Chương 4: công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển nền kinh tế thị trường hiện nay - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Chương 4: công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển nền kinh tế thị trường hiện nay - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HOA SEN
--- * ---
BÁO MÔN CÁO HỌC
ĐỀ TÀI:
C CÔNGHỦ ĐỀ 4: NGHIỆP HIỆN TRIỂN HOÁ, ĐẠI HOÁ TRONG PHÁT
KINH TP.HCM TẾ HIỆN NAY
Môn học : KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- LÊNIN
Lớp MH : DC141DV01 (0500)
Sinh viên thực hiện : Bùi Minh Duy- MSSV: 22003627
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Điệp
TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 2025 2
1
LI C ẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Điệp giảng viên giảng
dạy môn học chính trị Mác đã giảng dạy một cách tận tình dễ hiểu - Lênin em
nhất để em c thể áp d ng iến th c một cách h u d ng hiệu quả vào ài điển c u
này. Đồng thời, đã h ng d n ch ng tôi một cách chi tiết v cách th c hiện điển
c u cũng nh tạo hội để em c thể th c hiện điển c u một cách t t nhất d trên
hả năng củ mình.
2
MC LC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 1
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 2
NỘI DUNG CHÍNH ..................................................................................................... 4
1. Công nghiệp hoá hiện đại hoá là gì : .................................................................... 4
2. Sơ lược về công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở TP.HCM hiện nay : .................. 4
3. Hạn chế: .................................................................................................................. 7
4. Giải pháp ................................................................................................................ 7
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 10
M ĐẦU
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá con đ ờng tất yếu các n c phải trải qu trong
quá trình phát triển để trở thành inh tế hiện đại. Đến n y, c nhi u qu c gi a hoàn
thành công nghiệp hoá đ n tiến vào n n inh tế hiện đại theo h ng phát triển n n
kinh tế tri th c. Đ i v i n c t , quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đ ợc th c
hiện từ nh ng năm 60 củ thế XX. Đến n y đ ờng l i công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất n c c nh ng đi u chỉnh ản theo h ng gắn v i phát triển inh tế tri
th c, c thể: Đại hội đại iểu toàn qu c lần th X, đảng t đã ghi vào văn iện luận
điểm qu n trọng v phát triển inh tế tri th c v i t cách là một yếu t m i cấu thành
đ ờng l i công nghiệp háo hiện đại hoá đất n c. Đại hội XI, Đảng xác định: “Th c
hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n c gắn v i phát triển inh tế tri th c và ảo
vệ tài nguyên, môi tr ờng,…” Đến đại hội XII, Đảng tiếp t c hẳng định: Công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong gi i đoạn t i tiếp t c đẩy mạnh th c hiện hình
3
công nghiệp hoá hiện đại hoá trong đi u iện phát triển inh tế thị t ờng định h ng
xã hội chủ nghĩ và hội nhập qu c tế gắn v i phát triển inh tế tri th c, lấy ho học,
công nghệ, tri th c nguồn nhân l c chất l ợng c o làm động l c chủ yếu” Đây à .
chủ tr ơng đ ng đắn, thể hiện nhất quán, t duy m i củ Đảng v phát triển n n inh
tế ở n c t hiện n y.
TP.HCM đị ph ơng đã phát huy tính năng động, sáng tạo đi đầu cả n c v phát
triển inh tế, th c hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá, nhất phát triển các nghành
công nghiệp, dịch v c hàm l ợng ho học công nghệ c o, hiện đại, phát triển nông
nghiệp, công nghệ c o, nông nghiệp sinh thái, ảo vệ t t mỗi tr ờng đi đâu trong việc
n ng c o chất l ợng, hiệu quả phát triển inh tế, trong cạnh tr nh hội nhập inh tế
v i thế gi i.
4
NI DUNG CHÍNH
1. Công nghi p hoá hi i hoá là gì : ện đạ
Công nghiệp hoá quá trình chuyển đổi ản toàn diện hầu hết các hoạt
động sản xuất từ việc sử d ng s c l o động thủ công chính sử d ng một sang
cách phổ iến s c l o động phổ thông d trên s phát triển củ ngành công
nghiệp cơ hí.
Còn hiện đại hoá đ ợc hiểu quá trình ng d ng, tr ng nh ng thành t u
ho học công nghệ tiên tiến, hiện đại đ trình sản xuất inh do nh, o quá
dịch v và quản lý inh tế xã hội.
vậy công nghiệp hoá hiện đại hoá hiện n y quá trình chuyển đổi căn ản
toàn diện các hoạt động inh tế inh tế hội từ sử d ng s c l o động thủ
công chính s ng sử d ng l o động phổ thông nh công nghệ, ph ơng tiện
ph ơng pháp tiên tiến, hiện đại để tạo r năng suất l o động xã hội l n hơn. C thể
thấy rằng công nghiệp hoá hiện đại t t ởng m i hông còn gi i hạn hoá theo
v phạm vi trình độ nh ng l c l ợng sản xuất ỹ thuật đơn thuần mà chỉ nhằm
chuyển l o động thủ công thành l o động gi ng nh các qu n niệm tr c
đây v n nghĩ.
2. S ơ lược v công nghip hoá và hiện đại hoá TP.HCM hin nay :
Thành ph đ ợc xác định là hạt nhân trọng điểm củ phí N m o gồm 8 đị
ph ơng: TPHCM, Bà Rị Vũng Tàu, Đồng N i, Bình D ơng, Bình Ph c, Tây -
Ninh, Long An và Ti n Gi ng.
Từ lâu s phát triển củ TPHCM gắn li n v i s phát triển củ Vùng inh tế trọng
điểm phí N m trên cả 4 lĩnh v c phân l c l ợng sản xuất: Kết cấu hạ tầng gi o
thông; đào tạo nguồn nhân l c, thị tr ờng l o động và ảo vệ môi tr ờng.
Trên cơ sở đánh giá s phát triển củ Thành ph trong 20 năm từ 1981 đến năm
2000, Nghị quyết 20 NQ/TW củ Bộ Chính trị đã đ r nhiệm v và ph ơng -
h ng cho s nghiệp công nghiệp h , hiện đại h Thành ph …
Phát huy tính năng động, sáng tạo để đi đầu cả n c v phát triển inh tế, th c
hiện CNH HĐH, nhất là phát triển các ngành công nghiệp, dịch v c hàm l ợng -
ho học công nghệ c o, hiện đại, phát triển nông nghiệp công nghệ c o, nông
nghiệp sinh thái, ảo vệ t t môi tr ờng; hình thành đồng ộ cơ chế inh tế thị
tr ờng định h ng xã hội chủ nghĩ ; đi đầu trong việc nâng c o chất l ợng, hiệu
quả phát triển inh tế, trong cạnh tr nh và hội nhập inh tế v i thế gi i; xây d ng
TPHCM văn minh, hiện đại, đ ng g p ngày càng l n v i hu v c phí N m và cả
n c, từng c trở thành một trung tâm công nghiệp, dịch v , ho học công
nghệ củ hu v c Đông N m Á, x ng đáng v i thành ph m ng tên Bác.
5
Tổng ết 10 năm th c hiện Nghị quyết 20 củ Bộ Chính trị, ngày 10/8/2012 Bộ
Chính trị n hành Nghị quyết 16-NQ/TW tiếp t c xác định ph ơng h ng, nhiệm
v phát triển TPHCM đến năm 2020 trong đ nhấn mạnh: “Xây d ng Thành ph
Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại, v i v i trò đô thị đặc iệt, đi đầu trong s nghiệp
CNH-HĐH, đ ng g p ngày càng l n đ i v i hu v c và cả n c; từng c trở
thành trung tâm inh tế l n v inh tế, tài chính, th ơng mại, ho học-công ngh
củ đất n c và hu v c Đông N m Á…”.
Trong 30 năm th c hiện CNH-HĐH và phát triển đô thị, vị trí v i trò củ Thành
ph ngày càng đ ợc hẳng định và nâng c o. Nếu năm 1991, TPHCM đ ng góp
hoảng 15% GDP củ cả n c chiếm 6,4% dân s và 5,3% l o động thì đến năm
2013 con s t ơng ng là 20,8%, 8,8% và 7,7%. So v i năm 1991 quy mô dân s
Thành ph đã tăng gần 2 lần nh ng nhờ s tăng tr ởng nh nh v inh tế nên tổng
sản phẩm nội đị tính theo đầu ng ời đã tăng gần 8 lần.
Nếu diện tích đô thị củ Sài Gòn-Gi Định trong 300 năm chỉ đạt hoảng 140 m
2
,
thì trong 30 năm qu , quy mô đô thị củ TPHCM đã tăng lên 4 lần. Cho đến n y
diện tích đất đã đô thị h hoảng 600 so v i 2.095 đất t m
2
m
2
nhiên.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao sức cạnh tranh
Cho đến n y v cơ ản, cơ cấu inh tế trên đị àn c thể đ ợc xem là một n n
inh tế phi nông nghiệp, nếu xét v tỷ trọng giá trị củ 3 hu v c inh tế chính
yếu.
Năm 2013, hu v c nông lâm thủy sản chiếm 1% GDP; hu v c công nghiệp xây
d ng chiếm 40,6% GDP; hu v c dịch v chiếm 58,4% GDP.
C thể n i TPHCM là thành ph công nghiệp và dịch v trong gần 25 năm (từ
1991-2014), hu v c công nghiệp và xây d ng c tỷ trọng trong cơ cấu GDP
hoảng từ 38 40% và hu v c dịch v di chuyển trong hoảng từ 50- -58%.
S th y đổi cơ cấu gi 2 hu v c này qu từng gi i đoạn 5 năm tùy thuộc vào
iến động củ thị tr ờng trong từng gi i đoạn c thể. Tuy nhiên, v xu h ng
chung, hu v c dịch v v n là thế mạnh trong s phát triển lâu dài củ Thành ph
và c tỷ trọng ngày càng l n.
Quá trình công nghiệp h củ Thành ph đ ợc đánh dấu ằng nh ng nỗ l c củ
Đảng ộ Thành ph qu các ỳ đại hội v i chủ tr ơng xây d ng hu chế xuất-khu
công nghiệp và chính sách di dời các do nh nghiệp r hỏi các hu dân c cũ gắn
v i việc hỗ trợ đổi m i công nghệ thiết ị hi di dời.
V cơ ản, cho đến n y công nghiệp củ TPHCM đ ợc xây d ng trong các hu
công nghiệp và hu chế xuất.
Tr c năm 2000, công nghiệp TPHCM chủ yếu phát triển t phát theo chi u
ng ng, v i trò tác động định h ng đi u tiết củ Nhà n c ch nhi u. Nh ng từ
năm 2001 v i Nghị quyết Đại hội Đảng ộ Thành ph lần th VII (tháng 12/2000)
đã định h ng chuyển dịch cơ cấu inh tế d trên lợi thế cạnh tr nh và d trên
qu n hệ phân l c l ợng sản xuất củ cả Vùng inh tế trọng điểm phí N m và
6
đã định h ng phát triển 4 nh m ngành công nghiệp và 9 nh m ngành dịch v , c
thể:
Trong lĩnh v c công nghiệp, tập trung vào 4 nh m ngành: (1) cơ hí chế tạo; (2)
điện tử viễn thông tin học; (3) công nghiệp h chất và d ợc phẩm; (4) chế iến - -
l ơng th c th c phẩm giá trị tăng c o và 9 nh m ngành dịch v tín d ng tài chính -
- ngân hàng - ảo hiểm; th ơng mại (tập trung các loại dịch v ph c v xuất
hẩu); vận tải, ho ãi, dịch v cảng (ch ý các dịch v hàng hải qu c tế); u
chính - - - viễn thông và công nghệ thông tin truy n thông; inh do nh tài sản ất
động sản (phát triển đô thị m i; nhà ở; văn phòng cho thuê…); dịch v t vấn,
ho học công nghệ (thị tr ờng công nghệ); du lịch (tập trung du lịch qu c tế);- y
tế - giáo d c đào tạo chất l ợng c o.
Định h ng CNH củ Thành ph là nâng c o chất l ợng tăng tr ởng, nâng hàm
l ợng giá trị gi tăng trong cơ cấu giá trị sản phẩm, năng suất cạnh tr nh củ n n
kinh tế. Từ năm 2001 đến n y, s chuyển dịch cơ cấu inh tế trên đị àn thành
ph tuy còn chậm nh ng phù hợp v i định h ng phát triển. Nếu năm 2001 n
nh m ngành công nghiệp trọng điểm chiếm 54,6% cơ cấu GDP thì năm 2014 đã
nâng lên 58,4% cơ cấu GDP. Trong lĩnh v c dịch v một s ngành chủ l c đã c
s tăng tr ởng tích c c nh lĩnh v c tài chính, ngân hàng, ảo hiểm đã tăng từ
4,4% năm 2001 lên 10,6% năm 2014 trong cơ cấu hu v c dịch v , ngành vận tải
ho ãi c m c tăng t ơng ng là 7,7% và 8,4%, lĩnh v c ất động sản tăng từ 3%
lên 3,4% v.v…
Chất l ợng tăng tr ởng inh tế cũng đ ợc nâng lên, tổng v n đầu t xã hội so v i
GDP đã giảm từ 33,6% năm 2001 xu ng còn 29,7% năm 2014. Hệ s ICOR giảm
từ 4,31 năm 2001 xu ng còn 3,61 năm 2014. Yếu t TFP trong cơ cấu tăng tr ởng
đã tăng từ 26,2% năm 2006 lên 30,1% năm 2012. Tuy nhiên, do tính chất gi công
củ n n công nghiệp ch đ ợc th y đổi nên tỷ trọng giá trị m i (VA) trong cơ cấu
giá trị sản phẩm công nghiệp chế iến đã giảm từ 26,07% năm 2000 xu ng còn
21,62% năm 2014. C thể n i đây là điểm yếu trong quá trình phát triển công
nghiệp củ Thành ph .
Quá trình CNH-HĐH và phát triển độ thị củ Thành ph từ năm 1991 đến n y, thể
hiện một s điểm nổi ật s u đây:
Quá trình này hông tách rời quá trình đô thị h phù hợp v i vị trí v i trò củ
Thành ph và hu v c cả n c. V cơ ản, định h ng phát triển các ngành inh
tế trên đị àn theo các nghị quyết củ Bộ Chính trị và nghị quyết củ Đại hội
Đảng ộ Thành ph là phù hợp v i lợi thế cạnh tr nh và thế mạnh củ Thành ph
trong phát triển, đặc iệt h i thác thế mạnh củ một cử ngõ gi o l u qu c tế. Tuy
nhiên, gi định h ng phát triển và các giải pháp th c thi còn ất cập, nên s
chuyển dịch cơ cấu inh tế thành ph còn rất chậm và cho đến n y, v cơ ản, cơ
cấu inh tế Thành ph v n ất cập so v i yêu cầu cạnh tr nh và hội nhập.
TPHCM đã chủ động và sáng tạo, đi đầu trong nhi u mô hình để th c đẩy quá
trình công nghiệp h inh tế thành ph theo h ng hiện đại nh thí điểm xây
d ng hu chế xuất, phát triển các hu công nghiệp tập trung, xây d ng hu công
7
nghệ c o, xây d ng hu phần m m Qu ng Trung, hu nông nghiệp ng d ng ỹ
thuật c o v.v… cùng v i nhi u iện pháp hác để th c đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu inh tế, nh ng ết quả đạt đ ợc còn x so v i yêu cầu và m c tiêu đ r .
Từ quá trình th c hiện ch ơng trình chuyển dịch cơ cấu inh tế trong hơn 10 năm
qu cho thấy, để c thể chuyển dịch cơ cấu inh tế ở đị ph ơng nh TPHCM thì
yếu t quyết định v n là các chính sách vĩ mô nh chính sách thuế, tín d ng, đất
đ i và s đầu t củ nhà n c trong các ch ơng trình hỗ trợ x c tiến th ơng mại,
hỗ trợ do nh nghiệp vừ và nhỏ v.v… S hiếm huyết và thiếu đồng ộ củ các
chính sách vĩ mô đã tác động đáng ể đến quá trình chuyển dịch cơ cấu inh tế
hông chỉ ở Thành ph và ở nhi u đị ph ơng hác. Trong các chính sách hiếm
huyết thì điểm nổi ật nhất là thiếu chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ, éo
dài tình trạng củ một n n công nghiệp gi công d trên l o động rẻ.
Mặc dù nhi u Nghị quyết củ Đảng đã đặt vị trí v i trò củ ho học công nghệ và
đào tạo nh là một qu c sách hàng đầu trong quá trình CNH HĐH n n inh tế đất -
n c nh ng trên th c tế ho học công nghệ và đào tạo ch c tác động tích c c
th c đẩy c hiệu quả quá trình CNH HĐH các ngành inh tế. TPHCM đi đầu trong -
việc phát triển công nghệ và c nhi u sáng tạo trong việc hỗ trợ ng d ng ho
học công nghệ trong sản xuất inh do nh,nh ng hàm l ợng ho học công nghệ
trong giá trị sản phẩm ch đ ợc nâng lên đáng ể. Thậm chí Thành ph lại thiếu
nguồn nhân l c chất l ợng c o so v i yêu cầu phát triển. Mặc dù đ ợc đánh giá là
trung tâm ho học công nghệ l n củ cả n c, nh ng lại là nơi thiếu nguồn nhân
l c chất l ợng c o theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu inh tế.
3. H n ch : ế
Việc triển khai thực hiện giải pháp công nghệ.
Xây d ng đô thị thông minh đòi hỏi phải ám sát công nghệ hiện đại. Đồng thời,
trong quá trình triển h i cần phải d đoán, d áo s phát triển công nghệ trong
t ơng l i để c thể l chọn công nghệ m ng tính mở, c hả năng chuyển đổi,
tích hợp gi công nghệ hiện tại t ơng l i. Ngoài r , các giải pháp ho học
công nghệ và công nghệ thông tin c s phát triển, th y đổi liên t c. Trong hi đ ,
quy trình th c hiện d án theo Luật Đầu t công năm 2014 và Luật Ngân sách nhà
n c năm 2015 thì thời gi n éo dài, d n đến việc hi d án đ ợc thông qu thì
giải pháp công nghệ hông còn phù hợp.
Sự chi phối bởi nhiều vấn đề khác.
Tiến trình xây d ng TP. Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh chi ph i
tr c một loạt các vấn đ cần giải quyết, nh : ch ng ngập l t, giảm thiểu ô nhiễm
môi tr ờng, tắc nghẽn gi o thông… Nh ng vấn đ này ngày càng trở nên cấp
ách, đòi hỏi chính quy n thành ph cần qu n tâm, xử lý triệt để.
4. Gi i pháp
Thứ nhất, bảo đảm nguồn lực hiệu quả.
8
Hồ Chí Minh đ ng xây d ng đ án xin Trung ơng nâng tỷ lệ đi u tiết ngân sách
từ 18% nh hiện n y lên 33%, thời gi n th c hiện theo lộ trình 10 năm. C thể,
gi i đoạn 2021 2025, tỷ lệ đi u tiết 24%; gi i đoạn 2026 2030 33%, đây
chính là m c đi u tiết ằng năm 2003
11
.
Thứ hai, bảo đảm sự nhất quán xây dựng TP. Hồ Chí Minh trở thành ĐTTM
trong các chương trình, đề án phát triển.
Chính quy n Thành ph cần lồng ghép, tích hợp tầm nhìn, m c tiêu trong xây
d ng ĐTTM. Th c hiện ch ơng trình chuyển đổi s các ch ơng trình, đ án
hác nhằm nâng c o hiệu quả, tính đồng ộ, tiết iệm nguồn l c ảo đảm phát
triển toàn diện.
Thứ ba, tập trung đổi mới, chuyển đổi số trong các hoạt động quản trị để
phục vụ người dân, DN.
Đây giải pháp đặc iệt qu n trọng, ảo đảm năng l c quản trị củ chính quy n
thành ph trong nguyên s . Trong đ , cần qu n tâm vào 3 tr cột chính: (1)
Nâng c o năng l c quản trị s củ từng cán ộ, công ch c, viên ch c – nh ng nhân
vật trung tâm củ chính quy n s ; (2) Đẩy mạnh ng d ng công nghệ thông tin,
công nghệ s và trí tuệ nhân tạo vào các hoạt động quản trị c thể củ chính quy n
các cấp; (3) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cung cấp dịch v công tr c tuyến, cải
thiện và nâng c o chất l ợng ph c v củ chính quy n đ i v i ng ời dân, DN.
Thứ tư, huy động sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng ĐTTM.
Huy động nguồn l c trong cộng đồng dân c , DN th m gi , nh : tr c tiếp đầu t ,
đ i tác công t , ủy thác đầu t … vào các hoạt động, d án c thể. Công h i,
minh ạch trong quản lý, sử d ng các nguồn l c để chính quy n cùng các ên liên
qu n theo dõi, giám sát… Bên cạnh đ , cần phát huy v i trò củ ng ời dân thông
qu các hoạt động c thể, nh : th m vấn chính sách, mời gọi đầu t , phản iện
hội… để ng ời dân th c s là “trung tâm củ đô thị”.
Thứ năm, xây dựng chính sách phát triển công nghệ thông tin, công nghệ số,
trí tuệ nhân tạo đáp ứng tiến trình xây dựng ĐTTM.
Hiện n y t c độ phát triển củ công nghệ thông tin n i riêng ho học công
nghệ n i chung trên thế gi i rất nh nh, do vậy, việc đầu t phê duyệt d án éo dài
là cản trở rất l n. Vì vậy, chính quy n thành ph xem xét s m phê duyệt đ án, chủ
tr ơng, cấp inh phí trong lĩnh v c ho học công nghệ.
Mặt hác, cần c chính sách u đãi DN đổi m i sáng tạo hởi nghiệp để phát triển
các công nghệ n n tảng, công nghệ s . Phát triển các ng d ng giải pháp thông
minh ph c v các hoạt động quản trị củ chính quy n các hoạt động inh tế
xã hội củ c dân, DN.
Để hoàn thành m c tiêu xây d ng ĐTTM là quá trình liên t c, lâu dài và m ng tính
chất mở, là vấn đ m i đ i v i thành ph . Chính vậy, cần th ờng xuyên rà soát
đánh giá trong quá trình tổ ch c th c hiện đ án, nhận định đ ng nh ng tồn tại,
hạn chế để hắc ph c nhằm cung cấp cho ng ời dân nh ng tiện ích t t nhất. Bên
9
cạnh đ , v i truy n th ng luôn sáng tạo, đổi m i trong các hoạt động quản ,
chính quy n Thành ph luôn quyết tâm xây d ng TP. Hồ Chí Minh trở thành
ĐTTM vào năm 2025.
10
KT LUN
Trong xu thế toàn cầu h hiện n y, nh nhi u nơi hác, TPHCM đ ng đ ng tr c
một vận hội m i, vừ t tin lại vừ c ch t thận trọng, e dè; triển vọng nhi u nh ng
cũng sẽ hông ít gi n n n... m c tiêu dân giàu, n c mạnh, công ằng, dân chủ,
văn minh, cộng đồng, nhất là gi i c trách nhiệm c o quyết tâm cùng v i è ạn hắp
nơi hông c l chọn nào hác hơn phải v ợt lên trên mọi thách thách để trong
t ơng l i hông x , vùng thành ph Hồ Chí Minh sẽ “vùng inh tế phát triển năng
động, c t c độ phát triển inh tế c o n v ng; là vùng inh tế động l c hàng đầu
củ cả n c, trung tâm inh tế củ hu v c châu Á; trung tâm th ơng mại tài
chính, dịch v tầm cỡ qu c tế, trung tâm công nghiệp công nghệ c o v i trình độ
chuyên môn h c o; đồng thời là trung tâm văn hoá đào tạo ế chất l ợng c o, - - y t
vùng c cảnh qu n và môi tr ờng t t”
TÀI LI U THAM KH O
Trần Du Lịch HĐH và phát triển đô thị ở Thành ph m ng tên Bác, 2015, CNH-
, trích từ https://tphcm.chinhphu.vn/cnh-hdh- -phat- -do- -o-thanh-pho-mang-va trien thi
ten-bac-10112967.htm
https://voh.com.vn/thi-truong/cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa- -tphcm-120039.htmltai
https://voh.com.vn/thi-truong/cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa- -tphcm-120039.htmltai
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh- -/2018/823807/thuc-day-phat-te/
trien tao trong trinh-khoa-hoc cong-nghe-va-doi-moi-sang---- - -qua- -day-manh- -cong
nghiep-hoa%2C-hien-dai-hoa-dat-nuoc diem-nhan-quan- -trong%C2%A0nghi---- trong
quyet-dai-hoi-xiii-cua-dang.aspx
| 1/11

Preview text:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HOA SE N --- * ---
BÁO CÁO MÔN HỌC ĐỀ TÀI:
CHỦ ĐỀ 4: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HO
Á TRONG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TP.HCM HIỆN NAY Môn học
: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- LÊNIN Lớp MH : DC141DV01 (0500)
Sinh viên thực hiện
: Bùi Minh Duy- MSSV: 22003627
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Thị Điệp
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022 1
LI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Điệp – giảng viên giảng
dạy môn học chính trị Mác - Lênin vì đã giảng dạy em một cách tận tình và dễ hiểu
nhất để em c thể áp d ng iến th c một cách h u d ng và hiệu quả vào ài điển c u
này. Đồng thời, cô đã h ng d n ch ng tôi một cách chi tiết v cách th c hiện điển
c u cũng nh tạo cơ hội để em c thể th c hiện điển c u một cách t t nhất d trên hả năng củ mình. 1
MC LC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 1
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 2
NỘI DUNG CHÍNH ..................................................................................................... 4
1. Công nghiệp hoá hiện đại hoá là gì : .................................................................... 4
2. Sơ lược về công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở TP.HCM hiện nay : .................. 4
3. Hạn chế: .................................................................................................................. 7
4. Giải pháp ................................................................................................................ 7
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 10
M ĐẦU
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là con đ ờng tất yếu mà các n c phải trải qu trong
quá trình phát triển để trở thành inh tế hiện đại. Đến n y, c nhi u qu c gia hoàn
thành công nghiệp hoá và đ n tiến vào n n inh tế hiện đại theo h ng phát triển n n
kinh tế tri th c. Đ i v i n c t , quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đ ợc th c
hiện từ nh ng năm 60 củ thế ỷ XX. Đến n y đ ờng l i công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất n c c nh ng đi u chỉnh cơ ản theo h ng gắn v i phát triển inh tế tri
th c, c thể: Đại hội đại iểu toàn qu c lần th X, đảng t đã ghi vào văn iện luận
điểm qu n trọng v phát triển inh tế tri th c v i t cách là một yếu t m i cấu thành
đ ờng l i công nghiệp háo hiện đại hoá đất n c. Đại hội XI, Đảng xác định: “Th c
hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n c gắn v i phát triển inh tế tri th c và ảo
vệ tài nguyên, môi tr ờng,…” Đến đại hội XII, Đảng tiếp t c hẳng định: “Công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong gi i đoạn t i là tiếp t c đẩy mạnh th c hiện mô hình 2
công nghiệp hoá hiện đại hoá trong đi u iện phát triển inh tế thị t ờng định h ng
xã hội chủ nghĩ và hội nhập qu c tế gắn v i phát triển inh tế tri th c, lấy ho học,
công nghệ, tri th c và nguồn nhân l c chất l ợng c o làm động l c chủ yếu”. Đây à
chủ tr ơng đ ng đắn, thể hiện nhất quán, t duy m i củ Đảng v phát triển n n inh tế ở n c t hiện n y.
TP.HCM là đị ph ơng đã phát huy tính năng động, sáng tạo đi đầu cả n c v phát
triển inh tế, th c hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá, nhất là phát triển các nghành
công nghiệp, dịch v c hàm l ợng ho học công nghệ c o, hiện đại, phát triển nông
nghiệp, công nghệ c o, nông nghiệp sinh thái, ảo vệ t t mỗi tr ờng đi đâu trong việc
n ng c o chất l ợng, hiệu quả phát triển inh tế, trong cạnh tr nh và hội nhập inh tế v i thế gi i. 3
NI DUNG CHÍNH
1. Công nghip hoá hiện đại hoá là gì :
Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi cơ ản và toàn diện hầu hết các hoạt
động sản xuất từ việc sử d ng s c l o động thủ công là chính sang sử d ng một
cách phổ iến s c l o động phổ thông d trên s phát triển củ ngành công nghiệp cơ hí.
Còn hiện đại hoá đ ợc hiểu là quá trình ng d ng, tr ng ị nh ng thành t u
ho học và công nghệ tiên tiến, hiện đại đ vào quá trình sản xuất inh do nh,
dịch v và quản lý inh tế xã hội.
Vì vậy công nghiệp hoá hiện đại hoá hiện n y là quá trình chuyển đổi căn ản
và toàn diện các hoạt động inh tế và inh tế xã hội từ sử d ng s c l o động thủ
công là chính s ng sử d ng l o động phổ thông nh công nghệ, ph ơng tiện và
ph ơng pháp tiên tiến, hiện đại để tạo r năng suất l o động xã hội l n hơn. C thể
thấy rằng công nghiệp hoá hiện đại hoá theo t t ởng m i hông còn ị gi i hạn
v phạm vi trình độ nh ng l c l ợng sản xuất và ỹ thuật đơn thuần mà chỉ nhằm
chuyển l o động thủ công thành l o động cơ hí gi ng nh các qu n niệm tr c đây v n nghĩ.
2. Sơ lược v công nghip hoá và hiện đại hoá TP.HCM hin nay :
Thành ph đ ợc xác định là hạt nhân trọng điểm củ phí N m o gồm 8 đị
ph ơng: TPHCM, Bà Rị -Vũng Tàu, Đồng N i, Bình D ơng, Bình Ph c, Tây Ninh, Long An và Ti n Gi ng.
Từ lâu s phát triển củ TPHCM gắn li n v i s phát triển củ Vùng inh tế trọng
điểm phí N m trên cả 4 lĩnh v c phân l c l ợng sản xuất: Kết cấu hạ tầng gi o
thông; đào tạo nguồn nhân l c, thị tr ờng l o động và ảo vệ môi tr ờng.
Trên cơ sở đánh giá s phát triển củ Thành ph trong 20 năm từ 1981 đến năm
2000, Nghị quyết 20-NQ/TW củ Bộ Chính trị đã đ r nhiệm v và ph ơng
h ng cho s nghiệp công nghiệp h , hiện đại h Thành ph …
Phát huy tính năng động, sáng tạo để đi đầu cả n c v phát triển inh tế, th c
hiện CNH-HĐH, nhất là phát triển các ngành công nghiệp, dịch v c hàm l ợng
ho học công nghệ c o, hiện đại, phát triển nông nghiệp công nghệ c o, nông
nghiệp sinh thái, ảo vệ t t môi tr ờng; hình thành đồng ộ cơ chế inh tế thị
tr ờng định h ng xã hội chủ nghĩ ; đi đầu trong việc nâng c o chất l ợng, hiệu
quả phát triển inh tế, trong cạnh tr nh và hội nhập inh tế v i thế gi i; xây d ng
TPHCM văn minh, hiện đại, đ ng g p ngày càng l n v i hu v c phí N m và cả
n c, từng c trở thành một trung tâm công nghiệp, dịch v , ho học công
nghệ củ hu v c Đông N m Á, x ng đáng v i thành ph m ng tên Bác. 4
Tổng ết 10 năm th c hiện Nghị quyết 20 củ Bộ Chính trị, ngày 10/8/2012 Bộ
Chính trị n hành Nghị quyết 16-NQ/TW tiếp t c xác định ph ơng h ng, nhiệm
v phát triển TPHCM đến năm 2020 trong đ nhấn mạnh: “Xây d ng Thành ph
Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại, v i v i trò đô thị đặc iệt, đi đầu trong s nghiệp
CNH-HĐH, đ ng g p ngày càng l n đ i v i hu v c và cả n c; từng c trở
thành trung tâm inh tế l n v inh tế, tài chính, th ơng mại, ho học-công nghệ
củ đất n c và hu v c Đông N m Á…”.
Trong 30 năm th c hiện CNH-HĐH và phát triển đô thị, vị trí v i trò củ Thành
ph ngày càng đ ợc hẳng định và nâng c o. Nếu năm 1991, TPHCM đ ng góp
hoảng 15% GDP củ cả n c chiếm 6,4% dân s và 5,3% l o động thì đến năm
2013 con s t ơng ng là 20,8%, 8,8% và 7,7%. So v i năm 1991 quy mô dân s
Thành ph đã tăng gần 2 lần nh ng nhờ s tăng tr ởng nh nh v inh tế nên tổng
sản phẩm nội đị tính theo đầu ng ời đã tăng gần 8 lần.
Nếu diện tích đô thị củ Sài Gòn-Gi Định trong 300 năm chỉ đạt hoảng 140 m2,
thì trong 30 năm qu , quy mô đô thị củ TPHCM đã tăng lên 4 lần. Cho đến n y
diện tích đất đã đô thị h hoảng 600 m2 so v i 2.095 m2 đất t nhiên.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao sức cạnh tranh
Cho đến n y v cơ ản, cơ cấu inh tế trên đị àn c thể đ ợc xem là một n n
inh tế phi nông nghiệp, nếu xét v tỷ trọng giá trị củ 3 hu v c inh tế chính yếu.
Năm 2013, hu v c nông lâm thủy sản chiếm 1% GDP; hu v c công nghiệp xây
d ng chiếm 40,6% GDP; hu v c dịch v chiếm 58,4% GDP.
C thể n i TPHCM là thành ph công nghiệp và dịch v trong gần 25 năm (từ
1991-2014), hu v c công nghiệp và xây d ng c tỷ trọng trong cơ cấu GDP
hoảng từ 38-40% và hu v c dịch v di chuyển trong hoảng từ 50-58%.
S th y đổi cơ cấu gi 2 hu v c này qu từng gi i đoạn 5 năm tùy thuộc vào
iến động củ thị tr ờng trong từng gi i đoạn c thể. Tuy nhiên, v xu h ng
chung, hu v c dịch v v n là thế mạnh trong s phát triển lâu dài củ Thành ph
và c tỷ trọng ngày càng l n.
Quá trình công nghiệp h củ Thành ph đ ợc đánh dấu ằng nh ng nỗ l c củ
Đảng ộ Thành ph qu các ỳ đại hội v i chủ tr ơng xây d ng hu chế xuất-khu
công nghiệp và chính sách di dời các do nh nghiệp r hỏi các hu dân c cũ gắn
v i việc hỗ trợ đổi m i công nghệ thiết ị hi di dời.
V cơ ản, cho đến n y công nghiệp củ TPHCM đ ợc xây d ng trong các hu
công nghiệp và hu chế xuất.
Tr c năm 2000, công nghiệp TPHCM chủ yếu phát triển t phát theo chi u
ng ng, v i trò tác động định h ng đi u tiết củ Nhà n c ch nhi u. Nh ng từ
năm 2001 v i Nghị quyết Đại hội Đảng ộ Thành ph lần th VII (tháng 12/2000)
đã định h ng chuyển dịch cơ cấu inh tế d trên lợi thế cạnh tr nh và d trên
qu n hệ phân l c l ợng sản xuất củ cả Vùng inh tế trọng điểm phí N m và 5
đã định h ng phát triển 4 nh m ngành công nghiệp và 9 nh m ngành dịch v , c thể:
Trong lĩnh v c công nghiệp, tập trung vào 4 nh m ngành: (1) cơ hí chế tạo; (2)
điện tử - viễn thông - tin học; (3) công nghiệp h chất và d ợc phẩm; (4) chế iến
l ơng th c th c phẩm giá trị tăng c o và 9 nh m ngành dịch v tài chính - tín d ng
- ngân hàng - ảo hiểm; th ơng mại (tập trung các loại dịch v ph c v xuất
hẩu); vận tải, ho ãi, dịch v cảng (ch ý các dịch v hàng hải qu c tế); u
chính - viễn thông và công nghệ thông tin - truy n thông; inh do nh tài sản - ất
động sản (phát triển đô thị m i; nhà ở; văn phòng cho thuê…); dịch v t vấn,
ho học - công nghệ (thị tr ờng công nghệ); du lịch (tập trung du lịch qu c tế); y
tế và giáo d c - đào tạo chất l ợng c o.
Định h ng CNH củ Thành ph là nâng c o chất l ợng tăng tr ởng, nâng hàm
l ợng giá trị gi tăng trong cơ cấu giá trị sản phẩm, năng suất cạnh tr nh củ n n
kinh tế. Từ năm 2001 đến n y, s chuyển dịch cơ cấu inh tế trên đị àn thành
ph tuy còn chậm nh ng phù hợp v i định h ng phát triển. Nếu năm 2001 n
nh m ngành công nghiệp trọng điểm chiếm 54,6% cơ cấu GDP thì năm 2014 đã
nâng lên 58,4% cơ cấu GDP. Trong lĩnh v c dịch v một s ngành chủ l c đã c
s tăng tr ởng tích c c nh lĩnh v c tài chính, ngân hàng, ảo hiểm đã tăng từ
4,4% năm 2001 lên 10,6% năm 2014 trong cơ cấu hu v c dịch v , ngành vận tải
ho ãi c m c tăng t ơng ng là 7,7% và 8,4%, lĩnh v c ất động sản tăng từ 3% lên 3,4% v.v…
Chất l ợng tăng tr ởng inh tế cũng đ ợc nâng lên, tổng v n đầu t xã hội so v i
GDP đã giảm từ 33,6% năm 2001 xu ng còn 29,7% năm 2014. Hệ s ICOR giảm
từ 4,31 năm 2001 xu ng còn 3,61 năm 2014. Yếu t TFP trong cơ cấu tăng tr ởng
đã tăng từ 26,2% năm 2006 lên 30,1% năm 2012. Tuy nhiên, do tính chất gi công
củ n n công nghiệp ch đ ợc th y đổi nên tỷ trọng giá trị m i (VA) trong cơ cấu
giá trị sản phẩm công nghiệp chế iến đã giảm từ 26,07% năm 2000 xu ng còn
21,62% năm 2014. C thể n i đây là điểm yếu trong quá trình phát triển công nghiệp củ Thành ph .
Quá trình CNH-HĐH và phát triển độ thị củ Thành ph từ năm 1991 đến n y, thể
hiện một s điểm nổi ật s u đây:
Quá trình này hông tách rời quá trình đô thị h phù hợp v i vị trí v i trò củ
Thành ph và hu v c cả n c. V cơ ản, định h ng phát triển các ngành inh
tế trên đị àn theo các nghị quyết củ Bộ Chính trị và nghị quyết củ Đại hội
Đảng ộ Thành ph là phù hợp v i lợi thế cạnh tr nh và thế mạnh củ Thành ph
trong phát triển, đặc iệt h i thác thế mạnh củ một cử ngõ gi o l u qu c tế. Tuy
nhiên, gi định h ng phát triển và các giải pháp th c thi còn ất cập, nên s
chuyển dịch cơ cấu inh tế thành ph còn rất chậm và cho đến n y, v cơ ản, cơ
cấu inh tế Thành ph v n ất cập so v i yêu cầu cạnh tr nh và hội nhập.
TPHCM đã chủ động và sáng tạo, đi đầu trong nhi u mô hình để th c đẩy quá
trình công nghiệp h inh tế thành ph theo h ng hiện đại nh thí điểm xây
d ng hu chế xuất, phát triển các hu công nghiệp tập trung, xây d ng hu công 6
nghệ c o, xây d ng hu phần m m Qu ng Trung, hu nông nghiệp ng d ng ỹ
thuật c o v.v… cùng v i nhi u iện pháp hác để th c đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu inh tế, nh ng ết quả đạt đ ợc còn x so v i yêu cầu và m c tiêu đ r .
Từ quá trình th c hiện ch ơng trình chuyển dịch cơ cấu inh tế trong hơn 10 năm
qu cho thấy, để c thể chuyển dịch cơ cấu inh tế ở đị ph ơng nh TPHCM thì
yếu t quyết định v n là các chính sách vĩ mô nh chính sách thuế, tín d ng, đất
đ i và s đầu t củ nhà n c trong các ch ơng trình hỗ trợ x c tiến th ơng mại,
hỗ trợ do nh nghiệp vừ và nhỏ v.v… S hiếm huyết và thiếu đồng ộ củ các
chính sách vĩ mô đã tác động đáng ể đến quá trình chuyển dịch cơ cấu inh tế
hông chỉ ở Thành ph và ở nhi u đị ph ơng hác. Trong các chính sách hiếm
huyết thì điểm nổi ật nhất là thiếu chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ, éo
dài tình trạng củ một n n công nghiệp gi công d trên l o động rẻ.
Mặc dù nhi u Nghị quyết củ Đảng đã đặt vị trí v i trò củ ho học công nghệ và
đào tạo nh là một qu c sách hàng đầu trong quá trình CNH-HĐH n n inh tế đất
n c nh ng trên th c tế ho học công nghệ và đào tạo ch c tác động tích c c
th c đẩy c hiệu quả quá trình CNH-HĐH các ngành inh tế. TPHCM đi đầu trong
việc phát triển công nghệ và c nhi u sáng tạo trong việc hỗ trợ ng d ng ho
học công nghệ trong sản xuất inh do nh,nh ng hàm l ợng ho học công nghệ
trong giá trị sản phẩm ch đ ợc nâng lên đáng ể. Thậm chí Thành ph lại thiếu
nguồn nhân l c chất l ợng c o so v i yêu cầu phát triển. Mặc dù đ ợc đánh giá là
trung tâm ho học công nghệ l n củ cả n c, nh ng lại là nơi thiếu nguồn nhân
l c chất l ợng c o theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu inh tế.
3. Hn chế:
Việc triển khai thực hiện giải pháp công nghệ.
Xây d ng đô thị thông minh đòi hỏi phải ám sát công nghệ hiện đại. Đồng thời,
trong quá trình triển h i cần phải d đoán, d áo s phát triển công nghệ trong
t ơng l i để c thể l chọn công nghệ m ng tính mở, c hả năng chuyển đổi,
tích hợp gi công nghệ hiện tại và t ơng l i. Ngoài r , các giải pháp ho học –
công nghệ và công nghệ thông tin c s phát triển, th y đổi liên t c. Trong hi đ ,
quy trình th c hiện d án theo Luật Đầu t công năm 2014 và Luật Ngân sách nhà
n c năm 2015 thì thời gi n éo dài, d n đến việc hi d án đ ợc thông qu thì
giải pháp công nghệ hông còn phù hợp.
Sự chi phối bởi nhiều vấn đề khác.
Tiến trình xây d ng TP. Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh ị chi ph i
tr c một loạt các vấn đ cần giải quyết, nh : ch ng ngập l t, giảm thiểu ô nhiễm
môi tr ờng, tắc nghẽn gi o thông… Nh ng vấn đ này ngày càng trở nên cấp
ách, đòi hỏi chính quy n thành ph cần qu n tâm, xử lý triệt để.
4. Gii pháp
Thứ nhất, bảo đảm nguồn lực hiệu quả. 7
Hồ Chí Minh đ ng xây d ng đ án xin Trung ơng nâng tỷ lệ đi u tiết ngân sách
từ 18% nh hiện n y lên 33%, thời gi n th c hiện theo lộ trình 10 năm. C thể,
gi i đoạn 2021 – 2025, tỷ lệ đi u tiết là 24%; gi i đoạn 2026 – 2030 là 33%, đây
chính là m c đi u tiết ằng năm 200311.
Thứ hai, bảo đảm sự nhất quán xây dựng TP. Hồ Chí Minh trở thành ĐTTM
trong các chương trình, đề án phát triển.
Chính quy n Thành ph cần lồng ghép, tích hợp tầm nhìn, m c tiêu trong xây
d ng ĐTTM. Th c hiện ch ơng trình chuyển đổi s và các ch ơng trình, đ án
hác nhằm nâng c o hiệu quả, tính đồng ộ, tiết iệm nguồn l c và ảo đảm phát triển toàn diện.
Thứ ba, tập trung đổi mới, chuyển đổi số trong các hoạt động quản trị để
phục vụ người dân, DN.
Đây là giải pháp đặc iệt qu n trọng, ảo đảm năng l c quản trị củ chính quy n
thành ph trong ỷ nguyên s . Trong đ , cần qu n tâm vào 3 tr cột chính: (1)
Nâng c o năng l c quản trị s củ từng cán ộ, công ch c, viên ch c – nh ng nhân
vật trung tâm củ chính quy n s ; (2) Đẩy mạnh ng d ng công nghệ thông tin,
công nghệ s và trí tuệ nhân tạo vào các hoạt động quản trị c thể củ chính quy n
các cấp; (3) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cung cấp dịch v công tr c tuyến, cải
thiện và nâng c o chất l ợng ph c v củ chính quy n đ i v i ng ời dân, DN.
Thứ tư, huy động sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng ĐTTM.
Huy động nguồn l c trong cộng đồng dân c , DN th m gi , nh : tr c tiếp đầu t ,
đ i tác công – t , ủy thác đầu t … vào các hoạt động, d án c thể. Công h i,
minh ạch trong quản lý, sử d ng các nguồn l c để chính quy n cùng các ên liên
qu n theo dõi, giám sát… Bên cạnh đ , cần phát huy v i trò củ ng ời dân thông
qu các hoạt động c thể, nh : th m vấn chính sách, mời gọi đầu t , phản iện xã
hội… để ng ời dân th c s là “trung tâm củ đô thị”.
Thứ năm, xây dựng chính sách phát triển công nghệ thông tin, công nghệ số,
trí tuệ nhân tạo đáp ứng tiến trình xây dựng ĐTTM.
Hiện n y t c độ phát triển củ công nghệ thông tin n i riêng và ho học – công
nghệ n i chung trên thế gi i rất nh nh, do vậy, việc đầu t phê duyệt d án éo dài
là cản trở rất l n. Vì vậy, chính quy n thành ph xem xét s m phê duyệt đ án, chủ
tr ơng, cấp inh phí trong lĩnh v c ho học – công nghệ.
Mặt hác, cần c chính sách u đãi DN đổi m i sáng tạo hởi nghiệp để phát triển
các công nghệ n n tảng, công nghệ s . Phát triển các ng d ng và giải pháp thông
minh ph c v các hoạt động quản trị củ chính quy n và các hoạt động inh tế – xã hội củ c dân, DN.
Để hoàn thành m c tiêu xây d ng ĐTTM là quá trình liên t c, lâu dài và m ng tính
chất mở, là vấn đ m i đ i v i thành ph . Chính vì vậy, cần th ờng xuyên rà soát
đánh giá trong quá trình tổ ch c th c hiện đ án, nhận định đ ng nh ng tồn tại,
hạn chế để hắc ph c nhằm cung cấp cho ng ời dân nh ng tiện ích t t nhất. Bên 8
cạnh đ , v i truy n th ng luôn sáng tạo, đổi m i trong các hoạt động quản lý,
chính quy n Thành ph luôn quyết tâm xây d ng TP. Hồ Chí Minh trở thành ĐTTM vào năm 2025. 9
KT LUN
Trong xu thế toàn cầu h hiện n y, nh nhi u nơi hác, TPHCM đ ng đ ng tr c
một vận hội m i, vừ t tin lại vừ c ch t thận trọng, e dè; triển vọng nhi u nh ng
cũng sẽ hông ít gi n n n... Vì m c tiêu dân giàu, n c mạnh, công ằng, dân chủ,
văn minh, cộng đồng, nhất là gi i c trách nhiệm c o quyết tâm cùng v i è ạn hắp
nơi hông c l chọn nào hác hơn là phải v ợt lên trên mọi thách thách để trong
t ơng l i hông x , vùng thành ph Hồ Chí Minh sẽ là “vùng inh tế phát triển năng
động, c t c độ phát triển inh tế c o và n v ng; là vùng inh tế động l c hàng đầu
củ cả n c, trung tâm inh tế củ hu v c và châu Á; là trung tâm th ơng mại tài
chính, dịch v tầm cỡ qu c tế, trung tâm công nghiệp công nghệ c o v i trình độ
chuyên môn h c o; đồng thời là trung tâm văn hoá - đào tạo - y tế chất l ợng c o, là
vùng c cảnh qu n và môi tr ờng t t”
TÀI LIU THAM KHO
Trần Du Lịch, 2015, CNH-HĐH và phát triển đô thị ở Thành ph m ng tên Bác
, trích từ https://tphcm.chinhphu.vn/cnh-hdh-va-phat-trie - n do-th - i o-thanh-pho-mang- ten-bac-10112967.htm
https://voh.com.vn/thi-truong/cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-ta - i tphcm-120039.html
https://voh.com.vn/thi-truong/cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-ta - i tphcm-120039.html
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh-te - / /2018/823807/thuc-day-phat-
trien-khoa-hoc---cong-nghe-va-doi-moi-sang-tao-trong-qua-trinh-day-manh-cong-
nghiep-hoa%2C-hien-dai-hoa-dat-nuoc---diem-nhan-quan-trong-trong%C2%A0nghi-
quyet-dai-hoi-xiii-cua-dang.aspx 10