lOMoARcPSD|49220901
43K01.6
NHÓM 10 :NGUYN LÊ GIA HÂN
LÊ TH KIM NGÂN
PHAN TH THÙY TRÂM
HUNH TH TRÚC LINH
CHƯƠNG 10 : ẢNH HƯỞNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIN T TI TNG CU
10.1 Ảnh hưởng chính sách 琀椀 n t ti tng cu
10.1.1 Th trưng 琀椀 n t
a.Khái nim.
Có nhiu khái nim v 琀椀 ền nhưng nói chung, 琀椀 n t là một phương 琀椀
ện trao đổi được tha nhận chung để giao dch ( thanh toán n, mua bán, trao
đổi hàng hóa và dch vụ,…..)
Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung
và cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả trái phiếu ngắn hạn, có kỳ hạn
tức là mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính thanh khoản cao. Th
trường 琀椀 n t din ra ch yếu thông qua hoạt động ca h thng ngân hàng,
vì các ngân hàng là ch th quan trng nht trong vic cung cp và s dng vn
ngn hn.
Th trường 琀椀 n t là th trương phi tập trung ti các phòng kinh doanh ca các
ngân hàng và các công c kinh doanh đầu tư chuyên nghiệp thông qua mạng lưới
đin thoi, internet rng ln. Các nghip v trên th trường 琀椀 n t là nghip
v chuyn giao vn có kh năng thanh toán cao, ít xảy ra rủi ro đối với người đầu
tư.
lOMoARcPSD|49220901
Th trường 琀椀 n t là nơi mua bán các loại chng t có giá ngn hạn, nơi đáp
ng nhu cu vn ngn hn ca nn kinh tế. b.Hình thái 琀椀 n t.
Tin bng hàng hóa : Đây được coi là mt h thng 琀椀 n t da trên mt
hàng hóa c th. Bn thân 琀椀 n t có th đưc làm bng hàng hóa, ví d bng
vàng hoc bc, hay nó có th gm mt phn hoc toàn b các vật qui ước. Ví d:
琀椀 n giy có th chuyn thành 琀椀 n kim loi nguyên ct hoặc đơn giản
thành một lượng ln hàng hóa. Trong mt h thống như vậy, đơn vị 琀椀 n t
thường gn vi s ợng xác định ca hàng hóa và giá tr của nó được xác định
bng giá tr hàng hóa tương ứng (mc dù bn thân giá tr này cũng bị ảnh hưởng
bi v thế 琀椀 n t của hàng hóa đó).
Bn v vàng là mt h thng 琀椀 n bng hàng hóa
Tiền quy ước : không có giá tr ni ti ( 琀椀 n kim loi,琀椀 n giy ).
Tin qua ngân hàng ( chi phiếu, th ghi n, th n dng ).
c.Phân loi
Th trường 琀椀 n t đưc phân loại căn cứ vào cách thc t chc hay loi công
c.
Phân loi theo cách thc t chc.Nếu căn cứ theo cơ cấu t chc th trường
n t đưc chia thành 2 cp: là th trường 琀椀 n t sơ cấp và th trường
n t th cp.
Th trường 琀椀 n t sơ cấp: là nơi chuyên phát hành các loại trái phiếu mi
ca ngân hàng, công ty tài chính, kho bc... Th trường 琀椀 n t sơ cấp tht
s là nơi m vn của người phát hành trái phiếu và cung ng vn của người
mua trái phiếu.
lOMoARcPSD|49220901
Th trường 琀椀 n t th cp: chuyên t chc mua bán các loi trái phiếu đã
phát hành th trường sơ cấp, nhưng lại mang nh cht chuyn hóa hình
thái vn. Tc là, trái phiếu có hình thái hin vt c th là máy móc, vật tư...
bây gi h li cn 琀椀 ền, nghĩa là cn vn dưi hình thái 琀椀 n t.
Phân loi theo công c n. Nếu căn c vào các loi công c tham gia trên th
trường thì th trường 琀椀 n t bao gm:
Th trường vay n ngn hn gia các t chc n dụng dưới s điu hành ca
ngân hàng trung ương.
Th trường trái phiếu ngn hn và th trường các loi chng t có giá khác như:
k phiếu thương mại, khế ước giao hàng, n phiếu ca các công ty tài chính,
chng ch gi 琀椀 ết kim, k phiếu ngân hàng...
Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối 琀椀 n t (mc cung 琀椀 n)
theo các cách sau:
Mc cung 琀椀 ền theo nghĩa hẹp (M1)
M1 = Tin mt ngoài ngân hàng+Tin gi không k hn dùng séc
Mc cung 琀椀 ền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4):
M2 = M1 + Tin gi 琀椀 ết kim có k hn
M3 = M2 + Tin gi khác
M4 = M3 + Trái phiếu, c phiếu
lOMoARcPSD|49220901
. Chính sách ti n t .
Đưng tng cu cho thy tổng lượng cu hàng hóa và dch v ca nn kinh tế
mc giá bất kì. Chương trước tho lun ba lý do tạo ra độ dc hưng xung ca
đưng tng cu.
Hiu ng ca ci.
Hiu ng lãi sut.
Hiu ng t giá hối đối.
Ba tác động này xảy ra đồng thời làm tăng lượng cu hàng hóa và dch v hki mc
giá gim và làm giảm lượng cu khi mức giá tăng.Mặc dù c ba tác động này cùng
diễn ra để lý giải cho độ dc hưng xung của đường tng cu, tm mc quan
trng ca chúng không giống nhau.Để hiểu rõ hơn về tng cu, chúng ta cùng xem
chi 琀椀 ết hơn việc xác định lãi sut trong ngn hn. đây chúng ta sẽ hình
thành lý thuyết s thích thanh khon ( liquidity preference ).
Keynes đã phát triển lý thuyết v s ưa thích thanh khoản (Theory of liquidity
preference) để gii thích nhng yếu t nào s
quyết định lãi sut ca nn kinh tế. Theo lí thuyết này, lãi sut s điu chỉnh để
cân bng cung và cu 琀椀 n.
Cung 琀椀 n. Phn th nht ca lý thuyết s thích thanh khon là cung 琀椀
n.Cung 琀椀 ền được kim soát bởi ngân hàng trung ương thông qua.
Nghip v th trường m.
Thay đổi d tr bt buc.
Thay đổi lãi sut tái chiết khu.
Bởi vì được n đnh bởi ngân hàng trung ương, lượng 琀椀 n cung ng không
ph thuc vào lãi suất. Lượng cung 琀椀 n c định được biu din bng mt
đưng thẳng đứng.
lOMoARcPSD|49220901
Hình 1. Cung 琀椀 n
Cu 琀椀 n. Phn th hai ca lý thuyết s thích thanh khon là cu 琀椀 n. Cu
琀椀 ền được quyết định bi mt s yếu t nhưng theo lí thuyết ưa thích thanh
khon, mt trong nhng yếu t quan trng nht là lãi sut. Mọi người chn gi
n thay vì gi tài sản cũng có lãi sut cao bi vì có th dùng 琀椀 n đ mua
hàng hóa và dch vụ. Chi phí cơ hội ca vic gi 琀椀 n chính là lãi sut bi có th
kiếm được li nhun nếu gi nhng tài sn có th sinh lãi khác. Mt s tăng lên
trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội ca vic gi 琀椀 ền. Điều này s dn ti cu
v 琀椀 n gim.
Cân bng th trường 琀椀 n t .Theo lý thuyết s thích thanh khon
Lãi sut s điu chỉnh để cân bng cung và cu 琀椀 n.
Ch có mt mức được gi là lãi sut cân bng ,tại đó lượng cu 琀椀 n
chính xác bng với lượng cung 琀椀 n.
Có gi định sau v nn kinh tế:
Lãi sut
NHTW
lOMoARcPSD|49220901
Mc giá c tương đối cng nhc (stuck)
bt c mc giá nào, lãi suất cũng điều chnh đ cân bng cung và cu
n Mc đ ca sản lượng s đáp ứng vi tng cu ca hàng hóa và
dch v.
O MD1 Mc 琀椀 n c MD2 ng 琀椀 n
định bi NHTW
Hình 2. Cân bng th trường 琀椀 n t
Theo lý thuyết s thích thanh khon, lãi sut s điu chỉnh để cân bằng lượng
cung 琀椀 n với lượng cu 琀椀 n. Nếu lãi sut trên mc cân bằng (như tại
r
1
), lượng 琀椀 ền mà người dân mun nm gi (M
D
1
) s thấp hơn lượng 琀椀 n
mà Fed tạo ra, lượng 琀椀 ền dư này sẽ to áp lc làm gim lãi suất. Ngược li
nếu lãi sut thấp hơn mức cân bằng (như tại r
2
), lượng 琀椀 ền mà người dân
mun nm gi (M
D
2
) s lớn hơn lượng 琀椀 n mà Fed tạo ra, lượng 琀椀 n
thiếu ht này s to áp lực làm tăng lãi suất. Do đó những động lc cung và cu
琀椀 n trên th trường 琀椀 n t s đẩy lãi suất hướng đến lãi sut cân bng ti
đó người dân hài lòng nm gi đúng lượng 琀椀 n mà Fed to ra.
Độ dốc đi xung của đường tng cu
Lãi sut
Lãi sut cân
bng
1
2
lOMoARcPSD|49220901
Ga s mc giá cung ca nn kinh tế tăng lên.Điều gì xy ra vi mc lãi sut cân
bng cung và cu 琀椀 ền và thay đổi này tác động như thế nào đến lượng cu
hàng hóa và dch v?
Mc giá là mt yếu t quyết định lượng cu 琀椀 n. mc giá cao hơn, số 琀椀
ền trao đổi qua li khi mua bán hàng hóa hay dch v là nhiều hơn.Kết qu người
dân s chon nm gi ng 琀椀 n lớn hơn. Nghĩa là một mức giá cao hơn sẽ
tăng lượng 琀椀 ền được yêu cu bt c mc lãi sut nào.Cu 琀椀 ền cao hơn
s dn ti lãi suất cao hơn. Số ng hàng hóa và dch d đưc yêu cu s gim
xung. Kết qu ca phân ch này là mi liên h nghch chiu gia mc giá và
ng hàng hóa, dch v đưc yêu cu.
a.Th trưng 琀椀 n t b.Đường tng cu
O ợng cung đưc
ng
琀椀
n
O
c định bi NHTW
4.dẫn đến lượng
cu hàng hóa và
dch v gim
Hình 3.Th trường 琀椀 n t và độ dc của đường tng cu
Mức giá tăng từ P
1
lên P
2
s dch chuyển đường cu 琀椀 n sang phải như trong
hình
Lãi sut
2
.làm tăng cầu
giá P
2
2
giá P
1
1
2
1
3
sut cân
bng lên
cao
2
1
1
giá ng
Tng cu
2
1
lOMoARcPSD|49220901
a. S gia tăng cầu 琀椀 n đẩy lĩa suất tăng từ r
1
lên r
2
. Do lãi suất là chi phí đi vay,
nên lãi sut tăng sẽ làm giảm lượng cu hàng hóa và dch v t y
1
xung y
2
. Mi
quan h nghch biến gia mức giá và lượng cầu được th hin bằng đường tng
cu dc xuống như hình b.
Thay đổi cung 琀椀 n. Ngân hàng trung ương có thể dịch chuyên đường tng
cầu khi nó thay đổi chính sách 琀椀 n t.Mt s tăng lên trong cung 琀椀 n s
làm dch chuyển đường cung 琀椀 n sang phi. Nếu không có s thay đổi trong
đưng cu 琀椀 n, lãi
b.Đường tng cu
sut s gim xung. Lãi sut giảm làm tăng số
ng hàng hóa và dch v đưc yêu cu.
Tng cu AD
1
Trong hình a mt s gia tăng cung 琀椀 n t MS
1
lên MS
2
làm gim lãi sut cân
bng t r
1
xung r
2
. Do lãi suất là chi phí đi vay nên khi lãi suất gim s làm tăng
ng cu hàng hóa và dch v mức giá cho trước t Y
1
lên Y
2
.Do đó trong hình
b đường tng cu dch sang phi t AD
1
sang AD
2
.
Khi NHTW tăng cung 琀椀 n, nó làm h thp lãi suất và tăng lượng hàng hóa và
dch v đưc yêu cu bt c mc giá nào, làm dch chuyển đường tng cu
sang phi. Khi NHTW ct gim cung 琀椀 ền, nó làm tăng lãi suất và giảm lượng
Lãi sut
.Khi NHTW tăng
1
1
2
2
cân bng
gim
1
2
2
1
2
3
lOMoARcPSD|49220901
hàng hóa và dch v đưc yêu cu bt k mc giá nào và làm đường tng cu
dịch sang trái. Độ tr ca chính sách 琀椀 n t tr trong và tr ngoài).
Vai tò ca mc 琀椀 êu lãi sut.
Chính sách 琀椀 n t có th đưc mô t thông qua cung 琀椀 n hoc lãi
sut.
Thay đổi trong chính sách 琀椀 n t có th đưc nhìn hoặc như thay đổi
mc 琀椀 êu lãi sut hoặc thay đổi mc cung 琀椀 n.
Mc 琀椀 êu của NHTW là tác động vào điểm cân bng trên th trường
n tệ, qua đó tác động vào tng cu.
10.2ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU
10.2.1/ Tác động số nhân và tác động lấn át
a/ Tác động số nhân
Tác động số nhân là những chuyển dịch thêm của đường tổng cầu xuất phát từ việc
chính sách tài khóa mở rộng làm tăng thu nhập và theo đó làm tăng chi tiêu tiêu
dùng.
Tác động số nhân xuất phát từ phản ứng chi tiêu của người tiêu dùng có thể được
củng cố hơn nữa bằng phản ứng của đầu tư trước mức cầu cao hơn. Phản ứng tích
cực này từ phía cầu đầu tư đôi khi được gọi là hệ số gia tốc đầu tư ( investment
accelerator ).
b/ Tác động lấn át
Tác động lấn át là phần bù trừ trong tổng cầu xảy ra khi chính sách tài khóa m
rộng làm tăng lãi suất và do đó làm giảm chi tiêu đầu tư.
10.2.2/ Chính sách tài khóa
Bên cạnh chính sách tiền tệ, chính phủ còn có thể sử dụng chính sách tài khóa để
tác động hoạt động của nền kinh tế. Chính sách tài khóa là những nổ lực của chính
phủ nhằm cải thiện thành tựu kinh tế vĩ mô thông qua việc thay đổi chi tiêu chính
lOMoARcPSD|49220901
phủ và thuế. Mặc dù chính sách tài khóa có thể ảnh hưởng đến tiết kiệm đầu tư và
tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, tuy nhiên trong ngắn hạn chính sách tài khóa chủ
yếu ảnh hưởng đến tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
a/Công cụ của chính sách tài khóa.
Công cụ thuế .
Công cụ chi tiêu. Tài trợ thâm hụt. b/ Mục tiêu của chính sách tài khóa:
Ổn định nền kinh tế, hạn chế dao động của chu kỳ kinh tế. Duy trì nền
kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng.
c/ Nội dung chính sách tài khóa:
Khi nền kinh tế suy thoái :biểu hiện tình trạng sản lượng quốc gia ở mức
thấp hơn sản lượng tiềm năng, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao do xuất hiện thất
nghiệp chu kỳ( sản lượng cân bằng < sản lượng tiềm năng) chính phủ có thể
áp dụng chính sách tài khóa mở rộng hay chính sách tài khóa kích cầu bằng
cách giảm thuế hoặc tăng chi ngân sách hay cả hai. Kết quả cầu tăng , sản
lượng tăng, tạo them việc làm và giảm thất nghiệp.
Khi nền kinh tế lạm phát biểu hiện tình trạng sản lượng quốc gia tăng vượt
mức sản lượng tiềm năng, đồng thời chỉ số giá cũng tăng cao tác động xấu
đến nền kinh tế( sản lượng cân bằng > sản lượng tiềm năng) .Chính phủ cần
áp dụng chính sáchi khóa thu hẹp hay chính sách hãm cầu,tăng thuế và
giảm chi ngân sách, sẽ làm giảm tổng cầu. Kết quả là sản lượng giảm, lạm
phát giảm ,nhưng có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp tăng.
d/ Ngân sách chính phủ và mục tiêu ổn định:
Chính sách tài khóa phải đi ngược với chu kỳ kinh tế trong ngắn hạn: Khi
nền kinh tế suy thoái ,tài khóa mở rộng => tăng chi ngân sách hoặc giảm
thuế => tăng mức thâm hụt ngân sách. Khi nền kinh tế lạm phát ,tài khóa thu
hẹp => giảm chi ngân sách hoặc tăng thuế => giảm mức thâm hụt ngân sách.
Trong dài hạn, ngân sách sẽ cân đối theo chu kỳ.
e/ Các nhân tố ổn định tự động nền kinh tế: Trong nền kinh tế hiện đại, có các công
cụ góp phần ổn định tự động nền kinh tế, hạn chế mức độ khuếch đại của các cú
sốc cầu tự định đến sản lượng là thuế và trợ cấp thất nghiệp.
lOMoARcPSD|49220901
Thuế:gồm thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp
Trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp xã hội khác là hệ thống tự động
bom tiền vào nền kinh tế suy thoái,và tự động rút tiền ra khi nền kinh tế phc
hồi,ngược với chu kỳ kinh tế,góp phần làm giảm bớt dao động của nền kinh
tế.
f/ Hạn chế khi thực hiện chính sách tài khóa: Chính phủ không biết chắc chắn giá
trị của những + thông số chủ chốt như tiêu dùng biên,đầu tư biên, nhập khẩu
biên,nên khó xác định chính xác số nhân(k).Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng
thì dễ dàng nhưng áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp thì rất ,nhiều cản ngại.Có độ
trễ về thời gian trong quá trình thực hiện và phát huy hiệu quả của chính sách tài
khóa.Có hai loại độ trễ:độ trễ bên trong và độ trễ bên ngoài:
Độ trễ bên trong:là khoảng thời gian từ lúc xuất hiện cú sốc tác động vào
nền kinh tế,cho đến khi ra quyết địnhthực hiện chính sách thích hợp để phản
ứng lại cú sốc này
Độ trễ bên ngoài:là thời gian thực thi chính sách cho đến khi phát huy tác
dụng đối với nền kinh tế.vì chính sách không thể có tác dụng ngay lập tức
đến chi tiêu,sản lượng ,thu nhập và việc làm.Độ trễ của chính sách tài khóa
khá dài từ 1 đến 2 năm mới phát huy tác dng.
10.3 . S dng chính sách nhm bình n kinh tế.
-Nn kinh tế m ( open economy) : nn kinh tế trong đó mọi người có th t
do tham gia và trao đổi quc tế v hàng hóa và vn. vd: chúng ta có th ung sa
Hà Lan, ăn cá Hồi Na Uy, đi xe hơi sãn xut M và Nht hay chúng ta có th
cung cấp cho nước ngoài du m, go, hi sn,..
-Chính sách bình n kinh tế là chính sách ca chính ph thc hin nhm gi cho
sản lượng và vic làm mc t nhiên.
-Có 2 trưng hp v chính sách bình n kinh tế:
+ Trường hp chính sách bình n ch động
+ Trường hp không ng h chính sách bình n ch động.
lOMoARcPSD|49220901
10.3.1 . Trường hp chính sách bình n ch động. : Chính ph kết hp chính sách
tài khóa và 琀椀 n t để n đnh tng cu và cuối cùng để ổn định sãn xut vic
làm. a) Để n đnh nn kinh tế:
+ S dng chính sách tài khóa kết hp vi chính ph琀椀 n t
+ Fed s dng chính sách 琀椀 n t
- Đạo lut việc năm 1946
-Mức đánh thuế là mt yếu t quyết đnh v trí của đường tng cu. Khi chính
ph tăng thuế ,tng cu s gim, làm sn xut trong ngn hn gim.
-Chính sách tài khóa gây ra nhng bt li này, ta có th tăng tổng cu bng
cách tăng cung. Việc m rng 琀椀 n t làm gim lãi sut kích thích chi 琀椀 êu
đầu tư và mở rng tng cầu.Do đó nếu s thay đỏi chính sách 琀椀 n t phù hp
kết hp vi chính sách kháo có th gi cho tng cu hàng hóa và dch v không b
nh hưng. Vì cung ng 琀椀 n t có tác động mnh m ti tng cu nên chính
sách 琀椀 n t là mt thành t quan trng ca chính sách n đnh nên quc hi
theo dõi sát sao nhng ranh lun ca chính sách tài khóa.
- V bn cht, chính ph có trách nhim giải trình đối vi kết qu kinh tế vĩ mô
trong ngn hn.
-Mt là, chính ph nên tránh vic tr thành nguyên nhân gây biến đng kinh
tế. Hai là, chính ph nên phn ứng trước thay đổi ca nn kinh tế tư nhânđể n
định tng cu.
b) V Keynes:
+ Cho thy vai trò chính yếu ca AD
+ Khyên chính ph can thip ch động vào tng
lOMoARcPSD|49220901
-Theo Keynes, tng cu biến đng ch yếu do “ nh bầy đàn” dn đến
nhng làn sóng bi quan và lc quan.
+Nếu tâm lí bi quan, khách hàng s gim chi 琀椀 êu 琀椀 êu dung, làm
gim sn xut nên tht nghip cao.
+Nếu tâm lí lc quan, khách hàng s kích thích chi 琀椀 êu 琀椀 êu dùng,
làm tăng sn xut, nên tng cầu tăng, làm sản lượng tăng, kéo theo áp lực lm
phát.
+V nguyên tc, chính ph có th điu chnh chính sách bình n kinh tế
trước hai trng thái khác nhau này. Chính ph có th m rng cung 琀椀 n đ h
lãi suất làm tăng tổng cầu khi người dân quá bi quan. Hay chính ph có th thu
hp cung 琀椀 ền để tăng lãi suất làm gim tng cầu khi người dân quá bi quan.
c) Ngoài ra còn có các chính sách khác :
+ Bùng n và suy thoái c ngoài
+ Th trường chng khoán khi sc và sp đ
- Nếu c nhà hoch định chính sách không hành động, nhng biến đng này
s gây bt n cho doanh nghiệp, người lao động và 琀椀 êu dùng 10.3.2 .
Trường hp không ng h chính sách bình n ch động : a)Chính ph :
+ Tránh s dng chính sách tài khóa và 琀椀 n t
+Tác động đến nn kinh tế với độ tr hơn -
>s làm bt n nh hình hơn thay vì giải quyết
nó.
b)V các công c chính sách:
lOMoARcPSD|49220901
+ Nn kinh tế nên được đê yên
+ Cn hoch đnh đ đạt nhng mc 琀椀 êu dài hạn như: : tăng trưởng
kinh tế và lm phát thp
-Các n kinh tế nghi ng v tác dng ca chính sách bình n kinh tế trên thc
tế. Dù biết c chính sách 琀椀 n t và chính sách tài khóa được n đnh giúp
tăng trưởng kinh tế nhanh và lm pháp thp trong dài hạn và để nn kinh tế t
xoay s vi nhng biến đng ngn hn s tr thi gian. Tuy nhiên chính sách t
hoạt động thông qua thay đổi lãi suất tác động đến chi 琀椀 êu đầu tư nhưng
nhng doanh nghiệp đã có kế hoch đầu tư từ trước và h ch trích độ tr nãi ca
chính sách khi phi mt ít nhất 6 tháng để chính sách 琀椀 n t có đủ tác động
đến sản lượng và vic làm.
-Chính sách tài khóa cũng hoạt động với độ tr nãi như chính sách 琀椀 n t.
Tuy nhiên độ tr này do quy trình chính tr gây ra. Viêch hoàn tt các quy trình
thông qua chính sách tài khóa có th mất hàng tháng hàng năm.
-Các độ tr của chính sách cũng do hoạt động d báo kinh tế quá kém. Điều tt
nht là các nhà hoạt định chính sách có th làm vào bt k lúc nào là phn ng
ngay khi có thay đổi kinh tế.
-Nhng công c này nên được ấn định đ đt nhng mc 琀椀 êu dài hn như
tang trưởng kinh tế nhanh và lm phát thp. Vì thế nên nn kinh tế t điu 琀椀 ết
trong ngn hn
10.3.3 . Các nhân t bình n t động.
-Các nn t bình n t động là những thay đổi trong chính sách tài khóa để
kích thích tng cu khi nn kinh tế đi vào suy thoái mà các nhà hoạch đnh chính
sách không cn phải có hành động ch đích nào.
-Nhân t quan trng nht là h thng thuế. Hu hết, thuế gn lin vi hot
động sn xut, Thuế thu nhp cá nhân ph thuc vào thu nhp h gia đình, thuế
lOMoARcPSD|49220901
lương phụ thuc vào 琀椀 ền lương, thuế thu nông nghip ph thuc vào li
nhun. Khi các yếu t này gim kéo theo s thu thuế ca chính ph giảm.Do đó sự
ct gim thuế t động kích thích tng cu và gim đ ln ca nhng biến đng
kinh tế.
-Nhân t khác là vic chi 琀椀 êu ca chính ph. Khi nn kinh tế suy thoái
,nhiều người tht nghip nộp đơn với các hình thc h tr thu nhp khác mà
chính ph tăng chi 琀椀 êu s t động kích thích tng cu trong thời điểm tng
cầu không đủ mạnh để duy trì toàn dụng lao động. Khi nn kinh tế suy thoái, thuế
gim,chính ph chi 琀椀 êu tăng làm thâm hụt ngân sách. Nếu chính ph đng
trước nhng quy tc kht khe v cân bằng ngân sách thì khi đó thuế tăng ,cắt
gim chi 琀椀 êu s loi b các nhân t bình n t động tong h thng thuế và chi
琀椀 êu hin hu.
4. Tác động s nhân
- Nếu chính ph mua sn phm ca BKAV vi giá tr 20 t thì doanh thu ca
BKAV tăng thêm 20 t.
- Phn doanh thu này có th đưc phân phối cho người lao động và ch
doanh nghip.
- Những ngưi này cũng là người 琀椀 êu dùng, s chi 琀椀 êu mt phn thu
nhp ca h.
-> Phn ch 琀椀 êu them này s dẫn đến AD tăng thêm : Nhng chuyn dch
thêm của đường AD do khi chính sách tài khóa tăng thu nhập và do đó tăng chỉ
êu 琀椀 êu dung
Tóm tt:
lOMoARcPSD|49220901
-Khi hình thành ký thuyết biến đng kinh tế ngn hạn, Keynes đã đề xut lý
thuyết s thích thanh khon đ gii thích các yếu t quyết định lãi sut.Theo lý
thuyết này lãi sut phải điều chnh đ cân bng cung và cu 琀椀 n.
-Mức giá tăng s làm tăng cầu 琀椀 ền và tăng lãi suất, đưa thị trưng 琀椀
n t vào trng thái cân bng. Do lãi suất đại diện cho chi phí đi vay, lãi suất cao
hơn s làm gim đầu tư và qua đó làm giảm ng cu hàng hóa và dch v.
Đưng tng cu dc xung th hin mi quan h nghch biến gia mc giá
ng cu.
-Các nhà hoạch định chính sách có tác động đến tng cu bng chính sách
n t. Mt s gia tăng của cung 琀椀 n s làm gim lãi sut cân bng mc
giá bt k.Do lãi sut thấp hơn kích thích chi 琀椀 êu đầu tư , đường tng cu dch
sang phải. Ngược li, cung 琀椀 n gim s đẩy lãi sut cân bng lên cao mc
giá bt k và dịch đường tng cu sang trái.
-Các nhà hoạch định chính sách có th tác động đến tng cu bng chính
sách tài khóa. Mt s gia tang mua sm ca chính ph hoc mt khon ct gim
thuế s đẩy đường tng cu sang phi. Chính ph gim mua sm hoặc tăng thuế
s đẩy đường tng cu sang trái.

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901 43K01.6
NHÓM 10 :NGUYỄN LÊ GIA HÂN LÊ THỊ KIM NGÂN
PHAN THỊ THÙY TRÂM
HUỲNH THỊ TRÚC LINH
CHƯƠNG 10 : ẢNH HƯỞNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ TỚI TỔNG CẦU
10.1 Ảnh hưởng chính sách 琀椀 ền tệ tới tổng cầu
10.1.1 Thị trường 琀椀 ền tệ a.Khái niệm.
Có nhiều khái niệm về 琀椀 ền nhưng nói chung, 琀椀 ền tệ là một phương 琀椀
ện trao đổi được thừa nhận chung để giao dịch ( thanh toán nợ, mua bán, trao
đổi hàng hóa và dịch vụ,…..)
Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung
và cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả trái phiếu ngắn hạn, có kỳ hạn
tức là mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính thanh khoản cao. Thị
trường 琀椀 ền tệ diễn ra chủ yếu thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng,
vì các ngân hàng là chủ thể quan trọng nhất trong việc cung cấp và sử dụng vốn ngắn hạn.
Thị trường 琀椀 ền tệ là thị trương phi tập trung tại các phòng kinh doanh của các
ngân hàng và các công cụ kinh doanh đầu tư chuyên nghiệp thông qua mạng lưới
điện thoại, internet rộng lớn. Các nghiệp vụ trên thị trường 琀椀 ền tệ là nghiệp
vụ chuyển giao vốn có khả năng thanh toán cao, ít xảy ra rủi ro đối với người đầu tư. lOMoARcPSD| 49220901
Thị trường 琀椀 ền tệ là nơi mua bán các loại chứng từ có giá ngắn hạn, nơi đáp
ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế. b.Hình thái 琀椀 ền tệ.
Tiền bằng hàng hóa : Đây được coi là một hệ thống 琀椀 ền tệ dựa trên một
hàng hóa cụ thể. Bản thân 琀椀 ền tệ có thể được làm bằng hàng hóa, ví dụ bằng
vàng hoặc bạc, hay nó có thể gồm một phần hoặc toàn bộ các vật qui ước. Ví dụ:
琀椀 ền giấy có thể chuyển thành 琀椀 ền kim loại nguyên cốt hoặc đơn giản
thành một lượng lớn hàng hóa. Trong một hệ thống như vậy, đơn vị 琀椀 ền tệ
thường gắn với số lượng xác định của hàng hóa và giá trị của nó được xác định
bằng giá trị hàng hóa tương ứng (mặc dù bản thân giá trị này cũng bị ảnh hưởng
bởi vị thế 琀椀 ền tệ của hàng hóa đó).
Bản vị vàng là một hệ thống 琀椀 ền bằng hàng hóa
Tiền quy ước : không có giá trị nội tại ( 琀椀 ền kim loại,琀椀 ền giấy ).
Tiền qua ngân hàng ( chi phiếu, thẻ ghi nợ, thẻ 琀 n dụng ). c.Phân loại
Thị trường 琀椀 ền tệ được phân loại căn cứ vào cách thức tổ chức hay loại công cụ.
Phân loại theo cách thức tổ chức.Nếu căn cứ theo cơ cấu tổ chức thị trường 琀
椀 ền tệ được chia thành 2 cấp: là thị trường 琀椀 ền tệ sơ cấp và thị trường 琀 椀 ền tệ thứ cấp. •
Thị trường 琀椀 ền tệ sơ cấp: là nơi chuyên phát hành các loại trái phiếu mới
của ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc... Thị trường 琀椀 ền tệ sơ cấp thật
sự là nơi 琀 m vốn của người phát hành trái phiếu và cung ứng vốn của người mua trái phiếu. lOMoARcPSD| 49220901 •
Thị trường 琀椀 ền tệ thứ cấp: chuyên tổ chức mua bán các loại trái phiếu đã
phát hành ở thị trường sơ cấp, nhưng lại mang 琀 nh chất chuyển hóa hình
thái vốn. Tức là, trái phiếu có hình thái hiện vật cụ thể là máy móc, vật tư...
bây giờ họ lại cần 琀椀 ền, nghĩa là cần vốn dưới hình thái 琀椀 ền tệ.
Phân loại theo công cụ nợ. Nếu căn cứ vào các loại công cụ tham gia trên thị
trường thì thị trường 琀椀 ền tệ bao gồm: •
Thị trường vay nợ ngắn hạn giữa các tổ chức 琀 n dụng dưới sự điều hành của ngân hàng trung ương. •
Thị trường trái phiếu ngắn hạn và thị trường các loại chứng từ có giá khác như:
kỳ phiếu thương mại, khế ước giao hàng, 琀 n phiếu của các công ty tài chính,
chứng chỉ gửi 琀椀 ết kiệm, kỳ phiếu ngân hàng...
Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối 琀椀 ền tệ (mức cung 琀椀 ền) theo các cách sau:
Mức cung 琀椀 ền theo nghĩa hẹp (M1)
M1 = Tiền mặt ngoài ngân hàng+Tiền gửi không kỳ hạn dùng séc
Mức cung 琀椀 ền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4):
M2 = M1 + Tiền gửi 琀椀 ết kiệm có kỳ hạn M3 = M2 + Tiền gửi khác
M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu lOMoARcPSD| 49220901
. Chính sách ti n t .ề ệ
Đường tổng cầu cho thấy tổng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế ở
mức giá bất kì. Chương trước thảo luận ba lý do tạo ra độ dốc hướng xuống của đường tổng cầu. • Hiệu ứng của cải. • Hiệu ứng lãi suất.
• Hiệu ứng tỷ giá hối đối.
Ba tác động này xảy ra đồng thời làm tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ hki mức
giá giảm và làm giảm lượng cầu khi mức giá tăng.Mặc dù cả ba tác động này cùng
diễn ra để lý giải cho độ dốc hướng xuống của đường tổng cầu, tầm mức quan
trọng của chúng không giống nhau.Để hiểu rõ hơn về tổng cầu, chúng ta cùng xem
chi 琀椀 ết hơn việc xác định lãi suất trong ngắn hạn.Ở đây chúng ta sẽ hình
thành lý thuyết sở thích thanh khoản ( liquidity preference ).
Keynes đã phát triển lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản (Theory of liquidity
preference) để giải thích những yếu tố nào sẽ
quyết định lãi suất của nền kinh tế. Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để
cân bằng cung và cầu 琀椀 ền.
Cung 琀椀 ền. Phần thứ nhất của lý thuyết sở thích thanh khoản là cung 琀椀
ền.Cung 琀椀 ền được kiểm soát bởi ngân hàng trung ương thông qua.
• Nghiệp vụ thị trường mở.
• Thay đổi dự trữ bắt buộc.
• Thay đổi lãi suất tái chiết khấu.
Bởi vì được ấn định bởi ngân hàng trung ương, lượng 琀椀 ền cung ứng không
phụ thuộc vào lãi suất. Lượng cung 琀椀 ền cố định được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng. lOMoARcPSD| 49220901 Lãi suất NHTW Hình 1. Cung 琀椀 ền
Cầu 琀椀 ền. Phần thứ hai của lý thuyết sở thích thanh khoản là cầu 琀椀 ền. Cầu
琀椀 ền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí thuyết ưa thích thanh
khoản, một trong những yếu tố quan trọng nhất là lãi suất. Mọi người chọn giữ 琀
椀 ền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất cao bởi vì có thể dùng 琀椀 ền để mua
hàng hóa và dịch vụ. Chi phí cơ hội của việc giữ 琀椀 ền chính là lãi suất bởi có thể
kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi khác. Một sự tăng lên
trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ 琀椀 ền. Điều này sẽ dẫn tới cầu về 琀椀 ền giảm.
Cân bằng thị trường 琀椀 ền tệ .Theo lý thuyết sở thích thanh khoản
• Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu 琀椀 ền.
• Chỉ có một mức được gọi là lãi suất cân bằng ,tại đó lượng cầu 琀椀 ền
chính xác bằng với lượng cung 琀椀 ền.
Có giả định sau về nền kinh tế: lOMoARcPSD| 49220901
• Mức giá cả tương đối cứng nhắc (stuck)
• Ở bất cứ mức giá nào, lãi suất cũng điều chỉnh để cân bằng cung và cầu 琀
椀 ền Mức độ của sản lượng sẽ đáp ứng với tổng cầu của hàng hóa và dịch vụ. Lãi suất 1 Lãi suất cân bằng 2 O MD1 Mức 琀椀 ền cố MD2 Lượng 琀椀 ền định bởi NHTW
Hình 2. Cân bằng thị trường 琀椀 ền tệ
Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng lượng
cung 琀椀 ền với lượng cầu 琀椀 ền. Nếu lãi suất ở trên mức cân bằng (như tại
r1), lượng 琀椀 ền mà người dân muốn nắm giữ (MD1) sẽ thấp hơn lượng 琀椀 ền
mà Fed tạo ra, lượng 琀椀 ền dư này sẽ tạo áp lực làm giảm lãi suất. Ngược lại
nếu lãi suất thấp hơn mức cân bằng (như tại r2), lượng 琀椀 ền mà người dân
muốn nắm giữ (MD2) sẽ lớn hơn lượng 琀椀 ền mà Fed tạo ra, lượng 琀椀 ền
thiếu hụt này sẽ tạo áp lực làm tăng lãi suất. Do đó những động lực cung và cầu
琀椀 ền trên thị trường 琀椀 ền tệ sẽ đẩy lãi suất hướng đến lãi suất cân bằng tại
đó người dân hài lòng nắm giữ đúng lượng 琀椀 ền mà Fed tạo ra.
Độ dốc đi xuống của đường tổng cầu lOMoARcPSD| 49220901
Gỉa sử mức giá cung của nền kinh tế tăng lên.Điều gì xảy ra với mức lãi suất cân
bằng cung và cầu 琀椀 ền và thay đổi này tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa và dịch vụ?
Mức giá là một yếu tố quyết định lượng cầu 琀椀 ền.Ở mức giá cao hơn, số 琀椀
ền trao đổi qua lại khi mua bán hàng hóa hay dịch vụ là nhiều hơn.Kết quả người
dân sẽ chon nắm giữ lượng 琀椀 ền lớn hơn. Nghĩa là một mức giá cao hơn sẽ
tăng lượng 琀椀 ền được yêu cầu ở bất cứ mức lãi suất nào.Cầu 琀椀 ền cao hơn
sẽ dẫn tới lãi suất cao hơn. Số lượng hàng hóa và dịch dụ được yêu cầu sẽ giảm
xuống. Kết quả của phân 琀 ch này là mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và
lượng hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu.
a.Thị trường 琀椀 ền tệ b.Đường tổng cầu Lãi suất 2 .làm tăng cầu 2 2 giá P 2 2 3 1 suất cân 1 1 giá tăng bằng lên cao Tổng cầu giá P 1 1 2 1 O Lượng cung được Lượng 琀椀 ền O cố định bởi NHTW 4.dẫn đến lượng cầu hàng hóa và dịch vụ giảm
Hình 3.Thị trường 琀椀 ền tệ và độ dốc của đường tổng cầu
Mức giá tăng từ P1 lên P2 sẽ dịch chuyển đường cầu 琀椀 ền sang phải như trong hình lOMoARcPSD| 49220901
a. Sự gia tăng cầu 琀椀 ền đẩy lĩa suất tăng từ r1 lên r2. Do lãi suất là chi phí đi vay,
nên lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ từ y1 xuống y2. Mối
quan hệ nghịch biến giữa mức giá và lượng cầu được thể hiện bằng đường tổng
cầu dốc xuống như hình b.
Thay đổi cung 琀椀 ền. Ngân hàng trung ương có thể dịch chuyên đường tổng
cầu khi nó thay đổi chính sách 琀椀 ền tệ.Một sự tăng lên trong cung 琀椀 ền sẽ
làm dịch chuyển đường cung 琀椀 ền sang phải. Nếu không có sự thay đổi trong
đường cầu 琀椀 ền, lãi b.Đường tổng cầu suất sẽ giảm xuống. Lãi suất giảm làm tăng số
lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu. Lãi suất 2 1 1 1.Kh i NHTW tăng 2 cân bằng 2 giảm 2 Tổng cầu AD 1 1 2 3
Trong hình a một sự gia tăng cung 琀椀 ền từ MS1 lên MS2 làm giảm lãi suất cân
bằng từ r1 xuống r2 . Do lãi suất là chi phí đi vay nên khi lãi suất giảm sẽ làm tăng
lượng cầu hàng hóa và dịch vụ ở mức giá cho trước từ Y1 lên Y2 .Do đó trong hình
b đường tổng cầu dịch sang phải từ AD1 sang AD2.
Khi NHTW tăng cung 琀椀 ền, nó làm hạ thấp lãi suất và tăng lượng hàng hóa và
dịch vụ ở được yêu cầu ở bất cứ mức giá nào, làm dịch chuyển đường tổng cầu
sang phải. Khi NHTW cắt giảm cung 琀椀 ền, nó làm tăng lãi suất và giảm lượng lOMoARcPSD| 49220901
hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào và làm đường tổng cầu
dịch sang trái. Độ trễ của chính sách 琀椀 ền tệ (độ trễ trong và trễ ngoài).
Vai tò của mục 琀椀 êu lãi suất.
• Chính sách 琀椀 ền tệ có thể được mô tả thông qua cung 琀椀 ền hoặc lãi suất.
• Thay đổi trong chính sách 琀椀 ền tệ có thể được nhìn hoặc như thay đổi
mục 琀椀 êu lãi suất hoặc thay đổi mức cung 琀椀 ền.
• Mục 琀椀 êu của NHTW là tác động vào điểm cân bằng trên thị trường 琀
椀 ền tệ, qua đó tác động vào tổng cầu.
10.2ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU
10.2.1/ Tác động số nhân và tác động lấn át a/ Tác động số nhân
Tác động số nhân là những chuyển dịch thêm của đường tổng cầu xuất phát từ việc
chính sách tài khóa mở rộng làm tăng thu nhập và theo đó làm tăng chi tiêu tiêu dùng.
Tác động số nhân xuất phát từ phản ứng chi tiêu của người tiêu dùng có thể được
củng cố hơn nữa bằng phản ứng của đầu tư trước mức cầu cao hơn. Phản ứng tích
cực này từ phía cầu đầu tư đôi khi được gọi là hệ số gia tốc đầu tư ( investment accelerator ). b/ Tác động lấn át
Tác động lấn át là phần bù trừ trong tổng cầu xảy ra khi chính sách tài khóa mở
rộng làm tăng lãi suất và do đó làm giảm chi tiêu đầu tư.
10.2.2/ Chính sách tài khóa
Bên cạnh chính sách tiền tệ, chính phủ còn có thể sử dụng chính sách tài khóa để
tác động hoạt động của nền kinh tế. Chính sách tài khóa là những nổ lực của chính
phủ nhằm cải thiện thành tựu kinh tế vĩ mô thông qua việc thay đổi chi tiêu chính lOMoARcPSD| 49220901
phủ và thuế. Mặc dù chính sách tài khóa có thể ảnh hưởng đến tiết kiệm đầu tư và
tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, tuy nhiên trong ngắn hạn chính sách tài khóa chủ
yếu ảnh hưởng đến tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
a/Công cụ của chính sách tài khóa. • Công cụ thuế .
• Công cụ chi tiêu. Tài trợ thâm hụt. b/ Mục tiêu của chính sách tài khóa:
• Ổn định nền kinh tế, hạn chế dao động của chu kỳ kinh tế. Duy trì nền
kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng.
c/ Nội dung chính sách tài khóa:
• Khi nền kinh tế suy thoái :biểu hiện tình trạng sản lượng quốc gia ở mức
thấp hơn sản lượng tiềm năng, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao do xuất hiện thất
nghiệp chu kỳ( sản lượng cân bằng < sản lượng tiềm năng) chính phủ có thể
áp dụng chính sách tài khóa mở rộng hay chính sách tài khóa kích cầu bằng
cách giảm thuế hoặc tăng chi ngân sách hay cả hai. Kết quả cầu tăng , sản
lượng tăng, tạo them việc làm và giảm thất nghiệp.
• Khi nền kinh tế lạm phát biểu hiện tình trạng sản lượng quốc gia tăng vượt
mức sản lượng tiềm năng, đồng thời chỉ số giá cũng tăng cao tác động xấu
đến nền kinh tế( sản lượng cân bằng > sản lượng tiềm năng) .Chính phủ cần
áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp hay chính sách hãm cầu,tăng thuế và
giảm chi ngân sách, sẽ làm giảm tổng cầu. Kết quả là sản lượng giảm, lạm
phát giảm ,nhưng có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp tăng.
d/ Ngân sách chính phủ và mục tiêu ổn định:
• Chính sách tài khóa phải đi ngược với chu kỳ kinh tế trong ngắn hạn: Khi
nền kinh tế suy thoái ,tài khóa mở rộng => tăng chi ngân sách hoặc giảm
thuế => tăng mức thâm hụt ngân sách. Khi nền kinh tế lạm phát ,tài khóa thu
hẹp => giảm chi ngân sách hoặc tăng thuế => giảm mức thâm hụt ngân sách.
Trong dài hạn, ngân sách sẽ cân đối theo chu kỳ.
e/ Các nhân tố ổn định tự động nền kinh tế: Trong nền kinh tế hiện đại, có các công
cụ góp phần ổn định tự động nền kinh tế, hạn chế mức độ khuếch đại của các cú
sốc cầu tự định đến sản lượng là thuế và trợ cấp thất nghiệp. lOMoARcPSD| 49220901
• Thuế:gồm thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp
• Trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp xã hội khác là hệ thống tự động
bom tiền vào nền kinh tế suy thoái,và tự động rút tiền ra khi nền kinh tế phục
hồi,ngược với chu kỳ kinh tế,góp phần làm giảm bớt dao động của nền kinh tế.
f/ Hạn chế khi thực hiện chính sách tài khóa: Chính phủ không biết chắc chắn giá
trị của những + thông số chủ chốt như tiêu dùng biên,đầu tư biên, nhập khẩu
biên,nên khó xác định chính xác số nhân(k).Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng
thì dễ dàng nhưng áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp thì rất ,nhiều cản ngại.Có độ
trễ về thời gian trong quá trình thực hiện và phát huy hiệu quả của chính sách tài
khóa.Có hai loại độ trễ:độ trễ bên trong và độ trễ bên ngoài:
• Độ trễ bên trong:là khoảng thời gian từ lúc xuất hiện cú sốc tác động vào
nền kinh tế,cho đến khi ra quyết địnhthực hiện chính sách thích hợp để phản ứng lại cú sốc này
• Độ trễ bên ngoài:là thời gian thực thi chính sách cho đến khi phát huy tác
dụng đối với nền kinh tế.vì chính sách không thể có tác dụng ngay lập tức
đến chi tiêu,sản lượng ,thu nhập và việc làm.Độ trễ của chính sách tài khóa
khá dài từ 1 đến 2 năm mới phát huy tác dụng.
10.3 . Sử dụng chính sách nhằm bình ổn kinh tế.
-Nền kinh tế mở ( open economy) : nền kinh tế trong đó mọi người có thể tự
do tham gia và trao đổi quốc tế về hàng hóa và vốn. vd: chúng ta có thể uống sữa
ở Hà Lan, ăn cá Hồi ở Na Uy, đi xe hơi sãn xuất ở Mỹ và Nhật hay chúng ta có thể
cung cấp cho nước ngoài dầu mỏ, gạo, hải sản,..
-Chính sách bình ổn kinh tế là chính sách của chính phủ thực hiện nhắm giữ cho
sản lượng và việc làm ở mức tự nhiên.
-Có 2 trường hợp về chính sách bình ổn kinh tế:
+ Trường hợp chính sách bình ổn chủ động
+ Trường hợp không ủng hộ chính sách bình ổn chủ động. lOMoARcPSD| 49220901
10.3.1 . Trường hợp chính sách bình ổn chủ động. : Chính phủ kết hợp chính sách
tài khóa và 琀椀 ền tệ để ổn định tổng cầu và cuối cùng để ổn định sãn xuất việc
làm. a) Để ổn định nền kinh tế:
+ Sử dụng chính sách tài khóa kết hợp với chính phủ và 琀椀 ền tệ
+ Fed sử dụng chính sách 琀椀 ền tệ
- Đạo luật việc năm 1946
-Mức đánh thuế là một yếu tố quyết định vị trí của đường tổng cầu. Khi chính
phủ tăng thuế ,tổng cầu sẽ giảm, làm sản xuất trong ngắn hạn giảm.
-Chính sách tài khóa gây ra những bất lợi này, ta có thể tăng tổng cầu bằng
cách tăng cung. Việc mở rộng 琀椀 ền tệ làm giảm lãi suất kích thích chi 琀椀 êu
đầu tư và mở rộng tổng cầu.Do đó nếu sự thay đỏi chính sách 琀椀 ền tệ phù hợp
kết hợp với chính sách kháo có thể giữ cho tổng cầu hàng hóa và dịch vụ không bị
ảnh hưởng. Vì cung ứng 琀椀 ền tệ có tác động mạnh mẽ tới tổng cầu nên chính
sách 琀椀 ền tệ là một thành tố quan trọng của chính sách ổn định nên quốc hội
theo dõi sát sao những ranh luận của chính sách tài khóa.
- Về bản chất, chính phủ có trách nhiệm giải trình đối với kết quả kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn.
-Một là, chính phủ nên tránh việc trở thành nguyên nhân gây biến động kinh
tế. Hai là, chính phủ nên phản ứng trước thay đổi của nền kinh tế tư nhânđể ổn định tổng cầu. b) Về Keynes:
+ Cho thấy vai trò chính yếu của AD
+ Khyên chính phủ can thiệp chủ động vào tổng lOMoARcPSD| 49220901
-Theo Keynes, tổng cầu biến động chủ yếu do “琀 nh bầy đàn” dẫn đến
những làn sóng bi quan và lạc quan.
+Nếu tâm lí bi quan, khách hàng sẽ giảm chi 琀椀 êu 琀椀 êu dung, làm
giảm sản xuất nên thất nghiệp cao.
+Nếu tâm lí lạc quan, khách hàng sẽ kích thích chi 琀椀 êu 琀椀 êu dùng,
làm tăng sản xuất, nên tổng cầu tăng, làm sản lượng tăng, kéo theo áp lực lạm phát.
+Về nguyên tắc, chính phủ có thể điều chỉnh chính sách bình ổn kinh tế
trước hai trạng thái khác nhau này. Chính phủ có thể mở rộng cung 琀椀 ền để hạ
lãi suất làm tăng tổng cầu khi người dân quá bi quan. Hay chính phủ có thể thu
hẹp cung 琀椀 ền để tăng lãi suất làm giảm tổng cầu khi người dân quá bi quan.
c) Ngoài ra còn có các chính sách khác :
+ Bùng nổ và suy thoái ở nước ngoài
+ Thị trường chứng khoán khởi sắc và sụp đổ
- Nếu các nhà hoạch định chính sách không hành động, những biến động này
sẽ gây bất ổn cho doanh nghiệp, người lao động và 琀椀 êu dùng 10.3.2 .
Trường hợp không ủng hộ chính sách bình ổn chủ động : a)Chính phủ :
+ Tránh sử dụng chính sách tài khóa và 琀椀 ền tệ
+Tác động đến nền kinh tế với độ trễ hơn -
>sẽ làm bất ổn 琀 nh hình hơn thay vì giải quyết nó.
b)Về các công cụ chính sách: lOMoARcPSD| 49220901
+ Nền kinh tế nên được đê yên
+ Cần hoạch định để đạt những mục 琀椀 êu dài hạn như: : tăng trưởng
kinh tế và lạm phát thấp
-Các nhà kinh tế nghi ngờ về tác dụng của chính sách bình ổn kinh tế trên thực
tế. Dù biết các chính sách 琀椀 ền tệ và chính sách tài khóa được ấn định giúp
tăng trưởng kinh tế nhanh và lạm pháp thấp trong dài hạn và để nền kinh tế tự
xoay sở với những biến động ngắn hạn sự trễ thời gian. Tuy nhiên chính sách tệ
hoạt động thông qua thay đổi lãi suất tác động đến chi 琀椀 êu đầu tư nhưng
những doanh nghiệp đã có kế hoạch đầu tư từ trước và họ chỉ trích độ trễ nãi của
chính sách khi phải mất ít nhất 6 tháng để chính sách 琀椀 ền tệ có đủ tác động
đến sản lượng và việc làm.
-Chính sách tài khóa cũng hoạt động với độ trễ nãi như chính sách 琀椀 ền tệ.
Tuy nhiên độ trễ này do quy trình chính trị gây ra. Viêch hoàn tất các quy trình
thông qua chính sách tài khóa có thể mất hàng tháng hàng năm.
-Các độ trễ của chính sách cũng do hoạt động dự báo kinh tế quá kém. Điều tốt
nhất là các nhà hoạt định chính sách có thể làm vào bất kỳ lúc nào là phản ứng
ngay khi có thay đổi kinh tế.
-Những công cụ này nên được ấn định để đạt những mục 琀椀 êu dài hạn như
tang trưởng kinh tế nhanh và lạm phát thấp. Vì thế nên nền kinh tế tự điều 琀椀 ết trong ngắn hạn
10.3.3 . Các nhân tố bình ổn tự động.
-Các nhân tố bình ổn tự động là những thay đổi trong chính sách tài khóa để
kích thích tổng cầu khi nền kinh tế đi vào suy thoái mà các nhà hoạch định chính
sách không cần phải có hành động chủ đích nào.
-Nhân tố quan trọng nhất là hệ thống thuế. Hầu hết, thuế gắn liền với hoạt
động sản xuất, Thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào thu nhập hộ gia đình, thuế lOMoARcPSD| 49220901
lương phụ thuộc vào 琀椀 ền lương, thuế thu nông nghiệp phụ thuộc vào lợi
nhuận. Khi các yếu tố này giảm kéo theo số thu thuế của chính phủ giảm.Do đó sự
cắt giảm thuế tự động kích thích tổng cầu và giảm độ lớn của những biến động kinh tế.
-Nhân tố khác là việc chi 琀椀 êu của chính phủ. Khi nền kinh tế suy thoái
,nhiều người thất nghiệp nộp đơn với các hình thức hỗ trợ thu nhập khác mà
chính phủ tăng chi 琀椀 êu sẽ tự động kích thích tổng cầu trong thời điểm tổng
cầu không đủ mạnh để duy trì toàn dụng lao động. Khi nền kinh tế suy thoái, thuế
giảm,chính phủ chi 琀椀 êu tăng làm thâm hụt ngân sách. Nếu chính phủ đứng
trước những quy tắc khắt khe về cân bằng ngân sách thì khi đó thuế tăng ,cắt
giảm chi 琀椀 êu sẽ loại bỏ các nhân tố bình ổn tự động tong hệ thống thuế và chi 琀椀 êu hiện hữu. 4. Tác động số nhân -
Nếu chính phủ mua sản phẩm của BKAV với giá trị 20 tỷ thì doanh thu của BKAV tăng thêm 20 tỷ. -
Phần doanh thu này có thể được phân phối cho người lao động và chủ doanh nghiệp. -
Những người này cũng là người 琀椀 êu dùng, sẽ chi 琀椀 êu một phần thu nhập của họ.
-> Phần chỉ 琀椀 êu them này sẽ dẫn đến AD tăng thêm : Những chuyển dịch
thêm của đường AD do khi chính sách tài khóa tăng thu nhập và do đó tăng chỉ 琀 椀 êu 琀椀 êu dung Tóm tắt: lOMoARcPSD| 49220901
-Khi hình thành ký thuyết biến động kinh tế ngắn hạn, Keynes đã đề xuất lý
thuyết sở thích thanh khoản để giải thích các yếu tố quyết định lãi suất.Theo lý
thuyết này lãi suất phải điều chỉnh để cân bằng cung và cầu 琀椀 ền.
-Mức giá tăng sẽ làm tăng cầu 琀椀 ền và tăng lãi suất, đưa thị trường 琀椀
ền tệ vào trạng thái cân bằng. Do lãi suất đại diện cho chi phí đi vay, lãi suất cao
hơn sẽ làm giảm đầu tư và qua đó làm giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ.
Đường tổng cầu dốc xuống thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa mức giá và lượng cầu.
-Các nhà hoạch định chính sách có tác động đến tổng cầu bằng chính sách 琀
椀 ền tệ. Một sự gia tăng của cung 琀椀 ền sẽ làm giảm lãi suất cân bằng ở mức
giá bất kỳ.Do lãi suất thấp hơn kích thích chi 琀椀 êu đầu tư , đường tổng cầu dịch
sang phải. Ngược lại, cung 琀椀 ền giảm sẽ đẩy lãi suất cân bằng lên cao ở mức
giá bất kỳ và dịch đường tổng cầu sang trái.
-Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu bằng chính
sách tài khóa. Một sự gia tang mua sắm của chính phủ hoặc một khoản cắt giảm
thuế sẽ đẩy đường tổng cầu sang phải. Chính phủ giảm mua sắm hoặc tăng thuế
sẽ đẩy đường tổng cầu sang trái.