Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
2.1.3 Độ nhám bề mặt
2.2 Ghi dung sai trên bản vẽ lắp
2.2.1 Khái niệm lắp ghép
2.2.2 Biểu diễn dung sai mối ghép trụ trơn
2.2.3 Biểu diễn dung mối ghép lăn
2.3 Thực hành ghi dung sai trên bản vẽ bằng phần mềm Autocad
2.3.1 Các thiết lập bản
2.3.2 Lệnh ghi kích thước bản
2.3.3 Ghi dung sai kích thước
2.3.4 Ghi dung hình học
Chương 2 - Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
- Kích thước danh nghĩa (d
dn
): kích thước được xác định bằng tính toán
dựa vào chức năng chi tiết, sau đó qui tròn (về phía lớn) với chỉ số gần nhất của
kích thước.
- Kích thước giới hạn: hai kích thước qui định giới hạn kích thước thực
phải thỏa mãn. Kích thước giới hạn bao gm:
- Kích thước thực (d
th
): kích thước thực là kích thước nhận được từ kết quả
đo với sai số cho phép
+ Kích thước giới hạn trên: giới hạn trên của phạm vi kích thước cho phép.
hiệu kích thước giới hạn trên D
max
, d
max
+ Kích thước giới hạn dưới: giới hạn của phạm vi kích thước cho phép.
hiệu D
min
, d
min
.
- Dung sai : hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất kích thước giới hạn
nhỏ nhất.
+) Dung sai kích thước trục: T = d
max
- d
min
+) Dung sai kích thước lỗ: T = D
max
- D
min
a) Khái niệm dung sai kích thước
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
a) Khái niệm dung sai kích thước
+ Dung sai luôn có giá trị dương.
+ Dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kích thước hay còn gọi
độ chính xác thiết kế vì:
+ Trị số dung sai càng nhỏ, phạm vi cho phép của sai số càng nhỏ, yêu cầu
độ chính xác chế tạo kích thước càng cao, việc chế tạo càng khó khăn. Ngược lại,
nếu trị số dung sai càng lớn thì yêu cầu độ chính xác chế tạo càng thấp nhưng
chế tạo dễ dàng hơn.
- Nhận xét:
- Miền dung sai: Miền được giới hạn bởi sai lệch trên sai lệc dưới. Miền
dung sai được xác định bằng trị số dung sai vị trí của so với kích thước
danh nghĩa.
Miền dung sai của lỗ được hiệu bằng chữ in hoa: A,B....ZC; Miền dung sai
của trục được hiệu bằng chữ thường: a,b,..zc. Lỗ miền dung sai H với trị số
sai lệch dưới bằng 0 được gọi lỗ sở.
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
a) Khái niệm dung sai kích thước
- Cấp chính xác: Cấp chính xác tập hợp các dung sai tương ứng với một
mức chính xác như nhau đối với tất cả các kích thước danh nghĩa. TCVN: 1991
qui định 20 cấp chính xác theo thứ tự độ chính xác giản dần: 01; 0; 1; 218.
+ Các cấp chính xác từ 01 đến 5 thực hiện cho các dụng cụ đo:
+ Các cấp chính xác từ 6 đến 11 dùng cho các kích thước lắp ghép.
+ Từ cấp 12 trở lên dùng cho các kích thước tự do (không lắp ghép).
b) Ghi dung sai kích kích thước trên bản vẽ chi tiết
- Các sai lệch kích thước có cùng đơn vị đo với kích thước danh nghĩa.
- Hai sai lệch giới hạn của cùng một kích thước cùng lượng chữ số thập
phân, trừ một vài trường hợp một trong hai sai lệch giới hạn bằng không thì chỉ
ghi chỉ ghi chữ số 0.
Trên bản vẽ chi tiết: Trên bản vẽ chi tiết dung sai kích thước được ghi theo một
trong ba dạng sau:
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
b) Ghi dung sai kích kích thước trên bản vẽ chi tiết
Ghi kích thước danh nghĩa, miền dung sai và cấp chính xác.
Ghi kích thước danh nghĩa kèm theo sai lệch trên và sai lệch dưới
Nếu sai lệch trên, hoặc sai lệch dưới bằng 0 thì không ghi số không 0; nếu
cả sai lệch trên và sai lệch dưới có giá trị tuyệt đối bằng nhau, thì ghi như sau:
Hoặc ghi cả sai lệch cơ bản, cấp chính xác và sai lệch trên, sai lệch dưới.
Chiều cao chữ số thể hiện trị số sai lệch có thể nhỏ hơn hoặc bằng chiều
cao của chữ số kích thước danh nghĩa.
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
b) Ghi dung sai kích kích thước trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
a) Sai lệch hình dạng và vị trí tương đối của các bề mặt
- Dung sai hình dạng: dung sai
của bề mặt thực của chi tiết so với
bề mặt hình học tưởng.
- Dung sai vị trí: dung sai vị trí
danh nghĩa của bề mặt thực của chi
tiết (hoặc đường trục hay mặt phẳng
đối xứng) so với chuẩn, hay dung sai
vị trí danh nghĩa của các bề mặt chi
tiết.
Trong quá trình gia công cơ,
không những kích thước của chi
tiết máy sai số, hình dạng
hình học của bề mặt, vị trí tương
quan giữa các bề mặt cũng sai
lệch so với thuyết.
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản v chi tiết
- Những chỉ dẫn cần thiết về dung sai vị trí được ghi trong khung hình chữ
nhật. Khung này được chia ra hai hay nhiều ô, trong đó ghi theo thứ tự từ từ trái
sang phải
- Ô thứ nhất: hiệu dung sai
- Ô thứ hai: trị số dung sai cùng đơn vị với kích thước sanh nghĩa. Với kích
thước tròng hay trục dấu phi trước giá trị dung sai
- Ô thứ ba: ghi hiệu chuẩn bằng chữ cái in hoa trong trường hợp cần thiết
Theo TCVN 5906:1995, chỉ dẫn dung sai hình dạng vị trí các bề mặt trên
bản vẽ gm các hiệu qui ước, trị số sai lệch hiệu bề mặt so sánh A,
B
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản v chi tiết
- Khung chữ nhật được nối với phần tử ghi dung sai bằng đường dẫn nét liền
mảnh, cuối đường dẫn mũi tên chỉ vào hoặc cuối đường dẫn có tam giác kín
được đặt tại:
+ Đường bao hay đường kéo dài của phần tử ghi dung sai, nếu dung sai thuộc
đường hay mặt đó
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản v chi tiết
+ Đường kích thước kéo dài của đường kính, nếu dung sai liên quan đến đường
trục hay mặt phẳng đối xứng của phần tử ghi kích thước
+ Đường trục, khi dung sai thuộc đường trục hay mặt phẳng đối xứng chung cho
nhiều phần tử
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản v chi tiết
+ Nếu khung chữ nhật không thể nối được với mốc chuẩn, thì dùng chữ hoa để
hiệu mốc, chữ hoa đó cũng được ghi trong hình chữ nhật liên quan. Dùng các chữ
hoa khác nhau để hiệu các mốc chuẩn khác nhau.
- Nếu cần ghi dung sai cho một độ dài xác định, thì kích thước độ dài đó được ghi
sau trị số dung sai và phân cách bằng một gạch nghiêng.
. dụ:
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản v chi tiết
Một sốdụ ghi chỉ dẫn dung sai hình họcvị trí trên bản vẽ.
+) Hình a: Trục của trụ Φ24h8 phải nằm trong giới hạn hình hình trụ đường
kính không quá 0,02 mmđng trục với trụ Φ18h6. Ngược lại cũng vậy.
+) Hình b: Trục của trụ Φ24h8 phải nằm trong giới hạn hình trụđường kính
không quá 0,02 mm đng trục với trụ Φ18h6, trụ Φ18h6 cũng chuẩn B. Tuy
nhiên không có trường hợp ngược lại.
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản v chi tiết
Một sốdụ ghi chỉ dẫn dung sai hình họcvị trí trên bản vẽ.
- Độ đảo hướng kính: Khi xoay chi tiết một vòng quanh trục của trụ Φ38, thì
mọi tiết diện của phần trụ nhỏ, đầu đo dịch chuyển theo hướng kính không quá
0,05 mm.
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
Bề mặt chi tiết máy sau khi gia công không bằng phẳng một cách tưởng,
những mấp . Những mấp này do lớp bề mặt bị biến dạng dẻo
khi cắt gọt, do ảnh hưởng của chấn động khi cắt, vết của lưỡi cắt để lại
trên bề mặt gia công
a) Khái niệm độ nhám bề mặt
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
- Sai lệch trung bình của profin Ra m). sai lệch trung bình số học của
prôfil Ra, được đo bằng µm. trung bình số học các giá trị tuyệt đối của prôfil
(hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ
nhám bề mặt cấp 6 đến cấp 11.
- Chiều cao trung bình của prôfil Rz (µm). trị số trung bình của tống các giá
trị tuyệt đối của chiêu cao 5 đỉnh cao nhất (ti) chiều sâu của 5 đáy thấp nhất
(ki) của prôfil trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Rz thường dùng để đánh
giá độ nhám bề mặt cấp 1 đến cấp 5 và cấp 13, 14.
a) Khái niệm độ nhám bề mặt
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
- Độ nhám bề mặt được đánh giá theo hai chỉ tiêu: Sai lệch trung bình Ra
chiều cao nhấp nhô Rz. Theo TCVN 2511:1995 quy định 14 cấp độ nhám, theo
thứ tự giảm dần của Ra Rz.
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
a) Khái niệm độ nhám bề mặt
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt
TCVN 5707:1993 quy định các ký hiệu nhám bề mặt và cách ghi hiệu nhám
bề mặt trên các bản vẽ kỹ thuật. hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ gm thông số
nhámnh bằng micromet kèm vớihiệu qui ước như sau:
- hiệu trong hình (a) ng trong trường hợp không qui định phương pháp gia
công lần cuối các bề mặt.
- hiệu trong hình (b) dùng với bề mặt được gia công bằng cắt gọt.
- hiệu trong hình (c) dùng cho các bề mặt gia công bằng phương pháp không
tách bỏ vật liệu nhử rèn, dập, phun bi
- Kích thước các kí hiệu nhám bề mặt xác định theo kh chữ h của chữ số ghi
kích thước ghi trên cùng bản vẽ với chiều dày nét vẽ 0,1h
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt
- Vị trí A: Ghi trị số của thông số Ra
- Vị trí B: Ghi giá trị chiều dài chuẩn
- Vị trí C: Ghi hiệu hướng mấp (Bảng 2.3).
- Vị trí D: Khi cần ghi phương pháp gia công, ghi chú thì thêm giá ngang vào
hiệu
- Vị trí E: Ghi lượng gia công
- Vị trí F: Ghihiệutrị số của các thông số nhám Rz; R
max
; S
m
(Các ký hiệu
này đặt trong ngoặc đơn)
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt
Bảng 2.3 hiệu hướng nghiêng độ nhám
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết

Preview text:

Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
Chương 2 - Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.1 Dung sai kích thước
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
2.1.3 Độ nhám bề mặt

2.2 Ghi dung sai trên bản vẽ lắp
2.2.1 Khái niệm lắp ghép
2.2.2 Biểu diễn dung sai mối ghép trụ trơn
2.2.3 Biểu diễn dung mối ghép ổ lăn
2.3 Thực hành ghi dung sai trên bản vẽ bằng phần mềm Autocad
2.3.1 Các thiết lập cơ bản
2.3.2 Lệnh ghi kích thước cơ bản

2.3.3 Ghi dung sai kích thước
2.3.4 Ghi dung hình học Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.1 Dung sai kích thước
a) Khái niệm dung sai kích thước
- Kích thước danh nghĩa (d ): là kích thước được xác định bằng tính toán dn
dựa vào chức năng chi tiết, sau đó qui tròn (về phía lớn) với chỉ số gần nhất của kích thước.
- Kích thước thực (d ): kích thước thực là kích thước nhận được từ kết quả th đo với sai số cho phép
- Kích thước giới hạn: là hai kích thước qui định giới hạn mà kích thước thực
phải thỏa mãn. Kích thước giới hạn bao g m:
+ Kích thước giới hạn trên: giới hạn trên của phạm vi kích thước cho phép.
Ký hiệu kích thước giới hạn trên là Dmax, dmax
+ Kích thước giới hạn dưới: giới hạn của phạm vi kích thước cho phép. Ký hiệu là Dmin, dmin .
- Dung sai : là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất.
+) Dung sai kích thước trục: T = dmax - dmin
+) Dung sai kích thước lỗ: T = Dmax - Dmin Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.1 Dung sai kích thước
a) Khái niệm dung sai kích thước

- Nhận xét:
+ Dung sai luôn có giá trị dương.
+ Dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kích thước hay còn gọi là
độ chính xác thiết kế vì:
+ Trị số dung sai càng nhỏ, phạm vi cho phép của sai số càng nhỏ, yêu cầu
độ chính xác chế tạo kích thước càng cao, việc chế tạo càng khó khăn. Ngược lại,
nếu trị số dung sai càng lớn thì yêu cầu độ chính xác chế tạo càng thấp nhưng chế tạo dễ dàng hơn.
- Miền dung sai: Miền được giới hạn bởi sai lệch trên và sai lệc dưới. Miền
dung sai được xác định bằng trị số dung sai và vị trí của nó so với kích thước danh nghĩa.
Miền dung sai của lỗ được ký hiệu bằng chữ in hoa: A,B....ZC; Miền dung sai
của trục được ký hiệu bằng chữ thường: a,b,..zc. Lỗ có miền dung sai H với trị số
sai lệch dưới bằng 0 được gọi là lỗ cơ sở. Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.1 Dung sai kích thước
a) Khái niệm dung sai kích thước
- Cấp chính xác: Cấp chính xác là tập hợp các dung sai tương ứng với một
mức chính xác như nhau đối với tất cả các kích thước danh nghĩa. TCVN: 1991
qui định 20 cấp chính xác theo thứ tự độ chính xác giản dần: 01; 0; 1; 2…18.
+ Các cấp chính xác từ 01 đến 5 thực hiện cho các dụng cụ đo:
+ Các cấp chính xác từ 6 đến 11 dùng cho các kích thước lắp ghép.
+ Từ cấp 12 trở lên dùng cho các kích thước tự do (không lắp ghép).
b) Ghi dung sai kích kích thước trên bản vẽ chi tiết
- Các sai lệch kích thước có cùng đơn vị đo với kích thước danh nghĩa.
- Hai sai lệch giới hạn của cùng một kích thước có cùng lượng chữ số thập
phân, trừ một vài trường hợp một trong hai sai lệch giới hạn bằng không thì chỉ ghi chỉ ghi chữ số 0.
Trên bản vẽ chi tiết: Trên bản vẽ chi tiết dung sai kích thước được ghi theo một trong ba dạng sau: Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.1 Dung sai kích thước
b) Ghi dung sai kích kích thước trên bản vẽ chi tiết

Ghi kích thước danh nghĩa, miền dung sai và cấp chính xác.
Ghi kích thước danh nghĩa kèm theo sai lệch trên và sai lệch dưới
Nếu sai lệch trên, hoặc sai lệch dưới bằng 0 thì không ghi số không 0; nếu
cả sai lệch trên và sai lệch dưới có giá trị tuyệt đối bằng nhau, thì ghi như sau:
Hoặc ghi cả sai lệch cơ bản, cấp chính xác và sai lệch trên, sai lệch dưới.
Chiều cao chữ số thể hiện trị số sai lệch có thể nhỏ hơn hoặc bằng chiều
cao của chữ số kích thước danh nghĩa. Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.1 Dung sai kích thước
b) Ghi dung sai kích kích thước trên bản vẽ chi tiết
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học

a) Sai lệch hình dạng và vị trí tương đối của các bề mặt
Trong quá trình gia công cơ,
không những kích thước của chi
tiết máy có sai số, mà hình dạng
hình học của bề mặt, vị trí tương
quan giữa các bề mặt cũng có sai lệch so với lý thuyết.
- Dung sai hình dạng: là dung sai
của bề mặt thực của chi tiết so với
bề mặt hình học lý tưởng.
- Dung sai vị trí: là dung sai vị trí
danh nghĩa của bề mặt thực của chi
tiết (hoặc đường trục hay mặt phẳng
đối xứng) so với chuẩn, hay dung sai
vị trí danh nghĩa của các bề mặt chi tiết. Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản vẽ chi tiết

Theo TCVN 5906:1995, chỉ dẫn dung sai hình dạng và vị trí các bề mặt trên
bản vẽ g m có các ký hiệu qui ước, trị số sai lệch và ký hiệu bề mặt so sánh A, B…
- Những chỉ dẫn cần thiết về dung sai và vị trí được ghi trong khung hình chữ
nhật. Khung này được chia ra hai hay nhiều ô, trong đó ghi theo thứ tự từ từ trái sang phải
- Ô thứ nhất: ký hiệu dung sai
- Ô thứ hai: trị số dung sai có cùng đơn vị với kích thước sanh nghĩa. Với kích
thước tròng hay trục dấu phi ở trước giá trị dung sai
- Ô thứ ba: ghi ký hiệu chuẩn bằng chữ cái in hoa trong trường hợp cần thiết Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản vẽ chi tiết

- Khung chữ nhật được nối với phần tử ghi dung sai bằng đường dẫn nét liền
mảnh, cuối đường dẫn có mũi tên chỉ vào hoặc cuối đường dẫn có tam giác tô kín và được đặt tại:
+ Đường bao hay đường kéo dài của phần tử ghi dung sai, nếu dung sai thuộc đường hay mặt đó Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học

b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản vẽ chi tiết
+ Đường kích thước kéo dài của đường kính, nếu dung sai liên quan đến đường
trục hay mặt phẳng đối xứng của phần tử ghi kích thước
+ Đường trục, khi dung sai thuộc đường trục hay mặt phẳng đối xứng chung cho nhiều phần tử Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản vẽ chi tiết

+ Nếu khung chữ nhật không thể nối được với mốc chuẩn, thì dùng chữ hoa để ký
hiệu mốc, chữ hoa đó cũng được ghi trong hình chữ nhật liên quan. Dùng các chữ
hoa khác nhau để ký hiệu các mốc chuẩn khác nhau.
- Nếu cần ghi dung sai cho một độ dài xác định, thì kích thước độ dài đó được ghi
sau trị số dung sai và phân cách bằng một gạch nghiêng. . Ví dụ: Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học

b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản vẽ chi tiết
Một số ví dụ ghi chỉ dẫn dung sai hình học và vị trí trên bản vẽ.
+) Hình a: Trục của trụ Φ24h8 phải nằm trong giới hạn là hình hình trụ có đường
kính không quá 0,02 mm và đ ng trục với trụ Φ18h6. Ngược lại cũng vậy.
+) Hình b: Trục của trụ Φ24h8 phải nằm trong giới hạn là hình trụ có đường kính
không quá 0,02 mm và đ ng trục với trụ Φ18h6, trụ Φ18h6 cũng là chuẩn B. Tuy
nhiên không có trường hợp ngược lại. Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Dung sai các yếu tố hình học
b) Biểu diễn dung sai hình học trên bản vẽ chi tiết

Một số ví dụ ghi chỉ dẫn dung sai hình học và vị trí trên bản vẽ.
- Độ đảo hướng kính: Khi xoay chi tiết một vòng quanh trục của trụ Φ38, thì ở
mọi tiết diện của phần trụ nhỏ, đầu đo dịch chuyển theo hướng kính không quá 0,05 mm. Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.2 Độ nhám bề mặt
a) Khái niệm độ nhám bề mặt

Bề mặt chi tiết máy sau khi gia công không bằng phẳng một cách lý tưởng,
mà có những mấp mô. Những mấp mô này là do lớp bề mặt bị biến dạng dẻo
khi cắt gọt, là do ảnh hưởng của chấn động khi cắt, là vết của lưỡi cắt để lại trên bề mặt gia công… Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Độ nhám bề mặt

a) Khái niệm độ nhám bề mặt
- Độ nhám bề mặt được đánh giá theo hai chỉ tiêu: Sai lệch trung bình Ra và
chiều cao nhấp nhô Rz. Theo TCVN 2511:1995 quy định 14 cấp độ nhám, theo
thứ tự giảm dần của Ra và Rz.
- Sai lệch trung bình của profin Ra (µm). Là sai lệch trung bình số học của
prôfil Ra, được đo bằng µm. Là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của prôfil
(hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ
nhám bề mặt cấp 6 đến cấp 11.
- Chiều cao trung bình của prôfil Rz (µm). Là trị số trung bình của tống các giá
trị tuyệt đối của chiêu cao 5 đỉnh cao nhất (ti) và chiều sâu của 5 đáy thấp nhất
(ki) của prôfil trong khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Rz thường dùng để đánh
giá độ nhám bề mặt cấp 1 đến cấp 5 và cấp 13, 14. Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.2 Độ nhám bề mặt
a) Khái niệm độ nhám bề mặt
Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết 2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt
TCVN 5707:1993 quy định các ký hiệu nhám bề mặt và cách ghi kí hiệu nhám
bề mặt trên các bản vẽ kỹ thuật. Kí hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ g m thông số
nhám tính bằng micromet kèm với ký hiệu qui ước như sau:
- Kí hiệu trong hình (a) dùng trong trường hợp không qui định phương pháp gia
công lần cuối các bề mặt.
- Kí hiệu trong hình (b) dùng với bề mặt được gia công bằng cắt gọt.
- Kí hiệu trong hình (c) dùng cho các bề mặt gia công bằng phương pháp không
tách bỏ vật liệu nhử rèn, dập, phun bi…
- Kích thước các kí hiệu nhám bề mặt xác định theo kh chữ h của chữ số ghi
kích thước ghi trên cùng bản vẽ với chiều dày nét vẽ 0,1h Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt

- Vị trí A: Ghi trị số của thông số Ra
- Vị trí B: Ghi giá trị chiều dài chuẩn
- Vị trí C: Ghi kí hiệu hướng mấp mô (Bảng 2.3).
- Vị trí D: Khi cần ghi phương pháp gia công, ghi chú thì thêm giá ngang vào ký hiệu
- Vị trí E: Ghi lượng dư gia công
- Vị trí F: Ghi ký hiệu và trị số của các thông số nhám Rz; Rmax; Sm (Các ký hiệu
này đặt trong ngoặc đơn) Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Độ nhám bề mặt

b) Khái niệm độ nhám bề mặt
Bảng 2.3 Ký hiệu hướng nghiêng độ nhám Chương 2
Biểu diễn dung sai trên bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.1.2 Độ nhám bề mặt
b) Khái niệm độ nhám bề mặt