Chương 3: KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT | Bài giảng Pháp Luật Đại Cương

Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát triển phù hợp với lợi ích của giai cấp mình. Bài giảng giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao

Thông tin:
12 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 3: KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT | Bài giảng Pháp Luật Đại Cương

Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát triển phù hợp với lợi ích của giai cấp mình. Bài giảng giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao

102 51 lượt tải Tải xuống
11/7/2022
1
CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG
VÀ NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT
NỘI DUNG CNH
3.1. Các tưởng học thuyết về PL
3.2. Khái niệm đặc trưng bản
của
PL
3.3. Nguồn của PL
11/7/2022
2
Ở phương Đông
Ở phương Tây
Trường phái Mácxit
3.1. CÁC TRƯỜNG PHÁI TRIẾT HỌC PL
Ở Phương Đông
Trường phái Nho gia
Đại diện tiêu biểu: Khổng Tử
Nhân trị, đức trị, lễ trị
Tam cương, ngũ thường, tam tòng, tứ đức
Khổng Tử nói: Lấy chính sự để dẫn dắt dân,
dùng hình phạt để thực hiện sự bình đẳng thì dân
sẽ tránh hình phạt nhưng không cảm thấy xấu
hổ. Lấy đức để dẫn dắt dân, lấy lễ để thực hiện
sự bình đẳng thì dân biết xấu hổ sẽ tốt
11/7/2022
3
Ở Phương Đông
Trường phái Pháp gia
Đại diện: Hàn Phi
tư tưởng cơ bản là dùng hình pháp để trị
nước
pháp trị là sự tổng hợp giữa “pháp”, “thế”,
“thuật”
Ở Phương Tây
Trường phái pháp luật tự nhiên
Socrates, Plato Aristotle, Ciceron, John
Locke
Những chuẩn mực bản của đạo đức chính
trị được bắt nguồn từ bản chất của các sự vật,
bản chất con người
chúng mang tính phổ quát, áp dụng cho tất cả
mọi người vào mọi thời điểm,
chúng thể được nhận thức bởi những phương
tiện hợp thông thường.
11/7/2022
4
Ở Phương Tây
Trường phái pháp luật thực định
Jeremy Bentham John Austin
những quy tắc do n nước ban hành bảo
đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ hội
nhằm thiết lập trật tự hội
Trường phái Mácxit
Nhà nước – Pháp luật
Cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và
tiêu vong
Là hiện tượng xã hội mang tính lịch
sử
Là sản phẩm của xã hội có giai cấp
và đấu tranh giai cấp
Có cùng những tiền đề để hình
thành: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh
giai cấp
11/7/2022
5
Thời kỳ cộng sản nguyên thủy
Chưa có nhà nước=>chưa có pháp luật
Trật tự xã hội được duy trì bằng: phong tục, tập
quán, đạo đức, các tín điều tôn giáo.
Khi xã hội hình thành giai cấp
Giai cấp sở hữu tài sản=>giai cấp thống trị
Giai cấp thống trị Nhà nước
Pháp luật
(chọn lọc những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo
lợi cho mình đề ra những quy định mới)
11/7/2022
6
Những nguyên nhân làm xuất hiện NN cũng chính
là những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của PL
Nhà nước Pháp luật
Xã hội
(Tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp)
3.2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA PL
Pháp luật
hệ thống những quy tắc xử
sự mang tính bắt buộc chung
do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận đảm
bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị nhân tố điều chỉnh
các quan hệ hội phát triển phù hợp
với lợi ích của giai cấp mình.
11/7/2022
7
ĐC TRƯNG CƠ BN CA PL
THUỘC TÍNH PL
TÍNH QUYPHẠM
PHỔ BIẾN
BẢO ĐẢM
THỰC HIỆN BỞI
NN
XÁC ĐỊNH VỀ
MẶT HÌNH THỨC
TÍNH HỆ
THỐNG
ĐC TRƯNG CƠ BN CA PL
Tính quy phạm phổ biến (tính bắt buộc chung)
- PL khả năng đưa ra các hình xử sự, hình
hành vi khi con người tham gia vào 1 QHPL nào đó
khả năng phổ quát các QHXH do PL điều chỉnh.
- PL được áp dụng nhiều lần về không gian thời gian,
đối với nhiều đối tượng XH đặt trong những điều kiện
hoàn cảnh PL đã dự liệu trước.
11/7/2022
8
ĐC TRƯNG CƠ BN CA PL
Tính bảo đảm thực hiện bởi nhà nước
Chỉ PL mới tính cưỡng chế được NN bảo đảm
thực hiện bằng nhiều hình thức biện pháp: tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục PL
ĐC TRƯNG CƠ BN CA PL
Tính xác định về mặt hình thức
-
Nội dung của PL được thể hiện bằng những hình thức
xác định.
-
Nội dung QPPL được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp
lý, cụ thể, chính xác, ràng, một nghĩa và khả
năng áp dụng trực tiếp.
11/7/2022
9
ĐC TRƯNG CƠ BN CA PL
Tính hệ thống của PL
-
Các quy định PL mối liên hệ, thống nhất với nhau
tạo n một chỉnh thể thống nhất của hệ thống PL
quốc gia, giữa PL quốc gia với các cam kết quốc tế
quốc gia tham gia.
-
VBQPPL của các CQNN cấp dưới không được trái
VBQPPL cấp trên khi điều chỉnh cùng một nội dung.
3.3. NGUỒN CỦA PL
Nguồn của pháp luật tất cả các yếu
tố chứa đựng hoặc căn cứ được các
chủ thể thẩm quyền sử dụng làm
sở để xây dựng, ban hành, giải
thích pháp luật cũng như để áp dụng
vào việc giải quyết các vụ việc pháp
xảy ra trong thực tế.
11/7/2022
10
3.3. NGUỒN CỦA PL
NGUỒN
CỦA PL
VBQPPL
TẬP QUÁN
PHÁP
TIỀN LỆ
PHÁP
CÁC NGUỒN
KHÁC
Văn bản quy phạm PL
Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy
định, trong đó chứa đựng các quy phạm pháp luật,
các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các mối quan
hệ xã hội.
Là nguồn chính và là nguồn quan trọng nhất của
PLVN.
11/7/2022
11
Văn bản quy phạm PL
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM
(Căn cứ theo
Điều 4 của Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật 2015)
HIẾN PHÁP của Quốc hội (1)
BỘ LUẬT của Quốc hội (2) LUẬT của Quốc hội (3) NGHỊ QUYẾT của Quốc hội (4)
PHÁP LỆNH của UBTV Quốc hội (5) NGHỊ QUYẾT của UBTV Quốc hội (6)
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH giữa
UBTV Quốc hội với Đoàn Chủ tịch
UBTWMTTQ Việt Nam (7)
LỆNH của Chủ tịch nước (8) QUYẾT ĐỊNH của Chủ tịch nước (9)
NGHỊ ĐỊNH của Chính phủ (10)
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch
UBTWMTTQ Việt Nam (11)
QUYẾT ĐỊNH của Thủ tướng Chính phủ (12)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (13)
THÔNG TƯ của
Chánh án TANDTC
(14)
THÔNG TƯ của
Viện trưởng
VKSNDTC (15)
THÔNG của Bộ
trưởng, Thủ trưởng
quan ngang bộ (16)
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH giữa Chánh án
TANDTC với Viện
trưởng VKSNDTC
(17)
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH giữa Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh
án TANDTC, Viện
trưởng VKSNDTC
(18)
QUYẾT ĐỊNH của
Tổng Kiểm toán nhà
nước (19)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (20)
QUYẾT ĐỊNH của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (21)
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (22)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng nhân dân cấp huyện (23)
QUYẾT ĐỊNH của Ủy ban nhân dân cấp huyện (24)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng nhân dân cấp xã (25)
QUYẾT ĐỊNH của Ủy ban nhân dân cấp (26)
Tập quán pháp
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu
truyền trong XH
Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của
XH
Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung
Được NN đảm bảo thực hiện
Là nguồn luật thứ yếu của PLVN
11/7/2022
12
Tiền lệ pháp (Án lệ)
Là những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm
quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà
nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải
quyết các vụ việc khác tương tự.
Là nguồn luật thứ yếu của PLVN.
Các nguồn khác
Các quan niệm về lẽ công bằng, chuẩn mực đạo đức
xã hội
Điều ước quốc tế
Các quan điểm, tư tưởng, học thuyết của các nhà
khoa học pháp lý
Hợp đồng
Pháp luật nước ngoài
Tín điều tôn giáo
Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
| 1/12

Preview text:

11/7/2022
CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG
VÀ NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT NỘI DUNG CHÍNH
3.1. Các tư tưởng và học thuyết về PL
3.2. Khái niệm và đặc trưng cơ bản của PL 3.3. Nguồn của PL 1 11/7/2022
3.1. CÁC TRƯỜNG PHÁI TRIẾT HỌC PL  Ở phương Đông  Ở phương Tây  Trường phái Mácxit Ở Phương Đông
Trường phái Nho gia
Đại diện tiêu biểu: Khổng Tử
Nhân trị, đức trị, lễ trị
Tam cương, ngũ thường, tam tòng, tứ đức
Khổng Tử nói: “Lấy chính sự để dẫn dắt dân,
dùng hình phạt để thực hiện sự bình đẳng thì dân
sẽ tránh hình phạt nhưng không cảm thấy xấu
hổ. Lấy đức để dẫn dắt dân, lấy lễ để thực hiện
sự bình đẳng thì dân biết xấu hổ và sẽ tốt” 2 11/7/2022 Ở Phương Đông
Trường phái Pháp gia
 Đại diện: Hàn Phi
 tư tưởng cơ bản là dùng hình pháp để trị nước
 pháp trị là sự tổng hợp giữa “pháp”, “thế”, “thuật” Ở Phương Tây
Trường phái pháp luật tự nhiên
Socrates, Plato và Aristotle, Ciceron, John Locke
Những chuẩn mực cơ bản của đạo đức và chính
trị được bắt nguồn từ bản chất của các sự vật, bản chất con người
chúng mang tính phổ quát, áp dụng cho tất cả
mọi người vào mọi thời điểm,
chúng có thể được nhận thức bởi những phương
tiện hợp lý thông thường. 3 11/7/2022 Ở Phương Tây
Trường phái pháp luật thực định
 Jeremy Bentham và John Austin
 những quy tắc do nhà nước ban hành và bảo
đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội
nhằm thiết lập trật tự xã hội
Trường phái Mácxit
Nhà nước – Pháp luật
Cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong
Là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử
Là sản phẩm của xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
Có cùng những tiền đề để hình
thành: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp 4 11/7/2022
Thời kỳ cộng sản nguyên thủy
 Chưa có nhà nước=>chưa có pháp luật
 Trật tự xã hội được duy trì bằng: phong tục, tập
quán, đạo đức, các tín điều tôn giáo.
Khi xã hội hình thành giai cấp
 Giai cấp sở hữu tài sản=>giai cấp thống trị  Giai cấp thống trị Nhà nước Pháp luật
(chọn lọc những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo
có lợi cho mình và đề ra những quy định mới) 5 11/7/2022
Những nguyên nhân làm xuất hiện NN cũng chính
là những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của PL Nhà nước Pháp luật Xã hội
(Tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp)
3.2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PL
Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử
sự mang tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm
bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát triển phù hợp
với lợi ích của giai cấp mình. 6 11/7/2022
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PL THUỘC TÍNH PL TÍNH QUYPHẠM BẢO ĐẢM XÁC ĐỊNH VỀ CÓ TÍNH HỆ PHỔ BIẾN THỰC HIỆN BỞI MẶT HÌNH THỨC THỐNG NN
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PL
Tính quy phạm phổ biến (tính bắt buộc chung)
- PL có khả năng đưa ra các mô hình xử sự, mô hình
hành vi khi con người tham gia vào 1 QHPL nào đó và
khả năng phổ quát các QHXH do PL điều chỉnh.
- PL được áp dụng nhiều lần về không gian và thời gian,
đối với nhiều đối tượng XH đặt trong những điều kiện
hoàn cảnh mà PL đã dự liệu trước. 7 11/7/2022
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PL
Tính bảo đảm thực hiện bởi nhà nước
Chỉ có PL mới có tính cưỡng chế và được NN bảo đảm
thực hiện bằng nhiều hình thức và biện pháp: tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục PL
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PL
Tính xác định về mặt hình thức
- Nội dung của PL được thể hiện bằng những hình thức xác định.
- Nội dung QPPL được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp
lý, cụ thể, chính xác, rõ ràng, một nghĩa và có khả
năng áp dụng trực tiếp. 8 11/7/2022
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PL
Tính hệ thống của PL
- Các quy định PL có mối liên hệ, thống nhất với nhau
tạo nên một chỉnh thể thống nhất của hệ thống PL
quốc gia, giữa PL quốc gia với các cam kết quốc tế mà quốc gia tham gia.
- VBQPPL của các CQNN cấp dưới không được trái
VBQPPL cấp trên khi điều chỉnh cùng một nội dung. 3.3. NGUỒN CỦA PL
Nguồn của pháp luật là tất cả các yếu
tố chứa đựng hoặc căn cứ được các
chủ thể có thẩm quyền sử dụng làm
cơ sở để xây dựng, ban hành, giải
thích pháp luật cũng như để áp dụng
vào việc giải quyết các vụ việc pháp lý xảy ra trong thực tế. 9 11/7/2022 3.3. NGUỒN CỦA PL TẬP QUÁN PHÁP TIỀN LỆ NGUỒN VBQPPL PHÁP CỦA PL CÁC NGUỒN KHÁC
Văn bản quy phạm PL
Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy
định, trong đó chứa đựng các quy phạm pháp luật,
các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
Là nguồn chính và là nguồn quan trọng nhất của PLVN. 10 11/7/2022
Văn bản quy phạm PL
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM
(Căn cứ theo Điều 4 của Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật 2015)
HIẾN PHÁP của Quốc hội (1)
BỘ LUẬT của Quốc hội (2)
LUẬT của Quốc hội (3)
NGHỊ QUYẾT của Quốc hội (4)
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH giữa
PHÁP LỆNH của UBTV Quốc hội (5)
NGHỊ QUYẾT của UBTV Quốc hội (6)
UBTV Quốc hội với Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQ Việt Nam (7)
LỆNH của Chủ tịch nước (8)
QUYẾT ĐỊNH của Chủ tịch nước (9)
NGHỊ ĐỊNH của Chính phủ (10)
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQ Việt Nam (11)
QUYẾT ĐỊNH của Thủ tướng Chính phủ (12)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (13) THÔNG TƯ LIÊN
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH giữa Bộ trưởng, THÔNG TƯ của
THÔNG TƯ của THÔNG TƯ của Bộ TỊCH giữa Chánh án Thủ trưởng cơ quan QUYẾT ĐỊNH của Chánh án TANDTC Viện trưởng
trưởng, Thủ trưởng cơ TANDTC với Viện ngang bộ với Chánh Tổng Kiểm toán nhà (14)
VKSNDTC (15) quan ngang bộ (16)
trưởng VKSNDTC án TANDTC, Viện nước (19) (17) trưởng VKSNDTC (18)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (20)
QUYẾT ĐỊNH của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (21)
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (22)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng nhân dân cấp huyện (23)
QUYẾT ĐỊNH của Ủy ban nhân dân cấp huyện (24)
NGHỊ QUYẾT của Hội đồng nhân dân cấp xã (25)
QUYẾT ĐỊNH của Ủy ban nhân dân cấp xã (26) Tập quán pháp
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH
Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của XH
Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
Được NN đảm bảo thực hiện
Là nguồn luật thứ yếu của PLVN 11 11/7/2022
Tiền lệ pháp (Án lệ)
Là những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm
quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà
nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải
quyết các vụ việc khác tương tự.
Là nguồn luật thứ yếu của PLVN. Các nguồn khác
Các quan niệm về lẽ công bằng, chuẩn mực đạo đức xã hội Điều ước quốc tế
Các quan điểm, tư tưởng, học thuyết của các nhà khoa học pháp lý Hợp đồng Pháp luật nước ngoài Tín điều tôn giáo
Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền … 12