Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết qủa

Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chủ đề: Công ty cổ phần- Tập đoàn Vingroup
Nhóm 6
1. Trần Kim Thoa 3119420439
2. Hà Thị Thu Trang 3119420510
3. Phan Thị Minh Thư 3120420449
4. Đinh Hồ Hiền Thảo 3119420410
5. Nguyễn Thị Minh Thu 3119420446
I. Cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp
1. Báo cáo tài chính là gì?
Khái niệm: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là
một bộ bao gồm nhiều loại báo cáo tài chính mà
doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho các tổ chức
có liên quan
2. Đọc và hiểu các báo cáo tài chính
Các báo cáo trong một bộ báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài
chính
3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
Giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần thiết
để ra các quyết định:
- Quyết định đầu tư và cung cấp tín dụng
- Quyết định quản trị
- Quyết định điều tiết
4. Kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính
- Theo chiều ngang: So sánh
số liệu từng khoản mục trong
báo cáo tài chính giữa 2 hay
nhiều năm để nhận biết bản
chất của các nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng đến tình trạng tài
chính, quá trình sinh lời...
- Theo chiều dọc: So sánh
quan hệ tỉ lệ của từng khoản
mục trong tổng số của báo
cáo tài chính để nhận biết
mối quan hệ của bộ phận cấu
thành ảnh hưởng đến tình
trạng tài chính, quá trình sinh
lời,...
- Phân tích tỉ số: phép
chuyển đổi các con số thành
các thông tin liên quan có thể
so sánh được để có thể suy
đoán, kết luận được về tình
trạng tài chính, hiệu quả hoạt
động
5. Phân tích Du Pont
Là phân tích bằng cách chia tỉ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau
- ROA = tỷ số lợi nhuận trên doanh thu x vòng
quay tổng tài sản
= x
- ROE = tỷ số lợi nhuận trên doanh thu x vòng
quay tổng tài sản x hệ số sử dụng vốn cổ phần
= Lợi nhuận ròng/doanh thu x doanh
thu/tổng tài sản bình quân x tổng tài sản/vốn cổ
phần thường bình quân
II. Phân tích báo cáo tài chính của Vingroup
năm 2019
1. Tổng quan về tập đoàn
- Lĩnh vực kinh doanh
+ Công nghiệp: Ô tô, xe máy thương hiệu Việt,
đẳng cấp quốc tế (Vinfast + Vinsmart): Sản phẩm
chủ lực của VinFast là ô tô động cơ đốt trong, ô tô
sử dụng động cơ điện, xe buýt điện và xe máy điện
thân thiện với môi trường. VinFast hợp tác với
nhiều thương hiệu hàng đầu thế giới như BMW,
General Motors, Bosch,
Siemens, Pininfarina,
Italdesign, Magna Steyr,
AVL, ABB, Schuler, Durr,
Grob, MAG, Maruka.
+ Công nghệ ( Vintech):
VinTech được thành lập với
mục tiêu nghiên cứu và phát
triển công nghệ, tập trung
vào các lĩnh vực trí tuệ nhân
tạo, tự động hóa và vật liệu
mới
+ Bất động sản (Vinhomes):
Hệ thống căn hộ, biệt thự và
nhà phố thương mại với dịch
vụ đẳng cấp, Vinhomes là
thương hiệu Bất động sản số
một Việt Nam. Tính đến hết
năm 2019, Vinhomes đã đưa
23 dự án vào vận hành với
hơn 50.500 căn hộ, biệt thự
và nhà phố thương mại.
Thiên đường mua sắm, vui
chơi giải trí và ẩm thực của
Việt Nam ( Vincom Retail):
Vincom Retail sở hữu bốn
dòng sản phẩm đa dạng
là Vincom Center, Vincom
Mega Mall, Vincom Plaza,
Vincom+ ...với 79 TTTM
đang vận hành
+ Du lịch nghỉ dưỡng, vui
chơi giải trí : Vinpearl là
thương hiệu hàng đầu Việt
Nam về Du lịch và nghỉ
dưỡng, bao gồm các tổ hợp
khách sạn, biệt thự biển đẳng
cấp 5 sao và trên 5 sao quốc
tế ( 16800 phòng khách sạn
và biệt thự biển, 4 sân golf)
“VinWonders” là thương hiệu
mới được đổi tên từ
“Vinpearl Land” sau khi tái
định vị và nâng cấp toàn
diện. Diện tích tối thiểu của
mỗi quần thể từ 50 ha trở
lên/khu, tập trung tại các
thành phố lớn và địa danh du
lịch nổi tiếng như Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh,
Nha Trang, Phú Quốc, Hạ
Long ( 4 khu vui chơi giải trí và 2 công viên chăm
sóc bảo tồn động vật)
+ Y tế (Vinmec) : Hệ thống bệnh viện đa khoa
quốc tế với 7 bệnh viện đa khoa quốc tế, 5 phòng
khám quốc tế, 1650 giường bệnh cùng đội ngũ các
giáo sư, y bác sĩ đầu ngành và hệ thống trang thiết
bị y tế tân tiến hiện đại đạt chuẩn quốc tế
+ Giáo dục (Vinschool) : Hệ thống trường liên
cấp chất lượng cao: 31 cơ sở, 27400 học sinh
2. Phân tích tình hình tài chính
2.1. Phân tích so sánh
Bảng
3
Đơn vị tính: triệu
đồng
TÀI
SẢN
Ngày 31 tháng 12 năm
2019
Ngày 30 tháng 6 năm
2020
Số
tiền
%
Số
tiền
%
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
1.
Tiền
2. Các khoản tương đương
tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
1. Chứng khoán kinh
doanh
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách
hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn
hạn
3. Phải thu về cho vay ngắn
hạn
4. Phải thu ngắn hạn
khác
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
IV. Hàng tồn
kho
1. Hàng tồn
kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
V. Tài sản ngắn hạng
khác
1. Chi phí phải trả trước ngắn
hạn
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
4. Tài sản ngắn hạn
khác
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Các khoản phải thu dài
hạn
1. Phải thu về cho vay dài
hạn
2. Phải thu dài hạn
khác
II. Tài sản cố
định
1. Tài sản cố định hữu
hình
Nguyên
giá
Giá trị hao mòn lũy
kế
2. Tài sản cố định vô
hình
Nguyên
giá
Giá trị hao mòn lũy
kế
III. Bất động sản đầu
1. Nguyên
giá
2. Giá trị hao mòn lũy
kế
IV. Tài sản dở dang dài
hạn
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
V. Đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư vào công ty liên kết. liên
doanh
2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
3. Dự phòng đầu tư tài chính dài
hạn
4. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn
VI. Tài sản dài hạn
khác
1. Chi phí trả trước dài
hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
3. Tài sản dài hạn
khác
4. Lợi thế thương
mại
197.393.876
18.446.968
7.639.369
10.807.599
11.172.867
9.539.371
1.633.496
63.872.798
16.640.800
16.519.157
21.022.039
10.062.709
(371.907)
83.808.756
85.969.752
(2.160.996)
20.092.487
3.254.545
3.905.190
68.800
12.863.952
206.347.877
1.464.432
1.207.650
256.782
108.268.894
88.298.602
100.039.030
(11.740.428)
19.970.292
21.348.251
(1.377.959)
33.872.258
39.078.518
(5.206.260)
48.057.748
48.057.748
3.950.881
2.147.468
1.707.083
(188.865)
285.195
10.733.664
6.681.695
645.493
1.032.337
2.374.139
48,89
4,57
1,89
2,68
2,77
2,36
0,40
15,82
4,12
4,09
5,21
2,49
(0,09)
20,76
21,29
(0,54)
4,98
0,81
0,97
0,02
3,19
51,11
0,36
0,30
0,06
26,82
21,87
24,78
(2,91)
4,95
5,29
(0,34)
8,39
9,68
(1,29)
11,90
11,90
0,98
0,53
0,42
(0,05)
0,07
2,66
1,65
0,16
0,26
0,59
185.917.400
26.969.148
9.907.075
17.062.073
870.606
-
870.606
62.466.261
14.018.309
17.507.318
11.148.978
20.104.791
(313.135)
82.724.131
84.917.536
(2.193.405)
12.887.254
3.579.780
4.680.598
139.699
4.487.177
241.266.647
6.413.897
5.385.970
1.027.927
119.489.039
99.510.619
114.932.526
(15.421.907)
19.978.420
22.025.410
(2.046.990)
33.207.072
39.032.730
(5.825.658)
59.514.001
59.514.001
12.450.799
1.989.977
10.361.992
(186.365)
285.195
10.191.839
6.646.274
418.547
1.032.337
2.094.681
43,52
6,31
2,32
3,99
0,20
-
0,20
14,62
3,28
4,10
2,61
4,71
(0,07)
19,36
19,88
(0,51)
3,02
0,84
1,10
0,03
1,05
56,48
1,50
1,26
0,24
27,97
23,29
26,90
(3,61)
4,68
5,16
(0,48)
7,77
9,14
(1,36)
13,93
13,93
2,91
0,47
2,43
(0,04)
0,07
2,39
1,56
0,10
0,24
0,49
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN 403.741.753 100 427.184.047 100
NGUỒN
VỐN
Ngày 31 tháng 12 năm
2019
Ngày 30 tháng 6 năm
2020
Số
tiền
%
Số
tiền
%
C. NỢ PHẢI
TRẢ
I. Nợ ngắn
hạn
1. Phải trả người bán ngắn
hạn
2. Người mua trả tiền trước ngăn
hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
4. Phải trả người lao
động
5. Chi phí phải trả ngắn
hạn
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn
hạn
7. Phải trả ngắn hạn
khác
8. Vay và nợ ngắn
hạn
9. Dự phòng phải trả ngắn
hạn
II. Nợ dài
hạn
1. Chi phí phải trả dài
hạn
2. Doanh thu chưa thực hiện dài
hạn
3. Phải trả dài hạn
khác
4. Vay và nợ dài
hạn
5. Trái phiếu hoán
đổi
6. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
7. Dự phòng phải trả dài
hạn
D. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I. Vốn chủ sở
hữu
1. Vốn cổ phần đã phát
hành
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết
- Cổ phiếu ưu
đãi
2. Thặng dư vốn cổ
phần
3. Vốn khác của chủ sở
hữu
4. Cổ phiếu
quỹ
5. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối năm
trước
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối/(lỗ) kỳ
này
8. Lợi ích cổ đông không kiểm
soát
283.152.164
181.293.250
17.563.738
51.470.178
5.991.675
1.141.362
16.493.327
2.524.522
52.864.324
32.995.790
248.334
101.858.914
487.397
4.999.981
1.029.794
84.430.440
10.259.215
470.023
182.064
120.588.589
120.588.589
34.309.140
33.685.755
623.385
33.996.368
7.235.206
(2.284.059)
(11.784)
52.845
3.119.758
5.135.161
(2.015.403)
44.171.115
70,13
44,90
4,35
12,75
1,48
0,28
4,09
0,63
13,09
8,17
0,06
25,23
0,12
1,24
0,26
20,91
2,54
0,12
0,05
29,87
29,87
8,50
8,34
0,15
8,42
1,79
(0,57)
(0,00)
0,01
0,77
1,27
(0,50)
10,94
303.486.797
192.732.567
18.655.695
50.315.233
7.791.910
546.873
20.190.727
2.714.512
50.042.379
42.123.105
352.133
110.754.230
771.330
5.767.882
1.497.348
96.280.752
5.516.245
625.750
294.923
123.697.250
123.697.250
34.447.691
33.824.306
623.385
35.446.990
7.235.206
(2.284.059)
(31.520)
67.845
6.305.909
3.107.392
3.198.517
42.509.188
71,04
45,12
4,37
1,78
1,82
0,13
4,73
0,64
11,71
9,86
0,08
25,93
0,18
1,35
0,35
22,54
1,29
0,15
0,07
28,96
28,96
8,06
7,92
0,15
8,30
1,69
(0,53)
(0,01)
0,02
1,48
0,73
0,75
9,95
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN 403.740.753 100 427.184.047 100
Nguồn: Báo cáo tài chính Tập Đoàn VinGroup 6 tháng
đầu năm
2020
Phân
tích:
Bảng 3 cho thấy tại thời điểm ngày 30 tháng 6
năm 2020 cơ cấu tài sản dài hạn và các khoản nợ
phải trả tăng, cơ cấu tài sản ngắn hạn và vốn chủ
sở
hửu giảm sao với thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2021, lý do Vingroup tăng vốn vay để đầu tư
phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh và đầu
góp
vốn vào đơn vị
khác.
Bảng
4:
CHỈ
TIÊU
Cho giai đoạn tài chính sáu
tháng
kết thúc ngày 30 tháng 6 năm
2019
Cho giai đoạn tài chính sáu
tháng
kết thúc ngày 30 tháng 6 năm
2020
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 61.156.668 100,19 38.822.985 100,25
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu (113.534) (0,19) (95.726) (0,25)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cụng cấp dịch
vụ 61.043.134 100,00 38.727.259 100,00
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung
cấp (43.486.653) (71,24) (33.327.111) (86,06)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cụng cấp dịch
vụ 17.556.481 28,76 5.400.148 13,94
6. Doanh thu hoạt động tài
chính 4.326.494 7,09 15.678.183 40,48
7. Chi phí tài
chính (3.545.951) (5,81) (6.202.206) (16,02)
- Trong đó: Chi phí lãi vay và chi phí phát
hành (3.026.669) (4,96) (5.691.307) (14,70)
8. Phần lỗ trong công ty liên doanh. liên
kết (149.856) (0,25) (163.817) (0,42)
9. Chi phí bán
hàng (5.704.455) (9,34) (2.806.624) (7,25)
10. Chi phí quản lý doanh
nghiệp (5.545.759) (9,08) (4.831.962) (12,48)
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 6.936.954 11,36 7.073.722 18,27
12. Thu nhập
khác 262.224 0,43 563.191 1,45
13. Chi phí
khác (359.216) (0,59) (1.514.954) (3,91)
14. Lỗ
khác (96.992) (0,16) (951.763) (2,46)
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 6.839.962 11,21 6.121.959 15,81
16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành (3.999.671) (6,55) (4.404.807) (11,37)
17. (Chi phí)/thu nhập thuế TNDN hoãn
lại 560.441 0,92 (315.612) (0,81)
18. Lợi nhuận sau thuế
TNDN 3.400.732 5,57 1.401.540 3,62
19. Lợi nhuận sau thuế của công ty
mẹ 2.400.555 2.484.173
20. (Lỗ)/lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm
soát 1.000.177 (1.082.663)
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ
phiếu) 795 769
22. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (VND/cổ
phiếu) 773 754
Đơn vị tính: triệu
đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính Tập Đoàn VinGroup 6 tháng đầu năm
2020
Phân
tích:
Qua bảng 4 cho thấy giá vốn hàng bán trong giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2020 chiếm tỷ
trọng 86.06% cao hơn so
với
giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2019 đã làm cho tỷ trọng lợi
nhuận gộp trong giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc
ngày
30 tháng 6 năm 2020 thấp hơn so với giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm
2019
Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính tăng mạnh chiếm tỷ trọng 40,48% cao hơn rất nhiều giai đoạn tài chính sáu tháng
kết thúc ngày 30 tháng
6
năm 2019 là 7,09%. Đồng thời vì doanh thu thuần bán hàng giảm rất nhiều nên dù giá vốn hàng
hóa tăng hay chi phí tài chính tăng thì Doanh thu
tài
chính vấn bù đắp tạo cho lợi nhuận kế toán trước thuế chiếm tỷ trọng
15,81% tăng hơn so với giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng
6
năm 2019 (tỷ trọng
11,21%)
2.1.1 lịch sử hình thành và phát triển
Tập đoànVingroup (tên đầy đủ: Tập đoànVingroup - Công ty CP) là một công ty đa ngành tại
Việt Nam.
Vingroup được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1993.Tập đoànVingroup có tiền thân là tập
đoàn tài chính Technocom được ông Phạm Nhật Vượng thành lập và xây dựng từ năm 1993 tại
Ukraina thuộc khu vực Đông Âu. Được biết chuyên sản xuất mì gói của các sinh viên người Việt
Nam.Năm 2004, Nestle của Thụy Sĩ mua lại thương hiệu mỳ này. Sau đó đến năm 2011 thì công
ty cổ phần Vinpearl và công ty cổ phần Vincom đã sát nhập thành một và lấy tên là Vingroup có
tổng số vốn lên đến 16 tỷ USD. Đến năm 2012 thì tập đoàn này chính thức có mã chứng khoán
và đi vào các hoạt động giao dịch lớn tại thành phố Hồ Chí Minh. Rất nhanh sau đó thương hiệu
Vingroup đã thành thành thương hiệu lớn nhất Việt Nam về chất lượng sản phẩm, độ uy tín
trong kinh doanh và sự chuyên nghiệp. Cho đến nay Vingroup là một tập đoàn có tầm ảnh hưởng
sâu rộng nhất trên tất cả các lĩnh vực kinh tế – đời sống của người Việt Nam.
Cổ phiếu Vingroup (mã: VIC) phá thành them cho mục đích sáp nhập được chính thức giao dịch
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Tại Việt Nam, Vingroup được coi như là một phiên bản chaebol Hàn Quốc, một dạng tập đoàn
đang ành làm mọi việc và mang trọng trách làm ngọn cờ đầu của nền kinh tế.
Được coi là tập đoàn lớn và thành công tại Việt Nam, tuy vậy Vingroup cũng bị cáo buộc là đã
thâu tóm đất đai, thao túng truyền thông trong nước và nước ngoài, ép buộc cán bộ nhân viên
phải mua xe và điện thoại của Công ty, hối lộ các quan chức thông qua việc tặng biếu các căn hộ
và biệt thự cao cấp của tập đoàn này cho các quan chức Việt Nam.
2.1.2
Cơ cấu tổ chức quản lí tập đoàn
Cơ cấu tổ chức của Vingroup trước khi xác nhận nhận xét cơ cấu tổ chức trước khi sát nhập của
Vincom về Vinpearl Có nhiều nét tương đồng đứng đầu đều là đại hội cổ đông sau đó đến hội
đồng quản trị và tổng giám đốc dưới sự kiểm soát của ban kiểm soát.
Tiếp theo tổng giám đốc là các phó tổng giám đốc phụ trách các bộ phận chức năng hoặc là các
dự án chính sự tương đồng về cơ cấu tổ chức này đã tạo điều kiện thuận lợi để hai tập đoàn sát
nhập một cách thành công với nhau.
Cơ cấu tổ chức của Vingroup cơ cấu tổ chức hiện tại của tập đoàn Vingroup nhận xét đây là cơ
cấu tổ chức theo kiểu hỗn hợp kết hợp giữa mô hình cơ cấu theo chức năng và theo sản phẩm
| 1/16

Preview text:

Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chủ đề: Công ty cổ phần- Tập đoàn Vingroup Nhóm 6 1. Trần Kim Thoa 3119420439
2. Hà Thị Thu Trang 3119420510
3. Phan Thị Minh Thư 3120420449
4. Đinh Hồ Hiền Thảo 3119420410
5. Nguyễn Thị Minh Thu 3119420446
I. Cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1. Báo cáo tài chính là gì?
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Khái niệm: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là
một bộ bao gồm nhiều loại báo cáo tài chính mà
doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho các tổ chức có liên quan
2. Đọc và hiểu các báo cáo tài chính
Các báo cáo trong một bộ báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Theo chiều ngang: So sánh
số liệu từng khoản mục trong
báo cáo tài chính giữa 2 hay
nhiều năm để nhận biết bản
chất của các nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng đến tình trạng tài
chính, quá trình sinh lời...
- Theo chiều dọc: So sánh
quan hệ tỉ lệ của từng khoản
mục trong tổng số của báo
cáo tài chính để nhận biết
mối quan hệ của bộ phận cấu
thành ảnh hưởng đến tình
trạng tài chính, quá trình sinh lời,...
- Phân tích tỉ số: phép
chuyển đổi các con số thành
các thông tin liên quan có thể
so sánh được để có thể suy
đoán, kết luận được về tình
trạng tài chính, hiệu quả hoạt động
3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
Giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần thiết
để ra các quyết định:
- Quyết định đầu tư và cung cấp tín dụng - Quyết định quản trị
- Quyết định điều tiết
4. Kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính 5. Phân tích Du Pont
Là phân tích bằng cách chia tỉ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau
- ROA = tỷ số lợi nhuận trên doanh thu x vòng quay tổng tài sản = x
- ROE = tỷ số lợi nhuận trên doanh thu x vòng
quay tổng tài sản x hệ số sử dụng vốn cổ phần
= Lợi nhuận ròng/doanh thu x doanh
thu/tổng tài sản bình quân x tổng tài sản/vốn cổ phần thường bình quân
II. Phân tích báo cáo tài chính của Vingroup năm 2019
1. Tổng quan về tập đoàn General Motors, Bosch, Siemens, Pininfarina, Italdesign, Magna Steyr, AVL, ABB, Schuler, Durr, Grob, MAG, Maruka. + Công nghệ ( Vintech):
VinTech được thành lập với
mục tiêu nghiên cứu và phát
triển công nghệ, tập trung
vào các lĩnh vực trí tuệ nhân
tạo, tự động hóa và vật liệu mới
+ Bất động sản (Vinhomes):
Hệ thống căn hộ, biệt thự và
nhà phố thương mại với dịch
vụ đẳng cấp, Vinhomes là
thương hiệu Bất động sản số
một Việt Nam. Tính đến hết
năm 2019, Vinhomes đã đưa
23 dự án vào vận hành với
hơn 50.500 căn hộ, biệt thự và nhà phố thương mại.
Thiên đường mua sắm, vui
chơi giải trí và ẩm thực của Việt Nam ( Vincom Retail): Vincom Retail sở hữu bốn dòng sản phẩm đa dạng là Vincom Center, Vincom Mega Mall, Vincom Plaza, Vincom+ ...với 79 TTTM đang vận hành
+ Du lịch nghỉ dưỡng, vui
chơi giải trí : Vinpearl là
thương hiệu hàng đầu Việt Nam về Du lịch và nghỉ
dưỡng, bao gồm các tổ hợp
khách sạn, biệt thự biển đẳng
cấp 5 sao và trên 5 sao quốc
tế ( 16800 phòng khách sạn
và biệt thự biển, 4 sân golf)
“VinWonders” là thương hiệu
mới được đổi tên từ
“Vinpearl Land” sau khi tái
định vị và nâng cấp toàn
diện. Diện tích tối thiểu của
mỗi quần thể từ 50 ha trở - Lĩnh vực kinh doanh
lên/khu, tập trung tại các
+ Công nghiệp: Ô tô, xe máy thương hiệu Việt,
thành phố lớn và địa danh du
đẳng cấp quốc tế (Vinfast + Vinsmart): Sản phẩm
lịch nổi tiếng như Hà Nội,
chủ lực của VinFast là ô tô động cơ đốt trong, ô tô Thành phố Hồ Chí Minh,
sử dụng động cơ điện, xe buýt điện và xe máy điện Nha Trang, Phú Quốc, Hạ
thân thiện với môi trường. VinFast hợp tác với
nhiều thương hiệu hàng đầu thế giới như BMW,
Long ( 4 khu vui chơi giải trí và 2 công viên chăm
sóc bảo tồn động vật)
+ Y tế (Vinmec) : Hệ thống bệnh viện đa khoa
quốc tế với 7 bệnh viện đa khoa quốc tế, 5 phòng
khám quốc tế, 1650 giường bệnh cùng đội ngũ các
giáo sư, y bác sĩ đầu ngành và hệ thống trang thiết
bị y tế tân tiến hiện đại đạt chuẩn quốc tế
+ Giáo dục (Vinschool) : Hệ thống trường liên
cấp chất lượng cao: 31 cơ sở, 27400 học sinh
2. Phân tích tình hình tài chính 2.1. Phân tích so sánh
Đơn vị tính: triệu đồng Bảng 3
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngày 30 tháng 6 năm 2020 TÀI SẢN Số tiền % Số tiền % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 197.393.876 48,89 185.917.400 43,52
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 18.446.968 4,57 26.969.148 6,31 1. Tiền 7.639.369 1,89 9.907.075 2,32
2. Các khoản tương đương tiền 10.807.599 2,68 17.062.073 3,99
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 11.172.867 2,77 870.606 0,20 1. Chứng khoán kinh doanh 9.539.371 2,36 - -
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1.633.496 0,40 870.606 0,20
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 63.872.798 15,82 62.466.261 14,62
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 16.640.800 4,12 14.018.309 3,28
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 16.519.157 4,09 17.507.318 4,10
3. Phải thu về cho vay ngắn hạn 21.022.039 5,21 11.148.978 2,61
4. Phải thu ngắn hạn khác 10.062.709 2,49 20.104.791 4,71
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (371.907) (0,09) (313.135) (0,07) IV. Hàng tồn kho 83.808.756 20,76 82.724.131 19,36 1. Hàng tồn kho 85.969.752 21,29 84.917.536 19,88
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2.160.996) (0,54) (2.193.405) (0,51)
V. Tài sản ngắn hạng khác 20.092.487 4,98 12.887.254 3,02
1. Chi phí phải trả trước ngắn hạn 3.254.545 0,81 3.579.780 0,84
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 3.905.190 0,97 4.680.598 1,10
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 68.800 0,02 139.699 0,03
4. Tài sản ngắn hạn khác 12.863.952 3,19 4.487.177 1,05 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 206.347.877 51,11 241.266.647 56,48
I. Các khoản phải thu dài hạn 1.464.432 0,36 6.413.897 1,50
1. Phải thu về cho vay dài hạn 1.207.650 0,30 5.385.970 1,26 2. Phải thu dài hạn khác 256.782 0,06 1.027.927 0,24 II. Tài sản cố định 108.268.894 26,82 119.489.039 27,97
1. Tài sản cố định hữu hình 88.298.602 21,87 99.510.619 23,29 Nguyên giá 100.039.030 24,78 114.932.526 26,90 Giá trị hao mòn lũy kế (11.740.428) (2,91) (15.421.907) (3,61)
2. Tài sản cố định vô hình 19.970.292 4,95 19.978.420 4,68 Nguyên giá 21.348.251 5,29 22.025.410 5,16 Giá trị hao mòn lũy kế (1.377.959) (0,34) (2.046.990) (0,48)
III. Bất động sản đầu tư 33.872.258 8,39 33.207.072 7,77 1. Nguyên giá 39.078.518 9,68 39.032.730 9,14
2. Giá trị hao mòn lũy kế (5.206.260) (1,29) (5.825.658) (1,36)
IV. Tài sản dở dang dài hạn 48.057.748 11,90 59.514.001 13,93
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 48.057.748 11,90 59.514.001 13,93
V. Đầu tư tài chính dài hạn 3.950.881 0,98 12.450.799 2,91
1. Đầu tư vào công ty liên kết. liên doanh 2.147.468 0,53 1.989.977 0,47
2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1.707.083 0,42 10.361.992 2,43
3. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (188.865) (0,05) (186.365) (0,04)
4. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 285.195 0,07 285.195 0,07
VI. Tài sản dài hạn khác 10.733.664 2,66 10.191.839 2,39
1. Chi phí trả trước dài hạn 6.681.695 1,65 6.646.274 1,56
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 645.493 0,16 418.547 0,10 3. Tài sản dài hạn khác 1.032.337 0,26 1.032.337 0,24 4. Lợi thế thương mại 2.374.139 0,59 2.094.681 0,49
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 403.741.753 100 427.184.047 100
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngày 30 tháng 6 năm 2020 NGUỒN VỐN Số tiền % Số tiền % C. NỢ PHẢI TRẢ 283.152.164 70,13 303.486.797 71,04 I. Nợ ngắn hạn 181.293.250 44,90 192.732.567 45,12
1. Phải trả người bán ngắn hạn 17.563.738 4,35 18.655.695 4,37
2. Người mua trả tiền trước ngăn hạn 51.470.178 12,75 50.315.233 1,78
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.991.675 1,48 7.791.910 1,82
4. Phải trả người lao động 1.141.362 0,28 546.873 0,13
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 16.493.327 4,09 20.190.727 4,73
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 2.524.522 0,63 2.714.512 0,64
7. Phải trả ngắn hạn khác 52.864.324 13,09 50.042.379 11,71 8. Vay và nợ ngắn hạn 32.995.790 8,17 42.123.105 9,86
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 248.334 0,06 352.133 0,08 II. Nợ dài hạn 101.858.914 25,23 110.754.230 25,93
1. Chi phí phải trả dài hạn 487.397 0,12 771.330 0,18
2. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 4.999.981 1,24 5.767.882 1,35
3. Phải trả dài hạn khác 1.029.794 0,26 1.497.348 0,35 4. Vay và nợ dài hạn 84.430.440 20,91 96.280.752 22,54 5. Trái phiếu hoán đổi 10.259.215 2,54 5.516.245 1,29
6. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 470.023 0,12 625.750 0,15
7. Dự phòng phải trả dài hạn 182.064 0,05 294.923 0,07
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 120.588.589 29,87 123.697.250 28,96
I. Vốn chủ sở hữu 120.588.589 29,87 123.697.250 28,96
1. Vốn cổ phần đã phát hành 34.309.140 8,50 34.447.691 8,06
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 33.685.755 8,34 33.824.306 7,92
Cho giai đoạn tài chính sáu tháng
Cho giai đoạn tài chính sáu tháng - Cổ phiếu ưu đãi 623.385 0,15 623.385 0,15 CHỈ TIÊU
kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2019
kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2020
2. Thặng dư vốn cổ phần 33.996.368 8,42 35.446.990 8,30
3. Vốn khác của chủ sở hữu Số 7.235.206 tiền % 1,79 Số 7.235.206 tiền % 1,69 4. Cổ phiếu 1. Doanh quỹ
thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ (2.284.059) 61.156.668 (0,57) 100,19 (2.284.059) 38.822.985 (0,53) 100,25 5. Chênh 2. Các lệch tỷ khoản giá hối giảm đoái trừ doanh thu (1 (1 1.784) 13.534) (0,00) (0,19) (31.520) (95.726) (0,01) (0,25) 6. Quỹ khác 3. Doanh thuộc thu vốn chủ thuần sở về bán hữu
hàng và cụng cấp dịch vụ 52.845 61.043.134 0,01 100,00 67.845 38.727.259 0,02 100,00 7. Lợi nhuận
4. Giá vốn sau thuế hàng bán chưa phân và dịch phối vụ cung cấp 3.119.758 (43.486.653) 0,77 (71,24) 6.305.909 (33.327.111) 1,48 (86,06) - Lợi nhuận 5. Lợi sau nhuận thuế gộp chưa phân về bán hàng phối đến cụng cuối năm cấp dịch trước vụ 5.135.161 17.556.481 1,27 28,76 3.107.392 5.400.148 0,73 13,94 - Lợi nhuận 6. Doanh sau thu thuế chưa phân hoạt động tài phối/(lỗ) chính kỳ này (2.015.403) 4.326.494 (0,50) 7,09 1 3.198.517 5.678.183 0,75 40,48 8. Lợi ích cổ 7. Chi phí đông tài không chính kiểm soát 44.171.115 (3.545.951) 10,94 (5,81) 42.509.188 (6.202.206) 9,95 (16,02)
- Trong đó: Chi phí lãi vay và chi phí phát hành (3.026.669) (4,96) (5.691.307) (14,70)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 403.740.753 100 427.184.047 100
8. Phần lỗ trong công ty liên doanh. liên kết (149.856) (0,25) (163.817) (0,42) 9. Chi phí bán hàng (5.704.455) (9,34) (2.806.624) (7,25)
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (5.545.759) (9,08) (4.831.962) (12,48)
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6.936.954 11,36 7.073.722 18,27 12. Thu nhập khác 262.224 0,43 563.191 1,45 13. Chi phí khác (359.216) (0,59) (1.514.954) (3,91) 14. Lỗ khác (96.992) (0,16) (951.763) (2,46)
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.839.962 11,21 6.121.959 15,81
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành (3.999.671) (6,55) (4.404.807) (11,37)
17. (Chi phí)/thu nhập thuế TNDN hoãn lại 560.441 0,92 (315.612) (0,81)
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 3.400.732 5,57 1.401.540 3,62
19. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 2.400.555 2.484.173
20. (Lỗ)/lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 1.000.177 (1.082.663)
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 795 769
22. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 773 754 Bảng 4:
Nguồn: Báo cáo tài chính Tập Đoàn VinGroup 6 tháng đầu năm 2020 Phân tích:
Bảng 3 cho thấy tại thời điểm ngày 30 tháng 6
năm 2020 cơ cấu tài sản dài hạn và các khoản nợ
phải trả tăng, cơ cấu tài sản ngắn hạn và vốn chủ
sở hửu giảm sao với thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2021, lý do Vingroup tăng vốn vay để đầu tư
phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh và đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác.
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính Tập Đoàn VinGroup 6 tháng đầu năm 2020 Phân tích:
Qua bảng 4 cho thấy giá vốn hàng bán trong giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2020 chiếm tỷ
trọng 86.06% cao hơn so với giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2019 đã làm cho tỷ trọng lợi
nhuận gộp trong giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày
30 tháng 6 năm 2020 thấp hơn so với giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2019
Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính tăng mạnh chiếm tỷ trọng 40,48% cao hơn rất nhiều giai đoạn tài chính sáu tháng
kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2019 là 7,09%. Đồng thời vì doanh thu thuần bán hàng giảm rất nhiều nên dù giá vốn hàng
hóa tăng hay chi phí tài chính tăng thì Doanh thu tài chính vấn bù đắp tạo cho lợi nhuận kế toán trước thuế chiếm tỷ trọng
15,81% tăng hơn so với giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2019 (tỷ trọng 11,21%)
2.1.1 lịch sử hình thành và phát triển
Tập đoànVingroup (tên đầy đủ: Tập đoànVingroup - Công ty CP) là một công ty đa ngành tại Việt Nam.
Vingroup được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1993.Tập đoànVingroup có tiền thân là tập
đoàn tài chính Technocom được ông Phạm Nhật Vượng thành lập và xây dựng từ năm 1993 tại
Ukraina thuộc khu vực Đông Âu. Được biết chuyên sản xuất mì gói của các sinh viên người Việt
Nam.Năm 2004, Nestle của Thụy Sĩ mua lại thương hiệu mỳ này. Sau đó đến năm 2011 thì công
ty cổ phần Vinpearl và công ty cổ phần Vincom đã sát nhập thành một và lấy tên là Vingroup có
tổng số vốn lên đến 16 tỷ USD. Đến năm 2012 thì tập đoàn này chính thức có mã chứng khoán
và đi vào các hoạt động giao dịch lớn tại thành phố Hồ Chí Minh. Rất nhanh sau đó thương hiệu
Vingroup đã thành thành thương hiệu lớn nhất Việt Nam về chất lượng sản phẩm, độ uy tín
trong kinh doanh và sự chuyên nghiệp. Cho đến nay Vingroup là một tập đoàn có tầm ảnh hưởng
sâu rộng nhất trên tất cả các lĩnh vực kinh tế – đời sống của người Việt Nam.
Cổ phiếu Vingroup (mã: VIC) phá thành them cho mục đích sáp nhập được chính thức giao dịch
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Tại Việt Nam, Vingroup được coi như là một phiên bản chaebol Hàn Quốc, một dạng tập đoàn
đang ành làm mọi việc và mang trọng trách làm ngọn cờ đầu của nền kinh tế.
Được coi là tập đoàn lớn và thành công tại Việt Nam, tuy vậy Vingroup cũng bị cáo buộc là đã
thâu tóm đất đai, thao túng truyền thông trong nước và nước ngoài, ép buộc cán bộ nhân viên
phải mua xe và điện thoại của Công ty, hối lộ các quan chức thông qua việc tặng biếu các căn hộ
và biệt thự cao cấp của tập đoàn này cho các quan chức Việt Nam. 2.1.2
Cơ cấu tổ chức quản lí tập đoàn
Cơ cấu tổ chức của Vingroup trước khi xác nhận nhận xét cơ cấu tổ chức trước khi sát nhập của
Vincom về Vinpearl Có nhiều nét tương đồng đứng đầu đều là đại hội cổ đông sau đó đến hội
đồng quản trị và tổng giám đốc dưới sự kiểm soát của ban kiểm soát.
Tiếp theo tổng giám đốc là các phó tổng giám đốc phụ trách các bộ phận chức năng hoặc là các
dự án chính sự tương đồng về cơ cấu tổ chức này đã tạo điều kiện thuận lợi để hai tập đoàn sát
nhập một cách thành công với nhau.
Cơ cấu tổ chức của Vingroup cơ cấu tổ chức hiện tại của tập đoàn Vingroup nhận xét đây là cơ
cấu tổ chức theo kiểu hỗn hợp kết hợp giữa mô hình cơ cấu theo chức năng và theo sản phẩm