Chương 2: Dữ liệu kinh tế vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Vai trò của GDP là đo lường tổng sản lượng và tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế. Khi đánh giá xem liệu một nền kinh tế hoạt động tốt hay không, một cách tự nhiên, người ta thường nhìn vào tổng thu nhập mà mọi người trong nền kinh tế nhận được . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
4 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2: Dữ liệu kinh tế vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Vai trò của GDP là đo lường tổng sản lượng và tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế. Khi đánh giá xem liệu một nền kinh tế hoạt động tốt hay không, một cách tự nhiên, người ta thường nhìn vào tổng thu nhập mà mọi người trong nền kinh tế nhận được . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49328981
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
A. Đo lường thu nhập quốc gia
Nội dung chính
Chi tiêu và thu nhập của nền kinh tế
GDP và các thành phần
GDP danh nghĩa và thực tế
Chỉ số giảm phát GDP
Chỉ số GNP
I. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
- Đối với tổng thể nền kinh tế: THU NHẬP bằng CHI TIÊU (vì mỗi ồng
chi tiêu của người mua là một ồng thu nhập của người bán)
- Sơ ồ chu chuyển: mô hình ơn giản của kinh tế vĩ mô, biểu thị dòng tiền
luân chuyển thông qua các thị trường giữa các hộ gia ình và doanh
nghiệp
II. GDP và các thành phần 1. Khái niệm GDP (Gross Domestic Product)
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giá trị thị trường của tất cả hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một
quốc gia trong một thời kỳ nhất ịnh.
*Sản phẩm cuối cùng là sản phẩm ược sử dụng ể áp ứng nhu cầu sử
dụng cuối cùng
*Sản phẩm trung gian là những sản phẩm ược dùng ể làm ầu vào ể
sản xuất ra những sản phẩm khác và chỉ ược sử dụng một lần trong quá
trình ó
+ GDP chỉ bao gồm những hàng hóa cuối cùng vì chúng ã bao gồm cả giá trị của
hàng hóa trung gian ược sử dụng trong quá trình sản xuất.
(GDP không tính sản phẩm trung gian/ ầu vào)
+ GDP o lường giá trị hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trong lãnh thổ của
quốc gia, cho dù ược sản xuất bởi người dân hay người nước ngoài ang
sinh sống tại quốc gia ó. (GDP chỉ quan tâm nơi sản xuất, không quan
tâm người sản xuất)
+ Chỉ tính ở năm sản xuất
+ Không tính tự sản tự tiêu; nội trợ do chính chủ nhà làm.
+ Không tính các giao dịch mua i bán lại
2. Ý nghĩa
- Vai trò của GDP là o lường tổng sản lượng và tổng thu nhập của mọi người
trong nền kinh tế. Khi ánh giá xem liệu một nền kinh tế hoạt ộng tốt hay
không, một cách tự nhiên, người ta thường nhìn vào tổng thu nhập mà mọi
người trong nền kinh tế nhận ược
- GDP cũng o lường tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế
3. Các phương pháp tính GDP
- Cách tiếp cận hàng hóa cuối cùng (cách tiếp cận chi tiêu)
- Cách tiếp cận giá trị gia tăng
- Cách tiếp cận thu nhập
4. Các thành phần của GDP - Tính GDP bằng
phương pháp chi tiêu:
GDP= Y = C + I + G + NX
- Bốn thành phần:
+ Tiêu dùng (C): tổng chi tiêu bởi hộ gia ình cho hàng hóa (lâu bền:
tủ lạnh, xe máy; không lâu bền: thực phẩm, quần áo, và các hàng hóa
khác sử dụng trong một thời gian ngắn) dịch vụ.
+ Đầu tư (I): chủ yếu do các doanh nghiệp thực hiện, bao gồm chi tiêu
cho việc xây dựng nhà xưởng mới, mua sắm trang thiết bị mới;
hàng tồn kho; việc mua nhà của hộ gia ình. (mua chứng khoán
không phải là u tư)
+ Mua sắm của chính phủ (G): chi tiêu quốc phòng, chi cho việc duy
trì hoạt ộng của bộ máy chính phủ cũng như chi tiêu cho hoạt ộng ầu
tư phát triển như xây dựng ường cao tốc, cầu cống, bến cảng…Không
tính các khoản chi trả trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, và các
khoản chuyển giao thu nhập khác.
+ Xuất khẩu ròng (NX) = EX (xuất khẩu) - IM (nhập khẩu)
lOMoARcPSD|49328981
III. GDP danh nghĩa và thực tế 1. GDP danh nghĩa
- Đo lường giá trị của HH&DV tính bằng giá hiện hành không ược
iều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
- Thay ổi trong GDP danh nghĩa phản ánh thay ổi trong giá hoặc/ và trong
số lượng
- Công thức: (GDP
t
n
) = ∑ Q
t
P
t
Trong ó:
P
t
là giá của sản phẩm cuối cùng trong thời kỳ t.
Q
t
là lượng sản phẩm tạo ra trong thời kỳ t.
- Nếu một nền kinh tế sản xuất ra cùng một lượng hàng hóa trong hai năm,
nhưng trong năm thứ hai giá cả ã tăng gấp ôi so với năm thứ nhất thì GDP
danh nghĩa của năm thứ hai sẽ bằng hai lần GDP danh nghĩa của năm thứ
nhất.
2. GDP thực tế
- o lường giá trị của HH&DV tính bằng mức giá của năm cơ sở ược
iều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
- Thay ổi trong GDP thực tế phản ánh sthay ổi trong số lượng khi mức
giá cố ịnh
- Công thức: GDP
t
r
= ∑ Q
t
P
0
Trong ó:
P
0
là giá của sản phẩm cuối cùng trong thời kỳ gốc.
Q
t
là lượng sản phẩm tạo ra trong thời kỳ t.
+
+
+ Không phản ánh chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ
+ Không tính ến ảnh hưởng của “tác ộng ngoại vi” +
Không bao gồm các giao dịch “phi thị trường” -
Chỉ số lạm phát: D t - D t - 1
GDP
V. Chỉ số GNP
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross National Product) o lường tổng
giá trị thị trường của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân 1
nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất ịnh
GNP = GDP + NIA
Trong ó, NIA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
- Ví dụ: khi một công dân Việt Nam làm việc tạm thời ở Nhật, thu nhập của
anh ta một phần thuộc GDP của Nhật, nhưng nó lại không thuộc GNP của
Nhật, mà là một phần của GNP của Việt Nam.
- Đối với hầu hết các nước ang phát triển, GDP lớn hơn GNP do khoản mục
thu nhập nhân tố ròng từ nưc ngoài thường mang giá trị âm.
B. Đo lường chi phí sinh hot
Nội dung chính
Chỉ số giá tiêu dùng CPI
Cách tính chỉ số CPI và lạm phát
Các vấn ề trong o lường chi phí sinh hoạt
Chỉ số giảm phát GDP và CPI
Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng của lạm phát
I. Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI)
- Là thước o chi phí tổng quát của các hàng hóa dịch vụ ược mua
bởi một người tiêu dùng iển hình
- CPI một thước o tốt tính lạm phát vì nó ảnh hưởng trực tiếp ến
mức sống của một người tiêu dùng iển hình. Khi CPI tăng, cần chi
nhiều tiền hơn ể giữ ược mc sống
- ược tính trên cơ sở một giỏ hàng hóa ại diện, dựa trên iều tra về
mua hàng của người tiêu dùng.
- CPI ược nh số trung bình gia quyền căn cứ vào trọng số phụ thuộc
tỷ lngân sách một người tiêu dùng iển hình chi cho mỗi nhóm
hàng trong giỏ.
- Giá thực phẩm tăng gấp ôi sẽ có ảnh hưởng mạnh hơn ến người
tiêu dùng so với glương thực ng gấp ôi, bởi hiện tại người
tiêu dùng Việt Nam sử dụng nhiều thu nhập của họ chi cho thực phẩm
hơn so với lương thực.
- CPI ược tính theo công thức sau :
GDP
GDP
gp
D
t-1
lOMoARcPSD|49328981
CPI
P 0 D 0
D
0
: trọng số (quyền số)
II. Tỷ lệ lạm phát
- Tỷ lệ lạm phát giữa hai thời iểm bất kỳ sự gia tăng của mức giá trong giai oạn ó.
Như vậy, tỷ lệ lạm phát giá hàng tiêu dùng trong năm t ược tính như sau:
gp CPI
t
CPI
t-1
CPI t-1
III. Các vấn ề trong o lường chi phí sinh hoạt
- Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu không hoàn hảo về chi phí sinh hoạt vì ba lý do:
+ Thứ nhất, nó không tính ến khả năng thay thế của người tiêu dùng theo hướng
sử dụng hàng hóa và dịch vụ giá trở nên rẻ hơn một cách tương ối theo
thời gian.
+ Thứ hai, nó không phản ánh ược sự gia tăng sức mua của ồng tiền do sự xuất
hiện của những hàng hóa mới.
+ Thứ ba, bị biến dạng do những thay ổi không tính ược trong chất lượng
hàng hóa và dịch vụ.
IV. CPI và chỉ số iều chỉnh GDP
- Chỉ số iều chỉnh GDP là thước do mức giá của mọi hàng hóa ược sản xuất tại Việt
Nam ược tính vào GDP. tính ến sự thay ổi giá của hàng u tư và hàng hóa
do chính phủ mua, không tính ến giá hàng nhập khẩu
- CPI o lường chi phí sinh hoạt, không tính ến giá của xe tăng, xe bọc thép, giá
của máy móc, nhà xưởng,…Tuy nhiên, CPI có tính ến giá của hàng hóa nhập khẩu
mà người tiêu dùng mua, chẳng hạn tủ lạnh Nhật bản.
Chỉ số giảm phát GDP (D)
CPI
Phản ánh giá của tất cả các loại hàng hóa
và dịch vụ ược sản xuất trong nước
Phản ánh giá của tất cả các loại hàng hóa
và dịch vụ ược mua bởi người tiêu dùng
Các hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất nội
ịa
Các hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất
nội ịa và ngoại nhập
Số lượng hàng hóa và dịch vụ thay ối
Số lượng hàng hóa và dịch vụ cố ịnh
lOMoARcPSD|49328981
(quyền số thay ổi)
(quyền số không ổi)
V. Điều chỉnh các biến kinh tế ể loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
- Các nhà kinh tế sử dụng CPI ể iều chỉnh thu nhập bằng tiền và lãi suất ể loại trừ
ảnh hưởng của lạm phát.
- Việc iều chỉnh theo lạm phát cho phép chúng ta so sánh thu nhập giữa các thời
iểm khác nhau. Công thức ể so sánh các giá trị bằng tiền giữa các năm khác nhau
là :
Giá trị vào năm Y tính = Giá trị tính bằng CPI ca năm X bng
tiền của năm X tiền trong năm Y CPI của năm Y
- Ví dụ, tiền lương của bố bạn là 17 triệu ồng trong năm 1990 và 55 triệu ồng trong
năm 2003. Trong 13 năm này, tiền lương thực tế của bbạn tăng hay không
với giả thiết CPI năm 1990 = 36,7 và CPI năm 2003 = 148,2 ? Để so sánh, ầu tiên
chúng ta phải xem 17 triệu ồng bố bạn nhận ược trong năm 1990 sức mua tương
ương bao nhiêu ơn vị tiền tệ trong năm 2003/ Thay số liệu vào công thức trên,
chúng ta thu ược :
17 triệu ồng x (148,2/36,7) = 68,649 triệu ồng > 55 triệu ồng
Như vậy, mức lương 17 triệu ồng trong năm 1990 sức mua bằng với mức lương
68,649 triệu ồng trong năm 2003. Do bcủa bạn chỉ kiếm ược 55 triệu ồng trong năm
2003, nên tiền lương thực tế và mức sống của ông ã giảm.
- Chúng ta cũng có iều chỉnh lãi suất theo lạm phát. Sự iều chỉnh này là cần thiết
bởi vì, nến giá cả tăng trong thời hạn của khoản vay, thì giá trị của một ơn vị tiền
tệ khi áo hạn giảm so với lúc cho vay.
+ Lãi suất danh nghĩa (i) lãi suất chưa ược loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
+ Lãi suất thực tế (r) là lãi suất ã ược loại trừ ảnh hưởng của lạm
phát. + Công thức iều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo lạm phát là : i = r +
gp
- Ví dụ, nếu ngân hàng trả cho khon tiền mà bạn gửi trong một năm với lãi suất
danh nghĩa là 8%, và tỷ lệ lạm phát trong thời gian ó là 6%, thì lãi suất thức tế mà
bạn nhận ược chỉ là 2% bởi vì 8% - 6% = 2%.
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 49328981
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
(GDP không tính sản phẩm trung gian/ ầu vào)
+ GDP o lường giá trị hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trong lãnh thổ của
A. Đo lường thu nhập quốc gia
quốc gia, cho dù ược sản xuất bởi người dân hay người nước ngoài ang Nội dung chính
sinh sống tại quốc gia ó. (GDP chỉ quan tâm nơi sản xuất, không quan
Chi tiêu và thu nhập của nền kinh tế
tâm người sản xuất)
GDP và các thành phần
+ Chỉ tính ở năm sản xuất
GDP danh nghĩa và thực tế
+ Không tính tự sản tự tiêu; nội trợ do chính chủ nhà làm.
Chỉ số giảm phát GDP
+ Không tính các giao dịch mua i bán lại Chỉ số GNP 2. Ý nghĩa I.
Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
- Vai trò của GDP là o lường tổng sản lượng và tổng thu nhập của mọi người
- Đối với tổng thể nền kinh tế: THU NHẬP bằng CHI TIÊU (vì mỗi ồng
trong nền kinh tế. Khi ánh giá xem liệu một nền kinh tế hoạt ộng tốt hay
chi tiêu của người mua là một ồng thu nhập của người bán)
không, một cách tự nhiên, người ta thường nhìn vào tổng thu nhập mà mọi
- Sơ ồ chu chuyển: mô hình ơn giản của kinh tế vĩ mô, biểu thị dòng tiền
người trong nền kinh tế nhận ược
luân chuyển thông qua các thị trường giữa các hộ gia ình và doanh
- GDP cũng o lường tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nghiệp nền kinh tế
3. Các phương pháp tính GDP
- Cách tiếp cận hàng hóa cuối cùng (cách tiếp cận chi tiêu)
- Cách tiếp cận giá trị gia tăng
- Cách tiếp cận thu nhập
4. Các thành phần của GDP - Tính GDP bằng phương pháp chi tiêu:
GDP= Y = C + I + G + NX - Bốn thành phần:
+ Tiêu dùng (C): tổng chi tiêu bởi hộ gia ình cho hàng hóa (lâu bền:
tủ lạnh, xe máy; không lâu bền: thực phẩm, quần áo, và các hàng hóa
khác sử dụng trong một thời gian ngắn) dịch vụ.
+ Đầu tư (I): chủ yếu do các doanh nghiệp thực hiện, bao gồm chi tiêu
cho việc xây dựng nhà xưởng mới, mua sắm trang thiết bị mới; II.
GDP và các thành phần 1. Khái niệm GDP (Gross Domestic Product)
hàng tồn kho; việc mua nhà của hộ gia ình. (mua chứng khoán
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giá trị thị trường của tất cả hàng
không phải là ầu tư)
hóa và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một
+ Mua sắm của chính phủ (G): chi tiêu quốc phòng, chi cho việc duy
quốc gia trong một thời kỳ nhất ịnh.
trì hoạt ộng của bộ máy chính phủ cũng như chi tiêu cho hoạt ộng ầu
tư phát triển như xây dựng ường cao tốc, cầu cống, bến cảng…Không
*Sản phẩm cuối cùng là sản phẩm ược sử dụng ể áp ứng nhu cầu sử
tính các khoản chi trả trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, và các dụng cuối cùng
khoản chuyển giao thu nhập khác.
*Sản phẩm trung gian là những sản phẩm ược dùng ể làm ầu vào ể
+ Xuất khẩu ròng (NX) = EX (xuất khẩu) - IM (nhập khẩu)
sản xuất ra những sản phẩm khác và chỉ ược sử dụng một lần trong quá trình ó
+ GDP chỉ bao gồm những hàng hóa cuối cùng vì chúng ã bao gồm cả giá trị của
hàng hóa trung gian ược sử dụng trong quá trình sản xuất. lOMoARcPSD| 49328981 III.
GDP danh nghĩa và thực tế 1. GDP danh nghĩa +
Không tính ến ảnh hưởng của “tác ộng ngoại vi” +
- Đo lường giá trị của HH&DV tính bằng giá hiện hành không ược
Không bao gồm các giao dịch “phi thị trường” -
iều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
Chỉ số lạm phát: D t
- D t - 1
- Thay ổi trong GDP danh nghĩa phản ánh thay ổi trong giá hoặc/ và trong GDP GDP số lượng gp D t-1 GDP
- Công thức: (GDP t ) = ∑ n
Q t P t Trong ó: V. Chỉ số GNP
P t là giá của sản phẩm cuối cùng trong thời kỳ t.
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross National Product) o lường tổng
giá trị thị trường của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân 1
Q t là lượng sản phẩm tạo ra trong thời kỳ t.
nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất ịnh
- Nếu một nền kinh tế sản xuất ra cùng một lượng hàng hóa trong hai năm, GNP = GDP + NIA
nhưng trong năm thứ hai giá cả ã tăng gấp ôi so với năm thứ nhất thì GDP
Trong ó, NIA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
danh nghĩa của năm thứ hai sẽ bằng hai lần GDP danh nghĩa của năm thứ
- Ví dụ: khi một công dân Việt Nam làm việc tạm thời ở Nhật, thu nhập của nhất.
anh ta là một phần thuộc GDP của Nhật, nhưng nó lại không thuộc GNP của
Nhật, mà là một phần của GNP của Việt Nam.
- Đối với hầu hết các nước ang phát triển, GDP lớn hơn GNP do khoản mục
thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài thường mang giá trị âm.
B. Đo lường chi phí sinh hoạt Nội dung chính
Chỉ số giá tiêu dùng CPI
Cách tính chỉ số CPI và lạm phát
Các vấn ề trong o lường chi phí sinh hoạt
Chỉ số giảm phát GDP và CPI
Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng của lạm phát 2. GDP thực tế I.
Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI)
- Là thước o chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ ược mua -
o lường giá trị của HH&DV tính bằng mức giá của năm cơ sở ược
bởi một người tiêu dùng iển hình
iều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
- CPI là một thước o tốt ể tính lạm phát vì nó ảnh hưởng trực tiếp ến -
Thay ổi trong GDP thực tế phản ánh sự thay ổi trong số lượng khi mức giá cố ịnh
mức sống của một người tiêu dùng iển hình. Khi CPI tăng, cần chi
nhiều tiền hơn ể giữ ược mức sống -
Công thức: GDP t = ∑ r Q t P 0
- Nó ược tính trên cơ sở một giỏ hàng hóa ại diện, dựa trên iều tra về Trong ó:
mua hàng của người tiêu dùng.
- CPI ược tính là số trung bình gia quyền căn cứ vào trọng số phụ thuộc
P 0 là giá của sản phẩm cuối cùng trong thời kỳ gốc.
tỷ lệ ngân sách mà một người tiêu dùng iển hình chi cho mỗi nhóm
Q t là lượng sản phẩm tạo ra trong thời kỳ t. hàng trong giỏ. +
- Giá thực phẩm tăng gấp ôi sẽ có ảnh hưởng mạnh hơn ến người +
tiêu dùng so với giá lương thực tăng gấp ôi, bởi vì hiện tại người +
Không phản ánh chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ
tiêu dùng Việt Nam sử dụng nhiều thu nhập của họ chi cho thực phẩm hơn so với lương thực.
- CPI ược tính theo công thức sau : lOMoARcPSD| 49328981
Phản ánh giá của tất cả các loại hàng hóa Phản ánh giá của tất cả các loại hàng hóa
và dịch vụ ược sản xuất trong nước
và dịch vụ ược mua bởi người tiêu dùng CPI P 0 D 0
Các hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất nội Các hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất
D 0 : trọng số (quyền số) ịa nội ịa và ngoại nhập II. Tỷ lệ lạm phát
- Tỷ lệ lạm phát giữa hai thời iểm bất kỳ là sự gia tăng của mức giá trong giai oạn ó.
Số lượng hàng hóa và dịch vụ thay ối
Như vậy, tỷ lệ lạm phát giá hàng tiêu dùng trong năm t ược tính như sau:
Số lượng hàng hóa và dịch vụ cố ịnh gp
CPI t – CPI t-1 CPI t-1 III.
Các vấn ề trong o lường chi phí sinh hoạt -
Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu không hoàn hảo về chi phí sinh hoạt vì ba lý do:
+ Thứ nhất, nó không tính ến khả năng thay thế của người tiêu dùng theo hướng
sử dụng hàng hóa và dịch vụ có giá trở nên rẻ hơn một cách tương ối theo thời gian.
+ Thứ hai, nó không phản ánh ược sự gia tăng sức mua của ồng tiền do sự xuất
hiện của những hàng hóa mới.
+ Thứ ba, nó bị biến dạng do những thay ổi không tính ược trong chất lượng hàng hóa và dịch vụ. IV.
CPI và chỉ số iều chỉnh GDP
- Chỉ số iều chỉnh GDP là thước do mức giá của mọi hàng hóa ược sản xuất tại Việt
Nam ược tính vào GDP. Nó có tính ến sự thay ổi giá của hàng ầu tư và hàng hóa
do chính phủ mua, không tính ến giá hàng nhập khẩu
- CPI o lường chi phí sinh hoạt, nó không tính ến giá của xe tăng, xe bọc thép, giá
của máy móc, nhà xưởng,…Tuy nhiên, CPI có tính ến giá của hàng hóa nhập khẩu
mà người tiêu dùng mua, chẳng hạn tủ lạnh Nhật bản.
Chỉ số giảm phát GDP (D) CPI lOMoARcPSD| 49328981 (quyền số thay ổi) (quyền số không ổi) V.
Điều chỉnh các biến kinh tế ể loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
- Các nhà kinh tế sử dụng CPI ể iều chỉnh thu nhập bằng tiền và lãi suất ể loại trừ
ảnh hưởng của lạm phát.
- Việc iều chỉnh theo lạm phát cho phép chúng ta so sánh thu nhập giữa các thời
iểm khác nhau. Công thức ể so sánh các giá trị bằng tiền giữa các năm khác nhau là :
Giá trị vào năm Y tính =
Giá trị tính bằng
CPI của năm X bằng
tiền của năm X tiền trong năm Y
CPI của năm Y
- Ví dụ, tiền lương của bố bạn là 17 triệu ồng trong năm 1990 và 55 triệu ồng trong
năm 2003. Trong 13 năm này, tiền lương thực tế của bố bạn có tăng hay không
với giả thiết CPI năm 1990 = 36,7 và CPI năm 2003 = 148,2 ? Để so sánh, ầu tiên
chúng ta phải xem 17 triệu ồng bố bạn nhận ược trong năm 1990 có sức mua tương
ương bao nhiêu ơn vị tiền tệ trong năm 2003/ Thay số liệu vào công thức trên, chúng ta thu ược :
17 triệu ồng x (148,2/36,7) = 68,649 triệu ồng > 55 triệu ồng
Như vậy, mức lương 17 triệu ồng trong năm 1990 có sức mua bằng với mức lương
68,649 triệu ồng trong năm 2003. Do bố của bạn chỉ kiếm ược 55 triệu ồng trong năm
2003, nên tiền lương thực tế và mức sống của ông ã giảm.
- Chúng ta cũng có iều chỉnh lãi suất theo lạm phát. Sự iều chỉnh này là cần thiết
bởi vì, nến giá cả tăng trong thời hạn của khoản vay, thì giá trị của một ơn vị tiền
tệ khi áo hạn giảm so với lúc cho vay.
+ Lãi suất danh nghĩa (i) là lãi suất chưa ược loại trừ ảnh hưởng của lạm phát. +
Lãi suất thực tế (r) là lãi suất ã ược loại trừ ảnh hưởng của lạm phát. +
Công thức iều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo lạm phát là : i = r + gp
- Ví dụ, nếu ngân hàng trả cho khoản tiền mà bạn gửi trong một năm với lãi suất
danh nghĩa là 8%, và tỷ lệ lạm phát trong thời gian ó là 6%, thì lãi suất thức tế mà
bạn nhận ược chỉ là 2% bởi vì 8% - 6% = 2%.