lOMoARcPSD| 59421307
Mục êu của chương
Sau khi học xong chương này, người học sẽ nắm ược những vấn ề sau:
Khái niệm và nội dung thương mại quốc tế
Nắm vững cơ sở, mô hình thương mại giữa các quốc gia
Vận dụng phân ch hiện trạng và dự báo dòng chảy thương mại quốc tế giữa các quốc gia
Nắm vững các lợi thế trong thương mại bao gồm: Lợi thế tuyệt ối, lợi thế tương ối (so
sánh), và lợi thế cạnh tranh
Tranh luận về các ưu iểm, hạn chế của từng lý thuyết thương mại quốc tế
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG
Lý thuyết thương mại quốc tế
(Internaonal Trade Theories)
Nguyễn Tài Vượng
Bộ môn/Nhóm chuyên môn Kinh tế học
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2
Giới thiệu
Khái niệm thương mại quốc tế
là sự trao ổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc
gia
phương ện thanh toán: ền tệ nguyên tắc
trao i: ngang giá • mục ích: lợi ích cho các bên.
Nội dung của chương
Giới thiệu
2.1 Lý thuyết thương mại quốc tế trường phái trọng thương
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố sản xuất
2.5 Kiểm nghiệm học thuyết H+O
2.6 Các lý thuyết thương mại quốc tế mới
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 3
lOMoARcPSD| 59421307
4
Giới thiệu
Lý thuyết thương mại quốc tế
Cơ sở và lợi ích của thương mại quốc tế giữa các quốc gia
Mô hình thương mại quốc tế
Dự báo biến ộng trong tương lai
Chính sách thương mại quốc tế
6
Giới thiệu
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 5
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT
Luận iểm chính
Chvàng, bạc các kim loại quý mới tạo ra sự giàu của các quốc
gia
Sức mạnh sự giàu của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn
nhập khẩu
XK hàng hóa ra nước ngoài dẫn ến thu ược vàng và bạc
NK hàng hóa dẫn ến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài
Để ạt ược mục êu và sthịnh vượng:
Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách kinh
tế
Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trxuất khẩu…)
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT (Mercanlist)
Cơ sở ra ời
Xuất hiện vào thế kỷ 15-17, gắn với các phát kiến a ại (Christopher
Columbus, Ferdinand Magellan, Vasco da Gama).
Tập hợp các quan iểm của các nhà kinh tế chính trị học triết học ở châu
Âu: Jean Bodin (1530 1596), Giovanni Botero (1544–1617), Thomas Mun
(1571–1641), …
Vàng và bạc ược sử dụng làm ền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia.
Vàng và bạc ược coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia.
Tích lũy ược nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có ược các nguồn lực cần thiết
ến hành chiến tranh.
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 7
lOMoARcPSD| 59421307
8
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT
Đánh giá chung
Những ưu iểm:
Khẳng ịnh ược vai trò của thương mại quốc tế ối với việc làm giàu của các quc
gia
Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng
Gia tăng vàng và bạc (cung về ền) sẽ có tác dụng kích thích hoạt động sx trong nước
Đẩy mạnh xuất khẩu có tác dụng cải thiện CCTM và tạo việc làm.
Nêu ược vai trò của nhà nước trong việc iều ết các hot ộng thương mại quốc
tế Hỗ trợ của nhà nước
Các biện pháp thuế và phi thuế
Quan điểm chủ nghĩa trọng thương mới (neomercanlist)
10
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT
Chính sách kinh tế trong nước
Điu ết sản xuất chặt chẽ, bảo hộ các ngành công nghiệp (miễn trừ thuế,
trợ cấp, trao các ưu ên ặc biệt)
Kiểm soát lao ộng thông qua các phường hội thủ công
Nâng cao chất lượng chất lượng sản phẩm tăng XK sự giàu của ất nước
Giữ ền công ở mức thấp
Chi phí sản xuất thấp sản phẩm xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao hơn
Trên thực tế gimức ền công thấp nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường thế gii?
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 9
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT
Ai thu ược lợi ích từ thương mại quốc tế?
12
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT
Đánh giá chung
Hạn chế:
Chcoi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng trên thực tế,
của cải của quốc gia còn bao gồm cnhững nguồn lực phát triển
Coi hot ộng thương mại là “móc túi lẫn nhau” (zero sum game). Nhưng trên thc
tế TMQT em lại lợi ích cho cả hai bên tham gia
Nếu một quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng hay bạc (ền) trong iều kiện hiện nay, s
dễ dẫn ến lạm phát
Chưa giải thích ược cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong TMQT.
Chưa thấy ược lợi ích của qtrình chuyên môn hóa sản xuất và trao ổi (vì ngun
lực có hạn)
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 11
lOMoARcPSD| 59421307
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Giả thiết
1. Thế giới chỉ có 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng;
2. Thương mại hoàn toàn tự do;
3. Chi phí vn chuyển bằng không;
4. Lao ộng là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ ược di chuyển tự do giữa các
ngành sản xuất trong nước;
5. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường;
6. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thayổi.
14
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối (Absolute Advantage Theory)
Tng quan
Adam Smith (1776): “Của cải của các dân tộc” (The wealth of
Naons)
Sự giàu có của các quốc gia ược thể hin khả năng sản xuất hàng hóa chứ không
phải trong việc nắm giữ ền;
Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt ối giải thích nguyên nhân dẫn ến thương mại quốc
tế và lợi ích của nó.
Một quốc gia có lợi thế tuyệt ối khi CMH SX và XK mặt hàng có chi phí SX thấp hơn
một cách tuyệt ối so với quốc gia khác;
Nhờ CMH SX và XK những mặt hàng có lợi thế tuyt ối mà cả hai quốc gia u
thu ược lợi ích;
Ủng hộ chính sách thương mại tự do
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 13
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Mô hình thương mại
Năng suất LĐ
Việt Nam
Thái Lan
Gạo (tấn/h)
3
1
Vải (mét/h)
200
400
Việt Nam có hiệu quả sản xuất Gạo cao hơn Thái Lan (3 t/h > 1 t/h)
Việt Nam có hiệu quả sản xuất vải thấp hơn Thái Lan (200 m/h < 400 m/h)
Việt Nam có lợi thế tuyệt ối sản xuất Go
Thái Lan có lợi thế tuyệt ối sản xuất Vải
Việt Nam nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Gạo, nhập khẩu Vải
Thái Lan nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Vải, nhập khẩu Gạo
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Cơ sở thương mại
• Nếu một nước sản xuất hàng hóa X hiệu quả hơn và sản xuất hàng hóa Y
kém hiệu quả hơn so với một nước khác thì nước này sẽ lợi bằng cách
chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu hàng hóa X nhập khẩu
hàng hóa Y.
Hàng hóa X có hiệu quả sản xuất cao hơn (chi phí sản xuất thấp h n): Y là hàng hóa
lợi thế tuyệt ối.
Hàng hóa Y có hiệu quả sản xuất thấp hơn (chi phí sản xuất cao h n): Y là hàng hóa
bất lợi thế tuyệt ối.
Lưu ý: Hiệu quả sản xuất ≡ Năng suất lao ng
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 15
lOMoARcPSD| 59421307
16
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Lợi ích thu ược
18
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
hình thương mại Dữ liu
y dựng mô hình:
Nguồn lực:
Việt Nam: 100 h lao động; Thái Lan: 100 h lao động;
Cơ cấu êu dùng trong nước:
Việt Nam: 200 tấn Gạo; Thái Lan: 30.000 m Vải
Mức trao ổi quốc tế:
1 tấn Gạo = 100 mét Vải
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 17
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (Comparave Advantage Theory)
Tng quan
David Ricardo xuất bản ‘Các nguyên kinh tế
chính trị’
(Principles of Polical Economy, 1817), phát triển thuyết lợi thế tuyệt
i;
TMQT vẫn thể xảy ra và em lại lợi ích ngay cả khi quốc gia lợi thế
tuyệt ối hoặc không lợi thế tuyệt ối trong sản xuất tất cả các mặt hàng;
Quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất xuất khẩu những mặt hàng có
hiệu quả sản xuất tương ối cao hơn (lợi thế so sánh) nhập khẩu những
mặt hàng có hiệu quả sản xuất tương ối thấp hơn (bất lợi thế so sánh);
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Nhận xét
Ưu iểm:
TMQT em lại lợi ích cho cả hai quốc gia;
Hai nước có sự dịch chuyển sản xuất theo hướng tận dụng lợi thế; Gia ng hiệu
quả chuỗi cung ứng toàn cầu.
Hạn chế:
Chưa xem xét trường hợp một nước có hiệu quả sản xuất vượt trội cả hai mặt
hàng;
Chuyên môn hóa sản xuất “tuyệt ối.
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 19
lOMoARcPSD| 59421307
Các quốc gia tham gia thương mại quốc tế ều thu ược lợi ích.
20
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Cơ sở thương mại
• Khi một quốc gia sản xuất kém hiệu quả hơn cả hai hàng hóa so với quốc
gia khác, nó sẽ tham gia thương mại quốc tế bằng việc chuyên môn hóa
sản xuất và xuất khẩu hàng hóa kém hiệu quả ít hơn và nhập khẩu hàng
hóa kém hiệu quả nhiều hơn.
Hàng hóa hiệu qusản xuất tương ối thấp hơn (chi phí cơ hội thấp hơn)
Hàng hóa có lợi thế so sánh.
Hàng hóa có hiệu quả sản xuất tương ối cao hơn (chi phí cơ hội cao hơn) Hàng
hóa có bất lợi thế so sánh.
Lưu ý: Hiệu quả sản xuất ≡ Năng suất lao ng
22
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Giả thiết
1. Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng
2. Thương mại hoàn toàn tự do
3. Chi phí vn chuyển bằng không
4. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không i
5. Lao ộng là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ ược di chuyển tự do giữa các
ngành sản xuất trong nước
6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường
7. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thayổi.
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 21
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
hình thương mại Dữ liu
y dựng mô hình:
Nguồn lực:
Việt Nam: 100 h lao động; Thái Lan: 100 h lao động;
Cơ cấu êu dùng trong nước:
Việt Nam: 100 tấn Gạo; Thái Lan: 30.000 m Vải
Mức trao ổi quốc tế:
1 tấn Gạo = 100 mét Vải
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Mô hình thương mại
Năng suất LĐ
Việt Nam
Thái Lan
Gạo (t/h)
2
3
Vải (m/h)
100
400
Việt Nam có hiệu quả sản xuất (tuyệt ối) thấp hơn Thái Lan cả hai mặt hàng.
Hiệu quả sản xuất Go của VN bằng 2/3 so với TL (thấp hơn TL 1,5 lần)
Hiệu quả sản xuất Vải của VN bằng 1/4 so với TL (thấp hơn TL 4 lần)
Việt Nam có lợi thế so sánh sản xuất Gạo
Thái Lan có lợi thế so sánh sản xuất Vải
Việt Nam nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Gạo, nhập khẩu Vải
Thái Lan nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Vải, nhập khẩu Gạo
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 23
lOMoARcPSD| 59421307
24
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Lợi ích thu ược
Việt Nam Thái Lan
26
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Lợi ích thu ược
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 25
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Xác ịnh lợi thế so sánh
Theo hiệu quả sản xuất
Năng suất LĐ
Quốc gia 1
Quốc gia 2
X (sp/h)
E
1
X
E
2
X
Y (sp/h)
E
1
Y
E
2
Y
Quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản xuất X, Quốc gia 2 có lợi thế so sánh sản xuất Y
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Nhận xét
Ưu iểm:
LTTĐ là trường hợp ặc biệt của LTSS;
TMQT xuất hiện mọi quốc gia;
Các quốc gia tham gia thương mại quốc tế ều có lợi
Lợi ích các bên có thể khác nhau
Hạn chế:
Chuyên môn hóa sản xuất tuyệt ối;
Mô hình một nhân tố sản xuất (lao ộng)
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 27
lOMoARcPSD| 59421307
28
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh với giác ộ ền
Tn thực tế, hàng hóa ít khi ược trao ổi trực ếp với
nhau • Hàng hóa ược nh giá bằng ền • Điều kiện
xuất khẩu:
(𝑎 × 𝑤 ) × 𝑒 < (𝑎 × 𝑤 )
𝑎 𝑤
<
𝑎 (𝑤 × 𝑒)
a
1j
và a
2j
: yêu cầu lao ộng trên một ơn vị ể sản xuất hàng hóa j ở ớc
1 và nước 2 tương ứng w
1
và w
2
: ền công nh bằng nội tệ ở
ớc 1 và nước 2 tương ứng
e: tỷ giá o bằng số ơn vị ền tệ của nước 2 cần thiết ể mua
1 ơn vị ền tệ của nước 1
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Xác ịnh lợi thế so sánh
Theo yêu cầu lao ng ối với 1 ơn vị sản phẩm
Hao phí lao ng
Quốc gia 1
Quốc gia 2
X (h/sp)
𝒂𝟏𝑿
𝒂𝟐𝑿
Y (h/sp)
𝒂𝟏𝒀
𝒂𝟐𝒀
Quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản xuất X, Quốc gia 2 có lợi thế so sánh sản xuất Y
Điều kiện thương mại quốc tế: > 𝑚𝑐 𝑡𝑟𝑎𝑜 đổ𝑖 𝑞𝑢𝑐 𝑡ế >
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 29
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
30
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Trường hợp có nhiều nước tham gia thương mại
ớc
Dao kéo (C)
Tương quan
giá nội ịa
Thụy Điển
10 h/ ơn vị
1 C = 2½ F
Đức
15 h/ ơn vị
1 C = 3 F
Pháp
20 h/ ơn vị
1 C = 4 F
Xác ịnh lợi thế so sánh dựa trên hình hai nước sự khác biệt lớn nhất
về tương quan giá nội ịa (tự cung tự cấp)
Thụy Điển và Pháp:
Thụy Điển có lợi thế so sánh về sản xuất dao kéo (10/20 < 4/5);
Pháp có lợi thế so sánh về sản xuất cá
Điều kiện để có TMQT: tương quan giá quốc tế 2½ F ≤ 1C ≤ 4 F
32
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Trường hợp có nhiều hơn hai hàng hóa
Tiền công
u
(h/ v)
Dao kéo
(h/ v)
Quần áo
(h/ v)
Máy móc
(h/ v)
Lúa mì
(h/ v)
Pho mát
(h/ v)
1. Đức
2€/h
4
12
6
15
5
7
2. Anh
3.2£/h
3
4
5
6
2.8
3
e (£/€) = 0,8
Đức sẽ xuất khẩu những mặt hàng khi: <
( × )
Đức nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu rượu, quần áo, lúa mì;
Anh nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu phomát, máy móc, dao kéo.
Sau khi trao ổi, cả hai quốc gia ều thu ược lợi ích
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 31
lOMoARcPSD| 59421307
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh theo chi phí cơ hội
Do Haberler ưa ra năm 1936 • Khc phục ược hạn chế githiết số
(5)
Khái niệm:
Chi phí hội sản xuất hàng hóa thư nhất ược xác ịnh bằng slượng hàng hóa
thhai phải từ bỏ không sản xuất, nguồn lực chuyển sang sản xuất ược một
ơn vị hàng hóa thứ nht.
Cơ sở mậu dch:
Một nước chi phí hội sản xuất hàng hóa thấp hơn slợi thế so sánh sản
xuất hàng hóa ó.
34
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh biểu hiện
Do Balassa ưa ra năm 1965
𝑅𝐶𝐴 EXEXwjij là giá trị xut khẩu sản phẩmlà giá trị xut khẩu sản phẩmjjcủa nướcca thế
giii (w)
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 33
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (Factor Proporon Theory)
Tng quát
Tác giả:
Eli Heckscher (1919): The eect of foreign trade on the distribuon of
income”.
Berl Ohlin (1933): “Interregional and Internaonal Trade” Năm 1977, B.
Ohlin ã nhận ược giải thưởng Nobel về kinh tế.
Học thuyết Heckscher + Ohlin (Học thuyết H + O)
Quan iểm về nhân tố qui ịnh thương mại:
Mức thừa/dồi dào (factor abundance) và rcủa các yếu tố sản xut các
c;
Hàm lượng/mc sử dụng (factor intensity) các yếu tố sản xuất làm ra các
hàng hóa.
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh theo chi phí cơ hội
Năng suất LĐ
Việt Nam
Thái Lan
Gạo (t/h)
2
3
Vải (m/h)
100
400
Chi phí cơ hội sản xuất Gạo Việt Nam thấp hơn Thái Lan: Việt Nam lợi thế so sánh sản xuất
Gạo;
Chi phí hội sản xuất Vải Thái Lan thấp hơn Việt Nam: Thái Lan có lợi thế so sánh sản xuất Vi;
Điều kiện thương mại quốc tế:
5 m Vải ≤ 1 tấn Gạo ≤ 133,3 mét Vải
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 35
lOMoARcPSD| 59421307
36
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O)
Xác ịnh loại hàng hóa sản xuất
Hàng hóa X: thâm dụng lao ộng – có hàm lượng lao ộng cao hơn Y
Hàng hóa Y: thâm dụng vn – có hàm lượng vốn cao hơn X
Trong ó:
L: lượng lao ộng cần có ể làm ra 1 ơn vị hàng hóa
K: lượng vốn cần có làm ra một ơn vị hàng hóa
38
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O)
Giả thiết
1. Thế giới thương mại bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao ộng và vốn), sản xuất 2 mặt hàng (X và
Y);
2. Hai quốc gia có công nghệ sản xuất giống nhau;
3. Hàng hóa X là hàng hóa thâm dụng lao ộng (có hàm lượng lao ộng lớn hơn so với hàng hóa Y), và hàng
hóa Y là hàng hóa thâm dụng vốn (có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X);
4. Cả hai mặt hàng ược sản xuất trong iều kiện hiệu suất không ổi theo qui mô;
5. Mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn;
6. Hai nước giống nhau sở thích, thhiếu;
7. Thị trường hàng hóa và thị trường yếu tố sản xuất là cạnh tranh hoàn hảo ở hai quốc gia;
8. Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng không thể di chuyển giữa các
quốc gia;
9. Thương mại quốc tế tự do, chi phí vận chuyển bằng 0.
10. Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng.
11. Tt c các nguồn lực ược sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia.
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 37
lOMoARcPSD| 59421307
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O)
Cơ sở thương mại
Định lý H + O:
Một quốc gia sẽ chuyên môn hóa vào sản xuất xuất khẩu hàng hóa quá trình
sản xuất yêu cầu sử dụng nhiều yếu tố sản xuất dồi dào, giá thấp; nhập khẩu
hàng hóa quá trình sản xuất yêu cầu sử dụng nhiều yếu tố sản xuất khan
hiếm, giá cao.
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O)
Xác ịnh mức ộ dư thừa/dồi dào các yếu tố sản xuất ở các quốc gia
Quốc gia 1: dư thừa/dồi dào lao ộng
Quốc gia 2: dư thừa/dồi dào vốn • Xác ịnh theo số ợng yếu tố sản xuất:
Trong ó:
QL: tổng lượng lao ộng của mỗi quốc gia QK: tổng lượng vốn ca mỗi quốc gia • Xác ịnh theo giá yếu t
sản xuất
Trong ó:
W1, W2 : mức ền công (giá cả lao ng) ở quốc gia 1 và 2 tương ứng
R1, R2: mức chi phí sử dụng vốn (giá cả của vốn)quốc gia 1 và 2 tương ứng
EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 39

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59421307
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG
Lý thuyết thương mại quốc tế
(International Trade Theories) Nguyễn Tài Vượng
Bộ môn/Nhóm chuyên môn Kinh tế học Mục tiêu của chương
Sau khi học xong chương này, người học sẽ nắm ược những vấn ề sau:
Khái niệm và nội dung thương mại quốc tế
Nắm vững cơ sở, mô hình thương mại giữa các quốc gia
Vận dụng phân tích hiện trạng và dự báo dòng chảy thương mại quốc tế giữa các quốc gia
Nắm vững các lợi thế trong thương mại bao gồm: Lợi thế tuyệt ối, lợi thế tương ối (so
sánh), và lợi thế cạnh tranh
Tranh luận về các ưu iểm, hạn chế của từng lý thuyết thương mại quốc tế lOMoAR cPSD| 59421307 Nội dung của chương Giới thiệu
2.1 Lý thuyết thương mại quốc tế trường phái trọng thương
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố sản xuất
2.5 Kiểm nghiệm học thuyết H+O
2.6 Các lý thuyết thương mại quốc tế mới EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 3 2 Giới thiệu
Khái niệm thương mại quốc tế • là sự trao
ổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia •
phương tiện thanh toán: tiền tệ • nguyên tắc trao ổi: ngang giá •
mục ích: lợi ích cho các bên. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307 Giới thiệu EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 5 4 Giới thiệu
Lý thuyết thương mại quốc tế
• Cơ sở và lợi ích của thương mại quốc tế giữa các quốc gia
• Mô hình thương mại quốc tế
• Dự báo biến ộng trong tương lai
• Chính sách thương mại quốc tế 6 lOMoAR cPSD| 59421307
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT (Mercantilist) Cơ sở ra ời
• Xuất hiện vào thế kỷ 15-17, gắn với các phát kiến ịa lý vĩ ại (Christopher
Columbus, Ferdinand Magellan, Vasco da Gama).
• Tập hợp các quan iểm của các nhà kinh tế chính trị học và triết học ở châu
Âu: Jean Bodin (1530 – 1596), Giovanni Botero (1544–1617), Thomas Mun (1571–1641), …
Vàng và bạc ược sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia.
Vàng và bạc ược coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia.
Tích lũy ược nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có ược các nguồn lực cần thiết ể tiến hành chiến tranh. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 7
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT Luận iểm chính
• Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia
• Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
XK hàng hóa ra nước ngoài dẫn
ến thu ược vàng và bạc
NK hàng hóa dẫn ến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài • Để ạt
ược mục tiêu và sự thịnh vượng:
Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách kinh tế
Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu…) EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT
Chính sách kinh tế trong nước
• Điều tiết sản xuất chặt chẽ, bảo hộ các ngành công nghiệp (miễn trừ thuế,
trợ cấp, trao các ưu tiên ặc biệt)
• Kiểm soát lao ộng thông qua các phường hội thủ công
Nâng cao chất lượng LĐ và chất lượng sản phẩm tăng XK và sự giàu có của ất nước
• Giữ tiền công ở mức thấp
Chi phí sản xuất thấp sản phẩm xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao hơn
☼ Trên thực tế giữ mức tiền công thấp có nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường thế giới? EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 9 8
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT Đánh giá chung • Những ưu iểm:
Khẳng ịnh ược vai trò của thương mại quốc tế ối với việc làm giàu của các quốc gia
Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng
Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hoạt động sx trong nước
Đẩy mạnh xuất khẩu có tác dụng cải thiện CCTM và tạo việc làm.
Nêu ược vai trò của nhà nước trong việc iều tiết các hoạt ộng thương mại quốc
tế Hỗ trợ của nhà nước
Các biện pháp thuế và phi thuế
Quan điểm chủ nghĩa trọng thương mới (neomercantilist) 10 lOMoAR cPSD| 59421307
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT Đánh giá chung • Hạn chế:
Chỉ coi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng trên thực tế,
của cải của quốc gia còn bao gồm cả những nguồn lực phát triển
Coi hoạt ộng thương mại là “móc túi lẫn nhau” (zero sum game). Nhưng trên thực
tế TMQT em lại lợi ích cho cả hai bên tham gia
Nếu một quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng hay bạc (tiền) trong iều kiện hiện nay, sẽ dễ dẫn ến lạm phát Chưa giải thích
ược cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong TMQT.
Chưa thấy ược lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sản xuất và trao ổi (vì nguồn lực có hạn) EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 11
2.1 Lý thuyết trọng thương về TMQT Ai thu
ược lợi ích từ thương mại quốc tế? 12 EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt
ối (Absolute Advantage Theory) Tổng quan •
Adam Smith (1776): “Của cải của các dân tộc” (The wealth of Nations)
Sự giàu có của các quốc gia ược thể hiện ở khả năng sản xuất hàng hóa chứ không
phải trong việc nắm giữ tiền;
Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt ối ể giải thích nguyên nhân dẫn ến thương mại quốc
tế và lợi ích của nó.
Một quốc gia có lợi thế tuyệt ối khi CMH SX và XK mặt hàng có chi phí SX thấp hơn
một cách tuyệt ối so với quốc gia khác;
Nhờ CMH SX và XK những mặt hàng có lợi thế tuyệt ối mà cả hai quốc gia ều thu ược lợi ích;
Ủng hộ chính sách thương mại tự do EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 13
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối Giả thiết
1. Thế giới chỉ có 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng;
2. Thương mại hoàn toàn tự do;
3. Chi phí vận chuyển bằng không;
4. Lao ộng là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ ược di chuyển tự do giữa các
ngành sản xuất trong nước;
5. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường;
6. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thayổi. 14 lOMoAR cPSD| 59421307
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối Cơ sở thương mại
• Nếu một nước sản xuất hàng hóa X hiệu quả hơn và sản xuất hàng hóa Y
kém hiệu quả hơn so với một nước khác thì nước này sẽ có lợi bằng cách
chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu hàng hóa X và nhập khẩu hàng hóa Y.
Hàng hóa X có hiệu quả sản xuất cao hơn (chi phí sản xuất thấp h n): Y là hàng hóa có lợi thế tuyệt ối.
Hàng hóa Y có hiệu quả sản xuất thấp hơn (chi phí sản xuất cao h n): Y là hàng hóa
có bất lợi thế tuyệt ối.
Lưu ý: Hiệu quả sản xuất ≡ Năng suất lao ộng EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 15
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối Mô hình thương mại Năng suất LĐ Việt Nam Thái Lan Gạo (tấn/h) 3 1 Vải (mét/h) 200 400
• Việt Nam có hiệu quả sản xuất Gạo cao hơn Thái Lan (3 t/h > 1 t/h)
• Việt Nam có hiệu quả sản xuất vải thấp hơn Thái Lan (200 m/h < 400 m/h)
Việt Nam có lợi thế tuyệt ối sản xuất Gạo
Thái Lan có lợi thế tuyệt ối sản xuất Vải
Việt Nam nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Gạo, nhập khẩu Vải
Thái Lan nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Vải, nhập khẩu Gạo EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Mô hình thương mại • Dữ liệu xây dựng mô hình: Nguồn lực:
Việt Nam: 100 h lao động; Thái Lan: 100 h lao động;
Cơ cấu tiêu dùng trong nước:
Việt Nam: 200 tấn Gạo; Thái Lan: 30.000 m Vải Mức trao ổi quốc tế:
1 tấn Gạo = 100 mét Vải EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 17 16
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối Lợi ích thu ược 18 lOMoAR cPSD| 59421307
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt ối Nhận xét • Ưu iểm:
TMQT em lại lợi ích cho cả hai quốc gia;
Hai nước có sự dịch chuyển sản xuất theo hướng tận dụng lợi thế; Gia tăng hiệu
quả chuỗi cung ứng toàn cầu. • Hạn chế:
Chưa xem xét trường hợp một nước có hiệu quả sản xuất vượt trội cả hai mặt hàng;
Chuyên môn hóa sản xuất “tuyệt ối”. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 19
2.3 Lý thuyết lợi thế tương
ối (Comparative Advantage Theory) Tổng quan • David Ricardo xuất bản ‘Các nguyên lý kinh tế chính trị’
(Principles of Political Economy, 1817), phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt ối;
• TMQT vẫn có thể xảy ra và em lại lợi ích ngay cả khi quốc gia có lợi thế
tuyệt ối hoặc không có lợi thế tuyệt ối trong sản xuất tất cả các mặt hàng;
• Quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng có
hiệu quả sản xuất tương ối cao hơn (lợi thế so sánh) và nhập khẩu những
mặt hàng có hiệu quả sản xuất tương ối thấp hơn (bất lợi thế so sánh); EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Giả thiết
1. Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng
2. Thương mại hoàn toàn tự do
3. Chi phí vận chuyển bằng không
4. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không ổi
5. Lao ộng là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ ược di chuyển tự do giữa các
ngành sản xuất trong nước
6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường
7. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thayổi. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 21
• Các quốc gia tham gia thương mại quốc tế ều thu ược lợi ích. 20
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Cơ sở thương mại
• Khi một quốc gia sản xuất kém hiệu quả hơn cả hai hàng hóa so với quốc
gia khác, nó sẽ tham gia thương mại quốc tế bằng việc chuyên môn hóa
sản xuất và xuất khẩu hàng hóa kém hiệu quả ít hơn và nhập khẩu hàng
hóa kém hiệu quả nhiều hơn.
Hàng hóa có hiệu quả sản xuất tương ối thấp hơn (chi phí cơ hội thấp hơn)
Hàng hóa có lợi thế so sánh.
Hàng hóa có hiệu quả sản xuất tương ối cao hơn (chi phí cơ hội cao hơn) Hàng
hóa có bất lợi thế so sánh.
Lưu ý: Hiệu quả sản xuất ≡ Năng suất lao ộng 22 lOMoAR cPSD| 59421307
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Mô hình thương mại Năng suất LĐ Việt Nam Thái Lan Gạo (t/h) 2 3 Vải (m/h) 100 400
• Việt Nam có hiệu quả sản xuất (tuyệt ối) thấp hơn Thái Lan cả hai mặt hàng.
• Hiệu quả sản xuất Gạo của VN bằng 2/3 so với TL (thấp hơn TL 1,5 lần)
• Hiệu quả sản xuất Vải của VN bằng 1/4 so với TL (thấp hơn TL 4 lần)
• Việt Nam có lợi thế so sánh sản xuất Gạo
• Thái Lan có lợi thế so sánh sản xuất Vải
• Việt Nam nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Gạo, nhập khẩu Vải
• Thái Lan nên CMH vào sản xuất và xuất khẩu Vải, nhập khẩu Gạo EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 23
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh)
Mô hình thương mại • Dữ liệu xây dựng mô hình: Nguồn lực:
Việt Nam: 100 h lao động; Thái Lan: 100 h lao động;
Cơ cấu tiêu dùng trong nước:
• Việt Nam: 100 tấn Gạo; Thái Lan: 30.000 m Vải • Mức trao ổi quốc tế:
• 1 tấn Gạo = 100 mét Vải EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Lợi ích thu ược EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 25 24
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Lợi ích thu ược Việt Nam Thái Lan 26 lOMoAR cPSD| 59421307
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Nhận xét • Ưu iểm:
LTTĐ là trường hợp ặc biệt của LTSS;
TMQT xuất hiện ở mọi quốc gia;
Các quốc gia tham gia thương mại quốc tế ều có lợi
Lợi ích các bên có thể khác nhau • Hạn chế:
Chuyên môn hóa sản xuất tuyệt ối;
Mô hình một nhân tố sản xuất (lao ộng) EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 27
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Xác ịnh lợi thế so sánh •
Theo hiệu quả sản xuất Năng suất LĐ Quốc gia 1 Quốc gia 2 X (sp/h) E1X E2X Y (sp/h) E1Y E2Y
Quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản xuất X, Quốc gia 2 có lợi thế so sánh sản xuất Y EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.3 Lý thuyết lợi thế tương ối (so sánh) Xác ịnh lợi thế so sánh • Theo yêu cầu lao ộng ối với 1 ơn vị sản phẩm Hao phí lao ộng Quốc gia 1 Quốc gia 2 X (h/sp) 𝒂𝟏𝑿 𝒂𝟐𝑿 Y (h/sp) 𝒂𝟏𝒀 𝒂𝟐𝒀
Quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản xuất X, Quốc gia 2 có lợi thế so sánh sản xuất Y
Điều kiện thương mại quốc tế:
> 𝑚ứ𝑐 𝑡𝑟𝑎𝑜 đổ𝑖 𝑞𝑢ố𝑐 𝑡ế > EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 29 28
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh với giác ộ tiền •
Trên thực tế, hàng hóa ít khi ược trao ổi trực tiếp với nhau • Hàng hóa
ược tính giá bằng tiền • Điều kiện ể xuất khẩu: (𝑎 × 𝑤 ) × 𝑒 < (𝑎 × 𝑤 ) 𝑎 𝑤 < 𝑎 (𝑤 × 𝑒) a1j và a2j: yêu cầu lao ộng trên một ơn vị
ể sản xuất hàng hóa j ở nước
1 và nước 2 tương ứng w1 và w2: tiền công tính bằng nội tệ ở
nước 1 và nước 2 tương ứng e: tỷ giá o bằng số
ơn vị tiền tệ của nước 2 cần thiết ể mua 1
ơn vị tiền tệ của nước 1 lOMoAR cPSD| 59421307
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Trường hợp có nhiều hơn hai hàng hóa Rượu Dao kéo Quần áo Máy móc Lúa mì Pho mát Tiền công (h/ v) (h/ v) (h/ v) (h/ v) (h/ v) (h/ v) 1. Đức 2€/h 4 12 6 15 5 7 2. Anh 3.2£/h 3 4 5 6 2.8 3 e (£/€) = 0,8
• Đức sẽ xuất khẩu những mặt hàng khi: < ( × )
Đức nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu rượu, quần áo, lúa mì;
Anh nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu phomát, máy móc, dao kéo. • Sau khi trao ổi, cả hai quốc gia ều thu ược lợi ích EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 31 30
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Trường hợp có nhiều nước tham gia thương mại Cá Dao kéo (C) Tương quan Nước (F) giá nội ịa Thụy Điển 4 h/1bs. 10 h/ ơn vị 1 C = 2½ F Đức 5 h/1bs. 15 h/ ơn vị 1 C = 3 F Pháp 5 h/1bs. 20 h/ ơn vị 1 C = 4 F
• Xác ịnh lợi thế so sánh dựa trên mô hình hai nước có sự khác biệt lớn nhất
về tương quan giá nội ịa (tự cung tự cấp) Thụy Điển và Pháp:
Thụy Điển có lợi thế so sánh về sản xuất dao kéo (10/20 < 4/5);
Pháp có lợi thế so sánh về sản xuất cá
Điều kiện để có TMQT: tương quan giá quốc tế 2½ F ≤ 1C ≤ 4 F 32 EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh biểu hiện • Do Balassa ưa ra năm 1965 𝑅𝐶𝐴
EXEXwjij là giá trị xuất khẩu sản phẩmlà giá trị xuất khẩu sản phẩmjjcủa nướccủa thế giớii (w) EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 33
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh theo chi phí cơ hội
• Do Haberler ưa ra năm 1936 • Khắc phục ược hạn chế giả thiết số (5) • Khái niệm:
Chi phí cơ hội ể sản xuất hàng hóa thư nhất ược xác ịnh bằng số lượng hàng hóa
thứ hai phải từ bỏ không sản xuất, ể nguồn lực chuyển sang sản xuất ược một
ơn vị hàng hóa thứ nhất. • Cơ sở mậu dịch:
Một nước có chi phí cơ hội sản xuất hàng hóa thấp hơn sẽ có lợi thế so sánh sản xuất hàng hóa ó. 34 lOMoAR cPSD| 59421307
Mở rộng lý thuyết lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh theo chi phí cơ hội Năng suất LĐ Việt Nam Thái Lan Gạo (t/h) 2 3 Vải (m/h) 100 400
• Chi phí cơ hội sản xuất Gạo Việt Nam thấp hơn Thái Lan: Việt Nam có lợi thế so sánh sản xuất Gạo;
• Chi phí cơ hội sản xuất Vải Thái Lan thấp hơn Việt Nam: Thái Lan có lợi thế so sánh sản xuất Vải;
• Điều kiện thương mại quốc tế:
5 m Vải ≤ 1 tấn Gạo ≤ 133,3 mét Vải EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 35
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (Factor Proportion Theory) Tổng quát • Tác giả:
Eli Heckscher (1919): “The effect of foreign trade on the distribution of income”.
Bertil Ohlin (1933): “Interregional and International Trade” Năm 1977, B.
Ohlin ã nhận ược giải thưởng Nobel về kinh tế.
Học thuyết Heckscher + Ohlin (Học thuyết H + O)
• Quan iểm về nhân tố qui ịnh thương mại:
Mức ộ dư thừa/dồi dào (factor abundance) và rẻ của các yếu tố sản xuất ở các nước;
Hàm lượng/mức ộ sử dụng (factor intensity) các yếu tố sản xuất ể làm ra các hàng hóa. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 lOMoAR cPSD| 59421307
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O) Giả thiết
1. Thế giới thương mại bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao ộng và vốn), sản xuất 2 mặt hàng (X và Y);
2. Hai quốc gia có công nghệ sản xuất giống nhau;
3. Hàng hóa X là hàng hóa thâm dụng lao ộng (có hàm lượng lao ộng lớn hơn so với hàng hóa Y), và hàng
hóa Y là hàng hóa thâm dụng vốn (có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X);
4. Cả hai mặt hàng ược sản xuất trong
iều kiện hiệu suất không ổi theo qui mô;
5. Mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn;
6. Hai nước giống nhau sở thích, thị hiếu;
7. Thị trường hàng hóa và thị trường yếu tố sản xuất là cạnh tranh hoàn hảo ở hai quốc gia;
8. Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng không thể di chuyển giữa các quốc gia;
9. Thương mại quốc tế tự do, chi phí vận chuyển bằng 0.
10. Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng.
11. Tất cả các nguồn lực
ược sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 37 36
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O) Xác
ịnh loại hàng hóa sản xuất
• Hàng hóa X: thâm dụng lao ộng – có hàm lượng lao ộng cao hơn Y
• Hàng hóa Y: thâm dụng vốn – có hàm lượng vốn cao hơn X • Trong ó: L: lượng lao ộng cần có ể làm ra 1 ơn vị hàng hóa K: lượng vốn cần có ể làm ra một ơn vị hàng hóa 38 lOMoAR cPSD| 59421307
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O) Xác ịnh mức
ộ dư thừa/dồi dào các yếu tố sản xuất ở các quốc gia •
Quốc gia 1: dư thừa/dồi dào lao ộng •
Quốc gia 2: dư thừa/dồi dào vốn •
Xác ịnh theo số lượng yếu tố sản xuất: • Trong ó:
QL: tổng lượng lao ộng của mỗi quốc gia QK: tổng lượng vốn của mỗi quốc gia • Xác ịnh theo giá yếu tố sản xuất • Trong ó:
W1, W2 : mức tiền công (giá cả lao
ộng) ở quốc gia 1 và 2 tương ứng
R1, R2: mức chi phí sử dụng vốn (giá cả của vốn) ở quốc gia 1 và 2 tương ứng EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2 39
2.4 Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất (H + O) Cơ sở thương mại • Định lý H + O:
Một quốc gia sẽ chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu hàng hóa mà quá trình
sản xuất yêu cầu sử dụng nhiều yếu tố sản xuất dồi dào, giá thấp; nhập khẩu
hàng hóa mà quá trình sản xuất yêu cầu sử dụng nhiều yếu tố sản xuất khan hiếm, giá cao. EM 3140 Kinh tế quóc tế Chương 2