Chương 3 Tài khoản và ghi sổ kép 6 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:• TK Tiền gửi ngân hàng (TGNH): 300 trđ• TK Phải trả cho người bán: Dư Nợ 60 trđ (Công ty C) Dư Có 120 trđ (Công ty D) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • Thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH cho D là 120 trđ. .Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 3 Tài khoản và ghi sổ kép 6 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:• TK Tiền gửi ngân hàng (TGNH): 300 trđ• TK Phải trả cho người bán: Dư Nợ 60 trđ (Công ty C) Dư Có 120 trđ (Công ty D) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • Thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH cho D là 120 trđ. .Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP <6>
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
4 . Phân loại tài khoản
VD4: Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:
TK Tiền gửi ngân hàng (TGNH): 300 trđ
TK Phải trả cho người bán: Dư Nợ 60 trđ (Công ty C)
Dư Có 120 trđ (Công ty D) Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH cho D là 120 trđ.
Trả trước tiền hàng cho D bằng TGNH là 40 trđ.
Mua hàng hóa của C, tổng số tiền phải thanh toán 88 trđ, trừ vào số tiền đã trả
trước.
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT trên vào các TK liên quan và tính số dư cuối kỳ
(Đối với TK Phải trả người bán, mở TK cho từng đối tượng). Biết DN kê khai
thuế GTGT theo pp khấu trừ. Phân loại theo công dụng và kết cấu TK cơ
bản:
+ TK tài sản
+ TK nguồn vốn
+ TK hỗn hợp
lOMoARcPSD| 48302938
TK điều chỉnh:
+ TK điều chỉnh trực tiếp giá trị TS
Nhóm TK này có thể số dư Nợ, hoặc Có nhưng luôn phản ánh vào
phần NV (B01-DN), dư Có ghi xanh, dư Nợ ghi đỏ
+ TK điều chỉnh gián tiếp giá trị TS
Sử dụng để tính toán lại các chỉ tiêu đã được phản ánh ở TK TS à
TK này tồn tại gắn liền với loại TK TS mà nó điều chỉnh
Có kết cấu ngược với kết cấu của TK phản ánh TS mà nó điều
chỉnh.
TK này có số dư bên Có nhưng khi phản ánh vào B01- DN phản
ánh vào bên TS và ghi bút toán đỏ hoặc dấu ( ) TK nghiệp vụ:
+ TK phản ánh CP
+ TK phản ánh Doanh thu, XĐ KQKD
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP <6>
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
4 . Phân loại tài khoản
VD4: Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:
• TK Tiền gửi ngân hàng (TGNH): 300 trđ
• TK Phải trả cho người bán: Dư Nợ 60 trđ (Công ty C)
Dư Có 120 trđ (Công ty D) Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
• Thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH cho D là 120 trđ.
• Trả trước tiền hàng cho D bằng TGNH là 40 trđ.
• Mua hàng hóa của C, tổng số tiền phải thanh toán 88 trđ, trừ vào số tiền đã trả trước.
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT trên vào các TK liên quan và tính số dư cuối kỳ
(Đối với TK Phải trả người bán, mở TK cho từng đối tượng). Biết DN kê khai
thuế GTGT theo pp khấu trừ. Phân loại theo công dụng và kết cấu TK cơ bản: + TK tài sản + TK nguồn vốn + TK hỗn hợp lOMoAR cPSD| 48302938 TK điều chỉnh:
+ TK điều chỉnh trực tiếp giá trị TS
• Nhóm TK này có thể số dư Nợ, hoặc Có nhưng luôn phản ánh vào
phần NV (B01-DN), dư Có ghi xanh, dư Nợ ghi đỏ
+ TK điều chỉnh gián tiếp giá trị TS
• Sử dụng để tính toán lại các chỉ tiêu đã được phản ánh ở TK TS à
TK này tồn tại gắn liền với loại TK TS mà nó điều chỉnh
• Có kết cấu ngược với kết cấu của TK phản ánh TS mà nó điều chỉnh.
• TK này có số dư bên Có nhưng khi phản ánh vào B01- DN phản
ánh vào bên TS và ghi bút toán đỏ hoặc dấu ( ) TK nghiệp vụ: + TK phản ánh CP
+ TK phản ánh Doanh thu, XĐ KQKD