Chương 2: Đun nóng – Làm Nguội – Ngưng tụ | Bài giảng môn Quá trình thiết bị | Đại học Bách khoa hà nội

Khói lò thường có bụi và khí độc của nhiên liệu do đó khi đun nóng gián tiếp, bề mặt truyền nhiệt sẽ bị bám cặn. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học 1 giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

GV: TS. Nguyn Minh Tân
B môn QTTB CN Hóa – Thc phm
Chương 2
Đun nóng – Làm Ngui – Ngưng t
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 2
2.1. NGUN NHIT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Ngun nhit
2.1. Đun nóng
- Ngun nhit trc tiếp: khói lò, dòng đin
- Cht ti nhit trung gian (ly nhit t ngun nhit ri truyn nhit cho vt liu
cn đun nóng): hơi nước, hơi nước quá nhit, du khoáng, các cht hu cơ
nhit độ sôi cao và hơi ca nó, các mui vô cơ nóng chy hoc hn hp ca nó
và mt s kim loi hoc hp kim trng thái lng
- Nhit ca các khí thi hoc cht lng thi có nhit độ cao
Tiêu chí la chn cht ti nhit :
- Nhit độ đun nóng và kh năng điu chnh nhit độ
- áp sut hơi bão hoà và độ bn do nh hưởng ca nhit độ
- Độ độc và tính hot động hoá hc
- Độ an toàn khi đun nóng ( không cháy , n v.v..)
- R và d tìm;
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bng hơi nước bão hòa
2.1. Đun nóng
ưu đim:
- H s cp nhit ln ( α= 10000÷15000 w/m2độ)
- Lượng nhit cung cp ln (tính theo mt đơn v cht ti nhit)
- Đun nóng được đồng đều
- D điu chnh nhit độ đun nóng
- Vn chuyn xa được d dàng theo đường ng.
Nhược đim:
- Không th đun nóng được nhit độ cao
Ví d hơi nước 350oc thì áp sut hơi bão hoà là 180 at;
374oc ( nhit độ ti hn) áp sut là 225 at và n nhit hoá hơi
bng 0 (r = 0).
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 4
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bng khói lò
2.1. Đun nóng
Đun nóng bng khói lò được dùng rt ph biến, nht là trong hoàn cnh nước
ta hin nay, phương pháp này có th đạt được ti 1000oc. Khói lò được to
thành khi đốt cháy các nhiên liu rn, lng hoc khí trong các lò đốt
Nhược đim:
- H s cp nhit rt nh ( không quá 100 w/m2độ) do đó thiết b cng knh
- Nhit dung riêng th tích nh
- Đun nóng không được đồng đều
- Khó điu chnh nhit độ đun nóng nên d có hin tượng quá nhit cc b
gây ra phn ng ph không cn thiết
- Khói lò thường có bi và khí độc ca nhiên liu do đó khi đun nóng gián tiếp,
b mt truyn nhit s b bám cn
- Khi đun nóng trc tiếp s b hn chế: Nếu đun nóng các cht d cháy, d bay
hơi thì không an toàn
- Trong khói luôn có mt lượng ôxy dư, khi tiếp xúc vi thiết b s ôxy hoá kim loi
làm hng thiết b
- Hiu sut s dng thiết b thp, ln nht 30%.
Ưu đim: có th to được nhit độ cao
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 5
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bng dòng đin
2.1. Đun nóng
Nhược đim:
- Thiết b phc tp
- Giá thành cao
Ưu đim:
- Có th to được nhit độ cao (ti 3200oc) mà các phương pháp khác
không thc hin được
- Điu chnh nhit độ d dàng và chính xác
- Hiu sut rt cao, có th đạt ti 95% đin tiêu hao.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 6
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bng cht ti nhit đặc bit
2.1. Đun nóng
Phương thc:
Dùng khói lò hoc dòng đin để đun các cht ti nhit, sau đó các cht ti
nhit này trng thái lng hoc hơi truyn nhit cho các vt liu cn đun
nóng.
Khi cn đun nóng nhit độ cao hơn 180 oc, dùng các cht ti nhit đặc bit:
- Nước quá nhit
- Cht lng nhit độ sôi cao áp sut bão hoà nh, không b phân hu nhit
độ cao
- Các cht ti nhit hu cơ thường dùng điphênyl, etediphenyl , hn hp
diphenyl và êtediphenyl, hn hp các mui, các kim loi nóng chy.v.v.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 7
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bng khí thi và cht lng thi
2.1. Đun nóng
đun nóng tiết kim, tn dng nhit trong khí thi hoc cht lng thi ra t các nhà
máy, xí nghip mà nhit độ ca chúng còn cao.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 8
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bng khí thi và cht lng thi
2.1. Đun nóng
đun nóng tiết kim, tn dng nhit trong khí thi hoc cht lng thi ra t các nhà
máy, xí nghip mà nhit độ ca chúng còn cao.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 9
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bng đun nóng bng hơi nước trc tiếp
2.1. Đun nóng
cho hơi nước sc thng
vào trong lòng cht lng
cn đun nóng. Hơi nước
ngưng t cp n nhit
cho cht lng, nưc
ngưng to thành li trn
ln vi cht lng.
Thiết b loi sc
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 10
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bng đun nóng bng hơi nước trc tiếp
2.1. Đun nóng
Thiết b loi si bt
va đun nóng va
khy trn cht lng
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 11
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bng hơi nước trc tiếp
Để tránh tiếng động, người ta
dùng thiết b đun nóng không
tiếng động. Loi này lp thêm
mt cái loa 2 đầu ng dn hơi
hơi phun ra khi đầu ng dn
hơi vi tc độ rt ln, do đó
áp sut tĩnh hc trong loa
gim xung, cht lng bên
ngoài loa p vào đáy ca loa
va pha trn vi lung hơi
phun ra va làm tt tiếng
động
Nhược đim ca phương pháp đun
nóng bng hơi nước trc tiếp
- Đưa thêm mt lượng
nước ngưng t vào trong cht lng
cn đun nóng.
- Ch dùng trong các trường hp cho
Phép pha loãng cht lng và không
có phn ng xy ra gia cht lng
và nước
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 12
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bng hơi nước trc tiếp
Lượng hơi nước tiêu hao trong quá trình đun nóng
mccd
QtCGCDttCGD ++=+
2222222
λ
Cân bng nhit
lượng
( )
c
mdc
Ct
CQttCG
D
2
2222
+
=
λ
Nhit
lượng mt
mát
Nhit dung
riêng ca nước
ngưng t
Nhit lượng
riêng ca
hơi nước
Nhit dung
riêng ca cht
lng
Lượng cht
lng cn dung
nóng
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 13
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bng hơi nước gián tiếp
- Dùng để đun nóng các cht lng không được phép trn ln vi nước,
không được phép pha loãng v .v.
- Gia hơi cht lng mt tường ngăn cách. Nhit t hơi truyn qua
tường để cp cho cht lng.
Thiết b
- Thiết b có v bc
ngoài
- Loi ng xon
- Loi ng chùm
- v.v..
- Hơi nước sau khi cp nhit cho cht lng qua tường thì ngưng t li thành
nước ngưng, chy ra khi thiết b theo mt đường ng riêng
- Thường dùng hơi nước bão hào để đun nóng vì nó có h s cp nhit ln và
n nhit ngưng t cao
- Dùng hơi nước quá nhit không li vì h s cp nhit thp và lượng nhit quá
nhit không ln lm.
thường ngưòi ta cho hơi vào thiết b t phía trên để nước ngưng có th
chy xung d dàng.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 14
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bng hơi nước gián tiếp
Lượng hơi nước tiêu hao trong quá trình đun nóng
( )
θλ
C
QttCG
D
mdc
+
=
2222
Nhit
lượng mt
mát
Nhit độ ca
nước ngưng t
Nhit lượng
riêng ca
hơi nước
Nhit dung
riêng ca cht
lng
Lượng cht
lng cn dung
nóng
Nhit dung
riêng ca nước
ngưng t
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 15
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Tháo nước ngưng
Khi đun nóng bng hơi nước gián tiếp thì cn phi tháo nước ngưng ra mt
cách liên tc để thiết b trao đổi nhit làm vic bình thường.
Thiết b
- Yêu cu đối vi thiết b tháo nước: ch cho nước ngưng ra mà không cho
hơi ra khi thiết b
- Thường dùng các loi thiết b riêng cho vic tháo nước ngưng:
TIT B THÁO NƯỚC NGƯNG
- Thiết b tháo nước ngưng làm vic liên tc
- Thiết b tháo nước ngưng làm vic gián đon
- Thiết b tháo nước ngưng làm vic áp sut cao
- Thiết b tháo nước ngưng làm vic áp sut thp
- v.v. .
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 16
- Được dùng trong trường hp áp sut hơi trong thiết b ln hơn 10 at
- Nếu như lượng nước ngưng t thiết b trao đổi nhit chy ra vi lưu lượng
không đổi thì phao ch nm ti mt v trí và liên tc tháo nước ngưng mà không
cho hơi đi ra.
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Thiết b tháo nước ngưng loi phao kín
Khi đun nóng bng hơi nước gián
tiếp thì cn phi tháo nước ngưng ra
mt cách liên tc để thiết b trao đổi
nhit làm vic bình thường.
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 17
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
- Loi phao h làm
vic gián đon
- Ưu đim : theo quá
trình thi nước gián đon
có th kim tra s làm
vic ca thiết b , nhng
phn chu lc ma sát ca
nó không va chm vào
v.v. v. . .
Thiết b tháo nước ngưng loi phao h
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 18
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
- Khi lưu lượng hơi
trong thiết b trao đổi
nhit ít thay đổi, tc là
lượng nước ngưng tháo
ra cũng ít thay đổi, và áp
sut hơi vào khong
dưới 7 at, thì người ta
dùng thiết b tháo nước
ngưng loi rông đen đỡ
Rông đen đỡ
Khi làm vic , nước ngưng s chui qua các l ra ngoài. Có
mt lượng hơi nào đấy cũng lt qua l cùng vi nước ngưng,
nhưng áp sut không ln lm nên lượng hơi mt không đáng k
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 19
ĐUN NÓNG BNG HƠI BÃO HÒA
Thiết b tháo nước
ngưng đặt thp hơn ca tháo
nước ngưng thiết b trao
đổi nhit 1 ( ít nht cũng phi
thp hơn 0,5m) và có lp
thêm mt đường ng ph để
tháo nước ngưng khi thiết b
2 cn sa cha đảm bo cho
thiết b làm vic liên tc
Sơ đồ thiết b tháo nước ngưng
Thiết b
truyn
nhit
0,5m
QTTB II 01 TS. Nguyn Minh Tân 20
ĐUN NÓNG BNG KHÓI LÒ
- Khói lò được to ra bng cách đốt nhiên liu trong lò đốt 1
- Sau đó đi vào phòng 2, phòng này cho thêm không khí lnh vào
để điu chnh nhit độ ca khói lò. Lượng không khí cho vào ph thuc
nhit độ cn điu chnh để đun nóng.
- Để gim lượng ôxy trong khói lò, có th dùng khí thi ( khói lò sau
khi đã đun nóng) để trn.
Nguyên tc
| 1/21

Preview text:

Chương 2
Đun nóng – Làm Nguội – Ngưng tụ GV: TS. Nguyễn Minh Tân
Bộ môn QTTB CN Hóa – Thực phẩm 2.1. Đun nóng
2.1. NGUỒN NHIỆT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG Nguồn nhiệt
- Nguồn nhiệt trực tiếp: khói lò, dòng điện
- Chất tải nhiệt trung gian (lấy nhiệt từ nguồn nhiệt rồi truyền nhiệt cho vật liệu
cần đun nóng): hơi nước, hơi nước quá nhiệt, dầu khoáng, các chất hữu cơ có
nhiệt độ sôi cao và hơi của nó, các muối vô cơ nóng chảy hoặc hỗn hợp của nó
và một số kim loại hoặc hợp kim ở trạng thái lỏng
- Nhiệt của các khí thải hoặc chất lỏng thải có nhiệt độ cao
Tiêu chí lựa chọn chất tải nhiệt :
- Nhiệt độ đun nóng và khả năng điều chỉnh nhiệt độ
- áp suất hơi bão hoà và độ bền do ảnh hưởng của nhiệt độ
- Độ độc và tính hoạt động hoá học
- Độ an toàn khi đun nóng ( không cháy , nổ v.v..) - Rẻ và dễ tìm; QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 2 2.1. Đun nóng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bằng hơi nước bão hòa ưu điểm:
- Hệ số cấp nhiệt lớn ( α= 10000÷15000 w/m2độ)
- Lượng nhiệt cung cấp lớn (tính theo một đơn vị chất tải nhiệt)
- Đun nóng được đồng đều
- Dễ điều chỉnh nhiệt độ đun nóng
- Vận chuyển xa được dễ dàng theo đường ống. Nhược điểm:
- Không thể đun nóng được ở nhiệt độ cao
Ví dụ hơi nước ở 350oc thì áp suất hơi bão hoà là 180 at; ở
374oc ( nhiệt độ tới hạn) áp suất là 225 at và ẩn nhiệt hoá hơi bằng 0 (r = 0). QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 3 2.1. Đun nóng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bằng khói lò
Đun nóng bằng khói lò được dùng rất phổ biến, nhất là trong hoàn cảnh nước
ta hiện nay, phương pháp này có thể đạt được tới 1000oc. Khói lò được tạo
thành khi đốt cháy các nhiên liệu rắn, lỏng hoặc khí ở trong các lò đốt
Ưu điểm: có thể tạo được nhiệt độ cao Nhược điểm:
- Hệ số cấp nhiệt rất nhỏ ( không quá 100 w/m2độ) do đó thiết bị cồng kềnh
- Nhiệt dung riêng thể tích nhỏ
- Đun nóng không được đồng đều
- Khó điều chỉnh nhiệt độ đun nóng nên dễ có hiện tượng quá nhiệt cục bộ và
gây ra phản ứng phụ không cần thiết
- Khói lò thường có bụi và khí độc của nhiên liệu do đó khi đun nóng gián tiếp,
bề mặt truyền nhiệt sẽ bị bám cặn
- Khi đun nóng trực tiếp sẽ bị hạn chế: Nếu đun nóng các chất dễ cháy, dễ bay hơi thì không an toàn
- Trong khói luôn có một lượng ôxy dư, khi tiếp xúc với thiết bị sẽ ôxy hoá kim loại làm hỏng thiết bị QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 4
- Hiệu suất sử dụng thiết bị thấp, lớn nhất 30%. 2.1. Đun nóng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bằng dòng điện Ưu điểm:
- Có thể tạo được nhiệt độ cao (tới 3200oc) mà các phương pháp khác không thực hiện được
- Điều chỉnh nhiệt độ dễ dàng và chính xác
- Hiệu suất rất cao, có thể đạt tới 95% điện tiêu hao. Nhược điểm: - Thiết bị phức tạp - Giá thành cao QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 5 2.1. Đun nóng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bằng chất tải nhiệt đặc biệt
Khi cần đun nóng ở nhiệt độ cao hơn 180 oc, dùng các chất tải nhiệt đặc biệt: - Nước quá nhiệt
- Chất lỏng có nhiệt độ sôi cao ở áp suất bão hoà nhỏ, không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
- Các chất tải nhiệt hữu cơ thường dùng là điphênyl, etediphenyl , hỗn hợp
diphenyl và êtediphenyl, hỗn hợp các muối, các kim loại nóng chảy.v.v. Phương thức:
Dùng khói lò hoặc dòng điện để đun các chất tải nhiệt, sau đó các chất tải
nhiệt này ở trạng thái lỏng hoặc hơi truyền nhiệt cho các vật liệu cần đun nóng. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 6 2.1. Đun nóng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bằng khí thải và chất lỏng thải
đun nóng tiết kiệm, tận dụng nhiệt trong khí thải hoặc chất lỏng thải ra từ các nhà
máy, xí nghiệp mà nhiệt độ của chúng còn cao. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 7 2.1. Đun nóng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐUN NÓNG
Đun nóng bằng khí thải và chất lỏng thải
đun nóng tiết kiệm, tận dụng nhiệt trong khí thải hoặc chất lỏng thải ra từ các nhà
máy, xí nghiệp mà nhiệt độ của chúng còn cao. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 8 2.1. Đun nóng
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bằng đun nóng bằng hơi nước trực tiếp Thiết bị loại sục
cho hơi nước sục thẳng
vào trong lòng chất lỏng
cần đun nóng. Hơi nước
ngưng tụ và cấp ẩn nhiệt cho chất lỏng, nước
ngưng tạo thành lại trộn lẫn với chất lỏng. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 9 2.1. Đun nóng
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bằng đun nóng bằng hơi nước trực tiếp
Thiết bị loại sủi bọt vừa đun nóng vừa khấy trộn chất lỏng QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 10
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
hơi phun ra khỏi đầu ống dẫn
hơi với tốc độ rất lớn, do đó
áp suất tĩnh học trong loa

Đun nóng bằng hơi nước trực tiếp
giảm xuống, chất lỏng bên
ngoài loa ập vào đáy của loa
vừa pha trộn với luồng hơi

Để tránh tiếng động, người ta
phun ra vừa làm tắt tiếng
dùng thiết bị đun nóng không có động
tiếng động. Loại này có lắp thêm
một cái loa 2 ở đầu ống dẫn hơi
Nhược điểm cửa phương pháp đun
nóng bằng hơi nước trực tiếp - Đưa thêm một lượng
nước ngưng tụ vào trong chất lỏng cần đun nóng.
- Chỉ dùng trong các trường hợp cho
Phép pha loãng chất lỏng và không
có phản ứng xảy ra giữa chất lỏng và nước QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 11
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bằng hơi nước trực tiếp Cân bằng nhiệt lượng Dλ + G C t 2 2 2 = CDt2 + G C t 2 2 2 + Q d c c m
Lượng hơi nước tiêu hao trong quá trình đun nóng Lượng chất lỏng cần dung G C 2 2 (tt + CQ 2c 2d ) m nóng D = Nhiệt λ − Ct lượng mất 2c mát Nhiệt dung Nhiệt lượng riêng của chất riêng của Nhiệt dung lỏng hơi nước riêng của nước ngưng tụ QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 12
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bằng hơi nước gián tiếp
- Dùng để đun nóng các chất lỏng không được phép trộn lẫn với nước,
không được phép pha loãng v .v.
- Giữa hơi và chất lỏng có một tường ngăn cách. Nhiệt từ hơi truyền qua
tường để cấp cho chất lỏng. Thiết bị
- Thiết bị có vỏ bọc ngoài - Loại ống xoắn - Loại ống chùm - v.v..
- Hơi nước sau khi cấp nhiệt cho chất lỏng qua tường thì ngưng tụ lại thành
nước ngưng, chảy ra khỏi thiết bị theo một đường ống riêng
- Thường dùng hơi nước bão hào để đun nóng vì nó có hệ số cấp nhiệt lớn và ẩn nhiệt ngưng tụ cao
- Dùng hơi nước quá nhiệt không lợi vì hệ số cấp nhiệt thấp và lượng nhiệt quá nhiệt không lớn lắm.
thường ngưòi ta cho hơi vào thiết bị từ phía trên để nước ngưng có thể
chảy xuống dễ dàng. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 13
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Đun nóng bằng hơi nước gián tiếp
Lượng hơi nước tiêu hao trong quá trình đun nóng Lượng chất lỏng cần dung G C 2 2 (t2 − t c d ) + Q nóng D m = 2 Nhiệt λ − θ C lượng mất mát Nhiệt lượng Nhiệt dung riêng của Nhiệt độ của riêng của chất hơi nước nước ngưng tụ lỏng Nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 14
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA Tháo nước ngưng
Khi đun nóng bằng hơi nước gián tiếp thì cần phải tháo nước ngưng ra một
cách liên tục để thiết bị trao đổi nhiệt làm việc bình thường. Thiết bị
- Yêu cầu đối với thiết bị tháo nước: chỉ cho nước ngưng ra mà không cho hơi ra khỏi thiết bị
- Thường dùng các loại thiết bị riêng cho việc tháo nước ngưng:
TIẾT BỊ THÁO NƯỚC NGƯNG
- Thiết bị tháo nước ngưng làm việc liên tục
- Thiết bị tháo nước ngưng làm việc gián đoạn
- Thiết bị tháo nước ngưng làm việc ở áp suất cao
- Thiết bị tháo nước ngưng làm việc ở áp suất thấp - v.v. . QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 15
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Thiết bị tháo nước ngưng loại phao kín
Khi đun nóng bằng hơi nước gián
tiếp thì cần phải tháo nước ngưng ra
một cách liên tục để thiết bị trao đổi
nhiệt làm việc bình thường.
- Được dùng trong trường hợp áp suất hơi trong thiết bị lớn hơn 10 at
- Nếu như lượng nước ngưng từ thiết bị trao đổi nhiệt chảy ra với lưu lượng
không đổi thì phao chỉ nằm tại một vị trí và liên tục tháo nước ngưng mà không cho hơi đi ra. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 16
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Thiết bị tháo nước ngưng loại phao hở - Loại phao hở làm việc gián đoạn - Ưu điểm : theo quá
trình thải nước gián đoạn
có thể kiểm tra sự làm
việc của thiết bị , những
phần chịu lực ma sát của nó không va chạm vào vỏ.v. v. . . QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 17
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA Rông đen đỡ - Khi lưu lượng hơi
trong thiết bị trao đổi
nhiệt ít thay đổi, tức là lượng nước ngưng tháo
ra cũng ít thay đổi, và áp suất hơi vào khoảng
dưới 7 at, thì người ta
dùng thiết bị tháo nước
ngưng loại rông đen đỡ
Khi làm việc , nước ngưng sẽ chui qua các lỗ ra ngoài. Có
một lượng hơi nào đấy cũng lọt qua lỗ cùng với nước ngưng,
nhưng áp suất không lớn lắm nên lượng hơi mất không đáng kể QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 18
ĐUN NÓNG BẰNG HƠI BÃO HÒA
Sơ đồ thiết bị tháo nước ngưng Thiết bị Thiết bị tháo nước truyền nhiệt
ngưng đặt thấp hơn cửa tháo
nước ngưng ở thiết bị trao
đổi nhiệt 1 ( ít nhất cũng phải
thấp hơn 0,5m) và có lắp
thêm một đường ống phụ để 0,5m
tháo nước ngưng khi thiết bị
2 cần sửa chữa đảm bảo cho
thiết bị làm việc liên tục QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 19
ĐUN NÓNG BẰNG KHÓI LÒ Nguyên tắc
- Khói lò được tạo ra bằng cách đốt nhiên liệu trong lò đốt 1
- Sau đó đi vào phòng 2, ở phòng này cho thêm không khí lạnh vào
để điều chỉnh nhiệt độ của khói lò. Lượng không khí cho vào phụ thuộc
nhiệt độ cần điều chỉnh để đun nóng.
- Để giảm lượng ôxy trong khói lò, có thể dùng khí thải ( khói lò sau
khi đã đun nóng) để trộn. QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 20