Chương 4 Tính giá 3 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giá trị của từng loại vật tư, HH được tính theo giá trị trung bình củatừng loạivật tư. Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân+ Bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân cuối kỳ này)+ Bình quân cuối kỳ trước .Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 4 Tính giá 3 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giá trị của từng loại vật tư, HH được tính theo giá trị trung bình củatừng loạivật tư. Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân+ Bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân cuối kỳ này)+ Bình quân cuối kỳ trước .Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

5 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
HƯƠNG 4 TÍNH G-3-
III. TÍNH GIÁ VẬT TƯ, TÀI SẢN
Tính giá TSCĐ
Tính giá hàng tồn kho (trừ thành phẩm):
-Tính giá hàng nhập kho
- Tính giá xuất kho
Tính giá thành sản phẩm
1. Tính giá hàng kho (trừ thành phẩm) <tiếp >
TH2: Nhận góp vốn
Giá trị nhập kho = Giá trị thỏa thuận
TH3: Nhận biếu tặng
Giá trị nhập kho = Giá ghi trên biên bản bàn giao + CP tiếp nhận (nếu có)
TH4: Vật tư tự sản xuất
Giá trị nhập kho = Giá thành thực tế
TH5: Vật tư có nguồn gốc từ phế liệu
Giá trị nhập kho = Giá của phế liệu có thể tiêu dùng được
1.2 . Tính giá vật tư xuất kho
Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại vật tư, HH được tính theo giá trị trung bình của từng loại
vật tư.
Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
+ Bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân cuối kỳ này)
+ Bình quân cuối kỳ trước
+ Bình quân liên hoàn (sau mỗi lần nhập)
Phương pháp Nhập trước, xuất trước (FIFO):
lOMoARcPSD| 48302938
Giả thiết: HTK được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất kho trước, và
HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ
Phương pháp Giá đích danh:
Áp dụng đối với DN có ít loại mặt hàng, hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của chính lô hàng đó.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
HƯƠNG 4 TÍNH GIÁ -3-
III. TÍNH GIÁ VẬT TƯ, TÀI SẢN Tính giá TSCĐ
Tính giá hàng tồn kho (trừ thành phẩm): -Tính giá hàng nhập kho - Tính giá xuất kho
Tính giá thành sản phẩm
1. Tính giá hàng kho (trừ thành phẩm)
TH2: Nhận góp vốn
Giá trị nhập kho = Giá trị thỏa thuận
TH3: Nhận biếu tặng
Giá trị nhập kho = Giá ghi trên biên bản bàn giao + CP tiếp nhận (nếu có)
TH4: Vật tư tự sản xuất
Giá trị nhập kho = Giá thành thực tế
TH5: Vật tư có nguồn gốc từ phế liệu
Giá trị nhập kho = Giá của phế liệu có thể tiêu dùng được
1.2 . Tính giá vật tư xuất kho
Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại vật tư, HH được tính theo giá trị trung bình của từng loại vật tư.
Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
+ Bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân cuối kỳ này)
+ Bình quân cuối kỳ trước
+ Bình quân liên hoàn (sau mỗi lần nhập)
Phương pháp Nhập trước, xuất trước (FIFO): lOMoAR cPSD| 48302938
Giả thiết: HTK được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất kho trước, và
HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ
Phương pháp Giá đích danh:
Áp dụng đối với DN có ít loại mặt hàng, hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của chính lô hàng đó.