



















Preview text:
1. “Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn, sự cạnh tranh càng gaygắt
và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên thế giới càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm
thuộc địa càng quyết liệt hơn” là quan điểm của ai? A. Ph.Ăngghen. B. Turgot C. V.I.Lênin. D. C.Mác
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài viết tắt là: A.BT B.BOT C.TNCs D.FDI
3. Các công ty xuyên quốc gia viết tắt là: Hãy chọn một: A. BT B. TNCs C. FDI D. BOT
4.Một trong những đặc điểm của độc quyền tư bản chủ nghĩa là:
A. Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn.
B. Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
C. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng.
D. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
5. Một trong những tác động tích cực của độc quyền trong nền kinh tế thị trường là gì?
A. Khi độc quyền nhà nước bị chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khi độc quyền tư
nhân chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội sẽ gây ra hiện tượng làm tăng sự phân hóa giàu nghèo.
B. Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
C. Độc quyền tạo ra những khả năng to lớn trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động
khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
D. Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
6. Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền có thể được hình thành một cách tự nhiên, cũng cóthể
được hình thành bởi ý chí của Nhà nước tạo ra___ .
A.Cạnh tranh giữa các ngành
B.Cạnh tranh trong nội bộ ngành C.Tập đoàn đa quốc gia
D.Các tổ chức độc quyền
7. Đầu tư trực tiếp với hình thức: xây dựng - chuyển giao, viết tắt là A. BT B. BOT C. TNCs D. FDI
8. Một trong những nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trườngtư
bản chủ nghĩa là:
A.Tích tụ tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu
kinh tế to lớn đòi hỏi phải có sự điều tiết từ một trung tâm đối với sản xuất và phân phối. B.Sự
phát triển của lực lượng sản xuất thúc đẩy các tổ chức độc quyền. C.Cạnh tranh.
D.Khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng.
9. “Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân
hàngđộc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp” là quan điểm của ai? Hãy chọn một: A. Ph.Ăngghen. B. D.Ricardo. C. V.I.Lênin. D. C.Mác
10. Một trong những đặc điểm của độc quyền tư bản chủ nghĩa là:
A. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng.
B. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
C. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến.
D. Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
11. Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm mục đích gì?
A. Tiếp tục duy trì và phát triển chủ nghĩa tư bản.
B. Phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân.
C. Phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì và phát triển chủ nghĩa tưbản.
D. Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ
thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
12. Một trong những vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích là:
A.Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
B.Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội.
C.Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
D.Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn Nhà nước, sử dụng có hiệu quả các tài sản công; phân biệt rõ
tài sản đưa vào kinh doanh và tài sản để thực hiện mục tiêu chính sách xã hội.
13. Thể chế kinh tế là gì?
A. Là những quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động
của conngười trong một chế độ xã hội.
B. Là những quy tắc và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người
trong mộtchế độ xã hội.
C. Là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các
hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
D. Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh
hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
14. Quan điểm “Cội nguồn phát triển của xã hội không phải là quá trình nhận thức, mà là
cácquan hệ của đời sống vật chất, tức là các lợi ích kinh tế của con người” là của ai? A.Ph.Ăngghen B. C.Mác C. D.Ricardo D.V.I.Lênin
15. 5 thành phần kinh tế gồm: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản
nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được xác lập trong nền kinh tế nước ta tại Đại
hội lần thứ mấy của Đảng? A. X. B. VIII. C. IX. D. VII.
16. Tổng kết thực tiễn về lĩnh vực kinh tế, Đại hội XI khẳng định:
A. Kinh tế hàng hóa có những mặt tích cực cần vận dụng cho xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của ở nước ta.
17. Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trungương
Đảng (Khóa XII), bàn về nội dung gì? Hãy chọn một:
A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường.
D. Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một trong những động lực của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
18. Khái niệm “lợi ích” là
A.cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
B.động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
C.sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn nhu cầu này phải được nhận thức và đặt
trong mối quan hệ xã hội tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
D.lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
19.Trong thời kỳ quá độ ở nước ta, sở hữu nhà nước giữ vài trò gì trong cơ cấu sở hữu ở nước ta? A.Chủ đạo B.Nền tảng C.Quan trọng D.Thống trị
20.Lợi ích kinh tế của người lao động thể hiện tập trung ở A.kinh nghiệm làm việc. B.sản phẩm họ làm ra.
C.được đào tạo bài bản. D.thu nhập.
21.Liên minh Mậu dịch tự do, viết tắt là: A.OPEC B.CU C.NAFTA D.FTA
22.Các tổ chức độc quyền luôn áp đặt Hãy chọn một:
A.Giá cả thấp khi bán và giá cả cao khi mua
B.Giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua
C.Giá cả thấp khi bán và giá cả thấp khi mua
D.Giá cả cao khi bán và giá cao thấp khi mua
23. ___ là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thực hiện nắm giữ vị thế độc quyềntrên
cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực then chốt
của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính
trị xã hội tương ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử. A.Tập đoàn đa quốc gia B.Độc quyền C.Cạnh tranh D.Độc quyền nhà nước
24. ___ là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sảnxuất
và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm
thu lợi nhuận độc quyền cao hơn. A. Độc quyền
B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
C. Tập đoàn đa quốc gia
D. Cạnh tranh giữa các ngành
25. Một trong những nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nền kinhtế
thị trường tư bản chủ nghĩa là: A.Cạnh tranh.
B.Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện một số ngành mới, nhưng các
tổ chức độc quyền tư nhân không thể hoặc không muốn đầu tư. Vì vậy, Nhà nước phải đứng ra
đảm nhận phát triển các ngành đó.
C.Khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng.
D.Sự phát triển của lực lượng sản xuất thúc đẩy các tổ chức độc quyền.
26. Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản bao gồm:
A.Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản.
B.Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới.
C.Sự phân hóa giàu nghèo trong lòng các nước tư bản ngày càng sâu sắc.
D.Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai
cấp tư sản; Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều
nơi trên thế giới; Sự phân hóa giàu nghèo trong lòng các nước tư bản ngày càng sâu sắc.
27. Một trong những đặc điểm của độc quyền tư bản chủ nghĩa là:
A. Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền.
B. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
C. Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
D. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng.
28. Một trong những tác động tích cực của độc quyền trong nền kinh tế thị trườnglà gì? Hãy chọn một:
A. Độc quyền tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo
hướng sản xuất lớn hiện đại.
B. Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
C. Khi độc quyền nhà nước bị chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khi độc quyền tư nhân
chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội sẽ gây ra hiện tượng làm tăng sự phân hóa giàu nghèo.
D. Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
29. Thị trường chung vùng Nam Mỹ, viết tắt là: A. MERCOSUS B. CU C. NAFTA D. OPEC
30. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, viết tắt là: Hãy chọn một: A. NAFTA B. OPEC C. EU D. CU
31. Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản bao gồm:
A. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại; Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng; Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền
sản xuất lớn hiện đại.
C. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng; Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền
sản xuất lớn hiện đại; Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
D. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng; Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
32. Khi bắt đầu đổi mới (1986) Đảng ta quan niệm:
A.Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
C.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của ở nước ta.
D.Kinh tế hàng hóa có những mặt tích cực cần vận dụng cho xây dựng chủ nghĩa xã hội.
33. ___ là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời gópphần
hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. A. Kinh tế thị trường
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa C. Kinh tế hàng hóa
D. Kinh tế tự cấp, tự túc Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
34. Một trong những vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợiích là: Hãy chọn một:
A.Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
B.Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
C.Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội.
D.Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn Nhà nước, sử dụng có hiệu quả các tài sản công; phân
biệt rõ tài sản đưa vào kinh doanh và tài sản để thực hiện mục tiêu chính sách xã hội.
35. Có những phương thức cơ bản nào để thực hiện lợi ích kinh tế? Hãy chọn một:
A.Theo nguyên tắc thị trường; Theo chính sách của Nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội.
B. Theo người có sự đầu tư nhiều nhất ở các lĩnh vực cụ thể.
C. Theo chính sách của Nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội.
D. Theo nguyên tắc thị trường.
36. Xây dựng và hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam hiệnnay
cần tập trung vào mấy các nhiệm vụ? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
37. Đại hội X của Đảng (2006), khẳng định Việt Nam có mấy thành phần kinh tế? Hãy chọn một: A.6. B.7. C.5. D.4.
38. Để hoàn thiện thể chế về sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hộichủ nghĩa ở Việt Nam cần thực hiện mấy nội dung? Hãy chọn một: A.6. B.4. C.5. D.7.
39. Kinh tế thị trường là:
A.Sản phẩm các quốc gia định hướng Xã hội chủ nghĩa; không có mô hình kinh tế thị trường
chung cho mọi quốc qia và mọi giai đoạn phát triển.
B.Sản phẩm văn minh của nhân loại; không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc
qia và mọi giai đoạn phát triển.
C.Sản phẩm các quốc gia định hướng Xã hội chủ nghĩa; có mô hình kinh tế thị trường chung
cho mọi quốc qia và mọi giai đoạn phát triển.
D.Sản phẩm văn minh của nhân loại; có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc qia và
mọi giai đoạn phát triển.
40. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là hệ thống đường lối,chủ
trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận
hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng
bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy Hãy chọn một:
A.dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
B.dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C.dân giàu, dân chủ, nước mạnh, công bằng, văn minh.
D.nước mạnh, dân giàu, dân chủ, công bằng, văn minh.
1. Các phạm trù, khái niệm khoa học với tư các là kết quả nghiên cứu và phát triển
khoa học kinh tế chính trị ở giai đoạn sau đều có sự
A. Kế thừa những tiền đề lý luận đã được khám phá ở giai đoạn trước đó và kết
quả tổng kết thực tiễn kinh tế của xã hội đang diễn ra.
B. Tổng kết thực tiễn kinh tế của xã hội đang diễn ra.
C. Kế thừa một cách sáng tạo trên cơ sở những tiền đề lý luận đã được khám
phá ở giai đoạn trước đó, đồng thời dựa trên cơ sở kết quả tổng kết thực tiễn kinh
tế của xã hội đang diễn ra.
D. Kế thừa một cách sáng tạo trên cơ sở những tiền đề lý luận đã được khám
phá ở giai đoạn trước đó.
2. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chín trị Mác – Lênin là các quan hệ xã hội của
sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và ___ tương ứng của phương thức
sản xuất nhất định.
A.quan hệ phân phối sản phẩm sau khi sản xuất B.quan hệ sản xuất C.đối tượng lao động
D.kiến trúc thượng tầng
3. Môn học Kinh tế chính trị Mác - Lênin có mấy chức năng?A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
4. Tới thế kỷ XVIII, với sự xuất hiện hệ thống lý luận của nhà kinh tế học người Anh
tên là A. Smith, kinh tế chính trị chính thức trở thành môn học với các
A. Khái niệm chuyên ngành
B. Phạm trù, khái niệm chuyên ngành
C. Phạm trù, khái niệm cụ thể D. Phạm trù chuyên ngành
5. Các nhà kinh tế tiêu biểu của chủ nghĩa trọng thương ở Tây Âu: A. A.Smith, W.Petty, D.Ricardo.
B. Stanfod, Thomas Mun, Xcaphuri, A.Serra, A.Montchretien.
C. C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin. D. C.Mác, Ph.Ăngghen.
6. Tác phẩm “Chuyên luận về kinh tế chính trị” của nhà kinh tế nào? A.Xcaphurui B.Thomas Mun C. A. Montchretien D. A. Smith
7. Khoa học kinh tế nói chung và khoa học kinh tế chính trị nói riêng đều có điểm
chung ở chỗ là kết quả
A. Của quá trình không ngừng hoàn thiện
B. Nghiên cứu của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin
C. Nghiên cứu của toàn nhân loại
D. Của tổng kết thực tiễn kinh tế xã hội đang diễn ra
8. Với học thuyết ___, C.Mác đã xây dựng cơ sở khoa học cách mạng cho sự hình
thành chủ nghĩa Mác như một chỉnh thể làm nên tư tưởng cho giai cấp công nhân
và nhân dân lao động. A. giá trị B. lợi nhuận
C. giá trị thặng dư nói riêng và Bộ Tư bản nói chung D. địa tô
9. Kinh tế chính trị cổ điển Anh được hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ ___ đến
nửa đầu thế kỷ ___. A.XVI | XVII B.XV | XVII C.XVII | XVIII D.XVIII | XIX
10. Chức năng nhận thức của Kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm cung cấp
A. Tri thức về sự tác động lẫn nhau giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng
B. Những tri thức về sự vận động của các quan hệ sản xuất
C. Tri thức về những quy luật kinh tế của xã hội trong những trình độ phát triển khác nhau của xã hội
D.Những tri thức về sự vận động của các quan hệ sản xuất, về sự tác động lẫn nhau giữa
quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng, về những quy luật kinh
tế của xã hội trong những trình độ phát triển khác nhau của xã hội
11. Chức năng nào của môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin góp phần xây dựng lý
tưởngkhoa học cho những chủ thể có mong muốn thực hành xây dựng chế độ xã
hội tốt đẹp hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần áp bức bóc lột, bất công
giữa con người với con người? A. Nhận thức B. Thực tiễn
C. Tư tưởngD. Phương pháp luận
12. Điền vào chỗ trống:
Chủ nghĩa trọng nông được hình thành và phát triển tại Pháp từ nửa cuối thế kỷ ___
đến nửa đầu thế kỷ ___. A.XVII | XVIII B.XVII | XIX C.XVI | XVII D.XVI | XVIII
13. Chủ nghĩa trọng thương hình thành và phát triển trong giai đoạn từ giữa thế kỷ
XVđến giữa thế kỷ bao nhiêu ở Tây Âu? Hãy chọn một: A.XIX B.XVIII C.XVI D.XVII
14.Điền vào chỗ trống:
Thuật ngữ khoa học “Kinh tế chính trị” được xuất hiện ở ___ vào năm ___ . A.Châu Âu | 1615 B.Châu Á | 1615 C.Châu Á | 1516 D.Châu Âu | 1516
15. Quá trình phát triển của khoa học Kinh tế chính trị được khái quát qua các thời kỳ sau:
A. 1. Từ thời kỳ cổ đại đến thế kỷ XVI.
2. Từ sau thế kỷ XVI đến nay.
B. 1. Từ thời kỳ cổ đại đến thế kỷ XV.
2. Từ sau thế kỷ XVđến nay.
C. 1. Từ thời kỳ cổ đại đến thế kỷ XVII.
2. Từ sau thế kỷ XVII đến nay.
D. 1. Từ thời kỳ cổ đại đến thế kỷ XVIII.
2. Từ sau thế kỷ XVIII đến nay.
16. Nguồn gốc trực tiếp của sự hình thành Kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?A. Chủ nghĩa trọng nông.
B. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
C. Một số lý thuyết kinh tế của các nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng (XV- XIX).
D. Chủ nghĩa trọng thương.
17. Cường độ lao động chịu ảnh hưởng của các yếu tố: A.Công tác tổ chức, kỷ luật lao động.
B.Sức khỏe, thể chất, tâm lý.
C.Trình độ tay nghề thành thạo của người lao động.
D.Sức khỏe, thể chất, tâm lý, trình độ tay nghề thành thạo của người lao động, công tác
tổ chức, kỷ luật lao động.
18. Sản xuất hàng hóa có mấy đặc trưng?A.5. B.2. C.3. D.4.
19. Muốn đo lường giá trị của các hàng hóa, bản thân tiền phải có: A. Giá trị trao đổi. B. Giá cả. C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị.
20. Về bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của A.sản xuất hàng hóa
B.sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
C.sản xuất và trao đổi hàng hóa
D.tiêu thụ và trao đổi hàng hóa
21. Vai trò của người tiêu dùng khi tham gia thị trường là:
A.Người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng.
B.Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện
pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường. C.Định hướng sản xuất.
D.Cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
22. Thị trường là tổng hòa những mối quan hệ kinh tế trong đó như cầu của các chủ
thể được đáp ứng thông qua việc ___ với sự xác định giá cả và số lượng hàng
hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội. A.trao đổi B.giao dịch C.mua bán D.trao đổi, mua bán
23. Giá trị sử dụng của hàng hóa là ___ của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người A.tác dụng B.tính năng C.công dụng D.công năng
24. Vai trò của các chủ thể trung gian trong thị trường là:
A.Người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng.
B.Định hướng sản xuất.
C.Cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
D.Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện
pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
25. Khi tăng năng suất lao động thì
A. thời gian hao phí lao động cần thiết trong một đơn bị hàng hóa giảm; Giá trị một đơn
vị hàng hóa giảm xuống.
B. số lượng hàng hóa làm ra trong một đơn vị thời gian tăng; Thời gian hao phí lao
độngcần thiết trong một đơn bị hàng hóa giảm; Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống. C.
giá trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
D. số lượng hàng hóa làm ra trong một đơn vị thời gian tăng.
26.Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của A.người lao động B.người bán C.người mua D.người sản xuất
27. Lượng lao động đã hao phí để sản xuất hàng hóa được tính bằng A.giá trị của hàng hóa
B.thời gian lao động xã hội cần thiết
C.thời gian lao động cá biệt D.giá cả của hàng hóa
28. Quy luật giá trị có tác dụng:
A. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động;
Phânhóa những người sản xuất.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Điều tiết sản xuất, phân hóa giàu nghèo.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
sản xuất nhằm tăng năng suất lao động; Phân hóa những người sản xuất.
29. Trong quy luật lưu thông tiền tệ, khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh
toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu
thông (M) được xác định như sau: A. B. C. M = G1+G2+G3 D.
30. Giá trị của hàng hóa sức lao động do những bộ phận nào hợp thành?
A. Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động; Chi phí đào tạo
người lao động; Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động.
B. Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động; Chi phí đào tạo
người lao động; Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động; Giá trị đủ
để phục vụ nhu cầu giải trí của người lao động
C. Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động; Chi phí đào tạo
người lao động.Fsản xuvai trò
D. Chi phí đào tạo người lao động; Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động.
31. Lợi nhuận khi được đo bằng số tuyệt đối phản ánh điều gì?A.Trình
độ khai thác sức lao động.
B.Ngành nghề, phương án kinh doanh nào cho hiệu quả nhất.
C.Mức độ hiệu quả kinh doanh.
D.Quy mô hiệu quả kinh doanh.
32. Để sức lao động trở thành hàng hóa cần mấy điều kiện?A.4. B.3. C.2. D.5.
33. c là ký hiệu cho đại lượng nào?A.Tư bản cố định. B.Tư bản bất biến. C.Tư bản khả biến. D.Tư bản lưu động.
34. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
A. Trình độ khai thác sức lao động làm thuê.B. Hiệu quả của tư bản.
C. Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được.
D. Chỉ cho nhà tư bản nơi đầu tư có lợi.
35.Tư bản bất biến ký hiệu là: A.m B.c C.m’ D.v