Chương 2 Bài tập thực hành

Chương 2 Bài tập thực hành, tài liệu gồm 4 trang, có 10 bài bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến môn Nguyên lý kế toán của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 2: BÀI TP THC HÀNH
Bài tp 2.1. Ti công ty Bo An bt đầu kinh doanh vào tháng 04/N, có mt s nghip v kinh
tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 01/04: Nhn vn góp t các ch s hu bng tin gi ngân hàng 500.000 và dây
chuyn sn xut 2.000.000
2. 02/04: ng trước tin cho người bán để mua thêm mt máy sn xut bng tin gi ngân
hàng, tr giá 200.000.
3. 03/04: Công ty Bo An tr toàn b tin thuê văn phòng c năm cho bên thuê, s tin
60.000, thanh toán chuyn khon
4. 15/04: Mua nhp kho hàng hóa, tr giá 40.000, chưa thanh toán
5. 27/04: Nhn được máy sn xut tr giá 300.000. Sau khi tr tin ng trước, Bo An thanh
toán nt bng tin gi ngân hàng
Yêu cu: Hãy phân tích các nghip v kinh tế trên bng phương trình kế toán
Bài tp 2.2. Công ty Tiến Thnh chuyên cung cp dch v sa cha linh kin đin t có tình
hình tài sn và ngun vn ti ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ)
S DƯ CÁC TÀI KHON
01/04/N
Tài khon
N
Tin gi ngân hàng
100.000
Phi thu khách hàng
90.000
ng trước cho người bán
30.000
Công c, dng c
30.000
Tài sn cố định
300.000
Hao mòn TSCĐ
30.000
Phi tr người bán
20.000
Vn đầu tư ch s hu
500.000
Tng
550.000
550.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghip v kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ s tin n k trước bng chuyn khon
2. Ngày 10/04: Mua thêm mt thiết b văn phòng, giá hóa đơn c thuế GTGT 99.000. S tin
mua tr vào tin ng trước ca cho người bán, s còn li chưa thanh toán (thuế GTGT 10%)
3. Ngày 12/04: Nhn thêm góp vn bng tin mt: 100.000, ô tô vn ti: 500.000
4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gm thuế
GTGT 10% là 20.000.
Yêu cu:
1. Các nghip v kinh tế phát sinh nêu trên nh hưởng ti đối tượng nào trong kế toán
2. Định khon, ghi vào tài khon các nghip v kinh tế phát sinh
1
lOMoARcPSD| 2455388
Bài tp 2.3. Trong k công ty Ánh Dương có các nghip v kinh tế phát sinh như sau (Đvt:
1000đ)
1. Ngày 05/04/N, nhn được hóa đơn thuê nhà ca quý 2 năm N là 15.000, Công ty đã
thanh toán ngay bng chuyn khon.
2. Ngày 07/04/N, công ty hoàn thành dch v cung cp cho khách hàng. Tng s tin đã
lp hóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
3. Ngày 10/04/N, nhn được giy báo Có ca ngân hàng v s tin n khách hàng Ngân
Anh tr n k trước là 100.000.
4. Ngày 20/04/N, công ty thu tin hoàn tm ng ca nhân viên bán hàng 3.000
5. Ngày 25/04/N, công ty thanh toán tin lương còn n t tháng trước cho nhân viên là
20.000 bng tin mt
6. Ngày 28/04/N, công ty nhn giy báo Có ca ngân hàng v khon lãi tin gi trong
tháng: 15.200
Yêu cu:
1. Ch ra tài khon nào tăng, gim ca mi nghip v?
2. Định khon và ghi vào tài khon kế toán
Bài tp 2.4. Phan Bá Hi là ch ca chui salon tóc Solaries. Vic qun lý khá đơn gin khi ch
mt ca hàng nhưng hin ti đã có 5 ca hàng đưc m và Hi bt đầu phi xây dng h
thng kế toán cho chui. Hãy xây dng h thng tài khon (tài khon ch T) cho Solaries vi
s liu ngày 01/01/N như sau: (Đvt: 1000đ)
Hóa cht
200.000
Tin gi ngân hàng
140.000
Vn góp
Phi tr người bán
120.000
Thiết b
450.000
Vay ngn hn
Bài tp 2.5. S dng s liu ca chui salon Solaries đã nêu trong bài tp 4, gi s trong tháng
01/N Solaries phát sinh các nghip v kinh tế sau (Đvt: 1000đ):
Ngày 01/01/N, thanh toán trước tin thuê nhà 1 năm cho ch nhà bng chuyn khon 120.000.
Ngày 25/01/N, thanh toán bt 20.000 tin hóa cht cho người bán bng chuyn khon.
Ngày 31/01/N, tng hp doanh thu tháng 1 t salon 300.000 và thu bng tin mt.
Ngày 31/01/N, thanh toán 100.000 tin vay ngn hn đến hn tr bng tin mt.
Yêu cu: Hãy ghi s nht (định khon kế toán) phn ánh vào s cái các tài khon (tài
khon ch T) các nghip v trên.
Bài tp 2.6. Công ty TNHH Khánh Art chuyên thi công t bếp cho các chung cư bit th khu vc
Ni. Gi s k kế toán bt đầu t 01/01/N kết thúc o 31/12/N, y thc hin các bút toán
điu chnh đối cui k cho công ty Khánh Art vi nhng thông tin dưới đây (Đvt: triu đồng):
- Hp đồng thuê văn phòng 2 năm ký t ngày 01/02/N có giá tr 240
- Tin bo him cháy n np theo hp đồng hai năm là 12 t ngày 01/03/N.
- Công ty đã nhn trước 270 tin thi công t bếp cho ông Quân nhưng mi hoàn thành
được 50% công vic.
- Công ty hin ti đang s dng mt thiết b thi công tr giá 30, thi gian s dng ước tính 2
năm và mt thiết b văn phòng tr giá 60, thi gian s dng hu ích 4 năm. C hai thiết
2
lOMoARcPSD| 2455388
bị đều bt đầu đưa vào s dng t ngày thành lp công ty 01/04/N-1. Công ty s dng
phương pháp khu hao theo đường thng.
- Ngày 01/04/N công ty gi ngân hàng 200 vi lãi sut không k hn là 5%/năm.
- Công ty thanh toán cho công nhân theo tun làm vic (5 ngày) t th hai ti th sáu vi
đơn giá 7/tun. Ngày 31/12/N là ngày th 4.
Bài tp 2.7. Công ty Xuân Hòa bt đầu thành lp và đi vào hot động sn xut kinh doanh t
ngày 01/10/N, k kế toán theo năm tính t 01/01 ti 31/12 hàng năm.
Ngày 01/10/N, các ch s hu góp 500 tin mt làm vn thành lp công ty Xuân Hòa.
Ngày 02/10/N, công ty np 400 vào ngân hàng Vietcombank dưới dng tin gi thanh
toán vi lãi sut 4%/năm.
Ngày 15/10/N, công ty mua nhp kho hàng hóa tr giá 300, đã thanh toán cho người bán
100 bng chuyn khon.
Ngày 01/11/N, công ty thanh toán tin thuê văn phòng 12 tháng cho ch nhà bng tin mt
90.
Ngày 15/12/N, công ty mua mt thiết b văn phòng tr giá 90, đã thanh toán bng chuyn
khon. Thiết b có thi gian s dng hu ích là 5 năm và doanh nghip áp dng phương pháp
khu hao đường thng.
Yêu cu:
1. Hãy ghi s nht ký đối vi các nghip v kinh tế trên và phn nh vào h thng si
các tài khon ca công ty Xuân Hòa.
2. Thc hin các bút toán điu chnh ngày 31/12/N và cho biết nh hưởng ca các bút toán
này ti thông tin v tình hình tài chính ca công ty Xuân Hòa.
Bài tp 2.8. Cho s dư tài khon t si ca công ty Rng La vào ngày 31/12/N như sau
(Đvt: 1.000đ)
Thiết b
88.000
Vn ch s hu
20.000
Rút vn
8.000
Phi tr công nhân viên
2.000
Phi tr người bán
22.000
Thương phiếu phi tr
19.000
Chi phí lương nhân viên
42.000
Chi phí đin nước
3.000
Phi thu khách hàng
4.000
Bo him tr trước
6.000
Doanh thu cung cp dch v
95.000
Tin gi ngân hàng
7.000
Yêu cu: Hãy lp bng cân đối th ca công ty Rng La ti ngày 31/12/N.
Bài tp 2.9. Cho s liu ca s dư ngày 31/5/N ca các tài khon ti công ty Răng S như sau
(Đvt: 1.000đ)
O Tin mt: 30.650
O
Rút vn: 9.000
O Phi thu khách hàng: 18.200
O
Doanh thu: 65.800
O Vt dng: 9.300
O Chi phí lương: 19.600
O Thiết b y tế: 120.000
O Chi phí tin ích: 3.240
O Hao mòn lũy kế: 30.000
O Chi phí đin thoi: 1.490
O Phi tr người bán: 16.400
O Chi phí qung cáo: 720
O Vn ch s hu: 100.000
Các nghip v phát sinh trong tháng 6/N
3
lOMoARcPSD| 2455388
Ngày 1/6: Mua chu vt dng y tế 7.600
Ngày 3/6: Thu n khách hàng 18.200 bng tin mt
Ngày 5/6: Chi tin mt mua bo him 12 tháng 7.800.
Ngày 10/6: Chi tin mt tr lương nhân viên thc hin dch v 8.500
Ngày 11/6: Xut hóa đơn tính tin dch v 31.600. Đã thu bng tin gi ngân hàng
28.400.
Ngày 15/6: Chi tin thuê cơ s kinh doanh trong 6 tháng cui năm 27.500 bng tin mt
Ngày 20/6: Chi tin gi ngân hàng tr n nhà cung cp 16.400
Ngày 25/6: Chi tin mt cho qung cáo 300, tin đin nước 1.650, tin đin thoi 820
Yêu cu:
1. Ghi s nht ký các nghip v phát sinh.
2. Ghi vào tài khon và lp bng cân đối th ngày 30/6
3. Nêu tác động ca các nghip v kinh tế lên báo cáo kết qu kinh doanh và bng cân
đối kế toán.
Bài tp 2.10. Minh Dương quyết định m dch v un tóc, đặt tên doanh nghip Dương Tóc
Mây. Trong tháng đầu hot động, Dương Tóc Mây có các nghip v phát sinh như sau (Đvt:
1.000đ):
- Ngày 1/8: Minh Dương b vn kinh doanh đưa vào TK ngân hàng vi tên ca doanh
nghip là Dương Tóc Mây 20.000.
- Ngày 2/8: mua vt dng tr bng TGNH là 2.500
- Ngày 3/8: chi tin tr tin thuê ca hàng ca tháng 8 là 1.600 bng tin gi ngân hàng
- Ngày 5/8: Lp đặt các trang thiết b phc v kinh doanh tr giá 15.000, được thanh toán
làm 3 đợt (đều nhau) là cui tháng 8, cui tháng 9 và cui tháng 10.
- Ngày 16/8: tng hp doanh thu bng tin mt trong 2 tun là 3.690.
- Ngày 17/8: Duong Tóc Mây chi tin gi ngân hàng tr lương nhân viên là 3.750.
- Tng doanh thu ca 2 tun cui tháng 8 thu bng tin mt là 4.280.
- Ngày 31/8: Chi tin mt thanh toán đợt I v chi phí lp đặt.
- Ngày 31/8: Chi tin mt tr phí đin nước 1.230, phí đin thoi, và rút chi tiêu cá nhân
650.
Yêu cu: Ghi s nht ký, ghi tài khon, tính s dư trên các tài khon và lp bng cân đối
th ngày 31/8. Lp Bng cân đối kế toán ca Công ty ngày 31/8.
4
| 1/4

Preview text:

CHƯƠNG 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 2.1. Tại công ty Bảo An bắt đầu kinh doanh vào tháng 04/N, có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 500.000 và dây
chuyền sản xuất 2.000.000
2. 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua thêm một máy sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá 200.000.
3. 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cả năm cho bên thuê, số tiền
60.000, thanh toán chuyển khoản
4. 15/04: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, chưa thanh toán
5. 27/04: Nhận được máy sản xuất trị giá 300.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, Bảo An thanh
toán nốt bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán
Bài tập 2.2. Công ty Tiến Thịnh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa linh kiện điện tử có tình
hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ) SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN 01/04/N Tài khoản Nợ Có Tiền gửi ngân hàng 100.000 Phải thu khách hàng 90.000
Ứng trước cho người bán 30.000 Công cụ, dụng cụ 30.000 Tài sản cố định 300.000 Hao mòn TSCĐ 30.000 Phải trả người bán 20.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu 500.000 Tổng 550.000 550.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Ngày 10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000. Số tiền
mua trừ vào tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuế GTGT 10%)
3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 20.000. Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1 lOMoAR cPSD| 2455388
Bài tập 2.3. Trong kỳ công ty Ánh Dương có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 05/04/N, nhận được hóa đơn thuê nhà của quý 2 năm N là 15.000, Công ty đã
thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
2. Ngày 07/04/N, công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số tiền đã
lập hóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
3. Ngày 10/04/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng Ngân
Anh trả nợ kỳ trước là 100.000.
4. Ngày 20/04/N, công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng 3.000
5. Ngày 25/04/N, công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân viên là 20.000 bằng tiền mặt
6. Ngày 28/04/N, công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 15.200 Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán
Bài tập 2.4. Phan Bá Hải là chủ của chuỗi salon tóc Solaries. Việc quản lý khá đơn giản khi chỉ có
một cửa hàng nhưng hiện tại đã có 5 cửa hàng được mở và Hải bắt đầu phải xây dựng hệ
thống kế toán cho chuỗi. Hãy xây dựng hệ thống tài khoản (tài khoản chữ T) cho Solaries với
số liệu ngày 01/01/N như sau: (Đvt: 1000đ) Hóa chất
200.000 Tiền gửi ngân hàng 140.000 Vốn góp 270.000 Phải trả người bán 120.000 Thiết bị 450.000 Vay ngắn hạn 400.000
Bài tập 2.5. Sử dụng số liệu của chuỗi salon Solaries đã nêu trong bài tập 4, giả sử trong tháng
01/N Solaries phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (Đvt: 1000đ):
Ngày 01/01/N, thanh toán trước tiền thuê nhà 1 năm cho chủ nhà bằng chuyển khoản 120.000.
Ngày 25/01/N, thanh toán bớt 20.000 tiền hóa chất cho người bán bằng chuyển khoản.
Ngày 31/01/N, tổng hợp doanh thu tháng 1 từ salon 300.000 và thu bằng tiền mặt.
Ngày 31/01/N, thanh toán 100.000 tiền vay ngắn hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ nhật ký (định khoản kế toán) và phản ánh vào sổ cái các tài khoản (tài
khoản chữ T) các nghiệp vụ trên.
Bài tập 2.6. Công ty TNHH Khánh Art chuyên thi công tủ bếp cho các chung cư và biệt thự khu vực
Hà Nội. Giả sử kỳ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N, hãy thực hiện các bút toán
điều chỉnh đối cuối kỳ cho công ty Khánh Art với những thông tin dưới đây (Đvt: triệu đồng):
- Hợp đồng thuê văn phòng 2 năm ký từ ngày 01/02/N có giá trị 240
- Tiền bảo hiểm cháy nổ nộp theo hợp đồng hai năm là 12 từ ngày 01/03/N.
- Công ty đã nhận trước 270 tiền thi công tủ bếp cho ông Quân nhưng mới hoàn thành được 50% công việc.
- Công ty hiện tại đang sử dụng một thiết bị thi công trị giá 30, thời gian sử dụng ước tính 2
năm và một thiết bị văn phòng trị giá 60, thời gian sử dụng hữu ích 4 năm. Cả hai thiết 2 lOMoAR cPSD| 2455388
bị đều bắt đầu đưa vào sử dụng từ ngày thành lập công ty 01/04/N-1. Công ty sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Ngày 01/04/N công ty gửi ngân hàng 200 với lãi suất không kỳ hạn là 5%/năm.
- Công ty thanh toán cho công nhân theo tuần làm việc (5 ngày) từ thứ hai tới thứ sáu với
đơn giá 7/tuần. Ngày 31/12/N là ngày thứ 4.
Bài tập 2.7. Công ty Xuân Hòa bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ
ngày 01/10/N, kỳ kế toán theo năm tính từ 01/01 tới 31/12 hàng năm.
Ngày 01/10/N, các chủ sở hữu góp 500 tiền mặt làm vốn thành lập công ty Xuân Hòa.
Ngày 02/10/N, công ty nộp 400 vào ngân hàng Vietcombank dưới dạng tiền gửi thanh
toán với lãi suất 4%/năm.
Ngày 15/10/N, công ty mua nhập kho hàng hóa trị giá 300, đã thanh toán cho người bán 100 bằng chuyển khoản.
Ngày 01/11/N, công ty thanh toán tiền thuê văn phòng 12 tháng cho chủ nhà bằng tiền mặt 90.
Ngày 15/12/N, công ty mua một thiết bị văn phòng trị giá 90, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Thiết bị có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Yêu cầu:
1. Hãy ghi sổ nhật ký đối với các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ảnh vào hệ thống sổ cái
các tài khoản của công ty Xuân Hòa.
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N và cho biết ảnh hưởng của các bút toán
này tới thông tin về tình hình tài chính của công ty Xuân Hòa.
Bài tập 2.8. Cho số dư tài khoản từ số cái của công ty Rồng Lửa vào ngày 31/12/N như sau (Đvt: 1.000đ) Thiết bị 88.000 Vốn chủ sở hữu 20.000 Rút vốn
8.000 Phải trả công nhân viên 2.000 Phải trả người bán
22.000 Thương phiếu phải trả 19.000 Chi phí lương nhân viên
42.000 Chi phí điện nước 3.000 Phải thu khách hàng
4.000 Bảo hiểm trả trước 6.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ
95.000 Tiền gửi ngân hàng 7.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối thử của công ty Rồng Lửa tại ngày 31/12/N.
Bài tập 2.9. Cho số liệu của số dư ngày 31/5/N của các tài khoản tại công ty Răng Sứ như sau (Đvt: 1.000đ) O Tiền mặt: 30.650 O Rút vốn: 9.000
O Phải thu khách hàng: 18.200 O Doanh thu: 65.800 O Vật dụng: 9.300 O Chi phí lương: 19.600
O Thiết bị y tế: 120.000 O Chi phí tiện ích: 3.240 O Hao mòn lũy kế: 30.000
O Chi phí điện thoại: 1.490
O Phải trả người bán: 16.400 O Chi phí quảng cáo: 720
O Vốn chủ sở hữu: 100.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N 3 lOMoAR cPSD| 2455388
Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7.600
Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18.200 bằng tiền mặt
Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm 12 tháng 7.800.
Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8.500
Ngày 11/6: Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31.600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng 28.400.
Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27.500 bằng tiền mặt
Ngày 20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16.400
Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1.650, tiền điện thoại 820 Yêu cầu:
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
Bài tập 2.10. Minh Dương quyết định mở dịch vụ uốn tóc, đặt tên doanh nghiệp là Dương Tóc
Mây. Trong tháng đầu hoạt động, Dương Tóc Mây có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đvt: 1.000đ): -
Ngày 1/8: Minh Dương bỏ vốn kinh doanh đưa vào TK ngân hàng với tên của doanh
nghiệp là Dương Tóc Mây 20.000.
- Ngày 2/8: mua vật dụng trả bằng TGNH là 2.500
- Ngày 3/8: chi tiền trả tiền thuê cửa hàng của tháng 8 là 1.600 bằng tiền gửi ngân hàng
- Ngày 5/8: Lắp đặt các trang thiết bị phục vụ kinh doanh trị giá 15.000, được thanh toán
làm 3 đợt (đều nhau) là cuối tháng 8, cuối tháng 9 và cuối tháng 10.
- Ngày 16/8: tổng hợp doanh thu bằng tiền mặt trong 2 tuần là 3.690.
- Ngày 17/8: Duong Tóc Mây chi tiền gửi ngân hàng trả lương nhân viên là 3.750.
- Tổng doanh thu của 2 tuần cuối tháng 8 thu bằng tiền mặt là 4.280.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt thanh toán đợt I về chi phí lắp đặt.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt trả phí điện nước 1.230, phí điện thoại, và rút chi tiêu cá nhân 650.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký, ghi tài khoản, tính số dư trên các tài khoản và lập bảng cân đối
thử ngày 31/8. Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty ngày 31/8. 4