lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
CHƯƠNG BA
CÔNG CỤ KINH TẾ
ThS. Nguyễn Thị Tịnh Ấu
Email : tinhau@hcmute.edu.vn
I. Thuế/Phí và Lệ phí môi trường
II. Thuế ô nhiễm
III. Kiểm soát phát thải chất ô nhiễm bằng quota
V. Dán nhãn sản phẩm
VII. Tình hình áp dụng các công cụ kinh tế trong
quản lý chất lương môi trừơng
NỘI DUNG
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Ưu điểm
Khuyến khích sử dụng các biện pháp chi phí hiệu quả
để đạt được các mức ô nhiễm có thể chấp nhận được.
Kích thích sự phát triển công nghệ & tri thức chuyên sâu
về kiểm soát ô nhiễm trong khu vực tư nhân.
Cung cấp cho chính phủ một nguồn thu nhập để hỗ trợ
cho các chương trình kiểm soát ô nhiễm.
Cung cấp tính linh động trong các công nghệ kiểm soát
ô nhiễm.
Loại bỏ được yêu cầu của chính phủ về một lượng lớn
thông tin chi tiết cần thiết để xác định mức độ kiểm soát khả
thi & thích hợp đối với mỗi nhà máy & sản phẩm.
Cáccông
cụ kinhtế
Kiểmsoát
ô nhiễm
Thuế môi
trường,
phí ô
nhiễm
Tácđộng
khuyến
khích
Phí đánh
vàongười
sử dụng
Bồihoàn
chi phí
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Nhược điểm
Không dự đoán được chất lượng MT
Đòi hỏi phải những thể chế phức tạp đthực hiện
và buộc thi hành
Không phải lúc nào cũng áp dụng được
Đối với tác động MT, các kích thích KT không tạo ra
được những kết quả lớn
Chính phủ ít kiểm soát được chặt chẽ đối với những
người gây ON giảm khả năng dự đoán vlượng
ON thải vào MT
Không phải tất cả các loại ON đều thích hợp với
phương cách dựa trên kích thích kinh tế.
Thuế tài nguyên
“Thuế tài nguyên giá trị tài nguyên khai thác được của
doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ”
Ttn= V.C.P - Sthuế TN được min, gim (nếu có)
Trong đó :
Ttn : Tổng số tiền thuế tài nguyên mà doanh nghiệp phải nộp cho
ngân sách nhà nước
V : Số lượng tài nguyên khai thác của doanh nghiệp tính theo sản
phẩm thô hoặc sản phẩm chế biến
C : Giá tính thuế của một đơn vị tài nguyên bị khai thác
P : Thuế suất của loại tài nguyên khai thác
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Thuế tài nguyên
- Mục đích:
+ Hạn chế các nhu cầu không cấp thiết trong sử dụng
tài nguyên.
+ Hạn chế tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác
và sử dụng.
+ Tạo nguồn thu cho ngân sách, điều hòa quyền lợi
giữa các tầng lớp dân cư về sử dụng tài nguyên.
- Các loại thuế tài nguyên:
Thuế sử dụng đất, thuế sdụng nước, thuế rừng, thuế
tiêu thụ năng lượng, thuế khai thác khoáng sản.
Thuế tài nguyên
Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày
25/11/2009
Theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH về Biểu
suất thuế Tài nguyên
Thông 152/2015, Hướng dẫn thuế tài
nguyên
Thông tư 44/2017/TT-BTC Khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên tính chất
lý, hóa giống nhau
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Thuế môi trường
“Thuế môi trường nói chung hay Thuế ô nhiễm
môi trường nói riêng là khoản thu ngân sách nhà
nước dùng để chi cho mọi hoạt động của Nhà
nước”
Thuế này do nhà nước định ra, thu vcho ngân
sách, ng đ chi chung, không chi riêng cho
công tác bảo vệ môi trường.
• Khoáng sản kim loại: gồm khoáng sản kim loại đen
và khoáng sản kim loại màu
• Khoáng sản không kim loại:
• Dầu mỏ, khí đốt
• Sản phẩm của rừng tự nhiên
Thủy sản tự nhiên
• Nước thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên khác
Thuế tài nguyên
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Thuế môi trường
Các nguyên tắc tính thuế môi trường:
•Hướng vào mục tiêu phát triển bền vững và chính sách,
kế hoạch môi trường cụ thể của quốc gia.
•Người gây ô nhiễm phải trả tiền (phương pháp)
•Mức thuế biểu thuế phải căn cứ vào các tiêu chuẩn
môi trường của quốc gia.
•Biểu thuế và thuế suất phải căn cứ vào các tiêu chuẩn
môi trường của quốc gia, các thông lệ quốc tế và các
tiêu chuẩn MT thế giới.
Thuế môi trường
Phân loại thuế môi trường:
Thuế gián thu: đánh vào giá trị sản phẩm hàng hóa
gây ra ô nhiễm MT trong quá trình sản xuất. Vì thiệt
hại môi trường khó định lượng nên thuế mt thể
được tính trên tổng doanh thu về sản phẩm của hoạt
động sản xuất
Thuế trực thu: Đánh vào lượng chất thải độc hại đối
với môi trường do sở gây ra như thuế phát thải
CO2, SO2, kim loại nặng,…hoạt động khai thác
khoáng sản
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Phí môi trường
Phí môi trường: khoản thu ngân sách dành cho hoạt
động BVMT, tính trên lượng phát thải của chất ô nhiễm
chi phí xử lý. nhiều loại phí : phí xử nước thải, phí
xử lý khí thải, phí rác thải…
Nguyên tắc xác định phí MT
Mức phí phải xác định trên sở mang tính chất
phương pháp và phải điều chỉnh sao cho phù hợp với
các vùng ô nhiễm, đặc tính của chất ô nhiễm, loại hình
sản xuất gây ra ô nhiễm. Phí môi trường phải đủ cao để
có hiệu lực đối với các đối tượng gây ô nhiễm.
Phí vệ sinh môi trường:
Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải:
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản
Phí môi trường
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Phí vệ sinh môi trường:
Quyết định 88/2008/NQ-UBND TPHCM
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND TPHN
Phí môi trường
Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải:
• Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp
• Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt
Phí môi trường
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Mức thu phí nước thải công nghiệp
Đối với nước thải công nghiệp
F = f + C Trong đó: F là số
phí phải nộp; f là mức phí cố định
1.500.000 đồng/năm; C là phí biến đổi
Hàm lượng Mức thu phí bảo vệ i chất gây ô
trường đối với nước thải
C = nhiễm có trong x 10
-3
x công nghiệp của
chất gây ô nước thải nhiễm thải ra môi trường
(mg/l) (đồng/kg)
Sut phí MT cho các cht ÔN trong nưc thi công nghip
(
theo Ngh đnh 67/2003/NĐCP
)
Mức thu phí nước thải công nghiệp
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Đối với nước thải sinh hoạt
Mức thu phí nước thải sinh hoạt
Số phí
phải nộp
(
đồng
)
=
Số lượng
nước sạch sử
dụng (m
3
)
x
Giá bán
nước sạch
(
đồng/m
3
)
x
Mức
thuphí
• Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
• a) Đối với chất thải rắn thông thường : 40.000
đồng/tấn.
• b) Đối với chất thải rắn nguy hại: 6.000.000 đồng/tấn.
Phí môi trường
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Phí môi trường
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m
3
);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong
kỳ (tấn hoặc m
3
);
- f1 mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200
đồng/m
3
;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác
(đồng/tấn hoặc đồng/m
3
);
- K hsố tính phí theo phương pháp khai thác (K=1,1 lộ thiên,
khác : K=1)
Là khoản thu có tổ chức bắt buộc đối với cá nhân,
pháp nhân được hưởng một lợi ích hoặc được sử dụng
một dịch vụ nào đó do nhà nước cung cấp như phí
giao thông, phí thuỷ lợi…
Lệ phí ≥ Chi phí thực tế ≥ Phí
Lệ phí thải
nước và khí
Phí không
tuân thủ
Phí dịch vụ
MT
Lệ phí sản
phẩm
Các lệ phí
hành chính
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Khả năng áp dụng thu phí ô nhiễm môi
trường trong điều kiện VN
Để xác định phí ô nhiễm môi trường nói chung và phí
ô nhiễm môi trường nước và không phí nói riêng, cần
xem xét các yếu tố : - Chất thải nào bị đánh phí
- Đối tượng nào trả phí gây ô nhiễm
- Khả năng chịu tải của môi trường
- Đặc tính của chất gây ô nhiễm (khối lượng, nồng độ,
khả năng gây hại…) - Phương pháp xác định xuất p
Cơ sở tính phí môi trường
Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền (PPP)
Phương pháp luận tính phí ô nhiễm môi trường
Tiêu chuẩn môi trường và vấn đề xác định phí ô
nhiễm
Tính phí dựa vào đặc tính của chất gây ô nhiễm
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Các lệ phí thải nước và thải khí
lệ phí do một quan CP thu, dựa trên số lượng/&
chất lượng chất ô nhiễm do một cơ sở công nghiệp thải
vào mt
Người xả thải phải trả một khoản tiền nhất định cho mỗi
đơn vị chất ô nhiễm xả thải vào nguồn nước mặt hay
khí quyển
Các lệ phí xả thải được sử dụng cùng với các tiêu chuẩn,
các giấy phép, cho phép các tiêu chuẩn chất lượng nước
và khí được thực hiện với một chi phí tối thiểu khả dĩ
Phí không tuân thủ
Phí không tuân thủ được đánh vào những người gây
ô nhiễm khi họ xả thải ô nhiễm vượt quá mức quy định
Mức phí đủ để khuyến khích mạnh mẽ các công tytuân
thủ theo các quy định
Các khoản phạt cần gắn với phạm vi thời gian của
sự vi phạm lớn hơn chi phí ước tính để nguồn ô
nhiễm đáp ứng yêu cầu của các quy định
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Phí đối với người dùng
Là các khoản thu trực tiếp cho các chi phí xử lý ô
nhiễm cho tập thể hay công cộng
Phương cách này không thích hợp khi phải đổ bỏ
những chất ô nhiễm độc hại không bao giờ được
phép đổ vào
Lệ phí sản phẩm
Là phí được công thêm vào giá sản phẩm hoặc đầu
vào của sản phẩm Nó gây ra ô nhiễm trong quá trình
sản xuất hoặc tiêu dùng
• Nó hoạt động như phí thải bỏ, cho phép người dùng
quyết định về các phương tiện chi phí –hiệu quả của
mình nhằm làm giảm ô nhiễm
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Các lệ phí hành chính
Phí phải trả cho quan nhà nước những
dịch vụ đăng ký…, việc thực hiện hoặc cưỡng
chế thi hành các quy định ề môi trường
Đây một bphận của điều luật trực tiếp
chủ yếu nhằm tài trợ cho các hoạt động cấp
giấy phép cho các sản phẩm hóa học
Tăng giảm thuế
Dùng đkhuyến khích việc tiêu thụ các sản phẩm an
toàn về môi trường
- Phụ thu dương : đối với các sản phẩm gây ô nhiễm
- Phụ thu âm : đối với các sản phẩm thay thế sạch hơn
Khuyến khích về thuế bao gồm ưu đãi thuế, khấu
haonhanh các khoản đầu công nghiệp vào thiết bị làm
giảm ô nhiễm
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Trợ cấp môi trường
Chức năng
Giúp đỡ các ngành công nghiệp, nông nghiệp…khắc
phục nh trạng ô nhiễm nặng nề khả năng tài chính
có giới hạn
Là biện pháp tạm thời
thể tạo ra các khả năng giảm thiểu chất ô nhiễm
nhưng không khuyến khích doanh nghiệp đầu tư.
Không tạo ra sự bình đẳng về cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp
Kyquy-Hoan tra
Trợ cấpmôitrường
Là công cụ kinh tế quan trọng, được sử dụng nhiều
ở các nước Châu Âu (OECD). Gồm
Trợ cấp không hoàn lại
Các khoản cho vay ưu đãi
Ưu đãi thuế
Cho phép khấu hao nhanh
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Áp dụng cho các ngành kinh tế dễ gây ô nhiễm : khai
thác khoáng sản, các loại tài nguyên…
Áp dụng cho người tiêu dùng khi mua và bán các sản
phẩm có nhiều khả năng gây ô nhiễm
Tạo lợi ích cho nhà nước (không đầu tư kinh phí khắc
phục ô nhiễm từ ngân sách)
Khuyến khích doanh nghiệp hoạt động bảo vệ môi
trường
Trái phiếu môi trường
Hệ thống quỹ hòan trả đạt mục đích vquản
chất môi trường nhưng tạo áp lực tài chính đối với
doanh nghiệp. Do đó trái phiếu môi trường khắc
phục nhược điểm này.
Nhà nước đặt ra trái phiếu MT cưỡng chế các
doanh nghiệp gây ô nhiễm phải mua trái phiếu.
Doanh nghiệp gây ô nhiễm càng nhiều thì mua trái
phiếu càng nhiều
Lợi ích : Doanh nghiệp thể chủ động chuyển
nhượng hoặc thế chấp trái phiếu để vay vốn.
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Bảo hiểm môi trường
một chế tạo thị trường khác trong đó những
nguy cơ phải chịu phạt vì tổn thất môi trường được
chuyển từ các doanh nghiệp sang các công ty bảo
hiểm. Phí bảo hiểm phản ánh quy tổn thất thể
xảy ra
Lợi ích : khuyến khích giảm phí bảo hiểm khi các quá
trình công nghiệp an tòan hơn hoặc khi tổn
thất xảy ra ít thiệt hại kinh tế hơn
Đền b thiệt hại do ô nhiễm
Điều 7, LBVMT : “Tổ chức, nhân gây tổn hại
môi trường do hoạt động của mình phải bồi
thường thiệt hại theo quy định pháp luật”
Bên gây ô nhiễm và bên bị ô nhiễm thỏa thuận với
nhau về mức bồi thường
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Trường hợp không tự thỏa thuận, người thẩm
quyền xử phat sẽ quyết định buộc bên gây ô
nhiễm phải bồi thường hoặc giải quyết theo thủ tục
tố tụng dân sự
Các quyết định cưỡng chế thi hành
Đây là công cụ gắn liền với sự điều hành trực tiếp
khuyến khích những người xả thải làm đúng các
tiêu chuẩn và quy định về môi trường, bao gồm phí
hoặc tiền phạt do làm không đúng, cam kết thực
hiện tốt và quy trách nhiệm pháp lí
Từ chối các trợ cấp công cộng, tài trợ đình chỉ
một phần hoặc toàn bộ các hoạt động của một nhà
máy.
lOMoARcPSD| 58605085
3/11/2018
Qu môi trường
Quỹ môi trường một chế tài
chính lập ra đhỗ trợ cho việc sử dụng
bảo tồn tài nguyên một cách bền vững (quan
điểm nhà nước)
Quỹ môi trường một chế tài
chính trong hthống quản trị kinh doanh
mục tiêu lợi nhuận sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp (quan điểm DN)
Qu môi trường
Qu xanh chế tài chính ổn định lâu dài
thuộc hệ thống quản lý môi trường, nguồn tài chính
ban đầu dựa vào đóng góp hoặc đổi nlấy bảo vệ
thiên nhiên và nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
Qunâu quỹ chủ yếu liên quan đến vấn đmôi
trường trong công nghiệp. Được thành lập khi chính
sách chế quản môi trường cùng hệ thống
Tài chính chưa phát triển

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 CHƯƠNG BA CÔNG CỤ KINH TẾ
ThS. Nguyễn Thị Tịnh Ấu Email : tinhau@hcmute.edu.vn NỘI DUNG
I. Thuế/Phí và Lệ phí môi trường II. Thuế ô nhiễm
III. Kiểm soát phát thải chất ô nhiễm bằng quota
IV. Các định chế tài chính và tín dụng môi trường
V. Dán nhãn sản phẩm
VII. Tình hình áp dụng các công cụ kinh tế trong
quản lý chất lương môi trừơng lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Thuế môi trường, Tácđộng phí ô khuyến khích Cáccông Kiểmsoát nhiễm cụ kinhtế ô nhiễm Phí đánh vàongười Bồihoàn sử dụng chi phí Ưu điểm
➢ Khuyến khích sử dụng các biện pháp chi phí – hiệu quả
để đạt được các mức ô nhiễm có thể chấp nhận được.
➢ Kích thích sự phát triển công nghệ & tri thức chuyên sâu
về kiểm soát ô nhiễm trong khu vực tư nhân.
➢ Cung cấp cho chính phủ một nguồn thu nhập để hỗ trợ
cho các chương trình kiểm soát ô nhiễm.
➢ Cung cấp tính linh động trong các công nghệ kiểm soát ô nhiễm.
➢ Loại bỏ được yêu cầu của chính phủ về một lượng lớn
thông tin chi tiết cần thiết để xác định mức độ kiểm soát khả
thi & thích hợp đối với mỗi nhà máy & sản phẩm. lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Nhược điểm
✓Không dự đoán được chất lượng MT
✓Đòi hỏi phải có những thể chế phức tạp để thực hiện và buộc thi hành
✓Không phải lúc nào cũng áp dụng được
✓Đối với tác động MT, các kích thích KT không tạo ra
được những kết quả lớn
✓Chính phủ ít kiểm soát được chặt chẽ đối với những
người gây ON và giảm khả năng dự đoán về lượng ON thải vào MT
✓Không phải tất cả các loại ON đều thích hợp với
phương cách dựa trên kích thích kinh tế. Thuế tài nguyên
“Thuế tài nguyên là giá trị tài nguyên khai thác được của
doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ”
Ttn= V.C.P - Số thuế TN được miễn, giảm (nếu có) Trong đó :
Ttn : Tổng số tiền thuế tài nguyên mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước
V : Số lượng tài nguyên khai thác của doanh nghiệp tính theo sản
phẩm thô hoặc sản phẩm chế biến
C : Giá tính thuế của một đơn vị tài nguyên bị khai thác
P : Thuế suất của loại tài nguyên khai thác lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Thuế tài nguyên - Mục đích:
+ Hạn chế các nhu cầu không cấp thiết trong sử dụng tài nguyên.
+ Hạn chế tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác và sử dụng.
+ Tạo nguồn thu cho ngân sách, điều hòa quyền lợi
giữa các tầng lớp dân cư về sử dụng tài nguyên.
- Các loại thuế tài nguyên:
Thuế sử dụng đất, thuế sử dụng nước, thuế rừng, thuế
tiêu thụ năng lượng, thuế khai thác khoáng sản. Thuế tài nguyên
✓ Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009
✓ Theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH về Biểu suất thuế Tài nguyên ✓ Thông tư
152/2015, Hướng dẫn thuế tài nguyên
✓ Thông tư 44/2017/TT-BTC Khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Thuế tài nguyên
• Khoáng sản kim loại: gồm khoáng sản kim loại đen
và khoáng sản kim loại màu
• Khoáng sản không kim loại: • Dầu mỏ, khí đốt
• Sản phẩm của rừng tự nhiên • Thủy sản tự nhiên • Nước thiên nhiên
• Tài nguyên thiên nhiên khác Thuế môi trường
• “Thuế môi trường nói chung hay Thuế ô nhiễm
môi trường nói riêng là khoản thu ngân sách nhà
nước dùng để chi cho mọi hoạt động của Nhà nước”
• Thuế này do nhà nước định ra, thu về cho ngân
sách, dùng để chi chung, không chi riêng cho
công tác bảo vệ môi trường. • lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Thuế môi trường
Các nguyên tắc tính thuế môi trường:
•Hướng vào mục tiêu phát triển bền vững và chính sách,
kế hoạch môi trường cụ thể của quốc gia.
•Người gây ô nhiễm phải trả tiền (phương pháp)
•Mức thuế và biểu thuế phải căn cứ vào các tiêu chuẩn
môi trường của quốc gia.
•Biểu thuế và thuế suất phải căn cứ vào các tiêu chuẩn
môi trường của quốc gia, các thông lệ quốc tế và các
tiêu chuẩn MT thế giới. Thuế môi trường
Phân loại thuế môi trường:
Thuế gián thu: đánh vào giá trị sản phẩm hàng hóa
gây ra ô nhiễm MT trong quá trình sản xuất. Vì thiệt
hại môi trường khó định lượng nên thuế mt có thể
được tính trên tổng doanh thu về sản phẩm của hoạt động sản xuất

Thuế trực thu: Đánh vào lượng chất thải độc hại đối
với môi trường do cơ sở gây ra như thuế phát thải
CO2, SO2, kim loại nặng,…hoạt động khai thác khoáng sản
lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Phí môi trường
Phí môi trường: là khoản thu ngân sách dành cho hoạt
động BVMT, tính trên lượng phát thải của chất ô nhiễm
và chi phí xử lý. Có nhiều loại phí : phí xử lý nước thải, phí
xử lý khí thải, phí rác thải…
Nguyên tắc xác định phí MT
Mức phí phải xác định trên cơ sở mang tính chất
phương pháp và phải điều chỉnh sao cho phù hợp với
các vùng ô nhiễm, đặc tính của chất ô nhiễm, loại hình
sản xuất gây ra ô nhiễm. Phí môi trường phải đủ cao để
có hiệu lực đối với các đối tượng gây ô nhiễm. Phí môi trường
➢ Phí vệ sinh môi trường:
➢ Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải:
➢ Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
➢ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Phí môi trường
Phí vệ sinh môi trường:
Quyết định 88/2008/NQ-UBND TPHCM
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND TPHN Phí môi trường
Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải:
• Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
• Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Mức thu phí nước thải công nghiệp
Đối với nước thải công nghiệp
F = f + C Trong đó: F là số
phí phải nộp; f là mức phí cố định
1.500.000 đồng/năm; C là phí biến đổi Hàm lượng
Mức thu phí bảo vệ môi chất gây ô
trường đối với nước thải C = nhiễm có trong x 10-3 x công nghiệp của
chất gây ô nước thải nhiễm thải ra môi trường (mg/l) (đồng/kg)
Mức thu phí nước thải công nghiệp
Suất phí MT cho các chất ÔN trong nước thải công nghiệp
( theo Nghị định 67/2003/NĐCP ) lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Mức thu phí nước thải sinh hoạt
Đối với nước thải sinh hoạt Số phí Số lượng Giá bán Mức
phải nộp = nước sạch sử x nước sạch x thuphí ( đồng ) dụng (m 3 ) ( đồng/m 3 ) Phí môi trường
• Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
• a) Đối với chất thải rắn thông thường : 40.000 đồng/tấn.
• b) Đối với chất thải rắn nguy hại: 6.000.000 đồng/tấn. lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Phí môi trường
➢ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K Trong đó:
• - Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
• - Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
• - f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
• - f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác
(đồng/tấn hoặc đồng/m3);
• - K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác (K=1,1 lộ thiên, khác : K=1)
Là khoản thu có tổ chức bắt buộc đối với cá nhân,
pháp nhân được hưởng một lợi ích hoặc được sử dụng
một dịch vụ nào đó do nhà nước cung cấp như phí
giao thông, phí thuỷ lợi…
Lệ phí ≥ Chi phí thực tế ≥ Phí Lệ phí thải Phí không Phí dịch vụ nước và khí tuân thủ MT Lệ phí sản Các lệ phí phẩm hành chính lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Khả năng áp dụng thu phí ô nhiễm môi
trường trong điều kiện VN
Để xác định phí ô nhiễm môi trường nói chung và phí
ô nhiễm môi trường nước và không phí nói riêng, cần
xem xét các yếu tố : - Chất thải nào bị đánh phí
- Đối tượng nào trả phí gây ô nhiễm
- Khả năng chịu tải của môi trường
- Đặc tính của chất gây ô nhiễm (khối lượng, nồng độ,
khả năng gây hại…) - Phương pháp xác định xuất phí
Cơ sở tính phí môi trường
❖ Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền (PPP)
❖ Phương pháp luận tính phí ô nhiễm môi trường
❖ Tiêu chuẩn môi trường và vấn đề xác định phí ô nhiễm
❖ Tính phí dựa vào đặc tính của chất gây ô nhiễm lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Các lệ phí thải nước và thải khí
Là lệ phí do một cơ quan CP thu, dựa trên số lượng/&
chất lượng chất ô nhiễm do một cơ sở công nghiệp thải vào mt
• Người xả thải phải trả một khoản tiền nhất định cho mỗi
đơn vị chất ô nhiễm xả thải vào nguồn nước mặt hay khí quyển
• Các lệ phí xả thải được sử dụng cùng với các tiêu chuẩn,
các giấy phép, cho phép các tiêu chuẩn chất lượng nước
và khí được thực hiện với một chi phí tối thiểu khả dĩ
Phí không tuân thủ
Phí không tuân thủ được đánh vào những người gây
ô nhiễm khi họ xả thải ô nhiễm vượt quá mức quy định
• Mức phí đủ để khuyến khích mạnh mẽ các công tytuân thủ theo các quy định
• Các khoản phạt cần gắn với phạm vi và thời gian của
sự vi phạm và lớn hơn chi phí ước tính để nguồn ô
nhiễm đáp ứng yêu cầu của các quy định lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Phí đối với người dùng
Là các khoản thu trực tiếp cho các chi phí xử lý ô
nhiễm cho tập thể hay công cộng
Phương cách này không thích hợp khi phải đổ bỏ
những chất ô nhiễm độc hại không bao giờ được phép đổ vào
Lệ phí sản phẩm
Là phí được công thêm vào giá sản phẩm hoặc đầu
vào của sản phẩm Nó gây ra ô nhiễm trong quá trình
sản xuất hoặc tiêu dùng
• Nó hoạt động như phí thải bỏ, cho phép người dùng
quyết định về các phương tiện chi phí –hiệu quả của
mình nhằm làm giảm ô nhiễm lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Các lệ phí hành chính
Phí phải trả cho cơ quan nhà nước vì những
dịch vụ đăng ký…, việc thực hiện hoặc cưỡng
chế thi hành các quy định ề môi trường
• Đây là một bộ phận của điều luật trực tiếp và
chủ yếu nhằm tài trợ cho các hoạt động cấp
giấy phép cho các sản phẩm hóa học
Tăng giảm thuế
Dùng để khuyến khích việc tiêu thụ các sản phẩm an toàn về môi trường
• - Phụ thu dương : đối với các sản phẩm gây ô nhiễm
• - Phụ thu âm : đối với các sản phẩm thay thế sạch hơn
• Khuyến khích về thuế bao gồm ưu đãi thuế, khấu
haonhanh các khoản đầu tư công nghiệp vào thiết bị làm giảm ô nhiễm • lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Trợ cấpmôitrường
Là công cụ kinh tế quan trọng, được sử dụng nhiều
ở các nước Châu Âu (OECD). Gồm
✓ Trợ cấp không hoàn lại
✓ Các khoản cho vay ưu đãi ✓ Ưu đãi thuế
✓ Cho phép khấu hao nhanh
Trợ cấp môi trường
Chức năng
❖Giúp đỡ các ngành công nghiệp, nông nghiệp…khắc
phục tình trạng ô nhiễm nặng nề mà khả năng tài chính có giới hạn
❖Là biện pháp tạm thời
❖Có thể tạo ra các khả năng giảm thiểu chất ô nhiễm
nhưng không khuyến khích doanh nghiệp đầu tư.
❖ Không tạo ra sự bình đẳng về cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
Ký quy-̃ Hoan trà ̉ lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
✓Áp dụng cho các ngành kinh tế dễ gây ô nhiễm : khai
thác khoáng sản, các loại tài nguyên…
✓Áp dụng cho người tiêu dùng khi mua và bán các sản
phẩm có nhiều khả năng gây ô nhiễm
✓Tạo lợi ích cho nhà nước (không đầu tư kinh phí khắc
phục ô nhiễm từ ngân sách)
✓Khuyến khích doanh nghiệp hoạt động bảo vệ môi trường
Trái phiếu môi trường
Hệ thống ký quỹ hòan trả đạt mục đích về quản lý
chất môi trường nhưng tạo áp lực tài chính đối với
doanh nghiệp. Do đó trái phiếu môi trường khắc phục nhược điểm này.
Nhà nước đặt ra trái phiếu MT và cưỡng chế các
doanh nghiệp gây ô nhiễm phải mua trái phiếu.
Doanh nghiệp gây ô nhiễm càng nhiều thì mua trái phiếu càng nhiều
Lợi ích : Doanh nghiệp có thể chủ động chuyển
nhượng hoặc thế chấp trái phiếu để vay vốn. lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
Bảo hiểm môi trường
Là một cơ chế tạo thị trường khác trong đó những
nguy cơ phải chịu phạt vì tổn thất môi trường được
chuyển từ các doanh nghiệp sang các công ty bảo
hiểm. Phí bảo hiểm phản ánh quy mô tổn thất có thể xảy ra
Lợi ích : khuyến khích giảm phí bảo hiểm khi các quá
trình công nghiệp an tòan hơn hoặc khi tổn
thất xảy ra ít thiệt hại kinh tế hơn
Đền bù thiệt hại do ô nhiễm
Điều 7, LBVMT : “Tổ chức, cá nhân gây tổn hại
môi trường do hoạt động của mình phải bồi
thường thiệt hại theo quy định pháp luật”
✓ Bên gây ô nhiễm và bên bị ô nhiễm thỏa thuận với
nhau về mức bồi thường lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018
✓ Trường hợp không tự thỏa thuận, người có thẩm
quyền xử phat sẽ quyết định và buộc bên gây ô
nhiễm phải bồi thường hoặc giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự
Các quyết định cưỡng chế thi hành
✓ Đây là công cụ gắn liền với sự điều hành trực tiếp
✓ khuyến khích những người xả thải làm đúng các
tiêu chuẩn và quy định về môi trường, bao gồm phí
hoặc tiền phạt do làm không đúng, cam kết thực
hiện tốt và quy trách nhiệm pháp lí
✓ Từ chối các trợ cấp công cộng, tài trợ và đình chỉ
một phần hoặc toàn bộ các hoạt động của một nhà máy. lOMoAR cPSD| 58605085 3/11/2018 Quỹ môi trường
Quỹ môi trường là một cơ chế tài
chính lập ra để hỗ trợ cho việc sử dụng và
bảo tồn tài nguyên một cách bền vững (quan điểm nhà nước) ❑
Quỹ môi trường là một cơ chế tài
chính trong hệ thống quản trị kinh doanh vì
mục tiêu lợi nhuận và sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp (quan điểm DN) Quỹ môi trường
Quỹ xanh là cơ chế tài chính ổn định và lâu dài
thuộc hệ thống quản lý môi trường, nguồn tài chính
ban đầu dựa vào đóng góp hoặc đổi nợ lấy bảo vệ
thiên nhiên và nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
Quỹnâu là quỹ chủ yếu liên quan đến vấn đề môi
trường trong công nghiệp. Được thành lập khi chính
sách và cơ chế quản lý môi trường cùng hệ thống
Tài chính chưa phát triển