Chương 2 :Cơ sở ,quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh

Tài liệu này gồm 21 trang,Chương 2 :Cơ sở ,quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh.Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|39099223
lOMoARcPSD| 3909Giáo trình TƯ TƯNG H CHÍ MINH
Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021.
Chương 2
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG H CHÍ
MINH A. MC TIÊU
1. Về kiến thức: Giúp cho sinh viên hiểu rõ cơ s thc tiễn, sở lun nhân t
ch quan hình thành tư tưởng H Chí Minh; hiểu các giai oạn bản trong quá trình
hình thành và phát trin tư tưởng H Chí Minh.
2. Về kỹ năng: Giúp cho sinh viên tiếp cn với phương pháp khoa học nhn thc khái
quát ni dung, giá tr của tưởng H Chí Minh t vic nghiên cứu các sở phong phú
hình thành nên tư tưởng H Chí Minh và quá trình hình thành tư tưởng H Chí Minh trong
trong ộng lý lun và thc tin của Người.
3. Về tư tưởng: Giúp cho sinh viên nhn thc khoa hc giá tr tư tưởng H Chí Minh
i vi cách mng Vit Nam, t ó có tư tưởng, tình cm tích cc trng vic hc tp và làm
theo tưởng, ạo c, phong cách H Chí Minh trong thc tế hc tp cuc sng hng
ngày.
B. NI DUNG
I- CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a) Thc tin Vit Nam cui thế k XIX - u thế k XX
T năm 1858, thực dân Pháp bắt u tiến hành xâm lược Vit Nam. Triều ình nhà
Nguyn ln lượt kết các hiệp ước u ng, từng bước tr thành tay sai ca thc dân
Pháp.
T năm 1858 ến cui thế k XIX, các phong trào ấu trnh yêu nước chng thc dân
Pháp m lược liên tc n ra. min Nam, các cuc khởi nghĩa của Trương Định,
Nguyn Trung Trc. min Trung, có các cuc khởi nghĩa của Trn Tấn, Đặng Như Mai,
Phan Đình Phùng. min Bc, các cuc khởi nghĩa của Nguyn Thit Thut, Phm
Bành Đinh Công Tráng, Nguyn Quang ch, Hoàng Hoa Thám, v.v.. Các cuc khi
nghĩa trang dưới ngn c Cần Vương” do các phu, văn thân lãnh o cuối cùng u
tht bại. Điều ó chứng t tư tưng phong kiến t ra li thời trước các nhim v lch s.
lOMoARcPSD|39099223
. H Chí Minh: Toàn t
Sau khi hoàn thành căn bản việc bình nh Vit Nam v mt quân s, thc dân Pháp
bt tay vào khai thác thuộc a Vit Nam mt cách mnh m từng c biến c ta t
một nước phong kiến thành nước “thuộc a phong kiến”
1
dn di s biến i v cấu
giai cp, tng lp trong xã hi.
Thc dân Pháp vn duy trì nn kinh tếng nghip lc hu vi khong 95% dân s
nông dân; giai cấp a ch ược b sung, cng cố, tăng cường thêm các iền ch người Pháp
và người nưc ngoài. Bên cnh tng lp th th công, tiu thương, trong xã hội Vit Nam
xut hin nhng giai tng mới, ó giai cấp công nhân, giai cấp sn tng lp tiểu
sản thành th. T ó, bên cạnh mâu thun cơ bản trong hi phong kiến mâu thun
gia giai cp nông dân với a ch phong kiến, xut hin các mâu thun mi: u thun
gia giai cp công nhân Vit Nam vi giai cp sản, mâu thun gia toàn th nhân dân
Vit Nam vi thc dân Pháp.
Cùng vi nhng biến i trên, ến u thế k XX, trước ảnh hưởng ca các cuc vận
ng ci cách, ca cách mng dân ch tư sản Trung Quc à tm gương Duy tân của Nht
Bn, Vit Nam xut hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân ch sn vi
s dn dt của các phu yêu nước có tinh thn cải cách như: Phong trào Đông Du do Phan
Bi Châu khởi xướng (1905-1909); Phong trào Duy tân do Phan Châu Trinh phát ng
(1906-1908); Phong trò Đông Kinh nghĩa thục do Lương Văn Can, Nguyễn Quyn và mt
s nhân khác phát ng (t tháng 3 ến tháng 11/1907); Phong trào chống i phu, chống
sưu thuế ở Trung Kỳ nwam 1908…
Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân ch sản i trên u tht bi.
Nguyên nhân sâu xa là giai cấp tư sản Vit Nam còn non yếu. Nguyên nhân trc tiếp các
t chức và người lãnh o của các phong trào chưa có ường lối và phương pháp cách mạng
úng n. Tinh thần yêu nước vn sc sôi trong lòng nhân dân. Song, cuc khng hong v
ường li cu nưc din ra u sc. Xut hin câu hi t thc tiễn t ra là: Cứu nước bằng
con ường nào ể có thể i ến thắng lợi?
Trong bi cảnh ó, sự ra i ca giai cp ng nhân phong trào u tranh ca giai
cp công nhân Việt Nam ã làm cho cuộc ấu tranh gii phóng dân tc Vit Nam xut hin
du hiu mi ca mt thời ại mi sắp ra i.
Cui thế k XIX, Việt Nam ã có công nhân, nhưng lúc ó mới ch là mt lc lượng
ít i, không ổn ịnh. Đầu thế k XX, công nhân phát triển hơn trở thành mt giai cấp
ngay trước Chiến tranh thế gii th nht (1914-1918).
1
. Thut ng “thuộc ịa và phong kiến” là thuật ng H Chí Minh nêu trong tác phm Thường thức chính trị; xem H
Chí Minh: Toàn tập, S d, t.8, tr.254.
lOMoARcPSD|39099223
Công nhân Vit Nam chu ba tng áp bc bóc lt: thc dân, tư bản, phong kiến. H
sm vùng dy ấu tranh chng li gii ch. T hình thức ấu tranh thô sơ như ốt lán tri, b
trn tp th, h ã nhanh chóng tiến tới ình công, bãi công.
“Chỉ giai cấp công nhân là dũng cảm nht, cách mng nht, luôn luôn gan góc
ương ầu vi bọn ế quc thực dân”
1
. Phong trào công nhân và các phong trào yêu nước Việt
Nam ầu thế k XX tạo iều kin thun lợi ể ch nghĩa Mác-Lênin xâm nhp, truyn bá vào
ất nước ta. H Chí Minh một người ã dày công truyền ch nghĩa Mác-Lênin vào
phong trào ng nhân phong trào yêu c Vit Nam, chun b v lun chính tr,
tưởng t chc, sáng lập Đảng Cng sn Vit Nam, chm dt s khng hong v ường
li cách mng Việt Nam, ánh dấu ớc hình thành bản tưởng H Chí Minh v cách
mng Việt Nam. Sau ó, chính thực tiễn Đại hội lãnh o Cách mng Tháng Tám thành công,
lãnh o cuc kháng chiến chng thc dân Pháp thng lợi; lãnh ạo ất nước va xây dng
ch nghĩa xã hội, va kháng chiến chng M, cứu nước là nhân tp phn b sung, phát
triển tư tưởng H Chí Minh trên tt c các phương diện.
b) Thc tin thế gii cui thế k XIX - u thế k XX
Vào cui thế k XIX- u thế k XX, ch nghĩa tư bản trên thế giới ã phát triển t giai oạn
t do cạnh tranh sang giai oạn ế quc ch nghãi. Mt s nước ế quc Anh, Pháp, Mỹ, Tây
Ban Nha, Ý, Đức, Nga, Nht Bn, B, B Đào Nha, Lan, v.v. ã chi phi tình hình thế
gii. Phn lớn các nước châu Á, châu Phi khu vc M Latinh ã trở thành thuộc a
ph thuc của các nước ế quc.
Tình hình ó ã làm sâu sắc thêm mâu thun vn có trong lòng ch nghĩa tư bản, ó
mâu thun gia giai cấp sản vi giai cp sn các nước bản; mâu thun gia các
nước ế quc vi nhau; mâu thun gia các dân tc thuộc a ph thuc vi ch nghĩa ế
quốc. Sang u thế k XX, nhng mâu thun này ngày càng phát trin gay gt. Giành c lp
cho các dân tc thuộc ịa không ch òi hỏi ca riêng h, mà còn là mong mun chung ca
giai cp sn quc tế; tình hình ó ã thúc y phong trào gii phóng dân tc trên thế gii
phát trin.
Cách mng Tháng ời Nga năm 1917 thành công thắng lợi u tiên ca ch nghĩa
Mác-Lênin một nước ln, rng mt phn sáu thế gii. Cách mạng Tháng Mười Nga ã
ánh ổ giai cấp tư sản và giai cấp ịa ch phong kiến, lp nên mt xã hi mi xã hi xã hi
ch nghĩa. Cách mạng Tháng i Nga m ra mt thời i mi trong lch s loài người -
thời ại quá ộ t ch nghĩa bản lên ch nghĩa xã hội trên phm vi toàn thế gii, m ra con
ường gii phóng cho các dân tc b áp bc trên thế gii.
1
ập, S d, t.12, tr.407.
lOMoARcPSD|39099223
. H Chí Minh: Toàn t
Ngày 2/3/1919, Quc tế Cng sản ra i Mátxcơva tr thành B tham mưu, lãnh
o phong trào cách mng thế giới. Dưới s nh o ca Lênin, Quc tế Cng sản ẩy mnh
vic truyn bá ch nghĩa Mác-Lênin vào kinh nghim Cách mạng Tháng Mười Nga ra khp
thế gii, thúc y s ra i hoạt ng ngày ng mnh m của các ng cng sn nhiều
nước.
Cách mạng Tháng Mưi Nga thng li, s ra ời của Nhà nước Xôviết, Quc tế
Cng sn thc tin xây dng ch nghĩa hội Liên cùng vi s phát trin mnh
m phong trào cng sn, công nhân phong trào gii phóng dân tc trên thế gii nh
hưởng sâu sc ti H Chí Minh trên hành trình i ra thế gi m mục tiêu con ường cu
nước.
2. Cơ sở lý luận
a) Giá tr truyn thng tốt ẹp ca dân tc Vit Nam
Chủ nghĩa yêu nước là giá tr xuyên sut trong nhng truyn thng tốt ẹp ca dân tc Việt
Nam. Đó ng lc, sc mnh giúp cho n tc Vit Nam tn tại và vượt qua mọi khó khăn
trong quá trình dựng nước gi nước phát trin. Chính ch nghĩa yêu nước nn
tảng tưởng, iểm xut phát ng lực thúc y H Chí Minh ra i tìm ường cứu c,
tìm thy ch nghĩa Mác-Lênin con ường cứu nước, cu dân.
H Chí Minh ã chú ý kế tha, phát trin tinnh thần ấu tranh anh dũng, bất khut vì ộc lp,
t do ca T quc, nhm bo v ch quyn quc gia và s toàn vn lãnh th ca ch nghĩa
yêu nước Vit Nam. Trong Tuyên ngôn ộc lập, H Chí Minh ã trịnh trng tuyên b vi thế
giới: “Nước Vit Nam có quyền hưởng t do và ộc lp, và s thực ã thành một nước t do
và ộc lp. Toàn th dân Vit Nam quyết em tất c tinh thn và lc lượng, tính mnh và ca
cải ể gi vng quyn t do và ộc lp ấy”
1
. Không có gì quý hơn ộc lp, t do - chân lý ln
ca thời ại ược H Chí Minh khẳng nh, ng thời cũng chính một iểm ct lõi trong
tưởng H Chí Minh.
Trong lãnh o nhân dân Vit Nam xây dng và bo v ất nước, H Chí Minh hết sc chú
trng kế tha, phát trin nhng giá tr truyn thng tốt p ca dân tc Vit Nam, ó yêu
nước gn lin vi yêu dân, tinh thần oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cng ng và hòa
hiếu vi các dân tc lân bang; tinh thn cần cù, dũng cảm, sáng to, lc quan, nghĩa,
thương người ca dân tc Việt Nam. Trong ng H Chí Minh, con người vn q
nht, nhân t quyết nh thành công ca cách mng; dân gc của nước; nước ly dân
làm gc; gc vng y mi bn; y lu thng li trên nền nhân dân; oàn kết dân tc
1
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.4, tr.3.
lOMoARcPSD|39099223
gn lin với oàn kết quc tế mt nguyên tc chiến lược quyết nh thng li ca cách mng
Vit Nam.
Trong truyn thng n tc Việt Nam thường trc mt nim t hào v lch s, trân trng
nền văn hóa, ngôn ngữ, phong tc, tp quán nhng giá tr tốt p khác ca dân tộc. Đó
chính là cơ sở hình thành nên tư tưởng, phm cht của nhà văn hóa kiệt xut H Chí Minh
vi ch trương văn hóa mục tiêu, ng lc ca cách mng; cn gi gìn ct cách văn hóa
dân tộc, ng thi tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, y dng nền văn hóa mi ca Vit
Nam. H Chí Minh chính là mt biểu tượng cao p ca s tích hp tinh hoa văn hóa phương
Đông và phương Tây.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại - Tinh hoa văn hóa phương Đông
Tinh hoa văn hóa, tư tưởng phương Đông kết tinh trong ba hc thuyết ln Nho giáo,
Phật giáo, Lão giáo. Đó những hc thuyết ảnh hưởng sâu rng phương Đông
Việt Nam trước ây.
Về Nho giáo, H Chí Minh phân tích: “Tuy Khổng t phong kiến và tuy trong hc
thuyết ca Khng T có nhiều iều không úng song những iều hay trong ó thì chúng ta nên
học. “Chỉ những người cách mng chân chính mi thu hái ược nhng iều hiu biết quý
báu của các ời trước ể lại”. Lênin dạy chúng ta như vậy”
1
.
H Chí Minh chú ý kế thừa và i mới tư tưởng dùng nhân trị, ức tr qun lý xã hi.
Kế tha và phát trin quan nim ca Nho giáo v vic xây dng mt xã hi tưởng trong
ó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm ược coi trọng ểth i ến mt thế giới
ại ng vi hòa bình, không có chiến tranh, các dân tc có quan h hu ngh hợp tác. Đặc
bit, H Chí Minh chú ý kế thừa, ổi mi, phát trin tinh thn coi trng ạo ức ca Nho giáo
trong việc tu tưỡng, rèn luyện ạo c của con người, trong công tác xây dựng Đảng v ạo
c.
Đối với Phật giáo, H Chí Minh chú ý kế tha, phát triển tư tưởng t bi, v tha, yêu
thương con người, khuyến khích làm vic thin, chng lại iều ác; cao quyền bình ng của
con người chân lý; khuyên con người sống hòa ng, gn với ất nước của o Pht.
Nhng quan iểm tích cc ó trong triết của o Phật ược H Chí Minh vn dng sáng tạo
oàn kết ồng bào theo o Phật, oàn kết toàn dân nước Vit Nam hòa bình, thng nhất,
c lp, dân ch và giàu mạnh. Trong thư gửi Hi Pht t năm 1947, Người viết: “Đức Phật
là ại t i bi, cu kh cu nn, mun cu chúng sinh ra khi kh nạn, Người phải hy sinh
tranh ấu, diệt lũ ác ma. Nay ồng bào ta ại oàn kết, hy sinh ca cải xương máu, kháng chiến
ến cùng, ánh tan thực dân phản ộng, cu quc ra khi kh nn, gi quyn thng
nhất c lp ca T quc. Thế chúng ta làm theo lòng i t i bi của Đức Pht Thích
1
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.6, tr.356-357.
lOMoARcPSD|39099223
. H Chí Minh: Toàn t
Ca, kháng chiến ưa giống nòi ra khi cái kh i nô lệ”
1
. H Chí Minh chú trng kế tha,
phát trin những tưởng nhân bn, ạo c tích cc trong Pht giáo vào vic y dng
hi mới, con người mi Vit Nam hin nay.
Đối với Lão giáo (hoc Đạo giáo), H Chí Minh chú ý kế tha, phát triển tưởng
ca Lão Tử, khuyên con người nên sng gn với thiên nhiên, hòa ng vi thiên nhiên,
hơn nữa phi biết bo v môi trường sng. H Chí Minh kêu gi nhân dân ta trng cây, t
chức “Tết trồng y” bo v môi trường sinh thái cho chính cuc sng của con người. H
Chí Minh chú ý kế tha phát triển tư tưởng thoát mi ràng buc ca vòng danh li trong
Lao giáo. Ngưi khuyên cán bộ, ng viên ít lòng tham mun v vt cht; thc hin cn,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; hành ộng theo ạo lý với ý nghĩa là hành ộng úng vi quy
lut t nhiên, xã hi.
H Chí Minh còn kế tha, phát trin nhiều ý tưởng của các trưng phái khác nhau
trong các nhà tư tưởng phương Đông cổ ại như Mặc T, Hàn Phi T, Qun Tử, v.v.. Đồng
thi, H Chí Minh cũng chú ý tìm hiểu những trào lưu tưởng tiến b thi cn hiện i
Ấn Độ, Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. Hồ Chí
Minh ã phát triển sáng tạo các quan im v dân tc, dân quyn, dân sinh ca Tôn Trung
Sơn trong cách mạng dân ch sản thành tưởng ấu tranh cho Độc lp T d - Hnh
phúc của con người và dân tc Việt Nam theo con ường cách mng vô sn. Là nhà mácxít
sáng to, H Chí Minh ã kế tha phát trin những tinh hoa trong tưởng, văn hóa
phương Đông ể gii quyết nhng vấn thc tin ca cách mng Vit Nam thi hin i.
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
Ngay t khi còn hc Trường Tiu hc Pháp - bn x thành ph Vinh (năm 1905),
H Chí Minh ã quan m tới khu hiu ni tiếng của Đại Cách mạng pháp năm 1789: Tự
do Bình ng Bác ái. Đi sang phương y, Người quan tâm m hiu nhng khu hiu
ni tiếng ó trong các cuộc cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ. Người ã kế tha, phát trin
những quan iểm nhân quyn, dân quyn trong bn Tuyên ngôn ộc lập năm 1776 ca M,
bn Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền năm 1791 của Pháp v xut quan iểm v quyền
mưu cầu ộc lp, t do, hnh phúc ca các dân tc.
Trong hành trình i tìm ường cứu nước, cu dân, H Chí Minh ã sống, hoạt ộng thc
tin, nghiên cu lý lun, tình hình chính tr, kinh tế, văn hóa nhân loại ti nhng trung tâm
chính tr, kinh tế, văn hóa lớn các cường quc trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Nga,
Trung Quc, v.v.. bng chính ngôn ng của các ớc ó. Ngưi trc tiếp nghiên cứu
tưởng nhân văn, n ch nhà nước pháp quyn của các nhà khai sáng phương y như
1
ập, S d, t.5, tr.228.
lOMoARcPSD|39099223
Vonte, Rútxô, Môngtétxkiơ, tìm hiu ch nghĩa Tam dân của Tôn Trung n, v.v.; thích
ọc sách văn học ca Wiliam Shakespeare bng tiếng Anh, L Tn bng tiếng Trung Hoa,
Hugo, Zola bng tiếng Pháp; hai nhà văn Anatole France Léon Tolstoi “có thể nói
những người ỡ ầu văn học”
1
cho H Chí Minh.
c) Ch nghĩa Mác-Lênin
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thời i mới cũng như chủ nghĩa MácLênin
là cơ sở lun quyết ịnh bước phát trin mi v cht trong tưởng H Chí Minh, khiến
Người vượt hẳn lên phía trước so vi những người yêu nước cùng thi. Ngay t cui
nhng m 20 của thế k XX, H Chí Minh ã khẳng ịnh rằng: “Bây giờ hc thuyết nhiu,
ch nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chc chn nht, cách mng nht là ch
nghĩa Lênin”
2
. Vn dng và phát trin sáng to ch nghĩa Mác-Lênin, H Chí Minh ã giải
quyết ược cuc khng hoảng ường li cứu ớc người lãnh o ch mng Vit Nam
cui thế k XIX u thế k XX. Đối vi H Chí Minh, ch nghĩa Mác-Lênin thế giới
quan, phương pháp lun trong nhn thc hoạt ng cách mạng. Trên sở lp trường,
quan iểm và phương pháp của ch nghĩa Mác-Lênin, H Chí Minh ã triệt ể kế thừa, i mi,
phát trin nhng giá tr truyn thng tốt p ca dân tc Vit Nam, tinh hoa văn hóa nhân
loi kết hp ca dân tc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại kết hp vi thc tin cách
mạng trong nước thế gii hình thành nên mt h thống các quan iểm bn, toàn din
v cách mng Vit Nam. Ch nghĩa Mác-Lênin là tiền ề lý lun quan trng nht, có vai trò
quyết ịnh trong việc hình thành tư tưởng H Chí Minh.
Tiếp thu ch nghĩa Mác-Lênin, H Chí Minh ã trở thành người cng sn vi tm
vóc trí tu lớn như V. I. Lênin mong muốn: “Ngưi ta ch có th tr thành người cng sn
khi biết làm giàu trí óc ca mình bng s hiu biết tt c nhng kho tàng tri thc mà nhân
loại ã tạo ra”
3
.
H Chí Minh tr thành người cng sản trên cơ sở hiu biết sâu sc kho tàng tri thc
ca nhân loi t c chí kim, t Đông sang Tây. Người nhận ịnh: “Học thuyết Khng t
ưu iểms tu dưỡng ạo ức cá nhân. Tôn giáo Giêsu ưu iểm là lòng nhân ái cao c. Ch
nghĩa Mác có ưu iểm là phương pháp làm việc bin chng. Ch nghĩa Tôn Dật Tiên có ưu
iểm là chính sách ca nó phù hp vi iều kiện nưc ta. Khng T, Gieessu, Mác, Tôn Dt
Tiên chng phải ã những ưu iểm chung ó sao? Họ u muốn “mưu hạnh phúc cho loài
người, mưu phúc lợi cho xã hội”. Nếu hôm nay h còn sống trên i này, nếu h hp li mt
1
. Theo Trn Dân Tiên: Những mẩu chuyện về ời hoạt ộng của Hồ Chủ tịch, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, 2015,
tr.48.
2
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.2, tr.289.
3
V. I. Lênin: Toàn tập, Nxb, Chính tr quc gia, Hà Ni, 2005, t.41, tr.362.
lOMoARcPSD|39099223
. H Chí Minh: Toàn t
ch, tôi tin rng h nht nh chung sng vi nhau rt hoàn m như những người bn thân
thiết.
Tôi c gng làm hc trò nh ca các v y
1
.
Tng kết kinh nghim thng li ca cách mng Vit Nam, H Chí Minh khẳng ịnh:
“Chúng tôi giành ược thng lợi ó là do nhiều nhân tố, nhưng cần phi nhn mnh rng - mà
không phi ch nhân dp k nim ln th 100 ngày sinh Lênin - chúng tôi giành ược nhng
thng lợi ó trước hết là nh cái vũ khí không gì thay thế ược là ch nghĩa MácLênin”
2
.
Trong quá trình lãnh o cách mng Vit Nam, H Chí Minh không những ã vận
dng sáng to, mà còn b sung, phát trin và làm phong phú ch nghĩa Mác-Lênin trong
thời ại mi. Trong các vấn ề dân tc và cách mng gii phóng dân tc; ch nghĩa xã hội và
xây dng ch nghĩa xã hội Vit Nam; các vn ề xây dựng Đảng, Nhà nước, văn hóa, con
người, ạo c, v.v. H CMinh u nhng luận iểm b sung, phát trin sáng to ch nghĩa
Mác-Lênin. Tư tưởng H Chí Minh là một bước nhy vt trong lch s tưởng Vit Nam.
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a) Phm cht H Chí Minh
H Chí Minh có lý tưởng cao c và hoài bão ln cu dân, cứu nước thoát khi cnh
lm than, cơ cực theo kịp các nước tiên tiến trên thế giới. Người có ý chí, ngh lc to ln,
một mình dám i ra nước ngoài kho sát thc tế các nước ế quốc giàu có cũng như các dân
tc thuộc a nghèo nàn, lc hu, mà ch vi hai bàn tay trắng. Người ã m nhiu ngh khác
nhau ể kiếm sng, biết rt nhiu ngoi ng, t hc hi và hoạt ng cách mng. Kết hp hc
nhà trường, hc trong sách v, hc trong thc tế hoạt ng cách mng, hc nhân dân
khp những nơi Người ã ến, ã có vốn hc thức văn hóa sâu rộng Đông y kim c vn
dng vào hoạt ộng cách mng.
Đặc bit, H Chí Minh còn người có bản lĩnh tư duy, c lp, t ch, sáng to, giàu
tính phê phán, ổi mi và cách mạng; ã vận dụng úng quy luật chung ca xã hi loài ngưi,
ca cách mng thế gii vào hoàn cnh riêng, c th ca Việt Nam, xuất tưởng, ường
li cách mng mới áp ứng úng òi hổi thc tiễn; có năng lực t chc biến tưởng, ường li
thành hin thc.
H Chí Minh là người có tm nhìn chiến lược, bao quát thời ại, ã ưa cách mng Vit
Nam vào dòng chy chung ca cách mng thế gii. H Chí Minh người có năng lực tng
1
. Trương Niệm Thc: Hồ Chí Minh truyện, Nxb. Tam Liên, Thượng Hi, tháng 6/1949 (bn tiếng Trung), bn dch
tiếng Vit của Đặng Nghiêm Vn, tr.41-42.
2
ập, S d, t.15, tr.589-590.
lOMoARcPSD|39099223
kết thc tiễn, năng lực d báo tương lai chính xác dn dắt toàn Đảng, toàn quân, toàn dân
ta i tới bến b thng li vinh quang.
H Chí Minh là người suốt ời tn trung với nước, tn hiếu với dân; là người sut ời
u tranh cho s nghip cách mng của Đảng Cng sn Vit Nam ca cách mng thế
gii. Nhng phm chất nhân ó một nhân t quyết ịnh nhng thành công ca H Chí
Minh trong hoạt ộng lý lun và thc tin cho dân tc Vit Nam và nhân loi.
b) Tài năng hoạt ộng, tng kết thc tin phát trin lý lun
H Chí Minh người vn sng thc tin cách mạng phong phú, phi thường.
Trước khi tr thành Ch tịch nước, H Chí Minh ã sống, hc tp và hoạt ộng cách mng
gần 30 nước trên thế giới. Người hiu sâu sc ch nghĩa ế quc, ch nghĩa thực dân và chế
thc dân không ch qua m hiu tài liu, sách, báo, radio còn hiu biết sâu sc v
chúng ta cuc sng và hoạt ộng thc tin ti các cường quốc ế quốc. Người ặc bit xác ịnh
rõ bn cht, th oạn ca ch nghĩa ế quc, thc dân; thu hiu tình cảnh người dân nhiều
nước thuc h thng thuộc ịa ca ch nghĩa ế quc châu Á, châu Phi và
lOMoARcPSD|39099223
khu vc M Latinh.
Người thu hiu v phong trào gii phóng dân tc, v xây dng ch nghĩa xã hội, v
xây dựng Đảng Cng sn, v.v. không ch qua nghiên cu lý lun mà còn qua vic tham gia
sáng lập Đảng Cng sang Pháp, qua hoạt ộng Trung Quc, qua tham gia phong trào cng
sn quc tế nhiều nước, qua nghiên cứu i sng xã hi Liên Xô - nước hi ch nghĩa
u tiên trên thế gii, v.v..
H Chí Minh là nhà t chức i ca cách mng Việt Nam. Người ã hiện thực
tưởng, lý lun cách mng thành hin thực sinh ộng; ng thi tng kết thc tin cách mng,
b sung, phát trin lý luận, tư tưởng cách mng. Cùng vi vic tìm thy mc tiêu, phương
hướng cách mng Vit Nam ch nghĩa Mác-Lênin, Người tham gia sáng lp Đảng Cng
sn Pháp; chun b v nhiu mt cho s ra ời ca Đảng Cng sn Vit Nam - t chức lãnh
o cách mng Vit Nam theo ch nghĩa Mác-Lênin. Người sáng lp Mt trn dân tc thng
nht; sáng lập Quân i nhân dân Việt Nam; khai sinh Nhà c kiu mi Vit Nam.
Nhng phm cht nhân cùng nhng hoạt ng thc tin phong phú trên nhiu lĩnh vực
khác nhau trong nước trên thế gii nhân t ch quan hình thành nên tưởng H
Chí Minh.
II- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
1. Thi k trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm
ường cứu nước
Trong thi ky, H Chí Minh tiếp thu truyn thng tốt p của quê hương, gia ình
và của dân tộc ể hình thành nên tư tưởng yêu nước và tìm ường cứu nước.
Ngh An là vùng ất ịa linh nhân kit, giàu truyn thống yêu nước, nhiu nhân tài và
anh hùng yêu nước ni tiếng trong lch s dân tc. H Chí Minh (lúc nh tên Nguyn
Sinh Cung, sau i thành Nguyn Tt Thành), sinh ngày 19/5/1890, ưc sinh ra trong mt
gia ình khoa bảng. C Nguyn Sinh Sc thân sinh của Người phó bng, từng ược b
nhim chc Tri huyn huyn Bình Khê, tỉnh Bình Định. Tuy làm quan, nhưng cụ thưng
tâm sự: “Quan trưng l trong những người l, li càng l hơn”
1
. C thường
dạy các con: “Đừng lấy phong cách nhà quan làm phong cách nhà ta”
2
. Tinh thần yêu nước,
thương dân và nhân cách của c Nguyn Sinh Sc có ảnh hưởng lớn lao ến tư tưởng, nhân
cách H Chí Minh thu niên thiếu.
1
. Ban Nghiên cu Lch s Đảng Trung ương: Chủ tịch Hồ Chí Minh - Tiểu sử sự nghiệp, Nxb. S tht, Hà Ni,
1980, tr.12.
2
. Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh - Song Thành (Ch biên): Hồ Chí Minh - Tiểu sử, Nxb. Lý lun chính
tr, Hà Ni, 2006, tr.24-25.
lOMoARcPSD|39099223
H Chí Minh cũng chịu ảnh hưởng sâu sc tình cm của người m là C Hoàng Th
Loan, ngưi m Việt Nam iển hình với c tính nhân hu, tn tảo, ảm ang, hết mc yêu
chng, con và hòa thun nhân ức vi mọi người, ược bà con láng ging mến phc. C
Hoàng Th Loan nh hưởng lớn ến các con bng tm lòng nhân hu mn cm ca
người m.
Tiếp thu truyn thng tốt ẹp của quê hương, gia ình, ược theo hc các v túc nho và
tiếp xúc vi nhiu loi sách, báo tiến b các trường, lp ti Vinh, tại kinh ô Huế, hiu rõ
tình cảnh nước nhà b gic ngoại xâm ô hộ, H Chí Minh sớm có tư tưởng yêu nước và thể
hiện rõ tư tưởng yêu nước trong hành ộng. H Chí Minh ã tham gia phong trào chống thuế
Trung K (năm 1908). Là thầy giáo Trường Dc Thanh, Phan Thiết, khi dy hc cũng
như trong sinh hoạt, H Chí Minh thường dành hết tâm huyết truyn th cho hc sinh lòng
yêu nước và những suy nghĩ về vn mệnh nước nhà (năm 1910).
Điểm c bit ca tui tr H Chí Minh suy ngm sâu sc v T quc và thi cuc.
Tuy rt khâm phc tinh thần yêu nước ca các v tin bi cách mng ni tiếng như Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám, v.v. nhưng Ngưi sáng sut phê phán,
không tán thành, không i theo các phương pháp, khuynh hưng cứu nước ca các v ó. H
Chí Minh mun tìm hiu nhng n du sau sc mnh ca k thù và hc hi kinh nghim
cách mng trên thế gii. Ngày 5/6/1911, H Chí Minh i ra nước ngoài tìm con ường cứu
nước, cứu dân.
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc
Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản
Tư tưởng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tộc theo con ường ca cách
mng vô sản ược hình thành từng bước trong quá trình H Chí Minh i tìm mục tiêu và
con ường cứu nước; ó là quá trình sng, làm vic, hc tp, nghiên cu lý lun và tham gia
u tranh trong thc tế cách mng nhiều nước trên thế gii.
Trước hết, Người xác ịnh úng bản chất, thủ oạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân
tình cảnh nhân dân các nước thuộc ịa. T năm 1911 ến năm 1917, từ Pháp, H Chí Minh
ến nhiều nước trên thế gii. Qua cuc hành trình y, Người hình thành một nhận thức
mới: Nhân dân lao ộng các nước, trong ó có giai cấp công nhân, ều b bóc lt có th là bn
ca nhau; còn ch nghĩa ế quc, bn thc dân âu cũng kẻ bóc lt, k thù của nhân
dân lao ộng.
Năm 1917 trở li Pháp, H Chí Minh tham gia phong trào công nhân Pháp ấu tranh
chng ch nghĩa thực dân. Năm 1919, Người gia nhập Đảng Xã hi ca giai cp công nhân
Pháp, bởi theo Người, ây tổ chức theo uổi tưởng cao quý của Đi Cách mng Pháp:
T do, bình ẳng, bác ái.
lOMoARcPSD|39099223
Bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong ng H C
Minh din ra qua hoạt ộng Người thay mt nhng người Việt Nam yêu nước Pháp, ly
tên Nguyn Ái Quc, gi Yêu sách của nhân dân An Nam ti Hi ngh Vécxây (ngày
18/6/1919), òi quyền t do, dân ch cho nhân dân Việt Nam. Đây là tiếng nói chính nghĩa
u tiên của ại biu phong trào gii phóng dân tc Vit Nam trên diễn àn quốc tế. Tiếng nói
chính nghĩa ó có ảnh hưng ln tới các phong trào yêu nước Vit Nam.
H Chí Minh ã tìm thấy xác nh phương pháp ấu tranh giải phóng dân tộc Việt
Nam theo con ường ch mạng sản qua nghiên cu thảo lần thứ nhất những luận
cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa ( trình bày tại Đại hi II Quc tế Cng sn) ca
V. I. Lênin nhiu tài liệu liên quan ến Quc tế Cng sn vào tháng 7/1920. Cùng vi
vic tích cc tham gia các hoạt ng thc tế trong Đảng hội Pháp, Người hiu biết sâu
sắc hơn về ch nghĩa Lênin, Quc tế Cng sn, v cách mng sn, v phong trào gii
phóng dân tc trên thế gii. Vi nhng nhn thc cách mng mi, H Chí Minh cùng những
người phái t trong Đảng hi Pháp tại Đại hi thành ph Tua (t ngày 25 ến ngày
30/12/1920), b phiếu tán thành Quc tế Cng sn, tham gia sáng lập Đảng Cng sn Pháp,
tr thành người cng sn Việt Nam ầu tiên. Đây bước ngot quan trng trong cuộc i
ca H Chí Minh, bước ngot ch nghĩa yêu nước kết hp cht ch vi lập trường cách
mng vô sn.
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách
mạng Việt Nam
Đây thời k mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
từng bước ược cụ thể hóa, thể hiện trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
H Chí Minh tích cc s dng báo cPháp lên án ch nghĩa thực dân Pháp, thc
tỉnh lương tri nhân n Pháp và nhân loi tiến bộ, khơi dậy lòng yêu c ca nhân dân
các dân tc thuộc ịa và ca dân tc Vit Nam.
Đầu thi ky, H Chí Minh có mt s bài báo áng chú ý như: Vấn ề dân bản xứ
ăng báo l’Humani tháng 8/1919, Đông Dương ăng báo l’Humanité ngày 4/11/1920,
v.v.. Năm 1921, Hồ Chí Minh tham gia sáng lp Hội Liên hiệp thuộc ịa. Năm 1922, Người
ược bầu Trưởng Tiu ban Nghiên cu vấn dân tc thuộc a của Đảng Cng sn Pháp,
sáng lp báo Le Paria bng tiếng Pháp. Người va m ch bút, tng biên tp kiêm c
vic t chức phát hành báo ó trong nước Pháp gửi ến các thuộc a ca Pháp, trong ó có
Đông Dương, ể thc tnh tinh thn gii phóng dân tc ca nhân dân các nước thuộc ịa.
H Chí Minh ẩy mạnh hoạt ng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Thông qua báo chí các
lOMoARcPSD|39099223
hoạt ng thc tiễn, Người tích cc truyn ch nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Vit Nam.
Phương ng ca cách mng gii phóng dân tộc trong các nước thuộc a, trong ó
có Việt Nam ưc H Chí Minh c th hóa một bước trên cơ sở phân tích sâu sc bn cht,
th oạn ca ch nghĩa thực dân Pháp. Nhng nội dung ó ược th hin trong nhiu bài
báo ca Người ăng trên các báo của Đảng Cng sản Pháp, Đảng Cng sn Liên Xô, ca
Quc tế Cng sn trong tác phm Bản án chế thực dân Pháp viết bng tiếng Pháp, ược
xut bn lần ầu tiên Pari năm 1925.
H Chí Minh sáng lp t chc tin thân của Đảng Cng sn: Hi Vit Nam Cách
mng Thanh niên (tháng 6/1925), ra báo Thanh niên bng tiếng Vit, từng bưc truyn bá
ch nghĩa Mác-Lênin và lý lun cách mng trong những người yêu nưc và công nhân.
Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ và nhất là từ kinh
nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga, H Chí Minh vch rõ cách mng Vit Nam phi
Đảng Cng sn vi ch nghĩa Mác-Lênin làm cốt lãnh o; lực lượng cách mng gii
phóng dân tc toàn th nhân dân Việt Nam, trong ó nòng cốt liên minh công nông.
Nhng ni dung cốt lõi ó và nhiều vấn ề trong ường lối, phương pháp cách mạng Vit
Nam ược th hin trong tác phm Đường cách mệnh của Người xut bản năm 1927 Qung
Châu, Trung Quc. Tác phm là s chun b mi mt v chính trị, tư tưởng, t chc cho s
ra ời của Đảng Cng sn Vit Nam.
H Chí Minh ch trì Hi ngh hp nht các t chc cng sn Việt Nam thành Đảng
Cng sn Vit Nam, thông qua các văn kiện do Người khi thảo (vào ầu năm 1930). Các
văn kiện y ược coi Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong
ó chính thức khẳng nh những quan iểm bản v ường lối, phương pháp cách mng
Vit Nam, vic t chc, y dựng Đảng Cng sn Vit Nam thành mt t chc lãnh o
cách mng Vit Nam.
Cương lĩnh chính trị u tiên của Đảng Cng sn Vit Nam nêu lên mc tiêu con
ường cách mạng “làm sản dân quyn cách mng th a cách mạng i tới hi
cng sản”
1
, “ ánh ế quc Pháp, phong kiến An Nam và giai cấp tư sản phn cách mạng”
2
,
giương cao ngọn c c lp dân tc ch nghĩa hội; khẳng nh s lãnh o của Đảng
Cng sn Vit Nam; liên minh công nông lực lượng nòng ct; cách mng Vit Nam
mt b phn ch mng thế gii. Chiến lược ại oàn kết toàn dân tc thm trong tng câu
ch của Cương lĩnh chính trị u tiên của Đảng. Bản Cương lĩnh chính trị u tiêny ã thể
hin rõ s vn dng sáng to và phát trin ch nghãi Mác-Lênin trong vic gii quyết mi
quan h giai cp - dân tc - quc tế trong ường li cách mng Vit Nam.
1
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.3, tr.1.
2
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.3, tr.22.
lOMoARcPSD|39099223
H Chí Minh thành lập Đảng Cng sn Vit Nam với Cương lĩnh chính trị úng n
sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối cứu nước tổ chức lãnh ạo cách
mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang ầu năm 1930.
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững ường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam úng ắn, sáng tạo
Nhng th thách ln vi H Chí Minh xut hin không ch t phía k thù, còn
t trong ni b những người cách mng. Mt s người trong Quc tế Cng sản Đảng
Cng sn Đông Dương những nhìn nhn sai lm v H Chí Minh do chu ảnh ng
quan iểm giáo iều t khuynh xut hiện trong Đại hi VI ca Quc tế Cng sn. Do không
nm vng tình hìnhc dân tc thuộc ịa Đông Dương, nên tư tưởng mi mẻ, úng ắn,
sáng to ca H Chí Minh trong Cương lĩnh chính trị u tiên chng nhng không ược hiu
và chp nhn mà còn b phê phán, b coi là “hữu khuynh”, “dân tộc ch nghĩa”.
Hi ngh Trung ương Đảng hp tháng 10/1930 ra ngh quyết cho rng: Hi ngh hp
nhất Đảng do Nguyn Ái Quc ch trì nhiu sai lm, “chỉ lo ến vic phản ế, quên
mt li ích giai cấp tranh ấu y là mt s rt nguy hiểm”
1
; vic phân chia thành trung, tiểu,
ại a ch trong sách lược của Đảng không úng. Hội ngh ra Án ngh quyết: “Th tiêu
Chánh cương, Sách ợc Điều l Đảng”; bỏ tên Đảng Cng sn Vit Nam do H Chí
Minh và những người tham gia Hi ngh thành lập Đảng xác ịnh, lấy tên là Đảng Cng sản
Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ th ca Quc tế Cng sn, v.v..
Thoát khi nhà tù ca thc dân Anh Hồng Koong, năm 1934, Hồ Chí Minh tr li
Liên Xô, vào học Trường quc tế Leenin. Sau ó, Ngưi làm nghiên cu sinh ti Ban S
ca Vin Nghiên cu các vấn dân tc thuộc a ca Quc tế Cng sn. trong khaongr
thi gian t năm 1934 ến năm 1938, Hồ Chí Minh vn còn b hiu lm v mt s hot ng
thc tế và quan iểm cách mng.
Khi Chiến tranh thế gii th hai bùng n, nhn thy thi cuc snhng chuyn
biến ln, nên cn phi tr v nước trc tiếp tham gia lãnh ạo cách mng Vit Nam, ngày
6/6/1938, H Chí Minh ã gửi thư cho một lãnh ạo Quc tế Cng sản, ngh cho phép tr
v nước hoạt ộng, trong ó có oạn viết:
“Xin ồng chí giúp tôi thay i tình cảnh au buồn y… Đừng tôi sng quá lâu
trong tình trng không hot ng và giống như là sống bên cnh, bên ngoài ca Đảng”
2
.
Đề ngh này ược chp nhn.
1
. Đảng Cng sn Vit Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, S d, t.2, tr.110-111.
2
. Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh: Hồ Chí Minh - Tiểu sử, S d, tr.250.
lOMoARcPSD|39099223
Tháng 10/1938, H CMinh rời Liên Xô, i qua Trung Quốc tr v Vit Nam.
Tháng 12/1940, H Chí Minh v gn biên gii Vit Nam- Trung Quc, liên lc vi Trung
ương Đảng Cng sản Đông Dương, trực tiếp ch o cách mng Việt Nam. Người m lp
hun luyn cán b, viết sách Con ường giải phóng, trong ó nêu ra phương pháp cách mng
giành chính quyn (tháng 1/1941).
Tư tưởng H Chí Minh ược Đng Cng sản Đông Dương khẳng nh, tr thành yếu
t ch i cách mng Vit Nam t Hi ngh Trung ương Đảng tháng 5/1941. Cuối tháng
1/1941, H Chí Minh v nước. Tháng 5/1941, ti Pác (huyn Qung, tnh Cao Bng),
với cách cán bộ Quc tế Cng sản, Người ch trì Hi ngh Ban Chấp hành trung ương
Đảng. Hi ngh này ã t nhim v gii phóng dân tộc lên hàng u. Người khẳng nh rõ:
“Trong lúc y quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải oàn kết lại
ánh ổ bọn ế quc và bn Việt gian ặng cu ging nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”
1
.
Ngh quyết ca Hi ngh Trung ương Đảng nêu rõ: “Trong lúc này quyn li ca b
phn, ca giai cp phải ặt i s sinh t, tn vong ca quc gia, ca dân tc. Trong lúc
này nếu không gii quyết ược vấn dân tc giải phóng, không òi ược c lp, t do cho toàn
th dân tc, thì chng nhng toàn th quc gia dân tc còn chu mãi kiếp nga trâu,
quyn li ca b phn, giai cấp ến vạn năm cũng không òi lại ược”
2
.
Hi ngh Trung ương Đảng ã tạm thi gác li khu hiu cách mạng iền a, xóa b
vấn lp Chính ph Liên bang Cng hòa dân ch Đông Dương, thay vào ó chủ trương
sẽ thành lp Chính ph nhân dân của nước Vit Nam Dân ch Cng hòa, nêu ch trương
lập Mt trn Vit Minh, thc hin ại oàn kết dân tộc trên sở nòng ct liên minh công
nông, nêu ra phương hướng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, v.v..
Ngh quyết Hi ngh Trung ương Đảng tháng 5/1941 ã hoàn chỉnh thêm một c
s chuyển hướng chiến lược sách lược ca cách mng Việt Nam ược vch ra t Hi ngh
Trung ương Đảng tháng 11/1939. S chuyển hướng ược vch ra t hai Hi ngh y thc
cht là s tr v với quan iểm ca H Chí Minh ã nêu ra từ trong Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của Đảng khi thành lập Đảng Cng sn Việt Nam ầu năm 1930.
Tri qua sóng gió, th thách, những quan iểm bản nht v ường li cách mng
gii phóng dân tc Vit Nam ca H Chí Minh ược Đảng khẳng ịnh ưa vào thực tin t
chc nhân dân biến thành các phong trào cách mạng dn ti thng li ca Cách mng
Tháng Tám năm 1945.
1
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.3, tr.230.
2
. Đảng Cng sn Vit Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, S d, t.7, tr.113.
lOMoARcPSD|39099223
5. Thời kỳ 1930 - 1941: T ư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, soi ường
cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
Trong thi k y, tưởng H Chí Minh ường li của Đảng bản thng
nht. Trong nhng ln làm vic vi cán bộ, ảng viên, nhân dân các ịa phương, ban, bộ,
ngành, H Chí Minh nhiu lần ưa ra những quan iểm sáng tạo, i trước thi gian, càng ngày
càng ược Đảng ta làm sáng t và tiếp tc phát triển soi sáng con ường cách mng Vit Nam.
Ngày 19/5/1941, H Chí Minh sáng lp Mt trn Vit Minh; ngày 22/12/1944, sáng
lập Đội Vit Nam Tuyên truyn Gii phóng quân, tin thân của Quân i nhân dân Vit
Nam. Ngày 18/8/1945, chớp úng thời cơ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
giành chính quyn. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công ã lật ổ chế phong kiến
hơn nghìn năm, lật ách thng tr ca thực dân Pháp hơn 80 m giành lại c lp dân
tc trc tiếp t tay phátxít Nhật. Đây thắng li to lớn u tiên ca ch nghĩa Mác-Lênin
và tư tưởng H Chí Minh Vit Nam.
Ngày 2/9/1945, ti Quảng trường Ba Đình, Nội, thay mt Chính ph m thi,
H Chí Minh c bn Tuyên ngôn ộc lập khai sinh ra c Vit Nam Dân ch Cng a.
Mt thời ại mi trong lch s dân tc Việt Nam ã ược m ra: Thời ạic lp dân tc và ch
nghĩa xã hội.
T ngày 2/9/1945 ến ngày 19/12/1946, H Chí Minh ra chiến lược, sách lược cách
mng sáng suốt, lãnh ạo Đảng chính quyn cách mng non tr tri qua th thách ngàn
cân treo si tóc. Với phương châm “Dĩ bất biến, ng vn biến”, giữ vng mc tiêu u tranh
cho ch quyền c lp dân tc, t do, m no, hnh phúc cho nhân dân bng các sách c
cách mng linh hot, mm dẻo, Người ã chỉ ạo thành công sách lược: Khi thì tm hòa hoãn
với Tưởng rảnh tay i phó vi thc dân Pháp, lúc thì tm hòa hoãn vi Pháp uổi quân
Tưởng quét sch bn phản ng tay sai của Tưởng v nước, dành thi gian cng c lc
lượng, chun b toàn quc kháng chiến chng thc dân Pháp. Nhng bin pháp sáng suốt
ó ã ược ghi vào lch s cách mng Việt Nam như một mu mc tuyt vi của sách lược li
dng mâu thuẫn trong hàng ngũ k thù s nhân nhượng nguyên tc, thêm bn bt thù,
xây dng khối ại oàn kết dân tc vng chc.
Từ năm 1946 ến năm 1954, Hồ Chí Minh linh hồn của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp. Đảng, do Ngưi làm lãnh tụ, ã ề ra ưng li kháng chiến lâu dài, toàn dân,
toàn din, t lực cánh sinh. Đng thời, Người lãnh o, t chc, ch o kháng chiến chng
thực dân Pháp. Ngày 19/12/1946, Người ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, va th
hiện khái quát ường li kháng chiến chng thc dân Pháp, va li th thiêng liêng bo
v T quc ca dân tc Vit Nam, vi ý chí, quyết tâm thà hy sinh tt c ch nhất nh không
chu mất nước, nhất ịnh không chu làm nô l. Trong thi ky, H Chí Minh hoàn thiện
luận cách mạng dân tộc dân chnhân dân từng bước hình thành tưởng về xây
lOMoARcPSD|39099223
dựng chủ nghĩa hội Việt Nam. Năm 1954, cuộc kháng chiến chng thc dân Pháp
Vit Nam thng li, m ra thi k sụp ca h thng thuộc a kiểu trên phạm vi toàn
thế gii. Hòa bình lp li min Bc Vit Nam, và min Bc bắt ầu bước vào thi k quá
lên ch nghĩa xã hội.
Từ năm 1954 ến năm 1969, H Chí Minh xác ịnh lãnh o thc hiện ường li cùng
mt lúc thi hành hai nhim v chiến lược ca cách mng Vit Nam: y dng ch nghĩa
xã hội min Bc; tiếp tc cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân min Nam. Tt c
nhằm giành ược hòa bình, ộc lp, thng nhất nưc nhà. Trong thi ky, H
Chí Minh bổ sung hoàn thiện hệ thống quan iểm cơ bản của cách mạng Việt Nam trên tất
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, ạo ức, ối ngoại, v.v. nhm hướng ti
mục tiêu nước ta ược hoàn toàn c lập, n ta ược hoàn toàn t do, dân ch, y dng thành
công ch nghĩa xã hội.
Trong nhng gi phút gay go nht ca cuc kháng chiến chng M, cu nước, khi
ế quc M tăng cường quân i vin chinh o min Nam y mạnh ánh phá min Bc
bng không quân hi quân, ngày 17/7/1966, H Chí Minh ra Lời kêu gọi ồng bào
chiến cả nước, nêu ra mt chân ln ca thời i: Không quý hơn ộc lập, tự do.
Người khẳng ịnh, nhân dân Vit Nam chng nhng không s, mà còn quyết tâm ánh thng
gic M xâm lược. “Đến ngày thng li, nhân dân ta s xây dng lại ất nước ta àng hoàng
hơn, to ẹp hơn!”
1
.
Trước khi i xa, Người li Di chúc, một văn kiện lch s giá, kết tinh tưởng,
trí tu, tâm hồn, ạo ức, phong cách ca mt lãnh t cách mng, anh hùng dân tộc vĩ ại, nhà
tư tưởng li lạc, nhà văn hóa kiệt xut, suốt ời vì dân, vì nước. Điều mong mun cui cùng
ca H Chí Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn u, y dng một nước Vit
Nam hòa bình, thng nhất, c lp, dân ch và giàu mnh, góp phn xứng áng vào s
nghip cách mng thế giới”
2
.
tưởng H Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cng sn Vit Nam vn dng phát
trin trong thc tin cách mng Việt Nam. Đảng Cng sản ã tiếp tục lãnh ạo min Bc xây
dng ch nghĩa xã hội, min Nam tiếp tc thc hin cuc cách mng dân tc dân ch nhân
dân i ến thng li hoàn toàn. T năm 1975, cả nước hòa bình, ộc lp, thng nht i lên chủ
nghĩa hội. Ngày nay, Đảng Cng sn Việt Nam ang ưa sự nghip i mi vững bước i
lên.
III- GIÁ TR TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam ến thắng
1
,2
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.5, tr.131, 624.
lOMoARcPSD|39099223
li và bắt ầu xây dng mt xã hi mới trên ất nước ta
H Chí Minh tìm thy con ưng cứu nước, cu dân, sáng lập, lãnh ạo rèn luyn
Đảng ta thành một ng cách mng chân chính, toàn tâm, toàn ý phc v nhân dân ã lãnh
do Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công. Hồ Chí Minh ã mở ra mt k nguyên
mi trong lch s dân tc Vit Nam- k nguyên ộc lp dân tc và ch nghĩa xã hội. H Chí
Minh ã cùng Đảng ta lãnh ạo cuc kháng chiến chng thc dân Pháp thng li, sau ó, lãnh
o min Bc xây dng ch nghĩa xã hội, min Nam tiếp tc thc hin cuc cách mng dân
tc dân ch nhân dân từng bước thành công. T năm 1975, cả nước hòa bình, c lp, thng
nhất i lên chủ nghĩa xã hội. ược nhng thng li to lớn ó bởi tưởng H Chí
Minh gn lin vi s lãnh o ca H Chí Minh Đảng ta biến tưởng H Chí Minh
thành hin thc.
tưởng H Chí Minh t khi ra ời ã trở thành ngn c ng dẫn ường cách
mng Việt Nam i từ thng lợi này ến thng li khác, chính thc tin thng li ca cách
mng Việt Nam ã chứng minh, khẳng ịnh tính úng n, giàu sáng to của tưởng H Chí
Minh. Đó là một h thng những quan iểm lý lun v chiến lược, sách lược cách mng dân
tc dân ch nhân dân cách mng xã hi ch nghĩa Vit Nam, v s ci biến cách mng
xã hội xây dựng xã hi mới trên các phương diện chính tr, kinh tế, văn hóa, hi,
v y dng những iều kin bảo ảm cách mng Việt Nam i tới thng li cuối cùng, ó xây
dựng Đảng Cng sn cm quyn trong sch, vng mnh; xây dng Nhà nước ca nhân n,
do nhân dân, nhân dân; xây dng Mt trn dân tc thng nht các oàn thể chính tr -
hi; y dng khối ại oàn kết dân tc gn với oàn kết quc tế, v.v.. tưởng H Chí
Minh mt h thng m y sc sống ược Đảng Cng sn Vit Nam tiếp tc vn dng sáng
to, b sung, phát trin trong s nghip ổi mi hin nay và trong tương lai.
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt
Nam
Lần u tiên trong lch s tưởng Việt Nam, tưởng ịnh ớng, soi ường, ch o
s phát trin ca cách mng Vit Nam dân tc Vit Nam của chính người dân Việt
Nam. Tư tưởng H Chí Minh tiếp tục soi ường cho Đảng Cng sn Vit Nam và nhân dân
Việt Nam trên con ường thc hin mục tiêu dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh.
Trong sut các chặng ường cách mng Việt Nam, tưởng H Chí Minh ánh sáng
soi ường, là kim ch nam ịnh hướng hành ộng của Đảng ta và nhân dân ta.
Trong bi cnh ca thế giới ngày nay, tưởng H Chí Minh giúp Đảng ta, nhân
dân ta nhn thc úng những vấn lớn có liên quan ến vic bo v nn ộc lp dân tc, phát
trin kinh tế- hi, bảo m t do hnh phúc của con ngưi, tiến ti xã hi hi ch
nghĩa. Tt c các quan iểm lun phương pháp cách mạng bản trong tưởng H
lOMoARcPSD|39099223
Chí Minh u nhm ti mục tiêu: Độc lp, thng nht cho T quc, t do, dân ch cho nhân
dân, công bng và hnh phúc cho mọi ngưi, hòa bình và hu ngh cho các dân tc vi s
phát trin các quan h văn hóa, nhân văn ca thời ại.
Tư tưởng H Chí Minh là ch da vng chắc ể Đảng Cng sn vạch ra ường li
cách mạng úng ắn, dẫn ường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam i tới thng lợi.
Tư tưởng H Chí Minh trường tn, bt dit cùng vi s phát trin vng mnh ca dân tc
Vit Nam.
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc ịa con ường giải
phóng dân tc gn vi s tiến b xã hi
C. Mác cho rng: “mỗi thời i xã hi u cn có những con người vĩ ại ca nó, và nếu
nó không m ra nhng con người như thế, thì như Henvêtuýt ã nói, s nn ra họ”
1
. H
Chí Minh là nhân vt lch sử, áp ứng úng yêu cầu ca dân tc Vit Nam trong thời ại mới.
Người không ch kết tinh ca dân tc Vit Nam, còn biểu tượng ca thời i, ca
nhân loi tiến bộ, ngưi Anh hùng gii phóng dân tc tiêu biu ca thế k XX.
Cng hiến lý lun lớn ầu tiên ca H Chí Minh là v cách mng gii phóng dân tc.
Cách mng gii phóng dân tc mun giành thng li triệt ể phải i theo con ường cách mng
vô sản, ược tiến hành bi toàn th nhân dân vi nòng ct liên minh công nông dưới s lãnh
o của Đảng Cng sn. Cách mng gii phóng dân tc cần ược tiến hành ch ng, sáng to,
có th thng lợi trước cách mng vô sn chính quc, bằng con ưng bo lc: Kết hợp ấu
tranh chính tr ca qun chúng với ấu tranh vũ trang.
Tư tưởng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tc bao gm mt h thng các
luận iểm gii quyết một cách úng n, sáng to vấn dân tc thuộc a, dân tc giai
cấp, c lp dân tc ch nghĩa hội, v cách mng gii phóng dân tc gn vi gii phóng
giai cp và giải phóng con ngưi, góp phn b sung, phát trin kho tàng lý lun ch nghĩa
Mác-Lênin. Và trên thc tế, Ch tch H Chí Minh là người i tiên phong trong phong trào
gii phóng dân t, làm sụp h thng thuộc a ca ch nghĩa thực dân, ược thế gii tôn
vinh Anh hùng gii phóng n tc trong thời ại ngày nay. tưởng H Chí Minh v
cách mng gii phóng dân tộc ược ặt trên cơ sở hin thc ca Việt Nam nhưng có ý nghĩa
lớn ối vi phong trào cách mng gii phóng dân tc trên thế gii.
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh vì ộc lập dân tộc,
dân ch, hòa bình, hp tác và phát trin trên thế gii
H Chí Minh là người Việt Nam ầu tiên khẳng ịnh hp tác quc tế xu thế tt yếu
ca thời i, phá b s bit lp, m ường cho s phát trin, liên kết các dân tc trong cuộc
1
. C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, 2004, t.7, tr.88.
lOMoARcPSD|39099223
ấu tranh c lp, t do, hòa bình, dân ch tiến b hội. Người mt nhà hoạt ng
quc tế li lc trong phong trào gii phóng dân tc, phong trào cng sn, công nhân quc
tế và phong trào vì hòa bình, hp tác và phát trin trên thế gii.
Ngay t những năm 20 của thế k XX, H Chí Minh ã chỉ ra nhu cu, kh năng, iều
kin hp tác gia các dân tộc. Điểm ni bật trong tưởng của Người lúc by gis hợp
tác, oàn kết gia các dân tc nh yếu, lc hu, b áp bc to nên sc mnh chng ế quc,
thc dân, chng lại chính sách “chia ể trị”, giành ộc lp, t do.
H Chí Minh ã gn cách mng Vit Nam vi các phong trào gii phóng dân tc,
phong trào u tranh ca giai cp công nhân trong các nước bản phong trào cng sn
quc tế, phong trào vì hòa bình, hp tác và phát trin.
H Chí Minh ch trương hòa bình, hữu ngh, hp tác lâu dài giữa các nước, không
ch xut phát t nhng mc tiêu chính tr c lp dân tc, tiến b hi ca thời i
còn s phát trin nhanh chóng ca lực lượng sn xut thế giới. Trong tưởng H Chí
Minh, hp tác quc tế không ch giành c lp dân tộc, mà còn là ể xóa b nghèo nàn, lc
hu, tiến kịp các nưc tiên tiến và sâu xa là ặt chiến lược phát triển ất nước gn vi nhng
chuyn biến ca thời ại v chính tr, kinh tế, gi vững c lp ca dân tc mình ng thi tôn
trọng ộc lp ca các dân tc khác.
Mt ni dung lớn trong tư tưởng H Chí Minh là “Làm bạn với tất cả mọi nước dân
chủ không gây thù oán với một ai
1
. Hp tác quc tế trên s gi vững c lp ch
quyền, bình ẳng cùng có li; phát huy sc mnh ni lc ca dân tc kết hp sc mnh thời
ại, ồng thời không quên nghĩa vụ quc tế. Ngn c tư tưng H Chí Minh ưc giương cao
ã thúc y s phát trin ca Vit Nam trong quá trình hi nhập, ng thi góp phn tích cc
cng c hòa bình, thúc ẩy tình hu ngh, s hp tác và phát trin gia các quc gia trên thế
gii ngày nay.
Trong lòng nhân dân thế gii, H Chí Minh là bt dit. Bạn bè năm châu khâm phục
và coi H Chí Minh là biểu tượng cao ẹp ca nhng giá tr v tưởng, lương tri và phẩm
giá làm người.
Nhn thc v giá trcùng to ln ca di sảntưởng H Chí Minh là c mt quá
trình lâu dài, ngày càng i ến hoàn thiện y hơn. Tại Đại hội i biu toàn quc ln th
XII, tng kết 86 năm hoạt ộng, Đảng Cng sn Vit Nam khẳng nh:
“Chủ tch H Chí Minh vĩ ại, lãnh t thiên tài của Đảng và nhân dân ta, Người thy
i ca cách mng Việt Nam, Người sáng lập, lãnh o rèn luyện Đảng ta, Anh ng
gii phóng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới, Người ã làm rạng r dân tc ta, nong sông
ất nước ta, Người chiến sĩ cộng sn quc tế mu mực, Người bn thân thiết ca các dân tộc
1
. H Chí Minh: Toàn tập, S d, t.5, tr.256.
lOMoARcPSD|39099223
ấu tranh vì hòa bình, c lp dân tc, dân ch và tiến bhi trên toàn thế gii. tưởng
của Người, cùng vi ch nghĩa Mác-Lênin là nn tảng tư tưởng, kim ch nam cho hành ộng
của Đảng và cách mng Vit Nam, là tài sn tinh thn vô cùng to ln và quý giá ca Đảng
và dân tc ta, mãi mãi soi ường cho s nghip cách mng của Đảng và nhân dân ta”
1
.
Vic nghiên cu, hc tập tưởng H Chí Minh cn góp phn thiết thc vào vic
làm cho ởng, ạo c, phong cách H Chí Minh tr thành mt b phn cu thành nn
tng tinh thn vng chc ca xã hi Vit Nam hiện ại.
C. CÂU HI ÔN TP
1. Phân tích cơ sở khách quan hình thành, phát triển tư tưởng H Chí Minh; ch
ra tiền ề lý lun gi vai trò quyết ịnh trong vic hình thành, phát triển tư tưởng H Chí
Minh?
2. Phân tích những bước tiến trong nhn thc, nhng du mốc bản trong quá
trình hình thành, phát trin tư tưởng H Chí Minh. Tại sao ó là những bước tiến trong nhn
thc, nhng du mc bản trong quá trình hình thành, phát triển tưởng H Chí
Minh?
3. Hãy phân tích nhng phm cht nhân, mi quan h gia hoạt ng lý lun
hoạt ng thc tin ca H Chí Minh trong quá trình hình thành phát trin tư tưởng
H Chí Minh; ý nghĩa sự ra ời tư tưởng H Chí Minh?
1
. Đảng Cng sn Vit Nam: Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, S d, tr.7-8.
| 1/21

Preview text:

lOMoARcPSD| 39099223
Giáo trình TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH lOMoAR cPSD| 3909
Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021. Chương 2
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Giúp cho sinh viên hiểu rõ cơ sở thực tiễn, cơ sở lý luận và nhân tố
chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu rõ các giai oạn cơ bản trong quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. 2.
Về kỹ năng: Giúp cho sinh viên tiếp cận với phương pháp khoa học nhận thực khái
quát nội dung, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh từ việc nghiên cứu các cơ sở phong phú
hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh và quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh trong
trong ộng lý luận và thực tiễn của Người. 3.
Về tư tưởng: Giúp cho sinh viên nhận thức khoa học giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
ối với cách mạng Việt Nam, từ ó có tư tưởng, tình cảm tích cực trọng việc học tập và làm
theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh trong thực tế học tập và cuộc sống hằng ngày. B. NỘI DUNG
I- CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a) Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX - ầu thế kỷ XX
Từ năm 1858, thực dân Pháp bắt ầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Triều ình nhà
Nguyễn lần lượt ký kết các hiệp ước ầu hàng, từng bước trở thành tay sai của thực dân Pháp.
Từ năm 1858 ến cuối thế kỷ XIX, các phong trào ấu trnh yêu nước chống thực dân
Pháp xâm lược liên tục nổ ra. Ở miền Nam, có các cuộc khởi nghĩa của Trương Định,
Nguyễn Trung Trực. Ở miền Trung, có các cuộc khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai,
Phan Đình Phùng. Ở miền Bắc, có các cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thiệt Thuật, Phạm
Bành và Đinh Công Tráng, Nguyễn Quang Bích, Hoàng Hoa Thám, v.v.. Các cuộc khởi
nghĩa vũ trang dưới ngọn cờ “Cần Vương” do các sĩ phu, văn thân lãnh ạo cuối cùng ều
thất bại. Điều ó chứng tỏ tư tưởng phong kiến tỏ ra lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử. lOMoARcPSD| 39099223
Sau khi hoàn thành căn bản việc bình ịnh Việt Nam về mặt quân sự, thực dân Pháp
bắt tay vào khai thác thuộc ịa Việt Nam một cách mạnh mẽ và từng bước biến nước ta từ
một nước phong kiến thành nước “thuộc ịa và phong kiến”1 dẫn dới sự biến ổi về cơ cấu
giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Thực dân Pháp vẫn duy trì nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu với khoảng 95% dân số
là nông dân; giai cấp ịa chủ ược bổ sung, củng cố, tăng cường thêm các iền chủ người Pháp
và người nước ngoài. Bên cạnh tầng lớp thợ thủ công, tiểu thương, trong xã hội Việt Nam
xuất hiện những giai tầng mới, ó là giai cấp công nhân, giai cấp tư sản và tầng lớp tiểu tư
sản ở thành thị. Từ ó, bên cạnh mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phong kiến là mâu thuẫn
giữa giai cấp nông dân với ịa chủ phong kiến, xuất hiện các mâu thuẫn mới: Mâu thuẫn
giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân
Việt Nam với thực dân Pháp.
Cùng với những biến ổi trên, ến ầu thế kỷ XX, trước ảnh hưởng của các cuộc vận
ụng cải cách, của cách mạng dân chủ tư sản ở Trung Quốc à tấm gương Duy tân của Nhật
Bản, ở Việt Nam xuất hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản với
sự dẫn dắt của các sĩ phu yêu nước có tinh thần cải cách như: Phong trào Đông Du do Phan
Bội Châu khởi xướng (1905-1909); Phong trào Duy tân do Phan Châu Trinh phát ộng
(1906-1908); Phong trò Đông Kinh nghĩa thục do Lương Văn Can, Nguyễn Quyền và một
số nhân sĩ khác phát ộng (từ tháng 3 ến tháng 11/1907); Phong trào chống i phu, chống
sưu thuế ở Trung Kỳ
nwam 1908…
Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản nói trên ều thất bại.
Nguyên nhân sâu xa là giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu. Nguyên nhân trực tiếp là các
tổ chức và người lãnh ạo của các phong trào chưa có ường lối và phương pháp cách mạng
úng ắn. Tinh thần yêu nước vẫn sục sôi trong lòng nhân dân. Song, cuộc khủng hoảng về
ường lối cứu nước diễn ra sâu sắc. Xuất hiện câu hỏi từ thực tiễn ặt ra là: Cứu nước bằng
con ường nào ể có thể i ến thắng lợi?

Trong bối cảnh ó, sự ra ời của giai cấp công nhân và phong trào ấu tranh của giai
cấp công nhân Việt Nam ã làm cho cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam xuất hiện
dấu hiệu mới của một thời ại mới sắp ra ời.
Cuối thế kỷ XIX, ở Việt Nam ã có công nhân, nhưng lúc ó mới chỉ là một lực lượng
ít ỏi, không ổn ịnh. Đầu thế kỷ XX, công nhân phát triển hơn và trở thành một giai cấp
ngay trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
1 . Thuật ngữ “thuộc ịa và phong kiến” là thuật ngữ Hồ Chí Minh nêu trong tác phẩm Thường thức chính trị; xem Hồ
Chí Minh: Toàn tập, S d, t.8, tr.254.
. Hồ Chí Minh: Toàn t lOMoARcPSD| 39099223
Công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột: thực dân, tư bản, phong kiến. Họ
sớm vùng dậy ấu tranh chống lại giới chủ. Từ hình thức ấu tranh thô sơ như ốt lán trại, bỏ
trốn tập thể, họ ã nhanh chóng tiến tới ình công, bãi công.
“Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc
ương ầu với bọn ế quốc thực dân”1. Phong trào công nhân và các phong trào yêu nước Việt
Nam ầu thế kỷ XX tạo iều kiện thuận lợi ể chủ nghĩa Mác-Lênin xâm nhập, truyền bá vào
ất nước ta. Hồ Chí Minh là một người ã dày công truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam, chuẩn bị về lý luận chính trị, tư
tưởng và tổ chức, sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về ường
lối cách mạng Việt Nam, ánh dấu bước hình thành cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng Việt Nam. Sau ó, chính thực tiễn Đại hội lãnh ạo Cách mạng Tháng Tám thành công,
lãnh ạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi; lãnh ạo ất nước vừa xây dựng
chủ nghĩa xã hội, vừa kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là nhân tố góp phần bổ sung, phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh trên tất cả các phương diện.
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX - ầu thế kỷ XX
Vào cuối thế kỷ XIX- ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới ã phát triển từ giai oạn
tự do cạnh tranh sang giai oạn ế quốc chủ nghãi. Một số nước ế quốc Anh, Pháp, Mỹ, Tây
Ban Nha, Ý, Đức, Nga, Nhật Bản, Bỉ, Bồ Đào Nha, Hà Lan, v.v. ã chi phối tình hình thế
giới. Phần lớn các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh ã trở thành thuộc ịa và
phụ thuộc của các nước ế quốc.
Tình hình ó ã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng chủ nghĩa tư bản, ó là
mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ở các nước tư bản; mâu thuẫn giữa các
nước ế quốc với nhau; mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc với chủ nghĩa ế
quốc. Sang ầu thế kỷ XX, những mâu thuẫn này ngày càng phát triển gay gắt. Giành ộc lập
cho các dân tộc thuộc ịa không chỉ là òi hỏi của riêng họ, mà còn là mong muốn chung của
giai cấp vô sản quốc tế; tình hình ó ã thúc ẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển.
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thành công là thắng lợi ầu tiên của chủ nghĩa
Mác-Lênin ở một nước lớn, rộng một phần sáu thế giới. Cách mạng Tháng Mười Nga ã
ánh ổ giai cấp tư sản và giai cấp ịa chủ phong kiến, lập nên một xã hội mới – xã hội xã hội
chủ nghĩa. Cách mạng Tháng Mười Nga mở ra một thời ại mới trong lịch sử loài người -
thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, mở ra con
ường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
1 ập, S d, t.12, tr.407. lOMoARcPSD| 39099223
Ngày 2/3/1919, Quốc tế Cộng sản ra ời ở Mátxcơva trở thành Bộ tham mưu, lãnh
ạo phong trào cách mạng thế giới. Dưới sự lãnh ạo của Lênin, Quốc tế Cộng sản ẩy mạnh
việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào kinh nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga ra khắp
thế giới, thúc ẩy sự ra ời và hoạt ộng ngày càng mạnh mẽ của các ảng cộng sản ở nhiều nước.
Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, sự ra ời của Nhà nước Xôviết, Quốc tế
Cộng sản và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô cùng với sự phát triển mạnh
mẽ phong trào cộng sản, công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh
hưởng sâu sắc tới Hồ Chí Minh trên hành trình i ra thế gới tìm mục tiêu và con ường cứu nước.
2. Cơ sở lý luận
a) Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Chủ nghĩa yêu nước là giá trị xuyên suốt trong những truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt
Nam. Đó là ộng lực, sức mạnh giúp cho dân tộc Việt Nam tồn tại và vượt qua mọi khó khăn
trong quá trình dựng nước và giữ nước mà phát triển. Chính chủ nghĩa yêu nước là nền
tảng tư tưởng, iểm xuất phát và ộng lực thúc ẩy Hồ Chí Minh ra i tìm ường cứu nước, và
tìm thấy ở chủ nghĩa Mác-Lênin con ường cứu nước, cứu dân.
Hồ Chí Minh ã chú ý kế thừa, phát triển tinnh thần ấu tranh anh dũng, bất khuất vì ộc lập,
tự do của Tổ quốc, nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự toàn vẹn lãnh thổ của chủ nghĩa
yêu nước Việt Nam. Trong Tuyên ngôn ộc lập, Hồ Chí Minh ã trịnh trọng tuyên bố với thế
giới: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do
và ộc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết em tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của
cải ể giữ vững quyền tự do và ộc lập ấy”1. Không có gì quý hơn ộc lập, tự do - chân lý lớn
của thời ại ược Hồ Chí Minh khẳng ịnh, ồng thời cũng chính là một iểm cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
Trong lãnh ạo nhân dân Việt Nam xây dựng và bảo vệ ất nước, Hồ Chí Minh hết sức chú
trọng kế thừa, phát triển những giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam, ó là yêu
nước gắn liền với yêu dân, có tinh thần oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cộng ồng và hòa
hiếu với các dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan, vì nghĩa,
thương người của dân tộc Việt Nam. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, con người là vốn quý
nhất, là nhân tố quyết ịnh thành công của cách mạng; dân là gốc của nước; nước lấy dân
làm gốc; gốc có vững cây mới bền; xây lầu thắng lợi trên nền nhân dân; oàn kết dân tộc
1 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.4, tr.3.
. Hồ Chí Minh: Toàn t lOMoARcPSD| 39099223
gắn liền với oàn kết quốc tế là một nguyên tắc chiến lược quyết ịnh thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Trong truyền thống dân tộc Việt Nam thường trực một niềm tự hào về lịch sử, trân trọng
nền văn hóa, ngôn ngữ, phong tục, tập quán và những giá trị tốt ẹp khác của dân tộc. Đó
chính là cơ sở hình thành nên tư tưởng, phẩm chất của nhà văn hóa kiệt xuất Hồ Chí Minh
với chủ trương văn hóa là mục tiêu, ộng lực của cách mạng; cần giữ gìn cốt cách văn hóa
dân tộc, ồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng nền văn hóa mới của Việt
Nam. Hồ Chí Minh chính là một biểu tượng cao ẹp của sự tích hợp tinh hoa văn hóa phương Đông và phương Tây.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại - Tinh hoa văn hóa phương Đông
Tinh hoa văn hóa, tư tưởng phương Đông kết tinh trong ba học thuyết lớn Nho giáo,
Phật giáo, Lão giáo. Đó là những học thuyết có ảnh hưởng sâu rộng ở phương Đông và ở Việt Nam trước ây.
Về Nho giáo, Hồ Chí Minh phân tích: “Tuy Khổng tử là phong kiến và tuy trong học
thuyết của Khổng Tử có nhiều iều không úng song những iều hay trong ó thì chúng ta nên
học. “Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu hái ược những iều hiểu biết quý
báu của các ời trước ể lại”. Lênin dạy chúng ta như vậy”1.
Hồ Chí Minh chú ý kế thừa và ổi mới tư tưởng dùng nhân trị, ức trị ể quản lý xã hội.
Kế thừa và phát triển quan niệm của Nho giáo về việc xây dựng một xã hội lý tưởng trong
ó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm ược coi trọng ể có thể i ến một thế giới
ại ồng với hòa bình, không có chiến tranh, các dân tộc có quan hệ hữu nghị và hợp tác. Đặc
biệt, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, ổi mới, phát triển tinh thần coi trọng ạo ức của Nho giáo
trong việc tu tưỡng, rèn luyện ạo ức của con người, trong công tác xây dựng Đảng về ạo ức.
Đối với Phật giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng từ bi, vị tha, yêu
thương con người, khuyến khích làm việc thiện, chống lại iều ác; ề cao quyền bình ẳng của
con người và chân lý; khuyên con người sống hòa ồng, gắn bó với ất nước của ạo Phật.
Những quan iểm tích cực ó trong triết lý của ạo Phật ược Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo
ể oàn kết ồng bào theo ạo Phật, oàn kết toàn dân vì nước Việt Nam hòa bình, thống nhất,
ộc lập, dân chủ và giàu mạnh. Trong thư gửi Hội Phật tử năm 1947, Người viết: “Đức Phật
là ại từ ại bi, cứu khổ cứu nạn, muốn cứu chúng sinh ra khỏi khổ nạn, Người phải hy sinh
tranh ấu, diệt lũ ác ma. Nay ồng bào ta ại oàn kết, hy sinh của cải xương máu, kháng chiến
ến cùng, ể ánh tan thực dân phản ộng, ể cứu quốc dâ ra khỏi khổ nạn, ể giữ quyền thống
nhất và ộc lập của Tổ quốc. Thế là chúng ta làm theo lòng ại từ ại bi của Đức Phật Thích
1 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.6, tr.356-357. lOMoARcPSD| 39099223
Ca, kháng chiến ể ưa giống nòi ra khỏi cái khổ ải nô lệ”1. Hồ Chí Minh chú trọng kế thừa,
phát triển những tư tưởng nhân bản, ạo ức tích cực trong Phật giáo vào việc xây dựng xã
hội mới, con người mới Việt Nam hiện nay.
Đối với Lão giáo (hoặc Đạo giáo), Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng
của Lão Tử, khuyên con người nên sống gắn bó với thiên nhiên, hòa ồng với thiên nhiên,
hơn nữa phải biết bảo vệ môi trường sống. Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân ta trồng cây, tổ
chức “Tết trồng cây” ể bảo vệ môi trường sinh thái cho chính cuộc sống của con người. Hồ
Chí Minh chú ý kế thừa phát triển tư tưởng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi trong
Lao giáo. Người khuyên cán bộ, ảng viên ít lòng tham muốn về vật chất; thực hiện cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; hành ộng theo ạo lý với ý nghĩa là hành ộng úng với quy
luật tự nhiên, xã hội.
Hồ Chí Minh còn kế thừa, phát triển nhiều ý tưởng của các trường phái khác nhau
trong các nhà tư tưởng phương Đông cổ ại như Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử, v.v.. Đồng
thời, Hồ Chí Minh cũng chú ý tìm hiểu những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện ại ở
Ấn Độ, Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. Hồ Chí
Minh ã phát triển sáng tạo các quan iểm về dân tộc, dân quyền, dân sinh của Tôn Trung
Sơn trong cách mạng dân chủ tư sản thành tư tưởng ấu tranh cho Độc lập – Tự dọ - Hạnh
phúc của con người và dân tộc Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản. Là nhà mácxít
sáng tạo, Hồ Chí Minh ã kế thừa và phát triển những tinh hoa trong tư tưởng, văn hóa
phương Đông ể giải quyết những vấn ề thực tiễn của cách mạng Việt Nam thời hiện ại.
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
Ngay từ khi còn học ở Trường Tiểu học Pháp - bản xứ ở thành phố Vinh (năm 1905),
Hồ Chí Minh ã quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại Cách mạng pháp năm 1789: Tự
do – Bình ẳng – Bác ái. Đi sang phương Tây, Người quan tâm tìm hiểu những khẩu hiệu
nổi tiếng ó trong các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Pháp, Mỹ. Người ã kế thừa, phát triển
những quan iểm nhân quyền, dân quyền trong bản Tuyên ngôn ộc lập năm 1776 của Mỹ,
bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền năm 1791 của Pháp về ề xuất quan iểm về quyền
mưu cầu ộc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc.
Trong hành trình i tìm ường cứu nước, cứu dân, Hồ Chí Minh ã sống, hoạt ộng thực
tiễn, nghiên cứu lý luận, tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa nhân loại tại những trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa lớn ở các cường quốc trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc, v.v.. bằng chính ngôn ngữ của các nước ó. Người trực tiếp nghiên cứu tư
tưởng nhân văn, dân chủ và nhà nước pháp quyền của các nhà khai sáng phương Tây như
1 ập, S d, t.5, tr.228.
. Hồ Chí Minh: Toàn t lOMoARcPSD| 39099223
Vonte, Rútxô, Môngtétxkiơ, tìm hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, v.v.; thích
ọc sách văn học của Wiliam Shakespeare bằng tiếng Anh, Lỗ Tấn bằng tiếng Trung Hoa,
Hugo, Zola bằng tiếng Pháp; hai nhà văn Anatole France và Léon Tolstoi “có thể nói là
những người ỡ ầu văn học”1 cho Hồ Chí Minh.
c) Chủ nghĩa Mác-Lênin
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 và thời ại mới cũng như chủ nghĩa MácLênin
là cơ sở lý luận quyết ịnh bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khiến
Người vượt hẳn lên phía trước so với những người yêu nước cùng thời. Ngay từ cuối
những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh rằng: “Bây giờ học thuyết nhiều,
chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ
nghĩa Lênin”2. Vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh ã giải
quyết ược cuộc khủng hoảng ường lối cứu nước và người lãnh ạo cách mạng ở Việt Nam
cuối thế kỷ XIX – ầu thế kỷ XX. Đối với Hồ Chí Minh, chủ nghĩa Mác-Lênin là thế giới
quan, phương pháp luận trong nhận thức và hoạt ộng cách mạng. Trên cơ sở lập trường,
quan iểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh ã triệt ể kế thừa, ổi mới,
phát triển những giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân
loại kết hợp của dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại kết hợp với thực tiễn cách
mạng trong nước và thế giới hình thành nên một hệ thống các quan iểm cơ bản, toàn diện
về cách mạng Việt Nam. Chủ nghĩa Mác-Lênin là tiền ề lý luận quan trọng nhất, có vai trò
quyết ịnh trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh ã trở thành người cộng sản với tầm
vóc trí tuệ lớn như V. I. Lênin mong muốn: “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản
khi biết làm giàu trí óc của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại ã tạo ra”3.
Hồ Chí Minh trở thành người cộng sản trên cơ sở hiểu biết sâu sắc kho tàng tri thức
của nhân loại từ cổ chí kim, từ Đông sang Tây. Người nhận ịnh: “Học thuyết Khổng tử có
ưu iểm là sự tu dưỡng ạo ức cá nhân. Tôn giáo Giêsu có ưu iểm là lòng nhân ái cao cả. Chủ
nghĩa Mác có ưu iểm là phương pháp làm việc biện chứng. Chủ nghĩa Tôn Dật Tiên có ưu
iểm là chính sách của nó phù hợp với iều kiện nước ta. Khổng Tử, Gieessu, Mác, Tôn Dật
Tiên chẳng phải ã có những ưu iểm chung ó sao? Họ ều muốn “mưu hạnh phúc cho loài
người, mưu phúc lợi cho xã hội”. Nếu hôm nay họ còn sống trên ời này, nếu họ hợp lại một
1 . Theo Trần Dân Tiên: Những mẩu chuyện về ời hoạt ộng của Hồ Chủ tịch, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2015, tr.48.
2 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.2, tr.289.
3 V. I. Lênin: Toàn tập, Nxb, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.41, tr.362. lOMoARcPSD| 39099223
chỗ, tôi tin rằng họ nhất ịnh chung sống với nhau rất hoàn mỹ như những người bạn thân thiết.
Tôi cố gắng làm học trò nhỏ của các vị ấy”1.
Tổng kết kinh nghiệm thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng ịnh:
“Chúng tôi giành ược thắng lợi ó là do nhiều nhân tố, nhưng cần phải nhấn mạnh rằng - mà
không phải chỉ nhân dịp kỷ niệm lần thứ 100 ngày sinh Lênin - chúng tôi giành ược những
thắng lợi ó trước hết là nhờ cái vũ khí không gì thay thế ược là chủ nghĩa MácLênin” 2.
Trong quá trình lãnh ạo cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh không những ã vận
dụng sáng tạo, mà còn bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác-Lênin trong
thời ại mới. Trong các vấn ề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; các vấn ề xây dựng Đảng, Nhà nước, văn hóa, con
người, ạo ức, v.v. Hồ Chí Minh ều có những luận iểm bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác-Lênin. Tư tưởng Hồ Chí Minh là một bước nhảy vọt trong lịch sử tư tưởng Việt Nam.
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a) Phẩm chất Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh
lầm than, cơ cực ể theo kịp các nước tiên tiến trên thế giới. Người có ý chí, nghị lực to lớn,
một mình dám i ra nước ngoài khảo sát thực tế các nước ế quốc giàu có cũng như các dân
tộc thuộc ịa nghèo nàn, lạc hậu, mà chỉ với hai bàn tay trắng. Người ã làm nhiều nghề khác
nhau ể kiếm sống, biết rất nhiều ngoại ngữ, tự học hỏi và hoạt ộng cách mạng. Kết hợp học
ở nhà trường, học trong sách vở, học trong thực tế hoạt ộng cách mạng, học ở nhân dân
khắp những nơi Người ã ến, và ã có vốn học thức văn hóa sâu rộng Đông Tây kim cổ ể vận
dụng vào hoạt ộng cách mạng.
Đặc biệt, Hồ Chí Minh còn là người có bản lĩnh tư duy, ộc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu
tính phê phán, ổi mới và cách mạng; ã vận dụng úng quy luật chung của xã hội loài người,
của cách mạng thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ thể của Việt Nam, ề xuất tư tưởng, ường
lối cách mạng mới áp ứng úng òi hổi thực tiễn; có năng lực tổ chức biến tư tưởng, ường lối thành hiện thực.
Hồ Chí Minh là người có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời ại, ã ưa cách mạng Việt
Nam vào dòng chảy chung của cách mạng thế giới. Hồ Chí Minh là người có năng lực tổng
1 . Trương Niệm Thức: Hồ Chí Minh truyện, Nxb. Tam Liên, Thượng Hải, tháng 6/1949 (bản tiếng Trung), bản dịch
tiếng Việt của Đặng Nghiêm Vạn, tr.41-42.
2 ập, S d, t.15, tr.589-590.
. Hồ Chí Minh: Toàn t lOMoARcPSD| 39099223
kết thực tiễn, năng lực dự báo tương lai chính xác ể dẫn dắt toàn Đảng, toàn quân, toàn dân
ta i tới bến bờ thắng lợi vinh quang.
Hồ Chí Minh là người suốt ời tận trung với nước, tận hiếu với dân; là người suốt ời
ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và của cách mạng thế
giới. Những phẩm chất cá nhân ó là một nhân tố quyết ịnh những thành công của Hồ Chí
Minh trong hoạt ộng lý luận và thực tiễn cho dân tộc Việt Nam và nhân loại.
b) Tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường.
Trước khi trở thành Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh ã sống, học tập và hoạt ộng cách mạng ở
gần 30 nước trên thế giới. Người hiểu sâu sắc chủ nghĩa ế quốc, chủ nghĩa thực dân và chế
ộ thực dân không chỉ qua tìm hiểu tài liệu, sách, báo, radio mà còn hiểu biết sâu sắc về
chúng ta cuộc sống và hoạt ộng thực tiễn tại các cường quốc ế quốc. Người ặc biệt xác ịnh
rõ bản chất, thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc, thực dân; thấu hiểu tình cảnh người dân ở nhiều
nước thuộc hệ thống thuộc ịa của chủ nghĩa ế quốc ở châu Á, châu Phi và lOMoARcPSD| 39099223 khu vực Mỹ Latinh.
Người thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng chủ nghĩa xã hội, về
xây dựng Đảng Cộng sản, v.v. không chỉ qua nghiên cứu lý luận mà còn qua việc tham gia
sáng lập Đảng Cộng sang Pháp, qua hoạt ộng ở Trung Quốc, qua tham gia phong trào cộng
sản quốc tế ở nhiều nước, qua nghiên cứu ời sống xã hội ở Liên Xô - nước xã hội chủ nghĩa
ầu tiên trên thế giới, v.v..
Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ ại của cách mạng Việt Nam. Người ã hiện thực tư
tưởng, lý luận cách mạng thành hiện thực sinh ộng; ồng thời tổng kết thực tiễn cách mạng,
bổ sung, phát triển lý luận, tư tưởng cách mạng. Cùng với việc tìm thấy mục tiêu, phương
hướng cách mạng Việt Nam ở chủ nghĩa Mác-Lênin, Người tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản Pháp; chuẩn bị về nhiều mặt cho sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam - tổ chức lãnh
ạo cách mạng Việt Nam theo chủ nghĩa Mác-Lênin. Người sáng lập Mặt trận dân tộc thống
nhất; sáng lập Quân ội nhân dân Việt Nam; khai sinh Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam.
Những phẩm chất cá nhân cùng những hoạt ộng thực tiễn phong phú trên nhiều lĩnh vực
khác nhau ở trong nước và trên thế giới là nhân tố chủ quan hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh.
II- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm
ường cứu nước
Trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình
và của dân tộc ể hình thành nên tư tưởng yêu nước và tìm ường cứu nước.
Nghệ An là vùng ất ịa linh nhân kiệt, giàu truyền thống yêu nước, nhiều nhân tài và
anh hùng yêu nước nổi tiếng trong lịch sử dân tộc. Hồ Chí Minh (lúc nhỏ tên là Nguyễn
Sinh Cung, sau ổi thành Nguyễn Tất Thành), sinh ngày 19/5/1890, ược sinh ra trong một
gia ình khoa bảng. Cụ Nguyễn Sinh Sắc thân sinh của Người ỗ phó bảng, từng ược bổ
nhiệm chức Tri huyện huyện Bình Khê, tỉnh Bình Định. Tuy làm quan, nhưng cụ thường
tâm sự: “Quan trường là nô lệ trong những người nô lệ, lại càng nô lệ hơn”1. Cụ thường
dạy các con: “Đừng lấy phong cách nhà quan làm phong cách nhà ta”2. Tinh thần yêu nước,
thương dân và nhân cách của cụ Nguyễn Sinh Sắc có ảnh hưởng lớn lao ến tư tưởng, nhân
cách Hồ Chí Minh thuở niên thiếu.
1 . Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương: Chủ tịch Hồ Chí Minh - Tiểu sử sự nghiệp, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1980, tr.12.
2 . Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Song Thành (Chủ biên): Hồ Chí Minh - Tiểu sử, Nxb. Lý luận chính
trị, Hà Nội, 2006, tr.24-25. lOMoARcPSD| 39099223
Hồ Chí Minh cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc tình cảm của người mẹ là Cụ Hoàng Thị
Loan, người mẹ Việt Nam iển hình với ức tính nhân hậu, tần tảo, ảm ang, hết mực yêu
chồng, con và hòa thuận nhân ức với mọi người, ược bà con láng giềng mến phục. Cụ
Hoàng Thị Loan có ảnh hưởng lớn ến các con bằng tấm lòng nhân hậu và mẫn cảm của người mẹ.
Tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình, ược theo học các vị túc nho và
tiếp xúc với nhiều loại sách, báo tiến bộ ở các trường, lớp tại Vinh, tại kinh ô Huế, hiểu rõ
tình cảnh nước nhà bị giặc ngoại xâm ô hộ, Hồ Chí Minh sớm có tư tưởng yêu nước và thể
hiện rõ tư tưởng yêu nước trong hành ộng
. Hồ Chí Minh ã tham gia phong trào chống thuế
ở Trung Kỳ (năm 1908). Là thầy giáo ở Trường Dục Thanh, Phan Thiết, khi dạy học cũng
như trong sinh hoạt, Hồ Chí Minh thường dành hết tâm huyết truyền thụ cho học sinh lòng
yêu nước và những suy nghĩ về vận mệnh nước nhà (năm 1910).
Điểm ặc biệt của tuổi trẻ Hồ Chí Minh là suy ngẫm sâu sắc về Tổ quốc và thời cuộc.
Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền bối cách mạng nổi tiếng như Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám, v.v. nhưng Người sáng suốt phê phán,
không tán thành, không i theo các phương pháp, khuynh hướng cứu nước của các vị ó. Hồ
Chí Minh muốn tìm hiểu những gì ẩn dấu sau sức mạnh của kẻ thù và học hỏi kinh nghiệm
cách mạng trên thế giới. Ngày 5/6/1911, Hồ Chí Minh i ra nước ngoài tìm con ường cứu nước, cứu dân.
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc
Việt Nam theo con ường cách mạng vô sản
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc theo con ường của cách
mạng vô sản ược hình thành từng bước trong quá trình Hồ Chí Minh i tìm mục tiêu và
con ường cứu nước; ó là quá trình sống, làm việc, học tập, nghiên cứu lý luận và tham gia
ấu tranh trong thực tế cách mạng ở nhiều nước trên thế giới.
Trước hết, Người xác ịnh úng bản chất, thủ oạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và
tình cảnh nhân dân các nước thuộc ịa. Từ năm 1911 ến năm 1917, từ Pháp, Hồ Chí Minh
ến nhiều nước trên thế giới. Qua cuộc hành trình này, ở Người hình thành một nhận thức
mới:
Nhân dân lao ộng các nước, trong ó có giai cấp công nhân, ều bị bóc lột có thể là bạn
của nhau; còn chủ nghĩa ế quốc, bọn thực dân ở âu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao ộng.
Năm 1917 trở lại Pháp, Hồ Chí Minh tham gia phong trào công nhân Pháp ấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân. Năm 1919, Người gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân
Pháp, bởi theo Người, ây là tổ chức theo uổi lý tưởng cao quý của Đại Cách mạng Pháp:
Tự do, bình ẳng, bác ái. lOMoARcPSD| 39099223
Bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong tư tưởng Hồ Chí
Minh diễn ra qua hoạt ộng Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, lấy
tên là Nguyễn Ái Quốc, gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxây (ngày
18/6/1919), òi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam. Đây là tiếng nói chính nghĩa
ầu tiên của ại biểu phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam trên diễn àn quốc tế. Tiếng nói
chính nghĩa ó có ảnh hưởng lớn tới các phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Hồ Chí Minh ã tìm thấy và xác ịnh rõ phương pháp ấu tranh giải phóng dân tộc Việt
Nam theo con ường cách mạng vô sản qua nghiên cứu Sơ thảo lần thứ nhất những luận
cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa
(ể trình bày tại Đại hội II Quốc tế Cộng sản) của
V. I. Lênin và nhiều tài liệu liên quan ến Quốc tế Cộng sản vào tháng 7/1920. Cùng với
việc tích cực tham gia các hoạt ộng thực tế trong Đảng Xã hội Pháp, Người hiểu biết sâu
sắc hơn về chủ nghĩa Lênin, Quốc tế Cộng sản, về cách mạng vô sản, về phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới. Với những nhận thức cách mạng mới, Hồ Chí Minh cùng những
người phái tả trong Đảng Xã hội Pháp tại Đại hội ở thành phố Tua (từ ngày 25 ến ngày
30/12/1920), bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp,
trở thành người cộng sản Việt Nam ầu tiên. Đây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc ời
của Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với lập trường cách mạng vô sản.
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
Đây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
từng bước ược cụ thể hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hồ Chí Minh tích cực sử dụng báo chí Pháp lên án chủ nghĩa thực dân Pháp, thức
tỉnh lương tri nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
các dân tộc thuộc ịa và của dân tộc Việt Nam.
Đầu thời kỳ này, Hồ Chí Minh có một số bài báo áng chú ý như: Vấn ề dân bản xứ
ăng báo l’Humanité tháng 8/1919, Ở Đông Dương ăng báo l’Humanité ngày 4/11/1920,
v.v.. Năm 1921, Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc ịa. Năm 1922, Người
ược bầu là Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu vấn ề dân tộc thuộc ịa của Đảng Cộng sản Pháp,
sáng lập báo Le Paria bằng tiếng Pháp. Người vừa làm chủ bút, tổng biên tập và kiêm cả
việc tổ chức phát hành báo ó trong nước Pháp và gửi ến các thuộc ịa của Pháp, trong ó có
Đông Dương, ể thức tỉnh tinh thần giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc ịa.
Hồ Chí Minh ẩy mạnh hoạt ộng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Thông qua báo chí và các lOMoARcPSD| 39099223
hoạt ộng thực tiễn, Người tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Phương hướng của cách mạng giải phóng dân tộc trong các nước thuộc ịa, trong ó
có Việt Nam ược Hồ Chí Minh cụ thể hóa một bước trên cơ sở phân tích sâu sắc bản chất,
thủ oạn của chủ nghĩa thực dân Pháp. Những nội dung ó ược thể hiện rõ trong nhiều bài
báo của Người ăng trên các báo của Đảng Cộng sản Pháp, Đảng Cộng sản Liên Xô, của
Quốc tế Cộng sản và trong tác phẩm Bản án chế ộ thực dân Pháp viết bằng tiếng Pháp, ược
xuất bản lần ầu tiên ở Pari năm 1925.
Hồ Chí Minh sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản: Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên (tháng 6/1925), ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt, từng bước truyền bá
chủ nghĩa Mác-Lênin và lý luận cách mạng trong những người yêu nước và công nhân.
Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ và nhất là từ kinh
nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga, Hồ Chí Minh vạch rõ cách mạng Việt Nam phải có
Đảng Cộng sản với chủ nghĩa Mác-Lênin làm cốt ể lãnh ạo; lực lượng cách mạng giải
phóng dân tộc là toàn thể nhân dân Việt Nam, trong ó nòng cốt là liên minh công nông.
Những nội dung cốt lõi ó và nhiều vấn ề trong ường lối, phương pháp cách mạng Việt
Nam ược thể hiện trong tác phẩm Đường cách mệnh của Người xuất bản năm 1927 ở Quảng
Châu, Trung Quốc. Tác phẩm là sự chuẩn bị mọi mặt về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự
ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Việt Nam, thông qua các văn kiện do Người khởi thảo (vào ầu năm 1930). Các
văn kiện này ược coi là Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong
ó chính thức khẳng ịnh rõ những quan iểm cơ bản về ường lối, phương pháp cách mạng
Việt Nam, việc tổ chức, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thành một tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu lên mục tiêu và con
ường cách mạng là “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội
cộng sản”1, “ ánh ổ ế quốc Pháp, phong kiến An Nam và giai cấp tư sản phản cách mạng”2,
giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; khẳng ịnh sự lãnh ạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam; liên minh công nông là lực lượng nòng cốt; cách mạng Việt Nam là
một bộ phận cách mạng thế giới. Chiến lược ại oàn kết toàn dân tộc thấm trong từng câu
chữ của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng. Bản Cương lĩnh chính trị ầu tiên này ã thể
hiện rõ sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghãi Mác-Lênin trong việc giải quyết mối
quan hệ giai cấp - dân tộc - quốc tế trong ường lối cách mạng Việt Nam.
1 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.3, tr.1.
2 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.3, tr.22. lOMoARcPSD| 39099223
Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị úng ắn
và sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối cứu nước và tổ chức lãnh ạo cách
mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang ầu năm 1930
.
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững ường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam úng ắn, sáng tạo
Những thử thách lớn với Hồ Chí Minh xuất hiện không chỉ từ phía kẻ thù, mà còn
từ trong nội bộ những người cách mạng. Một số người trong Quốc tế Cộng sản và Đảng
Cộng sản Đông Dương có những nhìn nhận sai lầm về Hồ Chí Minh do chịu ảnh hưởng
quan iểm giáo iều tả khuynh xuất hiện trong Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản. Do không
nắm vững tình hình các dân tộc thuộc ịa và ở Đông Dương, nên tư tưởng mới mẻ, úng ắn,
sáng tạo của Hồ Chí Minh trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên chẳng những không ược hiểu
và chấp nhận mà còn bị phê phán, bị coi là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa”.
Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10/1930 ra nghị quyết cho rằng: Hội nghị hợp
nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có nhiều sai lầm, “chỉ lo ến việc phản ế, mà quên
mất lợi ích giai cấp tranh ấu ấy là một sự rất nguy hiểm”1; việc phân chia thành trung, tiểu,
ại ịa chủ trong sách lược của Đảng là không úng. Hội nghị ra Án nghị quyết: “Thủ tiêu
Chánh cương, Sách lược và Điều lệ Đảng”; bỏ tên Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí
Minh và những người tham gia Hội nghị thành lập Đảng xác ịnh, lấy tên là Đảng Cộng sản
Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, v.v..
Thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Koong, năm 1934, Hồ Chí Minh trở lại
Liên Xô, vào học Trường quốc tế Leenin. Sau ó, Người làm nghiên cứu sinh tại Ban Sử
của Viện Nghiên cứu các vấn ề dân tộc và thuộc ịa của Quốc tế Cộng sản. trong khaongr
thời gian từ năm 1934 ến năm 1938, Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số hoạt ộng
thực tế và quan iểm cách mạng.
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nhận thấy thời cuộc sẽ có những chuyển
biến lớn, nên cần phải trở về nước trực tiếp tham gia lãnh ạo cách mạng Việt Nam, ngày
6/6/1938, Hồ Chí Minh ã gửi thư cho một lãnh ạo Quốc tế Cộng sản, ề nghị cho phép trở
về nước hoạt ộng, trong ó có oạn viết:
“Xin ồng chí giúp ỡ tôi thay ổi tình cảnh au buồn này… Đừng ể tôi sống quá lâu
trong tình trạng không hoạt ộng và giống như là sống ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”2.
Đề nghị này ược chấp nhận.
1 . Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, S d, t.2, tr.110-111.
2 . Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Hồ Chí Minh - Tiểu sử, S d, tr.250. lOMoARcPSD| 39099223
Tháng 10/1938, Hồ Chí Minh rời Liên Xô, i qua Trung Quốc ể trở về Việt Nam.
Tháng 12/1940, Hồ Chí Minh về gần biên giới Việt Nam- Trung Quốc, liên lạc với Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương, trực tiếp chỉ ạo cách mạng Việt Nam. Người mở lớp
huấn luyện cán bộ, viết sách Con ường giải phóng, trong ó nêu ra phương pháp cách mạng
giành chính quyền (tháng 1/1941).
Tư tưởng Hồ Chí Minh ược Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng ịnh, trở thành yếu
tố chỉ ại cách mạng Việt Nam từ Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941. Cuối tháng
1/1941, Hồ Chí Minh về nước. Tháng 5/1941, tại Pác Bó (huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng),
với tư cách cán bộ Quốc tế Cộng sản, Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng. Hội nghị này ã ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu. Người khẳng ịnh rõ:
“Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải oàn kết lại
ánh ổ bọn ế quốc và bọn Việt gian ặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”1.
Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Đảng nêu rõ: “Trong lúc này quyền lợi của bộ
phận, của giai cấp phải ặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc
này nếu không giải quyết ược vấn ề dân tộc giải phóng, không òi ược ộc lập, tự do cho toàn
thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà
quyền lợi của bộ phận, giai cấp ến vạn năm cũng không òi lại ược”2.
Hội nghị Trung ương Đảng ã tạm thời gác lại khẩu hiệu cách mạng iền ịa, xóa bỏ
vấn ề lập Chính phủ Liên bang Cộng hòa dân chủ Đông Dương, thay vào ó là chủ trương
sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nêu chủ trương
lập Mặt trận Việt Minh, thực hiện ại oàn kết dân tộc trên cơ sở nòng cốt liên minh công
nông, nêu ra phương hướng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, v.v..
Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941 ã hoàn chỉnh thêm một bước
sự chuyển hướng chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam ược vạch ra từ Hội nghị
Trung ương Đảng tháng 11/1939. Sự chuyển hướng ược vạch ra từ hai Hội nghị này thực
chất là sự trở về với quan iểm của Hồ Chí Minh ã nêu ra từ trong Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của Đảng
khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ầu năm 1930.
Trải qua sóng gió, thử thách, những quan iểm cơ bản nhất về ường lối cách mạng
giải phóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh ược Đảng khẳng ịnh ưa vào thực tiễn tổ
chức nhân dân biến thành các phong trào cách mạng ể dẫn tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
1 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.3, tr.230.
2 . Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, S d, t.7, tr.113. lOMoARcPSD| 39099223
5. Thời kỳ 1930 - 1941: T ư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, soi ường
cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
Trong thời kỳ này, tư tưởng Hồ Chí Minh và ường lối của Đảng cơ bản là thống
nhất. Trong những lần làm việc với cán bộ, ảng viên, nhân dân các ịa phương, ban, bộ,
ngành, Hồ Chí Minh nhiều lần ưa ra những quan iểm sáng tạo, i trước thời gian, càng ngày
càng ược Đảng ta làm sáng tỏ và tiếp tục phát triển soi sáng con ường cách mạng Việt Nam.
Ngày 19/5/1941, Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh; ngày 22/12/1944, sáng
lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiền thân của Quân ội nhân dân Việt
Nam. Ngày 18/8/1945, chớp úng thời cơ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công ã lật ổ chế ộ phong kiến
hơn nghìn năm, lật ổ ách thống trị của thực dân Pháp hơn 80 năm và giành lại ộc lập dân
tộc trực tiếp từ tay phátxít Nhật. Đây là thắng lợi to lớn ầu tiên của chủ nghĩa Mác-Lênin
và tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam.
Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, thay mặt Chính phủ lâm thời,
Hồ Chí Minh ọc bản Tuyên ngôn ộc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Một thời ại mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam ã ược mở ra: Thời ại ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Từ ngày 2/9/1945 ến ngày 19/12/1946, Hồ Chí Minh ề ra chiến lược, sách lược cách
mạng sáng suốt, lãnh ạo Đảng và chính quyền cách mạng non trẻ trải qua thử thách ngàn
cân treo sợi tóc. Với phương châm “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”, giữ vững mục tiêu ấu tranh
cho chủ quyền ộc lập dân tộc, tự do, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân bằng các sách lược
cách mạng linh hoạt, mềm dẻo, Người ã chỉ ạo thành công sách lược: Khi thì tạm hòa hoãn
với Tưởng ể rảnh tay ối phó với thực dân Pháp, lúc thì tạm hòa hoãn với Pháp ể uổi quân
Tưởng và quét sạch bọn phản ộng tay sai của Tưởng về nước, dành thời gian củng cố lực
lượng, chuẩn bị toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. Những biện pháp sáng suốt
ó ã ược ghi vào lịch sử cách mạng Việt Nam như một mẫu mực tuyệt vời của sách lược lợi
dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và sự nhân nhượng có nguyên tắc, thêm bạn bớt thù,
xây dựng khối ại oàn kết dân tộc vững chắc.
Từ năm 1946 ến năm 1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp. Đảng, do Người làm lãnh tụ, ã ề ra ường lối kháng chiến lâu dài, toàn dân,
toàn diện, tự lực cánh sinh. Đồng thời, Người lãnh ạo, tổ chức, chỉ ạo kháng chiến chống
thực dân Pháp. Ngày 19/12/1946, Người ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, vừa thể
hiện khái quát ường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, vừa là lời thề thiêng liêng bảo
vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam, với ý chí, quyết tâm thà hy sinh tất cả chứ nhất ịnh không
chịu mất nước, nhất ịnh không chịu làm nô lệ. Trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh hoàn thiện
lý luận cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và từng bước hình thành tư tưởng về xây
lOMoARcPSD| 39099223
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở
Việt Nam thắng lợi, mở ra thời kỳ sụp ổ của hệ thống thuộc ịa kiểu cũ trên phạm vi toàn
thế giới. Hòa bình lập lại ở miền Bắc Việt Nam, và miền Bắc bắt ầu bước vào thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Từ năm 1954 ến năm 1969, Hồ Chí Minh xác ịnh và lãnh ạo thực hiện ường lối cùng
một lúc thi hành hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Tất cả
nhằm giành ược hòa bình, ộc lập, thống nhất nước nhà. Trong thời kỳ này, Hồ
Chí Minh bổ sung hoàn thiện hệ thống quan iểm cơ bản của cách mạng Việt Nam trên tất
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, ạo ức, ối ngoại, v.v. nhằm hướng tới
mục tiêu nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, dân chủ, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Trong những giờ phút gay go nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, khi
ế quốc Mỹ tăng cường quân ội viễn chinh vào miền Nam và ẩy mạnh ánh phá miền Bắc
bằng không quân và hải quân, ngày 17/7/1966, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi ồng bào và
chiến sĩ cả nước
, nêu ra một chân lý lớn của thời ại: Không có gì quý hơn ộc lập, tự do.
Người khẳng ịnh, nhân dân Việt Nam chẳng những không sợ, mà còn quyết tâm ánh thắng
giặc Mỹ xâm lược. “Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại ất nước ta àng hoàng hơn, to ẹp hơn!”1.
Trước khi i xa, Người ể lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá, kết tinh tư tưởng,
trí tuệ, tâm hồn, ạo ức, phong cách của một lãnh tụ cách mạng, anh hùng dân tộc vĩ ại, nhà
tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hóa kiệt xuất, suốt ời vì dân, vì nước. Điều mong muốn cuối cùng
của Hồ Chí Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước Việt
Nam hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng áng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới”2.
Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng và phát
triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. Đảng Cộng sản ã tiếp tục lãnh ạo miền Bắc xây
dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân i ến thắng lợi hoàn toàn. Từ năm 1975, cả nước hòa bình, ộc lập, thống nhất i lên chủ
nghĩa xã hội. Ngày nay, Đảng Cộng sản Việt Nam ang ưa sự nghiệp ổi mới vững bước i lên.
III- GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam ến thắng
1 ,2. Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.5, tr.131, 624. lOMoARcPSD| 39099223
lợi và bắt ầu xây dựng một xã hội mới trên ất nước ta
Hồ Chí Minh tìm thấy con ường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh ạo và rèn luyện
Đảng ta thành một ảng cách mạng chân chính, toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân ã lãnh
dạo Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công. Hồ Chí Minh ã mở ra một kỷ nguyên
mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam- kỷ nguyên ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí
Minh ã cùng Đảng ta lãnh ạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, sau ó, lãnh
ạo miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân từng bước thành công. Từ năm 1975, cả nước hòa bình, ộc lập, thống
nhất i lên chủ nghĩa xã hội. Có ược những thắng lợi to lớn ó là bởi có tư tưởng Hồ Chí
Minh gắn liền với sự lãnh ạo của Hồ Chí Minh và Đảng ta biến tư tưởng Hồ Chí Minh thành hiện thực.
Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra ời ã trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn ường cách
mạng Việt Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác, và chính thực tiễn thắng lợi của cách
mạng Việt Nam ã chứng minh, khẳng ịnh tính úng ắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí
Minh. Đó là một hệ thống những quan iểm lý luận về chiến lược, sách lược cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, về sự cải biến cách mạng
xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên các phương diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,
về xây dựng những iều kiện bảo ảm cách mạng Việt Nam i tới thắng lợi cuối cùng, ó là xây
dựng Đảng Cộng sản cầm quyền trong sạch, vững mạnh; xây dựng Nhà nước của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân; xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất và các oàn thể chính trị -
xã hội; xây dựng khối ại oàn kết dân tộc gắn với oàn kết quốc tế, v.v.. Tư tưởng Hồ Chí
Minh là một hệ thống mở ầy sức sống ược Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục vận dụng sáng
tạo, bổ sung, phát triển trong sự nghiệp ổi mới hiện nay và trong tương lai.
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
Lần ầu tiên trong lịch sử tư tưởng Việt Nam, tư tưởng ịnh hướng, soi ường, chỉ ạo
sự phát triển của cách mạng Việt Nam và dân tộc Việt Nam là của chính người dân Việt
Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục soi ường cho Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân
Việt Nam trên con ường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Trong suốt các chặng ường cách mạng Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh là ánh sáng
soi ường, là kim chỉ nam ịnh hướng hành ộng của Đảng ta và nhân dân ta.
Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp Đảng ta, nhân
dân ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên quan ến việc bảo vệ nền ộc lập dân tộc, phát
triển kinh tế- xã hội, bảo ảm tự do và hạnh phúc của con người, tiến tới xã hội xã hội chủ
nghĩa. Tất cả các quan iểm lý luận và phương pháp cách mạng cơ bản trong tư tưởng Hồ lOMoARcPSD| 39099223
Chí Minh ều nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống nhất cho Tổ quốc, tự do, dân chủ cho nhân
dân, công bằng và hạnh phúc cho mọi người, hòa bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự
phát triển các quan hệ văn hóa, nhân văn của thời ại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là chỗ dựa vững chắc ể Đảng Cộng sản vạch ra ường lối
cách mạng úng ắn, dẫn ường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam i tới thắng lợi.
Tư tưởng Hồ Chí Minh trường tồn, bất diệt cùng với sự phát triển vững mạnh của dân tộc Việt Nam.
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc ịa con ường giải
phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
C. Mác cho rằng: “mỗi thời ại xã hội ều cần có những con người vĩ ại của nó, và nếu
nó không tìm ra những con người như thế, thì như Henvêtuýt ã nói, nó sẽ nặn ra họ”1. Hồ
Chí Minh là nhân vật lịch sử, áp ứng úng yêu cầu của dân tộc Việt Nam trong thời ại mới.
Người không chỉ là kết tinh của dân tộc Việt Nam, mà còn là biểu tượng của thời ại, của
nhân loại tiến bộ, người Anh hùng giải phóng dân tộc tiêu biểu của thế kỷ XX.
Cống hiến lý luận lớn ầu tiên của Hồ Chí Minh là về cách mạng giải phóng dân tộc.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi triệt ể phải i theo con ường cách mạng
vô sản, ược tiến hành bởi toàn thể nhân dân với nòng cốt liên minh công nông dưới sự lãnh
ạo của Đảng Cộng sản. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ược tiến hành chủ ộng, sáng tạo,
có thể thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc, bằng con ường bạo lực: Kết hợp ấu
tranh chính trị của quần chúng với ấu tranh vũ trang.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm một hệ thống các
luận iểm giải quyết một cách úng ắn, sáng tạo vấn ề dân tộc và thuộc ịa, dân tộc và giai
cấp, ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, về cách mạng giải phóng dân tộc gắn với giải phóng
giai cấp và giải phóng con người, góp phần bổ sung, phát triển kho tàng lý luận chủ nghĩa
Mác-Lênin. Và trên thực tế, Chủ tịch Hồ Chí Minh là người i tiên phong trong phong trào
giải phóng dân tộ, làm sụp ổ hệ thống thuộc ịa của chủ nghĩa thực dân, ược thế giới tôn
vinh là Anh hùng giải phóng dân tộc trong thời ại ngày nay. Tư tưởng Hồ Chí Minh về
cách mạng giải phóng dân tộc ược ặt trên cơ sở hiện thực của Việt Nam nhưng có ý nghĩa
lớn ối với phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới.
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh vì ộc lập dân tộc,
dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
Hồ Chí Minh là người Việt Nam ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu
của thời ại, phá bỏ sự biệt lập, mở ường cho sự phát triển, liên kết các dân tộc trong cuộc
1 . C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, t.7, tr.88. lOMoARcPSD| 39099223
ấu tranh vì ộc lập, tự do, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. Người là một nhà hoạt ộng
quốc tế lỗi lạc trong phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản, công nhân quốc
tế và phong trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
Ngay từ những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh ã chỉ ra nhu cầu, khả năng, iều
kiện hợp tác giữa các dân tộc. Điểm nổi bật trong tư tưởng của Người lúc bấy giờ là sự hợp
tác, oàn kết giữa các dân tộc nhỏ yếu, lạc hậu, bị áp bức tạo nên sức mạnh chống ế quốc,
thực dân, chống lại chính sách “chia ể trị”, giành ộc lập, tự do.
Hồ Chí Minh ã gắn cách mạng Việt Nam với các phong trào giải phóng dân tộc,
phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong các nước tư bản và phong trào cộng sản
quốc tế, phong trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
Hồ Chí Minh chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài giữa các nước, không
chỉ xuất phát từ những mục tiêu chính trị vì ộc lập dân tộc, tiến bộ xã hội của thời ại mà
còn vì sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất thế giới. Trong tư tưởng Hồ Chí
Minh, hợp tác quốc tế không chỉ ể giành ộc lập dân tộc, mà còn là ể xóa bỏ nghèo nàn, lạc
hậu, tiến kịp các nước tiên tiến và sâu xa là ặt chiến lược phát triển ất nước gắn với những
chuyển biến của thời ại về chính trị, kinh tế, giữ vững ộc lập của dân tộc mình ồng thời tôn
trọng ộc lập của các dân tộc khác.
Một nội dung lớn trong tư tưởng Hồ Chí Minh là “Làm bạn với tất cả mọi nước dân
chủ và không gây thù oán với một ai”1. Hợp tác quốc tế trên cơ sở giữ vững ộc lập chủ
quyền, bình ẳng cùng có lợi; phát huy sức mạnh nội lực của dân tộc kết hợp sức mạnh thời
ại, ồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế. Ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh ược giương cao
ã thúc ẩy sự phát triển của Việt Nam trong quá trình hội nhập, ồng thời góp phần tích cực
củng cố hòa bình, thúc ẩy tình hữu nghị, sự hợp tác và phát triển giữa các quốc gia trên thế giới ngày nay.
Trong lòng nhân dân thế giới, Hồ Chí Minh là bất diệt. Bạn bè năm châu khâm phục
và coi Hồ Chí Minh là biểu tượng cao ẹp của những giá trị về tư tưởng, lương tri và phẩm giá làm người.
Nhận thức về giá trị vô cùng to lớn của di sản tư tưởng Hồ Chí Minh là cả một quá
trình lâu dài, ngày càng i ến hoàn thiện và ầy ủ hơn. Tại Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ
XII, tổng kết 86 năm hoạt ộng, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng ịnh:
“Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ ại, lãnh tụ thiên tài của Đảng và nhân dân ta, Người thầy
vĩ ại của cách mạng Việt Nam, Người sáng lập, lãnh ạo và rèn luyện Đảng ta, Anh hùng
giải phóng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới, Người ã làm rạng rỡ dân tộc ta, nong sông
ất nước ta, Người chiến sĩ cộng sản quốc tế mẫu mực, Người bạn thân thiết của các dân tộc
1 . Hồ Chí Minh: Toàn tập, S d, t.5, tr.256. lOMoARcPSD| 39099223
ấu tranh vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên toàn thế giới. Tư tưởng
của Người, cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng
của Đảng và cách mạng Việt Nam, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng
và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta”1.
Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần góp phần thiết thực vào việc
làm cho tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh trở thành một bộ phận cấu thành nền
tảng tinh thần vững chắc của xã hội Việt Nam hiện ại.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích cơ sở khách quan hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; chỉ
ra tiền ề lý luận giữ vai trò quyết ịnh trong việc hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh? 2.
Phân tích những bước tiến trong nhận thức, những dấu mốc cơ bản trong quá
trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. Tại sao ó là những bước tiến trong nhận
thức, là những dấu mốc cơ bản trong quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh? 3.
Hãy phân tích những phẩm chất cá nhân, mối quan hệ giữa hoạt ộng lý luận
và hoạt ộng thực tiễn của Hồ Chí Minh trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng
Hồ Chí Minh; ý nghĩa sự ra ời tư tưởng Hồ Chí Minh?
1 . Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, S d, tr.7-8.