-
Thông tin
-
Quiz
Chương 2 - Kinh doanh - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Business Administration (EBBA12) 114 tài liệu
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Chương 2 - Kinh doanh - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Business Administration (EBBA12) 114 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:












































































































































Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Preview text:
CHƯƠNG 2:KINH DOANH TS. Phạm Hương Thảo – Khoa QTKD Nội dung 1
Bản chất và mục tiêu HĐKD 2 Phân loại HĐKD 3 Chu kỳ kinh doanh của DN 4 Mô hình kinh doanh 5 Xu Xu t h t ế h ế ph p á h t tr t i r ể i n ể n k i k n i h n h do d a o nh WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM www.themegallery.com Company Logo 2.1 Hoạt động kinh doanh
2.1.1 Quan niệm về kinh doanh
Kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất
“KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích kiếm lời”
-- Khoản 2- Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005---
Kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”
--Khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại---
Tiếp cận theo chuỗi giá trị của Micheal Porter
Quá trình cung ứng hàng hóa và dịch vụ được cấu thành từ một chuỗi các
hoạt động tạo ra giá trị, được gọi là chuỗi giá trị. Trong đó giá trị gia tăng
tạo ra ở mỗi khâu được chuyển vào giá trị chung của sp và dịch vụ. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM Kinh doanh
Đặc trưng của kinh doanh
- Một or một số khâu trong quá trình sản xuất sản phẩm – cung ứng DV - Mục tiêu sinh lời WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
Kinh doanh - Chuỗi giá trị CÀ PHÊ Cung SẢN THU SƠ cấp đầu THƯƠNG TIÊU GOM CHẾ MẠI DÙNG vào XUẤT W W.YOUR-SCHOOL-URL.COM
Kinh doanh - Chuỗi giá trị
• Tổng giao dịch cà phê toàn cầu: 35 tỷ USD/năm, tạo công việc cho 20 triệu lao động.
• Quá trình phát triển của cà phê VN:
- Cà phê xuất hiện ở VN cuối thế kỷ 19
- Năm 1997, VN vượt Indonesia trở thành nước xuất khẩu đứng thứ 3 thế giới
- Năm 2000 với sản lượng 734.000 tấn cà phê, VN vượt qua Colombia, đứng vị trí thứ 2
- Năm 2012 VN xuất khẩu 1.76 triệu tấn cà phê, sau Brazil: 1.8 triệu tấn Thách thức:
- Sản lượng đạt 30% KL giao dịch toàn cầu nhưng giá trị kim ngạch chỉ chiếm
10% trong tổng số 35 tỷ USD; trong khi xuất khẩu của Brazil đạt 1,8 triệu
tấn – kim ngạch đạt 7-8 tỷ USD
- Giá cà phê Robusta thấp hơn một nửa cà phê Arabica và VN thường xuất
khẩu sp thô chưa qua chế biến. (Giá cà phê nhân chỉ chiếm 7% trong chi
phí chế biến sản phẩm cuối cùng)
- Giá cà phê thô biến động bởi thị trường, giá cà phê chế biến ổn định WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM - - Chuỗi giá trị cafe Add KhYour Title Khâu tạo giá trị gia Khâu tạo giá trị gia tăng cao: Khâu tạo giá tăng trung bình: -Các công ty rang, trị gia tăng - Nhà mua gom: xay, phân phối café: thấp Thu mua café nhân Đa dạng hóa sản Nông dân – - Doanh nghiệp phẩm và hương vị người trồng hạt XNK: Phân loại chất café café lượng và xuất khẩu -Các nhà bán lẻ: Cửa . hàng, cửa hiệu, quán cafe WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM www.themegallery.com Company Logo
Kinh doanh - Chuỗi giá trị cafe
• 1 cân café Việt Nam = 1 ly café ngoại = 2 USD
• Trong giá bình quân một ly cà phê bán ở các
nước khát triển, phần dành cho người lao động
Việt Nam cao nhất cũng không đến 1%. Trong
toàn bộ chuỗi giá trị gia tăng về cà phê, phần của
chúng ta vẫn là thấp nhất!
• Gia nhập được chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu,
đó là một thành công. Tuy nhiên, nếu nhiều
năm sau chúng ta vẫn ở vị trí giá trị gia tăng
thấp nhất, thì đó lại là thất bại. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.1 Hoạt động kinh doanh 2.1.2 Mục đích kinh doanh
Tạo ra sản phẩm dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường
Mắt xích của quá trình tái sản xuất mở rộng, liên kết chuỗi
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
Tạo giá trị gia tăng, tăng ngân sách, giải quyết việc làm
Định hướng tiêu dùng tạo văn minh tiêu dùng WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.1 Hoạt động kinh doanh 2.1.3 Tư duy kinh doanh
Khả năng khái quát thành các quy luật trong kinh tế và QTKD
Tư duy sản xuất cung cấp sản phẩm, dv cụ thể cho thị trường
• Kinh doanh đơn ngành hay đa ngành
• Kinh doanh ở phạm vi quốc gia hay quốc tế
• Tự thực hiện mọi khâu của quá trình kinh doanh hay chỉ
thực hiện 1 số công đoạn
• Có quan tâm đến Cầu thị trường khi sản xuất không
• Đáp ứng cầu đại trà or nhóm khách hàng riêng biệt
• Tư duy về mối quan hệ cạnh tranh WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.1 Hoạt động kinh doanh 2.1.3 Tư duy kinh doanh
Tư duy tốt sẽ đóng góp vào thành công của nhà quản trị
• Tầm nhìn quản trị tốt • Thích nghi tốt
• Thích ứng kịp thời với những xu hướng mới trong cạnh tranh (Thắng - Thắng)
• Thay đổi tư duy kinh doanh khép kín
• Xác định đúng vị trí của doanh nghiệp
Biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
• Nền tảng kiến thức tốt
• Thể hiện tính định hướng chiến lược • Tính dài hạn • Tính độc lập • Tính sáng tạo
• Tính đa chiều, đa dạng
• Tập hợp và phát huy năng lực nhân viên WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
• Khả năng tổ chức thực hiện Bill Gates
• Vào thuở "bình minh" của thời đại máy tính, mọi người sao chép và chia sẻ
phần mềm với nhau một cách thoải mái. Phần mềm BASIC của Microsoft
cũng không phải là ngoại lệ. Tháng 2/1976, Gates đã viết một bức thư ngỏ
gửi tới những người yêu thích máy tính, giải thích rằng việc phát tán những
phần mềm không phải trả tiền sẽ "ngăn cản sự hình thành của những phần
mềm có ý nghĩa“. Ông yêu cầu mọi người hãy trả tiền để mua phần mềm.
Vào thời điểm đó, đây là một quan điểm không bình thường và cho tới ngày
nay, đôi lúc cũng vẫn có người nghĩ như vậy.
• Vào thập niên 1980, mẹ của Gates, bà Mary Maxwell Gates, đã có cuộc trò
chuyện với ông John Opel (người sau đó là Chủ tịch IBM). Bà đã giới thiệu
con trai bà với nhân vật nổi tiếng này. Khi đó, IBM vừa chế tạo được máy
tính cá nhân (PC) và muốn một bản sao BASIC cũng như hệ điều hành
DOS.Microsoft đã cung cấp phần mềm bản quyền cho máy tính IBM,
nhưng từ chối bán mã nguồn. Gates nghĩ rằng các nhà sản xuất khác sẽ bắt
chước IBM sản xuất máy tính cá nhân và họ cũng sẽ cần đến hệ điều hành
từ Microsoft. Bill Gates đã đúng.
• Hãy phân tích tư duy kinh doanh của Bill Gates WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2 Phân loại hoạt động kinh doanh
1. Phân loại theo ngành kinh tế - kỹ thuật
2. Phân loại theo loại hình sản xuất
3. Phân loại theo phương pháp tổ chức sản xuất
4. Phân loại theo hình thức pháp lý
5. Phân loại theo tính chất sở hữu
6. Phân loại theo tính chất đơn, đa ngành
7. Phân loại theo tính chất kinh doanh trong nước hoặc quốc tế WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.1 Phân loại theo ngành kinh tế kỹ thuật Nhật Bản METT Hệ thống Phân Bắc Mỹ ngành NAICS Ủy ban Thống kê LHQ ISIC rev.4 OOL-URL.COM www.themegallery.com go
2.2.1 Phân loại theo ngành kinh tế kỹ thuật
Sản xuất: Hoạt động kết hợp các nguồn lực sản
xuất để tạo ra các sản phẩm cung cấp cho thị trường
Dịch vụ: Hoạt động thực hiện sự kết hợp các
nguồn lực để tạo ra dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Kinh doanh sản xuất và dịch vụ: Vừa thực hiện
chức năng sản xuất, vừa thực hiện chức năng dịch vụ WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.2 Phân loại theo loại hình sản xuất
Loại hình sản xuất khối lượng lớn: Tính
chuyên môn hóa cao. Năng suất LĐ và hiệu quả rất cao.
Loại hình sản xuất hàng loạt: Nơi làm việc
được phân công chế biến một số chi tiết khác
nhau, các chi tiết được thay nhau chế biến theo định kỳ.
Loại hình sản xuất đơn chiếc: Thực hiện chế
biến rất nhiều loại sản phẩm và thường không có tính lặp lại. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.2 Phân loại theo loại hình sản xuất
Loại hình sản xuất khối lượng lớn:
Số chủng loại sp được sx ra rất ít (thường chỉ có một vài loại sp) nhưng khối
lượng sx hàng năm rất lớn. Quá trình sx ổn định, ít có sự thay đổi về sp, kỹ thuật
gia công cũng như nhu cầu sp trên thị trường.
* Sản xuất KL lớn có những đặc điểm chính:
+Thiết bị, máy móc là loại chuyên dùng hoặc là thiết bị tự động, được sắp xếp
thành một dây chuyền khép kín cho từng loại sp.
+Khâu chuẩn bị kỹ thuật sx, thiết kế sp, chế tạo các mẫu thử được chuẩn bị rất
chu đáo trước khi đưa vào sx ồ ạt --> khâu chuẩn bị kỹ thuật và khâu sx là 2 giai đoạn tách bạch.
+Trình độ chuyên môn hóa của người lao động cao, mỗi người chỉ thực hiện
một nguyên công sx ổn định trong thời gian khá dài, tuy trình độ nghề nghiệp
người LĐ không cao nhưng năng suất LĐ cao.
+Chất lượng sp ổn định, giá thành hạ là ưu điểm lớn nhất của loại hình sx hàng khối.
+Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu vào các thiết bị chuyên dùng lớn, rất khó chuyển
đổi sp khi nhu cầu thị trường thay đổi là nhược điểm lớn nhất của loại hình sx
này. Vì thế, chúng chỉ được áp dụng đ/v các sp thông dụng, nhu cầu lớn và ổn định. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.2 Phân loại theo loại hình sản xuất
Loại hình sản xuất hàng loạt:
Số chủng loại sp được sx tương đối nhiều nhưng khối lượng sx hàng
năm mỗi loại sp chưa đủ lớn để hình thành một dây chuyền sx độc lập
cho mỗi sp đó. Mỗi bộ phận phải gia công, chế biến nhiều loại sp được
lặp đi lặp lại theo chu kì. Với mỗi loại sp, thường đưa vào sx theo từng
“loạt” nên chúng có tên “sản xuất hàng loạt”.
*Những đặc trưng chủ yếu:
+Máy móc, thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng, được bố trí, sắp xếp
thành những phân xưởng chuyên môn hóa. Mỗi phân xưởng đảm nhận
một vai trò nhất định trong quá trình sx sp.
+Chuyên môn hóa sx không cao nhưng quá trình sx lặp đi lặp lại tương
đối ổn định nên năng suất LĐ tương đối cao.
+Vì mỗi bộ phận sx gia công nhiều loại sp khác nhau về yêu cầu kỹ
thuật và quy trình công nghệ nên tổ chức sx thường rất phức tạp. Thời
gian gián đoạn sx lớn, chu kì sx dài, sp tồn kho nhiều … đây là vấn đề
lớn nhất trong quản lý loại hình sx này. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.2 Phân loại theo loại hình sản xuất
Loại hình sản xuất đơn chiếc:
Là loại hình sx mà trong đó số chủng loại sản phẩm được sx ra rất
nhiều nhưng sản lượng mỗi loại được sx ra rất nhỏ, chỉ một hoặc vài sp.
Quá trình sx không lập lại, thường được tiến hành 1 lần.
* Sản xuất đơn chiếc có những đặc điểm cơ bản sau:
+Khâu chuẩn bị kỹ thuật sx và khâu sx thường không được tách rời,
không có sự chế tạo thử nghiệm sp trước khi đưa vào sx.
+Quy trình công nghệ sơ sài, nhiều trường hợp cần được chính xác hóa
nhờ kinh nghiệm của người công nhân.
+Trình độ tay nghề công nhân cao vì họ phải làm những công việc khác
nhau, nhưng do không có chuyên môn hóa nên năng suất thường thấp.
+Máy móc, thiết bị chủ yếu là loại vạn năng, có tính năng, tác dụng phù
hợp với những công việc khác nhau và luôn luôn thay đổi.
+Đầu tư ban đầu nhỏ, tính linh hoạt của hệ thống sx cao là ưu điểm của loại hình sx này. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
Bí mật sau những chiếc túi Hermès Birkin huyền thoại
Bí mật sau những chiếc túi Hermès Birkin huyền thoại •
Người thợ muốn làm việc trong xưởng của Birkin phải học nghề 2 năm và làm thợ phụ 1 năm,
đồng thời cam kết bảo mật toàn bộ thông tin, hình ảnh cũng như quy trình sản xuất. •
Nhiều khách hàng nghĩ rằng, những chiếc túi Hermes Birkin đơn giản là túi Hermes Birkin, và
cái tên của nó đã hàm chứa tất cả những gì tinh tế, sang trọng, sành điệu, khiến người khác
phải ngưỡng mộ. Nhưng thực tế, còn rất nhiều điều thú vị đằng sau chiếc túi huyền thoại này mà bạn chưa biết. •
Mọi phụ nữ trên thế giới đều khát khao được sở hữu chiếc túi này một lần trong đời, và để có
cái một lần đó, bạn không chỉ phải chi đến hàng chục nghìn USD, mà còn phải chờ đợi mòn
mỏi trong những danh sách khách hàng dài dằng đặc… Tuy nhiên, đó chỉ là những lý do bên
ngoài khiến phái đẹp “phát cuồng”. Vì sao Hermès Birkin quý giá đến thế? Bởi chiếc túi là
hàng “có một không hai”, được làm một cách thủ công trong mọi công đoạn, bởi những người
thợ có tay nghề bậc nhất, không cái nào giống 100% cái nào, được sản xuất giới hạn và còn những điều hơn thế.
Điều đặc biệt và khác biệt ở những chiếc Hermès Birkin là chúng được làm một cách chính xác
nhất, không có sự sai lệch dù là ở tỷ lệ rất nhỏ. Những mũi khâu được khâu một cách đặc biệt
và hoàn hảo đến nỗi, cho dù người thợ trót làm đứt một mối khâu, họ sẽ phải gỡ bỏ toàn bộ
những gì đã làm được và khâu lại từ đầu. •
Các công đoạn thuộc da, khâu túi, đánh bóng… đều được làm bằng tay và mất khoảng 48 tiếng
để một người thợ lành nghề hoàn thành một chiếc túi. Không có sự chuyên môn hóa cho từng
công đoạn, mỗi một người thợ ở Hermès sẽ đảm nhận từ A- Z cho quá trình làm túi, và sẽ lưu
lại dấu ấn của riêng mình ở chiếc túi đó. Cũng bởi lẽ đó, không có chiếc túi Hermès Birkin nào
giống nhau 100%. Cùng một kiểu dáng, chất liệu, màu sắc… nhưng sản phẩm sau cùng vẫn có g g g ộ g, ệ , g p g WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
thể có giá khác nhau, tùy thuộc vào trình độ, tay nghề, sự tỉ mỉ và uy tín của chính người thợ làm ra.
2.2.3 Phân loại theo phương pháp tổ chức sản xuất 1 2 3 DÂY CHUYỀN THEO NHÓM ĐƠN CHIẾC -Quá trình công nghệ - Áp dụng cho nhóm -Áp dụng cho đối chia thành nhiều bước sản phẩm, dv có tượng chế biến không cv, có thời gian chế công nghệ chế tạo và ổn định biến bằng nhau hoặc hình dáng giống
-Thực hiện khi chế biến
là bội số của thời gian nhau
quá nhiều loại sp (>25) thực hiện cv ngắn nhất -Không thiết kế quy có tính không lặp lại - CMH cao, trình tự trình công nghệ - Không lập quy trình tạo thành dây chuyền - Làm chung cả công nghệ mà chỉ quy - Chế biến đồng thời nhóm định bước chung WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM www.themegallery.com Company Logo
2.2.3 Phân loại theo phương pháp tổ chức sản xuất
Dây chuyền công nghiệp bánh nhân trứng tự động
Quy trình công nghệ sản xuất bánh:
Trộn nguyên liệu –> phun dầu vào khuôn –> rót
nguyên liệu –> nướng –> bỏ khuôn ra –> xếp ngay
ngắn –> bơm nhân -> đóng gói. W W.YOUR-SCHOOL-URL.COM www.themegallery.com Company Logo
2.2.4 Phân loại theo hình thức pháp lý Doanh nghiệp - Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh Hợp tác xã
Nhóm công ty: công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế Doanh nghiệp FDI WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
- Khái niệm: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ
và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
các hoạt động của doanh nghiệp. - Chủ doanh nghiệp
+ Có toàn quyền quyết định vể mọi hoạt động KD của DN
+ Là đại diện của Công ty theo pháp luật.
+ Có thể tự thực hiện công việc quản trị hoặc thuê người khác làm thay mình
+ DNTN không có tư cách pháp nhân WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Công ty TNHH 1 thành viên do 1 tổ chức hay cá
nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi
vốn điều lệ của công ty. + Có tư cách pháp nhân
+ Được phép phát hành trái phiếu, không được phát hành cổ phiếu WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
-Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Là 1 DN mà
các thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, các
thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. + Có tư cách pháp nhân
+ Được phép phát hành trái phiếu, không được phát hành cổ phiếu WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM CÔNG TY CỔ PHẦN
Là một DN, trong đó các thành viên là các tổ chức, cá
nhân có các cổ phần và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của DN, trong phạm vi số vốn đã góp vào DN
Số lượng thành viên: Số cổ đông tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa.
Trách nhiệm: Các thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào DN.
Công ty có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn, và
phân phối lợi nhuận theo tỉ lệ tài sản mà cổ đông đóng góp. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM CÔNG TY HỢP DANH
Là DN trong đó có ít nhất 2 thành viên hợp danh và có thể có thành viên góp vốn.
Công ty hợp danh không được quyền phát hành chứng khoán.
Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình và thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm
bằng số vốn đóng góp về các khoản nợ của công ty. Cơ cấu tổ chức:
+ Do các thành viên hợp danh thỏa thuận trong điều lệ.
+ Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM HỢP TÁC XÃ
KN: Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ, do những
người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn,
góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp sức nhau
thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động SX, KD, Dịch vụ và cải
thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước Trước đây:
+ Tồn tại dưới hình thức hợp tác xã kiểu cũ.
+ Không tuân thủ nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và cùng có
lợi, quản lý yếu kém, hiệu quả kinh tế thấp
Bị tan rã hàng loạt vào cuối thập niên 80.
Hiện nay: Tồn tại dưới hình thức Hợp tác xã cổ phần WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM KD theo NĐ 66/HĐBT
- Là hộ kinh doanh cá thể được coi là doanh nghiệp
rất nhỏ, với vốn đăng ký của chủ sở hữu doanh
nghiệp thấp hơn mức vốn tối thiểu yêu cầu đối với các doanh nghiệp tư nhân WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM NHÓM CÔNG TY
KN: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó
lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị
trường và các dịch vụ kinh doanh khác
Tồn tại dưới các hình thức: Công ty mẹ - con, hoặc tập đoàn kinh tế WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
DOANH NGHIỆP LIÊN DOANH VÀ DOANH NGHIỆP FDI
DN liên doanh là DN do 2 hay nhiều bên hợp tác thành lập
tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và chính phủ nước
ngoài; hoặc là DN liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước
ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
DN nước ngoài là DN có 100% vốn nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam, hoạt động theo luật đầu tư năm 2005
Hiện nay, NN đang khuyến khích DN liên doanh và DN
FDI chuyển thành một hình thức pháp lý Việt Nam mà họ mong muốn WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.5 Phân loại theo tính chất đơn ngành, đa ngành Kinh doanh đơn ngành
- Hoạt động kd một hay một nhóm sp-dv cùng ngành
- Có tính chất chuyên môn hóa cao
- Có xu hướng cung cấp sp-dv cho phạm vi thị trường rộng lớn. Kinh doanh đa ngành
- KD nhiều loại sp/dv khác ngành
- Tính chất chuyên môn hóa không cao
- Có thể bổ sung giữa các ngành do chu kỳ sống các sp/dv khác nhau WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.2.6 Phân loại theo các tiêu chí khác
Theo tính chất sở hữu
- Hình thức kinh doanh một chủ sở hữu
- Hình thức kinh doanh nhiều chủ sở hữu
Theo tính chất kinh doanh trong nước hoặc quốc tế WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.3 Chu kỳ kinh doanh 1. Chu kỳ kinh tế - Giai đoạn mở rộng - Giai đoạn suy thoái - Giai đoạn phục hồi 2. Chu kỳ kinh doanh - Giai đoạn hình thành -
Giai đoạn bắt đầu phát triển -
Giai đoạn phát triển nhanh - Giai đoạn trưởng thành - Giai đoạn suy thoái WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.3.1 CHU KỲ KINH TẾ WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.3.1 CHU KỲ KINH TẾ
Là một loại dao động được nhận thấy trong
những hoạt động kinh tế tổng hợp của một/nhiều quốc gia Bao gồm:
Giai đoạn mở rộng: sự gia tăng đầu tư đồng thời
diễn ra ở rất nhiều các hoạt động kinh tế, GDP
tăng trưởng một cách mạnh mẽ
Giai đoạn suy thoái: chứng kiến sự sụt giảm GDP thực
Giai đoạn phục hồi: GDP tăng trở lại bằng mức ngay trước suy thoái. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.3.2 CHU KỲ KINH DOANH
Chu kỳ kinh doanh có thể được xem xét ở phạm
vi hẹp hơn như chu kỳ kinh doanh của sản
phẩm, chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều phải trải
qua các giai đoạn giống nhau trong vòng đời
hình thành và phát triển, tuy khoảng thời gian
của mỗi giai đoạn này có thể dài ngắn khác nhau. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.3.2 CHU KỲ KINH DOANH GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH
Đây là giai đoạn khởi nghiệp của các ý tưởng kinh doanh
Gồm các bước: Lựa chọn ý tưởng kinh doanh, tiến hành
phân khúc thị trường, đánh giá khả năng hiện thực hoá ý
tưởng, cụ thể hoá ý tưởng thông qua việc lựa chọn thị
trường mục tiêu và mô tả SP/DV Đặc trưng:
+ Giai đoạn này DN chưa phải đối mặt với những vấn đề lớn về quản lý
+ Chi phí phát sinh cho việc chứng minh tính khả thi của ý
tưởng, phát triển kế hoạch và tiếp cận nguồn vốn WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 40 2.3.2 CHU KỲ KINH DOANH
GIAI ĐOẠN BẮT ĐẦU PHÁT TRIỂN
Đây là giai đoạn DN bắt đầu quá trình cung cấp các SP/DV ra thị trường Đặc trưng:
+ DN phải đối mặt với nhiều khó khăn về tài chính khi
các khoản thu không đủ bù đắp chi phí về nhân sự,
marketing, các khoản chi phí đầu tư ban đầu
+ Thường chưa có các vấn đề phát sinh như sự kém
hiệu quả trong quản lý do quy mô tăng, sự mất đoàn
kết giữa các thành viên ban lãnh đạo, mâu thuẫn
trong phân chia lợi nhuận của chủ sở hữu WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 41 2.3.2 CHU KỲ KINH DOANH
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHANH
Giai đoạn này các vấn đề khó khăn về tài chính của
DN cơ bản được giải quyết
Bắt đầu xuất hiện các vấn đề quản lý do quy mô tăng, phạm vi quản lý rộng...
Có thể xuất hiện mâu thuẫn trong phong cách quản lý
hoặc điều hành, mâu thuẫn về quan điểm phân chia lợi nhuận...
Nếu vượt qua giai đoạn này, DN có thể bước vào giai
đoạn phát triển đỉnh cao WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 42 2.3.2 CHU KỲ KINH DOANH GIAI ĐOẠN TRƯỞNG THÀNH
Giai đoạn này, doanh thu và lợi nhuận của DN không
thể cứ tiếp tục tăng trưởng mà sẽ ổn định tại một mức nhất định nào đó
Những vấn đề về tài chính, cơ cấu tổ chức cơ bản đã ổn định
Tuy nhiên, DN phải đối mặt với nguy cơ lỗi thời, lạc
hậu của SP/DV. Nếu không có chiến lược phát triển
đúng đắn, DN sẽ phải đối mặt với nguy cơ giảm doanh thu và lợi nhuận WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 43 2.3.2 CHU KỲ KINH DOANH GIAI ĐOẠN SUY THOÁI
Giai đoạn này sẽ diễn ra nếu DN không manh nha
các hoạt động điều chỉnh cần thiết từ giai đoạn
trước đó. Doanh thu, lợi nhuận sẽ giảm dần đên khi không còn lợi nhuận
Doanh nghiệp sẽ phải lựa chọn chiến lược phù
hợp với sự phát triển của ngành WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 44
PROTER AND GAMBLE Ỏ NHẬT BẢN •
Rắc rối của Procter và Gamble ở Nhật Bản là do tập đoàn này đã để mất vị thế dẫn
đầu về công nghệ. Sau khi đơn phương độc mã tạo ra thị trường tã lót sử dụng một
lần ở Nhật vào năm 1977, công ty này đã tự bằng lòng và cố lờ đi sự thật là nhãn hiệu
sản phẩm Pamper của mình chẳng là gì cả ngoài một sản phẩm đơn giản. Ngay sau
đó, các đối thủ cạnh tranh khác của Nhật đã sản xuất những sản phẩm tốt hơn. Công
ty Uni-Cham đã học tập người Châu Âu và người Mỹ ở cách tìm hiểu thói quen
khách hàng và thăm dò ý kiến 300 bà mẹ Nhật 3 lần cho mỗi loại tã lót nước ngoài.
Sự đáp lại đã chỉ dẫn cho công ty này đã cải tiến lại những chiếc tã lót cho tiện lợi
hơn và giới thiệu loại tã lót có lỗ chân không bền thoáng. Sản phẩm của Uni-Cham
được tạo thành từ liên kết polyme có độ thấm hút cao, được làm ẩm và giữ trong tình
trạng đặc quánh đã trở nên quá phổ biến đến nỗi mà công ty này đã chiếm hơn phân
nửa thị trường. Tuy nhiên, Procter và Gamble đã không giới thiệu sản phẩm polyme
Pamper cho đến năm 1985 và nhận thấy thị phần của mình tụt từ 90% xuống còn
15% trong thời gian đó. Giá cả cạnh tranh là một vấn để khác làm cho tình trạng của
Procter và Gamble trở nên tồi tệ hơn. Uni- charm đã đưa ra một loại tã lót làm từ
polyme rẻ hơn cho những bà mẹ tiết kiệm. Và một đối thủ cạnh tranh khác là hãng
Kao đã giới thiệu sản phẩm Q-size rẻ hơn nữa cho các vườn trẻ và các sản phẩm loại
2 khác mà chi phí ít hơn 18%. •
Hãy phân tích các mốc thời gian trong tình huống thuộc giai đoạn nào trong chu
kỳ kinh doanh của P&G và cho biết rắc rối của P&G tập trung ở giai đoạn nào? WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.4 Mô hình kinh doanh
Khái niệm mô hình kinh doanh
Yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 2.4 MÔ HÌNH KINH DOANH
KHÁI NIỆM MÔ HÌNH KINH DOANH
Là mô hình kết nối giữa hai lĩnh vực đầu vào kỹ thuật và đầu ra kinh tế của DN Gồm 3 cấp độ
- Nghiên cứu tổng quát về mô hình kinh doanh
- Phân loại mô hình kinh doanh - Nghiên cứu tình huống
3 loại nghiên cứu về mô hình KD:
– Mô hình KD trực tuyến với ứng dụng công nghệ thông tin
– Mô hình KD gắn với Chiến lược KD
– Mô hình KD gắn với quản trị đổi mới và công nghệ WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 47
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người mua Cultural (văn hóa) Psychological BUYER DECISION Social (Tâm lý) (Xã hội) Personal (Tính cách cá nhân) WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM Các c y ếu u t ố vă v n n hóa
• Là nền tảng của nhu cầu và hành vi của con người
• Trong quá trình trưởng thành, con người thu
nhận một loạt các giá trị văn hóa, nhận thức,
sở thích và cách cư xử thông qua gia đình và xã hội
• Văn hóa là yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng
nhất đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng
• Văn hóa quà tặng, ăn uống của người PĐ và người PT. WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
Văn hóa và diveristy marketing • Diversity marketing
– Thực hiện các nghiên cứu marketing chuyên biệt,
nhắm đến giá trị của từng nhóm văn hóa
(subculture) theo những đặc điểm dân số học, dân
tộc và vùng miền khác nhau
* Người dân miền Nam VN tiêu thụ
những sản phẩm khác với người miền Bắc
– Sự phân tầng xã hội cũng tác động đến những
hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Những
người trong cùng một tầng lớp xã hội thường có
khuynh hướng tiêu thụ những loại hàng hóa tương tự nhau WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM Yếu u t ố xã x h ội
• Các nhóm tham vấn xã hội
– Thường là những nhóm xã hội mà người tiêu dùng là 1 thành viên.
• Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,….
• Tôn giáo, nghề nghiệp, công đoàn,…
• Các nhóm xã hội tác động đến hành vi người mua như thế nào?
– Hình thành lối sống và những hành vi mới
– Ảnh hưởng thái độ và nhận thức cá nhân
– Áp lực để tương thích với những đặc điểm chung WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM Yếu u t ố cá á n h n ân â
• Tuổi. VD: quần áo, thức ăn
• Nghề nghiệp và điều kiện kinh tế • Lối sống
• Tư cách và nhận thức cá nhân WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM Yếu u t ố tâm â lý l
• Các chọn lựa mua hàng của người tiêu dùng
bị ảnh hưởng bởi 4 yếu tố tâm lý chính:
– Động lực (Motivation) xuất phát từ nhu cầu bản thân
– Nhận thức (Perception): quá trình chọn lọc, sắp xếp và
diễn giải các thông tin có được
– Học hỏi (Learning): thay đổi hành vi từ kinh nghiệm
– Niềm tin và thái độ (Beliefs and attitudes) hình
thành từ quá trình học hỏi
VD: quan niệm “nhất dáng nhì da” về vẻ đẹp phụ nữ WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM Maslow’s Hierarchy of Needs Self Actualisation (self-development and realization) Esteem (self esteem, recognition) Social
(cảm giác lệ thuộc, yêu thích) Safety (security, protection) Physiological (food, water, shelter) OL-URL.COM 2.4 MÔ HÌNH KINH DOANH
KHÁI NIỆM MÔ HÌNH KINH DOANH
Quan niệm của Osterwalder: “Mô hình kinh doanh của DN
là một đại diện đơn giản hoá lý luận kinh doanh của DN đó.
Nó mô tả DN chào bán cái gì cho khách hàng, làm sao để
DN tìm đến và thiết lập quan hệ với khách hàng, qua những
nguồn nào, những hoạt động và đối tác nào để đạt được điều
đó, và cuối cùng là, DN đó tạo ra lợi nhuận bằng cách nào”
Quan niệm của Bruce R. Barringer và D. Duane Ireland:
“Mô hình kinh doanh của DN là một kế hoạch hay một hình
mẫu mô tả DN đó cạnh tranh, sử dụng những nguồn lực, các
quan hệ với khách hàng và lợi nhuận của DN như thế nào để
tồn tại và phát triển” WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 55 2.4 MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH
Mô hình kinh doanh gồm 4 trụ cột và 9 nhân tố sau:
- Sản phẩm: giá trị đề nghị
- Khách hàng: khách hàng mục tiêu, kênh phân
phối và quan hệ khách hàng
- Quản trị cơ sở hạ tầng: mô hình giá trị, năng lực
cạnh tranh cốt lõi và mạng lưới đối tác
- Tài chính: cấu trúc chi phí và mô hình doanh thu WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 56 MÔ HÌNH KINH DOANH KHU VỰC KHU VỰC KHU VỰC Hoạt động Quan hệ CƠ SỞ SẢN KHÁCH HÀNG chính KH HẠ TẦNG PHẨM/DỊCH VỤ Mạng lưới Giá trị Phân đoạn đối tác KH Nguồn lực Kênh phân chính phối KHU VỰC TÀI CHÍNH Cấu trúc Doanh thu chi phí OM
2.5.2. Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh
2.5.2.1.Khu vực cơ sở hạ tầng Bao gồm:
- Thứ nhất, các nguồn lực chính
Trong một lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, DN
muốn thành công thì phải có một số năng lực cốt lõi
nhất định. Tuỳ thuộc vào ngành nghề mà các nguồn
lực cốt lõi này có thể bao gồm:
Nguồn nhân lực, đội ngũ chuyên gia, cơ sở dữ liệu,
mạng lưới công nghệ thông tin, bằng phát minh sáng chế, thương hiệu… WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.5.2. Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh
2.5.2.1.Khu vực cơ sở hạ tầng
- Thứ hai, mạng lưới đối tác
Bao gồm những tổ chức có quan hệ hợp tác với DN.
Các đối tác hợp tác với nhau đề chia sẻ, bổ sung và
khuếch đại nguồn lực của nhau để tạo ra năng lực cạnh tranh bổ sung mới
- Thứ ba, các hoạt động chính
Để thực hiện một mô hình kinh doanh, DN cần thực
hiện một số hoạt động chủ chốt. DN có thể tự thực hiện
các hoạt động này hoặc thông qua một mạng lưới các đối tác WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.5.2. Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh 2.5.2.2. Khu vực SP/DV
- Gồm 1 nhân tố đề xuất về giá trị hay tuyên bố về giá trị.
Chính điều này sẽ thu hút khách hàng và khiến cho
khách hàng sẵn lòng bỏ tiền ra để tiêu dùng sản phẩm hay sử dụng dịch vụ
- Đề xuất giá trị này sẽ phác hoạ ra những gói SP/DV
cụ thể cho từng phân khúc khách hàng của DN (Chào
bán các cấp độ dịch vụ khác nhau cho những phân khúc khách hàng khác nhau)
(DN chào bán sp/dv gì, gói sp/dv cụ thể mà DN sẽ
chào bán cho từng phân khúc khách hàng?...) WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.5.2. Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh
2.5.2.2. Khu vực khách hàng Bao gồm:
• Phân đoạn khách hàng mục tiêu: Là đối tượng chính
mà khách hàng hướng tới. DN phải nỗ lực tìm kiếm và
mang lại cho khách hàng những giá trị tốt nhất để đáp
ứng nhu cầu của họ (DN cần mô tả và thể hiện sự thấu
hiểu đối với mỗi nhóm k.hàng mục tiêu)
• Kênh phân phối: Là kênh mà DN thông qua đó để bán
SP DV; là sự kết nối giữa DN, những đề xuất giá trị của
DN với khách hàng của nó
• Quan hệ khách hàng: Là hình thức kết nối, tương tác,
sợi dây gắn kết giữa DN với khách hàng (Thỏa mãn sự
mong đợi của khách hàng)
2.5.2. Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh 2.5.2.4. Khu vực tài chính Bao gồm
• Thứ nhất, cấu trúc chi phí: Là những chi phí cần
thiết mà DN phải chịu khi vận hành mô hình KD.
Đây là kết quả từ các thành phần khác nhau của mô hình
• Thứ hai, doanh thu: Là nguồn mà qua đó DN sẽ có
được thu nhập từ khách hàng WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KD
Kinh doanh trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa
Một số xu hướng phát triển KD trong tương lai WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
KINH DOANH TRONG XU THẾ HỘI NHẬP Thị trường mở rộng Cơ hội Bình đẳng cho DN Cơ hội Giải quyết Cải thiện Tranh chấp Môi trường CB KD Áp lực Hội nhập WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 64
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
KINH DOANH TRONG XU THẾ HỘI NHẬP Thị trường khắt khe hơn Cạnh tranh Khốc liệt hơn Hiểu biết thị trường Chuyển dịch Quốc tế Lao động Hạn chế Cấp cao Dỡ bỏ chính Sách ưu đãi WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM 65 Thomas L. Friedman Sư tö tö ®ang ang ®uæi ®uæi theo o chó Linh nh du¬ng
Có một câu chuyện được giới CEO tại TP
HCM truyền miệng nhau, như một hình
tượng điển hình của doanh nhân VN trong
thế giới phẳng, đó là chuyện về một con
sư tử đang đuổi theo chú linh dương. Cả
hai đều chạy rất nhanh với những suy
nghĩ riêng. Chú linh dương đang ra sức
đua càng nhanh càng tốt để tìm con
đường sống, thoát khỏi sư tử. Còn chúa
sơn lâm cũng nhanh không kém để kiếm
cho được miếng mồi. Nhưng sư tử sẽ
không bao giờ đói vì không bắt chú linh
dương này thì cũng tìm được món ăn
khác. Mối nguy với chú linh dương lớn hơn cả.
Giáo sư Hồ Đức Hùng ví các doanh
nghiệp VN như chú linh dương, cố chạy
đua để hội nhập kinh tế thế giới, nâng cao sức cạnh tranh ạ
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KD TRONG TƯƠNG LAI
Thương mại điện tử: Là việc áp dụng công nghệ
thông tin và truyền thông vào hỗ trợ cho tất cả các hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào sự phân chia thành 2 nhóm nhà cung cấp/nhà
SX và người tiêu dùng/KH có thể phân loại thương
mại điện tử thành các nhóm:
+ Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (B2B)
+ Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (B2C)
+ Doanh nghiệp – Nhân viên (B2E)
+ Doanh nghiệp – Chính phủ (B2G)
+ Chính phủ - Doanh nghiệp (G2B)
+ Chính phủ - Chính phủ (G2G)
+ Chính phủ - Công dân (G2C)
+ Người tiêu dùng – Người tiêu dù W n W g W ( .Y C O 2 U CR)-SCHOOL-URL.COM
+ Người tiêu dùng – Doanh nghiệp (C2B)
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KD TRONG TƯƠNG LAI Kinh doanh theo mạng
Kinh doanh theo mạng hay kinh doanh đa cấp là
hoạt động kinh doanh, bán hàng trực tiếp mà người
tiêu dùng có thể trực tiếp đến mua hàng tại công ty
hoặc qua một nhà phân phối duy nhất mà không
phải thông qua các đại lý hay cửa hàng bán lẻ Ưu điểm:
+ Đối với các DN kinh doanh đa cấp
+ Đối với người tiêu dùng + Đối với quốc gia WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KD TRONG TƯƠNG LAI
Nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mại được coi là một hoạt
động thương mại trong đó:
Bên nhượng quyền chuyển mô hình kinh doanh,
nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ, bí quyết kinh doanh,
biểu tượng kinh doanh, quảng cáo cho bên nhận quyền.
Bên nhận quyền sau khi ký hợp đồng nhượng
quyền được phép khai thác trên một không gian địa
lý nhất định và phải trả phí nhượng quyền cho bên
nhượng quyền trong một khoảng thời gian nhất WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM định
2.6 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KD TRONG TƯƠNG LAI
Nhượng quyền thương mại
Các nhân tố tác động đến kinh doanh nhượng quyền
• Bản sắc thương hiệu
• Sự tin tưởng tuyệt đối vào mô hình kinh doanh của người nhận nhượng quyền • Sự am hiểu địa phương
• Chiến lược kinh doanh dài hạn và khả năng tài chính của người nhận nhượng quyền
Lợi thế của bên nhận quyền • Uy tín thương hiệu
• Được quyền phân phối sản phẩm hàng hoá và dịch vụ trong một
khu vực địa lý nhất định
• Được thừa hưởng một số lượng khách hàng
• Nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ từ người bán
• Có thể được vay tiền ưu đãi từ ngân hàng WWW.YOUR-SCHOOL-URL.COM