Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều | Bài giảng môn Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm | Đại học Bách khoa hà nội

Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi là rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của nó là các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục). Tài liệu trắc nghiệm môn Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 3 năm 2018
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 1/35 Nội, tháng 3 năm 2018 1 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Nội dung
1
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Các khái niệm sở
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
2
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Hiệp phương sai hệ số tương quan
3
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
4
Luật số lớn định giới hạn trung tâm
Luật số lớn
Định giới hạn trung tâm
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 2/35 Nội, tháng 3 năm 2018 2 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
chương trước chúng ta quan tâm đến xác suất của biến ngẫu nhiên riêng rẽ.
Nhưng trong thực tế nhiều khi ta phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau quan
hệ tương hỗ (ví dụ khi nghiên cứu về sinh viên một trường đại học thì cần quan
tâm đến chiều cao, cân nặng, tuổi, . ..). Do đó dẫn đến khái niệm biến ngẫu nhiên
nhiều chiều hay véctơ ngẫu nhiên.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), trong đó X, Y
các biến ngẫu nhiên một chiều. Hầu hết các kết quả thu được đều thể mở
rộng khá dễ dàng cho trường hợp biến ngẫu nhiên n chiều.
Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của
các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3/35 Nội, tháng 3 năm 2018 3 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
Định nghĩa 3.1
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định như sau
F (x, y) = P (X < x, Y < y), x, y R. (3.1)
Nhiều tài liệu gọi hàm trên hàm phân phối xác suất đồng thời của hai biến X Y .
Tính chất
0 F (x, y) 1, x, y R;
F (x, y) hàm không giảm theo từng đối số;
F (−∞, y) = F (x, −∞) = 0, x, y R F (+, +) = 1;
Với x
1
< x
2
, y
1
< y
2
ta luôn
P (x
1
X x
2
, y
1
y y
2
) = F (x
2
, y
2
) + F (x
1
, y
1
) F (x
1
, y
2
) F (x
2
, y
1
) .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 4/35 Nội, tháng 3 năm 2018 4 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
Tính chất (tiếp)
Các hàm
F (x, +) = P (X < x, Y < +) = P (X < x) =: F
X
(x)
F (+, y) = P (X < +, Y < y) = P (Y < y) =: F
Y
(x)
các hàm phân phối riêng của các biến ngẫu nhiên X Y còn được gọi
các phân phối biên của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ).
Định nghĩa 3.2
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi độc lập nếu
F (x, y) = F
X
(x).F
Y
(y), x, y R.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 5/35 Nội, tháng 3 năm 2018 5 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Định nghĩa 3.3
Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) rời rạc được xác định
như sau
H
H
H
H
H
X
Y
y
1
. . . y
j
. . . y
n
P
j
x
1
p
11
. . . p
1j
. . . p
1n
P (X = x
1
)
x
2
p
21
. . . p
2j
. . . p
2n
P (X = x
2
)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
x
i
p
i1
. . . p
ij
. . . p
in
P (X = x
i
)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
x
m
p
m1
. . . p
mj
. . . p
mn
P (X = x
m
)
P
i
P (Y = y
1
) . . . P (Y = y
j
) . . . P (Y = y
n
) 1
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 6/35 Nội, tháng 3 năm 2018 6 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Trong đó
p
ij
= P (X = x
i
, Y = y
j
) i = 1, m, j = 1, n.
Kích thước bảng này thể chạy ra hạn khi m, n chạy ra hạn.
Tính chất
p
ij
0 i, j;
P
i,j
p
ij
= 1;
Hàm phân phối xác suất được xác định theo công thức F (x, y) =
P
i,j: x
i
<x, y
j
<y
p
ij
;
Các phân phối biên được xác định như sau:
P (X = x
i
) =
X
j
P (X = x
i
, Y = y
j
) =
X
j
p
ij
P (Y = y
j
) =
X
i
P (X = x
i
, Y = y
j
) =
X
i
p
ij
.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 7/35 Nội, tháng 3 năm 2018 7 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
dụ 1
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y ) như sau:
H
H
H
H
H
X
Y
1 2 3
1 0.10 0.25 0.10
2 0.15 0.05 0.35
Tìm bảng phân phối xác suất của X Y , sau đó tính F (2; 3).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 8/35 Nội, tháng 3 năm 2018 8 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được
X 1 2
P (X = x) 0.45 0.55
Y 1 2 3
P (Y = x) 0.25 0.30 0.45
Ta
F (2, 3) =
X
x
i
<2
X
y
j
<3
p
ij
= p
11
+ p
12
= 0.35.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 9/35 Nội, tháng 3 năm 2018 9 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được
X 1 2
P (X = x) 0.45 0.55
Y 1 2 3
P (Y = x) 0.25 0.30 0.45
Ta
F (2, 3) =
X
x
i
<2
X
y
j
<3
p
ij
= p
11
+ p
12
= 0.35.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 9/35 Nội, tháng 3 năm 2018 9 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
dụ 2
Ta lấy ngẫu nhiên 3 pin từ một nhóm gồm 3 pin mới, 4 pin đã qua sử dụng nhưng vẫn
dùng được 5 pin hỏng. Nếu hiệu X, Y tương ứng số pin hỏng số pin đã qua
sử dụng nhưng vẫn dùng được trong 3 pin lấy ra. Lập bảng phân phối xác suất đồng
thời cho (X, Y ).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 10/35 Nội, tháng 3 năm 2018 10 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Bài làm
P (X = 0, Y = 0) = C
3
5
/C
3
12
= 10/220
P (X = 0, Y = 1) = C
1
4
.C
2
5
/C
3
12
= 40/220
P (X = 0, Y = 2) = C
2
4
.C
1
5
/C
3
12
= 30/220
P (X = 0, Y = 3) = C
3
4
/C
3
12
= 4/220
P (X = 1, Y = 0) = C
1
3
.C
2
5
/C
3
12
= 30/220
P (X = 1, Y = 1) = C
1
3
.C
1
4
.C
1
5
/C
3
12
= 60/220
P (X = 1, Y = 2) = C
1
3
.C
2
4
/C
3
12
= 18/220
P (X = 2, Y = 0) = C
2
3
.C
1
5
/C
3
12
= 15/220
P (X = 2, Y = 1) = C
2
3
.C
1
4
/C
3
12
= 12/220 , P (X = 3, Y = 0) = C
3
3
/C
3
12
= 1/220
H
H
H
H
H
X
Y
0 1 2 3 P (X = i)
0 10/220 40/220 30/220 4/220 84/220
1 30/220 60/220 18/220 0 108/220
2 15/220 12/220 0 0 27/220
3 1/220 0 0 0 1/220
P (Y = j) 56/220 112/220 48/220 4/220
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 11/35 Nội, tháng 3 năm 2018 11 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
dụ 3
15% các gia đình trong một cộng đồng nào đó không con, 20% 1, 35% 2,
30% 3 con. Giả sử rằng các con được sinh ra độc lập với nhau khả năng trai
hay gái đều 0,5. Một gia đình được lựa chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng này, sau đó gọi
B số con trai G số con gái. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời cho (B, G)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 12/35 Nội, tháng 3 năm 2018 12 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
dụ 3
15% các gia đình trong một cộng đồng nào đó không con, 20% 1, 35% 2,
30% 3 con. Giả sử rằng các con được sinh ra độc lập với nhau khả năng trai
hay gái đều 0,5. Một gia đình được lựa chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng này, sau đó gọi
B số con trai G số con gái. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời cho (B, G)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 12/35 Nội, tháng 3 năm 2018 12 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Bài làm
H
H
H
H
H
B
G
0 1 2 3 P (B = i)
0 0,15 0,10 0,0875 0,0375 0,3750
1 0,10 0,175 0,1125 0 0,3875
2 0,0875 0,1125 0 0 0,2000
3 0,0375 0 0 0 0,0375
P (G = j) 0,3750 0,3875 0,2000 0,0375
P (B = 2, G = 1) = P ( 3 con đúng 1 gái)
= P ( 3 con).P ( đúng 1 gái|có 3 con) = 0, 3.C
1
3
.0, 5.0, 5
2
= 0, 1125
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 13/35 Nội, tháng 3 năm 2018 13 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Chú ý 3.1
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi độc lập với nhau nếu ta
P (X = x
i
, Y = y
j
) = P (X = x
i
).P (Y = y
j
), i = 1, m, j = 1, n
Các xác suất điều kiện vẫn được tính như thông thường, tức
P (X = x
i
|Y = y
j
) =
P (X = x
i
, Y = y
j
)
P (Y = y
j
)
hoặc
P (X = x
i
|Y D) =
P (X = x
i
, Y D)
P (Y D)
Công thức cũng tương tự với P (Y = y
j
|X = x
i
) , P (Y = y
j
|X D).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 14/35 Nội, tháng 3 năm 2018 14 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
liên tục
Định nghĩa 3.4
Hàm hai biến không âm, liên tục f (x, y) được gọi hàm mật độ xác suất đồng thời
của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X < Y ) nếu thỏa mãn
P ((X, Y ) D) =
ZZ
D
f(x, y)dxdy ∀D R
2
. (3.2)
Tính chất
F (x, y) =
x
Z
−∞
y
Z
−∞
f(u, v)dudv;
+
Z
−∞
+
Z
−∞
f(x, y)dxdy.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 15/35 Nội, tháng 3 năm 2018 15 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
liên tục
Tính chất (tiếp)
f(x, y) =
2
F (x, y)
x∂y
;
Các hàm mật độ biên
theo x : f
X
(x) =
+
Z
−∞
f(x, y)dy;
theo y : f
Y
(y) =
+
Z
−∞
f(x, y)dx.
Hai biến ngẫu nhiên X Y được gọi độc lập nếu f(x, y) = f
X
(x).f
Y
(y) x, y.
Hàm mật độ điều kiện của X khi đã biết Y = y:
ϕ (x|y) =
f(x, y)
f
Y
(y)
.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 16/35 Nội, tháng 3 năm 2018 16 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
dụ 4
Hàm mật độ đồng thời của X, Y được cho bởi:
f(x, y) =
(
2.e
x
.e
2y
0 < x < , 0 < y <
0 trường hợp khác
Tính P (X > 1, Y < 1) , P (X < Y ) , P (X < a)
Bài làm
P (X > 1, Y < 1) =
Z
1
0
Z
1
2.e
x
.e
2y
dxdy = e
1
(1 e
2
)
P (X < Y ) =
Z
0
Z
y
0
2.e
x
.e
2y
dxdy = 1/3
P (X < a) =
Z
a
0
Z
0
2.e
x
.e
2y
dydx = 1 e
a
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 17/35 Nội, tháng 3 năm 2018 17 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
dụ 4
Hàm mật độ đồng thời của X, Y được cho bởi:
f(x, y) =
(
2.e
x
.e
2y
0 < x < , 0 < y <
0 trường hợp khác
Tính P (X > 1, Y < 1) , P (X < Y ) , P (X < a)
Bài làm
P (X > 1, Y < 1) =
Z
1
0
Z
1
2.e
x
.e
2y
dxdy = e
1
(1 e
2
)
P (X < Y ) =
Z
0
Z
y
0
2.e
x
.e
2y
dxdy = 1/3
P (X < a) =
Z
a
0
Z
0
2.e
x
.e
2y
dydx = 1 e
a
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 17/35 Nội, tháng 3 năm 2018 17 / 35
| 1/42

Preview text:

Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 3 năm 2018 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 1/35 Nội, tháng 3 năm 2018 1 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Nội dung 1
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục 2
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Hiệp phương sai và hệ số tương quan 3
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên 4
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn
Định lý giới hạn trung tâm Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 2/35 Nội, tháng 3 năm 2018 2 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở
Ở chương trước chúng ta quan tâm đến xác suất của biến ngẫu nhiên riêng rẽ.
Nhưng trong thực tế nhiều khi ta phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau có quan
hệ tương hỗ (ví dụ khi nghiên cứu về sinh viên một trường đại học thì cần quan
tâm đến chiều cao, cân nặng, tuổi, . . . ). Do đó dẫn đến khái niệm biến ngẫu nhiên
nhiều chiều hay véctơ ngẫu nhiên.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), trong đó X, Y
là các biến ngẫu nhiên một chiều. Hầu hết các kết quả thu được đều có thể mở
rộng khá dễ dàng cho trường hợp biến ngẫu nhiên n chiều.
Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi là rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của nó
là các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 3/35 Nội, tháng 3 năm 2018 3 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở Định nghĩa 3.1
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định như sau
F (x, y) = P (X < x, Y < y), x, y ∈ R. (3.1)
Nhiều tài liệu gọi hàm trên là hàm phân phối xác suất đồng thời của hai biến X và Y . Tính chất
0 ≤ F (x, y) ≤ 1, ∀x, y ∈ R;
F (x, y) là hàm không giảm theo từng đối số;
F (−∞, y) = F (x, −∞) = 0, ∀x, y ∈ R và F (+∞, +∞) = 1;
Với x1 < x2, y1 < y2 ta luôn có
P (x1 ≤ X ≤ x2, y1 ≤ y ≤ y2) = F (x2, y2) + F (x1, y1) − F (x1, y2) − F (x2, y1) . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 4/35 Nội, tháng 3 năm 2018 4 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở Tính chất (tiếp) Các hàm F (x, +∞) =
P (X < x, Y < +∞) = P (X < x) =: FX (x) F (+∞, y) =
P (X < +∞, Y < y) = P (Y < y) =: FY (x)
là các hàm phân phối riêng của các biến ngẫu nhiên X và Y và còn được gọi là
các phân phối biên của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ). Định nghĩa 3.2
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi là độc lập nếu
F (x, y) = FX (x).FY (y), ∀x, y ∈ R. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 5/35 Nội, tháng 3 năm 2018 5 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Định nghĩa 3.3
Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) rời rạc được xác định như sau H Y P H y1 . . . yj . . . yn H X H j H x1 p11 . . . p1j . . . p1n P (X = x1) x2 p21 . . . p2j . . . p2n P (X = x2) .. . . . . . . . .. .. .. .. .. .. xi pi1 . . . pij . . . pin P (X = xi) .. . . . . . . . .. .. .. .. .. .. xm pm1 . . . pmj . . . pmn P (X = xm) P P (Y = y1) . . . P (Y = yj ) . . . P (Y = yn) 1 i Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 6/35 Nội, tháng 3 năm 2018 6 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Trong đó
pij = P (X = xi, Y = yj ) ∀i = 1, m, j = 1, n.
Kích thước bảng này có thể chạy ra vô hạn khi m, n chạy ra vô hạn. Tính chất pij ≥ 0 ∀i, j; P pij = 1; i,j
Hàm phân phối xác suất được xác định theo công thức F (x, y) = P pij ;
i,j: xiCác phân phối biên được xác định như sau: X X P (X = xi) = P (X = xi, Y = yj ) = pij j j X X P (Y = yj ) = P (X = xi, Y = yj ) = pij . i i Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 7/35 Nội, tháng 3 năm 2018 7 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Ví dụ 1
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y ) như sau: H Y H 1 2 3 H X H H 1 0.10 0.25 0.10 2 0.15 0.05 0.35
Tìm bảng phân phối xác suất của X và Y , sau đó tính F (2; 3). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 8/35 Nội, tháng 3 năm 2018 8 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được X 1 2 Y 1 2 3 P (X = x) 0.45 0.55 P (Y = x) 0.25 0.30 0.45 Ta có X X F (2, 3) = pij = p11 + p12 = 0.35. xi<2 yj <3 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 9/35 Nội, tháng 3 năm 2018 9 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được X 1 2 Y 1 2 3 P (X = x) 0.45 0.55 P (Y = x) 0.25 0.30 0.45 Ta có X X F (2, 3) = pij = p11 + p12 = 0.35. xi<2 yj <3 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 9/35 Nội, tháng 3 năm 2018 9 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Ví dụ 2
Ta lấy ngẫu nhiên 3 pin từ một nhóm gồm 3 pin mới, 4 pin đã qua sử dụng nhưng vẫn
dùng được và 5 pin hỏng. Nếu ký hiệu X, Y tương ứng là số pin hỏng và số pin đã qua
sử dụng nhưng vẫn dùng được trong 3 pin lấy ra. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời cho (X, Y ). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 10/35 Nội, tháng 3 năm 2018 10 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Bài làm P (X = 0, Y = 0) = C3 5 /C 3 12 = 10/220 P (X = 0, Y = 1) = C1 4 .C 2 5 /C 3 12 = 40/220 P (X = 0, Y = 2) = C2 4 .C 1 5 /C 3 12 = 30/220 P (X = 0, Y = 3) = C3 4 /C 3 12 = 4/220 P (X = 1, Y = 0) = C1 3 .C 2 5 /C 3 12 = 30/220 P (X = 1, Y = 1) = C1 3 .C 1 4 .C 1 5 /C 3 12 = 60/220 P (X = 1, Y = 2) = C1 3 .C 2 4 /C 3 12 = 18/220 P (X = 2, Y = 0) = C2 3 .C 1 5 /C 3 12 = 15/220 P (X = 2, Y = 1) = C2 3 .C 1 4 /C 3
12 = 12/220 , P (X = 3, Y = 0) = C 3 3 /C 3 12 = 1/220 H Y H 0 1 2 3 P (X = i) H X H H 0 10/220 40/220 30/220 4/220 84/220 1 30/220 60/220 18/220 0 108/220 2 15/220 12/220 0 0 27/220 3 1/220 0 0 0 1/220 P (Y = j) 56/220 112/220 48/220 4/220 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 11/35 Nội, tháng 3 năm 2018 11 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Ví dụ 3
15% các gia đình trong một cộng đồng nào đó không có con, 20% có 1, 35% có 2, và
30% có 3 con. Giả sử rằng các con được sinh ra là độc lập với nhau và khả năng là trai
hay gái đều là 0,5. Một gia đình được lựa chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng này, sau đó gọi
B là số con trai và G là số con gái. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời cho (B, G) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 12/35 Nội, tháng 3 năm 2018 12 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Ví dụ 3
15% các gia đình trong một cộng đồng nào đó không có con, 20% có 1, 35% có 2, và
30% có 3 con. Giả sử rằng các con được sinh ra là độc lập với nhau và khả năng là trai
hay gái đều là 0,5. Một gia đình được lựa chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng này, sau đó gọi
B là số con trai và G là số con gái. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời cho (B, G) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 12/35 Nội, tháng 3 năm 2018 12 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Bài làm H G H 0 1 2 3 P (B = i) H B H H 0 0,15 0,10 0,0875 0,0375 0,3750 1 0,10 0,175 0,1125 0 0,3875 2 0,0875 0,1125 0 0 0,2000 3 0,0375 0 0 0 0,0375 P (G = j) 0,3750 0,3875 0,2000 0,0375
P (B = 2, G = 1) = P (có 3 con và có đúng 1 gái)
= P (có 3 con).P (có đúng 1 gái|có 3 con) = 0, 3.C1 3 .0, 5.0, 52 = 0, 1125 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 13/35 Nội, tháng 3 năm 2018 13 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Chú ý 3.1
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi là độc lập với nhau nếu ta có
P (X = xi, Y = yj ) = P (X = xi).P (Y = yj ), ∀i = 1, m, j = 1, n
Các xác suất có điều kiện vẫn được tính như thông thường, tức là P (X = xi, Y = yj ) P (X = xi|Y = yj ) = hoặc P (Y = yj ) P (X = xi, Y ∈ D) P (X = xi|Y ∈ D) = P (Y ∈ D)
Công thức cũng tương tự với P (Y = yj|X = xi) , P (Y = yj|X ∈ D). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 14/35 Nội, tháng 3 năm 2018 14 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Định nghĩa 3.4
Hàm hai biến không âm, liên tục f (x, y) được gọi là hàm mật độ xác suất đồng thời
của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X < Y ) nếu nó thỏa mãn Z Z P ((X, Y ) ∈ D) = f (x, y)dxdy ∀D ⊂ 2 R . (3.2) D Tính chất x y Z Z F (x, y) = f (u, v)dudv; −∞ −∞ +∞ +∞ Z Z f (x, y)dxdy. −∞ −∞ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 15/35 Nội, tháng 3 năm 2018 15 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Tính chất (tiếp) ∂2F (x, y) f (x, y) = ; ∂x∂y Các hàm mật độ biên +∞ Z theo x : fX (x) = f (x, y)dy; −∞ +∞ Z theo y : fY (y) = f (x, y)dx. −∞
Hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập nếu f (x, y) = fX (x).fY (y) ∀x, y.
Hàm mật độ có điều kiện của X khi đã biết Y = y: f (x, y) ϕ (x|y) = . fY (y) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 16/35 Nội, tháng 3 năm 2018 16 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Ví dụ 4
Hàm mật độ đồng thời của X, Y được cho bởi: (2.e−x.e−2y
0 < x < ∞, 0 < y < ∞ f (x, y) = 0 trường hợp khác
Tính P (X > 1, Y < 1) , P (X < Y ) , P (X < a) Bài làm Z 1 Z ∞ P (X > 1, Y < 1) =
2.e−x.e−2ydxdy = e−1(1 − e−2) 0 1 Z ∞ Z y P (X < Y ) = 2.e−x.e−2ydxdy = 1/3 0 0 Z a Z ∞ P (X < a) =
2.e−x.e−2ydydx = 1 − e−a 0 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 17/35 Nội, tháng 3 năm 2018 17 / 35
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
PPXS của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Ví dụ 4
Hàm mật độ đồng thời của X, Y được cho bởi: (2.e−x.e−2y
0 < x < ∞, 0 < y < ∞ f (x, y) = 0 trường hợp khác
Tính P (X > 1, Y < 1) , P (X < Y ) , P (X < a) Bài làm Z 1 Z ∞ P (X > 1, Y < 1) =
2.e−x.e−2ydxdy = e−1(1 − e−2) 0 1 Z ∞ Z y P (X < Y ) = 2.e−x.e−2ydxdy = 1/3 0 0 Z a Z ∞ P (X < a) =
2.e−x.e−2ydydx = 1 − e−a 0 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Hà 17/35 Nội, tháng 3 năm 2018 17 / 35