Ôn thi kết thúc học phần chương trình 2 môn Triết học Mác - Lênin | Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng
Ôn thi kết thúc học phần chương trình 2 môn Triết học Mác - Lênin | Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵnggiúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học
Môn: Triết học Mác - Lênin(THMLN260)
Trường: Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
NỘI DUNG ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn
(chú ý đúng sai đều phải giải thích, giải thích bám vào vào khái niệm và các ý chính) a.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ
sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. b.
Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế c.
Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù d.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị e.
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt. f.
Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở
chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích
khách nhau: tiêu dùng và tích lũy g.
Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người. h.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp
đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. a.
Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán. b.
Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc. c.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người d.
Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hoá giảm. e.
Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
f. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
g. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
h. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa a.
Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa trong điều kiện xấu nhất nhất. đk bình thường b.
Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức
lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn. c.
Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá. d.
Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
e. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài
f. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan.
g. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
h. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế a.
Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm. b.
Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì. c.
Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và
người tiêu dùng cũng được hưởng lợi. d.
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị
hơn so với lao động giản đơn.
e. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
f. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước.
g. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn, tồn dưới
hia hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.
h. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản. a.
Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. b.
Tiền tệ có 5 chức năng. c.
Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy. d.
Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới.
e. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
f. Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận
lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động cao nhất.
g. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
h. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng. a.
Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất
vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. b.
Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế. c.
Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan. d.
Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
e. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
f. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân.
g. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
h. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
a. Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt.
b. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
c. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
e. Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt.
f. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong
đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
g. Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
h. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân
a. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ
cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
b. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
c. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
d. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí
lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
e. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức
phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
f. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
g. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia
vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
h. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng
vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
a. Công thức chung của tư bản là H –T- H.
b. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế.
c. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do
về thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
d. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
e. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
f. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường là mối quan hệ thống nhất.
g. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
h. Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình tập trung tư bản
a. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận.
b. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
c. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
d. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự
tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
e. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa.
f. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản.
g. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
h. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá. STT
VẤN ĐỀ ÔN TẬP TỰ LUẬN 1.
Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực tiễn
phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam. 2.
Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt động sản xuất một hàng hoá/dịch vụ. 3.
Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường. 4.
Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động. 5.
Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản chất
của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá. 6.
Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô trong
nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. 7.
Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và quy
luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường. 8.
Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại ngày nay. 9.
Phân tích tính tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 10.
Phân tích tính tất yếu và nội dung công nghiệp hóa, hiện đai hóa ở Việt Nam. STT
NỘI DUNG ÔN TẬP VẬN DỤNG 1.
Đánh giá về sự cần thiết học tập kinh tế chính trị Mác – Lênin. 2.
Đề xuất giải pháp để phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết tật của kinh tế thị trường. 3.
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một hàng hoá trên cơ sở hiểu
biết về hai thuộc tính của hàng hoá. 4.
Đề xuất các phương hướng để sinh viên chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cho công
việc trong tương lai trên cơ sở hiểu biết về lý luận hàng hoá sức lao động. 5.
Đề xuất các phương hướng vận dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. 6.
Đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô sản xuất cho doanh nghiệp trên cơ sở lý luận tích luỹ tư bản. 7.
Quan điểm của bạn về bản chất và xu hướng vận động phát triển của chủ nghĩa tư bản. 8.
Nhận xét về đặc trưng riêng có của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 9.
Đánh giá về thành tựu của phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 10.
Đánh giá về quan điểm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.