Chương 3 Tài khoản và sổ ghi kép môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tài khoản kế toán (TKKE) là phương pháp KE dùng để phân loại đốitượng của hạch toán KE nhằm phản ánh và giám đốc thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của TS, NV trong DN. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 3 Tài khoản và sổ ghi kép môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tài khoản kế toán (TKKE) là phương pháp KE dùng để phân loại đốitượng của hạch toán KE nhằm phản ánh và giám đốc thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của TS, NV trong DN. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

4 2 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53305634
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Khái niệm
Tài khoản kế toán (TKKE) là phương pháp KE dùng để phân loại đối tượng của
hạch toán KE nhằm phản ánh và giám đốc thường xuyên, liên tục và có hệ thống
tình hình hiện có và sự biến động của TS, NV trong DN.
2. Kết cấu
TKKT phải có tên TK, có kết cấu 2 bên: một bên phản ánh sự vận động tăng và
bên còn lại thì phản ánh sự vận động giảm của đối tượng kế toán.
Quy ước:
+ Phần bên trái chữ T được gọi là bên Nợ,
+ Phần bên phải chữ T được gọi là bên Có
+ Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) nằm ở bên Nợ hoặc bên Có tùy từng loại TK: phản
ánh số hiện có của TS hoặc NV của DN tại 1 thời điểm (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
+ Kết cấu TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV, TK phản ánh DT ngược
với TK phản ánh CP
Theo Thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC, hệ thống TKKT DN hiện hành
bao gồm 9 loại
+ Loại 1 và 2: Tài sản
+ Loại 3: Nợ phải trả
+ Loại 4: Vốn chủ sở hữu
+ Loại 5: Doanh thu
+ Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
+ Loại 7: Thu nhập khác
+ Loại 8: Chi phí khác
+ Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Tên tài khoản kế toán: theo nội dung đối tượng KE Theo
Hệ thống tài khoản kế toán DN hiện hành:
TK 112 Tiền mặt
Loại 1
lOMoARcPSD| 53305634
Nhóm 11
Tên TK: TGNH
3 . Nguyên tắc ghi TKKT
Ghi Nợ hoặc Có 1 TK là ghi 1 số tiền vào bên Nợ hoặc bên Có của TK đó
Cách ghi vào TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng TS hoặc NV được ghi vào cùng bên
có số dư TS hoặc NV và ngược lại
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm
trong kỳ
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53305634
CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Khái niệm
Tài khoản kế toán (TKKE) là phương pháp KE dùng để phân loại đối tượng của
hạch toán KE nhằm phản ánh và giám đốc thường xuyên, liên tục và có hệ thống
tình hình hiện có và sự biến động của TS, NV trong DN. 2. Kết cấu
TKKT phải có tên TK, có kết cấu 2 bên: một bên phản ánh sự vận động tăng và
bên còn lại thì phản ánh sự vận động giảm của đối tượng kế toán. Quy ước:
+ Phần bên trái chữ T được gọi là bên Nợ,
+ Phần bên phải chữ T được gọi là bên Có
+ Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) nằm ở bên Nợ hoặc bên Có tùy từng loại TK: phản
ánh số hiện có của TS hoặc NV của DN tại 1 thời điểm (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
+ Kết cấu TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV, TK phản ánh DT ngược với TK phản ánh CP
Theo Thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC, hệ thống TKKT DN hiện hành bao gồm 9 loại + Loại 1 và 2: Tài sản + Loại 3: Nợ phải trả
+ Loại 4: Vốn chủ sở hữu + Loại 5: Doanh thu
+ Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh + Loại 7: Thu nhập khác + Loại 8: Chi phí khác
+ Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Tên tài khoản kế toán: theo nội dung đối tượng KE Theo
Hệ thống tài khoản kế toán DN hiện hành:
TK 112 – Tiền mặt Loại 1 lOMoAR cPSD| 53305634 Nhóm 11 Tên TK: TGNH
3 . Nguyên tắc ghi TKKT
• Ghi Nợ hoặc Có 1 TK là ghi 1 số tiền vào bên Nợ hoặc bên Có của TK đó
• Cách ghi vào TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV
• Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng TS hoặc NV được ghi vào cùng bên
có số dư TS hoặc NV và ngược lại
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ