











Preview text:
CHƯƠNG 3. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1. CPI đo lường giá
a. đầu vào sản xuất mà một doanh nghiệp điển hình mua
b. hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia đình tiêu dùng điển hình mua
c. hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế đó
d. cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Câu 2. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng thì một hộ gia đình điển hình
a. phải chi trả nhiều tiền hơn để duy trì mức sống như cũ
b. có thể chi trả ít tiền hơn đề duy trì mức sống như cũ
c. nhận thấy mức sống của họ không bị ảnh hưởng gì
d. có thể loại bỏ tác động của việc tăng giá bằng cách tiết kiệm nhiều hơn
Giải thích: CPIt = ∑ptq0 x 100. CPI tăng tức mức giá tăng -> phải chi nhiều tiền hơn cho cùng ∑p0q0
một hàng hóa, dịch vụ so với trước.
Câu 3. CPI được tính toán và công bố a. hàng tuần b. hàng tháng c. hàng quý d. hàng năm
Giải thích: Theo Tổng cục thống kê.
Sử dụng dữ liệu ở bảng dưới đây để trả lời các câu hỏi 4 và 5. Năm Táo Cam 2000 11 nghìn đồng/kg 6 nghìn đồng/kg 2001 9 nghìn đồng/kg 10 nghìn đồng/kg
Câu 4. Giả sử giỏ hàng hóa của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10 kg táo và 15
kg cam và năm cơ sở là năm 2000. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2001 là bao nhiêu? a. 100 b. 120 c. 200 d. 240 Giải thích: 9 ∗ 10 + 10 ∗ 15 𝐶𝐶𝐶2001 = ∗ 100 = 120 11 ∗ 10 + 6 ∗ 15
Câu 5. Tỷ lệ lạm phát năm 2001 là bao nhiêu? a. 20% b. 16,7% c. 10% d. 8% 120−100
Giải thích: π = 𝐶𝐶𝐶2001−𝐶𝐶𝐶2000 ∗ 100% = ∗ 100% = 20%. 𝐶𝐶𝐶2000 100
Hãy sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu 6 và 7
Xét một nền kinh tế có giỏ hàng hóa dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm 5 quả
táo, 4 ổ bánh mỳ, 3 kg thịt và 2 lít xăng. Giá của từng mặt hàng được cho ở bảng sau
(đơn vị tính: nghìn đồng): Năm Táo Bánh mỳ Thịt Xăng 1999 1 2 10 1 2000 1 1,5 9 1,5 2001 2 2 11 2 2002 3 3 15 2,5
Câu 6. Tỷ lệ lạm phát đo lường bằng CPI trong giai đoạn 1999 và 2000 là a. -8,89% b. -7,14% c. 3,75%
d. Không tính được do không biết năm cơ sở Giải thích:
Câu 7. Tỷ lệ lạm phát đo lường bằng CPI trong giai đoạn 2001 và 2002 là bao nhiêu? a. 40% b. 40,25% c. 46,46%
d. Không tính được do không biết năm cơ sở Giải thích:
Câu 8. Nếu CPI năm nay là 125 và năm ngoái là 120 thì chúng ta có thể kết luận rằng
a. tất cả hàng hóa trở nên đắt hơn b. mức giá chung tăng
c. tỷ lệ lạm phát tăng
d. tất cả đáp án trên đều đúng
Giải thích: CPI phản ánh mức giá của giỏ háng hóa tiêu dùng cố định, CPI năm sau cao
hơn năm trước trong khi lượng không đổi -> mức giá chung tăng, nhưng CPI đo giỏi hàng
hóa nhất định nên không thể kết luận TẤT CẢ hàng hóa đều đắt lên cũng như lạm phát tăng.
Câu 9. Nếu chỉ số giá trong năm thứ nhất là 90, trong năm thứ hai là 100 và năm
thứ ba là 95 thì nền kinh tế có
a. tỷ lệ lạm phát là 10% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và 5%
trong giai đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba
b. tỷ lệ lạm phát là 10% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và -5%
trong giai đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba
c. tỷ lệ lạm phát là 11% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và 5%
trong giai đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba
d. tỷ lệ lạm phát là 11% trong giai đoạn từ năm thứ nhất đến năm thứ hai và -5%
trong giai đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba Giải thích: t πt − CPIt−1 = CPI x 100%. CPIt−1 100−90 𝐶 = ∗ 100% = 11,1% 1 90 2 95−100 𝐶 = ∗ 100% = -5%. 2 100 3
Câu 10. Tỷ lệ lạm phát được tính dựa trên CPI cho biết tốc độ thay đổi của
a. tất cả các loại giá cả
b. giá tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
c. giá tất cả hàng hóa tiêu dùng
d. giá một số loại hàng hóa tiêu dùng
Câu 11. Nhóm hàng hóa và dịch vụ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất khi tính CPI của Việt Nam?
a. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
b. Văn hóa, giải trí và du lịch c. Giáo dục
d. Thuốc và dịch vụ y tế
Giải thích: Theo Tổng cục thống kê. Có thể xem ở Bảng 14.5 Giáo trình (trang 41).
Câu 12. Nhóm hàng hóa và dịch vụ nào dưới đây chiếm tỉ trọng nhỏ nhất khi tính
CPI của Việt Nam? a. Giao thông b. Bưu chính viễn thông
c. Nhà ở, điện nước, chất đốt và vật liệu xây dựng d. Giáo dục
Câu 13. Mục đích của việc tính toán chỉ số giá tiêu dùng là đo lường sự thay đổi của a. chi phí sản xuất b. chi phí sinh hoạt
c. giá cả tương đối của các hàng hóa tiêu dùng
d. sản xuất hàng hóa tiêu dùng
Giải thích: Trang 25 Giáo trình: Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu tương đối phản ánh
xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ dùng trong sinh
hoạt của dân cư và các HGĐ. Bởi vậy, nó được dùng để theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
Câu 14. Điều nào sau đây không phải là một vấn đề khi sử dụng CPI làm thước đo chi phí sinh hoạt? a. Lệch thay thế
b. Sự xuất hiện hàng hóa mới
c. Thay đổi không đo lường được trong chất lượng hàng hóa
d. Thay đổi không đo lường được của giá cả
Câu 15. Khi giá cả của loại hàng hóa thay thế cho hàng hóa mà người tiêu dùng đang
mua tăng lên thì họ sẽ phản ứng bằng cách
a. mua nhiều hơn cả hai loại hàng hóa
b. mua ít hơn cả hai loại hàng hóa
c. mua ít hàng hóa đang tiêu dùng hơn và mua nhiều hàng hóa thay thế hơn
d. mua nhiều hàng hóa đang tiêu dùng hơn và mua ít hàng hóa thay thế hơn
Giải thích: Các hàng hóa thay thế ví dụ như thịt lợn và thịt gà (ngang hàng nhau, có thể
thay thế nhau trong tiêu dùng). Khi giá thịt lợn tăng, người tiêu dùng có xu hướng chuyển
từ tiêu dùng thịt lợn sang thịt gà và mua ít thịt lợn đi.
Câu 16. Vì CPI được tính dựa trên giỏ hàng hóa cố định, nên khi có hàng hóa và dịch
vụ mới xuất hiện trong nền kinh tế thì nó sẽ làm cho CPI ước tính quá cao chi phí
sinh hoạt. Điều đó có thể được giải thích bởi
a. hàng hóa và dịch vụ mới luôn luôn có chất lượng tốt hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại
b. hàng hóa và dịch vụ mới rẻ hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại
c. hàng hóa và dịch vụ mới đắt hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại
d. khi có hàng hóa và dịch vụ mới xuất hiện thì người tiêu dùng có lựa chọn tốt hơn,
do đó làm giảm chi phí mà họ phải chi trả để duy trì mức sống như cũ
Giải thích: Giả sử trước đây cần 25tr để mua IphoneX. Sau này khi ra mắt Iphone11, giá
IphoneX giảm còn 20tr, làm giảm chi phí phải chi trả cho 1 chiếc IphoneX như cũ (duy trì mức sống như cũ).
Câu 17. Khi chất lượng hàng hóa được cải thiện thì sức mua của tiền sẽ
a. tăng, do đó CPI ước tính quá cao sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không được tính đến
b. tăng, do đó CPI ước tính quá thấp sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không được tính đến
c. giảm, do đó CPI ước tính quá cao sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không được tính đến
d. giảm, do đó CPI ước tính quá thấp sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không được tính đến
Giải thích: Lệch do chất lượng thay đổi.
Giá trị đồng tiền phản ánh bởi giá trị hàng hóa, dịch vụ mà nó mua được nên chất lượng
hàng hóa tăng -> giá trị đồng tiền tăng hay sức mua tăng.
Ví dụ giá bếp từ năm 2019 cao hơn năm 2018 do có thêm chức năng, CPI tăng, nhưng thực
chất sự tăng ở đây không phải do lạm phát (mà do chất lượng), chi phí sinh hoạt coi như
không đổi vì bỏ một số tiền lớn hơn nhưng đổi lại được tiêu dùng sản phẩm tốt hơn -> CPI
đã tính quá cao chi phí sinh hoạt.
Câu 18. Giả sử bếp từ là một mặt hàng trong giỏ hàng hóa tính CPI và giả sử chất
lượng bếp từ được cải thiện trong khi giá bếp từ không đổi. Trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi, nếu Tổng cục Thống kê điều chỉnh CPI chính xác theo sự cải thiện
trong chất lượng của bếp từ thì a. CPI sẽ tăng b. CPI sẽ giảm c. CPI không đổi
d. bếp từ sẽ không nằm trong giỏ hàng hóa tính CPI nữa
Giải thích: Như trên.
Câu 19. Do không tính toán đến hành vi thay thế của người tiêu dùng nên CPI
a. ước tính quá thấp chi phí sinh hoạt
b. ước tính quá cao chi phí sinh hoạt
c. có thể ước tính quá cao hoặc quá thấp chi phí sinh hoạt, tùy thuộc 1 vào mức độ
tăng của giá hàng hóa và dịch vụ
d. không phải là một thước đo hữu ích trong việc đo lường chỉ phí sinh hoạt
Giải thích: Lệch do hàng hóa thay thế.
Giả sử hiện tại cá 40ngđ/kg, thịt 30ngđ/kg nên người tiêu dùng mua nhiều thịt hơn: 20kg
thịt và 10kg cá -> chi phí sinh hoạt = 1000ngđ, các nhà thống kê kinh tế đưa số lượng này vào giỏ hàng tiêu dùng.
Năm sau, vẫn giữ giỏ hàng như cũ (20kg thịt và 10kg cá), nhưng thịt lên 50ngđ/kg nên
người dân chuyển sang mua cá nhiều hơn (giả sử 10kg thịt và 50kg cá -> CP sinh hoạt = 1000ngđ: không đổi).
Tuy nhiên vì giá thịt tăng nên CPI tăng (lượng không đổi vì giỏ hàng hóa cố định) -> ước
tính quá cao chi phí sinh hoạt.
Câu 20. Minh mua phần mềm của Office của Microsoft năm 2016 với giá 50 đô-la.
Em trai của Minh mua bản nâng cấp của phần mềm đỏ năm 2019 với giá 50 đô-la.
Vấn đề gì xảy ra khi tính toán CPI trong trường hợp này ? a. Lệch thay thế
b. Thay đổi chất lượng hàng hóa không đo lường được
c. Sự xuất hiện hàng hóa mới d. Lệch thu nhập
Câu 21. Chỉ số hiệu chỉnh GDP phản ánh
a. mức giá của năm cơ sở so với mức giá của năm hiện hành
b. mức giá của năm hiện hành so với mức giá của năm cơ sở
c. sản lượng thực của nền kinh tế trong năm cơ sở so với sản lượng thực của nền
kinh tế trong năm hiện hành
d. sản lượng thực của nền kinh tế trong năm hiện hành so với sản lượng thực của
nền kinh tế trong năm cơ sở Giải thích: GDPt ∑ 𝐶 𝐶 Giải thích: Dt =
𝐶 * 100 = 𝐶 𝐶 ∗ 100 với Pt là mức giá năm hiện hành, P0 là mức giá năm r GDPt ∑ 𝐶0𝐶𝐶 cơ sở.
Câu 22. Nếu giá của đôi giày Nike sản xuất tại Anh và được nhập khẩu về Việt Nam tăng lên thì
a. cả chỉ số hiệu chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam đều tăng
b. cả chỉ số hiệu chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI đều không bị ảnh hưởng
c. chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không tăng
d. chỉ số giá tiêu dùng tăng nhưng chỉ số hiệu chỉnh GDP không tăng
Giải thích: Giày Nike sản xuất tại Anh không sản xuất tại VN nên không được tính vào
GDP của VN, tức không ảnh hưởng đến chỉ số hiệu chỉnh GDP.
Câu 23. Sự gia tăng giá máy dệt công nghiệp sản xuất trong nước sẽ
a. làm tăng chỉ số hiệu chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng
b. không làm thay đổi chỉ số hiệu chỉnh GDP cũng như chỉ số giá tiêu dùng
c. làm tăng chỉ số hiệu chỉnh GDP nhưng không tác động đến chỉ số giá tiêu dùng
d. làm tăng chỉ số giá tiêu dùng nhưng không tác động đến chỉ số hiệu chỉnh GDP.
Giải thích: Máy dệt không nằm trong giỏ hàng hóa tiêu dùng.
Câu 24. Điều nào dưới đây sẽ làm CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số hiệu chỉnh GDP?
a. Giá xe máy do Vinfast sản xuất tăng
b. Giá xe tăng do Bộ Quốc Phòng mua tăng
c. Giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và bán cho Lào tăng
d. Giá xe máy Honda được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam tăng
Giải thích: Xe Honda sản xuất ở NB không tính vào GDP Việt Nam nên Chỉ số hiệu chỉnh
GDP không đổi, nhưng là hàng tiêu dùng nên có thể được tính vào CPI.
Câu 25. Giá của giầy thể thao sản xuất tại Mỹ và được Thái Lan nhập khẩu về tăng
lên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chỉ số hiệu chỉnh GDP và CPI của Thái Lan
a. Chỉ số hiệu chỉnh GDP và CPI cũng tăng
b. Chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng còn CPI không bị ảnh hường
c. Chỉ số hiệu chỉnh GDP và CPI đều không bị ảnh hưởng
d. Chỉ số hiệu chỉnh GDP không bị ảnh hưởng còn CPI tăng
Giải thích: Giống bài trên.
Câu 26. Giỏ hàng hóa được sử dụng để tính CPI thay đổi
a. không thường xuyên, và giỏ hàng hóa dùng để tính chi số hiệu chỉnh GDP cũng thế
b. hàng năm, và giỏ hàng hóa dùng để tính chỉ số hiệu chỉnh GDP cũng thế .
c. không thường xuyên, trong khi giỏ hàng hóa dùng để tính chỉ số hiệu chỉnh GDP thay đổi hàng năm
d. hàng năm, trong khi giỏ hàng hóa dùng để tính chỉ số hiệu chỉnh GDP thỉnh thoảng mới thay đổi
Giải thích: CPI dựa trên giỏ hàng hóa tiêu dùng cố định, được sử dụng qua nhiều năm,
DGDP tính từ GDP, mà GDP tính tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong phạm vi một nước nên thay đổi thường xuyên.
Câu 27. Mục đích của việc đo lường mức giá chung của nền kinh tế là gi? a. Đo lường GDP
b. Cho phép mọi người biết loại giá cả nào sẽ có khả năng tăng trong tương lai
c. Cho phép so sánh giá trị của tiền tại các thời điểm khác nhau
d. Cho phép các cơ quan của Chính phủ xác định xem khi nào giá trị của tiền tăng hoặc giảm
Câu 28. Mức lương mà cô Hoa nhận được năm 2010 là 8 triệu đồng/tháng. Chỉ số giá
năm 2010 là 152 và chỉ số giá năm 2018 là 177. Mức lương năm 2010 của cô Hoa tương
đương với mức lương bao nhiêu của năm 2018? a. 9,3 triệu đồng b. 6,9 triệu đồng c. 0,93 triệu đồng d. 93 triệu đồng 177 Giải thích: 𝐶 = 9,3. 2018 = 8 ∗ 152
Câu 29. Chị Quỳnh nhận công việc trợ giảng ở một trường đại học trong năm 2010
với mức lương 10 triệu đồng/tháng. Đến năm 2018, chị nhận bằng tiến sĩ và nhận
được mức lương 30 triệu đồng/tháng. Nếu chỉ số giả năm 2010 là 120 và chỉ số giá
năm 2018 là 180, thì mức lương năm 2018 của chị Quỳnh tính theo tiền của năm 2010 là bao nhiêu? a. 20 triệu đồng b. 18 triệu đồng c. 26 triệu đồng d. 36 triệu đồng Giải 120 thích: W = 20.
2018 tính theo tiền năm 2010 = 30 ∗ 180
Câu 30. Giả sử bạn có thông tin về giá của gạo vào năm 2017 là 15 nghìn đồng/kg.
Nếu bạn thu thập được thông tin về CPI của năm 2017 và CPI của năm nay thì công
thức nào sau đây sẽ được sử dụng để tính giá của loại gạo đó theo tiền của năm nay?
a. 15 nghìn đồng x (CPI năm 2017/CPI năm nay)
b. 15 nghìn đồng x (CPI năm nay - CPI năm 2017)
c. 15 nghìn đồng x (CPI năm nay/CPI năm 2017)
d. Không phải các đáp án trên
Câu 31. Anh Hùng tìm được một công việc ở TP HCM với mức lương 50 triệu
đồng/tháng. Anh cũng được một công ty ở Nha Trang mời làm việc với mức lương 60
triệu đồng/tháng. Vậy CPI ở hai thành phố phải là bao nhiêu để đảm bảo sức mua
của mức lương là như nhau tại hai thành phố
a. 83,33 ở TP HCM và 100 ở Nha Trang
b. 89,33 ở TH HCM và 100 ở Nha Trang
c. 100 ở TP HCM và 124 , 5 ở Nha Trang
d. 100 ở TP HCM và 140 ở Nha Trang
Giải thích: Sức mua của mức lương như nhau tức là với 60 triệu ở Nha Trang anh Hùng
mua được cùng lượng hàng hóa, dịch vụ như với 50 triệu ở TP HCM -> lượng bằng nhau. 𝐶 50 = 𝐶𝐶𝐶 = 0,833 60 𝐶𝐶𝐶 Giả 𝐶
sử CPI ở Nha Trang là 100, 𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 = 𝐶𝐶𝐶 = 0,833 -> = 83,3. 𝐶𝐶𝐶 𝐶𝐶𝐶 𝐶𝐶𝐶 𝐶𝐶 𝐶 𝐶 𝐶
Câu 32. Chỉ số hóa theo lạm phát (trượt giá) là
a. quá trình điều chỉnh của lãi suất danh nghĩa để đảm bảo nó luôn bằng lãi suất thực
b. việc sử dụng hợp đồng hoặc các quy định để đảm bảo các đại lượng tính bằng
tiền được tự động điều chỉnh để loại trừ tác động của lạm phát
c. việc sử dụng chỉ số giá để điều chỉnh giá trị của tiền
d. việc Tổng cục Thống kê điều chỉnh CPI để đảm bảo nó biến động cùng xu hướng
với chỉ số hiệu chỉnh GDP
Câu 33. Bà Tâm nhận được khoản trợ cấp xã hội là 220 nghìn đồng một tháng vào
năm 2017. Nếu chỉ số giá tăng từ 90 lên 105 trong cả năm 2017 thì khoản trợ cấp xã
hội bà nhận được trong năm 2017 phải tương đương bao nhiêu để đảm bảo mức sống
của bà Tâm không đổi? a. 252,43 nghìn đồng b. 253 nghìn đồng c. 256,67 nghìn đồng
d. Không đáp án nào đúng
Giải thích: 220*105/90 = 256,67.
Câu 34. Giả sử các khoản trợ cấp xã hội được chỉ số hóa theo lạm phát sử dụng CPI.
Một phóng viên của tờ báo mạng cho rằng người nhận trợ cấp bị thiệt trong những
năm có tỷ lệ lạm phát thấp vì họ không nhận được phần gia tăng trợ cấp nhiều như
những năm có lạm phát cao. Điều nào sau đây đúng?
a. Nhận xét của phóng viên là đúng trong mọi trường hợp
b. Nhận xét của phóng viên là đúng nếu giỏ hàng hóa của người nhận trợ cấp giống
với giỏ hàng hóa dùng để tính CPI
c. Nhận xét của phóng viên là đúng nếu giá của những hàng hóa mà người nhận trợ
cấp tiêu dùng tăng nhanh hơn giá của những hàng hóa nằm trong giỏ hàng dùng để tính CPI
d. Nhận xét của phóng viên là đúng nếu giá của những hàng hóa mà người nhận trợ
cấp tiêu dùng tăng chậm hơn giá của những hàng hóa nằm trong giỏ hàng dùng để tính CPI
Giải thích: Trợ cấp chỉ tính theo giá hàng hóa thuộc CPI, mà giá những hàng hóa này tăng
chậm hơn giá những hàng hóa khác, người tiêu dùng lại dùng hàng hóa khác nhiều hơn nên bị thiệt.
Câu 35. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8 % và tỷ lệ lạm phát là 3 % thì lãi suất thực là a. 11 % b. 24 % c. 5 % d. 3,75 %
Giải thích: LS thực = LS danh nghĩa – lạm phát.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
a. Lãi suất thực có thể âm hoặc dương, nhưng lãi suất danh nghĩa luôn dương
b. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa phải luôn dương
c. Lãi suất thực phải dương nhưng lãi suất danh nghĩa có thể âm hoặc dương
d. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có thể âm hoặc dương
Giải thích: Lãi suất danh nghĩa được quy định trên giấy tờ, còn lãi suất thực sau khi trừ đi
lạm phát có thể âm nếu lạm phát cao hơn LS danh nghĩa. (Thực tế, ở một số nước còn quy
định mức LS danh nghĩa bằng 0 hoặc âm để thúc đẩy kinh tế do nền kinh tế gặp trì trệ).
Câu 37. Giả sử lãi suất thực là 3 % và tỷ lệ lạm phát là 1 % thì
a. số tiền gửi tiết kiệm tăng 2 % và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng 3 %
b. số tiền gửi tiết kiệm tăng 1 % và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng 2 %
c. số tiền gửi tiết kiệm tăng 3 % và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng 1 %
d. số tiền gửi tiết kiệm tăng 4 % và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hóa tăng 3 %
Giải thích: Số tiền gửi tiết kiệm tăng bao nhiều phần trăm chính là LS danh nghĩa khi gửi
tiết kiệm mà người gửi với ngân hàng quy định với nhau. Giá trị của khoản tiết kiệm đo
lường bằng đơn vị hàng hóa phản ánh LS thực.
Câu 38. Ông Nam vay 100 triệu đồng của Ngân hàng Bắc Á trong thời gian 1 năm với
lãi suất là 10 % một năm. Trong thời gian đó mức giá chung đã tăng 15 %. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Ông Nam sẽ trả cho ngân hàng số tiền ít hơn so với số tiền ban đầu ông vay
b. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua thấp hơn số tiền ban đầu
mà ngân hàng cho ông Nam vay
c. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua cao hơn số tiền ban đầu
mà ngân hàng cho ông Nam vay
d. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua ngang bằng số tiền ban
đầu mà ngân hàng cho ông Nam vay
Giải thích: Số tiền ông Nam trả cho NH = 100+100*10%=110 (trđ)
Thực chất có lạm phát (mức giá chung tăng 15%) nên số tiền ban đầu NH cho vay (100tr)
sau 1 năm lẽ ra ông Nam phải trả: 100+100*15%=115 (trđ) thì mới tương xứng với tốc độ lạm phát.
Câu 39. Một nước có CPI năm 2017 là 120 và CPI năm 2018 là 132. Một người dân
của nước đó vay một số tiền vào năm 2017 và trả khoản vay đó vào năm 2018. Nếu lãi
suất danh nghĩa của khoản vay này là 12 % thì lãi suất thực sẽ là a. 12 % b. 10 % c. 2 %
d. Không xác định được do không có năm cơ sở khi tính CPI
Giải thích: Lạm phát π = 132−120 = 10%. 120
LS thực = LS danh nghĩa – lạm phát = 12% - 10% = 2%. (*)
Câu 40. Ở Nhật Bản, lãi suất danh nghĩa là 1,5 % và tỷ lệ lạm phát là - 0,5 % vào năm
2000. Lãi suất thực trong năm đó ở Nhật Bản là bao nhiêu? a. -2 % b. -1 % c. 1 % d. 2 %
Giải thích: Như công thức (*).