Chương 2: Đun nóng – Làm Nguội – Ngưng tụ | Bài giảng môn Quá trình thiết bị | Đại học Bách khoa hà nội

Sau đó đi vào phòng 2, ở phòng này cho thêm không khí lạnh vào để điều chỉnh nhiệt độ của khói lò. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học 1 giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

GV: TS. Nguyn Minh Tân
B môn QTTB CN Hóa – Thc phm
Chương 2
Đun nóng – Làm Ngui – Ngưng t
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 2
ĐUN NÓNG BNG KHÓI LÒ
- Khói lò được to ra bng cách đốt nhiên liu trong lò đốt 1
- Sau đó đi vào phòng 2, phòng này cho thêm không khí lnh vào
để điu chnh nhit độ ca khói lò. Lượng không khí cho vào ph thuc
nhit độ cn điu chnh để đun nóng.
- Để gim lượng ôxy trong khói lò, có th dùng khí thi ( khói lò sau
khi đã đun nóng) để trn.
Nguyên tc
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 3
ĐUN NÓNG BNG KHÓI LÒ
Sơ lược các bước tính toán quá trình đun nóng bng khói lò
(1) Tính nhit sinh ca nhiên liu
(2) Lượng không khí lý thuyết để dùng đốt cháy nhiên liu
(3) Xác định thành phn các khí trong khói lò
(4) Tính hàm m ca khói lò
(5) Cân bng nhit lượng
(6) Kích thước ca lò đốt
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 4
ĐUN NÓNG BNG DÒNG ĐIN
Biến đin năng thành nhit năng để đun nóng vt liu
- Lò h quang: đin năng to thành tia la đin đốt nóng môi trường
+ Tia h quang có th tp trung công sut ln trong th tích nh, do
đó đạt được nhit độ rt cao( t 1500 0C đến 2000 oC và cao hơn
na)
+ Độ gim nhit độ rt ln, do đó đun nóng không được đồng đều và
khó điu chnh nhit độ
+ Lò h quang thường dùng làm chy các kim loi, sn sut các buya
canxi, pht pho
- đin tr
+ Lò đin tr trc tiếp: vt liu đun nóng được ni trc tiếp vi mch
đin hoc qua máy biến thế cho dòng đin vào để đốt nóng (lò thu
tinh , lò s.. .)
+ Lò đin tr gián tiếp, trong đó nhit được to ra do dòng đin đun
nóng dây đin tr ri truyn nhit cho vt liu bng bc x, dn nhit
hoc đối lưu
- đin cm ng vt liu được đun nóng đặt trong t trường xoay chiu
hoc đin trường xoay chiu, khi đó trong vt liu s xut hin dòng đin cm
ng (dòng xoay chiu) để đốt nóng vt liu.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 5
đin tr
- Đun nóng được đồng đều và điu chnh nhit độ rt chính xác nh thay
đổi đin thế ca dòng đin vào hoc đóng m dòng đin đi vào tng phn ca
đin tr
- Nhit độ có th đạt ti 1000-1100 ° C
- Các phn chính ca lò gm:
Khung lò
Vt liu chu la và lp lót cách nhit
Dây đin tr
Đin tr làm bng dây hoc tm niken-crôm:
(hp kim gm 20% Cr, 30-80% Ni,0,5-50% Fe), hoc hp kim crôm-st-
nhôm
Thiết b đun nóng
Lượng nhit cn đun nóng
( )
WQttGCQ
m
,
12
+=
Công sut
kW
Q
N ,
1000
η
=
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 6
đin cm ng
Thiết b đun nóng được qun
xung quanh (không tiếp xúc vi thiết
b) bng dây xon c, khi cho dòng
đin xoay chiu qua dây dn, trên v
thiết b s xut hin dòng đin xoáy
đun nóng thiết b.
Dây dn thường được làm bng
vt liu có đin tr nh như đồng
hoc nhôm.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 7
Đun nóng bng dòng đin có tn s cao
- Dùng đun nóng các cht đin môi hay các cht bán dn( hoc các chát
do, cao su, g.. .)
- Vt liu đun nóng đặt vào gia hai bn ca t đin, dưới tác dng ca
đin trường xoay chiu các phân t có cc ca cht đin môi s dao động
tương ng vi tn s ca dòng đin, khi dao động như vy các phn t s
tiêu hao mt phn đin năng để khc phc lc ma sát, phn đin năng này
biến thành nhit năng để đốt nóng vt liu
- Lượng nhit to ra t l bc mt vi tn s và t l bc hai vi đin thế
ca dòng đin
- Có th điu chnh nhit độ bng cách thay đổi tn s ca dòng đin
- Dòng đin có tn s cao: t 0,5.108Hz -100.108 Hz
- Ưu đim: là nhit to ra trên toàn b b dày ca vt liu đun nóng, đảm
bo đun nóng được đồng đều, nhanh, có th điu chnh được d dàng và có
th hoàn toàn t động.
Công sut
kW
L
DVFf
N ,10.129,0
22
12
η
=
B mt
ca t
đin
Tn s
ca dòng
đin
Hng s
đin môi
H s tn
tht
Hiu đin
thế
KHong
cách gia
2 bn cc
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 8
Đun nóng bng cht ti nhit đặc bit
- Thường được s dng trong trường hp :
+ Đun nóng nhit độ cao
+ Đun nóng đồng đều
- Cht ti nhit: các cht lng có nhit độ sôi cao hoc hơi ca nó
làm cht ti nhit trung gian, các cht này ly nhit t khói lò hoc
dòng đin ri truyn cho thiết b cn đun nóng
- Quá trtình tun hoàn cht ti nhit có th dùng bơm hoc tun
hoàn t nhiên
- Đun nóng bng cht ti nhit đặc bit cho phép điu chnh nhit
độ d dàng
- Nhit độ ln nht để đun nóng ph thuc vào tính cht ca cht
ti nhit : có th t 360 đến trên 500 ° C
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 9
Đun nóng bng du khoáng
S dng khi:
- cn đun nóng đồng đều
- Tránh quá nhit cho sn
phm
Nhược đim:
- Hiu s nhit độ không ln
(khong t 15 đến 20°C) nên lượng
nhit truyn qua không được ln và
khó điu chnh nhit độ
- Nhit độ gii hn đun nóng ca
du thp (~ 250 ° C) vì nhit độ cháy
ca du không vượt qua 300-310 ° C
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 10
Đun nóng bng hơi nước quá nhit
Hơi nước quá nhit Nhit độ ti hn
ca nước 374 ° C tương ng vi áp
sut 225 at. Nước gn nhit độ áp
sut ti hn mt cht ti nhit ph
biến.
- Nước được đun nóng bng khói trong
thiết b gia nhit đốt
- Khi lượng riêng ca nước s gim
được đẩy lên trên vào ng xon để đun
nóng
- Sau khi đun nóng xong nước s ngui đi,
khi lượng riêng tăng lên và đi vđốt
- Cường độ tun hoàn ph thuc vào đ
gim nhit độ ca nước ttrong ng xon
hiu s chiu cao ca thiết b truyn nhit
đốt và thiết b đun nóng (0,1- 0,2 m/s)
Đun nóng bng nước quá
nhit có th thc hin được
nhit độ ti hn nếu đui hết
không khí, khí không ngưng và
phi khc phc hin tượng
đóng cn và ăn mòn ng để
làm vic an toàn áp sut 225
at.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 11
Đun nóng bng cht ti nhit hu cơ
- Nhit độ sôi cao
- Áp sut hơi bão hoà tương đối nh
naphtalin, ête điphênyl, và hn hp đẳng phí ca chúng. Cht được dùng ph
biến nht là điphênyl và ête điphênyl, hn hp này gm 26,5% điphênyl (C6H5-
C6H5) và 73,5% ête điphênyl (C6H5- O - C6H5) , nhit độ sôi ca hn hp là
2580C đóng rn 12,30C, áp sut hơi bão hoà riêng phn 200độ là 0,25
at còn 350 0C là 5,3 at (áp sut ca hơi nước ng vi nhit độ đó là ~16 at
~169 at)
n nhit hoá hơi ca hn hp 350 0C là 217.10
3
J/kg còn ca hơi nước là
114.10
4
J/kg nghĩa là nh hơn 4,5 ln . Hn hơp điphênyl tuy cháy được nhưng
thc tế li rt an toàn, độ độc không đáng k, nó có th làm lâu dài 3800C mà
không b phân hu.
- Sn phm được đun nóng đồng đều hơn
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 12
Đun nóng bng hn hp hơi nóng chy
- Đun nóng nhit độ cao hơn 380 ° C
- Hn hp này được ng dng để đun nóng t 140 ° C đến 510 ° C không có áp
sut dư
- Ví d Mt hn hp mui:
hn hp ba mui gm có: 10% NaNO 2, 7% NaNO3, 83% KNO3 ( theo khi
lượng). Nhit độ nóng chy ca hn hp là 142 ° C, gii hn nhit độ s dng
là 530 ° C. Đun nóng bng hn hp muói nóng chy thường dùng làm cht ti
nhit trong thiết b xúc tác và trong trường hp đun nóng bng du không đạt
yêu cu.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 13
Đun nóng bng thy ngân và kim loi lng
- Thu ngân là cht ti nhit thường được dùng trong mt s thiết b có cường
độ nhit ln
- Nhit độ sôi cao (327 ° C), áp sut hơi bão hoà nh, không cháy. n nhit
ngưng t ca nó tuy nh nhưng khi lượng riêng ln nên lượng nhit to ra
theo mt đơn v th tích không nh hơn nước my
- Nhược đim:
+ Thu ngân độc nên h thng đun nóng cn ph làm vic điu kin
không có áp sut dư và phi có cơ cu vít kín tt
+ Thy ngân không thm ướt b mt nên có th dn ti quá nhit tng
vùng ttrên thành thiết b
- Ngoài thu ngân, còn dùng chì ( đim nóng chy 327 ° C)
- Hp kim chì-ăngtimoan và các cht khác làm cht ti nhit nhit độ cao.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 14
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
LÀM NGUI
Làm ngui cũng là mt quá trình truyn nhit
Cht ti nhit được dùng ph biến trong quá trình làm
ngui là nước và không khí.
Làm ngui trc tiếp
Làm ngui gián tiếp
nước lnh hoc nước đá
t bay hơi
làm ngui khí
- Dùng nhng thiết b trao đổi nhit để
làm ngui
- Quá trình truyn nhit gia các cht cn
làm ngui và các cht làm ngui được tiến
hành qua tường ngăn
- Tác nhân làm ngui được dùng nhiu
nht là nước và không khí
- Nếu nhit độ làm ngui cn phi đạt
thp hơn 15 ÷ 30oC thì dùng tác nhân làm
ngui có nhit độ thp
- Nếu dùng nước để làm ngui thì nên ly
t2c < 40 - 50oC để ngăn nga hin tượng
kết ta các mui hoà tan trong nước trên
b mt trao đổi nhit
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 15
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
NGƯNG T
Ngưng t là quá trình chuyn hơi hoc khí sang trng
thái lng bng hai cách:
-Làm ngui hơi ( hoc khí);
-Nén và làm ngui hơi (khí) đồng thi.
Ngưng t trc tiếp Ngưng t gián tiếp
- Ngưng t trc tiếp, hay còn gi là
ngưng t hn hp, tc là quá trình tiến
hành bng cách cho hơi và nước tiếp xúc
trc tiếp vi nhau. Hơi cp n nhit
ngưng t cho nước và ngưng t li, nước
ly nhit ca hơi và nóng lên, cui cùng
to thành mt hn hp cht lng đã
ngưng t và nước.
* Ngưng t gián tiếp, hay còn
gi ngưng t b mt, tc
quá trình tiến hành trong thiết
b trao đổi nhit tường ngăn
cách gia hơi nước. Hơi
được ngưng t li trên b mt
trao đổi nhit
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 16
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
NGƯNG T GIÁN TIP
- Trong các thiết b ngưng t gián tiếp, thường hơi và nước đi ngược chiu
nhau:
+ nước làm lnh cho đi t dưới lên để tránh dòng đối lưu t nhiên cn
tr quá trình chuyn động ca lưu th
+ hơi đi t trên xung để cht lng đã ngưng t chy dc xung t do
và d dàng
- Các thiết b đun nóng gián tiếp đều có th dùng cho ngưng t
- Nếu như hơi ngưng t là hơi quá nhit và cht lng đã ngưng t cn làm
ngui đến nhit độ thp hơn nhit độ bão hoà thì tính toán b mt trao đổi nhit
phc tp hơn: Khi đó phi chia ra làm ba giai đon tính toán như sau:
Giai đon 1: làm ngui hơi quá nhit đến nhit độ bão hoà.
Giai đon 2: ngưng t hơi bão hoà nhit độ không đổi.
Giai đon 3: làm ngui cht lng đã ngưng t đến nhit độ cn thiết.
Khi ngưng t hơi bão hoà và không làm ngui cht lng đã ngưng t thì giai
đon 1 và 3 không có, ch có giai đon 2
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 17
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
NGƯNG T TRC TIP
- Nguyên tc làm vic: phun nước lnh vào trong hơi, hơi to n nhit đun
nóng nước và ngưng t li
- Thiết b ngưng t trc tiếp ch để ngưng t hơi nước hoc hơi ca các cht
lng không có gía tr hoc không tan trong nước (cht lng đã ngưng t s trn
ln vi nước làm ngui)
- Khi làm vic, gia hơi và nước cn phi có b mt tiếp xúc ln thì hiu qu
ngưng t mi cao
phun nước qua nhng vòi phun hoc chy qua nhiu ngăn nm ngang có l
nh
- Thiết b ngưng t trc tiếp ng dng rng rãi trong công nghip hoá hc
- Ưu đim:
+ Năng sut cao
+ Cu to đơn gin
+ D dàng chng ăn mòn
- Chia ra hai loi: thiết b loi ướt và loi khô
+ Trong thiết b loi ướt: cht lng ngưng t , nước làm ngui và khí
không ngưng được dn ra cùng mt đường bng mt bơm << không khí -
ướt >>
+Trong thiết b loi khô, nước ngưng và nước làm ngui được dn đi
chung mt đường, còn khí không ngưng được hút ra theo mt đường khác
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 18
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
NGƯNG T TRC TIP Loi khô
Thiết b ngưng t xuôi chiu loi thp
Nguyên tc làm vic: hơi đi vào thiết b t trên
xung. Nước trong bu nước quanh thân thiết
b được hút vào thân là do trong thiết bchân
không. Nước b hút ra qua vòi 2, vào thiết b
dng ht mù, tiếp xúc vi hơi t trên xung.
Nước cht lng đã ngưng t được bơm ra
ngoài bng bơm ly tâm 3. Khí không ngưng b
bơm tia 4 hút ra theo mt đưng khác.
Khi đ chân không trong thiết b quá cao, bơm
ly tâm 3 không làm vic được, hn hp nước
cht lng đã ngưng t không tháo ra ngoài
được tích t li dâng dn lên trong thiết b,
do đó phao 5 b nâng lên van 6 m ra, không
khí bên ngoài tràn vào làm gim độ chân không
trong thiết b, to điu kin cho bơm ly tâm tiếp
tc tr li làm vic bình thường, khi đó mc
nước h xung, phao 5 tr v v trí cũ, van 6 li
đóng li.
Gn, năng sut nh, thường dùng
trong trường hp nước tháo ra còn
được đưa đi s dng li.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 19
Thiết b ngưng t xuôi chiu loi cao
Nguyên lý làm vic
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
Ưu đim là nước t chy ra được, không
cn bơm nên tn ít năng lượng, năng sut
ln.
Thường được dùng trong h thng cô đặc
nhiu ni, đặt v trí cui h thng vì các ni
cui thường làm vic áp sut chân không.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 20
Thiết b ngưng t loi ướt, xui chiu
2.2. LÀM NGUI – NGƯNG T
- Hơi đi t trên xung
- Nước được phun ra t vòi hoa sen t trên
xung cùng chiu vi hơi chy qua các ngăn
- Cht lng đã ngưng t, nước và khí không
ngưng được hút ra phía dưới thiết b bng
bơm không khí ướt
Ch dùng trong trường hp không đặt được
ng barômét
NGƯNG T TRC TIP Loi ướt
| 1/20

Preview text:

Chương 2
Đun nóng – Làm Nguội – Ngưng tụ GV: TS. Nguyễn Minh Tân
Bộ môn QTTB CN Hóa – Thực phẩm
ĐUN NÓNG BẰNG KHÓI LÒ Nguyên tắc
- Khói lò được tạo ra bằng cách đốt nhiên liệu trong lò đốt 1
- Sau đó đi vào phòng 2, ở phòng này cho thêm không khí lạnh vào
để điều chỉnh nhiệt độ của khói lò. Lượng không khí cho vào phụ thuộc
nhiệt độ cần điều chỉnh để đun nóng.
- Để giảm lượng ôxy trong khói lò, có thể dùng khí thải ( khói lò sau
khi đã đun nóng) để trộn. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 2
ĐUN NÓNG BẰNG KHÓI LÒ
Sơ lược các bước tính toán quá trình đun nóng bằng khói lò
(1) Tính nhiệt sinh của nhiên liệu
(2) Lượng không khí lý thuyết để dùng đốt cháy nhiên liệu
(3) Xác định thành phần các khí trong khói lò
(4) Tính hàm ẩm của khói lò
(5) Cân bằng nhiệt lượng
(6) Kích thước của lò đốt QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 3
ĐUN NÓNG BẰNG DÒNG ĐIỆN
Biến điện năng thành nhiệt năng để đun nóng vật liệu
- Lò hồ quang: điện năng tạo thành tia lửa điện đốt nóng môi trường
+ Tia hồ quang có thể tập trung công suất lớn trong thể tích nhỏ, do
đó đạt được nhiệt độ rất cao( từ 1500 0C đến 2000 oC và cao hơn nữa)
+ Độ giảm nhiệt độ rất lớn, do đó đun nóng không được đồng đều và
khó điều chỉnh nhiệt độ
+ Lò hồ quang thường dùng làm chảy các kim loại, sản suất các buya canxi, phốt pho - Lò điện trở
+ Lò điện trở trực tiếp: vật liệu đun nóng được nối trực tiếp với mạch
điện hoặc qua máy biến thế cho dòng điện vào để đốt nóng (lò thuỷ tinh , lò sứ.. .)
+ Lò điện trở gián tiếp, trong đó nhiệt được toả ra do dòng điện đun
nóng dây điện trở rồi truyền nhiệt cho vật liệu bằng bức xạ, dẫn nhiệt hoặc đối lưu
- Lò điện cảm ứng vật liệu được đun nóng đặt trong từ trường xoay chiều
hoặc điện trường xoay chiều, khi đó trong vật liệu sẽ xuất hiện dòng điện cảm
ứng (dòng xoay chiều) để đốt nóng vật liệu. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 4 Lò điện trở -
Đun nóng được đồng đều và điều chỉnh nhiệt độ rất chính xác nhờ thay
đổi điện thế của dòng điện vào hoặc đóng mở dòng điện đi vào từng phần của điện trở -
Nhiệt độ có thể đạt tới 1000-1100 ° C -
Các phần chính của lò gồm: Khung lò
Vật liệu chịu lửa và lớp lót cách nhiệt Dây điện trở
Điện trở làm bằng dây hoặc tấm niken-crôm:
(hợp kim gồm 20% Cr, 30-80% Ni,0,5-50% Fe), hoặc hợp kim crôm-sắt- nhôm Thiết bị đun nóng
Lượng nhiệt cần đun nóng
Q = GC(t t 2 1 )+ Q , W m Công suất Q N = , kW 1000η QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 5
Lò điện cảm ứng
Thiết bị đun nóng được quấn
xung quanh (không tiếp xúc với thiết
bị) bằng dây xoắn ốc, khi cho dòng
điện xoay chiều qua dây dẫn, trên vỏ
thiết bị sẽ xuất hiện dòng điện xoáy đun nóng thiết bị.
Dây dẫn thường được làm bằng
vật liệu có điện trở nhỏ như đồng hoặc nhôm. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 6
Đun nóng bằng dòng điện có tần số cao -
Dùng đun nóng các chất điện môi hay các chất bán dẫn( hoặc các chát dẻo, cao su, gỗ.. .) -
Vật liệu đun nóng đặt vào giữa hai bản của tụ điện, dưới tác dụng của
điện trường xoay chiều các phân tử có cực của chất điện môi sẽ dao động
tương ứng với tần số của dòng điện, khi dao động như vậy các phần tử sẽ
tiêu hao một phần điện năng để khắc phục lực ma sát, phần điện năng này
biến thành nhiệt năng để đốt nóng vật liệu -
Lượng nhiệt toả ra tỷ lệ bậc một với tần số và tỷ lệ bậc hai với điện thế của dòng điện -
Có thể điều chỉnh nhiệt độ bằng cách thay đổi tần số của dòng điện -
Dòng điện có tần số cao: từ 0,5.108Hz -100.108 Hz -
Ưu điểm: là nhiệt toả ra trên toàn bộ bề dày của vật liệu đun nóng, đảm
bảo đun nóng được đồng đều, nhanh, có thể điều B ch ề m ỉn ặt h được dễ Hi d ệ à u n đi g ệ n và có của tụ
thể hoàn toàn tự động. điện thế Công suất Hệ số tổn 12 Ff V 2 2 D thất N = 12 , 0 9 10 . − η ,kW Tần số L của dòng Hằng số KHoảng điện môi QTTB II 01 TS. Ngu đyiễ ệ n n Minh Tân cá ch giữa 7 2 bản cực
Đun nóng bằng chất tải nhiệt đặc biệt
- Thường được sử dụng trong trường hợp :
+ Đun nóng ở nhiệt độ cao + Đun nóng đồng đều
- Chất tải nhiệt: các chất lỏng có nhiệt độ sôi cao hoặc hơi của nó
làm chất tải nhiệt trung gian, các chất này lấy nhiệt từ khói lò hoặc
dòng điện rồi truyền cho thiết bị cần đun nóng
- Quá trtình tuần hoàn chất tải nhiệt có thể dùng bơm hoặc tuần hoàn tự nhiên
- Đun nóng bằng chất tải nhiệt đặc biệt cho phép điều chỉnh nhiệt độ dễ dàng
- Nhiệt độ lớn nhất để đun nóng phụ thuộc vào tính chất của chất
tải nhiệt : có thể từ 360 đến trên 500 ° C QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 8
Đun nóng bằng dầu khoáng Sử dụng khi:
- cần đun nóng đồng đều
- Tránh quá nhiệt cho sản phẩm Nhược điểm:
- Hiệu số nhiệt độ không lớn
(khoảng từ 15 đến 20°C) nên lượng
nhiệt truyền qua không được lớn và
khó điều chỉnh nhiệt độ
- Nhiệt độ giới hạn đun nóng của
dầu thấp (~ 250 ° C) vì nhiệt độ cháy
của dầu không vượt qua 300-310 ° C QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 9
Đun nóng bằng hơi nước quá nhiệt
Hơi nước quá nhiệt Nhiệt độ tới hạn
của nước là 374 ° C tương ứng với áp
suất 225 at. Nước ở gần nhiệt độ và áp
suất tới hạn là một chất tải nhiệt phổ biến.
- Nước được đun nóng bằng khói lò trong
thiết bị gia nhiệt ở lò đốt
- Khối lượng riêng của nước sẽ giảm và
được đẩy lên trên vào ống xoắn để đun nóng
- Sau khi đun nóng xong nước sẽ nguội đi,
khối lượng riêng tăng lên và đi về lò đốt
- Cường độ tuần hoàn phụ thuộc vào độ
giảm nhiệt độ của nước ttrong ống xoắn và
Đun nóng bằng nước quá
nhiệt có thể thực hiện được ở

hiệu số chiều cao của thiết bị truyền nhiệt ở
nhiệt độ tới hạn nếu đuổi hết
lò đốt và thiết bị đun nóng (0,1- 0,2 m/s)
không khí, khí không ngưng và
phải khắc phục hiện tượng
đóng cặn và ăn mòn ống để
làm việc an toàn ở áp suất 225 at.
QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 10
Đun nóng bằng chất tải nhiệt hữu cơ - Nhiệt độ sôi cao
- Áp suất hơi bão hoà tương đối nhỏ
naphtalin, ête điphênyl, và hỗn hợp đẳng phí của chúng. Chất được dùng phổ
biến nhất là điphênyl và ête điphênyl, hỗn hợp này gồm 26,5% điphênyl (C6H5-
C6H5) và 73,5% ête điphênyl (C6H5- O - C6H5) , nhiệt độ sôi của hỗn hợp là
2580C và đóng rắn ở 12,30C, áp suất hơi bão hoà riêng phần ở 200độ là 0,25
at còn ở 350 0C là 5,3 at (áp suất của hơi nước ứng với nhiệt độ đó là ~16 at và ~169 at)
Ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp ở 350 0C là 217.103 J/kg còn của hơi nước là
114.104 J/kg nghĩa là nhỏ hơn 4,5 lần . Hỗn hơp điphênyl tuy cháy được nhưng
thực tế lại rất an toàn, độ độc không đáng kể, nó có thể làm lâu dài ở 3800C mà không bị phân huỷ.
- Sản phẩm được đun nóng đồng đều hơn QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 11
Đun nóng bằng hỗn hợp hơi nóng chảy
- Đun nóng ở nhiệt độ cao hơn 380 ° C
- Hỗn hợp này được ứng dụng để đun nóng từ 140 ° C đến 510 ° C không có áp suất dư
- Ví dụ Một hỗn hợp muối:
hỗn hợp ba muối gồm có: 10% NaNO 2, 7% NaNO3, 83% KNO3 ( theo khối
lượng). Nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp là 142 ° C, giới hạn nhiệt độ sử dụng
là 530 ° C. Đun nóng bằng hỗn hợp muói nóng chảy thường dùng làm chất tải
nhiệt trong thiết bị xúc tác và trong trường hợp đun nóng bằng dầu không đạt yêu cầu. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 12
Đun nóng bằng thủy ngân và kim loại lỏng
- Thuỷ ngân là chất tải nhiệt thường được dùng trong một số thiết bị có cường độ nhiệt lớn
- Nhiệt độ sôi cao (327 ° C), áp suất hơi bão hoà nhỏ, không cháy. ẩn nhiệt
ngưng tụ của nó tuy nhỏ nhưng khối lượng riêng lớn nên lượng nhiệt toả ra
theo một đơn vị thể tích không nhỏ hơn nước mấy - Nhược điểm:
+ Thuỷ ngân độc nên hệ thống đun nóng cần phỉ làm việc ở điều kiện
không có áp suất dư và phải có cơ cấu vít kín tốt
+ Thủy ngân không thấm ướt bề mặt nên có thể dẫn tới quá nhiệt từng
vùng ttrên thành thiết bị
- Ngoài thuỷ ngân, còn dùng chì ( điểm nóng chảy 327 ° C)
- Hợp kim chì-ăngtimoan và các chất khác làm chất tải nhiệt ở nhiệt độ cao. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 13 2.2.
LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ
LÀM NGUỘI Làm nguội cũng là một quá trình truyền nhiệt
Chất tải nhiệt được dùng phổ biến trong quá trình làm
nguội là nước và không khí. Làm nguội trực tiếp Làm nguội gián tiếp
- Dùng những thiết bị trao đổi nhiệt để làm nguội
nước lạnh hoặc nước đá
- Quá trình truyền nhiệt giữa các chất cần
làm nguội và các chất làm nguội được tiến tự bay hơi hành qua tường ngăn
- Tác nhân làm nguội được dùng nhiều
nhất là nước và không khí làm nguội khí
- Nếu nhiệt độ làm nguội cần phải đạt
thấp hơn 15 ÷ 30oC thì dùng tác nhân làm
nguội có nhiệt độ thấp
- Nếu dùng nước để làm nguội thì nên lấy
t2c < 40 - 50oC để ngăn ngừa hiện tượng
kết tủa các muối hoà tan trong nước trên
bề mặt trao đổi nhiệt QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 14 2.2.
LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ NGƯNG TỤ
Ngưng tụ là quá trình chuyển hơi hoặc khí sang trạng
thái lỏng bằng hai cách:
-Làm nguội hơi ( hoặc khí);
-Nén và làm nguội hơi (khí) đồng thời. Ngưng tụ trực tiếp Ngưng tụ gián tiếp
- Ngưng tụ trực tiếp, hay còn gọi là
* Ngưng tụ gián tiếp, hay còn
ngưng tụ hỗn hợp, tức là quá trình tiến
gọi là ngưng tụ bề mặt, tức là
hành bằng cách cho hơi và nước tiếp xúc
quá trình tiến hành trong thiết
trực tiếp với nhau. Hơi cầp ẩn nhiệt
bị trao đổi nhiệt có tường ngăn
ngưng tụ cho nước và ngưng tụ lại, nước
cách giữa hơi và nước. Hơi
lấy nhiệt của hơi và nóng lên, cuối cùng
được ngưng tụ lại trên bề mặt
tạo thành một hỗn hợp chất lỏng đã trao đổi nhiệt ngưng tụ và nước. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 15 2.2.
LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ
NGƯNG TỤ GIÁN TIẾP
- Trong các thiết bị ngưng tụ gián tiếp, thường hơi và nước đi ngược chiều nhau:
+ nước làm lạnh cho đi từ dưới lên để tránh dòng đối lưu tự nhiên cản
trở quá trình chuyển động của lưu thể
+ hơi đi từ trên xuống để chất lỏng đã ngưng tụ chảy dọc xuống tự do và dễ dàng
- Các thiết bị đun nóng gián tiếp đều có thể dùng cho ngưng tụ -
Nếu như hơi ngưng tụ là hơi quá nhiệt và chất lỏng đã ngưng tụ cần làm
nguội đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ bão hoà thì tính toán bề mặt trao đổi nhiệt
phức tạp hơn: Khi đó phải chia ra làm ba giai đoạn tính toán như sau:
Giai đoạn 1: làm nguội hơi quá nhiệt đến nhiệt độ bão hoà.
Giai đoạn 2: ngưng tụ hơi bão hoà ở nhiệt độ không đổi.
Giai đoạn 3: làm nguội chất lỏng đã ngưng tụ đến nhiệt độ cần thiết.
Khi ngưng tụ hơi bão hoà và không làm nguội chất lỏng đã ngưng tụ thì giai
đoạn 1 và 3 không có, chỉ có giai đoạn 2 QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 16 2.2.
LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ NGƯN - NG g u T n t TR c là m C việ TI c: ph P u
n nước lạnh vào trong hơi, hơi toả ẩn nhiệt đun
nóng nước và ngưng tụ lại
- Thiết bị ngưng tụ trực tiếp chỉ để ngưng tụ hơi nước hoặc hơi của các chất
lỏng không có gía trị hoặc không tan trong nước (chất lỏng đã ngưng tụ sẽ trộn
lẫn với nước làm nguội)
- Khi làm việc, giữa hơi và nước cần phải có bề mặt tiếp xúc lớn thì hiệu quả ngưng tụ mới cao
phun nước qua những vòi phun hoặc chảy qua nhiều ngăn nằm ngang có lỗ nhỏ
- Thiết bị ngưng tụ trực tiếp ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hoá học - Ưu điểm: + Năng suất cao + Cấu tạo đơn giản
+ Dễ dàng chống ăn mòn
- Chia ra hai loại: thiết bị loại ướt và loại khô
+ Trong thiết bị loại ướt: chất lỏng ngưng tụ , nước làm nguội và khí
không ngưng được dẫn ra cùng một đường bằng một bơm << không khí - ướt >>
+Trong thiết bị loại khô, nước ngưng và nước làm nguội được dẫn đi
chung một đường, còn khí không ngưng được hút ra theo một đường khác QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 17 2.2.
LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ
NGƯNG TỤ TRỰC TIẾP Loại khô
Thiết bị ngưng tụ xuôi chiều loại thấp
Nguyên tắc làm việc: hơi đi vào thiết bị từ trên
xuống. Nước ở trong bầu nước quanh thân thiết
bị được hút vào thân là do trong thiết bị có chân
không. Nước bị hút ra qua vòi 2, vào thiết bị ở
dạng hạt mù, tiếp xúc với hơi từ trên xuống.
Nước và chất lỏng đã ngưng tụ được bơm ra
ngoài bằng bơm ly tâm 3. Khí không ngưng bị bơm ti
G a 4 n, n t ă ra n g th eo su m ất ột n đ hư , ntgh k ưc n . g dùng
trong trường hợp nước tháo ra còn Khi độ ư c c n đ ưk ah ô đin g s tr o d ng n g th l iế i. t bị quá cao, bơm
ly tâm 3 không làm việc được, hỗn hợp nước và
chất lỏng đã ngưng tụ không tháo ra ngoài
được tích tụ lại và dâng dần lên trong thiết bị,
do đó phao 5 bị nâng lên và van 6 mở ra, không
khí bên ngoài tràn vào làm giảm độ chân không
trong thiết bị, tạo điều kiện cho bơm ly tâm tiếp
tục trở lại làm việc bình thường, khi đó mực
nước hạ xuống, phao 5 trở về vị trí cũ, van 6 lại đóng lại.
QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 18
2.2. LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ
Thiết bị ngưng tụ xuôi chiều loại cao
Nguyên lý làm việc
Ưu điểm là nước tự chảy ra được, không
cần bơm nên tốn ít năng lượng, năng suất lớn.
Thường được dùng trong hệ thống cô đặc
nhiều nồi, đặt ở vị trí cuối hệ thống vì các nồi
cuối thường làm việc ở áp suất chân không. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 19
2.2. LÀM NGUỘI – NGƯNG TỤ
NGƯNG TỤ TRỰC TIẾP Loại ướt
Thiết bị ngưng tụ loại ướt, xuối chiều
- Hơi đi từ trên xuống
- Nước được phun ra từ vòi hoa sen từ trên
xuống cùng chiều với hơi chảy qua các ngăn
- Chất lỏng đã ngưng tụ, nước và khí không
ngưng được hút ra ở phía dưới thiết bị bằng bơm không khí ướt
Chỉ dùng trong trường hợp không đặt được ống barômét QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 20