

















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 27879799     Nội dung   
4.1. Định nghĩa và các khái niệm  4.2. Cây nhị phân  4.3. Các ứng dụng  1/28/2013  2      lOMoAR cPSD| 27879799  
4.1. Định nghĩa và khái niệm    4.1.1. Định nghĩa  4.1.2. Các thuật ngữ  4.1.3. Cây có thứ tự  4.1.4. Cây có nhãn  4.1.5. ADT cây  1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  3 
4.1.1. Định nghĩa cây   
Cây bao gồm các nút, có một nút  ặc biệt  ược gọi là gốc 
(root) và các cạnh nối các nút. Cây ược ịnh nghĩa ệ qui như 
sau: Định nghĩa cây: 
Basic Step: Một nút r là cây và r ược gọi là gốc của cây này. 
Recursive Step: Giả sử T1,T2,...,Tk là các cây với gốc là r1,r2,...,rk. Ta 
có thể xây dựng cây mới bằng cách ặt r làm cha (parent) của các 
nút r1,r2,..., rk . Trong cây này r là gốc và T1, T2, . . . , Tk là các cây 
con của gốc r. Các nút r1, r2, . . . , rk ược gọi là con (children) của  nút r.      lOMoAR cPSD| 27879799  
Chú ý: Nhiều khi ể phù hợp ta cần ịnh nghĩa cây rỗng (null tree) là 
cây không có nút nào cả.  1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  4 
Cấu trúc ệ qui của cây    r  r  r  1  2 
r k  T T  1 T      2  k    1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  5 
Cây trong thực tế ứng dụng   
• Biểu ồ lịch thi ấu  • Cây gia phả 
• Biểu ồ phân cấp quản lý hành chính.  • Cây thư mục 
• Cấu trúc của một quyển sách  • Cây biểu thức 
• Cây phân hoạch tập hợp  • ...      lOMoAR cPSD| 27879799   1/28/2013  6  Cây lịch thi ấu   
Trong đời thường cây rất hay được sử dụng để diễn tả 
lịch thi đấu của các giải thể thao theo thể thức đấu loại 
trực tiếp, chẳng hạn vòng 2 của World Cub  Pháp  Pháp  Tây ban nha Pháp    Brazin  Brazin  Anh  Italia  Đ Đ  ứ c  ứ c     Ucrain  Italia Italia     Italia  Ahentina    1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  7  Cây gia phả   
Cây gia phả của các nhà toán dòng họ Bernoulli  Nikolaus  1623-1708  Johan I  Nikolaus  Jacob I  1667-1748  1662-1716  1654-1705  Nikolaus II  Daniel  Johan II  Nikolaus I  1695-1726  1700-1782  1710-1790  1687-1759  Johan III  Jacob II  1746-1807  1759-1789        lOMoAR cPSD| 27879799   1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  8 
Cây phân cấp quản lý hành chính    Ban Giám ốc  Phòng  Phòng  Phòng  Phòng  Phòng  Tổ chức  Tài vụ  Hành chính  Kinh doanh  Kế hoạch  TP Văn thư      
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN  1/28/2013  9
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT      1 /28/2013  10      lOMoAR cPSD| 27879799   Cây thư mục        lOMoAR cPSD| 27879799   Cây mục lục sách    1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  11 
Cây gia phả ngược (Ancestor Tree)   
Cây phả hệ ngược: mỗi người đều có bố mẹ. Cây 
này là cây nhị phân (binary tree).  Thùy Hươ    ng  Thúy Cả Quang Dũng  i    Bích Liên  Trung Kiên  Hoàng Cúc Quang Thái      lOMoAR cPSD| 27879799  
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN    12
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT   
Cây biểu thức (Expression Tree)  +  /  /  1  3  *  4  6  7    1/3 + 6*7 / 4  1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  13 
Cây phân hoạch tập hợp        lOMoAR cPSD| 27879799   14 
4.1. Định nghĩa và khái niệm    4.1.1. Định nghĩa 
4.1.2. Các thuật ngữ  4.1.3. Cây có thứ tự  4.1.4. Cây có nhãn  4.1.5. ADT cây  1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  15 
4.1.2. Các thuật ngữ chính    • Nút - node  • Gốc - root  • Lá - leaf  • Con - child  • Cha - parent  • Tổ tiên - ancestors  • Hậu duệ - descendants  • Anh em - sibling 
• Nút trong - internal node      lOMoAR cPSD| 27879799   • Chiều cao - hight  • Chiều sâu - depth 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN    16
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT        lOMoAR cPSD| 27879799  
Các thuật ngữ chính   
• Nếu n1, n2, . . . , nk là dãy nút trên cây sao cho ni là cha của ni+1 với 1 i < k, thì dãy 
này ược gọi là ường i (path) từ nút n1 tới nút nk. Độ dài (length) của ường i là bằng số 
lượng nút trên ường i trừ bớt 1. Như vậy ường i ộ dài 0 là ường i từ một nút ến chính  nó. 
• Nếu có ường i từ nút a tới nút b, thì a ược gọi là tổ tiên (ancestor) của b, còn b ược 
gọi là hậu duệ (descendant) của a. 
• Tổ tiên (hậu duệ) của một nút khác với chính nó ược gọi là tổ tiên (hậu duệ) chính 
thường (proper). Trong cây, gốc là nút không có tổ tiên chính thường và mọi nút khác 
trên cây ều là hậu duệ chính thường của nó. 
• Một nút không có hậu duệ chính thường ược gọi lá lá (leaf). 
• Các nút có cùng cha ược gọi là anh em (sibling). 
• Cây con (subtree) của một cây là một nút cùng với tất cả các hậu duệ của nó. • Chiều 
cao (height) của nút trên cây là bằng ộ dài của ường i dài nhất từ nút ó ến lá cộng 1. 
Chiều cao của cây (height of a tree) là chiều cao của gốc. Độ sâu/mức (depth/level) 
của nút là bằng 1 cộng với ộ dài của ường i duy nhất từ gốc ến nó.    Th   u  
ậ n 
t g     ữ     nút   nodes  1/28/2013
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THU    ẬT TOÁ N 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn  KHM T  18   CuuDuongThanCong.com 
https://fb.com/tailieudientucntt      lOMoAR cPSD| 27879799  
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN  1/28/2013  17
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT          lOMoAR cPSD| 27879799         Th g  
uậ n  t     ữ     Nút cha  parent node 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  1/28/2013  19    Th ậ g   u       n 
t ữ     cha  con  parent  child  1/28/2013
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN    
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  20   CuuDuongThanCong.com 
https://fb.com/tailieudientucntt      lOMoAR cPSD| 27879799         Th  
uậ t g   n     ữ     con  cha 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  1/28/2013  21   
Thuậ n 
t g         ữ     gốc  lá - leaf 
 - root 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THU ẬT TOÁ N 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn  KHM T  22      lOMoAR cPSD| 27879799       Th    
uậ t ng     ữ    
cây con -subtree 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  1/28/2013  23    Thuật          ng   ữ     cây con  1/28/2013
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN    
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  24   CuuDuongThanCong.com 
https://fb.com/tailieudientucntt      lOMoAR cPSD| 27879799     T  
huậ t ng       ữ     cây con 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  1/28/2013  25        lOMoAR cPSD| 27879799  
Các thuật ngữ với cây có gốc  Đường i trên cây   
Có duy nhất 1 ường i từ  một nút ến một nút là
Từ cha ến con và ến     hậu duệ của nó. các nút hậu duệ.     a  b d     c  Path 1  Path 2  e f    g h    i  j Path 1: {     a, b, f, j }  Path 2: { d, i } 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN  1/28/2013  27 
NGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT    ộ cao h ộ sâu 1  = 5  root, ance 7    stor  a  internal node parent     ộ cao = 4  3  10  (k hông ộ l s à  â lá ) u 2  4 b   d     nút  c  sibling  ộ cao = 3  8 ộ sâu 3    12  11  2  e  f  leaf (không có con)  g  h  h = 2 child  chil   1 ộ sâu    d  6  4    5  i j     descendent  e, i, k, g, h  Độ cao của cây là 5  ộ cao h=1  9 ộ sâu 5    CẤ C U Ấ  U TR T Ú R C Ú  C DỮ D  Ữ LIỆU Ệ  U VÀ  VÀ TH T U H Ậ U k là lá (leaves)  T  T   TOÁ T N   26 28  NGUYỄ NGUY N ĐƯ Ễ C NGHĨA  A    -Bộ môn KHMT 
  - Bộ môn KHM T     lOMoAR cPSD| 27879799  
Độ cao (height) và ộ sâu/mức (depth/level)       
How  We  View  a  Tree                   Nature Lovers View 
Computer Scientists View 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN  NGUYỄN ĐƯC NGHĨA   1/28/2013 
- Bộ môn KHMT  29      lOMoAR cPSD| 27879799   Bậc (Degree)  Số lượng con của nút  degree = 3 x ược gọi là     7 
bậc (degree)  của x .  3  10  4  8 degree = 1   12    11  2 degree = 0  1  6  5  9 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁ N  30  NGUYỄN ĐƯC NGHĨA  
  - Bộ môn KHM T      lOMoAR cPSD| 27879799  
4.1. Định nghĩa và khái niệm    4.1.1. Định nghĩa  4.1.2. Các thuật ngữ 
4.1.3. Cây có thứ tự  4.1.4. Cây có nhãn  4.1.5. ADT cây  1/28/2013 
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁNNGUYỄN ĐƯC NGHĨA - Bộ môn KHMT  31 
4.1.3. Cây có thứ tự - Ordered Tree   
• Thứ tự của các nút 
• Các con của một nút thường ược xếp thứ tự từ trái sang phải. Như 
vậy hai cây trong hình sau ây là khác nhau, bởi vì hai con của nút a 
xuất hiện trong hai cây theo thứ tự khác nhau:  a  a  b  c  c  b 
• Cây với các nút ược xếp thứ tự ược gọi là cây có thứ tự. Ta sẽ xét 
chủ yếu là cây có thứ tự. Vì vậy, tiếp theo thuật ngữ cây là ể chỉ cây    

