



Preview text:
Chương 3
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ -------------------------
2. Nội dung của quy luật phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất
2.1 Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
• Lực lượng sản xuất là phương thức kt hợp gia ngưi lao động với tư liệu sn
xuất, tổng hợp các yu tố cần thit để sn xuất ra của ci vật chất, bao gồm ngưi
lao động (con ngưi với kỹ năng và kinh nghiệm lao động), công cụ lao động, và
đối tượng lao động (tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu). Lực lượng sn xuất ch8nh
là phương thức kt hợp gia “lao động sống” với “lao động vật hóa” tạo ra sức sn
xuất, là toàn bộ nhng năng lực thực tiễn dùng trong sn xuất của xã hội A các thi
kỳ nhất định. Từ thi nguyên thủy cho đn thi đại hiện đại, lực lượng sn xuất
liên tục phát triển theo trình độ khoa học, công nghệ và sự tin bộ của nhân loại.
Ngưi lao động là con ngưi có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và năng
lực sáng tạo nhất định trong quá trình sn xuất của xã hội. Ngưi lao động là chủ
thể sáng tạo, đồng thi là chủ thể tiêu dùng mọi của ci vật chất xã hội, trực tip
sn xuất và điều khiển các công cụ o
Ví dụ: Công nhân trong nhà máy sn xuất, kỹ sư trong ngành công nghiệp,
hoặc nông dân trong lĩnh vực nông nghiệp.
Tư liệu sản xuất là điều kiện vật chất cần thit để tổ chức sn xuất, bao gồm tư liệu
lao động và đối tượng lao động. Đối tượng lao động là nhng yu tố vật chất của
sn xuất mà lao động con ngưi dùng tư liệu lao động tác động lên, nhằm bin đổi
chúng cho phù hợp với mục đ8ch sử dụng của con ngưi. Tư liệu lao động là nhng
yu tố vật chất của sn xuất mà con ngưi dựa vào đó để tác động lên đối tượng
lao động nhằm bin đổi đối tượng lao động thành sn phẩm đáp ứng yêu cầu sn
xuất của con ngưi. Tư liệu lao động gồm công cụ lao động và phương tiện lao
động. Phương tiện lao động là nhng yu tố vật chất của sn xuất, cùng với công
cụ lao động mà con ngưi sử dụng để tác động lên đối tượng lao động trong quá
trình sn xuất vật chất. Công cụ lao
động là nhng phương tiện vật chất mà con
ngưi trực tip sử dụng để tác động vào đối tượng lao động nhằm bin đổi chúng
nhằm tạo ra của ci vật chất phục vụ nhu cầu con ngưi và xã hội. o
Ví dụ: Công cụ lao động là các công cụ mà ngưi lao động sử dụng để tạo ra
sn phẩm như là máy móc trong nhà máy, máy cày trong nông nghiệp, hoặc
phần mềm công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Đối tượng lao động là nguyên liệu hoặc tài nguyên thiên nhiên được khai
thác để sn xuất như quặng sắt trong nghành luyện kim, đất đai trong sn
xuất nông nghiệp hay dầu mỏ trong ngành năng lượng. o
Ví dụ : Gi sử có một nhà máy sn xuất ô tô. Lực lượng sn xuất trong
trưng hợp này bao gồm các yu tố vật chất và tinh thần. Tư liệu sn xuất
bao gồm các phương tiện sn xuất như máy móc, dây chuyền lắp ráp,
nguyên liệu và linh kiện. Ngưi lao động là nhng công nhân làm việc trong
nhà máy, từ kỹ sư thit k, kỹ thuật viên vận hành máy móc đn công nhân
lắp ráp. Lực lượng sn xuất này cùng nhau tạo ra ô tô như một sn phẩm cuối cùng.
• Quan hệ sản xuất Là hệ thống các mối quan hệ kinh t gia con ngưi với con
ngưi trong quá trình sn xuất và phân phối sn phẩm xã hội. Quan hệ sn xuất bao
gồm ba kh8a cạnh ch8nh: quan hệ sA hu về tư liệu sn xuất, quan hệ qun lý và
quan hệ phân phối sn phẩm lao động.
Quan hệ sA hu về tư liệu sn xuất là quan hệ gia các tập đoàn ngưi trong việc
chim hu, sử dụng các tư liệu sn xuất xã hội. Quy định ai là chủ sA hu các tài
sn như nhà máy, máy móc, đất đai. o
Ví dụ: Trong nhà máy sn xuất ô tô, nhà máy ô tô có thể thuộc sA hu của
một công ty đa quốc gia, trong đó công ty là chủ sA hu của nhà máy, máy
móc, nguyên liệu và linh kiện.
Quan hệ về tổ chức qun lý sn xuất là quan hệ gia các tập đoàn ngưi trong việc
tổ chức sn xuất và phân công lao động. Quan hệ này có vai trò quyt định trực
tip đn quy mô, tốc độ, hiệu qu của nền sn xuất; có kh năng đẩy nhanh hoặc
kìm hãm sự phát triển của nền sn xuất xã hội. o
Ví dụ: Có một hệ thống tổ chức và qun lý trong nhà máy, với các qun lý
cấp cao, qun lý dây chuyền sn xuất và qun lý công nhân. Các qun lý
đm bo quá trình sn xuất diễn ra hiệu qu và phù hợp với mục tiêu sn xuất.
Quan hệ về phân phối sn phẩm lao động là quan hệ gia các tập đoàn ngưi trong
việc phân phối sn phẩm lao động xã hội, nói lên cách thức và quy mô của ci vật
chất mà các tập đoàn ngưi được hưAng. Quan hệ này có vai trò đặc biệt quan
trọng, k8ch th8ch trực tip lợi 8ch con ngưi; là "chất xúc tác" kinh t thúc đẩy tốc
độ, nhịp điệu sn xuất, làm năng động hoá toàn bộ đi sống kinh t xã hội o
Ví dụ: Công ty sA hu nhà máy ô tô sẽ quyt định về việc tip thị và phân
phối ô tô sn xuất ra thị trưng. Nó có thể bán trực tip cho khách hàng hoặc thông qua đại lý ô tô.
Trong doanh nghiệp tư nhân sn xuất bánh kẹo:
+ Tư liệu sn xuất thuộc sA hu chủ doanh nghiệp (Quan hệ sở hữu).
+ Chủ doanh nghiệp hoặc ngưi được bổ nhiệm qun l8 điều hành hoạt động
sn xuất (Quan hệ quản lí).
+ Doanh thu được phân chia một phần cho chủ sA hu (lợi nhuận) và một
phần cho ngưi lao động (lương thưAng) (Quan hệ phân phối). (Trưng, 2023) Tài liệu tham khảo
Ăng-ghen, C. v. (2004). Toàn Tập. Chính trị Quốc gia - Sự thật.
Can, I. (2022, 05 27). Chuyên trang học luật trực tuyến (hocluat.vn). Đư+c
truy l-c t. Chuyên trang học luật trực tuyến (hocluat.vn):
https://hocluat.vn/phuong-thuc-san-xuat-luc-luong-san-xuat-va-quan- he-san-xuat/
Trường, L. s. (2023, 09 01). Công Ty Luật Minh Khuê. Đư+c truy l-c t. Công Ty
Luật Minh Khuê: https://luatminhkhue.vn/vi-du-ve-luc-luong-san- xuat.aspx
https://hocluat.vn/phuong-thuc-san-xuat-luc-luong-san-xuat-va-quan-he-san-xuat/ Giáo trình trit học.pdf