










Preview text:
- Chương 2: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
I. Nội dung chương 2:
1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân;
2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
II. Mục tiêu chương 2:
- Nắm vững khái niệm và đặc điểm của DNTN
- Nắm vững các quyền và nghĩa vụ của DNTN.
III. Tài liệu h c ọ tập: 1. Giáo trình:
- Trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh, [2021], Giáo trình Pháp luật về ch t
ủ hể kinh doanh, NXB Hồng Đức - Hội luật gia Việt Nam, Hà Nội.
- Trường Đại học Luật Hà Nội, [2021], Giáo trình luật Thương mại, Tập 1, NXB Công an Nhân dân, Hà Nội.
- Trường Đại học Luật Hà Nội, [2021], Giáo trình lu i
ật Thương mạ , Tập 2, NXB Công an Nhân dân, Hà Nội.
2. Văn bản pháp luật:
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
3. Tài liệu tham kh o: ả
- Cao Thanh Huyền (2022), m
“Những điể mới về doanh nghiệp tư nhân trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 và ng v nhữ
ấn đề đặt ra”, Tạp chí Lu t ậ
học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2022, Số 2 (261), tr. 66 79; –
- Nguyễn Vinh Hưng (2022), “Xác định tài sản chung c a
ủ vợ chồng đối với doanh nghiệp tư nhân - một số vướng mắc và kiên nghị”, Tạp chí Nghiên
cứu Lập pháp, Viện nghiên cứu Lập pháp, 2022, Số 24 (472), tr. 30-34; 1
- Nguyễn Vinh Hưng (2017), “Doanh nghiệp tư nhân và sự phù ợ
h p với môi trường thương mại tại Việt Nam”, Tạp chí Nghề luật, H c ọ viện Tư
pháp, 2017, Số 2, tr. 11 15; – IV. N i ộ dung bài h c ọ NỘI DUNG
CÁC Ý CHÍNH SV CẦN NẮM SINH VIÊN GHI CHÚ
Phần 1: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 1. Khái ni m
ệm và đặc điể của doanh nghiệp tư nhân
1.1. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân (Khoản 1, Điều 188 LDN 2020)
Doanh nghiệp tư nhân là doanh - Ý 1: DNTN là doanh nghiệp;
- Lưu ý cách s dụng thuật ngữ “DNTN”:
nghiệp do một cá nhân làm chủ và - Ý 2: DNTN do một cá nhân làm chủ;
thuật ngữ DNTN s dụng trong bài học này
tự chịu trách nhiệm bằng toàn b
ộ - Ý 3: Chủ DNTN chịu trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh nó chỉ là một loại hình doanh nghiệp được quy
tài sản của mình về mọi hoạt ng độ
trong hoạt động của DN bằng toàn bộ tài sản c a ủ mình;
định trong luật DN 2020, nó không được s của doanh nghiệp
- Ý 4: DNTN không có tư cách pháp nhân;
dụng để chỉ cộng đồng các doanh nghiệp
- Ý 5: DNTN không được phát hành chứng khoán.
thuộc thành phần kinh tế tư nhân hay nói cách
khác là các doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhân.
1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Thứ nhất, DNTN là một loại - Ý 1: DNTN có đầy đủ các đặc điểm của một DN;
- Phân biệt hoạt động cá nhân c a ủ chủ DNTN hình DN;
- Ý 2: DNTN là một chủ thể kinh doanh có các quyền và nghĩa và ho ng k ạt độ inh doanh c a ủ DNTN:
DNTN có các quyền và nghĩa vụ theo quy định PL; + Ch
ủ DNTN có các quyền và nghĩa vụ của
vụ theo quy định pháp luật và - Ý 3: DNTN tham gia kinh doanh bình đẳng như mọi DN cá nhân (quyền kết hôn, bầu c, tự do cư trú..);
tham gia kinh doanh bình đẳng khác trong nền kinh tế thị trường.
+ DNTN có các quyền và nghĩa vụ của DN. 2
như mọi DN khác trong nền Ví d : ụ Ch
ủ DNTN khi thực hiện các hoạt động
kinh tế thị trường
cá nhân (vd: kết hôn) phải nhân danh cá nhân;
khi thực hiện các hoạt ng độ kinh doanh (vd:
ký kết hợp đồng…) phải nhân danh DNTN.
- Thứ hai, DNTN là doanh - Ý 1: DNTN là loại hình DN một ch ; ủ
nghiệp do một cá nhân đầu tư - Ý 2: Chủ DNTN là người duy nhất đầu tư vốn thành lập và - Chủ DNTN dùng tài sản của mình đầu tư vào
vốn thành lập và làm chủ; làm chủ;
hoạt động kinh doanh của DN, không có sự
+ Vốn đầu tư do chủ sở hữ ết u quy định;
hùn vốn, không có sự liên kết c a ủ nhiều thành
+ Không có sự chia sẻ quyền sở hữu và quyề ả n qu n lý DN;
viên. Vì vậy, chủ DNTN là người duy nhất
hưởng lợi nhuận và cũng là người duy nhất
gánh chịu rủi ro từ các hoạt ng độ kinh doanh của DNTN. + Chủ sở ữ
h u là cá nhân, một cá nhân chỉ sở h u 1 D ữ NTN.
- Điều kiện pháp lý để một cá nhân trở thành
- Ý 3: Không tách bạch sở h u
ữ tài sản (tài sản riêng của chủ chủ DNTN:
DNTN và tài sản trong DNTN). + Phải là cá nhân;
+ Chủ DNTN không chuyển quyền sở ữ
h u tài sản góp vốn cho + Không thuộc các đối tượng quy định tại DNTN; khoản 2, Điều 17 LDN; + Không thuộc các trườ ợ ng h p được quy định
tại khoản 3, Điều 188 LDN.
+ Tài sản trong DNTN thuộc quyền sở h u h ữ
ợp pháp của chủ - Khi đăng ký thành lập DNTN, chủ DNTN DNTN.
chỉ cần kê khai vốn mà không cần chuyển 3
quyền sở hữu cho DN. Phần vốn này gọi là
vốn đầu tư.
- Thứ ba, chủ DNTN tự chịu - Ý 1: Nợ phát sinh trong hoạt ng ki độ
nh doanh của DNTN là
trách nhiệm bằng toàn bộ tài nợ của ch D ủ NTN;
sản của mình về các khoản nợ + Ch
ủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi; nghĩa
và nghĩa vụ tài sản phát sinh vụ liên quan trước tòa án;
trong hoạt động của DNTN + Chủ ợ n tr c ự tiếp yêu cầu ch D ủ NTN thực hiện nghĩa vụ tài (chế độ trách nhiệm ạ vô h n); sản phát sinh t
ừ hoạt động của DNTN.
- Ý 2: Chủ DNTN chịu chế t độ rách nhiệm vô hạn
+ Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản c a ủ mình;
+ Tài sản phá sản của DNTN là tài sản thuộc sở h u ữ c a ủ chủ DNTN;
- Thứ tư, DNTN không có tư - Ý 1: Cơ sở xác định DNTN không có tư cách pháp nhân:
- Theo quy định tại khoản 1, Điều 74 Bộ luật cách pháp nhân;
+ Không tách bạch tài sản gi a
ữ DNTN và chủ DNTN; DNTN dân s ự 2015, m t ộ t
ổ chức được công nhận là
không tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ DNTN không tự nhân danh chính mình tham gia quan hệ + Được thành lập theo quy định pháp luật;
pháp luật 1 cách độc lập, mà lệ thuộc vào tư cách của cá nhân + Có cơ cấu t c
ổ hức theo quy định pháp luật; là chủ sở hữu DNTN.
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân - Ý 2: Ảnh hưởng c a
ủ việc DNTN không có tư cách pháp nhân: khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản c a ủ
+ Không làm mất đi sự bì
nh đẳng giữa DNTN và các loại hình mình; DN khác; 4
+ DNTN bị hạn chế 1 số quyền so với những DN có tư cách + Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật
pháp nhân. Ví dụ: chủ DNTN không được đồng thời là ch h
ủ ộ một cách độc lập.
kinh doanh, thành viên hợp danh c a
ủ công ty hợp danh; DNTN - DNTN không có tư cách pháp nhân nên
không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần không thể nhân danh mình để đầu tư vào DN
vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty khác (không được quyền góp vốn thành lập cổ phần.
hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công
ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ
phần). Lưu ý: chủ DNTN thì có các quyền này.
- Thứ năm, DNTN không được - Ý 1: Chứng khoán bao gồm 02 loại cơ bản: cổ phiếu và trái
phát hành chứng khoán. phiếu;
- Ý 2: DNTN không được phát hành bất k ỳ loại ch n ứ g khoán nào.
2. Quyền của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân
2.1. Quyền về tài s n ả - Ch s ủ ở h u c ữ
ó quyền quyết định - Ý 1: Vốn đầu tư được đăng ký trong hồ sơ đăng ký doanh - Lưu ý: DNTN s d ng ụ
thuật ngữ “vốn đầu
vốn đầu tư, mục đích s dụng tài nghiệp, do chủ DN quyết định;
tư”, không gọi là vốn điều lệ. (Các loại hình
sản kinh doanh và lợi nhuận.
- Ý 2: Chủ DNTN không làm th t ủ c
ụ chuyển quyền sở hữu tài DN khác gọi là vốn điều lệ, DNTN không có sản đầu tư cho DNTN;
điều lệ nên không gọi là vốn đ u iề lệ mà gọi
“đúng bản chất là vốn đầu tư); - Ý 3: Chủ sở h u
ữ có quyền quyết định tăng hoặc giảm vốn
đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của DN; 5
- Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của ch ủ
DNTN phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.
- Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn
vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ DNTN chỉ được
giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh. - Ý 4: Chủ sở h u
ữ có quyền quyết định mục đích s dụng tài - Tài sản trong DNTN thuộc quyền sở h u ữ hợp
sản kinh doanh và lợi nhuận;
pháp của chủ DNTN nên chủ DNTN có toàn
- Ý 5: Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm về tài sản trước người quyền quyết định (tặng cho, g i ngân hàng,
khác và chịu trách nhiệm trước pháp luật cho dù hoạt động tiếp tục tái đầu tư…)
kinh doanh do người khác th c
ự hiện (ủy quyền, cho thuê DNTN).
2.2. Quyền tổ chức, qu n
ả lý, điều hành doanh nghiệp
- Chủ DNTN là người đại diện - Ý 1: Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật của DNTN; - DNTN chỉ có một (01) người đại diện theo theo pháp luật c a ủ DNTN;
- Ý 2: Chủ DNTN có toàn quyền quyết định về t
ổ chức, quản pháp luật duy nhất là ch D ủ NTN; - Ch D
ủ NTN có toàn quyền quyết lý DNTN.
- Luật DN không quy định mô hình quản lý đị ề
nh v tổ chức, quản lý DNTN.
+ Quyết định mô hình quản lý;
của DNTN, tùy thuộc vào quy mô kinh doanh,
tính chất của ngành nghề kinh doanh, nhu cầu
và khả năng của DNTN, chủ DNTN quyết định mô hình quản lý. 6 + Chủ DNTN t
ự mình hoặc thuê người khác làm Giám - Trong trường hợp chủ DNTN thuê người đốc/Tổng GĐ để qu u hành: ản lý, điề
khác làm Giám đốc/Tổng GĐ để quản lý, điều
Chủ DNTN vẫn là người đại diện theo pháp luật của hành thì: DNTN;
+ Chủ DNTN vẫn là người phải chịu trách
Người được thuê làm quản lý, điều hành DNTN phải có ủy nhiệm về tất cả mọi hoạt động c a ủ DNTN; quyền của ch D ủ NTN. + Quan hệ giữa ch
ủ DNTN và người được
thuê làm quản lý, điều hành DNTN là quan hệ lao động.
2.3. Quyền định đoạt doanh nghiệp tư nhân
2.3.1. Quyền cho thuê DNTN (Điều 191 LDN)
- Cho thuê DNTN là chuyển giao - Ý 1: Chủ DNTN có quyền cho người khác thuê DNTN; - Lợi ích c a
ủ các bên khi tham gia giao dịch
quyền chiếm hữu và s dụng toàn - Ý 2: Thủ t c
ụ cho thuê DNTN: Thông báo bằng văn bản kèm này:
bộ doanh nghiệp cho người khác theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến cơ quan + Bên thuê: không có ý định kinh doanh lâu
trong một thời gian để thu một đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày dài; muốn thăm dò thị trường; chưa có ý định
khoản tiền nhất định gọi là tiền làm việc kể t n
ừ gày hợp đồng cho thuê có hiệu lực;
xây dựng và định vị DN của mình trên thị thuê.
- Ý 3: Hệ quả pháp lý của việc cho thuê DNTN: trường;
+ Trong thời hạn thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm + Bên cho thuê: Ng ng ki ừ nh doanh trong một trước pháp luật;
khoảng thời gian nhưng không muốn mất
nguồn lao động, thị ần…; ph được nhận tiền
+ Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN và bên thuê được quy thuê.
định trong hợp đồng cho thuê. 7
- Vấn đề soạn thảo hợp đồng cho thuê DNTN:
không đơn giản (phải ràng buộc bên thuê
không được làm ảnh hưởng đến thị phần, cung
ứng HH/DV có chất lượng…, chống s dụng
quy trình quản lý, bí mật công nghệ sau khi hết thời hạn thuê…)
2.3.2. Quyền bán DNTN (Điều 192 LDN):
- Chủ DNTN có quyền bán DNTN - Ý 1: Bán DNTN là chuyển quyền sở hữu toàn bộ doanh - Lưu ý: Chỉ có DNTN mới có quy định về
của mình cho cá nhân, tổ chức.
nghiệp cho cá nhân/tổ chức khác;
việc bán DNTN (các loại hình DN khác là
- Sau khi bán DNTN, chủ DNTN - Ý 2: Thủ tục bán DNTN: Bên mua phải nộp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng phần vốn góp).
vẫn phải chịu trách nhiệm về các thay đổi ch
ủ doanh nghiệp tư nhân đến Phòng Đăng ký kinh - Luật doanh nghiệp 2020 cho phép bên mua khoản nợ và t
nghĩa vụ ài sản khác doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
DNTN có thể là tổ chức (trước đây pháp luật
của DNTN phát sinh trong thời - Ý 3: Hệ quả pháp lý của việc bán DNTN:
quy định người mua DNTN chỉ có thể là cá gian + Th
trước ngày chuyển giao DN,
ời điểm chuyển giao quyền sở hữu: Thời m
điể bên mua nhân) => bước tiến c a ủ LDN 2020 (t ổ chức
trừ trường hợp chủ DNTN, người
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. sau khi mua DNTN làm th ủ t c ụ chuyển đổi mua và ch
+ Gi i quy t v trách nhi m của các bên đối với các khoản ủ nợ c a ủ DNTN có thỏa ả ế ề ệ loại hình doanh nghiệp). thuận khác.
nợ: chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ - Hồ sơ đăng ký thay đổi ch doanh ủ nghiệp tư
và nghĩa vụ tài sản khác c a
ủ DNTN phát sinh trong thời nhân bao gồm các giấy tờ theo quy định tại - Ch ủ DNTN, người mua DNTN
gian trước ngày chuyển giao DN, trừ trường hợp chủ Điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định
phải tuân thủ quy định của pháp DNTN, người mua và ch ủ nợ c a ủ DNTN có th a
ỏ thuận về đăng ký doanh nghiệp; luật về lao động. khác. 8 - i
Ngườ mua DNTN phải đăng ký - Lợi ích c a
ủ các bên khi tham gia giao dịch thay đổi ch D ủ NTN. này:
+ Bên bán: không những chỉ bán được những
tài sản hữu hình mà còn bán được tài sản vô
hình (quyền SHTT, thương hiệu, nguồn lao
động, tư cách pháp lý của DN….)
+ Bên mua: Tiết kiệm thời gian gia nhập và
chiếm lĩnh thị trường.
2.4. Quyền chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (Điều 205 LDN)
DNTN có thể chuyển đổi thành - Ý 1: Điều kiện chuyển đổi:
công ty trách nhiệm hữu hạn, công + DN được chuyển đổi phải có đủ các
điều kiện theo khoản 1,
ty cổ phần hoặc công ty hợp danh Điều 27 LDN;
theo quyết định của chủ doanh + Chủ DNTN cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân
nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa
điều kiện theo quy định.
thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn; + Ch
ủ DNTN có thỏa thuận bằng văn bản với các bên c a ủ hợp
đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận
và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó; + Ch D
ủ NTN cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng
văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và
s dụng lao động hiện có c a ủ doanh nghiệp tư nhân. 9
- Ý 2: Hệ quả pháp lý của việc chuyển đổi:
+ Công ty được chuyển đổi kế th a
ừ quyền, nghĩa vụ của
DNTN kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; + Ch
ủ DNTN chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty
được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Phần 2: HỘ KINH DOANH
1. Khái quát chung về hộ kinh doanh 1.1. Khái niệm
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia - Hộ kinh doanh là một loại hình ch t ủ hể kinh
đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm b n ằ g toàn b
ộ doanh nhưng không phải là một loại hình
tài sản của mình đối với hoạt ng ki độ nh doanh c a ủ hộ. doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm của h ộ kinh doanh - H
ộ kinh doanh là loại hình ch t
ủ hể kinh doanh phải đăng ký
(trừ khoản 2, Điều 79 NĐ 01/2021/NĐ-CP);
- Hộ kinh doanh phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;
- Hộ kinh doanh là chủ thể kinh doanh không chịu sự điều
chỉnh của luật doanh nghiệp;
- Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt ng ki độ nh doanh của hộ; 10
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân;
- Cá nhân đăng ký HKD, người được các thành viên hộ gia
đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là ch ủ hộ kinh
doanh (phải là người VN).
2. Đăng ký kinh doanh cho hộ - Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
kinh doanh: Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đặt trụ sở hộ kinh doanh;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm các giấy tờ theo quy
định tại khoản 2, Điều 87 NĐ 01/2021.
V. Câu hỏi hướng d n ẫ ôn tập:
1. Hãy phân tích các đặc điểm cơ bản của loại hình doanh nghiệp tư nhân.
2. Chứng minh doanh nghiệp t nh ư
ân là một tổ chức không có tư cách pháp nhân. 3. Phân tích quy c ền và nghĩa vụ ủa ch s
ủ ở hữu doanh nghiệp tư nhân.
4. Phân biệt cho thuê và bán doanh nghiệp tư nhân.
5. Phân biệt doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh. 11