựtr1lời
củacơthểđốivớinhVngtácđộngcủamôitrường.
18
Hìnhthứcph1nánhti.ptheocủacácđộngvậtchưacóhệth8nkinh,làtWnhc1m
ứng,tWnhnhạyc1mđốivớisựthayđBicủamôitrường.
Hìnhthứcph1nánhcủacácđộngvậtcóhệth8nkinhlàcácph1nxạ
Hìnhthứcph1nánh0độngvậtbậccaokhicóhệth8nkinhtrungươngxuấthiện
làtâml[.Tâml[độngvậtchưaph1ilà[thức,nómớichỉlàsựph1nánhcótWnh
chấtb1nnăngdonhuc8utrựcti.pcủasinhl[cơthểvàdoquyluậtsinhh/cchi
phối.
Ýthứcchỉn1ysinh0tronggiaiđoạnpháttriểncaocủath.giớivậtchấtcùng
vớisựxuấthiệnconngười.Ýthức[thứccủaconngười,nằmtrongcon
người,khôngthểtáchrờiconngười.
Nộidung của[thứclàthôngtinvềth.giớibênngoài[thứclàsựph1nánhth.
giớibênngoàivàođ8uócconngười.
Bộóccủaconngườilàcơquanph1nánh,nhưngchỉvớiriêngbộócthìchưathể
có[thức.Khôngcósựtácđộngcủath.giớibênngoàilêngiácquanvàquađó
lênbộócthìhoạtđộng[thứckhôngthểx1yra.
Như vậy,bộóccùngvớith.giớibênngoàitácđộnglênbộóc,đólànguồngốc
tựnhiêncủa[thức.
Nguồn gốc xã hội:
Đểcho[thứcrađời,nguồngốctựnhiênrấtquantr/ng,khôngthểthi.u
được,nhưngchưađủ,điềukiệnquy.tđịnhchosựrađờicủa[thứcnguồn
gốcxãhội,đóchWnhlà và .lao động ngôn ngữ
Vai trò của lao động đối với việc hình thành và phát triển ý thức:
Laođộngđiềukiệnđ8utiênchủy.uđểconngườitồntại,hoạtđộng
mangtWnhđặcthùcủaconngười,làmchoconngườikhácvớicácloàiđộngvật
khác.
+Tronglaođộngconngườiđãbi.tch.tạoracáccôngcụlaođộngvàsửdụng
cáccôngcụđóđểc1itạocủac1ivậtchất.
+LaođộnghoạtđộngtWnhmụcđWch,tácđộngvàoth.giớikháchquan
nhằmtho1mãnnhuc8ucủaconngười.Dođó,[thứcconngườiph1nánhmột
cáchtWchcực,chủđộngsángtạo.Nhưvậy,khôngph1ingẫunhiênth.
19
giớikháchquantácđộngvàobộócconngườiđểconngười[thức,trái
lạiconngườicó[thứcchWnhlàconngườichủđộngtácđộngvàoth.giớikhách
quanthôngquahoạtđộngthựctiễnđểc1itạoth.giới.Haynóicáchkhác,lao
độnggiúpconngườic1itạoth.giớihoànthiệnchWnhmình.Thôngquaquá
trìnhlaođộng,bộóccủaconngườipháttriểnvàngàycànghoànthiện,làmcho
kh1năngtưduytr;utượngcủaconngườicũngngàycàngpháttriển.
+Laođộngngayt;đ8uđãliênk.tm/ithànhviêntrongxãhôilạivớinhau,làm
n1ysinh0h/nhuc8ugiaoti.p.vậy,ngônngVrađờivàkhôngng;ngphát
triểncùngvớilaođộng.
Vai trò của ngôn ngữ đối với việc hình thành ý thức.
+NgônngVdonhuc8ucủalaođộngnhờlaođộnghìnhthành.Nóhệ
thốngtWnhiệuvậtchấtmangnộidung[thức.KhôngngônngVthì[thức
khôngthểtồntạivàthểhiệnđược.NgônngV,theoC.Mác,chWnhcáivỏ
vật chất của duy,làhiệnthựctrựcti.pcủatư0ng,khôngcóngônngVcon
ngườikhôngthểcó[thức.
+NgônngV(ti.ngnóichVvi.t)v;aphươngtiệngiaoti.ptronghội,
v;acôngcụcủaduynhằmkháiquáthoá,tr;utượnghoáhiệnthực.Nhờ
ngônngVmàconngườicóthểtBngk.tđượcthựctiễn,traođBithôngtin,truyền
lạinhVngtrithứct;th.hệnàysangth.hệkhác.
Ýthứckhôngph1ilàmộthiệntượngthu8ntu[cánhânmàlàmộthiệntượngcó
tWnhchấthội,dođó,khôngphươngtiệntraođBivềmặtngônngVthì[
thứckhôngthểhìnhthànhvàpháttriểnđược.
Như vậy,nguồngốctrựcti.pquantr/ngnhấtquy.tđịnhsựrađờiphát
triểncủa[thứclàlaođộngvàđồngthờivớilaođộnglàngônngV.
b. Bản chất của ý thức
- đểhiểuđượcb1nchấtcủa[thứcchúngtaph1ith;anhậnc1vậtchấtThứ nhất,
và[thứcđềutồntại,nhưnggiVachúngcósựkhácnhaumangtWnhđốilập:
Vậtchấtcáiđượcph1nánh,tồntạikháchquan0ngoàiđộclậpvớicái
ph1nánhtứclà[thức.
20
Cáiph1nánh[thức,hình1nhtinhth8ncủasựvậtkháchquan,bịsựvật
kháchquanquyđịnh.Vìvậy,khôngthểđồngnhấthoặctáchrờicáiđượcph1n
ánh(vậtchất)vớicáiph1nánh([thức).
- ,khinói[thứchình1nhchủquancủath.giớikháchquanthìđóThứ hai
khôngph1ilàhình1nhvậtl[hayhình1nhtâml[độngvậtvềsựvật.Ýthức
củaconngười,rađờitrongquátrìnhconngườihoạtđộngc1itạoth.giới,cho
nên[thứcconngườimangtWnh lạihiệnthựctheonhuc8unăng động, sáng tạo
thựctiễnxãhội.
- ,tWnhsángtạocủa[thứcđượcthểhiệnrarấtphongphúđósựThứ ba
thốngnhấtcủabamặt:
,traođBithôngtingiVachủthểđốitượngph1nánh.SựtraođBinàyMột
mangtWnhchấthaichiều,cóch/nl/ccácthôngtinc8nthi.t;
,môhìnhhóađốitượngtrongtưduydướidạnghình1nhtinhth8n;Hai là
Ba ,chuyểnmôhìnht;tưduyrahiệnthựckháchquan,tứcquátrìnhhiện
thựchoátưtư0ngthôngquahoạtđộngthựctiễn.
TWnhsángtạocủa[thứckhôngnghĩa[thức vậtchất.TWnhsáng“đẻ ra”
tạocủa[thứclàsángtạocủasựph1nánhtheoquyluậtvàtrongkhuônkhBcủa
sựph1nánh,màk.tqu1baogiờcũnglànhVngkháchthểtinhth8n.
- Thứ tư,[thứckhôngph1ilàmộthiệntượngtựnhiênthu8ntu[màlàmộthiện
tượnghội.Ýthứcchỉđượcn1ysinhtronglaođộng,tronghoạtđộngc1itạo
th.giớicủaconngười.Hoạtđộngđókhôngthểlàhoạtđộngđơnlẻ,màlàhoạt
độngmangtWnhxãhội,do đó, ý thức ngay từ đầu đã sản phẩm của hội,
và vẫn là như vậy chừng nào con người còn tồn tại.
c. Kết cấu của ý thức
Ýthứcmộthiệntượngxãhội–tâml[cók.tcấuh.tsứcphứctạp.Tuỳtheo
cáchti.pcậnmàcónhiềucáchphânchiakhácnhau.Theocáchti.pcậncủachủ
nghĩaduyvậtbiệnchứngthì[thứccók.tcấunhưsau:
* Các lớp cấu trúc của ý thức:[thứcbaogồmcácy.utố:tri thức, tình cảm,
niềm tin, trí.Trongđótrithứcy.utốcốtlõi.Trithứcđóngvaitrò
21
phươngthứctồntạicủa[thức.Điềunàynghĩakhôngtrithứcthìsẽ
khôngcó[thức.
- làk.tqu1củaquátrìnhconngườinhậnthứcth.giới,làsựph1nánhTri thức
th.giớikháchquan.Trithứcnhiềulĩnhvựckhácnhaunhưtrithứcvềtự
nhiên,vềxãhội,vềconngười,…vàcónhiềucấpđộkhácnhaunhưtrithứcc1m
tWnhvàtrithứcl[tWnh,trithứckinhnghiệmvàtrithứcl[luận,trithứctiềnkhoa
h/cvàtrithứckhoah/cv.v…
- Tình cảm nhVngrungđộngtâml[khábềnvVngBnđịnhcủanhâncon
ngườiph1nánhtháiđộ củamìnhtrướchiệnthựccuộcsống.Theocác nhà
nghiêncứu,sựthànhcônghaythấtbạitronghoạtđộngcủaconngườiphụthuộc
khôngWtvàotìnhc1mtứctháiđộcủaconngườitrướchoạtđộngđó,tình
cảm v;alàth.mạnhv;alàđiểmy.unhấttrongmỗiconngười.
- nănglựctinhth8ncủatâmhồnconngườihiệndiệnmộtcáchphiNiềm tin
c1mtWnh,xuấthiệnđểnhậnthứcvànắmbắtđốitượngbằngtrựcgiác.Niềmtin
làth;anhậnsựphùhợpcủacáchình1nhc1mtWnhcủaconngườivớisựvật
hiệntượng,đólàtrithứcgiánti.pcoinhưlàchânl[khôngcóluậnchứnglôgWc
vàluậnchứngthựct.đ8yđủ.T;danht;niềmtinsẽxuấthiệncácdanht;khác
nhưtincậy,cóthể,trungthành,tintư0ng,tWnngưỡng,…
- làkh1năngconngườithểnắmbắtđượchiệnthựckháchquan(cáctrí
mốiliênhệ,quyluật,mâuthuẫn)bằnghoạtđộngtinhth8nvàph1nánhvào
tưduy.
* ,thì[thứcchWnhlátcắtnộitâmcủaconngười,Các cấp độ của ý thức
baogồmcácy.utố:tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
- Trongquátrìnhnhậnthứcth.giớixungquanh,conngườiđồngTự ý thức:
thờicũngtựnhậnthứcb1nthânmình.ĐóchWnhlà .Nhưvậy,tự[thứctự ý thức
cũnglà[thức,làmộtthànhtốquantr/ngcủa[thức,songđâylà[thứcvềb1n
thânmìnhtrongmốiquanhệvới[thứcvềth.giớibênngoài.
- nhVnghoạtđộngtâml[tựđộngdiễnrabênngoàisựkiểmsoátTiềm thức
củachủthể,songlạiliênquantrựcti.pđ.nhoạtđộngtâml[đangdiễnra
dướisựkiểmsoátcủachủthểấy.Thựcchất, lànhVngtrithứcmàchủtiềm thức
22
thểđãcóđượct;trước,nhưngnóđãg8nnhưtr0thànhb1nnăng,kỹnăngnằm
trongt8ngsâucủa[thứcchủthể,là[thứcdướidạngtiềmtàng.
- nhVnghiệntượngtâml[khôngph1idol[trWđiềukhiển,nghĩa thức
nónằmngoàiphạmvicủal[trWmà[thứckhôngkiểmsoátđượctrongmộtlúc
nàođó.Nóicáchkhác, nhVngtrạngtháitâml[0chiềusâu,điều thức
chỉnhsựsuynghĩ,hànhvi,tháiđộứngxửcủaconngườichưasựtranh
luậnnộitâm,chưacósựtruyềntinbêntrong,chưacósựkiểmtra,tWnhtoáncủa
l[trW.
d. Vấn đề "trí tuệ nhân tạo".
-ÝthứcvàmáytWnhđiệntửlàhaiquátrìnhkhácnhauvềb1nchất."Ngườimáy
thôngminh"thựcrachỉlàmộtquátrìnhvậtl[.Hệthốngthaotáccủađã
đượcconngườilậptrìnhphỏngtheomộtsốthaotáccủatưduyconngười.Máy
mócchỉlànhVngk.tcấukỹthuậtdoconngườisángtạora.
-Cònconngườimộtthựcthểhộinăngđộngđượchìnhthànhtrongti.n
trìnhlịchsửti.nhoálâudàicủagiớitựnhiênvàthựctiễnxãhội.
-Máykhôngthểsángtạolạihiệnthựcdướidạngtinhth8ntrongb1nthânnó.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Chủ ngh9a duy tâm , chorằng [thức,tinhth8nvốncócủaconngườiđãbịtr;u
tượnghoá,táchkhỏiconngườihiệnthựcthànhmộtlựclượngth8nbW,tiên
thiên.H/coi[thứctồntạiduynhất,tuyệtđối,tWnhthứnhấtt;đósinhra
tấtc1;cònth.giớivậtchấtchỉlàb1nsao,biểuhiệnkháccủa[thứctinhth8n,là
tWnhthứhai,do[thứctinhth8nsinhra.
Chủ ngh9a duy vật siêu hình đã tuyệtđốihoáy.utốvậtchất,chỉnhấnmạnhmột
chiềuvaitròcủavậtchấtsinhra[thức,quy.tđịnh[thức,phủnhậntWnhđộc
lậptươngđốicủa[thức,khôngthấyđượctWnhnăngđộng,sángtạo,vaitròto
lớncủa[thứctronghoạtđộngthựctiễnc1itạohiệnthựckháchquan.
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định ý thức
23
- vậtchấtquy.tđịnhnguồngốccủa[thức.BộnãongườiđượcxemlàThứ nhất,
mộtdạngvậtchấtcótBchứcbao.B0ivậy,cóthểkhˆngđịnhvậtchấtnguồn
gốcsinhra[thức.
- vậtchấtquy.tđịnhnộidungcủa[thức.ÝthứclàthuộctWnhcủamộtThứ hai,
dạngvậtchấtcótBchứccaolàbộócngười.Ýthứcph1nánhth.giớihiệnthực
kháchquan,cácquyluậtkháchquan,hoạtđộngthựctiễnchWnhcơs0chosự
hìnhthànhcácquanđiểm,quanniệm,[chW,tìnhc1mxãhội.
- vậtchấtquy.tđịnhb1nchấtcủa[thức.Trongtồntạihội,[thứcThứ ba,
chỉsựph1nánhtồntạihội,tồntạihộithayđBithì[thứchộisớm
muộncũngph1ithayđBitheo.Tồntạixãhộiquy.tđịnh[thứcxãhội.
- ,vậtchấtquy.tđịnhsựvậnđộng,pháttriểncủa[thức.ÝthứchộiThứ
khôngtồntạitựnó,chỉthểhìnhthànhpháttriểntrêns0hoạtđộng
thựctiễncủaconngười.
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
- Thứ nhất,tWnhđộclậptươngđốicủa[thứcthểhiện0chỗ,[thứcsựph1n
ánhth.giớivậtchấtvàotrongđ8uócconngười,dovậtchấtsinhra,nhưngkhi
đãrađờithì[thứccó“đờisống”riêng,cóquyluậtvậnđộng,pháttriểnriêng,
khônglệthuộcmộtcáchmáymócvàovậtchất.ÝthứcmộtkhirađờithìcótWnh
độclậptươngđối,tácđộngtr0lạith.giớivậtchất.
- ,sựtácđộngcủa[thứcđốivớivậtchấtph1ithôngquahoạtđộngthựcThứ hai
tiễncủaconngười.Nhờh/atđôngthựctiễn,[thứcthểlàmbi.nđBinhVng
điềukiện,hoànc1nhvậtchất,thậmchWcòntạora“thiênnhiênthứhai”phụcvụ
chocuộcsốngcủaconngười.Còntựb1nthân[thứcthìkhôngthểbi.nđBi
đượchiệnthực.
- Thứ ba,vaitròcủa[thứcthểhiện0chỗnóchỉđạohoạtđộng,hànhđộngcủa
conngười;nócóthểquy.tđịnhlàmchohoạtđộngcủaconngườiđúnghaysai,
thànhcônghaythấtbại.
- Thứ ,hộicàngpháttriểnthìvaitròcủa[thứcngàycàngtolớn,nhất
trongthờiđạingàynay,thờiđạithôngtin,kinht.trithức,thờiđạicủacuộc
cáchmạngkhoah/ccôngnghệhiệnđại,khitrithứckhoah/cđãtr0
thànhlựclượngs1nxuấttrựcti.p.
24
Như vậy,trithứckhoah/cgiúpconngườihiểubi.tđượcnhVngmốiliênhệ
quyluậtkháchquannhờđómàc1itạođượctựnhiênhội.Trìnhđộnhận
thứcquyluậtcàngcaothìkh1năngc1itạotựnhiênvàxãhộicànglớn.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Khˆngđịnhvậtchấtlànguồngốckháchquan,làcơs0s1nsinhra[thức,còn
[thứcs1nphẩm,sựph1nánhth.giớikháchquan.Trongnhậnthức
hànhđộngconngườiph1ixuấtphátt;hiệnthựckháchquan,tôntr/ngvàhành
độngtheohiệnthựckháchquan,chốngchủnghĩaduytâmchủquanduy[
chW.
-Khˆngđịnh[thứccóvaitròtWchcựctrongsựtácđộngtr0lạiđốivớivậtchất,
phépbiệnchứngduyvậtyêuc8utrongnhậnthứctronghoạtđộngthựctiễn
conngườic8nph1inhậnthứcvậndụngquyluậtkháchquanmộtcáchchủ
động,sángtạo,chốnglạitháiđộtiêucực,thụđộng.
-Sứcmạnhcủa[thứcconngườikhôngph1ilà0chỗtáchrờinhVngđiềukiện
vậtchấtmàph1ibi.tdựavàođó,ph1nánhđúngquyluậtkháchquanđểc1itạo
th.giớikháchquanmộtcáchchủđộng,sángtạovới[trWnhiệttìnhcao.Ý
thứccủaconngườiph1nánhcàngđ8yđủchWnhxácth.giớikháchquanthì
càngc1itạoth.giớikháchquanhiệuqu1.vậy,ph1ipháthuytWnhnăng
động,sángtạocủa[thức,pháthuyvaitrònhântốconngườiđểtácđộng,c1i
tạoth.giớikháchquan.Đồngthờiph1ikhắcphụcbệnhb1othủ,trìtruệ,tháiđộ
tiêucực,thụđộng.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
- duynàychophépkhôngchỉnhìnthấysựvậtbiệtcònBiện chứng
thấyc1mốiliênhệqualạigiVachúng,v;athấybộphậnv;athấytoànthể.
- Biện chứng khách quan phạm trù dùng để chỉ biện chứng của bản thân
các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại độc lập và bên ngoài ý thức con người.
25
- Biện chứng chủ quan phạm trù dùng để chỉ duy biện chứng biện
chứng của chính quá trình phản ánh biện chứng khách quan vào đầu óc của con
người.
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
- Phép biện chứng khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của mọi
sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
- Phép biện chứng duy vật:Phép biện chứng duy vật một hệ thống các
nguyên lý, nguyên tắc, quy luật và phạm trù: một mặt giải thích thế giới như một
chỉnh thể, mặt khác định hướng cho sự phát triển của khoa học chuyên ngành
hoạt động thực tiễn của con người. một chỉnh thể cácnh thức lôgíc
với các yếu tố có chức năng nhất định liên hệ qua lại với thực tiễn; đồng thời nó
cũng là một hệ thống mở, đang phát triển.
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến
Th.giớilàmộtchỉnhthểthốngnhất,cácsựvật,hiệntượngvàcácquátrìnhcấu
thànhth.giớiđóv;atáchbiệtnhau,v;asựliênhệqualại,thâmnhập
chuyểnhoálẫnnhau.
- làmộtphạmtrùtri.th/cdùngđểchỉMối liên hệ các mối ràng buộc tương hỗ,
quy định ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau.
- : Khái niệm mối liên hệ phổ biến làkháiniệmdùngđểchỉtWnhphBbi.ncủa
cácmốiliênhệcủacácsựvật,hiệntượngtrongth.giới0đócácsựvật,
hiệntượnghoặccácmặtbêntrongsựvậtmốiliênhệràngbuộc,phụthuộc
lẫnnhau,1nhhư0ng,quyđịnhlẫnnhau,tácđộng,chuyểnhóalẫnnhau.
Tính chất của các mối liên hệ phổ biến
Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngkhˆngđịnh,tWnhchấtcủamốiliênhệphBbi.n
baogồm:tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng.
26
- Tính khách quan
MốiliênhệmangtWnhkháchquan.B0i,cácsựvật,hiệntượngtạothànhth.giới
đadạng,phongphú,khácnhau.SongchúngđềulànhVngdạngvậtthểcủath.
giớivậtchất.ChWnhtWnhthốngnhấtvậtchấtcủath.giớis0củamốiliên
hệ.NhờcótWnhthốngnhấtđó,cácsựvật,hiệntượng,khôngthểtồntạibiệtlập,
táchrờinhau,màtrongsựtácđộngqualạichuyểnhoálẫnnhau.
Cácsựvật,hiệntượngtrongth.giớichỉbiểuhiệnsựtồntạicủamìnhthôngqua
sựvậnđộng,tácđộngqualạilẫnnhau.B1nchất,tWnhquyluậtcủasựvật,hiện
tượngcũngchỉbộclộthôngquasựtácđộngcủachúngvớicácsựvật,hiện
tượngkhác.
- Tính phổ biến
+ ,bấtcứsựvật,hiệntượngnàocũngliênhệvớisựvật,hiệntượngThứ nhất
khác.Khôngcósựvậthiệntượngnằmngoàimốiliênhệ.Mốiliênhệcũngcó0
m/ilĩnhvực:tựnhiên,xãhội,tưduy.
+ mốiliênhệbiểuhiệndướinhVnghìnhthứcriêngbiệt,tuỳtheođiềuThứ hai,
kiệnnhấtđịnh.Nhưngdướihìnhthứcnào,chúngcũngchỉbiểuhiệncủa
mốiliênhệphBbi.nnhất,chungnhất.
-Tính đa dạng, phong phú
Córấtnhiềuloạiliênhệkhácnhau:
+Mốiliênhệvềmặtkhônggianvàmốiliênhệvềmặtthờigian;
+Mốiliênhệchung,mốiliênhệcụthể
+Mốiliênhệtrựcti.pvàmốiliênhệgiánti.p;
+Mốiliênhệchủy.uvàmốiliênhệthứy.u,….
ChWnhtWnhđadạngtrongquátrìnhvậnđộng,tồntạipháttriểncủab1nthân
sựvật,hiệntượngquyđịnhtWnhđadạngcủamốiliênhệ.Vìvậy,trongsựvậtcó
nhiềumốiliênhệ,chứkhôngph1icómộtcặpmốiliênhệ.
Ý nghĩa phương pháp luận
27
T;nộidungcủanguyênl[vềmốiliênhệphBbi.n,phépbiệnchứngkháiquát
thành vớinhVngyêuc8uđốivớichủthểhoạtđộngnhậnnguyên tắc toàn diện
thứcvàthựctiễn:
- ,khinghiêncứu,xemxétđốitượngcụthể,c8nđặtnótrongchỉnhthểThứ nhất
thốngnhấtcủatấtc1cácmặt,cácbộphận,cácy.utố,cácthuộctWnh,cácmối
liênhệcủachỉnhthểđó.
- Thứ hai,chủthểph1irútrađượccácmặt,cácmốiliênhệtấty.ucủađốitượng
đónhậnthứcchúngtrongsựthốngnhấthVunộitại,b0ichỉnhưvậy,
nhậnthứcmớithểph1nánhđượcđ8yđủsựtồntạikháchquanvớinhiều
thuộctWnh,nhiềumốiliênhệ,quanhệvàtácđộngqualạicủađốitượng.
- ,c8nxemxétđốitượngnàytrongmốiliênhệvớiđốitượngkhácvàvớiThứ ba
môitrườngxungquanh,kểc1cácmặtcủacácmốiliênhệtrunggian,giánti.p.
- Thứ,quanđiểmtoàndiệnđốilậpvớiquanđiểmphi.ndiện,mộtchiều,chỉ
thấymặtnàymàkhôngthấymặtkhác;hoặcchú[đ.nnhiềumặtnhưnglạixem
xétdàntr1i,khôngthấymặtb1nchấtcủađốitượngnêndễrơivàothuậtnguỵ
biệnvàchủnghĩachi.ttrung.
*Nguyên lý về sự phát triển
* Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Như vậy,pháttriểnkhôngph1ilàb1nthânsựvậnđộng,pháttriểnchỉlàkhuynh
hướngtấty.ucủavậnđộng,pháttriểnchỉkháiquátnhVngsựvậnđộngđi
lên,đólàquátrìnhkhôngng;nggiatăngvềtrìnhđộ,vềk.tcấuphứctạocủasự
vậtdođólàmn1ysinhtWnhquyđịnhcaohơnvềchất.Nóicáchkháchphát
triểnlàquátrìnhlàmxuấthiệncáimới,cáiti.nbộthayth.cáicũ,cáilạchậu.
Nội dung của nguyên lý phát triển
-Phépbiệnchứngduyvậtkhˆngđịnh,pháttriểnlàquátrìnhdiễnrakhông
ng;ngtrongtựnhiên,xãhộivàtưduycủaconngười.
+TronggiớihVusinhsựpháttriểnbiểuhiện0kh1năngtăngcườngthWchnghi
củacơthểtrướcsựbi.nđBicủamôitrường,0kh1năngs1nsinhhoànthiện
28
chWnhmình,0kh1nănghoànthiệnvềquátrìnhtraođBichấtgiVathểsống
vớimôitrường.
+Trongxãhội,sựpháttriểnbiểuhiện0kh1năngnhậnthức,c1ibi.ntựnhiên
vàxãhộitheoquyluậtthôngquahoạtđộngthựctiễncủaconngười....
+Trongtưduy,sựpháttriểnbiểuhiện0kh1năngnhậnthứcngàycàngsâusắc,
đ8yđủhơnvềtựnhiên,xãhộivànhậnthứcchWnhb1nthânconngười.
-Phépbiệnchứngduyvậtkhˆngđịnh,pháttriểnkhuynhhướngchungcủa
cácsựvậthiệntượngnhưngkhôngdiễnramộtcáchtrựcti.pmàquanhco,
phứctạptheohình trongđócóthểcónhVngbướcthụtlùitươngđối.“xoáy ốc”,
-Quanđiểmsiêuhình,nóichung,phủnhậnsựpháttriển,tuyệtđốihóamặtBn
địnhcủasựvật,hiệntượng.Pháttriển0đâychỉlàsựtănglênhoặcgi1mđivề
mặtlượng,chỉsựtu8nhoàn,lặpđi,lặplạimàkhôngcósựthayđBivềchất,
khôngcósựrađờicủasựvật,hiệntượngmớivànguồngốccủasự“pháttriển”
đónằmngoàichúng.
-Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngkhˆngđịnh,nguồngốccủasựpháttriểnnằm
ngaytrongb1nthânsựvật,t;cấutrúccủasựvật,domâuthuẫnbêntrongcủa
sựvậtquyđịnh.Dođó,pháttriểnlàtựthânpháttriển,làk.tqu1gi1iquy.tmâu
thuẫnbêntrongcủasựvật.Pháttriểnlàquátrìnhcáimớirađờiphủđịnhcáicũ,
đồngthờik.th;anhVnggiátrịcủacáicũ,tạoravòngkhâuliênhệgiVacái
vàcáimới,tạorakhuynhhướngpháttriểntheođườngxoáyốc,nghĩalà,trong
quátrìnhpháttriểndườngnhưcósựquaytr0lạiđiểmxuấtphátnhưngtrênmộ
cơs0caohơn.
Tính chất cơ bản của sự phát triển
- thểhiện0chỗ,nguồngốccủasựpháttriểnPhát triển tính khách quan,
nằmngaytrongb1nthânsựvật,domâuthuẫntrongchWnhsựvậtquyđịnh.Đó
làquátrìnhgi1iquy.tliêntụcnhVngmâuthuẫntrongb1nthânsựvật.Sựphát
triểnnhưvậykhôngphụthuộcvào[muốn,nguyệnv/ng,[chW,[thứccủacon
người.Dùconngườicómuốnhaykhôngmuốn,sựvậtvẫnluônpháttriểntheo
khuynhhướngchungcủath.giớivậtchất.
29
- TWnhphBbi.n0đâyđượchiểulànódiễnratrongPhát triển có tính phổ biến.
m/ilĩnhvực:tựnhiên,xãhộivàtưduy.Ởbấtcứsựvậtvàhiệntượngnàocủa
th.giớikháchquan.
- :sựvật,hiệntượngmớirađờikhôngthểsựphủPhát triển tính kế thừa
địnhtuyệtđối,phủđịnhsạchtrơn,đoạntuyệtmộtcáchsiêuhìnhđốivớisựvật,
hiệntượngcũ
Phát triển tính đa dạng, phong phú: khuynhhướngpháttriểnkhuynh
hướngchungcủam/isựvật,hiệntượng.Songmỗisựvật,hiệntượnglạicóquá
trìnhpháttriểnkhácnhau,tồntại0khônggianvàthờigiankhácnhau,sựphát
triểnsẽkhácnhau.Đồngthời,trongquátrìnhpháttriển,sựvậtcònchịutác
độngcủacácsựvật,hiệntượngkhác,củacácđiềukiệnthểthúcđẩyhoặc
kìmh1msựpháttriểncủasựvật,đôikhicóthểlàmthayđBichiềuhướngphát
triểncủasựvật,thậmchWcóthểlàmsựvậtthụtlùi
Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiêncứunguyênl[vềsựpháttriểngiúpchúngtarútrađược nguyên tắc
phát triển.Nguyêntắcnàyyêuc8u:
- Thứ nhất,khinghiêncứu,c8nđặtđốitượngvàosựvậnđộng,pháthiệnxu
hướngbi.nđBicủađểkhôngchỉnhậnthứcnó0trạngtháihiệntại,còn
dựbáođượckhuynhhướngpháttriểncủanótrongtươnglai.
- Thứ hai,c8nnhậnthứcđượcrằng,pháttriểnquátrìnhtr1iquanhiềugiai
đoạn,mỗigiaiđoạnđặcđiểm,tWnhchất,hìnhthứckhácnhaunênc8ntìm
hìnhthức,phươngpháptácđộngphùhợpđểhoặcthúcđẩy,hoặckìmhãmsự
pháttriểnđó.
- Thứ ba,ph1isớmpháthiệnủnghộđốitượngmớihợpquyluật,tạođiều
kiệnchonópháttriển;chốnglạiquanđiểmb1othủ,trìtrệ,địnhki.n.
- Thứ ,trongquátrìnhthayth.đốitượngcũbằngđốitượngmớiph1ibi.tk.
th;acácy.utốtWchcựct;đốitượngcũvàpháttriểnsángtạochúngtrongđiều
kiệnmới.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
b1. Cái riêng và cái chung
30
- Cái riêng
Cái riêng phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiệng tượng nhất
định.
- Cái đơn nhất
Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có
ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại sự vật, hiện
tượng nào khác.
- Cái chung
Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không
những một sự vật, một hiện tượng nào đó, còn lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác nữa.
Tính chất mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riêng cái đơn
nhất
VấnđềmốiquanhệgiVacáichungvàcáiriênglàmộttrongnhVngvấnđềquan
tr/ngnhất,khókhănnhấtcủatri.th/cnóiriêngcủasựnhậnthứcnhânloạinói
chung.Trongquátrìnhtìmlờigi1ichovấnđềnày,tronglịchsửtri.th/cđã
hìnhthànhhaipháirõrệtđólà:pháiduythựcvàduydanh.
- chorằng,cáichungtồntạiđộclập,khôngphụthuộcvàocáiPhái duy thực
riêng.
- cáichungkhôngtồntạithựctronghiệnthựckháchquan.Phái duy danh
- chorằng,cáiriêng,cáichungvàcáiđơnnhấtChủ nghĩa duy vật biện chứng
đềutồntạivàkhˆngđịnh:
+ chỉtồntạitrongcáiriêng,thôngquacáiriêngđểbiểuhiệnsựtồnCái chung
tạicủamình.Điềunàycónghĩalàkhôngcócáichungtr;utượng,thu8ntu[tồn
tạiđộclập0bênngoàicáiriêng.
+ chỉtồntạitrongmốiquanhệđưađ.ncáichung.ĐiềunàycónghĩaCái riêng
cáiriêngtồntạiđộclậpnhưngsựtồntạiđộclậpđókhôngnghĩalàcái
riênghoàntoàncôlậpvớicáikhác.Ngượclại,bấtcứmộtcáiriêngnàobaogiờ
cũngthamgiavàocácmốiquanhệ,liênhệqualạih.tsứcđadạngvớicácsự
31
vậthiệntượngkhácxungquanhmình.Khôngcáiriêngnàotồntạivĩnh
viễn.
+ làcáitoànbộ,phongphúhơncáichung,còncáichungcáibộCái riêng
phậnnhưngcáisâusắchơncáiriêng(tanóicáichunglàbộphậncủacái
riêngnhưngđâylàbộphậncótWnhchấtb1nchấtchứkhôngph1ilàbộphậnhợp
thànhcủacáiriêng,nóđượcxácđịnhtrongmốiquanhệcụthể).
+Trongquátrìnhvậnđộngpháttriểnliêntụccủasựvật,hiệntượng,trong
nhVngđiềukiệnnhấtđịnhcáiđơnnhất,cáichung(phBbi.n)cóthểchuyểnhoá
chonhau.điềunàyb0ivì,tronghiệnthực,cáimớikhôngbaogiờxuất
hiệnđ8yđủngaymộtlúcmàlúcđ8unóxuấthiệndướidạngcáiđơnnhất,cáicá
biệt.Nhưngtheoquyluậtcủasựpháttriển,cáimớinhấtđịnhsẽpháttriểnmạnh
lên,ngàycàngtr0nênhoànthiệnti.ntớihoànthoànthắngcáicũ.Ngượclại,cái
cũngàycàngmấtđit;chỗlàcáichungnóbi.nthànhcáiđơnnhất.
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất,n.ubấtcứcáichungnàocũngchỉtồntạitrongcáiriêng,nhưmột
thuộctWnhchungcủamộtsốcáiriêng,nằmtrongmốiliênhệchặtchẽvớicái
đơnnhấtmốiliênhệđóđemlạichocáichungmộthìnhthứcriêngbiệt,thì
cácphươngphápthựctiễndựatrênviệcvậndụngmộtquyluậtchungnàođó
đềukhôngthểnhưnhauđốivớim/isựvật,hiệntượng(cáiriêng)cóliênhệvới
cáichungđó.Vìb1nthâncáichungtrongm/isựvật,hiệntượngkhôngph1ilà
mộtvàkhônggiốngnhauhoàntoàn,màchỉlàbiểuhiệncủacáichungđãđược
biệthóa,thìcácphươngphápxuấtphátt;cáichungđó,trongmỗitrường
hợpcụthể,c8nph1ithayđBihìnhthức,ph1ibiệthóachophùhợpvớiđặc
điểmcủat;ngtrườnghợp.
Thứ hai,n.ubấtkỳmộtphươngphápnàocũngbaohàmc1cáichunglẫncái
đơnnhất,thìkhisửdụngmộtkinhnghiệmnàođótrongđiềukiệnkhác,không
nênsửdụnghìnhthứchiệncủanó,chỉnênrútranhVngmặtchungđối
vớitrườnghợpđó,chỉrútranhVngcáithWchhợpvớiđiềukiệnnhấtđịnhđó.
Thứ ba,trongquátrìnhpháttriểncủasựvật,trongnhVngđiềukiệnnhấtđịnh
“cáiđơnnhất”thểbi.nthành“cáichung”ngượclại“cáichung”thể
bi.nthành“cáiđơnnhất”,nêntronghoạtđộngthựctiễnthểvàc8nph1itạo
32
điềukiệnthuậnlợiđể“cáiđơnnhất”cólợichoconngườitr0thành“cáichung”
và“cáichung”bấtlợitr0thành“cáiđơnnhất”.
b2. Nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân làphạmtrùđểchỉsựtácđộnglẫnnhaugiVacácmặttrongmộtsự
vậthiệntượnghoặcgiVacácsựvật,hiệntượngvớinhaugâyramộtbi.nđBinhất
địnhnàođó.
- Kết quả làphạmtrùchỉnhVngbi.nđBixuấthiệndotácđộnglẫnnhaugiVacác
mặttrongmộtsựvậthoặcgiVacácsựvậtvớinhaugâyra.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
* Tính chất:
- :Sựvật,hiệntượngtồntạingoài[muốncủaconngười,Tính khách quan
khôngphụthuộcvàoviệctacónhậnthứcđượcnóhaykhông.
- Tính phổ biến:Tấtc1m/isựvật,hiệnợngđềunguyênnhânnhấtđịnh,
khôngcóhiệntượngnàolàkhôngcónguyênnhân,chỉcóđiềunguyênnhânđó
đượcpháthiệnhaychưamàthôi.
- :K.tqu1làdonguyênnhângâyraphụthuộcvàonhVngđiềuTính tất yếu
kiệnnhấtđịnh.Mộtnguyênnhânnhấtđịnhtrongmộthoànc1nhnhấtđịnhchỉ
cóthểgâyramộtk.tqu1nhấtđịnh
-Nguyên nhân khác nguyên cớ.
NguyêncớmangtWnhchủquandùngđểcheđậynhVngnguyênnhân.Nguyên
cớlàđiềukiệnlàcáirấtc8nthi.tđểchuyểnhoánguyênnhânthànhk.tqu1.
* Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả:
-Nguyênnhânquy.tđịnhk.tqu1.
-Nguyênnhâncótrước,sinhrak.tqu1.
-Nguyênnhânth.nàothìsinhrak.tqu1th.ấy.Mộtnguyênnhânthểgây
nênnhiềuk.tqu1ngượclại,mộtk.tqu1cũngthểdonhiềunguyênnhân
gâyra.
33
Mốiquanhệnhânqu1khôngchỉđơnthu8nsựđik.ti.pnhauvềthờigian
(cáinàycótrướccáikia),màlàmốiliênhệs1nsinh:cáinàytấty.usinhracái
kia.
Cùngmộtnguyênnhânsinhranhiềuk.tqu1vàngượclại,mộtk.tqu1donhiều
nguyênnhânsinhra.Dođó,mốiquanhệnhânqu1rấtphứctạp.Trongtrường
hợpnhiềunguyênnhâncùngthamgiasinhramộtk.tqu1,ngườitachiaracác
loạinguyênnhân.
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất,n.ubấtkỳsựvật,hiệntượngnàocũngcónguyênnhâncủavàdo
nguyênnhânquy.tđịnh,thìđểnhậnthứcđượcsựvật,hiệntượngấynhấtthi.t
ph1itìmranguyênnhânxuấthiệncủanó;muốnloạibỏmộtsựvật,hiệntượng
nàođókhôngc8nthi.t,thìph1iloạibỏnguyênnhânsinhranó.
Thứ hai,xétvềmặtthờigian,nguyênnhâncótrướck.tqu1nênkhitìmnguyên
nhâncủamộtsựvật,hiệntượngc8ntìm0cácsựvật,sựkiện,mốiliênhệđãx1y
ratrướckhisựvật,hiệntượngxuấthiện.
Thứ ba, mộtsựvật,hiệntượngthểdonhiềunguyênnhânsinhraquy.t
định,nênkhinghiêncứusựvật,hiệntượngđókhôngvộik.tluậnvềnguyên
nhânnàođãsinhranó;khimuốngâyramộtsựvật,hiệntượngWchtrong
thựctiễnc8nph1ilựach/nphươngphápthWchhợpnhấtvớiđiềukiện,hoàn
c1nhcụthểchứkhôngnênrậpkhuôntheophươngphápcũ.
b3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất nhiên phạmtrùchỉmốiliênhệb1nchất,donguyênnhânb1nbên
trongsựvật,hiệntượngquyđịnhvàtrongđiềukiệnnhấtđịnhph1ix1yrađúng
nhưth.chứkhôngthểkhác.
- Ngẫu nhiênlàphạmtrùchỉmốiliênhệkhôngb1nchất,donguyênnhân,hoàn
c1nhbênngoàiquyđịnhnênthểxuấthiện,thểkhôngxuấthiện;thể
xuấthiệnth.nàyhoặccóthểxuấthiệnth.khác.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
* Tính chất
Phạmtrùcáitấtnhiênvàngẫunhiêncómốiliênhệvớiphạmtrùcáichung,với
tWnhnhânqu1vàtWnhquyluật.
34
-Phạmtrùtấtnhiênvớiphạmtrùcáichung.Ph8nlớncáichungđềuđượcquy.t
địnhb0ib1nchấtnộitại,b0iquyluậtbêntrongcủasựvật,nhưngcũngcái
chungkhôngph1inhưth..VìcáichungchỉlànhVngthuộctWnhđượclặpđi,lặp
lại0nhiềusựvậtriênglẻ.Vìvậy,cáichunglàtấtnhiên,nhưngcũngcócái
chunglàngẫunhiên.
-Phạmtrùcáitấtnhiên-ngẫunhiênvớitWnhnhânqu1.Nhưđãnói0trên,bất
kỳhiệntượngnàocũngcónguyênnhân.Vìvậy,cáitấtnhiênlẫncáingẫunhiên
đềunguyênnhân.SựkhácnhaugiVachúngchỉ0chỗ,cáitấtnhiêngắn
liềnvớinguyênnhâncơb1nnộitạicủasựvật,còncáingẫunhiênlàk.tqu1tác
độngcủamộtsốnguyênnhânbênngoài.
-MốiquanhệgiVatấtnhiênvàngẫunhiênvớitWnhquyluật.
Nhiềunhànghiêncứuchorằng,nhVnghiệntượngnàolàtấtnhiênthìph1ituân
theoquyluật,cònnhVnghiệntượngnàongẫunhiênthìkhôngtuântheoquy
luật.Quanđiểmnàythậtrakhôngđúng.Trênthựct.,c1cáitấtnhiêncái
ngẫunhiênđềutuântheoquyluật.SựkhácnhaugiVachúngchỉlà0chỗ,cáitất
nhiêntuântheoquyluậtđượcg/icáiquyluậtđộnglực,còncáingẫunhiên
tuântheoquyluậtkhácđượcg/ilàquyluậtthốngkê.
*Mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
-Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngchorằng,c1tấtnhiênvàngẫunhiênđềutồntại
kháchquan,0bênngoàivàđộclậpvới[thứccủaconngười.
C.Mácđãvi.t,“lịchsửsẽmangtWnhth8nbWn.unhVngcáingẫunhiênkhôngcó
tácdụnggìc1.NhVngcáingẫunhiênnàychWnhlàmộtbộphậntrongti.ntrình
pháttriểnchung,sựpháttriểndiễnranhanhhaychậmphụthuộcrấtnhiều
vàocáingẫunhiên,kểc1nhVngcáingẫunhiênrấtnhỏ”(VWdụ:tWnhcủa
nhVngngườilãnhđạophongtrào).
-TấtnhiênvàngẫunhiênbaogiờcũngtồntạitrongsựthốngnhấthVucơ.Song,
sựthốngnhấthVuđóthểhiện0chỗ,cáitấtnhiênbaogiờcũngvạchđường
đichonhxuyênquavàncáingẫunhiên,còncáingẫunhiênhìnhthức
biểuhiệncủacáitấtnhiên,đồngthờicáibBsungchocáitấtnhiên.Điềunày
giúptakhˆngđịnh,cáitấtnhiênkhuynhhướngcủasựpháttriển,nhưng
35
khuynhhướngấymỗikhibộclộmìnhthìbaogiờcũngph1ibộclộradướihình
thứcngẫunhiênnàođósovớichiềuhướngchung.
Ph.Ăngghenvi.t:“Cáingườitaqu1quy.tchotấty.ulạihoàntoàndo
nhVngngẫunhiênthu8ntu[cấuthành,vàcáiđượccoilàngẫunhiênlạilàhình
thức,dướiđóẩnnấpcáitấty.u”.
-Tấtnhiênvàngẫunhiênkhôngph1itồntạivĩnhviễn0trạngtháicũmàthường
xuyênthayđBi,pháttriểnvàtrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnhchúngchuyểnhoá
lẫnnhau,tấtnhiênbi.nthànhngẫunhiênvàngượclại.
Chú ý: RanhgiớigiVacáitấtnhiêncáingẫunhiênchỉtWnhtươngđối.
ThôngquanhVngmặtnàycuaquanhệnàythìbiểuhiệnngẫunhiênnhưng
thôngquanhVngmặtkháchaymốiquanhệkhácthìlạibiểuhiệnlàtấtnhiênvà
ngượclại.Dovậy,chúngtac8ntránhcáinhìncứngnhắckhixemxétsựvậtvà
hiệntượng.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Tronghoạtđộngthựctiễntac8ndựavàocáitấtnhiênchứkhôngthểdựavào
cáingẫunhiên.Nhưngkhôngph1ith.bỏquacáingẫunhiên,vì,tuycái
ngẫunhiênkhôngchiphốisựpháttriểncủasựvậtnhưngvẫncó1nhhư0ng
đ.nsựpháttriểnấy,đôikhicóthểlàmchoti.ntrìnhpháttriểnbìnhthườngcủa
sựvậtđộtngộtbi.nđBi...
-Tronghoạtđộngthựctiễntac8ndựavàocáitấtnhiên,thìnhiệmvụcủanhận
thứcnóichung,củanhậnthứckhoah/cnóiriêngc8nph1inhậnthứccáitất
nhiên.
-cáitấtnhiênkhôngtồntạidướidạngthu8ntu[baogiờcũngbộclộra
bênngoàithôngquacáingẫunhiên,chonênmuốnnhậnthứccáitấtnhiênc8n
bắtđ8ut;cáingẫunhiên.
-Cáingẫunhiêncũngkhôngtồntạimộtcáchthu8ntu[màbaogiờcũnglàhình
thứctrongđóẩnnấpcáitấtnhiên.Chonên,tronghoạtđộngnhậnthứccũngnhư
tronghoạtđộngthựctiễnkhôngnênbỏquacáingẫunhiênbaogiờcũng
ph1ichú[tìmracáitấtnhiênẩndấuđằngsaucáingẫunhiênđó.
36
-Khôngph1icáichungnàođồngthờicũngcáitấtnhiên,chonênvạchra
đượccáichungchưacó[nghĩalàđãvạchrađượccáitấtnhiên.Đómớichỉ
mộtbướctrênconđườngvạchracáitấtnhiênmàthôi.
-TrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnh,cáitấtnhiêncóthểbi.nthànhcáingẫunhiên
vàngượclại.Chonênc8nchú[tạoranhVngđiềukiệnc8nthi.thoặcđểngăn
tr0hoặcđểsựchuyểnhoáđódiễnratuỳtheoyêuc8ucủahoạtđộngthựctiễn.
b4. Nội dung và hình thức
- Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên
sự vật.
- Hình thức cách tổ chức, kết cấu của nội dung, mối liên hệ ổn định giữa
các mặt, các yếu tố, bộ phận tạo thành nội dung.
Hìnhthứchìnhthứcbêntronghìnhthứcbênngoài.Hìnhthứcbêntrong
quantr/nghơnhìnhthứcbênngoài.
C8nphânbiệtcặpphạmtrùnộidung-hìnhthứcvớicặpphạmtrùb1nchất-hiện
tượng.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
+Nộidungvàhìnhthứcgắnvớinhautrongmỗisựvật.Khôngcónộidung
nàolạikhôngcómộthìnhthứcnhấtđịnh.Cũngkhôngcómộthìnhthứcnàolại
khôngchứađựngmộtnộidungnhấtđịnh.
+Nộidungquy.tđịnhhìnhthức.B0ivì,mốiliênhệgiVanhVngmặt,nhVng
y.utố,nhVngbộphậnthìdochWnhnhVngmặt,nhVngy.utố,bộphậnđóquy.t
định.
Hìnhthứcph1iphùhợpvớinộidung.Tuynhiên,sựphùhợpgiVahìnhthứcvới
nộidungkhôngcứngnhắc.CùngmộtnộidungnhưngtrongnhVngđiềukiệntồn
tạikhácnhaucóthểcónhiềuhìnhthứckhácnhau.
+Hìnhthứccótácđộngtr0lạinộidung.N.uhìnhthứcphùhợpvớinộidungsẽ
tạođiềukiệnchonộidungpháttriển.Ngượclại,n.uhìnhthứckhôngphùhợp
vớinộidungsẽc1ntr0sựpháttriểncủanộidung.
+Khihìnhthứccũ,lỗithờimâuthuẫnvớinộidungmới.CuộcđấutranhgiVa
nộidungvàhìnhthứcsẽdẫnđ.nxóabỏhìnhthứccũ,thaybằnghìnhthứcmới
37
chophùhợpvớinộidungmới.Đồngthờinộidungcũngđượcc1itạolại.
Lênnin:“ĐấutranhgiVanộidungvớihìnhthức,vứtbỏhìnhthức,c1itạonội
dung”.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Tronghoạtđộngthựctiễn,c8ntránhsựtáchrờigiVanộidungvàhìnhthức.
-Vìnộidungquy.tđịnhhìnhthứcchonênkhixemxétsựvật,hiệntượng,trước
h.tc8ncăncứvàonộidungcủanó.
-Tronghoạtđộngthựctiễn,c8nph1ibi.tsửdụngnhiềuhìnhthứcđểphụcvụ
chomộtnộidungnhấtđịnh.
-C8nthườngxuyênđBimớinộidunghìnhthứchoạtđộngchophùhợpvới
tìnhhìnhmới.
b5.Bản chất và hiện tượng
-Bản chất một phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những thuộc tính,
những mối liên hệ tất nhiên, hợp thành một tổng thể thống nhất hữu bên
trong quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
-Hiện tượng một phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, nhữn
mối liên hệ biểu hiện ra bên ngoài của một bản chất nhất định.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
* Tính chất
-Phạmtrùb1nchấtgắnbóh.tsứcchặtchẽvớiphạmtrùcáichung.Cáitạonên
b1nchấtcủamộtlớpsựvậtnhấtđịnh,đồngthờilàcáichungcủasựvậtđó.Tuy
nhiên,khôngph1icáichungnàocũngcáib1nchất,b1nchấtchỉcái
chungtấty.u,quy.tđịnhsựtồntạivàpháttriểncủasựvật.
-Cáib1nchấtcũngđồngthờilàcáicótWnhquyluật.Nóiđ.nb1nchấtcủasựvật
lànóiđ.ntBhợpnhVngquyluậtquy.tđịnhsựvậnđộngvàpháttriểncủanó.Vì
vậy,b1nchấtphạmtrùcùngbậcvớiquyluật.Tuyb1nchấtquyluật
nhVngphạmtrùcùngbậcnhưngchúngkhônghoàntoànđồngnhấtvớinhau.
Quyluậtmốiliênhệtấtnhiên,phBbi.n,lặpđi,lặplạiBnđịnhgiVacác
hiệntượnghaygiVacácmặtcủachúng.Cònb1nchấtlàtBnghợpcácmốiliên
hệtấtnhiêntươngđốiBnđịnh0bêntrongsựvật,nghĩalàngoàinhVngmốiliên
38
hệtấtnhiên,phBbi.nchungchonhiềuhiệntượngcònbaogồmc1nhVng
mốiliênhệtấtnhiên,khôngphBbi.n,cábiệtnVa.Nhưvậy,phạmtrùb1nchất
rộnglớnvàphongphúhơnphạmtrùquyluật.
*Mối liên hệ giữa bản chất và hiện tượng
-B1nchấthiệntượngtồntạikháchquan.B1nchấthiệntượngtrongquá
trìnhtồntạicủamình,v;athốngnhất,v;amâuthuẫnlẫnnhau.B1nchấtbao
giờcũngđượcbộclộrathôngquahiệntượng.Cònhiệntượngbaogiờcũng
sựtồntạithôngquacáib1nchất.Khôngthểhiệntượngb1nchấttồntại
táchrờinhau.
-TWnhthốngnhấtgiVab1nchấtvàhiệntượng.Mỗisựvậtlàmộtsựthốngnhất
giVab1nchấtvàhiệntượng.Khib1nchấtthayđBithìhiệntượngcũngthayđBi
theo.
-SựđốilậpgiVab1nchấtvàhiệntượng:
+B1nchấtcáibêntrongđốilậpvớihiệntượngcáibênngoài.Tuynhiên,
khôngph1ilúcnàocáibênngoàicũngph1nánhcáibêntrong,thậmchWcólúc
nókhôngchỉph1nánhkhôngđúngmàcònxuyêntạcb1nchất(đâyg/ihiện
tượnggi1)
+B1nchấtlàcáitươngđốiBnđịnhvàhiệntượnglàcáithườngxuyênbi.nđBi.
+B1nchấtlàcáisâusắchơnhiệntượngvàhiệntượnglàcáiphongphúhơnb1n
chất.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Khˆngđịnhb1nchấtlàcáibêntrongtươngđốiBnđịnh,cònhiệntượngcái
bênngoàithườngxuyênbi.nđBi,phépbiệnchứngduyvậtyêuc8uchúngta
trongnhậnthứckhôngđượcd;nglại0cáihiệntượngph1icăncứ,đisâu
vàob1nchất.
-Khˆngđịnhb1nchấtbaogiờcũngđượcbộclộrathôngquacáihiệntượng,
chonênmuốnnhậnthứcđượcb1nchấtthìph1ibắtđ8unhậnthứccáihiện
tượng.Tuynhiên,đểnhậnthứcđúngcáib1nchấtthìc8nph1iphânloạicáchiện
tượngđểgạtbỏcáchiệntượngkhôngph1nánhđúngb1nchất,loạibỏcáchiện
tượnggi1.
39
b6. Khả năng và hiện thực
- Khả năng cái chưa có, chưa tới, nhưng sẽ có, sẽ tới trong những điều kiện
nhất định.
- Hiện thực là cái đang tồn tại trong thực tế.
Hiệnthựccóhiệnthựcvậtchấtvàhiệnthựctinhth8n.
Kh1năngkh1năngtấtnhiênkh1năngngẫunhiên.Kh1năngcònđược
chiara:kh1năngg8nvàkh1năngxa.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
-Kh1nănghiệnthựckhôngtáchrờinhau;chúnglàmtiềnđềchonhau,
chuyểnhóalẫnnhau.
-Kh1năngtrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnhthìbi.nthànhhiệnthực.Hiệnthực
mớilạim0rakh1năngmới.
-Cùngmộtđiềukiệnnhấtđịnhthểtồntạinhiềukh1năng,chớkhôngph1i
chỉcómộtkh1năng.
-Kh1năngbi.nthànhhiệnthựcc8nph1icónhVngđiềukiệnnhấtđịnh.
-Sựchuyểnhóakh1năngthànhhiệnthựctrongtựnhiêndiễnramộtcáchtự
phát,khôngc8nsựthamgiacủaconngười.Tráilại,trongđờisốnghội,
kh1năngbi.nthànhhiệnthựcph1ithôngquahoạtđộngcủaconngười.
Ý nghĩa phương pháp luận
+Kh1nănghiệnthựckhôngtáchrờinhau,nêntronghiệnthựcc8nxácđịnh
kh1năngpháttriểncủasựvật,lựach/nkh1năngtấty.utạođiềukiệnđể
thúcđẩysựvậtti.nlên.Tranhthủkh1năngcólợi,đềphòngkh1năngcóhại.
+Phânbiệtkh1năngvớicáikhôngkh1năng;kh1năngvớihiệnthựcđểtránh
rơivào1otư0ng.
+Trongđờisốnghội,đểkh1năngbi.nthànhhiệnthựcc8npháthuytốiđa
tWnhnăngđộngchủquancủaconngười.C8nchWnhsáchthWchhợpđểphát
huym/itiềmnăngsángtạocủanhândân.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
40
* Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
ngược lại.
Khái niệm chất, lượng
Chất phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn của sự
vật, hiện tượng, sự thống nhất hữu các thuộc tính làm cho chứ
không phải là cái khác.
Chấtkháiniệmtri.th/c,kháiniệmrộngnhất,khôngđồngnhấtvớikhái
niệmchấtcủacácngànhkhoah/ccụthể.
Chấtxuấtphátt;cấutrúcbêntrongcủasựvậtbiểuhiệnrathôngquacác
thuộctWnhcủasựvật.
Mối quan hệ giữa chất và thuộc tính:
- ThuộctWnhlànhVngtWnhchấtcủasựvật,lànhVngcáivốncócủasựvậtđó:
-NhVngtWnhchất(thuộctWnh)củasựvậtchỉbộclộrabênngoàithôngquasự
tácđộngqualạicủasựvậtmangthuộctWnhđóvớisựvậtkhác.
-Dovậy,đểnhậnthứcđượcthuộctWnhcủasựvật,chúngtaph1inhậnthứcmối
quanhệgiVasựvậtđóvớisựvậtkhác.
Thuộc tính về chất gì? Thuộc tính về chất một khía cạnh nào đó về chất
của một sự vật, nó được bộc lộ ra trong mối quan hệ qua lại với sự vật khác.
-ChấttBnghợpcácthuộctWnh,trongđóthuộctWnhb1nthuộctWnh
khôngb1n.ChỉthuộctWnhb1nmớiphânbiệtchất.Sựphânbiệtthuộc
tWnhcơb1nvàthuộctWnhkhôngcơb1nchỉcótWnhtươngđối.
Lượng phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn của sự
vật, biểu thị số lượng, quy mô, cường độ, trình độ, nhịp điệu của sự vận đôngj
và phát triển của sự vật cũng như các thuộc tính của sự vật.
Lượngthểđođượcbằngconsố.Tuynhiên,sựvậtphứctạpthìthôngsốvề
lượngcủacũngphứctạp;dođóđểnhậnthứcđượclượngcủanó,ph1isử
dụngnhiềuconsốthốngph1ithôngquasựphánđoán,đánhgiácủa
duy.
Phân biệt chất và lượng
41
| 1/96

Preview text:

CHƯƠNG 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I.TRIẾTHỌCVÀVẤNĐỀCƠBẢNCỦATRIẾTHỌC
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
a. Nguồn gốc của triết học
Làmộtloạihìnhnhậnthứcđặcthùcủaconngười,tri.th/crađời0c1Phương
ĐôngvàPhươngTâyg8nnhưcùngmộtthờigian(kho1ngt;th.k<VIIIđ.nth.
k<VItr.CN)tạicáctrungtâmvănminhlớncủanhânloạithờiCBđại.Ýthức
tri.th/cxuấthiệnkhôngngẫunhiên,màcónguồngốcthựct.t;tồntạixãhội
vớimộttrìnhđộnhấtđịnhcủasựpháttriểnvănminh,vănhóavàkhoah/c.Con
người,vớikỳv/ngđượcđápứngnhuc8uvềnhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễn
củamìnhđãsángtạoranhVngluậnthuy.tchungnhất,cótWnhhê Xthốngph1n
ánhth.giớixungquanhvàth.giớicủachWnhconngười.Tri.th/clàdạngtri
thứcl[luâ Xnxuấthiệnsớmnhấttronglịchsửcácloạihìnhl[luậncủanhânloại.
VớitWnhcáchlàmộthìnhthái[thứcxãhội,tri.th/ccónguồngốcnhậnthứcvà nguồngốcxãhội.
-Nguồngốcnhậnthức:sựpháttriểncủatưduytr;utượngchophéptr;utượng
hóa,kháiquátnhVngtrithứccụthể,riênglẻthànhhệthốngtrithứcl[luận chungnhất.
-Nguồngốcxãhội:Tri.th/crađờikhilựclượngs1nxuấtđãđạtđ.nmộttrình
độnhấtđịnh,khilaođộngtrWócđãtr0thànhmộtlĩnhvựcđộclậptáchkhỏilao
độngchântay,khixãhộiđãphânchiathànhgiaicấpbóclộtvàgiaicấpbịbóc lột.
b. Khái niệm triết học
ThuậtngVtri.th/c(philosophia)cónguồngốct;ti.ngHyLạpφιλοσοφιαcó
nghĩalàyêum.nsựthôngthái(loveofwisdom). 1
ỞTrunghoa,tri.t哲gồm3t;ghéplại:手thủ(cáitay);斤cân(cáiriều);口
khẩu(cáimiệng),cónghĩalàsựphântWch(bằngl[luận)đểhiểubi.tsâusắcvề
b1nchấtcủađốitượng.
Tri.th/cxuấthiệnt;th.k<VII-VITr.CN0mộtsốnướccónềnvănminhsớm
nhưẤnĐộ,TrungHoa,HyLạp...
Nhìnchung0phươngĐônghayphươngTây,đềucóthểhiểu:
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về con
người, về vị trí và vai trò con người trong thế giới).

VớisựrađờicủaTri.th/cMác-Lênin,triết học là hệ thống quan điểm lí luận
chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về
những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Đốitượngcủatri.th/cthayđBiquacácthờikỳlịchsửpháttriểncủanó.
-ThờicBđại,tri.th/cchưacóđốitượngriêngcủanó.ỞHyLạpcBđại,tri.t
h/cbaogồmtấtc1cáckhoah/c:siêuhìnhh/c,toánh/c,vậtl[h/c,thiênvăn
h/c,chWnhtrịh/c,đạođứch/c,lôgWch/c,mỹh/c,v.v…Nhàtri.th/cđồngthời
lànhàkhoah/cnóichung.
ỞTrungHoavàẤnĐộcBđại,tưtư0ngtri.th/cnằmtrongcách/cthuy.t
chWnhtrị,đạođức,tôngiáo.
-ThờiTrungcB,tri.th/cbịcoilà“đ8ytớ”củatôngiáo,chỉcónhiệmvụl[gi1i,
chứngminhnhVngtWnđiềutôngiáo.
-Th.k<XVII-XVIII,tri.th/cduyvậtdựatrênkhoah/cthựcnghiệmpháttriển
mạnhmẽvàđấutranhquy.tliệtchốnglạitưtư0ngphongki.nvàgiáođiềutôn giáo.
Tuynhiêntrongthờikỳnàyngườitavẫncònquanniệm“tri.th/clàkhoah/c củacáckhoah/c”.
Quanniệmnàytồntạimãichođ.nđ8uth.k<XIX.Hêghenlànhàtri.th/c
cuốicùngcoitri.th/clàmộthệthốnghoànchỉnhcủanhậnthứctrongđómỗi
ngànhkhoah/cchỉlàmộtbộphậnhợpthànhhệthống. 2
-Sựpháttriểncủacácbộmônkhoah/cđộclậpt;ngbướclàmphás1ntham
v/ngcủatri.th/cmuốnđóngvaitrò“khoah/ccủacáckhoah/c”.
Cuộckhủngho1ngtrongquanniệmvềđốitượngcủatri.th/clàmn1ysinhmột
sốquanđiểmsaitrái.
SựrađờicủaTri.th/cMác-Lêninchấmdứtquanniệmtruyềnthốngcoitri.t
h/clàkhoah/ccủacáckhoah/cđồngthờicũngchốnglạiquanniệmhạthấp
vaitròcủatri.th/cxuốngthànhcôngcụcủatôngiáo,khoah/chayhoạtđộng thựctiễn.
-Theoquanđiểmtri.th/cMác-Lênin,tri.th/clàmộthìnhthái[thứcxãhội,
trêncơs0gi1iquy.tđúngđắnmốiquanhệgiVavậtchấtvà[thức,nóvạchra
nhVngquyluậtchungnhấtcủatựnhiên,xãhộivàtưduyđểđịnhhướngcho
nhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễncủaconngười.
Vấnđềtưcáchkhoah/ccủatri.th/cvàđốitượngcủanóđãgâyranhVngcuộc
tranhluận kéodài chođ.n hiện nay.Nhiều h/c thuy.ttri.t h/c hiệnđại 0
phươngTâymuốnt;bỏquanniệmtruyềnthốngvềtri.th/c,xácđịnhđốitượng
nghiêncứuriêngchomìnhnhưmôt1nhVnghiệntượngtinhth8n,phântWchngV
nghĩa,chúgi1ivănb1n...
Mặcdùvậy,cáichungtrongcách/cthuy.ttri.th/clànghiêncứunhVngvấnđề
chungnhấtcủagiớitựnhiên,củaxãhộivàconngười,mốiquanhệcủacon
người,củatưduyconngườinóiriêngvớith.giới.
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan * Thế giới quan
Th.giớiquancónhiềuloạikhácnhau,vềcơb1nngườitathườngchiath.giới
quanlàmbaloại:Thế giới quan thần thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học.
Th.giớiquanlàhệthốngcáctrithức,quanđiểm,tìnhc1m,niềmtin,l[tư0ng
xácđịnhvềth.giớivàvềvịtrWcủaconngười(baohàmc1cánhân,xãhộivà
nhânloại)trongth.giớiđó.Th.giớiquanquyđịnhcácnguyêntắc,tháiđộ,giá
trịtrongđịnhhướngnhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễncủaconngười. 3
Nóimộtcáchngắng/n,thế giới quan là hệ thống quan điểm, quan niệm của
con người về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế gới đó.

* Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Nóitri.th/clàhạtnhâncủath.giớiquan,b0i:
-Thứ nhất,b1nthântri.th/cchWnhlàth.giớiquan.
-Thứ hai,trongcácth.giớiquankhácnhưth.giớiquancủacáckhoah/ccụ
thể,th.giớiquancủacácdântộc,haycácthờiđại…tri.th/cbaogiờcũnglà
thànhph8nquantr/ng,đóngvaitròlànhântốcốtlõi.
Thứ ba,vớicácloạith.giớiquantôngiáo,th.giớiquankinhnghiệmhayth.
giớiquanthôngthường…,tri.th/cbaogiờcũngcó1nhhư0ngvàchiphối,dù
cóthểkhôngtựgiác.
Thứ tư,th.giớiquantri.th/cnhưth.nàosẽquyđịnhcácth.giớiquanvàcác
quanniệmkhácnhưth.. 
Vaitròcủath.giớiquan:
- Thứ nhất,nhVngvấnđềđượctri.th/cđặtravàtìmlờigi1iđáptrướch.tlà
nhVngvấnđềthuộcth.giớiquan.
- Thứ hai,th.giớiquanv;alàk.tqu1củasựnhậnthứcth.giớicủaconngười,
v;ađóngvaitròlăngkWnhquađóconngườixemxét,nhìnnhậnth.giới,định
hướngchocuộcsống,chonhậnthứcvàhoạtđộngthựctiễncủamình.
-Th.giớiquanv;alàk.tqu1củasựnhậnthứcth.giớicủaconngười,v;a
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
-Vấnđềcơb1ncủatri.th/clàmốiquanhệgiVatưduyvớitồntại(giVatinh
th8nvớitựnhiên,giVa[thứcvớivậtchất).
Vấnđềnàycóhaimặt:
-Mặt thứ nhất(còng/ilàmặtb1nthểluận):tưduycótrướctồntạihaytồntại
cótrướctưduy([thứccótrướcvậtchấthayvậtchấtcótrước[thức) 4
-Mặt thứ hai(còng/ilàmặtnhậnthứcluận):tưduycónhậnthứcđượctồntại?
(conngườicónhậnthứcđượcth.giớikhông?)
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
- Chủ ngh9a duy vật: Chođ.nnay,chủnghĩaduyvậtđãđượcthểhiệndướiba
hìnhthứccơb1n:chủ ngh9a duy vật chất phác, chủ ngh9a duy vật siêu hình và
chủ ngh9a duy vật biện chứng
.
+Chủ ngh9a duy vật chất pháclàk.tqu1nhậnthứccủacácnhàtri.th/cduyvật thờiCBđại.
+ Chủ ngh9a duy vật siêu hìnhlàhìnhthứccơb1nthứhaitronglịchsửcủachủ
nghĩaduyvật,thểhiệnkhárõ0cácnhàtri.th/cth.k<XVđ.nth.k<XVIIIvà
điểnhìnhlà0th.k<thứXVII,XVIII.
+Chủ ngh9a duy vật biện chứng làhìnhthứccơb1nthứbacủachủnghĩaduy
vật,doC.MácvàPh.ĂngghenxâydựngvàonhVngnăm40củath.k<XIX,sau
đóđượcV.I.Lêninpháttriển.
-Chủ ngh9a duy tâm:Chủnghĩaduytâmgồmcóhaiphái:chủ ngh9a duy tâm
chủ quan và chủ ngh9a duy tâm khách quan
.
+Chủ ngh9a duy tâm chủ quan th;anhậntWnhthứnhấtcủaý thức con người.
Trongkhiphủnhậnsựtồntạikháchquancủahiệnthực,chủnghĩaduytâmchủ
quankhˆngđịnhm/isựvật,hiệntượngchỉlàphứchợpcủanhVngc1mgiác.
+Chủ ngh9a duy tâm khách quan cũngth;anhậntWnhthứnhấtcủa[thứcnhưng
coiđólàlà thứ tinh thần khách quan cótrướcvàtồntạiđộclậpvớiconngười.
c. Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết Bất khả tri)
-H/cthuy.ttri.th/ckhˆngđịnhkh1năngnhậnthứccủaconngườiđượcg/i
làthuyết Khả tri (Gnosticism,Thuy.tcóthểbi.t).
-H/cthuy.ttri.th/cphủnhậnkh1năngnhậnthứccủaconngườiđượcg/i
làthuyết không thể biết (thuyết bất khả tri).
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử 5
Tronglịchsửtri.th/c,ngoàisựđốilậptrongviệcgi1iquy.tvấnđềcơb1ncủa
tri.th/c,còncósựđốilậpgiVahaiphươngphápxemxétth.giới:phươngpháp
biệnchứngvàphươngphápsiêuhình.
Phương pháp siêu hình là phương pháp xem xét sự vật trong sự cô lập tách rời
giữa các mặt, các bộ phận của sự vật, giữa sự vật này với sự vật
khác.Nó
khôngnhìnthấymốiliênhệgiVacácmặt,cácsựvậtấy.Nóchỉxemxétsựvật
trongtrạngtháitĩnh,màkhôngthấysựvậnđộng,pháttriểncủasựvậthiện tượng.
Phương pháp biện chứngkhôngchỉthấynhVngsựvậtcábiệt,màcònnhìnthấy
mốiliênhệràngbuộc,phụthuộclẫnnhau,tácđộng, chuyển hóa lẫn nhau của
tất cả các mặt bên trong sự vật và giữa các sự
vậtkhácnhau.Nókhôngchỉnhìn
thấytrạngtháitĩnhmàcònnhìnthấy quá trình vận động, phát triển của sự vật.
Nó không chỉ nhìn thấy sự tồn tại
màc1sựrađờivàsựtiêuvongcủasựvật.Nó
xemxétsựvậnđộng,pháttriểncủasựvật,hiệntượngt;sựthayđBivềlượng
đ.nsựthayđBi về chất; đó là sự tự thân vận động, tự thân phát triển, do mâu
thuẫn bên
trongcủasựvật,hiệntượng.
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùngvớisựpháttriểncủatưduyconngười,phươngphápbiệnchứngđãtr1i
quabagiaiđoạnpháttriển,đượcthểhiệntrongtri.th/cvớibahìnhthứclịchsử củanó:
Phép biện chứng tự phát, đãthấyđượccácsựvật,hiệntượngcủavũtrụvận
độngtrongsựsinhthành,bi.nhóavôcùngvôtận.
Phép biện chứng duy tâm, thấyđượcmốiliênhệphBbi.nvàsựpháttriểncủa
sựvậtnhưngtấtc1chỉlàsựph1nánhcủa[niệm.
Phép biện chứng duy vật, thấyđược mốiliênhệphBbi.nvàsựpháttriểncủasự
vật,hiệntượnglàmộtquátrìnhdiễnratheoquyluậtkháchquan,vàth.giớilà vôcùng,vôtận.
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin 6
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Sựxuấthiệntri.th/cMáclàmộtcuộccáchmạngvĩđạitronglịchsửtri.th/c.
Đólàk.tqu1tấty.ucủasựpháttriểnlịchsửtưtư0ngtri.th/cvàkhoah/ccủa
nhânloại,trongsựphụthuộcvàonhVngđiềukiệnkinht.-xãhội,màtrựcti.p
làthựctiễnđấutranhgiaicấpcủagiaicấpvôs1nvớigiaicấptưs1n.Đócũnglà
k.tqu1củasựthốngnhấtgiVađiềukiệnkháchquanvànhântốchủquancủa C.MácvàPh.Ăngghen.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
-Sựcủngcốvàpháttriểncủaphươngthứcs1nxuấttưb1nchủnghĩatrongđiều
kiệncáchmạngcôngnghiệp.
-Sựxuấthiệncủagiaicấpvôs1ntrênvũđàilịchsửvớitWnhcáchmộtlựclượng
chWnhtrị-xãhộiđộclậplànhântốchWnhtrị-xãhộiquantr/ngchosựrađời tri.th/cMác.
-Thựctiễncáchmạngcủagiaicấpvôs1nlàcơs0chủy.unhấtchosựrađời tri.th/cMác.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
-Nguồngốcl[luận
+Tri.th/ccBđiểnĐức
+Sựhìnhthànhtưtư0ngtri.th/c0C.MácvàPh.Ăngghendiễnratrongsựtác
độnglẫnnhauvàthâmnhậpvàonhauvớinhVngtưtư0ng,l[luậnvềkinht.và
chWnhtrị-xãhội.
-Tiềnđềkhoah/ctựnhiên
ChủnghĩaduyvậtbiệnchứngcủaMáclàk.tqu1củasựtBngk.tnhVngthành
tựutưtư0ngcủanhânloại,đượcchứngminhvàpháttriểndựatrênnhVngk.t
luậnmớinhấtcủakhoah/ctựnhiên,trongđócó3phátminhquantr/ngnhất:
+Địnhluậtb1otoànvàchuyểnhóanănglượng.Đâylàcơs0khoah/cđểkhˆng
địnhrằngvậtchấtvàvậnđộngcủavậtchấtkhôngthểdoaisángtạoravàkhông
thểbịtiêudiệt.Chúngchỉchuyểnhóat;dạngnàysangdạngkhác,hìnhthức
nàysanghìnhthứckhácmàthôi. 7
+  Thuy.t  ti.n  hóa  của  Đắcuynh.  H/c  thuy.t  về  sự  ti.n  hóa  các giống loài
củaDarwin,nhàsinhh/cAnhlàcơs0khoah/ccủaquanđiểmduyvậtvềsựra
vàpháttriểncủasựsống,củaloàingườivà[thứcconngười.
+H/cthuy.tvềcấutạot.bào.H/cthuy.tnàylàcơs0khoah/cđểkhˆngđịnh
sựthốngnhấtvềcấutạocơthểcủagiớisinhvật;chúngcónguồngốct;t.bào màpháttriểnlên.
-Nhântốchủquantrongsựhìnhthànhtri.th/cMác
+C.Mác(KarlMarx,05/05/1818-14/03/1883)
+Ph.Ăngghen(FriedrichEngels,28/11/1820-05/08/1895)
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
-Thờikỳhìnhthànhtưtư0ngtri.th/cvớibướcquáđột;chủnghĩaduytâmvà
dânchủcáchmạngsangchủnghĩaduyvậtvàchủnghĩacộngs1n(1841-1844)
-ThờikỳđềxuấtnhVngnguyênl[tri.th/cduyvậtbiệnchứngvàduyvậtlịch sử
-ThờikỳC.MácvàPh.ĂngghenbBsungvàpháttriểntoàndiệnl[luậntri.th/c (1848-1895)
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện

-C.MácvàPh.Ăngghen,đãkhắcphụctWnhchấttrựcquan,siêuhìnhcủachủ
nghĩaduyvậtcũvàkhắcphụctWnhchấtduytâm,th8nbWcủaphépbiệnchứng
duytâm,sángtạoramộtchủnghĩaduyvậttri.th/choànbị,đólàchủnghĩa
duyvậtbiệnchứng.
-C.MácvàPh.Ăngghenđãvậndụngvàm0rộngquanđiểmduyvậtbiệnchứng
vàonghiêncứulịchsửxãhội,sángtạorachủnghĩaduyvậtlịchsử-nộidung
chủy.ucủabướcngoặtcáchmạngtrongtri.th/c.
-C.MácvàPh.ĂngghenđãbBsungnhVngđặctWnhmớivàotri.th/c,sángtạo
ramộttri.th/cchânchWnhkhoah/c-tri.th/cduyvậtbiệnchứng.
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác 8
-VlađimirIlichLênin(22/04/1870-21/01/1924)
-Hoànc1nhlịchsửV.I.LêninpháttriểnTri.th/cMác
-V.I.Lênintr0thànhngườik.tụctrungthànhvàpháttriểnsángtạochủnghĩa
Mácvàtri.th/cMáctrongthờiđạimới-thờiđạiđ.quốcchủnghĩavàquáđộ
lênchủnghĩaxãhội.
-Thờikỳ1893-1907,V.I.Lêninb1ovệvàpháttriểntri.th/cMácvàchuẩnbị
thànhlậpđ1ngmácxWt0Ngahướngtớicuộccáchmạngdânchủtưs1nl8nthứ nhất.
-T;1907-1917làthờikỳV.I.Lêninpháttriểntoàndiệntri.th/cMácvàlãnh
đạophongtràocôngnhânNga,chuẩnbịchocáchmạngxãhộichủnghĩa.
-T;1917-1924làthờikỳLênintBngk.tkinhnghiệmthựctiễncáchmạng,bB
sung,hoànthiệntri.th/cMác,gắnliềnvớiviệcnghiêncứucácvấnđềxây
dựngchủnghĩaxãhội.
-Thờikỳt;1924đ.nnay,tri.th/cMác-Lêninti.ptụcđượccácĐ1ngCộng
s1nvàcôngnhânbBsung,pháttriển
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Tri.th/cMác-Lêninlàhệthốngquanđiểmduyvậtbiệnchứngvềtựnhiên,xã
hộivàtưduy-th.giớiquanvàphươngphápluậnkhoah/c,cáchmạngcủagiai
cấpcôngnhân,nhândânlaođộngvàcáclựclượngxãhộiti.nbộtrongnhận
thứcvàc1itạoth.giới.
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Vớitưcáchlàmộthìnhtháipháttriểncaocủatưtư0ngtri.th/cnhânloại,đối
tượngnghiêncứucủatri.th/cMác-Lênintấty.uv;acósựđồngnhất,v;acó
sựkhácbiệtsovớiđốitượngnghiêncứucủacáchệthốngtri.th/ckháctrong lịchsử.
Vớitri.th/cMác-Lêninthìđối tượng của triết học và đối tượng của các khoa
học cụ thể đã được phân biệt rõ ràng
.Cáckhoah/ccụthểnghiêncứunhVng
quyluậttrongcáclĩnhvựcriêngbiệtvềtựnhiên,xãhộihoặctưduy.Tri.th/c
nghiêncứunhVngquyluậtchungnhất,tácđộngtrongc1balĩnhvựcnày. 9
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
-Chứcnăngth.giớiquan
-Chứcnăngphươngphápluận
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

- Tri.th/cMác-Lêninlàth.giớiquan,phươngphápluậnkhoah/cvàcách
mạngchoconngườitrongnhậnthứcvàthựctiễn
-Tri.th/cMác-Lêninlàcơs0th.giớiquanvàphươngphápluậnkhoah/cvà
cáchmạngđểphântWchxuhướngpháttriểncủaxãhộitrongđiềukiệncuộc
cáchmạngkhoah/cvàcôngnghệhiệnđạipháttriểnmạnhmẽ.
-Tri.th/cMác-Lêninlàcơs0l[luậnkhoah/ccủacôngcuộcxâydựngchủ
nghĩaxãhộitrênth.giớivàsựnghiệpđBimớitheođịnhhướngxãhộichủ nghĩa0ViệtNam. 10 CHƯƠNG2
CHỦNGHĨADUYVẬTBIỆNCHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất

-Chủnghĩaduytâm:phủnhậnvậtchấtvớitWnhcáchlàthựctạikháchquan.
Chorằngth.giớivậtchấtlàtạovậtcủaThượngđ.,hoặclà“sựk.thợp”nhVng
c1mgiáccủaconngười.
-ChủnghĩaduyvậtcBđại:đồngnhấtvậtchấtvớinhVngdạngtồntạicụthểcủa vậtchất:
+Talét(Thales):nước
+Anaximen(Anaximenus):KhôngkhW
+HêraclWt(Heraclitus):Lửa
+Anaximanđrơchorằng,thựcthểcủath.giớilàmộtb1nnguyênkhôngxác
địnhđượcvềmặtchấtvàvôtậnvềmặtlượng.
+LơxWpvàĐêmôcrWt:Nguyêntử.Cácôngcoiđâyph8ntửcựckỳnhỏ,cứng,
truyệtđốikhôngthâmnhậpđược,khôngquansátđượcvànóichungkhôngc1m
giácđược,chỉcóthểnhậnbi.tnhờtưduy.ĐêmôcrWthìnhdungnguyêntửcó
nhiềuloại,sựk.thợphoặctáchrờigiVachúngtheocáctrậttựkhácnhaucủa
khônggiansẽtạonêntoànbộth.giới.
+Tri.th/cẤnĐộ:Đất,nước,lửa,gió
+Thuy.tÂmdương-Ngũhành:Kim-Mộc-Thủy-Hỏa-ThB.
-Chủnghĩaduyvậtth.k<XVII-XVIIIđồngnhấtvậtchấtvớinguyêntửvà khốilượng.
Tóm lại, cácnhàtri.th/ctrướcMácđềukhôngtr1lờiđượccâuhỏi,b1nchất
củath.giớilàgì?Màh/lạiđivàonghiêncứu,tìmhiểucấutạocủavậtchất.Do
vậy,h/đãkhˆngđịnh,vậtchấtlàcáibấtbi.n,cáicụthểnàođó.Quanniệmnày 11
đãtồntạisuốtnhiềuth.k<tronglịchsửtri.th/cnóiriêng,trongnhậnthứccủa conngườinóichung.
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất

Cuốith.k<XIXđ8uth.k<XXxuấthiệnmộtloạtphátminhkhoah/clớnnhư:
+Năm1895W.Conrad Roentgen (1845–1923)pháthiệnratia X,mộtloại
sóngđiệnt;cóbướcsóngt;0,01đ.n100.10-8cm.
+ Năm 1896Antoine Henri Becquerel (1852-1908) phát
 hiện ra hiện tượng
phóngxạtrongchấturaniumvàsauđóMarieCurie (1867-1934) ti.p tụcphát triển(1901) Với .
pháthiệnnày,ngườitahiểurarằngquanniệmvềsựbấtbi.n
củanguyêntửlàkhôngchWnhxác.
+Năm1897Sir Joseph Thomson (1856 –1940) phát
hiệnrađiệntửvàchứng
minhđượcrằngđiệntửlàmộttrongnhVngthànhph8ncấutạonênnguyêntử.
Nhờphátminhnày,l8nđ8utiêntrongkhoah/csựtồntạicủanguyêntửđược chứngminh.
+Năm1901Kaufman, nhàbách/cngườiĐứcđã chứngminh
đượckhốilượng
củađiệntửkhôngph1ilàkhốilượngtĩnhmànósẽthayđBitheotốcđộvận
độngcủađiệntử.
+Năm1905Albert Eisntein(1879-1955)đãphátminhrathuy.ttươngđốihẹp
(E=mc2)lànềnt1ngchosựpháttriểnnănglượngnguyêntửvàlàmộttrong
nhVngcơs0khoah/ccủacácl[thuy.thiệnđạivềvũtrụ.
Cácphátminhkhoah/cnàymanglạinhiều[nghĩatrongsựpháttriểncủatư
duynhânnhânloại,nhưngđồngthờinócũnggâyracuộckhủngho1ngvềth.
giớiquanchonhiềunhàtri.th/cvàvậtl[h/cthờibấygiờ.Mộtsốcácnhàvật
l[h/cgi1ithWchmộtcáchduytâmcáchiệntượngvậtl[:vật chất tiêu tan mất.
Cácnhàtri.th/cduytâmchủquanđãlợidụngquanđiểmnàyđểtấncông,phủ
nhậnvậtchấtvàchủnghĩaduyvật.TìnhhìnhđóđòihỏiLêninph1iđấutranh
b1ovệvàpháttriểnchủnghĩaduyvật.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất 12
C.MácvàPh.Ăngghenchorằng,vậtchấtlàcáitồntạikháchquan,độclậpvới
[thứcconngười.Th.giớivậtchấtluônluônvậnđộng,bi.nđBikhôngng;ng,
0đâucóvậtchấtlàcóvậnđộngvàvậnđộngkhôngng;ng.
Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất; nội dung và ý nghĩa. Định nghĩa
K.th;atưtư0ngcủaC.MácvàPh.Ăngghen,trêncơs0kháiquátnhVngthành
tựumớinhấtcủakhoah/ctựnhiêncuốith.k<XIX,đ8uth.k<XXvềmặttri.t
h/c,trêncơs0phêphánnhVngquanđiểmduytâmvàsiêuhìnhvềvậtchất,V.I.
Lêninđãđưarađịnhnghĩavậtchấtnhưsau:
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và không lệ thuộc vào cảm giác”.

Những nội dung cơ bản
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan....
Phạmtrùvậtchấtlàphạmtrùkháiquátnhất,rộngnhấtcủal[luậnnhậnthức. Dođó:
+Phạmtrùvậtchấtph1iđượcxemxétdướigócđộtri.th/cchứkhôngph1i
dướigócđộcủacáckhoah/ccụthể.Điềunàysẽgiúpchúngtatránhđượcsai
l8mkhiđồngnhấtphạmtrùvậtchấttrongtri.th/cvớicáckháiniệmvậtchất
thườngdùngtrongcáckhoah/ccụthểhoặcđờisốnghàngngày.
+Chúngtakhôngthểđịnhnghĩaphạmtrùvậtchấttheophươngphápthông
thường.Vềmặtnhậnthứcluận,theoV.I.Lênin,chỉcóthểđịnhnghĩaphạmtrù
vậtchấttrongmốiquanhệđốilậpvớinó,đólàphạmtrù[thức.
-“Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác”
Điềunàykhˆngđịnhvớichúngtarằng,vậtchấtlàcáicótrước,c1mgiác([
thức)làcáicósau,vậtchấtlàcáiđóngvaitròquy.tđịnhđ.nnguồngốcvànội
dungkháchquancủa[thức.B0ivì,thựctạikhácquan(vậtchấtlàthựctại
kháchquan)đưalạic1mgiácchoconngườichứkhôngph1ic1mgiác([thức)
sinhrathựctạikháchquan.Đ.nđâyđịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninđãgi1i 13
quy.tđượcmặtthứnhấtvấnđềcơb1ncủatri.th/ctrênlậptrườngcủachủ
nghĩaduyvậtbiệnchứng.
- “Thực tại khách quan được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”

Điềunàyđãkhˆngđịnhrằng,conngườicókh1năngnhậnthứcđượcth.giới
hiệnthựckháchquan.Đ.nđâyđịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninti.ptụcgi1i
quy.tđượcmặtthứhaitrongvấnđềcơb1ncủatri.th/ctrênlậptrườngcủachủ
nghĩaduyvậtbiệnchứng.Điềunàychứngminhrằng:
+Vậtchấtkhôngtồntạimộtcáchvôhình,th8nbWmàtồntạimộtcáchhiện
thực,đượcbiểuhiệndướicácdạngsựvật,hiệntượngcụthểmàgiácquancủa
chúngtacóthểnhậnbi.tmộtcáchtrựcti.phaygiánti.p.Dođó,vềnguyêntắc
khôngcóđốitượngvậtchấtkhôngthểnhậnthứcđược,màchỉcónhVngđối
tượngvậtchấtchưathểnhậnthứcđượcmàthôi.
+Nguồngốccủac1mgiáclàt;th.giớibênngoài,khisựvậttácđộngvàogiác
quancủaconngườithìconngườicóc1mgiácvềchúng.Bằngcácphươngpháp
nhậnthứckhácnhau(chéplại,chụplại,ph1nánh)conngườicóthểnhậnthức
đượcth.giớivậtchất.
Như vậy,địnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninđãbácbỏthuy.tkhôngthểbi.t,
đồngthờichỉrarằng,vậtchấtph1iđượchiểulàtấtc1nhVnggìtồntạikhách
quanbênngoài[thức,bấtkểsựtồntạiấyconngườiđãnhậnthứcđượchay
chưanhậnthứcđược.
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin
-ĐịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninđãgi1iquy.tmộtcáchđúngđắnvấnđềcơ
b1ncủatri.th/ctrênlậptrườngcủachủnghĩaduyvậtbiệnchứng,đồngthờiđã
khắcphụcđượctWnhtrựcquan,siêuhình,máymóctrongquanniệmvềvậtchất
củachủnghĩaduyvậttrướcMác,chốnglạichủnghĩaduytâmvàthuy.tkhông thểbi.t.
-ĐịnhnghĩavậtchấtcủaV.I.Lêninlàcơs0th.giớiquankhoah/cvàphương
phápluậnđúngđắnchocácnhàkhoah/ctrongnghiêncứuth.giớivậtchất,
địnhhướngvàcBvũh/0kh1năngnhậnthứccủaconngười,ti.ptụcđisâuvào 14
khámphánhVngthuộctWnhmớicủath.giớivậtchất,tìmki.mcácdạnghoặc
cáchìnhthứcmớicủavậtthểtrongth.giới.
-Địnhnghĩacònlàcơs0khoah/cchoviệcxâydựngquanđiểmduyvậtbiện
chứngtronglĩnhvựcxãhội,đólàchủnghĩaduyvậtlịchsử.
d. Các hình thức tồn tại của vật chất Vận động
- Vận động là mọi biến đổi nói chung, chưa nói lên khuynh hướng cụ thể: đi lên
hay đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu

- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
+Theoquanđiểmcủachủnghĩaduyvậtbiệnchứngthìvậnđộnglàphương
thứctồntạicủavậtchất.Bấtcứ0đâuvàbấtcứlúcnàocũngkhôngcóvàkhông
thểcódạngvậtchấtnàotồntạimàkhôngvậnđộng.
+Vậtchấtchỉcóthểtồntạitrongvậnđộng,bằngcáchvậnđộng,khôngthểcó
vậtchấtkhôngvậnđộng,cũngnhưkhôngthểcóvậnđộngngoàivậtchất.
+CácthuộctWnhcủavậtchấtchỉbiểuhiệnthôngquavậnđộng.
- Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất
+Vậnđộnglàcáivốncócủavậtchất,gắnliềnvớivậtchất,khôngdoaisinhra
vàkhôngbaogiờbịtiêudiệt.
+Vậnđộngđượcb1otoànc1vềlượngvàvềchất.
Các hình thức vận động của vật chất.
-Vận động cơ giớilàsựdichuyểnvịtrWcủacácvậtthểtrongkhônggian.
-Vận động vật lý(thayđBitrạngtháivậtl[)làvậnđộngcủaphântử,củacác
hạtcơb1n,vậnđộngcủanhiệt,ánhsáng,điện,trường,âmthanh.
-Vận động hóa học(thayđBitrạngtháihóah/c)làsựvậnđộngcủacácnguyên
tử;sựhóahợpvàphângi1icủacácchất.
-Vận động sinh học:vậnđộngcủacáccơthểsốngnhưsựtraođBichất,đồng
hóa,dịhóa,sựtăngtrư0ng,sinhs1n,ti.nhóa. 15
-Vận động xã hội:m/ihoạtđộngxãhộicủaconngười;sựthayth.cáchình
tháikinht.-xãhộit;thấpđ.ncao.
Vận động và đứng im:
Vậnđộnglàtuyệtđối,đứngimlàtươngđốivì:
-Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối
quan hệ và điều kiện cụ thể
,làhìnhthứcbiểuhiệnsựtồntạithựcsựcủacácsự
vật,hiệntượngvàlàđiềukiệnchosựvậnđộngchuyểnhoácủavậtchất.
-Đứngimchỉx1ytrongmộthìnhthứcvậnđộngnhấtđịnh(vậnđộngcơgiới).
-Đứngimlàmộttrạngtháivậnđộng(vậnđộngtrongthăngbằng).
Không gian và thời gian
-Quanđiểmsiêuhìnhcoikhônggianlàmộtcáihòmrỗngtrongđóchứavật
chất.Cókhônggianvàthờigiankhôngcóvậtchất.Cósựvật,hiệntượngkhông
tồntạitrongkhônggianvàthờigian.
-Quan điểm duy vật biện chứng:
+KhônggianvàthờigianlànhVnghìnhthứctồntạicủavậtchất,gắnliềnvới
sựvậnđộngcủavậtchất.
+Khôngcókhônggianvàthờigiankhôngcóvậtchấtcũngnhưkhôngthểcósự
vật,hiệntượngtồntạingoàikhônggianvàthờigian.
+Khônggianvôtận.Thờigiankhôngcókh0iđ8uvàk.tthúc.
+Khônggiancó3chiều.Thờigiancómộtchiều.
+KhônggianvàthờigiancótWnhtươngđối.
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
- Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới:
Th.giớiquanhtatồntại,nhưnghìnhthứctồntạicủath.giớilàh.tsứcđadạng.
Vìth.,tồntạicủath.giớilàtiềnđềchosựthốngnhấtcủath.giới.
-Th.giớithốngnhất0tWnhvậtchấtcủanó.Điềunàychothấy:
+Chỉcómộtth.giớiduynhấtlàth.giớivậtchất,vậtchấtlàcáicótrước,tồn
tạikháchquanđộclậpvới[thứcconngười. 16
+M/itồntạicủath.giớiđềucómốiliênhệkháchquan,biểuhiện0chỗchúng
đềulànhVngdạngcụthểcủavậtchất,lànhVngk.tcấuvậtchất,cónguồngốc
vậtchất,dovậtchấtsinhravàcùngchịusựchiphốicủaquyluậtkháchquan,
phBbi.ncủath.giớivậtchất.
+Th.giớivậtchấttồntạivĩnhviễn,vôtận,vôhạn,khôngđượcsinhravàcũng khôngbịmấtđi.
Nhưvậy,trongth.giớikhôngcógìkháchơnlàvậtchấtđangvậnđộng.Tinh
th8n,[thứcchỉcótrongđ8uócconngườivàlàthuộctWnhcủamộtdạngvật
chấtcótBchứccao(bộóc).Khôngcóbằngchứngvềth.giớitinhth8ntồntại
bênngoàith.giớivậtchất.
Cáchìnhthức,cácdạngtồntạicủavậtchấtvàvậnđộngcóthểchuyểnhóalẫn
nhautrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnh.
VậtchấtvậnđộngtuântheonhVngquyluậtnhấtđịnh.CónhVngquyluậtriêng
chiphốimộtlĩnhvựccụthể.CónhVngquyluậtphBbi.nchiphốitấtc1sựvật,
hiệntượngtrongtựnhiên,xãhộivàtưduy.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
Córấtnhiềukhoah/cchuyênsâuvàkhoah/cliênngànhnghiêncứuvề[thức
vànhVngvấnđềliênquanđ.n[thứccủaconngười. Cho đ.nnaythì vấn đề
nguồngốc,b1nchấtcủa[thứclàmộtvấnđềh.tsứcphứctạpcủakhoah/cnói
chungvàcủatri.th/cnóiriêng.Đâylàvấnđềtrungtâmcủacuộcđấutranh
giVachủnghĩaduyvậtvàchủnghĩaduytâmtronglịchsửtri.th/c.Trêncơs0
củanhVngthànhtựutri.th/cduyvật,củakhoah/c,củathựctiễnxãhộitri.t
h/cMác-Lêninđãchochúngtanhậnthứcrõđượcvềnguồngốcvàb1nchấtcủa [thức.
* Quan điển triết học ngoài mácxít về ý thức
-Quan điểm của chủ ngh9a duy tâm
+ Duy tâm khách quan:tìmnguồngốccủa[thứct;mộtlựclượngsiêutựnhiên
(Ýniệm,[niệmtuyệtđối). 17 -Duy tâm chủ :
quan [thứclàcáivốncócủaconngười,khôngdoth8nthánh
bancho,cũngkhôngph1ilàsựph1nánhth.giớibênngoài.
-Quan điểm của chủ nghãi duy vật siêu hình: Cácnhàduyvậtsiêuhìnhđã
đồngnhất[thứcvớivậtchất.H/coi[thứccũngchỉlàmộtdạngvậtchấtđặc
biệt,dovậtchấts1nsinhra.
- Quan điểm duy vật biện chứng về ý thức
Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngchorằng,sựhìnhthànhvàpháttriểncủa[thức
chWnhlàk.tqu1củaquátrìnhti.nhóalâudàicủagiớitựnhiênvàxãhội.
Nguồn gốc tự nhiên:
Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngkhˆngđịnhrằng:[thứclàthuộctWnh(thuộctWnh
ph1nánh)củamộtdạngvậtchấtcótBchứccaolàbộócconngười.
Bộóclàcơquanvậtchấtcủa[thức.Nhưngtạisaobộócconngườilạicóthể
sinhra[thức,làmốiliênhệvậtchấtvớith.giớikháchquan.ChWnhmốiliênhệ
vậtchấtnàyđãhìnhthànhnênquátrìnhph1nánhth.giớivậtchấtvàobộóc conngười.
+Ph1nánhlàthuộctWnhphBbi.ntrongm/idạngvậtchất.Ph1nánhlànănglực
giVlại,táitạonhVngđặcđiểmcủamộthệthốngvậtchấtkháctrongquátrình
tácđộngqualạigiVachúng.K.tqu1củasựph1nánhphụthuộcvàovậttác
độngvàvậtnhậntácđộng,vàvậtnhậntácđộngbaogiờcũngmangthôngtin
củavậttácđộng.
+ThuộctWnhph1nánhcủavậtchấtcóquátrìnhpháttriểnlâudàit;thấpđ.n
cao,t;đơngi1nđ.nphứctạp,t;chưahoànthiệnđ.nngàycànghoànthiệnhơn.
Hìnhthứcph1nánhđơngi1nnhất,đặctrưngchogiớitựnhiênvôsinhlàph1n
ánhvậtl[,hoáh/c.CáchìnhthứcnàycótWnhchấtthụđộng,chưacósựđịnh
hướng,chưacósựlựach/n.
Hìnhthứcph1nánhsinhh/cđặctrưngchochogiớitựnhiênsống,làsựphát
triểnmớivềchấttronghìnhthứcph1nánhcủavậtchất.
Hìnhthứcph1nánhcủacáthểsốngđơngi1nnhấtlàtWnhkWchthWch,làsựtr1lời
củacơthểđốivớinhVngtácđộngcủamôitrường. 18
Hìnhthứcph1nánhti.ptheocủacácđộngvậtchưacóhệth8nkinh,làtWnhc1m
ứng,tWnhnhạyc1mđốivớisựthayđBicủamôitrường.
Hìnhthứcph1nánhcủacácđộngvậtcóhệth8nkinhlàcácph1nxạ
Hìnhthứcph1nánh0độngvậtbậccaokhicóhệth8nkinhtrungươngxuấthiện
làtâml[.Tâml[độngvậtchưaph1ilà[thức,nómớichỉlàsựph1nánhcótWnh
chấtb1nnăngdonhuc8utrựcti.pcủasinhl[cơthểvàdoquyluậtsinhh/cchi phối.
Ýthứcchỉn1ysinh0tronggiaiđoạnpháttriểncaocủath.giớivậtchấtcùng
vớisựxuấthiệnconngười.Ýthứclà[thứccủaconngười,nằmtrongcon
người,khôngthểtáchrờiconngười. Nộidung của
[thứclàthôngtinvềth.giớibênngoài[thứclàsựph1nánhth.
giớibênngoàivàođ8uócconngười.
Bộóccủaconngườilàcơquanph1nánh,nhưngchỉvớiriêngbộócthìchưathể
có[thức.Khôngcósựtácđộngcủath.giớibênngoàilêngiácquanvàquađó
lênbộócthìhoạtđộng[thứckhôngthểx1yra.
Như vậy,bộóccùngvớith.giớibênngoàitácđộnglênbộóc,đólànguồngốc
tựnhiêncủa[thức.
Nguồn gốc xã hội:
Đểcho[thứcrađời,nguồngốctựnhiênlàrấtquantr/ng,khôngthểthi.u
được,nhưngchưađủ,điềukiệnquy.tđịnhchosựrađờicủa[thứclànguồn
gốcxãhội,đóchWnhlàlao độngvà . ngôn ngữ
Vai trò của lao động đối với việc hình thành và phát triển ý thức:
Laođộnglàđiềukiệnđ8utiênvàchủy.uđểconngườitồntại,làhoạtđộng
mangtWnhđặcthùcủaconngười,làmchoconngườikhácvớicácloàiđộngvật khác.
+Tronglaođộngconngườiđãbi.tch.tạoracáccôngcụlaođộngvàsửdụng
cáccôngcụđóđểc1itạocủac1ivậtchất.
+LaođộnglàhoạtđộngcótWnhmụcđWch,tácđộngvàoth.giớikháchquan
nhằmtho1mãnnhuc8ucủaconngười.Dođó,[thứcconngườiph1nánhmột
cáchtWchcực,chủđộngvàsángtạo.Nhưvậy,khôngph1ingẫunhiênmàth. 19
giớikháchquantácđộngvàobộócconngườiđểconngườicó[thức,màtrái
lạiconngườicó[thứcchWnhlàconngườichủđộngtácđộngvàoth.giớikhách
quanthôngquahoạtđộngthựctiễnđểc1itạoth.giới.Haynóicáchkhác,lao
độnggiúpconngườic1itạoth.giớivàhoànthiệnchWnhmình.Thôngquaquá
trìnhlaođộng,bộóccủaconngườipháttriểnvàngàycànghoànthiện,làmcho
kh1năngtưduytr;utượngcủaconngườicũngngàycàngpháttriển.
+Laođộngngayt;đ8uđãliênk.tm/ithànhviêntrongxãhôilạivớinhau,làm
n1ysinh0h/nhuc8ugiaoti.p.Vìvậy,ngônngVrađờivàkhôngng;ngphát
triểncùngvớilaođộng.
Vai trò của ngôn ngữ đối với việc hình thành ý thức.
+NgônngVdonhuc8ucủalaođộngvànhờlaođộngmàhìnhthành.Nólàhệ
thốngtWnhiệuvậtchấtmangnộidung[thức.KhôngcóngônngVthì[thức
khôngthểtồntạivàthểhiệnđược.NgônngV,theoC.Mác,nóchWnhlàcáivỏ
vật chất của tư duy
,làhiệnthựctrựcti.pcủatưtư0ng,khôngcóngônngVcon
ngườikhôngthểcó[thức.
+NgônngV(ti.ngnóivàchVvi.t)v;alàphươngtiệngiaoti.ptrongxãhội,
v;alàcôngcụcủatưduynhằmkháiquáthoá,tr;utượnghoáhiệnthực.Nhờ
ngônngVmàconngườicóthểtBngk.tđượcthựctiễn,traođBithôngtin,truyền
lạinhVngtrithứct;th.hệnàysangth.hệkhác.
Ýthứckhôngph1ilàmộthiệntượngthu8ntu[cánhânmàlàmộthiệntượngcó
tWnhchấtxãhội,dođó,khôngcóphươngtiệntraođBivềmặtngônngVthì[
thứckhôngthểhìnhthànhvàpháttriểnđược.
Như vậy,nguồngốctrựcti.pvàquantr/ngnhấtquy.tđịnhsựrađờivàphát
triểncủa[thứclàlaođộngvàđồngthờivớilaođộnglàngônngV.
b. Bản chất của ý thức
-Thứ nhất, đểhiểuđượcb1nchấtcủa[thứcchúngtaph1ith;anhậnc1vậtchất
và[thứcđềutồntại,nhưnggiVachúngcósựkhácnhaumangtWnhđốilập:
Vậtchấtlàcáiđượcph1nánh,tồntạikháchquan0ngoàivàđộclậpvớicái
ph1nánhtứclà[thức. 20
Cáiph1nánhlà[thức,làhình1nhtinhth8ncủasựvậtkháchquan,bịsựvật
kháchquanquyđịnh.Vìvậy,khôngthểđồngnhấthoặctáchrờicáiđượcph1n
ánh(vậtchất)vớicáiph1nánh([thức).
-Thứ hai,khinói[thứclàhình1nhchủquancủath.giớikháchquanthìđó
khôngph1ilàhình1nhvậtl[hayhình1nhtâml[độngvậtvềsựvật.Ýthứclà
củaconngười,rađờitrongquátrìnhconngườihoạtđộngc1itạoth.giới,cho
nên[thứcconngườimangtWnhnăng động, sáng tạolạihiệnthựctheonhuc8u thựctiễnxãhội. -Thứ ,tWnh ba
sángtạocủa[thứcđượcthểhiệnrarấtphongphúvàđólàsự
thốngnhấtcủabamặt:
Một là,traođBithôngtingiVachủthểvàđốitượngph1nánh.SựtraođBinày
mangtWnhchấthaichiều,cóch/nl/ccácthôngtinc8nthi.t;
Hai là,môhìnhhóađốitượngtrongtưduydướidạnghình1nhtinhth8n;
Ba là,chuyểnmôhìnht;tưduyrahiệnthựckháchquan,tứclàquátrìnhhiện
thựchoátưtư0ngthôngquahoạtđộngthựctiễn.
TWnhsángtạocủa[thứckhôngcónghĩalà[thức“đẻ vật ra” chất.TWnhsáng
tạocủa[thứclàsángtạocủasựph1nánhtheoquyluậtvàtrongkhuônkhBcủa
sựph1nánh,màk.tqu1baogiờcũnglànhVngkháchthểtinhth8n.
- Thứ tư,[thứckhôngph1ilàmộthiệntượngtựnhiênthu8ntu[màlàmộthiện
tượngxãhội.Ýthứcchỉđượcn1ysinhtronglaođộng,tronghoạtđộngc1itạo
th.giớicủaconngười.Hoạtđộngđókhôngthểlàhoạtđộngđơnlẻ,màlàhoạt
độngmangtWnhxãhội,do đó, ý thức ngay từ đầu đã là sản phẩm của xã hội,
và vẫn là như vậy chừng nào con người còn tồn tại.

c. Kết cấu của ý thức
Ýthứclàmộthiệntượngxãhội–tâml[cók.tcấuh.tsứcphứctạp.Tuỳtheo
cáchti.pcậnmàcónhiềucáchphânchiakhácnhau.Theocáchti.pcậncủachủ
nghĩaduyvậtbiệnchứngthì[thứccók.tcấunhưsau:
* Các lớp cấu trúc của ý thức:[thứcbaogồmcácy.utố:tri thức, tình cảm,
niềm tin, lý trí
.Trongđótrithứclày.utốcốtlõi.Trithứcđóngvaitròlà 21
phươngthứctồntạicủa[thức.Điềunàycónghĩalàkhôngcótrithứcthìsẽ khôngcó[thức. -Tri thức
k.tqu1củaquátrìnhconngườinhậnthứcth.giới,làsựph1nánh
th.giớikháchquan.Trithứccónhiềulĩnhvựckhácnhaunhưtrithứcvềtự
nhiên,vềxãhội,vềconngười,…vàcónhiềucấpđộkhácnhaunhưtrithứcc1m
tWnhvàtrithứcl[tWnh,trithứckinhnghiệmvàtrithứcl[luận,trithứctiềnkhoa
h/cvàtrithứckhoah/cv.v…
- Tình cảm lànhVngrungđộngtâml[khábềnvVngBnđịnhcủacánhâncon
ngườiph1nánh tháiđộ củamình trướchiện thựccuộc sống. Theocác nhà
nghiêncứu,sựthànhcônghaythấtbạitronghoạtđộngcủaconngườiphụthuộc
khôngWtvàotìnhc1m–tứctháiđộcủaconngườitrướchoạtđộngđó,tình
cảm
v;alàth.mạnhv;alàđiểm
y.unhấttrongmỗiconngười.
-Niềm tinlànănglựctinhth8ncủatâmhồnconngườihiệndiệnmộtcáchphi
c1mtWnh,xuấthiệnđểnhậnthứcvànắmbắtđốitượngbằngtrựcgiác.Niềmtin
làth;anhậnsựphùhợpcủacáchình1nhc1mtWnhcủaconngườivớisựvậtvà
hiệntượng,đólàtrithứcgiánti.pcoinhưlàchânl[khôngcóluậnchứnglôgWc
vàluậnchứngthựct.đ8yđủ.T;danht;niềmtinsẽxuấthiệncácdanht;khác
nhưtincậy,cóthể,trungthành,tintư0ng,tWnngưỡng,…
-Lý trí làkh1năngconngườicóthểnắmbắtđượchiệnthựckháchquan(các
mốiliênhệ,quyluật,mâuthuẫn)bằnghoạtđộngtinhth8nvàph1nánhnóvào tưduy.
*Các cấp độ của ý thức,thì[thứcchWnhlàlátcắtnộitâmcủaconngười,nó
baogồmcácy.utố:tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
-Tự ý thức: Trongquátrìnhnhậnthứcth.giớixungquanh,conngườiđồng
thờicũngtựnhậnthứcb1nthânmình.ĐóchWnhlàtự ý thức.Nhưvậy,tự[thức
cũnglà[thức,làmộtthànhtốquantr/ngcủa[thức,songđâylà[thứcvềb1n
thânmìnhtrongmốiquanhệvới[thứcvềth.giớibênngoài.
-Tiềm thức lànhVnghoạtđộngtâml[tựđộngdiễnrabênngoàisựkiểmsoát
củachủthể,songlạicóliênquantrựcti.pđ.nhoạtđộngtâml[đangdiễnra
dướisựkiểmsoátcủachủthểấy.Thựcchất,tiềm thức lànhVngtrithứcmàchủ 22
thểđãcóđượct;trước,nhưngnóđãg8nnhưtr0thànhb1nnăng,kỹnăngnằm
trongt8ngsâucủa[thứcchủthể,là[thứcdướidạngtiềmtàng.
-Vô thức lànhVnghiệntượngtâml[khôngph1idol[trWđiềukhiển,nghĩalà
nónằmngoàiphạmvicủal[trWmà[thứckhôngkiểmsoátđượctrongmộtlúc
nàođó.Nóicáchkhác,vô thức lànhVngtrạngtháitâml[0chiềusâu,điều
chỉnhsựsuynghĩ,hànhvi,tháiđộứngxửcủaconngườimàchưacósựtranh
luậnnộitâm,chưacósựtruyềntinbêntrong,chưacósựkiểmtra,tWnhtoáncủa l[trW.
d. Vấn đề "trí tuệ nhân tạo".
-ÝthứcvàmáytWnhđiệntửlàhaiquátrìnhkhácnhauvềb1nchất."Ngườimáy
thôngminh"thựcrachỉlàmộtquátrìnhvậtl[.Hệthốngthaotáccủanóđã
đượcconngườilậptrìnhphỏngtheomộtsốthaotáccủatưduyconngười.Máy
mócchỉlànhVngk.tcấukỹthuậtdoconngườisángtạora.
-Cònconngườilàmộtthựcthểxãhộinăngđộngđượchìnhthànhtrongti.n
trìnhlịchsửti.nhoálâudàicủagiớitựnhiênvàthựctiễnxãhội.
-Máykhôngthểsángtạolạihiệnthựcdướidạngtinhth8ntrongb1nthânnó.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Chủ ngh9a duy tâm chorằng, [thức,tinhth8nvốncócủaconngườiđãbịtr;u
tượnghoá,táchkhỏiconngườihiệnthựcthànhmộtlựclượngth8nbW,tiên
thiên.H/coi[thứclàtồntạiduynhất,tuyệtđối,làtWnhthứnhấtt;đósinhra
tấtc1;cònth.giớivậtchấtchỉlàb1nsao,biểuhiệnkháccủa[thứctinhth8n,là
tWnhthứhai,do[thứctinhth8nsinhra.
Chủ ngh9a duy vật siêu hình đã tuyệtđốihoáy.utốvậtchất,chỉnhấnmạnhmột
chiềuvaitròcủavậtchấtsinhra[thức,quy.tđịnh[thức,phủnhậntWnhđộc
lậptươngđốicủa[thức,khôngthấyđượctWnhnăngđộng,sángtạo,vaitròto
lớncủa[thứctronghoạtđộngthựctiễnc1itạohiệnthựckháchquan.
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định ý thức 23
-Thứ nhất,vậtchấtquy.tđịnhnguồngốccủa[thức.Bộnãongườiđượcxemlà
mộtdạngvậtchấtcótBchứcbao.B0ivậy,cóthểkhˆngđịnhvậtchấtlànguồn
gốcsinhra[thức.
-Thứ hai,vậtchấtquy.tđịnhnộidungcủa[thức.ÝthứclàthuộctWnhcủamột
dạngvậtchấtcótBchứccaolàbộócngười.Ýthứcph1nánhth.giớihiệnthực
kháchquan,cácquyluậtkháchquan,hoạtđộngthựctiễnchWnhlàcơs0chosự
hìnhthànhcácquanđiểm,quanniệm,[chW,tìnhc1mxãhội.
-Thứ ba,vậtchấtquy.tđịnhb1nchấtcủa[thức.Trongtồntạixãhội,[thức
chỉlàsựph1nánhtồntạixãhội,tồntạixãhộithayđBithì[thứcxãhộisớm
muộncũngph1ithayđBitheo.Tồntạixãhộiquy.tđịnh[thứcxãhội.
-Thứ tư,vậtchấtquy.tđịnhsựvậnđộng,pháttriểncủa[thức.Ýthứcxãhội
khôngtồntạitựnó,nóchỉcóthểhìnhthànhvàpháttriểntrêncơs0hoạtđộng
thựctiễncủaconngười.
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
- Thứ nhất,tWnhđộclậptươngđốicủa[thứcthểhiện0chỗ,[thứclàsựph1n
ánhth.giớivậtchấtvàotrongđ8uócconngười,dovậtchấtsinhra,nhưngkhi
đãrađờithì[thứccó“đờisống”riêng,cóquyluậtvậnđộng,pháttriểnriêng,
khônglệthuộcmộtcáchmáymócvàovậtchất.ÝthứcmộtkhirađờithìcótWnh
độclậptươngđối,tácđộngtr0lạith.giớivậtchất.
-Thứ hai,sựtácđộngcủa[thứcđốivớivậtchấtph1ithôngquahoạtđộngthực
tiễncủaconngười.Nhờh/atđôngthựctiễn,[thứccóthểlàmbi.nđBinhVng
điềukiện,hoànc1nhvậtchất,thậmchWcòntạora“thiênnhiênthứhai”phụcvụ
chocuộcsốngcủaconngười.Còntựb1nthân[thứcthìkhôngthểbi.nđBi đượchiệnthực.
- Thứ ba,vaitròcủa[thứcthểhiện0chỗnóchỉđạohoạtđộng,hànhđộngcủa
conngười;nócóthểquy.tđịnhlàmchohoạtđộngcủaconngườiđúnghaysai,
thànhcônghaythấtbại.
- Thứ tư,xãhộicàngpháttriểnthìvaitròcủa[thứcngàycàngtolớn,nhấtlà
trongthờiđạingàynay,thờiđạithôngtin,kinht.trithức,thờiđạicủacuộc
cáchmạngkhoah/cvàcôngnghệhiệnđại,khimàtrithứckhoah/cđãtr0
thànhlựclượngs1nxuấttrựcti.p. 24
Như vậy,trithứckhoah/cgiúpconngườihiểubi.tđượcnhVngmốiliênhệvà
quyluậtkháchquannhờđómàc1itạođượctựnhiênvàxãhội.Trìnhđộnhận
thứcquyluậtcàngcaothìkh1năngc1itạotựnhiênvàxãhộicànglớn.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Khˆngđịnhvậtchấtlànguồngốckháchquan,làcơs0s1nsinhra[thức,còn
[thứclàs1nphẩm,làsựph1nánhth.giớikháchquan.Trongnhậnthứcvà
hànhđộngconngườiph1ixuấtphátt;hiệnthựckháchquan,tôntr/ngvàhành
độngtheohiệnthựckháchquan,chốngchủnghĩaduytâmvàchủquanduy[ chW.
-Khˆngđịnh[thứccóvaitròtWchcựctrongsựtácđộngtr0lạiđốivớivậtchất,
phépbiệnchứngduyvậtyêuc8utrongnhậnthứcvàtronghoạtđộngthựctiễn
conngườic8nph1inhậnthứcvàvậndụngquyluậtkháchquanmộtcáchchủ
động,sángtạo,chốnglạitháiđộtiêucực,thụđộng.
-Sứcmạnhcủa[thứcconngườikhôngph1ilà0chỗtáchrờinhVngđiềukiện
vậtchấtmàph1ibi.tdựavàođó,ph1nánhđúngquyluậtkháchquanđểc1itạo
th.giớikháchquanmộtcáchchủđộng,sángtạovới[trWvànhiệttìnhcao.Ý
thứccủaconngườiph1nánhcàngđ8yđủvàchWnhxácth.giớikháchquanthì
càngc1itạoth.giớikháchquancóhiệuqu1.Vìvậy,ph1ipháthuytWnhnăng
động,sángtạocủa[thức,pháthuyvaitrònhântốconngườiđểtácđộng,c1i
tạoth.giớikháchquan.Đồngthờiph1ikhắcphụcbệnhb1othủ,trìtruệ,tháiđộ
tiêucực,thụđộng.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan -Biện chứng
duynàychophépkhôngchỉnhìnthấysựvậtcábiệtmàcòn
thấyc1mốiliênhệqualạigiVachúng,v;athấybộphậnv;athấytoànthể.
- Biện chứng khách quan là phạm trù dùng để chỉ biện chứng của bản thân
các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại độc lập và bên ngoài ý thức con người.
25
- Biện chứng chủ quan là phạm trù dùng để chỉ tư duy biện chứng và biện
chứng của chính quá trình phản ánh biện chứng khách quan vào đầu óc của con người.

b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
-Phép biện chứnglà khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của mọi
sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy con người.

- Phép biện chứng duy vật:Phép biện chứng duy vật là một hệ thống các
nguyên lý, nguyên tắc, quy luật và phạm trù: một mặt giải thích thế giới như một
chỉnh thể, mặt khác định hướng cho sự phát triển của khoa học chuyên ngành
và hoạt động thực tiễn của con người. Nó là một chỉnh thể các hình thức lôgíc
với các yếu tố có chức năng nhất định liên hệ qua lại với thực tiễn; đồng thời nó
cũng là một hệ thống mở, đang phát triển.

2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến
Th.giớilàmộtchỉnhthểthốngnhất,cácsựvật,hiệntượngvàcácquátrìnhcấu
thànhth.giớiđóv;atáchbiệtnhau,v;acósựliênhệqualại,thâmnhậpvà
chuyểnhoálẫnnhau.
-Mối liên hệlàmộtphạmtrùtri.th/cdùngđểchỉcác mối ràng buộc tương hỗ,
quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau
.
- Khái niệm mối liên hệ phổ biến: làkháiniệmdùngđểchỉtWnhphBbi.ncủa
cácmốiliênhệcủacácsựvật,hiệntượngtrongth.giớimà0đócácsựvật,
hiệntượnghoặccácmặtbêntrongsựvậtcómốiliênhệràngbuộc,phụthuộc
lẫnnhau,1nhhư0ng,quyđịnhlẫnnhau,tácđộng,chuyểnhóalẫnnhau.
Tính chất của các mối liên hệ phổ biến
Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngkhˆngđịnh,tWnhchấtcủamốiliênhệphBbi.n
baogồm:tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng. 26
- Tính khách quan
MốiliênhệmangtWnhkháchquan.B0i,cácsựvật,hiệntượngtạothànhth.giới
đadạng,phongphú,khácnhau.SongchúngđềulànhVngdạngvậtthểcủath.
giớivậtchất.ChWnhtWnhthốngnhấtvậtchấtcủath.giớilàcơs0củamốiliên
hệ.NhờcótWnhthốngnhấtđó,cácsựvật,hiệntượng,khôngthểtồntạibiệtlập,
táchrờinhau,màtrongsựtácđộngqualạichuyểnhoálẫnnhau.
Cácsựvật,hiệntượngtrongth.giớichỉbiểuhiệnsựtồntạicủamìnhthôngqua
sựvậnđộng,tácđộngqualạilẫnnhau.B1nchất,tWnhquyluậtcủasựvật,hiện
tượngcũngchỉbộclộthôngquasựtácđộngcủachúngvớicácsựvật,hiện tượngkhác.
- Tính phổ biến
+Thứ nhất,bấtcứsựvật,hiệntượngnàocũngliênhệvớisựvật,hiệntượng
khác.Khôngcósựvậthiệntượngnằmngoàimốiliênhệ.Mốiliênhệcũngcó0
m/ilĩnhvực:tựnhiên,xãhội,tưduy.
+Thứ hai, mốiliênhệbiểuhiệndướinhVnghìnhthứcriêngbiệt,tuỳtheođiều
kiệnnhấtđịnh.Nhưngdùdướihìnhthứcnào,chúngcũngchỉlàbiểuhiệncủa
mốiliênhệphBbi.nnhất,chungnhất.
-Tính đa dạng, phong phú
Córấtnhiềuloạiliênhệkhácnhau:
+Mốiliênhệvềmặtkhônggianvàmốiliênhệvềmặtthờigian;
+Mốiliênhệchung,mốiliênhệcụthể
+Mốiliênhệtrựcti.pvàmốiliênhệgiánti.p;
+Mốiliênhệchủy.uvàmốiliênhệthứy.u,….
ChWnhtWnhđadạngtrongquátrìnhvậnđộng,tồntạivàpháttriểncủab1nthân
sựvật,hiệntượngquyđịnhtWnhđadạngcủamốiliênhệ.Vìvậy,trongsựvậtcó
nhiềumốiliênhệ,chứkhôngph1icómộtcặpmốiliênhệ.
Ý nghĩa phương pháp luận 27
T;nộidungcủanguyênl[vềmốiliênhệphBbi.n,phépbiệnchứngkháiquát
thànhnguyên tắc toàn diệnvớinhVngyêuc8uđốivớichủthểhoạtđộngnhận
thứcvàthựctiễn:
-Thứ nhất,khinghiêncứu,xemxétđốitượngcụthể,c8nđặtnótrongchỉnhthể
thốngnhấtcủatấtc1cácmặt,cácbộphận,cácy.utố,cácthuộctWnh,cácmối
liênhệcủachỉnhthểđó.
- Thứ hai,chủthểph1irútrađượccácmặt,cácmốiliênhệtấty.ucủađốitượng
đóvànhậnthứcchúngtrongsựthốngnhấthVucơnộitại,b0ichỉcónhưvậy,
nhậnthứcmớicóthểph1nánhđượcđ8yđủsựtồntạikháchquanvớinhiều
thuộctWnh,nhiềumốiliênhệ,quanhệvàtácđộngqualạicủađốitượng.
-Thứ ba,c8nxemxétđốitượngnàytrongmốiliênhệvớiđốitượngkhácvàvới
môitrườngxungquanh,kểc1cácmặtcủacácmốiliênhệtrunggian,giánti.p.
- Thứ tư,quanđiểmtoàndiệnđốilậpvớiquanđiểmphi.ndiện,mộtchiều,chỉ
thấymặtnàymàkhôngthấymặtkhác;hoặcchú[đ.nnhiềumặtnhưnglạixem
xétdàntr1i,khôngthấymặtb1nchấtcủađốitượngnêndễrơivàothuậtnguỵ
biệnvàchủnghĩachi.ttrung.
*Nguyên lý về sự phát triển
* Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.

Như vậy,pháttriểnkhôngph1ilàb1nthânsựvậnđộng,pháttriểnchỉlàkhuynh
hướngtấty.ucủavậnđộng,pháttriểnnóchỉkháiquátnhVngsựvậnđộngđi
lên,đólàquátrìnhkhôngng;nggiatăngvềtrìnhđộ,vềk.tcấuphứctạocủasự
vậtvàdođólàmn1ysinhtWnhquyđịnhcaohơnvềchất.Nóicáchkháchphát
triểnlàquátrìnhlàmxuấthiệncáimới,cáiti.nbộthayth.cáicũ,cáilạchậu.
Nội dung của nguyên lý phát triển
-Phépbiệnchứngduyvậtkhˆngđịnh,pháttriểnlàquátrìnhdiễnrakhông
ng;ngtrongtựnhiên,xãhộivàtưduycủaconngười.
+TronggiớihVusinhsựpháttriểnbiểuhiện0kh1năngtăngcườngthWchnghi
củacơthểtrướcsựbi.nđBicủamôitrường,0kh1năngs1nsinhvàhoànthiện 28
chWnhmình,0kh1nănghoànthiệnvềquátrìnhtraođBichấtgiVacơthểsống vớimôitrường.
+Trongxãhội,sựpháttriểnbiểuhiện0kh1năngnhậnthức,c1ibi.ntựnhiên
vàxãhộitheoquyluậtthôngquahoạtđộngthựctiễncủaconngười....
+Trongtưduy,sựpháttriểnbiểuhiện0kh1năngnhậnthứcngàycàngsâusắc,
đ8yđủhơnvềtựnhiên,xãhộivànhậnthứcchWnhb1nthânconngười.
-Phépbiệnchứngduyvậtkhˆngđịnh,pháttriểnlàkhuynhhướngchungcủa
cácsựvậthiệntượngnhưngkhôngdiễnramộtcáchtrựcti.pmànóquanhco,
phứctạptheohình“xoáy ốc”,trongđócóthểcónhVngbướcthụtlùitươngđối.
-Quanđiểmsiêuhình,nóichung,phủnhậnsựpháttriển,tuyệtđốihóamặtBn
địnhcủasựvật,hiệntượng.Pháttriển0đâychỉlàsựtănglênhoặcgi1mđivề
mặtlượng,chỉlàsựtu8nhoàn,lặpđi,lặplạimàkhôngcósựthayđBivềchất,
khôngcósựrađờicủasựvật,hiệntượngmớivànguồngốccủasự“pháttriển”
đónằmngoàichúng.
-Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngkhˆngđịnh,nguồngốccủasựpháttriểnnằm
ngaytrongb1nthânsựvật,t;cấutrúccủasựvật,domâuthuẫnbêntrongcủa
sựvậtquyđịnh.Dođó,pháttriểnlàtựthânpháttriển,làk.tqu1gi1iquy.tmâu
thuẫnbêntrongcủasựvật.Pháttriểnlàquátrìnhcáimớirađờiphủđịnhcáicũ,
đồngthờik.th;anhVnggiátrịcủacáicũ,tạoravòngkhâuliênhệgiVacáicũ
vàcáimới,tạorakhuynhhướngpháttriểntheođườngxoáyốc,nghĩalà,trong
quátrìnhpháttriểndườngnhưcósựquaytr0lạiđiểmxuấtphátnhưngtrênmộ cơs0caohơn.
Tính chất cơ bản của sự phát triển
-Phát triển có tính khách quan, thểhiện0chỗ,nguồngốccủasựpháttriển
nằmngaytrongb1nthânsựvật,domâuthuẫntrongchWnhsựvậtquyđịnh.Đó
làquátrìnhgi1iquy.tliêntụcnhVngmâuthuẫntrongb1nthânsựvật.Sựphát
triểnnhưvậykhôngphụthuộcvào[muốn,nguyệnv/ng,[chW,[thứccủacon
người.Dùconngườicómuốnhaykhôngmuốn,sựvậtvẫnluônpháttriểntheo
khuynhhướngchungcủath.giớivậtchất. 29
-Phát triển có tính phổ biến TWnh .
phBbi.n0đâyđượchiểulànódiễnratrong
m/ilĩnhvực:tựnhiên,xãhộivàtưduy.Ởbấtcứsựvậtvàhiệntượngnàocủa th.giớikháchquan.
-Phát triển có tính kế thừa:sựvật,hiệntượngmớirađờikhôngthểlàsựphủ
địnhtuyệtđối,phủđịnhsạchtrơn,đoạntuyệtmộtcáchsiêuhìnhđốivớisựvật, hiệntượngcũ
Phát triển có tính đa dạng, phong phú: khuynhhướngpháttriểnlàkhuynh
hướngchungcủam/isựvật,hiệntượng.Songmỗisựvật,hiệntượnglạicóquá
trìnhpháttriểnkhácnhau,tồntại0khônggianvàthờigiankhácnhau,sựphát
triểnsẽkhácnhau.Đồngthời,trongquátrìnhpháttriển,sựvậtcònchịutác
độngcủacácsựvật,hiệntượngkhác,củacácđiềukiệncóthểthúcđẩyhoặc
kìmh1msựpháttriểncủasựvật,đôikhicóthểlàmthayđBichiềuhướngphát
triểncủasựvật,thậmchWcóthểlàmsựvậtthụtlùi
Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiêncứunguyênl[vềsựpháttriểngiúpchúngtarútrađược nguyên tắc
phát triển
.Nguyêntắcnàyyêuc8u:
- Thứ nhất,khinghiêncứu,c8nđặtđốitượngvàosựvậnđộng,pháthiệnxu
hướngbi.nđBicủanóđểkhôngchỉnhậnthứcnó0trạngtháihiệntại,màcòn
dựbáođượckhuynhhướngpháttriểncủanótrongtươnglai.
- Thứ hai,c8nnhậnthứcđượcrằng,pháttriểnlàquátrìnhtr1iquanhiềugiai
đoạn,mỗigiaiđoạncóđặcđiểm,tWnhchất,hìnhthứckhácnhaunênc8ntìm
hìnhthức,phươngpháptácđộngphùhợpđểhoặcthúcđẩy,hoặckìmhãmsự pháttriểnđó.
- Thứ ba,ph1isớmpháthiệnvàủnghộđốitượngmớihợpquyluật,tạođiều
kiệnchonópháttriển;chốnglạiquanđiểmb1othủ,trìtrệ,địnhki.n.
- Thứ tư,trongquátrìnhthayth.đốitượngcũbằngđốitượngmớiph1ibi.tk.
th;acácy.utốtWchcựct;đốitượngcũvàpháttriểnsángtạochúngtrongđiều kiệnmới.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
b1. Cái riêng và cái chung 30 - Cái riêng
Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiệng tượng nhất định.
- Cái đơn nhất
Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có
ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác.
- Cái chung
Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không
những có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác nữa.

Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riêng và cái đơn nhất
VấnđềmốiquanhệgiVacáichungvàcáiriênglàmộttrongnhVngvấnđềquan
tr/ngnhất,khókhănnhấtcủatri.th/cnóiriêngcủasựnhậnthứcnhânloạinói
chung.Trongquátrìnhtìmlờigi1ichovấnđềnày,tronglịchsửtri.th/cđã
hìnhthànhhaipháirõrệtđólà:pháiduythựcvàduydanh.
-Phái duy thựcchorằng,cáichungtồntạiđộclập,khôngphụthuộcvàocái riêng.
-Phái duy danhcáichungkhôngtồntạithựctronghiệnthựckháchquan.
-Chủ nghĩa duy vật biện chứngchorằng,cáiriêng,cáichungvàcáiđơnnhất
đềutồntạivàkhˆngđịnh:
+Cái chungchỉtồntạitrongcáiriêng,thôngquacáiriêngđểbiểuhiệnsựtồn
tạicủamình.Điềunàycónghĩalàkhôngcócáichungtr;utượng,thu8ntu[tồn
tạiđộclập0bênngoàicáiriêng.
+Cái riêng chỉtồntạitrongmốiquanhệđưađ.ncáichung.Điềunàycónghĩa
làcáiriêngtồntạiđộclậpnhưngsựtồntạiđộclậpđókhôngcónghĩalàcái
riênghoàntoàncôlậpvớicáikhác.Ngượclại,bấtcứmộtcáiriêngnàobaogiờ
cũngthamgiavàocácmốiquanhệ,liênhệqualạih.tsứcđadạngvớicácsự 31
vậthiệntượngkhácxungquanhmình.Khôngcócáiriêngnàolàtồntạivĩnh viễn.
+Cái riênglàcáitoànbộ,phongphúhơncáichung,còncáichunglàcáibộ
phậnnhưnglàcáisâusắchơncáiriêng(tanóicáichunglàbộphậncủacái
riêngnhưngđâylàbộphậncótWnhchấtb1nchấtchứkhôngph1ilàbộphậnhợp
thànhcủacáiriêng,nóđượcxácđịnhtrongmốiquanhệcụthể).
+Trongquátrìnhvậnđộngvàpháttriểnliêntụccủasựvật,hiệntượng,trong
nhVngđiềukiệnnhấtđịnhcáiđơnnhất,cáichung(phBbi.n)cóthểchuyểnhoá
chonhau.Cóđiềunàylàb0ivì,tronghiệnthực,cáimớikhôngbaogiờxuất
hiệnđ8yđủngaymộtlúcmàlúcđ8unóxuấthiệndướidạngcáiđơnnhất,cáicá
biệt.Nhưngtheoquyluậtcủasựpháttriển,cáimớinhấtđịnhsẽpháttriểnmạnh
lên,ngàycàngtr0nênhoànthiệnti.ntớihoànthoànthắngcáicũ.Ngượclại,cái
cũngàycàngmấtđit;chỗlàcáichungnóbi.nthànhcáiđơnnhất.
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất,n.ubấtcứcáichungnàocũngchỉtồntạitrongcáiriêng,nhưmột
thuộctWnhchungcủamộtsốcáiriêng,nằmtrongmốiliênhệchặtchẽvớicái
đơnnhấtvàmốiliênhệđóđemlạichocáichungmộthìnhthứcriêngbiệt,thì
cácphươngphápthựctiễndựatrênviệcvậndụngmộtquyluậtchungnàođó
đềukhôngthểnhưnhauđốivớim/isựvật,hiệntượng(cáiriêng)cóliênhệvới
cáichungđó.Vìb1nthâncáichungtrongm/isựvật,hiệntượngkhôngph1ilà
mộtvàkhônggiốngnhauhoàntoàn,màchỉlàbiểuhiệncủacáichungđãđược
cábiệthóa,thìcácphươngphápxuấtphátt;cáichungđó,trongmỗitrường
hợpcụthể,c8nph1ithayđBihìnhthức,ph1icábiệthóachophùhợpvớiđặc
điểmcủat;ngtrườnghợp.
Thứ hai,n.ubấtkỳmộtphươngphápnàocũngbaohàmc1cáichunglẫncái
đơnnhất,thìkhisửdụngmộtkinhnghiệmnàođótrongđiềukiệnkhác,không
nênsửdụnghìnhthứchiệncócủanó,màchỉnênrútranhVngmặtchungđối
vớitrườnghợpđó,chỉrútranhVngcáithWchhợpvớiđiềukiệnnhấtđịnhđó.
Thứ ba,trongquátrìnhpháttriểncủasựvật,trongnhVngđiềukiệnnhấtđịnh
“cáiđơnnhất”cóthểbi.nthành“cáichung”vàngượclại“cáichung”cóthể
bi.nthành“cáiđơnnhất”,nêntronghoạtđộngthựctiễncóthểvàc8nph1itạo 32
điềukiệnthuậnlợiđể“cáiđơnnhất”cólợichoconngườitr0thành“cáichung”
và“cáichung”bấtlợitr0thành“cáiđơnnhất”.
b2. Nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân làphạmtrùđểchỉsựtácđộnglẫnnhaugiVacácmặttrongmộtsự
vậthiệntượnghoặcgiVacácsựvật,hiệntượngvớinhaugâyramộtbi.nđBinhất địnhnàođó.
- Kết quả làphạmtrùchỉnhVngbi.nđBixuấthiệndotácđộnglẫnnhaugiVacác
mặttrongmộtsựvậthoặcgiVacácsựvậtvớinhaugâyra.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả * Tính chất:
-Tính khách quan:Sựvật,hiệntượngtồntạingoài[muốncủaconngười,
khôngphụthuộcvàoviệctacónhậnthứcđượcnóhaykhông.
- Tính phổ biến:Tấtc1m/isựvật,hiệntượngđềucónguyênnhânnhấtđịnh,
khôngcóhiệntượngnàolàkhôngcónguyênnhân,chỉcóđiềunguyênnhânđó
đượcpháthiệnhaychưamàthôi.
-Tính tất yếu:K.tqu1làdonguyênnhângâyravàphụthuộcvàonhVngđiều
kiệnnhấtđịnh.Mộtnguyênnhânnhấtđịnhtrongmộthoànc1nhnhấtđịnhchỉ
cóthểgâyramộtk.tqu1nhấtđịnh
-Nguyên nhân khác nguyên cớ.
NguyêncớmangtWnhchủquandùngđểcheđậynhVngnguyênnhân.Nguyên
cớlàđiềukiệnlàcáirấtc8nthi.tđểchuyểnhoánguyênnhânthànhk.tqu1.
* Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả:
-Nguyênnhânquy.tđịnhk.tqu1.
-Nguyênnhâncótrước,sinhrak.tqu1.
-Nguyênnhânth.nàothìsinhrak.tqu1th.ấy.Mộtnguyênnhâncóthểgây
nênnhiềuk.tqu1vàngượclại,mộtk.tqu1cũngcóthểdonhiềunguyênnhân gâyra. 33
Mốiquanhệnhânqu1khôngchỉđơnthu8nlàsựđik.ti.pnhauvềthờigian
(cáinàycótrướccáikia),màlàmốiliênhệs1nsinh:cáinàytấty.usinhracái kia.
Cùngmộtnguyênnhânsinhranhiềuk.tqu1vàngượclại,mộtk.tqu1donhiều
nguyênnhânsinhra.Dođó,mốiquanhệnhânqu1rấtphứctạp.Trongtrường
hợpnhiềunguyênnhâncùngthamgiasinhramộtk.tqu1,ngườitachiaracác loạinguyênnhân.
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất,n.ubấtkỳsựvật,hiệntượngnàocũngcónguyênnhâncủanóvàdo
nguyênnhânquy.tđịnh,thìđểnhậnthứcđượcsựvật,hiệntượngấynhấtthi.t
ph1itìmranguyênnhânxuấthiệncủanó;muốnloạibỏmộtsựvật,hiệntượng
nàođókhôngc8nthi.t,thìph1iloạibỏnguyênnhânsinhranó.
Thứ hai,xétvềmặtthờigian,nguyênnhâncótrướck.tqu1nênkhitìmnguyên
nhâncủamộtsựvật,hiệntượngc8ntìm0cácsựvật,sựkiện,mốiliênhệđãx1y
ratrướckhisựvật,hiệntượngxuấthiện.
Thứ ba, mộtsựvật,hiệntượngcóthểdonhiềunguyênnhânsinhravàquy.t
định,nênkhinghiêncứusựvật,hiệntượngđókhôngvộik.tluậnvềnguyên
nhânnàođãsinhranó;khimuốngâyramộtsựvật,hiệntượngcóWchtrong
thựctiễnc8nph1ilựach/nphươngphápthWchhợpnhấtvớiđiềukiện,hoàn
c1nhcụthểchứkhôngnênrậpkhuôntheophươngphápcũ.
b3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất nhiên làphạmtrùchỉmốiliênhệb1nchất,donguyênnhâncơb1nbên
trongsựvật,hiệntượngquyđịnhvàtrongđiềukiệnnhấtđịnhph1ix1yrađúng
nhưth.chứkhôngthểkhác.
- Ngẫu nhiênlàphạmtrùchỉmốiliênhệkhôngb1nchất,donguyênnhân,hoàn
c1nhbênngoàiquyđịnhnêncóthểxuấthiện,cóthểkhôngxuấthiện;cóthể
xuấthiệnth.nàyhoặccóthểxuấthiệnth.khác.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên * Tính chất
Phạmtrùcáitấtnhiênvàngẫunhiêncómốiliênhệvớiphạmtrùcáichung,với
tWnhnhânqu1vàtWnhquyluật. 34
-Phạmtrùtấtnhiênvớiphạmtrùcáichung.Ph8nlớncáichungđềuđượcquy.t
địnhb0ib1nchấtnộitại,b0iquyluậtbêntrongcủasựvật,nhưngcũngcócái
chungkhôngph1inhưth..VìcáichungchỉlànhVngthuộctWnhđượclặpđi,lặp
lại0nhiềusựvậtriênglẻ.Vìvậy,cócáichunglàtấtnhiên,nhưngcũngcócái chunglàngẫunhiên.
-Phạmtrùcáitấtnhiên-ngẫunhiênvớitWnhnhânqu1.Nhưđãnói0trên,bất
kỳhiệntượngnàocũngcónguyênnhân.Vìvậy,cáitấtnhiênlẫncáingẫunhiên
đềucónguyênnhân.SựkhácnhaugiVachúngchỉlà0chỗ,cáitấtnhiêngắn
liềnvớinguyênnhâncơb1nnộitạicủasựvật,còncáingẫunhiênlàk.tqu1tác
độngcủamộtsốnguyênnhânbênngoài.
-MốiquanhệgiVatấtnhiênvàngẫunhiênvớitWnhquyluật.
Nhiềunhànghiêncứuchorằng,nhVnghiệntượngnàolàtấtnhiênthìph1ituân
theoquyluật,cònnhVnghiệntượngnàolàngẫunhiênthìkhôngtuântheoquy
luật.Quanđiểmnàythậtrakhôngđúng.Trênthựct.,c1cáitấtnhiênvàcái
ngẫunhiênđềutuântheoquyluật.SựkhácnhaugiVachúngchỉlà0chỗ,cáitất
nhiêntuântheoquyluậtđượcg/ilàcáiquyluậtđộnglực,còncáingẫunhiên
tuântheoquyluậtkhácđượcg/ilàquyluậtthốngkê.
*Mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
-Chủnghĩaduyvậtbiệnchứngchorằng,c1tấtnhiênvàngẫunhiênđềutồntại
kháchquan,0bênngoàivàđộclậpvới[thứccủaconngười.
C.Mácđãvi.t,“lịchsửsẽmangtWnhth8nbWn.unhVngcáingẫunhiênkhôngcó
tácdụnggìc1.NhVngcáingẫunhiênnàychWnhlàmộtbộphậntrongti.ntrình
pháttriểnchung,vàsựpháttriểndiễnranhanhhaychậmphụthuộcrấtnhiều
vàocáingẫunhiên,kểc1nhVngcáingẫunhiênrấtnhỏ”(VWdụ:cátWnhcủa
nhVngngườilãnhđạophongtrào).
-TấtnhiênvàngẫunhiênbaogiờcũngtồntạitrongsựthốngnhấthVucơ.Song,
sựthốngnhấthVucơđóthểhiện0chỗ,cáitấtnhiênbaogiờcũngvạchđường
đichomìnhxuyênquavôvàncáingẫunhiên,còncáingẫunhiênlàhìnhthức
biểuhiệncủacáitấtnhiên,đồngthờilàcáibBsungchocáitấtnhiên.Điềunày
giúptakhˆngđịnh,cáitấtnhiênlàkhuynhhướngcủasựpháttriển,nhưng 35
khuynhhướngấymỗikhibộclộmìnhthìbaogiờcũngph1ibộclộradướihình
thứcngẫunhiênnàođósovớichiềuhướngchung.
Ph.Ăngghenvi.t:“Cáimàngườitaqu1quy.tcholàtấty.ulạihoàntoàndo
nhVngngẫunhiênthu8ntu[cấuthành,vàcáiđượccoilàngẫunhiênlạilàhình
thức,dướiđóẩnnấpcáitấty.u”.
-Tấtnhiênvàngẫunhiênkhôngph1itồntạivĩnhviễn0trạngtháicũmàthường
xuyênthayđBi,pháttriểnvàtrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnhchúngchuyểnhoá
lẫnnhau,tấtnhiênbi.nthànhngẫunhiênvàngượclại.
Chú ý: RanhgiớigiVacáitấtnhiênvàcáingẫunhiênchỉcótWnhtươngđối.
ThôngquanhVngmặtnàycuaquanhệnàythìbiểuhiệnlàngẫunhiênnhưng
thôngquanhVngmặtkháchaymốiquanhệkhácthìlạibiểuhiệnlàtấtnhiênvà
ngượclại.Dovậy,chúngtac8ntránhcáinhìncứngnhắckhixemxétsựvậtvà hiệntượng.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Tronghoạtđộngthựctiễntac8ndựavàocáitấtnhiênchứkhôngthểdựavào
cáingẫunhiên.Nhưngkhôngph1ivìth.màbỏquacáingẫunhiên,vì,tuycái
ngẫunhiênkhôngchiphốisựpháttriểncủasựvậtnhưngnóvẫncó1nhhư0ng
đ.nsựpháttriểnấy,đôikhicóthểlàmchoti.ntrìnhpháttriểnbìnhthườngcủa
sựvậtđộtngộtbi.nđBi...
-Tronghoạtđộngthựctiễntac8ndựavàocáitấtnhiên,thìnhiệmvụcủanhận
thứcnóichung,củanhậnthứckhoah/cnóiriêngc8nph1inhậnthứccáitất nhiên.
-Vìcáitấtnhiênkhôngtồntạidướidạngthu8ntu[màbaogiờcũngbộclộra
bênngoàithôngquacáingẫunhiên,chonênmuốnnhậnthứccáitấtnhiênc8n
bắtđ8ut;cáingẫunhiên.
-Cáingẫunhiêncũngkhôngtồntạimộtcáchthu8ntu[màbaogiờcũnglàhình
thứctrongđóẩnnấpcáitấtnhiên.Chonên,tronghoạtđộngnhậnthứccũngnhư
tronghoạtđộngthựctiễnkhôngnênbỏquacáingẫunhiênmàbaogiờcũng
ph1ichú[tìmracáitấtnhiênẩndấuđằngsaucáingẫunhiênđó. 36
-Khôngph1icáichungnàođồngthờicũnglàcáitấtnhiên,chonênvạchra
đượccáichungchưacó[nghĩalàđãvạchrađượccáitấtnhiên.Đómớichỉlà
mộtbướctrênconđườngvạchracáitấtnhiênmàthôi.
-TrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnh,cáitấtnhiêncóthểbi.nthànhcáingẫunhiên
vàngượclại.Chonênc8nchú[tạoranhVngđiềukiệnc8nthi.thoặcđểngăn
tr0hoặcđểsựchuyểnhoáđódiễnratuỳtheoyêuc8ucủahoạtđộngthựctiễn.
b4. Nội dung và hình thức
- Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
- Hình thức là cách tổ chức, kết cấu của nội dung, là mối liên hệ ổn định giữa
các mặt, các yếu tố, bộ phận tạo thành nội dung.

Hìnhthứccóhìnhthứcbêntrongvàhìnhthứcbênngoài.Hìnhthứcbêntrong
quantr/nghơnhìnhthứcbênngoài.
C8nphânbiệtcặpphạmtrùnộidung-hìnhthứcvớicặpphạmtrùb1nchất-hiện tượng.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
+Nộidungvàhìnhthứcgắnbóvớinhautrongmỗisựvật.Khôngcónộidung
nàolạikhôngcómộthìnhthứcnhấtđịnh.Cũngkhôngcómộthìnhthứcnàolại
khôngchứađựngmộtnộidungnhấtđịnh.
+Nộidungquy.tđịnhhìnhthức.B0ivì,mốiliênhệgiVanhVngmặt,nhVng
y.utố,nhVngbộphậnthìdochWnhnhVngmặt,nhVngy.utố,bộphậnđóquy.t định.
Hìnhthứcph1iphùhợpvớinộidung.Tuynhiên,sựphùhợpgiVahìnhthứcvới
nộidungkhôngcứngnhắc.CùngmộtnộidungnhưngtrongnhVngđiềukiệntồn
tạikhácnhaucóthểcónhiềuhìnhthứckhácnhau.
+Hìnhthứccótácđộngtr0lạinộidung.N.uhìnhthứcphùhợpvớinộidungsẽ
tạođiềukiệnchonộidungpháttriển.Ngượclại,n.uhìnhthứckhôngphùhợp
vớinộidungsẽc1ntr0sựpháttriểncủanộidung.
+Khihìnhthứccũ,lỗithờimâuthuẫnvớinộidungmới.CuộcđấutranhgiVa
nộidungvàhìnhthứcsẽdẫnđ.nxóabỏhìnhthứccũ,thaybằnghìnhthứcmới 37
chophù hợp với nội dung mới. Đồng thời nội dung cũng được c1i tạo lại.
Lênnin:“ĐấutranhgiVanộidungvớihìnhthức,vứtbỏhìnhthức,c1itạonội dung”.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Tronghoạtđộngthựctiễn,c8ntránhsựtáchrờigiVanộidungvàhìnhthức.
-Vìnộidungquy.tđịnhhìnhthứcchonênkhixemxétsựvật,hiệntượng,trước
h.tc8ncăncứvàonộidungcủanó.
-Tronghoạtđộngthựctiễn,c8nph1ibi.tsửdụngnhiềuhìnhthứcđểphụcvụ
chomộtnộidungnhấtđịnh.
-C8nthườngxuyênđBimớinộidungvàhìnhthứchoạtđộngchophùhợpvới tìnhhìnhmới.
b5.Bản chất và hiện tượng
-Bản chất là một phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những thuộc tính,
những mối liên hệ tất nhiên, hợp thành một tổng thể thống nhất hữu cơ bên
trong quy định sự vận động và phát triển của sự vật.

-Hiện tượng là một phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, nhữn
mối liên hệ biểu hiện ra bên ngoài của một bản chất nhất định.

Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng * Tính chất
-Phạmtrùb1nchấtgắnbóh.tsứcchặtchẽvớiphạmtrùcáichung.Cáitạonên
b1nchấtcủamộtlớpsựvậtnhấtđịnh,đồngthờilàcáichungcủasựvậtđó.Tuy
nhiên,khôngph1icáichungnàocũnglàcáib1nchất,vìb1nchấtchỉlàcái
chungtấty.u,quy.tđịnhsựtồntạivàpháttriểncủasựvật.
-Cáib1nchấtcũngđồngthờilàcáicótWnhquyluật.Nóiđ.nb1nchấtcủasựvật
lànóiđ.ntBhợpnhVngquyluậtquy.tđịnhsựvậnđộngvàpháttriểncủanó.Vì
vậy,b1nchấtlàphạmtrùcùngbậcvớiquyluật.Tuyb1nchấtvàquyluậtlà
nhVngphạmtrùcùngbậcnhưngchúngkhônghoàntoànđồngnhấtvớinhau.
Quyluậtlàmốiliênhệtấtnhiên,phBbi.n,lặpđi,lặplạivàBnđịnhgiVacác
hiệntượnghaygiVacácmặtcủachúng.Cònb1nchấtlàtBnghợpcácmốiliên
hệtấtnhiêntươngđốiBnđịnh0bêntrongsựvật,nghĩalàngoàinhVngmốiliên 38
hệtấtnhiên,phBbi.nchungchonhiềuhiệntượngnócònbaogồmc1nhVng
mốiliênhệtấtnhiên,khôngphBbi.n,cábiệtnVa.Nhưvậy,phạmtrùb1nchất
rộnglớnvàphongphúhơnphạmtrùquyluật.
*Mối liên hệ giữa bản chất và hiện tượng
-B1nchấtvàhiệntượngtồntạikháchquan.B1nchấtvàhiệntượngtrongquá
trìnhtồntạicủamình,v;athốngnhất,v;amâuthuẫnlẫnnhau.B1nchấtbao
giờcũngđượcbộclộrathôngquahiệntượng.Cònhiệntượngbaogiờcũnglà
sựtồntạithôngquacáib1nchất.Khôngthểcóhiệntượngvàb1nchấttồntại táchrờinhau.
-TWnhthốngnhấtgiVab1nchấtvàhiệntượng.Mỗisựvậtlàmộtsựthốngnhất
giVab1nchấtvàhiệntượng.Khib1nchấtthayđBithìhiệntượngcũngthayđBi theo.
-SựđốilậpgiVab1nchấtvàhiệntượng:
+B1nchấtlàcáibêntrongđốilậpvớihiệntượnglàcáibênngoài.Tuynhiên,
khôngph1ilúcnàocáibênngoàicũngph1nánhcáibêntrong,thậmchWcólúc
nókhôngchỉph1nánhkhôngđúngmàcònxuyêntạcb1nchất(đâyg/ilàhiện tượnggi1)
+B1nchấtlàcáitươngđốiBnđịnhvàhiệntượnglàcáithườngxuyênbi.nđBi.
+B1nchấtlàcáisâusắchơnhiệntượngvàhiệntượnglàcáiphongphúhơnb1n chất.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Khˆngđịnhb1nchấtlàcáibêntrongtươngđốiBnđịnh,cònhiệntượnglàcái
bênngoàithườngxuyênbi.nđBi,phépbiệnchứngduyvậtyêuc8uchúngta
trongnhậnthứckhôngđượcd;nglại0cáihiệntượngmàph1icăncứ,đisâu vàob1nchất.
-Khˆngđịnhb1nchấtbaogiờcũngđượcbộclộrathôngquacáihiệntượng,
chonênmuốnnhậnthứcđượcb1nchấtthìph1ibắtđ8unhậnthứccáihiện
tượng.Tuynhiên,đểnhậnthứcđúngcáib1nchấtthìc8nph1iphânloạicáchiện
tượngđểgạtbỏcáchiệntượngkhôngph1nánhđúngb1nchất,loạibỏcáchiện tượnggi1. 39
b6. Khả năng và hiện thực
- Khả năng là cái chưa có, chưa tới, nhưng sẽ có, sẽ tới trong những điều kiện nhất định.
- Hiện thực là cái đang tồn tại trong thực tế.
Hiệnthựccóhiệnthựcvậtchấtvàhiệnthựctinhth8n.
Kh1năngcókh1năngtấtnhiênvàkh1năngngẫunhiên.Kh1năngcònđược
chiara:kh1năngg8nvàkh1năngxa.
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
-Kh1năngvàhiệnthựckhôngtáchrờinhau;chúnglàmtiềnđềchonhau,
chuyểnhóalẫnnhau.
-Kh1năngtrongnhVngđiềukiệnnhấtđịnhthìbi.nthànhhiệnthực.Hiệnthực
mớilạim0rakh1năngmới.
-Cùngmộtđiềukiệnnhấtđịnhcóthểtồntạinhiềukh1năng,chớkhôngph1i
chỉcómộtkh1năng.
-Kh1năngbi.nthànhhiệnthựcc8nph1icónhVngđiềukiệnnhấtđịnh.
-Sựchuyểnhóakh1năngthànhhiệnthựctrongtựnhiêndiễnramộtcáchtự
phát,khôngc8ncósựthamgiacủaconngười.Tráilại,trongđờisốngxãhội,
kh1năngbi.nthànhhiệnthựcph1ithôngquahoạtđộngcủaconngười.
Ý nghĩa phương pháp luận
+Kh1năngvàhiệnthựckhôngtáchrờinhau,nêntronghiệnthựcc8nxácđịnh
kh1năngpháttriểncủasựvật,lựach/nkh1năngtấty.uvàtạođiềukiệnđể
thúcđẩysựvậtti.nlên.Tranhthủkh1năngcólợi,đềphòngkh1năngcóhại.
+Phânbiệtkh1năngvớicáikhôngkh1năng;kh1năngvớihiệnthựcđểtránh rơivào1otư0ng.
+Trongđờisốngxãhội,đểkh1năngbi.nthànhhiệnthựcc8npháthuytốiđa
tWnhnăngđộngchủquancủaconngười.C8ncóchWnhsáchthWchhợpđểphát
huym/itiềmnăngsángtạocủanhândân.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 40
* Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
Khái niệm chất, lượng
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho nó là nó chứ
không phải là cái khác.

Chấtlàkháiniệmtri.th/c,làkháiniệmrộngnhất,khôngđồngnhấtvớikhái
niệmchấtcủacácngànhkhoah/ccụthể.
Chấtxuấtphátt;cấutrúcbêntrongcủasựvậtvàbiểuhiệnrathôngquacác
thuộctWnhcủasựvật.
Mối quan hệ giữa chất và thuộc tính:
- ThuộctWnhlànhVngtWnhchấtcủasựvật,lànhVngcáivốncócủasựvậtđó:
-NhVngtWnhchất(thuộctWnh)củasựvậtchỉbộclộrabênngoàithôngquasự
tácđộngqualạicủasựvậtmangthuộctWnhđóvớisựvậtkhác.
-Dovậy,đểnhậnthứcđượcthuộctWnhcủasựvật,chúngtaph1inhậnthứcmối
quanhệgiVasựvậtđóvớisựvậtkhác.
Thuộc tính về chất là gì? Thuộc tính về chất là một khía cạnh nào đó về chất
của một sự vật, nó được bộc lộ ra trong mối quan hệ qua lại với sự vật khác.

-ChấtlàtBnghợpcácthuộctWnh,trongđócóthuộctWnhcơb1nvàthuộctWnh
khôngcơb1n.ChỉcóthuộctWnhcơb1nmớiphânbiệtchất.Sựphânbiệtthuộc
tWnhcơb1nvàthuộctWnhkhôngcơb1nchỉcótWnhtươngđối.
Lượng phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, biểu thị số lượng, quy mô, cường độ, trình độ, nhịp điệu của sự vận đôngj
và phát triển của sự vật cũng như các thuộc tính của sự vật.

Lượngcóthểđođượcbằngconsố.Tuynhiên,sựvậtphứctạpthìthôngsốvề
lượngcủanócũngphứctạp;dođóđểnhậnthứcđượclượngcủanó,ph1isử
dụngnhiềuconsốthốngkêvàph1ithôngquasựphánđoán,đánhgiácủatư duy.
Phân biệt chất và lượng 41