CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Giá trị theo thời gian của tiền là một trong những khái niệm quan trọng trong tài chính. Hiểu rõ về TVM giúp cá nhân và doanh nghiệp ra quyết định tài chính thông minh hơn. Làm bài tập thực hành: Thực hiện các bài tập liên quan đến tính toán PV và FV để nắm vững công thức.
Môn: Kinh tế chính trị Mác- Lênin(MLN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN Câu 1:
Giả sử thời điểm hiện tại là ngày 1/1/N. Ông A quyết định gửi số tiền 800 triệu đồng
vào tài khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 12%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 3 tháng một lần, ông A sẽ có tổng
số bao nhiêu tiền trong tài khoản vào ngày 31/12/N+6?
b. Số dư tài khoản của ông A sẽ là bao nhiêu vào ngày 31/12/N+6 nếu ngân hàng ghép lãi
vào vốn gốc theo sáu tháng một lần? Câu 2:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 1000 triệu đồng. Cho r = 10%/năm.
a) Nếu người đó muốn trả ngay 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều vào cuối năm
trong vòng sáu năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm thứ
tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền? Câu 3:
Giả sử thời điểm hiện tại là ngày 1/1/N. Ông A quyết định gửi số tiền 1200 triệu đồng vào
tài khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 11%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 4 tháng một lần, ông A sẽ có tổng
số bao nhiêu tiền trong tài khoản vào ngày 31/12/N+5?
b. Số dư tài khoản của ông A sẽ là bao nhiêu vào ngày 31/12/N+7 nếu ngân hàng ghép lãi
vào vốn gốc theo sáu tháng một lần? Câu 4:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 1800 triệu đồng. Cho r = 12%/năm.
a) Nếu người đó muốn trả ngay 1000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều vào cuối năm
trong vòng năm năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 1000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm
thứ sáu thì năm thứ sáu phải trả bao nhiêu tiền? Câu 5:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 1800 triệu đồng. Cho r = 12%/năm.
a) Nếu người đó muốn trả đều cuối năm, mỗi năm 100 triệu đồng trong vòng 5 năm đầu và
năm thứ sáu 500 triệu đồng, thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả đều cuối năm, mỗi năm 50 tr trong vòng 7 năm đầu và năm thứ
tám 500 triệu đồng, thì phải trả ngay bao nhiêu tiền? Câu 6:
Ông A đang xem xét 2 phương án đầu tư. Phương án thứ nhất là gửi tiết“kiệm tại ACB với
lãi suất 11%/năm cho kỳ hạn 3 tháng. Phương án thứ hai là mua một loại trái phiếu thời hạn
2 năm với kỳ trả lãi 6 tháng 1 lần. Mức lãi suất trái phiếu do tổ chức phát hành công bố là
5%/6 tháng. Hãy giúp nhà đầu tư trên đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất?” Câu 7:
Ông A có một khoản tiền là 1200 triệu đồng và ông ta quyết định gửi số tiền này vào tài
khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 9%/năm.
a. Số dư tài khoản của ông sẽ là bao nhiêu sau 2 năm nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo 6 tháng một lần?
b. Số dư tài khoản của ông sẽ là bao nhiêu sau 2 năm nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo 3 tháng một lần? Câu 8:
Ông A có một khoản tiền là 1000 triệu đồng và ông ta quyết định gửi số tiền này vào tài
khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 9%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn hàng năm, ông A sẽ có tổng số bao
nhiêu tiền trong tài khoản sau 5 năm?
b. Số dư tài khoản của ông sẽ là bao nhiêu sau 5 năm nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo sáu tháng một lần? Câu 9:
Một người gửi 300 triệu đồng vào ngân hàng trong thời hạn 3 năm. Hãy xác định số tiền mà
người này có thể nh^n đư_c sau 3 năm nếu lãi suất ổn định ở mức 8 %/năm, trong các
trường h_p sau: Ngân hàng trả lãi đơn, Ngân hàng trả ghép lãi: ghép lãi 6 tháng/lần và ghép lãi 3 tháng/lần? Câu 10:
Một người gửi 3000 triệu đồng vào ngân hàng trong thời hạn 8 năm. Hãy xác định số tiền
mà người này có thể nh^n đư_c sau 8 năm nếu lãi suất ổn định ở mức 12%/năm, trong các
trường h_p sau: Ngân hàng trả lãi đơn, Ngân hàng trả ghép lãi: ghép lãi 6 tháng/lần và ghép lãi 3 tháng/lần? Câu 11:
Một người gửi 10.000 triệu đồng vào ngân hàng trong thời hạn 3 năm. Hãy xác định số tiền
mà người này có thể nh^n đư_c sau 3 năm nếu lãi suất ổn định ở mức 10%/năm, trong các
trường h_p sau: Ngân hàng trả lãi đơn, Ngân hàng trả ghép lãi: ghép lãi 3 tháng/lần và ghép lãi 1 tháng/lần? Câu 12:
Ông A dự định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 2.800 triệu đồng. Cho r = 12%/năm.
a) Nếu ông A muốn trả ngay 1.000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều vào cuối năm trong
vòng 8 năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu ông A muốn trả đều cuối năm, mỗi năm 200 tr trong vòng 6 năm thì phải trả ngay bao nhiêu tiền? Câu 13:
Ông A dự định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 2.500 triệu đồng. Cho r = 12%/năm.
a) Nếu ông A muốn trả vào năm thứ ba 1000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm thứ 8
thì năm thứ 8 phải trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu ông A muốn trả đều cuối năm, mỗi năm 200 tr trong vòng 5 năm đầu và năm thứ 7
trả 1500 triệu đồng, thì phải trả ngay bao nhiêu tiền? Câu 14:
Ông A quyết định gửi số tiền 250 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 12%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 6 tháng một lần, ông A sẽ có tổng
số bao nhiêu tiền trong tài khoản sau 5 năm?
b. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 3 tháng một lần, ông A sẽ có tổng số
bao nhiêu tiền trong tài khoản sau 5 năm? Câu 15:
Ông A quyết định gửi số tiền 300 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 11%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 6 tháng một lần, ông A sẽ có tổng
số bao nhiêu tiền trong tài khoản sau 6 năm?
b. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 3 tháng một lần, ông A sẽ có tổng số
bao nhiêu tiền trong tài khoản sau 5 năm?
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Bài 1:
Một Công ty có cơ cấu nguồn vốn đư_c coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay: 20%; Cổ phiếu ưu đãi:30%; Cổ phiếu thường: 50%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 2000đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
50000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 8%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 8000đ và giá hiện hành 90000đ một cổ phiếu.
- Công ty vay n_ phải trả lãi suất 11%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riêng biệt? Bài 2:
Một Công ty có cơ cấu nguồn vốn đư_c coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay: 25%; Cổ phiếu ưu đãi:25%; Cổ phiếu thường: 50%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 1400đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
60000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 9%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 7000đ và giá hiện hành 85000đ một cổ phiếu.
- Công ty vay n_ phải trả lãi suất 10%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riêng biệt? Bài 3:
Một Doanh nghiệp có cơ cấu vốn tối ưu là 50% n_ và 50% cổ phần thường. -
Năm trước công ty trả cổ tức 1100đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 50000đ/CP, tỷ
lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 5%/năm. L_i nhu^n giữ lại tái đầu tư là 800 triệu đồng. -
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới phải trả chi phí phát hành 2000đ/CPT. -
Doanh nghiệp vay n_ phải trả lãi suất 8.0%/năm, thuế suất thuế thu nh^p DN 20% Yêu cầu:
Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn vốn?
Một Doanh nghiệp có cơ cấu vốn tối ưu là 55% n_ và 45% cổ phần thường. -
Năm trước công ty trả cổ tức 1400đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 60000đ/CP, tỷ
lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%/năm. L_i nhu^n giữ lại tái đầu tư là 900 triệu đồng. -
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới phải trả chi phí phát hành 3000đ/CPT. -
Doanh nghiệp vay n_ phải trả lãi suất 8.4%/năm, thuế suất thuế thu nh^p DN 20% Yêu cầu:
- Vốn vay: 30%; Cổ phiếu ưu đãi:30%; Cổ phiếu thường: 40%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 5000đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
70000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 7000đ và giá hiện hành 90000đ một cổ phiếu.
- Công ty vay n_ phải trả lãi suất 10%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riêng biệt?
Bài 6: Công ty Hồng Hà huy động vốn 8 tỷ đồng từ các nguồn vốn riêng biệt như sau: ● Vốn đi vay: 3.500 triệu đồng
● Vốn huy động từ cổ phiếu ưu đãi: 100 triệu đồng ●
Vốn huy động từ cổ phiếu thường đại chúng: 4.000 triệu đồng
Cơ cấu vốn như trên là cơ cấu vốn tối ưu.
Trong năm tiếp theo, l_i nhu^n sau thuế thuộc cổ đông thường giữ lại tái đầu tư là 1.200
triệu đồng, Hồng Hà dự định huy động 2 tỷ đồng theo kết cấu vốn tối ưu. Biết rằng: -
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế : rdt = 9%/năm -
Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi là: 10 % / năm -
Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng: 12% / năm
Biết thuế thu nh^p doanh nghiệp là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay bình quân (WACC).
Bài 7: Công ty cổ phần Y dự định huy động vốn theo các hình thức sau:
- Cổ phiếu ưu đãi số lư_ng 3000 cổ phiếu, giá bán 200 USD/CP. Cổ tức hàng năm 30
USD/CP. Chi phí phát hành 5%/CP.
- Phát hành số lư_ng cổ phiếu đại chúng với số lư_ng là 50.000 CP với giá phát hành là 20
USD/CP. L_i tức năm nay của công ty là 3 USD/CP. Chi phí phát hành là 10%/ giá bán.
Tốc độ tăng trưởng kì vọng hàng năm là 8 %.
- Vay 400.000 USD triêuq ngân hàng với lãi suất 10%/năm
Yêu cầu: Tính các chi phí sử dụng vốn mà công ty huy động đư_c?
Bài 8: Công ty Hoà Bình đang sử dụng 2 tỷ đồng tiền vốn đư_c hình thành từ 3 nguồn vốn sau:
- Vốn phát hành cổ phiếu thường là 50 000 cổ phiếu, giá phát hành là 20 000 đồng/ cố
phiếu. Các cổ đông đòi hỏi mức l_i tức ở năm tới là 1200 đ/ cổ phiếu. Trong khi đó tỷ lệ
tăng hàng năm ước tính là 12%.
- Cổ phiếu ưu đãi có giá phát hành là 25000 đồng với số lư_ng là 4000 cổ phiếu và phải trả
cổ tức là 2500 đồng/cổ phiếu.
- Trái phiếu có giá phát hành là 30000 đồng/trái phiếu với số lư_ng là 30000 trái phiếu. Lãi
suất trả là 2 400 đồng/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Yêu cầu:
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)? Bài 9:
Doanh nghiệp X đang sử dụng 3.000trđ tiền vốn đư_c hình thành từ 3 nguồn.
1. Phát hành cổ phiếu thường với 50.000 CP, mệnh giá 30.000 đ/CP (giá phát hành
bằng mệnh giá). Cổ tức năm trước là 1.500 đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 10%.
2. Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá là 25.000 đ/CP, với số lư_ng 20.000 CP, phải trả cổ tức là 2.500 đ/CP.
3. Trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đ/TP, với số lư_ng 10.000 TP. Lãi phải trả là 10.000 đ/TP.
4. Thuế suất thuế thu nh^p là 20%. Yêu cầu:
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.
Bài 10: Một doanh nghiệp đang sử dụng 2 tỷ tiền vốn đư_c hình thành từ 3 nguồn vốn sau:
- Phát hành cổ phiếu thường với số lư_ng là 50 000 cổ phiếu, giá phát hành là 20.000
đ/ cố phiếu. Các cổ đông đòi hỏi mức l_i tức ở cuối năm nay là 1200 đ/ cổ phiếu.
Trong khi đó tỷ lệ tăng hàng năm ước tính là 8 %.
- Cổ phiếu ưu đãi có giá phát hành là 25000 đ với số lư_ng là 4000 cổ phiếu và phải
trả cổ tức là 2500 đ/cổ phiếu.
- Trái phiếu có giá phát hành là 30000 đ/trái phiếu với số lư_ng là 30000 trái phiếu.
Lãi suất trả là 2 400đ/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Yêu cầu:
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 5: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp Hưng Thịnh đang tiến hành lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu 850 550
Dòng tiền ròng hàng năm 350 250 Vòng đời dự án 4 năm 4 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 14%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 2: Doanh nghiệp Hùng Cường đang tiến hành lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu 250 300
Dòng tiền ròng hàng năm 150 200 Vòng đời dự án 4 năm 4 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 10%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 3: Doanh nghiệp Bình An đang tiến hành lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu 95 100
Dòng tiền ròng hàng năm 60 65 Vòng đời dự án 5 năm 5 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 15%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 4: Doanh nghiệp Hảo Hảo đang tiến lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu 85 90
Dòng tiền ròng hàng năm 40 45 Vòng đời dự án 6 năm 6 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 14%. Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 5: Doanh nghiệp Thái Bình đang tiến hành lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu3 120 100
Dòng tiền ròng hàng năm 80 85 Vòng đời dự án 5 năm 5 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 15%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 6: Doanh nghiệp Ngọc Hà đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và đều có vòng đời là 4 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 A (300) 100 150 200 200 B (350) 150 100 250 200
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 14%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 7: Doanh nghiệp Hạnh Phúc đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và đều có vòng đời là 4 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 A (600) 250 250 300 250 B (550) 250 300 200 250
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 12%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI? Bài 8:
Doanh nghiệp Minh Anh đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và đều có vòng đời là 5 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 A (200) 80 85 90 80 85 B (220) 90 80 95 90 85
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 15%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP? Bài 9:
Doanh nghiệp Đức Việt đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và đều có vòng đời là 5 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 A (1100) 500 550 500 650 550 B (1200) 550 600 450 650 550
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 15%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP? Bài 10:
Doanh nghiệp Ngọc Hà đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và đều có vòng đời là 5 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 A (80) 40 50 60 50 60 B (70) 40 55 45 50 55
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 14%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?