Chương 2 Chứng từ và kiểm kê môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Chứng từ kế toán là những bằng chứng bằng giấy tờ, vật mang tinphản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán (Trích điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13) Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2 Chứng từ và kiểm kê môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Chứng từ kế toán là những bằng chứng bằng giấy tờ, vật mang tinphản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán (Trích điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13) Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

3 2 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53305634
CHƯƠNG 2 CHỨNG TỪ & KIỂM KÊ
I. CHỨNG TỪ
1. Khái niệm
Chứng từ kế toán là những bằng chứng bằng giấy tờ, vật mang tin phản ánh
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán (Trích
điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13)
Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), DN có thể lựa
chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 3 TT200 hoặc được
tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng
phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp dùng để phản ánh NVKT phát
sinh và thực sự hoàn thành bằng giấy tờ theo thời gian và địa điểm phát sinh cụ
thể, phản ánh ban đầu các hiện tượng kinh tế
2. Ý nghĩa
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lí của NVKTPS. Thông qua chứng từ mà phát hiện
và ngăn chặn kịp thời những vi phạm chính sách, thể lệ, chế độ của NN, những
hành vi tham ô, lãng phí tài sản.
Là cơ sở để xác định người chịu trách nhiệm vật chất có liên quan đến các
NVKTPS trong chứng từ.
Là cơ sở để kiểm tra ý thức chấp hành chính sách, mệnh lệnh SXKD.
Là căn cứ pháp lí để cơ quan pháp luật giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu nại
3. Nội dung chứng từ kế toán
Các yếu tố bắt buộc:
1. Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
3. Tên, địa chỉ của đơn vị/cá nhân lập chứng từ kế toán
4. Tên, địa chỉ của đơn vị/cá nhân nhận chứng từ kế toán
5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
lOMoARcPSD| 53305634
6. Thước đo trên chứng từ kế toán
7. Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán
Các yếu tố không bắt buộc:
Định khoản kế toán
Hình thức thanh toán
Phương thức mua, bán hàng
THẾ NÀO LÀ CHỨNG TỪ HỢP PHÁP, HỢP LỆ, HỢP LÝ?
Chứng từ hợp pháp: Chứng từ được lập theo quy định của pháp luật t
được coi là hợp pháp.
Chứng từ hợp lệ: Chứng từ phải đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu và yêu cầu
ghi trên chứng từ theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa và phải
nguyên vẹn
Chứng từ hợp lý: Nội dung trên hóa đơn phải đúng - phù hợp với nội dung
kinh doanh và tình hình hoạt động cũng như hiện trạng của Doanh nghiệp.
VÍ DỤ CHỨNG TỪ KHÔNG HỢP PHÁP, HỢP LỆ, HỢP LÝ
Hóa đơn ăn uống tại nhà hàng do chủ doanh nghiệp liên hoan cùng người thân,
gia đình, ...sẽ không là chứng từ hợp lý vì nó không liên quan đến hoạt động
SXKD của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không có phương tiện vận tải mà lại có hóa đơn mua nhiên liệu
phục vụ vận tải để kê khai thuế GTGT và hạch toán chi phí là không hợp lý.
Hoá đơn không hợp pháp là các hoá đơn giả, hoá đơn điện tử của Doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp chưa đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử,
Các chứng từ không đủ chữ ký, bị rách, …
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53305634
CHƯƠNG 2 CHỨNG TỪ & KIỂM KÊ I. CHỨNG TỪ 1. Khái niệm
Chứng từ kế toán là những bằng chứng bằng giấy tờ, vật mang tin phản ánh
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán (Trích
điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13)
Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), DN có thể lựa
chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 3 TT200 hoặc được
tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng
phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp dùng để phản ánh NVKT phát
sinh và thực sự hoàn thành bằng giấy tờ theo thời gian và địa điểm phát sinh cụ
thể, phản ánh ban đầu các hiện tượng kinh tế 2. Ý nghĩa
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lí của NVKTPS. Thông qua chứng từ mà phát hiện
và ngăn chặn kịp thời những vi phạm chính sách, thể lệ, chế độ của NN, những
hành vi tham ô, lãng phí tài sản.
Là cơ sở để xác định người chịu trách nhiệm vật chất có liên quan đến các NVKTPS trong chứng từ.
Là cơ sở để kiểm tra ý thức chấp hành chính sách, mệnh lệnh SXKD.
Là căn cứ pháp lí để cơ quan pháp luật giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu nại
3. Nội dung chứng từ kế toán
Các yếu tố bắt buộc:
1. Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
3. Tên, địa chỉ của đơn vị/cá nhân lập chứng từ kế toán
4. Tên, địa chỉ của đơn vị/cá nhân nhận chứng từ kế toán
5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh lOMoAR cPSD| 53305634
6. Thước đo trên chứng từ kế toán
7. Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán
Các yếu tố không bắt buộc:
• Định khoản kế toán • Hình thức thanh toán
• Phương thức mua, bán hàng
THẾ NÀO LÀ CHỨNG TỪ HỢP PHÁP, HỢP LỆ, HỢP LÝ?
• Chứng từ hợp pháp: Chứng từ được lập theo quy định của pháp luật thì được coi là hợp pháp.
• Chứng từ hợp lệ: Chứng từ phải đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu và yêu cầu
ghi trên chứng từ theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa và phải nguyên vẹn
• Chứng từ hợp lý: Nội dung trên hóa đơn phải đúng - phù hợp với nội dung
kinh doanh và tình hình hoạt động cũng như hiện trạng của Doanh nghiệp.
VÍ DỤ CHỨNG TỪ KHÔNG HỢP PHÁP, HỢP LỆ, HỢP LÝ
• Hóa đơn ăn uống tại nhà hàng do chủ doanh nghiệp liên hoan cùng người thân,
gia đình, ...sẽ không là chứng từ hợp lý vì nó không liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp không có phương tiện vận tải mà lại có hóa đơn mua nhiên liệu
phục vụ vận tải để kê khai thuế GTGT và hạch toán chi phí là không hợp lý.
• Hoá đơn không hợp pháp là các hoá đơn giả, hoá đơn điện tử của Doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp chưa đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, …
• Các chứng từ không đủ chữ ký, bị rách, …