Chương 3: Giải pháp thu hút nhà đầu tư thành phố Hải Phòng năm 2023- 2030

Chương 3: Giải pháp thu hút nhà đầu tư thành phố Hải Phòng năm 2023- 2030 giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần Nguyên lý Marketing.

lOMoARcPSD|36517 948
Chương 3: Giải pháp thu hút nhà đầu tư thành phố Hải
Phòngm 2023- 2030
Hải Phòng là một trong những thành phố đưc đánh giá có nhiều ềm năng,
lợi thế để phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn tới. Vi những lợi thế này không
những giúp cho Hải Phòng có thể ến nhanh trên con đường hội nhập mà còn có
thể vững chắc trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố từ đó
nâng cao được vị thế cũng như năng lực cạnh tranh trong ến trình hội nhập kinh
tế khu vực và quốc tê. Trong tương lai Hải phòng sẽ xây dựng hình ảnh thành phố
đầy ấn tượng trong mắt các nhà đầu tư, và dòng vốn từ khắp cả ớc nói riêng
cũng như dòng vốn FDI trên thế giới sẽ cùng đổ về thành phố trẻ đầy ềm năng
này.
Hải Phòng là một trong những thành phố có vai trò vô cùng quan trọng trong
vùng kinh tế động lực Bắc Bộ, đầu mối giao thông quan trọng, có mối quan hệ kinh
tế - chính trị chặt chẽ với các tỉnh khác, với những ềm năng như vậy Hải Phòng
phải xác định là một thành phố công nghiệp hiện đại trước năm 2030, một trong
những trung tâm thương mại, công nghiệp lớn của cả ớc, xứng đáng với vai trò
là cực tăng trưởng mạnh và quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, góp
phần thức đẩy sự phát triển chung của cả c.
Như vậy, có thể thấy rằng chỉ êu về nhu cầu thu hút vốn đầu tư phát triển là
một trong những chỉ êu quan trọng và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
của thành phố. Yếu tố quyết định sự phát triển của việc thu hút đầu tư đó chính là
môi trường đầu tư, kinh doanh của thành phố. Do vậy, xét về một góc độ nhất định
cho thấy môi trường đầu tư, kinh doanh có sự tác động đáng kể đến tốc độ tăng
trưởng của thành phố. Đ đạt được mục êu tăng trưởng đã được xác định, thành
phố cần phải ến hành cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành
phố một cách hiệu quả.
Những giải pháp nhằm tăng cường thu hút nhà đầu tư trên địa bàn
thành phố Hải Phòng.
Để có thể khắc phục được những hạn chế trong công tác thu hút FDI và đạt được
những mục êu đã đề ra, Hải Phòng cấn phải cần những giải pháp để tăng
ng thu hút FDI vào thành ph. 1. Hn thiện quy hoạch hệ thống chính
sách
- Thực hiện đúng theo pháp luật và chính sách do nhà nước ban hành ( luật
Đầu tư, luật Đấu thầu …). Kịp thời thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi.
- Cần đưa ra những quy hoạch cụ thể trong chiến lược phát triển kinh tế -
hội của thành phố. Quy hoạch chi ết phát triển đô thị, khu công nghiệp của thành
phố và các quận huyện trên địa bàn thành phố. - Xây dựng hoàn thiện điều lệ
quản lý quy hoạch làm cơ sở cho việc
qun lý, trin khai các quy hoch cũng như xác đnh rõ trách nhim ca các t chc,
cá nhân trong qun lý quy hoch, t chc cm mc ch gii đi vi các d án quy
hoch không gian chi tiết. - Cn đưa ra các chính sách ưu đãi đu tư hp lý, khuyến
khích đu tư vào
lOMoARcPSD|36517 948
các lĩnh vực, những dự án mang lại phúc lợi xã hội góp phần làm tăng mức sống
của nhân dân trên đại bàn thành phố như dự án về nhà ở, trường học, bệnh viện …
Các chính sách ưu đãi đối với người lao độngm trong khu công nghiệp, khu chế
xuất …
- Chính sách vận động, thu hút FDI vào những ngành sản xuất, ngành công
nghiệp có thể tận dụng tối đa lơi thế so sánh của Hải Phòng, đem lại giá trị gia tăng
cao, ít tốn năng lượng, không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên cũng như làm ô
nhiễm môi trường trên địa bàn thành ph.
- Cần tạo ra sự liên kết giữa khu vực kinh tế FDI với các doanh nghiệp sản
xuất trên địa bàn thành phố để có thể tạo ra được chuỗi liên kết vững chắc trong
sản xuất, nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp nội địa phát triển hơn nữa. Các doanh
nghiệp nội địa có thể phát triển theo hướng trở thành các vệ nh cung cấp nguyên
vật liệu, gia công các chi ết, bao bì cho các doanh nghiệp FDI.
2. Tạo lập môi trường đầu tư.
Môi trường đầu tư được hiểu là toàn bộ các yếu tố, điều kiện cần thiết để
thực hiện hoạt động đầu tư. Như vậy, ngoài yếu tố môi trường tự nhiên (vị trí địa
, điều kiện địa kinh tế... ), môi trường còn biểu hiện ở môi trường kinh doanh (các
điều kiện hạ tầng, yếu tố th trường... ), môi trường pháp lý (hệ thống văn bản và
tổ chức thực thi pháp luật), môi trường xã hội (các yếu tố sinh thái, điều kiện sống,
vấn đề an toàn. Để có môi trường đầu tư thuận lợi, hấp đẫn, thông thoáng cần
thiết phải:
Tạo lập ngày càng đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường ( thị trường tài
chính, thị trường lao động, thị trường BĐS, thị trường công nghệ... ).
Cải cách thủ tục hành chính theo hướng một cửa nhanh, thuận ện, đơn
giản, rõ ràng, minh bạch các quy định về mặt pháp lý của nhà nước như các thủ
tục: Cấp giấy phép đầu tư; đền bù giải phóng mặt bằng, cho thuê đất; cấp giấy
phép xây dựng; cấp giấy phép xuất nhập khẩu; thủ tục tuyển lao động; thủ tục Hi
quan, thuế...
Tạo các yếu tố môi trường xã hội như an sinh, an toàn. Có kế hoạch đầu tư
hoặc thu hút đầu tư xây dựng trường học quốc tế, bệnh viện quốc tế...tạo điều
kiện cho người nước ngoài và gia đình họ có thể làm ăn, sinh sống lâu dài ở Hi
Phòng.
Tạo các yếu tố môi trường xã hội như an ninh, an toàn. Có kế hoạch đầu
Cải cách sách thủ tục hành chính theo hướng một cửa nhanh, thuậnn,
Tạo lập ngày càng đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường (thị trường tài
3. Tạo chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư.
Trong những năm gần đây thu hút vốn FDI trở thành một xu thế lớn đối với các
quốc gia làm cho việc cạnh tranh quốc tế và trong khu vực về thu hút FDI khá gay
gắt. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Philippin và nhiều quốc gia trong khu vực đưa ra
những điều kiện ưu đãi để thu hút đầu tư (chính sách thuế, giá thuê đất, đền bù
giải phóng mặt bằng... ). Hải Phòng cần phải đưa ra những điều kiện ưu đãi nhằm
thu hút mạnh hơn nữa vốn đầu tư trong ngoài nước theoớng:
lOMoARcPSD|36517 948
- Những ưu đãi phải m giảm chi phí cho nhà đầu tư, xuất đầu tư thấp, tương
đương như cácớc hoặc địa phương khác.
- Giảm chi phí, thời gian, thủ tục đơn giản, thuận ện cho nhà đầu tư.
- Phù hợp với quyền hạn quy định của thành phố.
3. 1. Ưu đãi vgiá thuê đất và miễn ền thuê đất Xây dựng mức giá thuê đất
hợp lý của từng địa bàn trong thành phố cho c nhà đầu tư. Tiền thuê đất được
áp dụng linh động ở mức thấp và có lợi cho người đầu tư. Đất thuê có thể đưc
miễn giảm ền thuê tới 15 năm
3. 2. Vđền bù, giải phóng mặt bằng, phá vật liệu nổ ối với d án thuê
đất của Thành phố) - Đền bù, giải phóng mặt bằng:
Thành phố chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng lô đất mà chủ đầu tư
thuê để thc hiện dự án. Trong trường hợp chủ đầu tư ứng trả trước ền đền bù,
giải phóng mặt bằng, thành phố sẽ khấu trừ dần vào ền thuê đất hàng năm mà
chủ đầu tư phải trả.
- Rà phá vật liệu nổ:
Chi phí phá vật liệu nổ do Thành phố đảm nhiệm, nếu chủ đầu tư ứng trước sẽ
được khấu trừ vào ền thuê đất mà chủ đầu tư phải trả. Chi phí này do UBND
thành phố bỏ ra từ 50 - 100%.
3. 3. Về san lấp mặt bằng:
UBND thành phố Hải Phòng sẽ h trmột phần chi phí lên tới 25% tuỳ theo điều
kiện khuyến khích khu vực đất đai. 3. 4. Xây dựng hạ tầng cơ sở ranh giới đt d
án:
UBND thành phố Hải Phòng đảm bảo vic xây dựng phần ranh giới đất dự án. Tiếp
tục hoàn thiện và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống đường
giao thông nội bộ, hướng ngoại; hệ thống Cảng biển; hệ thống cung cấp điện, cấp
ớc, thông n liên lạc và thoát nước... cũng như hệ thống hạ tầng xã hội như:
trường học, bệnh viện quốc tế, các khu vui chơi giải trí, các điều kiện dịch vkhác.
Trước ên đảm bảo cơ sở hạ tầng (điện, nước, đường... ) đến chân hàng rào cho
các khu công nghiệp, khu vực quy hoạch phát triển công nghiệp.
Đảm bảo xây dựng cơ sở hạ tầng tới chân hàng rào dự án bao gồm điện, nước,
đường giao thông. Trong trường hợp chủ đầu tư tự xây dựng cơ sở hạ tầng nói
trên, thành phố sẽ hoàn trả các chi phí này vào ền sử dụng điện, nước hoặc ền
thuê đất mà chủ đầu tư phải sẽ trả. Đối với đất để làm hạ tầng cơ sở bao gồm:
đường giao thông, hành lang lưới điện, hệ thống cấp nước, chủ đầu tư không phi
trền thuê đất, chi phí giải phóng mặt bằng.
3. 5. Hỗ trợ đào tạo nhân lực:
Lao động được tuyển dụng cho các dự án FDI sẽ đưc đào tạo miễn phí tại các
trường đào tạo của thành phố.
Áp dụng một giá thống nhất cho cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI
như: Giáớc sạch, phí thu gom rác, phí xây dựng và các phí khác
4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các dự án đầu tư:
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng trong chiến lưc phát triển
kinh tế xã hội của mỗi một địa phương. Nếu chỉ có vốn đầu tư nhưng nguồn nhân
lOMoARcPSD|36517 948
lực lại không đủ để đáp ứng cả về số ợng và chất lượng thì hoạt động đầu tư đó
cũng sẽ không mang lại hiệu quả cao. Đặc biệt là nguồn nhân lực phục vụ cho các
dự án FDI lại càng quan trọng hơn, nó ảnh hưởng đến việc thu hút FDI của mỗ địa
phương.
Xây dựng chiến lược, chương trình đào tạo nguồn nhân lực của thành phphù
hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội đến năn 2020. Tận dụng mọi nguồn
lực, hình thức đào tạo trong và ngoài nước, đẩy mạnh việc xã hội hoá đào tạo (đặc
biệt quan tâm và ưu ên đào tạo công nhân có tay nghề cao, lao động quản lý). Xây
dựng cơ chế chính sách khuyến khích việc thu hút sử dụng người có tài
Đối với công tác giáo dục và đào tạo: Tăng cường công tác đào tạo để tạo ra
sự hợp lý trong cơ cấu đào tạo, cần chú trọng đào tạo những công nhân kỹ thuật,
có đủ kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp FDI. Về đào tạo nghề,
y dựng các trung tâm đào tạo nghề của thành phố đào tạo lao động đạt êu
chuẩn tay nghề bậc 2 cung cấp cho dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư miễn phí.
Trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo nghề cho người lao động, Thành phố cần hỗ
trợ về chi phí đào tạo, chi phí này cần được áp dụng theo định mức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và chỉ áp dụng cho việc đào tạo lao động tại Việt
Nam.
Mở các lớp đào tạo cán bộ quản , kế toán trưởng cho các doanh nghiệp FDI, tổ
chức thường xuyên việc tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, luật pháp cho cán bộ
Việt nam đang làm việc trong các doanh nghiệp FDI.
Gắn công tác đào tạo nguồn nhân lực với nhu cầu của thi trường, tránh nh trạng
đào tạo quá mức nhu cầu sẽ dẫn đến nh trạng thất nghiệp.
Cần phân bổ một cách hợp lý nguồn lao động, tránh nh trạng chỗ tha lao động,
chỗ thiếu lao động, cần điều chỉnh hợp , cân đối giữa lao động ở thành thị và
nông thôn.
Khuyến khích các địa bàn trong thành phố tự đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
nhu cầu của chính địa phương mình.
Có chế độ đãi ngộ hợp lý, thỏa đáng đối với người lao động như xây dựng chế độ
ền lương hợp lý, chế độ lao động, bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc
cho người lao động trong các khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Tiếp tục đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính trong các cơ quan quản lý
nhà nước:
Hoàn thiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, tạo ra sự nhanh gọn
và hợp lý về thời gian.
Tiếp tục đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính theo hướng nh giản, gọn nhẹ,
có hiệu lực và hiệu quả ca bộ máy hành chính địa phương.
Đối với các cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài cần đơn
giản hoá, mẫu hoá, quy trình hoá các khâu công việc trên cơ sở giảm bớt các thủ
tục không cần thiết và công khai hoá thời gian, người xử lý theo hướng một đầu
mối chịu trách nhiệm nhưng có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, khắc phục
nh trạng kéo dài, đùn đẩy trách nhiệm giữa các ban ngành. Hình thành các quy
định trong kinh doanh như xác lập quyền kinh doanh
cho các doanh nghiệp FDI, tạo nên sự bình đẳng trong kinh doanh để các doanh
lOMoARcPSD|36517 948
nghiệp này có thể ếp cận thuận lợi mọi nguồn lực như mặt bằng cơ sở, vốn vay…
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho các doanh nghiệp FDI về những thay đổi về
thủ tục hành chính của Việt Nam nói chung
Hải Phòng nói riêng khi Việt Nam gia nhập WTO
Kiên quyết xử lý nghiêm khắc các trường hợp sách nhiễu, cửa quyền, êu cực, vô
trách nhiệm củan bộ công chức. Tăng cường năng lực quản lý, công tác kiểm
tra, giám sát hoạt động đầu tư. Kịp thời xử lý, giải quyết c trường hợp sai phạm
về thủ tục đất đai, thuế xuất nhập khẩu, tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu
tư nước ngoài.
6. Tăng cường công tác quản hot động đầu tư trên địa bàn thành phố.
- Các nhà quản lý cần đẩy mạnh công tác giải ngân vốn FDI, cần thu hẹp
khoảng cách giữa số vốn ký kết với số vốn thực hiện. + Đối với các dự án đã được
cấp giấy chứng nhận đầu tư cần thúc đẩy nhanh việc giải ngân số vốn mà chủ đầu
tư đã đăng ký. + Thường xuyên phối hợp với các quận, huyện để hỗ trgiải quyết
về pháp luật cũng như việc giải quyết các vướng mắc của doanh nghiệp FDI trong
quá trình thành lập cũng như đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Củng cố hệ thống quản lý hoạt động đầu tư trên địa bàn các quận, huyện để
thực hiện tốt chế độ hậu kiểm.
- Tăng cường cơ chế quản lý FDI giữa thành phố với c quận huyện.
- Tchức hướng dẫn các quận, huyện trên địa bàn thành phố xây dựng đề án
quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất, tuy nhiên đi kèm theo
đó phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
- Nâng cao năng lực của cán bộ công chức nhằm đảm bảo tốt nhiệm vụ đề ra
+ Thường xuyên đào tạo, rà soát chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ nhân viên.
+ Trang bị máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo cho mỗi nhân viên được trang bị
một máy nh các nhân riêng để ện trong quá trình m việc.
7. Thời gian cấp Giấy phép đầu tư
Cần đẩy nhanh thời gian cấp giấy phép đầu tư, áp dụng theo các điều khoản của
Luật đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi nhất để các chủ đầu tư có thể sớm triển khai
các dự án của mình vào thành phố, tránh trình trạng chậm trễ gây ra tâm lý e ngại
của nhà đầu tư nước ngoài ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư vào thành ph.
8. Đẩy mạnh hoạt động xúc ến đầu :
Xúc ến đầu tư là một khâu quan trọng, công việc bắt buộc trong thu hút vốn FDI.
Không nên coi công tác vận động xúc ến đầu tư chỉtrách nhiệm của một ngành,
cấp mà phải là trách nhiệm của mọi người, ngành, cấp trong thành phố. Để đẩy
mạnh hoạt động xúc ến đầu tư trong thời gian tới thành phố cần hướng vào Nâng
cao chất lượng các tài liệu phục vụ xúc ến đầu tư:
+ Nâng cao chất lượng trang Web về đầu tư, sách giới thiệu về môi trường
đầu tư của Hải Phòng đảm bảo có nhiều thông n về kinh tế - xã hội cũng như cập
nhật thường xuyên các chính sách mới của Nhà nước và Thành phố. Có sự phi
hợp chặt chẽ giới thiệu trang Web của Thành phố với trang Web của các Sở,
Ngành, doanh nghiệp lớn trong Thành phnhằm tạo nguồn thông n đầy đủ, chính
c và nhất quán cho nhà đầu tư.
lOMoARcPSD|36517 948
+ Đổi mới nội dung cuốn sách giới thiệu về môi trường đầu tư: các chính sách ưu
đãi, các ềm năng, lợi thế, các loại chi phí, trình tự thủ tục xin giấy phép đầu tư và
in bằng nhiều thứ ếng Anh, Trung, Pháp.
Lập danh mục dự án, dự án ền khả thi cho một số dự án quan trọng để giới thiệu,
quảng bá, hỗ trkinh phí để các doanh nghiệp chủ động lập các dự án ền khả thi
thu hút đầu tư nước ngoài... Cải ến hình thức và phương pháp xúc ến đầu tư.
Tập trung vào những thị trường lớn có ềm năng về vốn và công nghệ nguồn (Nhật
Bản, Đài Loan, n Quốc, Hoa K, EU. . ).
Khuyến khích thu hút vốn FDI vào những ngành sử dụng nhiều nhân tố sản xuất mà
Việt Nam và Hải Phòng sẵn có (đặc biệt là lao động) thông qua đó sản phẩm sẽ
được xuất khẩu chứ không chỉ dừng lại việc thay thế nhập khẩu. Chủ động tổ
chức các đoàn của thành phố đi xúc ến thương mại và đầu tư có sự tham gia của
các doanh nghiệp có nhu cầu về thị trường và m đối tác đầu tư. Hỗ trợ một phần
chi phí cho các doanh nghiệp tham gia đoàn xúc ến. Thông qua
các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp đã đầu tư tại Việt Nam
để tuyên truyền, giới thiệu hình ảnh của Hải Phòng, môi trường đầu tư, cơ chế
chính sách ưu đãi đầu tư của Hải Phòng. Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của cục Đầu
tư nước ngoài, các tổ chc quốc tế, cơ quan ngoại giao trong hoạt động xúc ến
đầu tư. 9. Phát triển và hoàn thiện hệ thng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội nhằm tạo điều kiện thuận lợi cũng như giảm chi phí cho nhà đầu tư.
Về hạ tầng kỹ thuật.
- Tiếp tục đầu tư hệ thống hạ tâng kỹ thuật đảm bảo đến chân hàng rào các
khu công nghiệp hoặc các khu đã quy hoạch phát triển công nghiệp theo
ớng thành phố đầu tư.
- Xây dựng hệ thống đường giao thông, công trình cấp thoát nước ( đặc biệt
là hệ thống đường xương cá nhằm khai thác các lô đất không giáp mặt đường), hệ
thống điện để đảm bảo nh đồng bộ, đầy đủ và kịp thời cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp FDI nói riêng và các doanh nghiệp nói chung trên địa
bàn thành phố.
- Chế độ khuyến khích các thành phần kinh tế khác góp vốn tham gia xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố.
Về hạ tầng xã hội
- Cần quan tâm hơn nữa và đề ra kế hoch cụ th đầu tư các dự án xây dựng
trường học quốc tế, bệnh viện quốc tế và các dự án vui chơi giải trí tại Đồ Sơn, Cát
Bà… tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài có thể yên tâm đưa gia đình sống
và làm việc tại Hải
Phòng
- Đầu tư nâng cấp cũng như xây mới thêm nhà ở cho người lao động trong
các khu công nghiệp tập trung. Có thê dưới hình thức cho thuê hoặc kết hợp với
các doanh nghiệp cùng đầu tư. - Tăng cường các tuyến xe buýt, xe phục vvic đi
lại thuận ện hơn và an toàn hơn cho người lao động tại một số khu công nghiệp
quan trọng như khu công nghiệp NOMURA, Minh Đức, An Tràng…
1. Giáo trình Kinh Tế Đầu Tư – PGS. TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, PGS.
lOMoARcPSD|36517 948
TS. T
Quang Phương.
2. Giáo trình: Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ - TS.
Nguyễn Hồng Minh.
3. Báo cáo thực trạng hoạt động đầu tư nước ngoài tại thành phố
Hải Phòng
4. Kinh tế Hải Phòng 50 năm xây dựng và phát triển:
5. hps://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-te-quocdan/quan-tri-
kinh-doanh-1/giai-phap-thu-hut-von-dau-tu-truc-epnuoc-ngoai-vao-thanh-
pho-hai-phong/40837529
| 1/7

Preview text:

lOMoARc PSD|36517948
Chương 3: Giải pháp thu hút nhà đầu tư thành phố Hải Phòng năm 2023- 2030
Hải Phòng là một trong những thành phố được đánh giá có nhiều tiềm năng,
lợi thế để phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn tới. Với những lợi thế này không
những giúp cho Hải Phòng có thể tiến nhanh trên con đường hội nhập mà còn có
thể vững chắc trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố từ đó
nâng cao được vị thế cũng như năng lực cạnh tranh trong tiến trình hội nhập kinh
tế khu vực và quốc tê. Trong tương lai Hải phòng sẽ xây dựng hình ảnh thành phố
đầy ấn tượng trong mắt các nhà đầu tư, và dòng vốn từ khắp cả nước nói riêng
cũng như dòng vốn FDI trên thế giới sẽ cùng đổ về thành phố trẻ đầy tiềm năng này.
Hải Phòng là một trong những thành phố có vai trò vô cùng quan trọng trong
vùng kinh tế động lực Bắc Bộ, đầu mối giao thông quan trọng, có mối quan hệ kinh
tế - chính trị chặt chẽ với các tỉnh khác, với những tiềm năng như vậy Hải Phòng
phải xác định là một thành phố công nghiệp hiện đại trước năm 2030, một trong
những trung tâm thương mại, công nghiệp lớn của cả nước, xứng đáng với vai trò
là cực tăng trưởng mạnh và quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, góp
phần thức đẩy sự phát triển chung của cả nước.
Như vậy, có thể thấy rằng chỉ tiêu về nhu cầu thu hút vốn đầu tư phát triển là
một trong những chỉ tiêu quan trọng và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
của thành phố. Yếu tố quyết định sự phát triển của việc thu hút đầu tư đó chính là
môi trường đầu tư, kinh doanh của thành phố. Do vậy, xét về một góc độ nhất định
cho thấy môi trường đầu tư, kinh doanh có sự tác động đáng kể đến tốc độ tăng
trưởng của thành phố. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng đã được xác định, thành
phố cần phải tiến hành cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành
phố một cách hiệu quả.
Những giải pháp nhằm tăng cường thu hút nhà đầu tư trên địa bàn
thành phố Hải Phòng.

Để có thể khắc phục được những hạn chế trong công tác thu hút FDI và đạt được
những mục tiêu đã đề ra, Hải Phòng cấn phải cần có những giải pháp để tăng
cường thu hút FDI vào thành phố. 1. Hoàn thiện quy hoạch và hệ thống chính sách -
Thực hiện đúng theo pháp luật và chính sách do nhà nước ban hành ( luật
Đầu tư, luật Đấu thầu …). Kịp thời thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi. -
Cần đưa ra những quy hoạch cụ thể trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố. Quy hoạch chi tiết phát triển đô thị, khu công nghiệp của thành
phố và các quận huyện trên địa bàn thành phố. - Xây dựng và hoàn thiện điều lệ
quản lý quy hoạch làm cơ sở cho việc
quản lý, triển khai các quy hoạch cũng như xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân trong quản lý quy hoạch, tổ chức cắm mốc chỉ giới đối với các dự án quy
hoạch không gian chi tiết. - Cần đưa ra các chính sách ưu đãi đ ầu tư hợp lý, khuyến khích đầu tư vào lOMoARc PSD|36517948
các lĩnh vực, những dự án mang lại phúc lợi xã hội góp phần làm tăng mức sống
của nhân dân trên đại bàn thành phố như dự án về nhà ở, trường học, bệnh viện …
Các chính sách ưu đãi đối với người lao động làm trong khu công nghiệp, khu chế xuất … -
Chính sách vận động, thu hút FDI vào những ngành sản xuất, ngành công
nghiệp có thể tận dụng tối đa lơi thế so sánh của Hải Phòng, đem lại giá trị gia tăng
cao, ít tốn năng lượng, không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên cũng như làm ô
nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố. -
Cần tạo ra sự liên kết giữa khu vực kinh tế FDI với các doanh nghiệp sản
xuất trên địa bàn thành phố để có thể tạo ra được chuỗi liên kết vững chắc trong
sản xuất, nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp nội địa phát triển hơn nữa. Các doanh
nghiệp nội địa có thể phát triển theo hướng trở thành các vệ tinh cung cấp nguyên
vật liệu, gia công các chi tiết, bao bì cho các doanh nghiệp FDI.
2. Tạo lập môi trường đầu tư.
Môi trường đầu tư được hiểu là toàn bộ các yếu tố, điều kiện cần thiết để
thực hiện hoạt động đầu tư. Như vậy, ngoài yếu tố môi trường tự nhiên (vị trí địa
lý, điều kiện địa kinh tế... ), môi trường còn biểu hiện ở môi trường kinh doanh (các
điều kiện hạ tầng, yếu tố thị trường... ), môi trường pháp lý (hệ thống văn bản và
tổ chức thực thi pháp luật), môi trường xã hội (các yếu tố sinh thái, điều kiện sống,
vấn đề an toàn. Để có môi trường đầu tư thuận lợi, hấp đẫn, thông thoáng cần thiết phải: •
Tạo lập ngày càng đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường ( thị trường tài
chính, thị trường lao động, thị trường BĐS, thị trường công nghệ... ). •
Cải cách thủ tục hành chính theo hướng một cửa nhanh, thuận tiện, đơn
giản, rõ ràng, minh bạch các quy định về mặt pháp lý của nhà nước như các thủ
tục: Cấp giấy phép đầu tư; đền bù giải phóng mặt bằng, cho thuê đất; cấp giấy
phép xây dựng; cấp giấy phép xuất nhập khẩu; thủ tục tuyển lao động; thủ tục Hải quan, thuế... •
Tạo các yếu tố môi trường xã hội như an sinh, an toàn. Có kế hoạch đầu tư
hoặc thu hút đầu tư xây dựng trường học quốc tế, bệnh viện quốc tế...tạo điều
kiện cho người nước ngoài và gia đình họ có thể làm ăn, sinh sống lâu dài ở Hải Phòng. •
Tạo các yếu tố môi trường xã hội như an ninh, an toàn. Có kế hoạch đầu •
Cải cách sách thủ tục hành chính theo hướng một cửa nhanh, thuận tiện, •
Tạo lập ngày càng đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường (thị trường tài
3. Tạo chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư.
Trong những năm gần đây thu hút vốn FDI trở thành một xu thế lớn đối với các
quốc gia làm cho việc cạnh tranh quốc tế và trong khu vực về thu hút FDI khá gay
gắt. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Philippin và nhiều quốc gia trong khu vực đưa ra
những điều kiện ưu đãi để thu hút đầu tư (chính sách thuế, giá thuê đất, đền bù
giải phóng mặt bằng... ). Hải Phòng cần phải đưa ra những điều kiện ưu đãi nhằm
thu hút mạnh hơn nữa vốn đầu tư trong và ngoài nước theo hướng: lOMoARc PSD|36517948
- Những ưu đãi phải làm giảm chi phí cho nhà đầu tư, xuất đầu tư thấp, tương
đương như các nước hoặc địa phương khác.
- Giảm chi phí, thời gian, thủ tục đơn giản, thuận tiện cho nhà đầu tư.
- Phù hợp với quyền hạn quy định của thành phố.
3. 1. Ưu đãi về giá thuê đất và miễn tiền thuê đất Xây dựng mức giá thuê đất
hợp lý của từng địa bàn trong thành phố cho các nhà đầu tư. Tiền thuê đất được
áp dụng linh động ở mức thấp và có lợi cho người đầu tư. Đất thuê có thể được
miễn giảm tiền thuê tới 15 năm
3. 2. Về đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá vật liệu nổ (đối với dự án thuê
đất của Thành phố) - Đền bù, giải phóng mặt bằng:
Thành phố chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng lô đất mà chủ đầu tư
thuê để thực hiện dự án. Trong trường hợp chủ đầu tư ứng trả trước tiền đền bù,
giải phóng mặt bằng, thành phố sẽ khấu trừ dần vào tiền thuê đất hàng năm mà
chủ đầu tư phải trả. - Rà phá vật liệu nổ:
Chi phí rà phá vật liệu nổ do Thành phố đảm nhiệm, nếu chủ đầu tư ứng trước sẽ
được khấu trừ vào tiền thuê đất mà chủ đầu tư phải trả. Chi phí này do UBND
thành phố bỏ ra từ 50 - 100%.
3. 3. Về san lấp mặt bằng:
UBND thành phố Hải Phòng sẽ hỗ trợ một phần chi phí lên tới 25% tuỳ theo điều
kiện khuyến khích khu vực đất đai. 3. 4. Xây dựng hạ tầng cơ sở ranh giới đất dự án:
UBND thành phố Hải Phòng đảm bảo việc xây dựng phần ranh giới đất dự án. Tiếp
tục hoàn thiện và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống đường
giao thông nội bộ, hướng ngoại; hệ thống Cảng biển; hệ thống cung cấp điện, cấp
nước, thông tin liên lạc và thoát nước... cũng như hệ thống hạ tầng xã hội như:
trường học, bệnh viện quốc tế, các khu vui chơi giải trí, các điều kiện dịch vụ khác.
Trước tiên đảm bảo cơ sở hạ tầng (điện, nước, đường... ) đến chân hàng rào cho
các khu công nghiệp, khu vực quy hoạch phát triển công nghiệp.
Đảm bảo xây dựng cơ sở hạ tầng tới chân hàng rào dự án bao gồm điện, nước,
đường giao thông. Trong trường hợp chủ đầu tư tự xây dựng cơ sở hạ tầng nói
trên, thành phố sẽ hoàn trả các chi phí này vào tiền sử dụng điện, nước hoặc tiền
thuê đất mà chủ đầu tư phải sẽ trả. Đối với đất để làm hạ tầng cơ sở bao gồm:
đường giao thông, hành lang lưới điện, hệ thống cấp nước, chủ đầu tư không phải
trả tiền thuê đất, chi phí giải phóng mặt bằng.
3. 5. Hỗ trợ đào tạo nhân lực:
Lao động được tuyển dụng cho các dự án FDI sẽ được đào tạo miễn phí tại các
trường đào tạo của thành phố.
Áp dụng một giá thống nhất cho cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI
như: Giá nước sạch, phí thu gom rác, phí xây dựng và các phí khác
4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các dự án đầu tư:
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của mỗi một địa phương. Nếu chỉ có vốn đầu tư nhưng nguồn nhân lOMoARc PSD|36517948
lực lại không đủ để đáp ứng cả về số lượng và chất lượng thì hoạt động đầu tư đó
cũng sẽ không mang lại hiệu quả cao. Đặc biệt là nguồn nhân lực phục vụ cho các
dự án FDI lại càng quan trọng hơn, nó ảnh hưởng đến việc thu hút FDI của mỗ địa phương.
Xây dựng chiến lược, chương trình đào tạo nguồn nhân lực của thành phố phù
hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội đến năn 2020. Tận dụng mọi nguồn
lực, hình thức đào tạo trong và ngoài nước, đẩy mạnh việc xã hội hoá đào tạo (đặc
biệt quan tâm và ưu tiên đào tạo công nhân có tay nghề cao, lao động quản lý). Xây
dựng cơ chế chính sách khuyến khích việc thu hút sử dụng người có tài
Đối với công tác giáo dục và đào tạo: Tăng cường công tác đào tạo để tạo ra
sự hợp lý trong cơ cấu đào tạo, cần chú trọng đào tạo những công nhân kỹ thuật,
có đủ kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp FDI. Về đào tạo nghề,
xây dựng các trung tâm đào tạo nghề của thành phố đào tạo lao động đạt tiêu
chuẩn tay nghề bậc 2 cung cấp cho dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư miễn phí.
Trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo nghề cho người lao động, Thành phố cần hỗ
trợ về chi phí đào tạo, chi phí này cần được áp dụng theo định mức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và chỉ áp dụng cho việc đào tạo lao động tại Việt Nam.
Mở các lớp đào tạo cán bộ quản lý, kế toán trưởng cho các doanh nghiệp FDI, tổ
chức thường xuyên việc tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, luật pháp cho cán bộ
Việt nam đang làm việc trong các doanh nghiệp FDI.
Gắn công tác đào tạo nguồn nhân lực với nhu cầu của thi trường, tránh tình trạng
đào tạo quá mức nhu cầu sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
Cần phân bổ một cách hợp lý nguồn lao động, tránh tình trạng chỗ thừa lao động,
chỗ thiếu lao động, cần điều chỉnh hợp lý, cân đối giữa lao động ở thành thị và nông thôn.
Khuyến khích các địa bàn trong thành phố tự đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
nhu cầu của chính địa phương mình.
Có chế độ đãi ngộ hợp lý, thỏa đáng đối với người lao động như xây dựng chế độ
tiền lương hợp lý, chế độ lao động, bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc
cho người lao động trong các khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Tiếp tục đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính trong các cơ quan quản lý nhà nước:
Hoàn thiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, tạo ra sự nhanh gọn
và hợp lý về thời gian.
Tiếp tục đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính theo hướng tinh giản, gọn nhẹ,
có hiệu lực và hiệu quả của bộ máy hành chính địa phương.
Đối với các cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài cần đơn
giản hoá, mẫu hoá, quy trình hoá các khâu công việc trên cơ sở giảm bớt các thủ
tục không cần thiết và công khai hoá thời gian, người xử lý theo hướng một đầu
mối chịu trách nhiệm nhưng có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, khắc phục
tình trạng kéo dài, đùn đẩy trách nhiệm giữa các ban ngành. Hình thành các quy
định trong kinh doanh như xác lập quyền kinh doanh
cho các doanh nghiệp FDI, tạo nên sự bình đẳng trong kinh doanh để các doanh lOMoARc PSD|36517948
nghiệp này có thể tiếp cận thuận lợi mọi nguồn lực như mặt bằng cơ sở, vốn vay…
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho các doanh nghiệp FDI về những thay đổi về
thủ tục hành chính của Việt Nam nói chung và
Hải Phòng nói riêng khi Việt Nam gia nhập WTO
Kiên quyết xử lý nghiêm khắc các trường hợp sách nhiễu, cửa quyền, tiêu cực, vô
trách nhiệm của cán bộ công chức. Tăng cường năng lực quản lý, công tác kiểm
tra, giám sát hoạt động đầu tư. Kịp thời xử lý, giải quyết các trường hợp sai phạm
về thủ tục đất đai, thuế xuất nhập khẩu, tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư nước ngoài.
6. Tăng cường công tác quản lý hoạt động đầu tư trên địa bàn thành phố. -
Các nhà quản lý cần đẩy mạnh công tác giải ngân vốn FDI, cần thu hẹp
khoảng cách giữa số vốn ký kết với số vốn thực hiện. + Đối với các dự án đã được
cấp giấy chứng nhận đầu tư cần thúc đẩy nhanh việc giải ngân số vốn mà chủ đầu
tư đã đăng ký. + Thường xuyên phối hợp với các quận, huyện để hỗ trợ giải quyết
về pháp luật cũng như việc giải quyết các vướng mắc của doanh nghiệp FDI trong
quá trình thành lập cũng như đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. -
Củng cố hệ thống quản lý hoạt động đầu tư trên địa bàn các quận, huyện để
thực hiện tốt chế độ hậu kiểm. -
Tăng cường cơ chế quản lý FDI giữa thành phố với các quận huyện. -
Tổ chức hướng dẫn các quận, huyện trên địa bàn thành phố xây dựng đề án
quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất, tuy nhiên đi kèm theo
đó phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. -
Nâng cao năng lực của cán bộ công chức nhằm đảm bảo tốt nhiệm vụ đề ra
+ Thường xuyên đào tạo, rà soát chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ nhân viên.
+ Trang bị máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo cho mỗi nhân viên được trang bị
một máy tính các nhân riêng để tiện trong quá trình làm việc.
7. Thời gian cấp Giấy phép đầu tư
Cần đẩy nhanh thời gian cấp giấy phép đầu tư, áp dụng theo các điều khoản của
Luật đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi nhất để các chủ đầu tư có thể sớm triển khai
các dự án của mình vào thành phố, tránh trình trạng chậm trễ gây ra tâm lý e ngại
của nhà đầu tư nước ngoài ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư vào thành phố.
8. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư:
Xúc tiến đầu tư là một khâu quan trọng, công việc bắt buộc trong thu hút vốn FDI.
Không nên coi công tác vận động xúc tiến đầu tư chỉ là trách nhiệm của một ngành,
cấp mà phải là trách nhiệm của mọi người, ngành, cấp trong thành phố. Để đẩy
mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư trong thời gian tới thành phố cần hướng vào Nâng
cao chất lượng các tài liệu phục vụ xúc tiến đầu tư:
+ Nâng cao chất lượng trang Web về đầu tư, sách giới thiệu về môi trường
đầu tư của Hải Phòng đảm bảo có nhiều thông tin về kinh tế - xã hội cũng như cập
nhật thường xuyên các chính sách mới của Nhà nước và Thành phố. Có sự phối
hợp chặt chẽ giới thiệu trang Web của Thành phố với trang Web của các Sở,
Ngành, doanh nghiệp lớn trong Thành phố nhằm tạo nguồn thông tin đầy đủ, chính
xác và nhất quán cho nhà đầu tư. lOMoARc PSD|36517948
+ Đổi mới nội dung cuốn sách giới thiệu về môi trường đầu tư: các chính sách ưu
đãi, các tiềm năng, lợi thế, các loại chi phí, trình tự thủ tục xin giấy phép đầu tư và
in bằng nhiều thứ tiếng Anh, Trung, Pháp.
Lập danh mục dự án, dự án tiền khả thi cho một số dự án quan trọng để giới thiệu,
quảng bá, hỗ trợ kinh phí để các doanh nghiệp chủ động lập các dự án tiền khả thi
thu hút đầu tư nước ngoài... Cải tiến hình thức và phương pháp xúc tiến đầu tư.
Tập trung vào những thị trường lớn có tiềm năng về vốn và công nghệ nguồn (Nhật
Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, EU. . ).
Khuyến khích thu hút vốn FDI vào những ngành sử dụng nhiều nhân tố sản xuất mà
Việt Nam và Hải Phòng sẵn có (đặc biệt là lao động) thông qua đó sản phẩm sẽ
được xuất khẩu chứ không chỉ dừng lại ở việc thay thế nhập khẩu. Chủ động tổ
chức các đoàn của thành phố đi xúc tiến thương mại và đầu tư có sự tham gia của
các doanh nghiệp có nhu cầu về thị trường và tìm đối tác đầu tư. Hỗ trợ một phần
chi phí cho các doanh nghiệp tham gia đoàn xúc tiến. Thông qua
các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp đã đầu tư tại Việt Nam
để tuyên truyền, giới thiệu hình ảnh của Hải Phòng, môi trường đầu tư, cơ chế
chính sách ưu đãi đầu tư của Hải Phòng. Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của cục Đầu
tư nước ngoài, các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao trong hoạt động xúc tiến
đầu tư. 9. Phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội nhằm tạo điều kiện thuận lợi cũng như giảm chi phí cho nhà đầu tư.

Về hạ tầng kỹ thuật. -
Tiếp tục đầu tư hệ thống hạ tâng kỹ thuật đảm bảo đến chân hàng rào các
khu công nghiệp hoặc các khu đã quy hoạch phát triển công nghiệp theo
hướng thành phố đầu tư. -
Xây dựng hệ thống đường giao thông, công trình cấp thoát nước ( đặc biệt
là hệ thống đường xương cá nhằm khai thác các lô đất không giáp mặt đường), hệ
thống điện để đảm bảo tính đồng bộ, đầy đủ và kịp thời cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp FDI nói riêng và các doanh nghiệp nói chung trên địa bàn thành phố. -
Chế độ khuyến khích các thành phần kinh tế khác góp vốn tham gia xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố. Về hạ tầng xã hội -
Cần quan tâm hơn nữa và đề ra kế hoạch cụ thể đầu tư các dự án xây dựng
trường học quốc tế, bệnh viện quốc tế và các dự án vui chơi giải trí tại Đồ Sơn, Cát
Bà… tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài có thể yên tâm đưa gia đình sống và làm việc tại Hải Phòng -
Đầu tư nâng cấp cũng như xây mới thêm nhà ở cho người lao động trong
các khu công nghiệp tập trung. Có thê dưới hình thức cho thuê hoặc kết hợp với
các doanh nghiệp cùng đầu tư. - Tăng cường các tuyến xe buýt, xe phục vụ việc đi
lại thuận tiện hơn và an toàn hơn cho người lao động tại một số khu công nghiệp
quan trọng như khu công nghiệp NOMURA, Minh Đức, An Tràng…
1. Giáo trình Kinh Tế Đầu Tư – PGS. TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, PGS. lOMoARc PSD|36517948 TS. Từ Quang Phương.
2. Giáo trình: Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ - TS. Nguyễn Hồng Minh.
3. Báo cáo thực trạng hoạt động đầu tư nước ngoài tại thành phố Hải Phòng
4. Kinh tế Hải Phòng 50 năm xây dựng và phát triển:
5. https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-te-quocdan/quan-tri-
kinh-doanh-1/giai-phap-thu-hut-von-dau-tu-truc-tiepnuoc-ngoai-vao-thanh- pho-hai-phong/40837529