-
Thông tin
-
Quiz
Chương 3 Tài khoản và ghi sổ kép môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nguyên tắc khóa sổ tài khoản hỗn hợp:• Nguyên tắc không được bù trừ giữa số phải thu và số phải trả khi khác đốitượng.• Không được bù trừ giữa SPS bên Nợ và SPS bên Có của TK hỗn hợp• Khóa sổ trên TK chi tiết và chuyển số dư vào TK tổng hợp.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Chương 3 Tài khoản và ghi sổ kép môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nguyên tắc khóa sổ tài khoản hỗn hợp:• Nguyên tắc không được bù trừ giữa số phải thu và số phải trả khi khác đốitượng.• Không được bù trừ giữa SPS bên Nợ và SPS bên Có của TK hỗn hợp• Khóa sổ trên TK chi tiết và chuyển số dư vào TK tổng hợp.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP <5>
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
4 . Phân loại tài khoản
Phân loại theo công dụng và kết cấu: TK cơ bản: + TK tài sản + TK nguồn vốn + TK hỗn hợp
TK hỗn hợp là TK mang tính chất của cả TK phản ánh TS và NV,
thường là TK thanh toán, gồm 2 TK: TK 131: Phải thu khách hàng Dư Nợ: Phải thu khách hàng TS
Dư Có: Người mua trả tiền trước NV
TK 331: Phải trả cho người bán
Dư Nợ: Trả trước cho người bán TS
Dư Có: Phải trả người bán NV TK điều chỉnh:
+ TK đ/c trực tiếp giá trị TS
+ TK đ/c gián tiếp giá trị TS TK nghiệp vụ: + TK phản ánh CP
+ TK phản ánh Doanh thu, XĐ KQKD Nguyên
tắc khóa sổ tài khoản hỗn hợp:
• Nguyên tắc không được bù trừ giữa số phải thu và số phải trả khi khác đối tượng. lOMoAR cPSD| 48302938
• Không được bù trừ giữa SPS bên Nợ và SPS bên Có của TK hỗn hợp
• Khóa sổ trên TK chi tiết và chuyển số dư vào TK tổng hợp
VD3. Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:
• TK Tiền gửi ngân hàng (TGNH): 125 trđ
• TK Phải thu của khách hàng: Dư Nợ 150 trđ (Công ty A) Dư Có 60 trđ (Công ty B)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
• A thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH là 150 trđ.
• A trả trước tiền mua hàng bằng TGNH là 50 trđ.
• Bán hàng cho B, tổng số tiền phải thu 99 trđ, thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền đã trả trước.
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT trên vào các TK liên quan và tính số dư cuối kỳ
(Đối với TK Phải thu của khách hàng, mở TK cho từng đối tượng). Biết DN kê
khai thuế GTGT theo pp khấu trừ.