-
Thông tin
-
Quiz
Chương 3 Tài khoản và sổ ghi kép 7 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài khoản tổng hợp Sử dụng 1 thước đo duy nhất: giá trị+ Tài khoản chi tiết Sử dụng 3 thước đo: giá trị, hiện vật, lao động TK tổng hợp: Là những TK phản ánh đối tượng kế toán một cách tổng quát về TS, NV hay về KQKD. Thước đo sử dụng là thước đo giá trị. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Chương 3 Tài khoản và sổ ghi kép 7 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài khoản tổng hợp Sử dụng 1 thước đo duy nhất: giá trị+ Tài khoản chi tiết Sử dụng 3 thước đo: giá trị, hiện vật, lao động TK tổng hợp: Là những TK phản ánh đối tượng kế toán một cách tổng quát về TS, NV hay về KQKD. Thước đo sử dụng là thước đo giá trị. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 53305634
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP <7>
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
4 . Phân loại tài khoản
Phân loại theo số dư và quan hệ với BCTC:
+ Tài khoản có số dư, thuộc Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
+ Tài khoản không có số dư, thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN)
Phân loại theo mức độ tổng hợp số liệu:
+ Tài khoản tổng hợp Sử dụng 1 thước đo duy nhất: giá trị
+ Tài khoản chi tiết Sử dụng 3 thước đo: giá trị, hiện vật, lao động
• TK tổng hợp: Là những TK phản ánh đối tượng kế toán một cách tổng
quát về TS, NV hay về KQKD. Thước đo sử dụng là thước đo giá trị.
• TK chi tiết: Là những TK phản ánh chi tiết hóa, cụ thể hóa các đối tượng
kế toán ở TK tổng hợp. Thước đo sử dụng: 3 loại thước đo: hiện vật, lao động, giá trị.
• TK tổng hợp và TK chi tiết có nội dung và kết cấu giống nhau TK tổng
hợp và TK chi tiết có liên hệ mật thiết với nhau.
+ Số dư của TK tổng hợp = Tổng số dư của các TK chi tiết
+ Tổng SPS bên Nợ của TK tổng hợp = Tổng SPS bên Nợ của các TK chi tiết
+ Tổng SPS bên Có của TK tổng hợp = Tổng SPS bên Có của các TK chi tiết
VD5: Tình hình tồn kho của NVL X và Y tại một DN vào ngày 1/8/N
X: 200 kg, đơn giá: 15.000 đ/kg
Y: 100 chiếc, đơn giá: 32.000 đ/chiếc
Tình hình nhập, xuất, tồn X, Y trong tháng 8/N:
- Ngày 5/8: Mua ngoài 500 kg NVL X, đơn giá chưa thuế GTGT 13.000 đ/kg, đã nhập kho.
- Ngày 23/8: Xuất kho NVL X, Y cho sản xuất
X: 200 kg, đơn giá 15.000 đ/kg
Y: 60 chiếc, đơn giá 32.000 đ/kg lOMoAR cPSD| 53305634
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT phát sinh vào các TK chi tiết, TK tổng hợp có liên
quan và khóa sổ tài khoản kế toán. II. GHI SỔ KÉP
1. Khái niệm ghi sổ kép
Ghi sổ kép: Là một phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán theo nội dung kinh tế của nghiệp
vụ và mối liên hệ khách quan giữa các đối tượng cụ thể có liên quan đến nghiệp vụ.
2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Một NVKT phát sinh ít nhất phải ghi vào hai TK kế toán có liên quan theo đúng
nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ghi:
+ Ghi 1 Nợ của TK này đối ứng với ghi 1 Có của TK khác +
Ghi 1 Nợ của TK này đối ứng với ghi Nhiều Có của TK khác.
+ Ghi nhiều Nợ của TK này đối ứng với ghi 1 Có của TK khác.
Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có