



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47270246 
Chương 1. NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC  
1.1. Sự ra ời của Chủ nghĩa xã hội khoa học 
1.1.1. Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin 
1.1.1.1. Triết học Mác - Lênin 
- Triết học Mác - Lênin là chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, nó cung cấp cho loài người và 
nhất là cho GCCN những công cụ nhận thức vĩ ại. Với phát kiến là chủ nghĩa duy vật biện 
chứng ã khẳng ịnh sự phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử tự nhiên, sự thay ổi 
các hình thái kinh tế - xã hội ã diễn ra trong lịch sử loài người là do sự phát triển của các 
phương thức sản xuất kế tiếp nhau. 
- HT KT - XH Tư bản chủ nghĩa là một trong những nấc thang của sự phát triển, nó sẽ ược 
thay thế bằng HT KT - XH cao hơn, HT KT - XH cộng sản chủ nghĩa. 
1.1.1.2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin 
- Sản xuất vật chất là nền tảng, là yếu tố quyết ịnh sự tồn tại, vận ộng và phát triển của xã 
hội...... - Với phát kiến thứ hai - Học thuyết giá trị thặng dư, bản chất bóc lột giá trị thặng 
dư của giai cấp tư sản ược bóc trần, ịa vị thực sự của GCCN ã ược luận giải một cách khoa  học. 
1.1.1.3. Chủ nghĩa xã hội khoa học 
- Phát kiến thứ ba - Sứ mệnh lịch sử của GCCN. 
- Là khoa học về những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình chuyển biến 
từ XH TBCN lên XHCS CN mà giai oạn ầu là CNXH. 
- Là hệ thống lý luận chính trị - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin, trực tiếp làm rõ mục tiêu 
cuối cùng và con ường giải phóng xã hội, giải phóng con người... 
1.1.2. Hoàn cảnh lịch sử ra ời Chủ nghĩa xã hội khoa học 
1.1.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội 
- Cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất ã thúc ẩy phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển 
mạnh mẽ làm cho cuộc cách mạng công nghiệp ở nước Anh ã cơ bản hoàn thành và bắt ầu 
phát triển sang một số nước khác (Pháp, Đức). 
- Cách mạng công nghiệp phát triển ã tạo ra một lực lượng sản xuất mới, ó là nền ại công  nghiệp.      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Sự ra ời của hai giai cấp cơ bản: Giai cấp tư sản và giai cấp công nhân, cũng từ ây cuộc ấu 
tranh của hai giai cấp này càng quyết liệt, ặt ra yêu cầu ối với các nhà tư tưởng của GCCN 
và là mảnh ất hiện thực cho sự ra ời của một lý luận mới. 
1.1.2.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận 
- Khoa học tự nhiên: Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng (Lômônôxôp; Maye, 
Julenxơ); học thuyết tế bào (Svác, Slâyden) và học thuyết tiến hoá (Đácuyn). 
- Khoa học xã hội: Thời kỳ này các lĩnh vực triết học, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội 
ã phát triển rực rỡ; Kinh tế chính trị học cổ iển Anh của A.Smith và D.Ricácô và ặc biệt là 
lý luận chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh Ximông, Phuriê, Ô-oen. 
1.1.3. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen 
1.1.3.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị 
- Tiểu sử của C.Mác (1818 -1883) 
- Tiểu sử của Ph.Ăngghen (1820 - 1895) 
- Trong quá trình xây dựng học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học, ở Mác, Ăngghen ã có quá 
trình chuyển từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật; ồng thời từ lập trường dân chủ 
cách mạng sang lập trường xã hội chủ nghĩa (hai ông vốn là học trò của Hêghen và xuất thân  từ tầng lớp trên). 
1.1.3.2. Ba phát kiến vĩ ại của C.Mác và Ph.Ăngghen 
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử: nội dung cơ bản là lý luận về HT KT - XH, chỉ ra bản chất của sự 
vận ộng và phát triển của xã hội loài người. 
- Học thuyết giá trị thặng dư: Chỉ rõ bản chất của chế ộ làm thuê trong CNTB; GTTD ược sinh 
ra nhờ sự bóc lột sức lao ộng của công nhân. 
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân: luận chứng sâu sắc về 
phương diện chính trị - xã hội của sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự 
ra ời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. 
1.1.3.3. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ánh dấu sự ra ời của CNXH khoa học 
- Ra ời năm 1848, là tác phẩm kinh iển ầu tiên của CNXH khoa học, ánh dấu sự hình thành cơ 
bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị 
và Chủ nghĩa xã hội khoa học. 
-Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản là Cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam hành ộng của toàn bộ 
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. 
- Nội dung chính của tuyên ngôn: Nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và Lôgic 
hoàn chỉnh về những vấn ề cơ bản nhất, ầy ủ, xúc tích nhất và thâu tóm nhất hầu như những      lOMoAR cPSD| 47270246 
luận iểm của CNXH khoa học (Vai trò của Đảng, sự phát triển tất yếu và sự sụp ổ của xã 
hội tư bản, vị trí vai trò của GCCN, liên minh giai cấp). 
1.2. Các giai oạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học 
1.2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học 
1.2.1.1. Thời kỳ 1848 ến Công xã Pari 1871 
 Đây là thời kỳ của những sự kiện của cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây Âu (1848 -  1852). 
- Quốc tế I thành lập (1864). 
- Tập I của bộ Tư bản ược xuất bản (1867) V.I. Lênin khẳng ịnh: “từ khi bộ “tư bản” ra ời… 
quan niện duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý ã ược chứng 
minh một cách khoa học”. 
1.2.1.2. Thời kỳ sau Công xã Pari ến 1895 (Ph.Ăngghen mất) 
- Giai oạn V.I.Lênin bảo vệ, bổ sung và phát triển lý luận Chủ nghĩa xã hội khoa học. 
- Giai oạn này chia thành 2 thời kỳ: trước và sau cách mạng Tháng Mười Nga 1917. 
1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới 1.2.2.1. 
Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga 
- Bảo vệ, kế thừa và vận dụng sáng tạo các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học, 
hàng loạt các tác phẩm ra ời. 
- Đấu tranh trào lưu phi Mác xit (Chủ nghĩa dân túy tự do, phái kinh tế, phái Mác xit hợp 
pháp), nhằm bảo vệ chủ nghĩa Mác. 
- Xây dựng lý luận về Đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân về: Nguyên tắc, tổ 
chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt ộng của Đảng. 
- Hoàn chỉnh lý luận cách mạng XHCN và chuyên chính vô sản, cách mạng dân chủ tư sản 
kiểu mới và iều kiện tất yếu chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.... 
1.2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga ến 1924 (Lênin mất) 
- Lênin ã viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những nguyên lý của CNXHKH trong thời kỳ 
mới: Cách mạng vô sản và tên phản bội Causky (1918), Những nhiệm vụ trước mắt của chính 
quyền Xô viết (1918), Bàn về nhà nước (1919), Bàn về thuế lương thực (1921).... ông quan  tâm ến các vấn ề sau:      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Chuyên chính vô sản: là một hình thức nhà nước mới - nhà nước dân chủ, dân chủ với những 
người vô sản, chuyên chính chống giai cấp tư sản. Cơ sở cao nhất là sự liên minh của GCCN 
- ND và toàn thể nhân dân lao ộng, thủ tiêu mọi chế ộ áp bức bóc lột người và xây dựng  CNXH. 
- Về chế ộ dân chủ: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ 
thuần túy hoặc dân chủ chung chung.      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Dự thảo Cương lĩnh xây dựng CNXH ở nước Nga, nhấn mạnh trong thời kỳ quá ộ lên CNXH 
phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. 
- Coi trọng vấn ề dân tộc trong iều kiện ất nước có nhiều tộc người: Ba nguyên tắc cơ bản 
trong Cương lĩnh dân tộc. 
1.2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi V.I.Lênin 
qua ời ến nay 
- Đời sống chính trị thế giới có nhiều thay ổi: Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945). 
- Vai trò của Xtalin trong lãnh ạo Đảng Cộng sản Nga, sau ó là Đảng Cộng sản Liên Xô và  quốc tế III. 
- Sự sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, chỉ còn một vài nước xã hội chủ 
nghĩa và xu hướng tiếp tục theo con ương chủ nghĩa xã hội. 
- Trung Quốc: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ặc sắc Trung Quốc. 
- Việt Nam: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. 
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học 
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học 
Là những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát 
triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai oạn thấp là chủ nghĩa xã hội; 
những nguyên tắc cơ bản, những iều kiện, những con ường và hình thức, phương pháp ấu tranh 
cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ 
CNTB lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản. 
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học 
Phương pháp chung nhất ược sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử 
của triết học Mác - Lênin. Ngoài ra môn học này còn sử dụng các phương pháp cụ thể khác  như: 
- Phương pháp kết hợp lôgic và lịch sử. 
- Phương pháp khảo sát và phân tích.  - Phương pháp so sánh. 
- Các phương pháp có tính liên ngành. 
- Phương pháp tổng kết thực tiễn.      lOMoAR cPSD| 47270246 
 * Tài liệu học tập 
 Tài liệu phải ọc  1. 
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, dành cho bậc 
ại học hệ không chuyên lý luận chính trị - Nxb Chính trị quốc gia sự thật, tr 11- tr 50.  2. 
Hội ồng Trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác - 
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Chính trị 
quốc gia, Hà Nội, tr13 - tr 38. 
 Tài liệu nên ọc  1. 
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, dành 
cho hệ cao cấp lý luận chính trị, Nxb LLCT, Hà Nội. 2018, tr 9 - tr 34.  2. 
Hồ Trọng Hoài, Nguyễn Thị Hà, Phạm Thị Hoàng Hà (ồng chủ biên) (2019), Hỏi áp 
môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, tr 15 - tr 36. 
* Tự học ối với học viên (05 giờ tự học): 
- Đọc các nội dung sau trong Chương 1 (tr.11 - tr.50) tài liệu phải ọc (1) làm rõ các nội dung  sau: 
Nội dung 1: Chủ nghĩa xã hội khoa học ra ời dựa trên những iều kiện, tiền ề nào? 
Nội dung 2: Ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học? 
- Vận dụng nội dung kiến thức trong tài liệu vào vị trí công tác của học viên, nêu những vấn ề  cần giải áp. 
- Yêu cầu sản phẩm: 02 - 03 trang viết tay. 
- Yêu cầu nộp sản phẩm và sử dụng sản phẩm: Nộp về Khoa Chủ nghĩa xã hội khoa học trước 
01 ngày lên lớp và khoa chấm.  * Câu hỏi ôn tập 
1. Làm rõ vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen ối với sự ra ời của chủ nghĩa xã hội khoa học. 
2. Làm rõ sự vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học của V.I.Lênin trong iều kiện  mới. 
3. Làm rõ sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi V.I.Lênin  qua ời ến nay.      lOMoAR cPSD| 47270246 
Chương 2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN  
2.1. Quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch 
sử của giai cấp công nhân 
2.1.1. Khái niệm và ặc iểm của giai cấp công nhân 
- Giai cấp công nhân ược các nhà kinh iển xác ịnh trên hai phương diện cơ bản: Phương diện 
kinh tế - xã hội và phương diện chính trị - xã hội. 
- Giai cấp công nhân là một tập oàn xã hội ổn ịnh hình thành và phát triển cùng với quá trình 
phát triển của nền công nghiệp hiện ại; Là giai cấp ại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; 
Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá ộ từ CNTB lên CNXH; Ở các nước TBCN, 
giai cấp công nhân là những người không có hoặc cơ bản là không có tư liệu sản xuất phải 
làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội 
chủ nghĩa giai cấp công nhân cùng nhân dân lao ộng làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu 
và cùng nhau hợp tác lao ộng vì lợi ích chung của toàn xã hội trong ó có lợi ích chính áng  của mình. 
2.1.2. Nội dung và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
2.1.2.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
- Nội dung kinh tế: Trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm công nghiệp ngày càng hiện ại - cơ 
sở vật chất kĩ thuật, cơ sở kinh tế cho tất cả các nước theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện 
ại hoá và phát triển ngày càng cao. Không có giai cấp công nhân lớn mạnh, không một nước 
nào (kể cả các nước phát triển nhất hiện nay) có thể tồn tại và phát triển trong thời ại hiện 
nay. Nội dung này là nội dung thường xuyên và thực hiện suốt trong các giai oạn cách mạng 
của giai cấp công nhân ở tất cả các nước. 
- Nội dung chính trị - xã hội: Thông qua Đảng tiên phong của mình, giai cấp công nhân lãnh 
ạo và tổ chức ể nhân dân lao ộng giành chính quyền về tay mình, xoá bỏ chính quyền của 
các chế ộ tư hữu, áp bức, bóc lột, xoá bỏ giai cấp tư sản (và mọi giai cấp áp bức bóc lột khác); 
giải tán chính quyền Nhà nước của các chế ộ cũ, xây dựng chính quyền của giai cấp công 
nhân và nhân dân lao ộng. 
+ Thông qua Đảng tiên phong của mình lãnh ạo, tổ chức nhân dân lao ộng xây dựng và bảo vệ 
chính quyền, bảo vệ ất nước và ồng thời tổ chức xây dựng ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ 
nghĩa trên mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, con người..., ể từng bước hình thành 
xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa trên thực tiễn ở mỗi nước và trên toàn thế giới. 
+ Đây là nội dung cơ bản quyết ịnh cuối cùng của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và 
cũng là nội dung rất khó khăn, phức tạp vì nó rất mới mẻ và là quá trình cải biến cách mạng 
căn bản, toàn diện, triệt ể trên phạm vi quốc gia, quốc tế. 
- Nội dung văn hóa, tư tưởng: Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực  văn hóa tư tưởng. 
+ Xây dựng hệ giá trị mới: lao ộng, công bằng, dân chủ, bình ẳng, tự do.      lOMoAR cPSD| 47270246 
2.1.2.2. Đặc iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền ề kinh tế - xã hội của sản 
xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là: 
+ Thứ nhất: Xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền ề vật chất, thúc ẩy sự phát triển của 
xã hội, thúc ẩy sự vận ộng của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản xuất TBCN, sự 
xung ột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm hữu tư nhân tư 
bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế vật chất của mâu thuẫn cơ bản ó trong chủ  nghĩa tư bản. 
+ Thứ hai: Quá trình sản xuất mang tính xã hội hóa ã sản sinh ra giai cấp công nhân và rèn 
luyện nó thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử. 
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của chính bản 
thân giai cấp công nhân và của quần chúng, mang lợi ích cho a số. 
2.1.3. Những iều kiện quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
2.1.3.1. Điều kiện khách quan quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
- Thứ nhất: Do ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy ịnh, GCCN là con ẻ của nền sản xuất 
ại công nghiệp, có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng, là chủ 
thể của nền sản xuất hiện ại, vì vậy GCCN ại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lực 
lượng sản xuất hiện ại. 
- Thứ hai: Do ịa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh, GCCN có tính tổ chức, 
tính tự giác và kỷ luật cao, là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất trong xã hội, là kẻ thù  của  GCTS. 
2.1.3.2. Điều kiện chủ quan ể giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử 
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng. 
- Đảng Cộng sản là nhân tố quan trọng nhất ể giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh  lịch sử của mình. 
- Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao ộng khác 
do giai cấp công nhân lãnh ạo thông qua ội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản. 
2.2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện  nay 
2.2.1. Giai cấp công nhân hiện nay 
2.2.1.1. Giai cấp công nhân hiện nay vẫn có nhiều iểm tương ồng với giai cấp công nhân thế  kỷ XIX      lOMoAR cPSD| 47270246 
- GCCN ang là lực lượng sản xuất hàng ầu. 
- GCCN vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột.      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng i ầu trong các cuộc ấu 
tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ... 
2.2.1.2. Giai cấp công nhân hiện nay ã có nhiều biến ổi, khác biệt so với giai cấp công nhân  thế kỷ XIX 
- Gắn với khoa học kỹ thuật hiện ại, với kinh tế tri thức, công nghệ hiện ại có xu hướng trí tuệ 
hóa. Vai trò của tri thức, tay nghề, văn hóa trong sản phẩm từng bước phá vỡ cơ chế chiếm 
hữu của GCTS. Tính chất xã hội hóa của lao ộng công nghiệp mang biểu hiện mới: chuỗi giá  trị toàn cầu. 
- Mối quan hệ giữa lợi ích của giai cấp công nhân với lợi ích quốc gia - dân tộc cũng ang xuất 
hiện những tình huống mới. 
- Với các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân ã trở thành giai cấp lãnh ạo và Đảng Cộng 
sản trở thành ảng cầm quyền. 
2.2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay 
2.2.2.1. Về nội dung kinh tế - xã hội 
- Thông qua vai trò của GCCN trong quá trình sản xuất với công nghệ hiện ại, năng suất, chất 
lượng cao, ảm bảo cho sự phát triển bền vững, SMLS của GCCN ối với sư phát triển của xã 
hội ngày càng thể hiện rõ. 
- Mâu thuẫn giữa lợi ích cơ bản của GCCN với giai cấp tư sản cũng ngày càng sâu sắc ở từng 
quốc gia, trên phạm vi toàn cầu. 
2.2.2.2. Về nội dung chính trị - xã hội 
- Thông qua tổ chức và hoạt ộng của Đảng Cộng sản phong trào công nhân và các tổ chức tiến 
bộ trên thế giới mà ẩy mạnh cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa ề quốc và chủ  nghĩa thực dân. 
- Đa dạng và khác biệt về hình thức ấu tranh. 
- Mục tiêu trực tiếp của ấu tranh là chống bất công và bất bình ẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là 
giành chính quyền về tay GCCN. 
2.2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng 
- Là cuộc ấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của GCCN và hệ giá trị của GCTS. 
- Đấu tranh ể bảo vệ nền tảng tư tưởng, giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa học ối 
với lý tưởng, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội khoa học. 
2.3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam      lOMoAR cPSD| 47270246 
2.3.1. Đặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam 
2.3.1.1 Một số ặc iểm của giai cấp công nhân ở Việt Nam 
- Hoàn cảnh ra ời: gắn liền với chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp ở Việt Nam. 
- GCCN Việt Nam mang những ặc iểm sau: 
+ GCCN Việt Nam ra ời trước giai cấp tư sản vào ầu thế kỷ XX. 
+ Là giai cấp trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai. 
+ Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội. 
2.3.1.2 Những biến ổi của GCCN Việt Nam - 
Tăng nhanh về số lượng và chất lượng. 
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp. 
- Công nhân trí thức nắm vững về khoa học kỹ thuật - công nghệ tiên tiến... 
- Đứng trước nhiều thời cơ và thách thức trong à phát triển mạnh mẽ của công nghiệp lần thứ  4. 
2.3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay 
2.3.2.1 Nội dung kinh tế 
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng i ầu trong sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa,  hiện ại hóa. 
- Ba lĩnh vực mà quá trình ẩy mạnh CNH, HĐH: xây dựng nền công nghiệp và thương hiệu 
công nghiệp quốc gia, phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông 
thôn mới, xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, áp dụng công nghệ cao. 
2.3.2.2 Nội dung chính trị - xã hội 
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, nhiệm vụ giữ vững bản chất của giai cấp công 
nhân của Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của cán bộ Đảng viên. 
- Tích cực tham gia xây dựng và chỉnh ốn Đảng.... 
2.3.2.3 Nội dung văn hóa tư tưởng 
- Xây dựng văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. 
- Xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.      lOMoAR cPSD| 47270246 
2.3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam  hiện nay 
2.3.3.1. Phương hướng 
- Khắc phục những hạn chế do lịch sử ể lại. 
- Giữ vững bản chất của GCCN. 
2.3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu 
- Nâng cao nhận thức, kiên ịnh quan iểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh ạo cách mạng 
thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. 
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh liên minh 
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ tri thức và doanh nhân, dưới sự lãnh ạo  của Đảng. 
- Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân là giai cấp lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với 
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, CNH, HĐH ất nước, hội nhập quốc tế. 
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ mọi mặt của công nhân, không ngừng trí thức hóa giai  cấp công nhân. 
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. 
* Tài liệu học tập 
Tài liệu phải ọc  1. 
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, dành cho bậc 
ại học hệ không chuyên lý luận chính trị - Nxb Chính trị quốc gia sự thật, tr 51 - tr 84.  2. 
Hội ồng Trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác - 
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb CTQG, Hà  Nội, tr 89 - tr 121. 
Tài liệu nên ọc  1. 
Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII,  Nxb CTQG, Hà Nội.  2. 
Hoàng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi Đình Đôn (ồng chủ biên), Một số vấn ề lý 
luận về giai cấp công nhân Việt Nam trong iều kiện kinh tế thị trường, ẩy mạnh công nghiệp 
hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc tế, Nxb Lao ộng, Hà Nội, 2010.      lOMoAR cPSD| 47270246  3. 
Nguyễn Thị Thạch ( 2019), Về luận iểm «chủ nghĩa tư bản ang tự iều chỉnh và tiệm tiến 
lên chủ nghĩa xã hội, không cần ến sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân», Tạp chí Thông 
tin khoa học lý luận chính trị, số 11, tr 3 - tr 9. 
* Tự học ối với học viên (05 giờ tự học): 
- Đọc các nội dung sau trong Chương 2 (tr.51 - tr.84) tài liệu phải ọc (1) làm rõ các nội dung  sau: 
Nội dung 1: Giai cấp công nhân là gì? 
Nội dung 2: Nêu nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? 
- Vận dụng nội dung kiến thức trong tài liệu vào vị trí công tác của học viên, nêu những vấn ề  cần giải áp. 
- Yêu cầu sản phẩm: 02 - 03 trang viết tay. 
- Yêu cầu nộp sản phẩm và sử dụng sản phẩm: Nộp về Khoa Chủ nghĩa xã hội khoa học trước 
01 ngày lên lớp và khoa chấm.  * Câu hỏi ôn tập 
1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ược quy ịnh bởi những iều kiện nào? 
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là gì? 
3. Để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay cần thực hiện những phương hướng và  giải pháp nào? 
Chương 3. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
3.1. Chủ nghĩa xã hội 
 Chủ nghĩa xã hội ược hiểu theo một số nghĩa sau: 
- Là phong trào thực tiễn, phong trào ấu tranh của nhân dân lao ộng chống các giai cấp thống  trị. 
- Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao ộng khỏi áp bức, bất  công. 
- Là một khoa học, khoa học về SMLS của giai cấp công nhân, khoa học về những quy luật 
chính trị xã hội của quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNXH. 
- Là một chế ộ xã hội hiện thực tốt ẹp, xã hội xã hộ chủ nghĩa, giai oạn ầu của HTKTXH cộng  sản chủ nghĩa. 
3.1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai oạn ầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa      lOMoAR cPSD| 47270246 
- HT KT - XH cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp ến cao qua hai giai oạn, giai oạn thấp và 
giai oạn cao, giai oạn cộng sản chủ nghĩa. 
- Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa  cộng sản. 
- Thời kỳ quá ộ ược hiểu theo hai nghĩa: quá ộ trực tiếp và quá ộ gián tiếp. 
3.1.2. Điều kiện ra ời của chủ nghĩa xã hội 
- Sự phát triển của LLSX và sự trưởng thành thực sự của GCCN là tiền ề, iều kiện cho sự ra ời 
của HT KT - XH cộng sản chủ nghĩa. 
- Từ các nước TB phát triển cao: 
+ Sự phát triển của LLSX. 
+ Xuất hiện mâu thuẫn GCCN và GCTS gay gắt. 
+ Những tai họa CNTB gây ra cho GCCN và XH loài người. 
 Từ các nước TB phát triển trung bình và chưa qua GĐ TBCN: 
+ Nhân loại chuyển sang giai oạn cuối cùng của CNTB. 
+ Có sự tác ộng toàn cầu của PTCS và CN quốc tế, của hệ tư tưởng GCCN làm thức tỉnh ND 
LĐ dấy lên phong trào yêu nước giành ĐLDT và hình thành các ảng CT. 
3.1.3. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội 
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo 
iều kiện ể con người phát triển toàn diện. 
- CNXH là xã hội do nhân dân lao ộng làm chủ. 
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu về  tư liệu sản xuất. 
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, ại biểu cho lợi ích, quyền 
lực và ý chí của nhân dân lao ộng. 
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc 
và tinh hoa văn hóa nhân loại. 
- CNXH bảo ảm bình ẳng, oàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân 
dân các nước trên thế giới. 
3. 2. Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội      lOMoAR cPSD| 47270246 
3.2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 
- Từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH tất yếu phải trải qua thời kỳ quá ộ chính trị. 
- Thích ứng với thời kỳ ấy là thời kỳ quá ộ chính trị và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là 
cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản. 
- Quá ộ trực tiếp: Là từ CNTB lên CNCS ối với những nước ã qua CNTB phát triển (cho ến 
nay quá ộ trực tiếp chưa từng diễn ra). 
- Quá ộ gián tiếp: Từ CNTB lên CNXH ối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển. 
3.2.2. Đặc iểm thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 
3.2.2.1. Trên lĩnh vực kinh tế 
- Nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có cả thành phần ối lập. 
- Lênin cho rằng thời kỳ quá ộ tồn tại 5 thành phần kinh tế: kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa 
nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa. 
3.2.2.2. Trên lĩnh vực chính trị 
- Đó là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản thực chất ó là việc giai cấp công nhân 
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, xây dựng xã hội không giai cấp. 
- Thực hiện chức năng dân chủ ối với nhân dân. 
3.2.2.3. Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa 
- Xây dựng nền văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa. 
- Tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. 
3.2.2.4. Trên lĩnh vực xã hội 
- Là thời kỳ ấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của  xã hội cũ ể lại. 
- Thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thiết lập nguyên tắc phân phối theo lao ộng. 
3.3. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 
3.3.1. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa 
- Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là con ường tất yếu khách quan, là 
con ường xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH ở nước ta.      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tức là bỏ qua việc xác lập vị trí 
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN. 
- Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa òi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những 
thành tựu mà nhân loại ã ạt ược dưới CNTB... 
- Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến ổi về chất của xã 
hội trên tất cả các lĩnh vực... 
3.3.2. Đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay 
3.3.2.1. Những ặc trưng của CNXH ở Việt Nam 
- Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 
- Hai là: Do nhân dân làm chủ. 
- Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan hệ sản xuất  tiến bộ phù hợp. 
- Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. 
- Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện. 
- Sáu là: Các dân tộc trong cộng ồng VN bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp ỡ nhau cùng phát  triển. 
- Bảy là: Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do  ĐCS lãnh ạo. 
- Tám là: Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. 
3.3.2.2. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay 
- Một là: Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ môi trường. 
- Hai là: Phát triển KTTT ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. 
- Ba là: Xây dựng nền VH tiến tiến, ậm à bản sắc dân tộc, xây dựng con người, nâng cao ời 
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. 
- Bốn là: Đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. 
- Năm là: Thực hiện ường lối ối ngoại, ộc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, chủ ộng 
và tích cực hội nhập quốc tế. 
- Sáu là: Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện ại oàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng 
Mặt trận dân tộc thống nhất.      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Bảy là: Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. - 
Tám là: Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. 
*Tài liệu học tập 
Tài liệu phải ọc  1. 
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, dành cho bậc 
ại học hệ không chuyên lý luận chính trị - Nxb Chính trị quốc gia sự thật, tr 86 - tr 125.  2. 
Hội ồng Trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác - 
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Chính trị 
quốc gia, Hà Nội, tr 137 - tr 156. 
Tài liệu nên ọc  1. 
Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, 
Nxb CTQG, Hà Nội, tr57 - tr 290  2. 
Phùng Hữu Phú, Lê Hữu Nghĩa, Vũ Văn Hiền, Nguyễn Viết Thông (Đồng chủ biên) 
(2016), Một số vấn ề lý luận - thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội 
ở Việt Nam qua 30 năm ổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.  3. 
Nguyễn Phú Trọng: Một số vấn ề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con ường 
i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, https://nhandan.vn, 2021. 
* Tự học ối với học viên (10 giờ tự học): 
- Đọc các nội dung sau trong Chương 3 (tr.86 - tr.125) tài liệu phải ọc (1) làm rõ các nội dung  sau: 
Nội dung 1: Chủ nghĩa xã hội ược hiểu theo những nghĩa nào? 
Nội dung 2: Thời kỳ quá ộ là gì? 
Nội dung 3: Nêu ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? 
- Vận dụng nội dung kiến thức ọc trong tài liệu vào vị trí công tác của học viên, nêu những vấn  ề cần giải áp. 
- Yêu cầu sản phẩm: 02 - 03 trang viết tay. 
- Yêu cầu nộp sản phẩm và sử dụng sản phẩm: Nộp về Khoa Chủ nghĩa xã hội khoa học trước 
01 ngày lên lớp và khoa chấm.  * Câu hỏi ôn tập 
1. Chủ nghĩa xã hội bao gồm những ặc trưng gì?      lOMoAR cPSD| 47270246 
2. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm những ặc trưng gì và ược xây dựng bằng cách nào? 
Chương 4. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
4.1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa 
4.1.1. Dân chủ và sự ra ời, phát triển của dân chủ 
4.1.1.1 Quan niệm về dân chủ 
- Theo nghĩa gốc: Demoskratos quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. 
- Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin. 
+ Thứ nhất: Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là 
chủ nhân của nhà nước. 
+ Thứ hai: Trên phương diện chế ộ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức 
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế ộ dân chủ. 
+ Thứ ba: Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc  dân chủ. 
- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng cộng sản Việt Nam. 
+ Thứ nhất: Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung. + Thứ 
hai: Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế ộ xã hội. 
ð Dân chủ có thể hiểu: Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con 
người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm 
quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra ời, phát triển của lịch sử nhân loại. 
4.1.1.2. Khái lược lịch sử ra ời của dân chủ 
- LLSX phát triển dẫn ến sự ra ời của chế ộ tư hữu và giai cấp làm cho hình thức dân chủ 
nguyên thủy tan rã, nền dân chủ chủ nô ra ời. 
- Tan rã của chế ộ CHNL, lịch sử xã hội loài người bước vào thời kỳ en tối với sự thống trị của 
nhà nước chuyên chế phong kiến - ý thức về dân chủ và ấu tranh ể thực hiện quyền dân chủ 
không ạt ược bước tiến quan trọng nào. 
- Tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản, cuối thế kỷ XIV ầu thế kỷ XV mở ường cho sự ra ời của  nền dân chủ tư sản. 
- Từ khi cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi 1917, thiết lập nền dân chủ vô  sản.      lOMoAR cPSD| 47270246 
4.1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa 
4.1.2.1. Quá trình ra ời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
- Từ khi cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi 1917, thiết lập nền dân chủ vô 
sản phục vụ a số người lao ộng. 
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền 
dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và 
pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; ược thực hiện bằng nhà nước pháp quyền 
XHCN, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản. 
4.1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
- Bản chất chính trị: Là một chế ộ xã hội mà ở ó, dân chủ với nghĩa là toàn bộ quyền lực thuộc 
về nhân dân. Điều ó trở thành mục tiêu của sự phát triển xã hội và ược thực hiện trong các 
lĩnh vực của ời sống xã hội. 
- Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế ộ công hữu về các tư liệu sản 
xuất chủ yếu áp ứng sự phát triển cao của lực lượng sản xuất hiện ại nhằm thỏa mãn ngày 
càng cao nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân. 
- Bản chất tư tưởng - văn hóa: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin - 
hệ tư tưởng của giai cấp công nhân làm nền tảng; ồng thời là sự kế thừa, phát huy những tinh 
hoa văn hoá truyền thống các dân tộc; tiếp thu những giá trị tiến bộ, văn minh mà nhân loại ã 
ạt ược. Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhân dân ược làm chủ những giá trị văn hoá tinh 
thần; ược nâng cao trình ộ văn hoá, có iều kiện ể phát triển cá nhân. 
- Bản chất xã hội: Sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã  hội. 
4.2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa 
4.2.1. Sự ra ời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN 
4.2.1.1. Sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân 
dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản. 
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa (hay Nhà nước chuyên chính vô sản) là một trong những tổ chức 
chính trị cơ bản nhất của hệ thống chính trị - xã hội chủ nghĩa, một công cụ chủ yếu mà Đảng 
của giai cấp công nhân lãnh ạo nhân dân tổ chức ra nhằm thực hiện quyền lực và lợi ích của 
nhân dân lao ộng và xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
4.2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Về chính trị: Bản chất Nhà nước xã hội chủ nghĩa (Nhà nước chuyên chính vô sản) mang 
bản chất giai cấp công nhân.      lOMoAR cPSD| 47270246 
- Về kinh tế: Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh tế của xã 
hội XHCN, ó là quan hệ sở hữu về TLSX chủ yếu, không còn tồn tại QHSX bóc lột. 
- Về văn hóa, xã hội: Được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - 
Lênin và những giá trị văn hóa tiến bộ của nhân loại ồng thời mang những bản sắc riêng của  dân tộc. 
4.2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa - 
Chức năng ối nội, ối ngoại. 
- Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.... 
- Chức năng giai cấp, chức năng xã hội. 
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở ó, sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công 
nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ 
nghĩa xã hội, ưa nhân dân lao ộng lên ịa vị làm chủ trên tất cả các mặt của ời sống xã hội 
trong một xã hội phát triển cao - xã hội xã hội chủ nghĩa. 
4.2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt ộng của nhà nước xã hội chủ  nghĩa. 
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của  người dân. 
- Nhà nước XHCN nằm trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là phương thức thể hiện và thực  hiện nền dân chủ. 
4.3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
4.3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
4.3.1.1. Sự ra ời, phát triển của nền dân chủ XHCN Việt Nam 
- Chế ộ DC nhân dân ở nước ta ược xác lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. 
- Đại hội VI: ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước nhấn mạnh phát huy dân chủ ể tạo ra một 
ộng lực mạnh mẽ cho sự phát triển ất nước. 
- Đại hội VII: thông qua Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH - Cương 
lĩnh 1991, phác họa 06 ặc trưng của xã hội XHCN trong ó có ặc trưng ầu tiên: do nhân dân  lao ộng làm chủ.