Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Chương 5
CHIN L C MARKETING MƯỢ C TIÊU
I. CÁC D NG CHI N L C TH TR NG ƯỢ N ƯỜ
Các chi n l c th tr ng c a doanh nghi p th chia thành ba giai n chính, (1) ế ượ ườ đo
marketing t ng th , (2) marketing a d ng s n ph m, và (3) marketing m c tiêu. đ N
Ngu n:
Nguyn ình Th & Nguy n Th Mai Trang (2007), Đ Nguyên lý marketing, NXB i Đạ
hc qu c gia TP.HCM, trang 142
1. Chi n l c marketing t ng th ế ượ
Trong chi n l c này, doanh nghi p s ti n hành s n xu t i trà, phân ph i i trà và ế ượ ế đạ đạ
kích thích tiêu th i trà cùng m t m t hàng cho t t c ng i mua ngay l p t c. Chi n l c đạ ườ ế ượ
marketing t ng th s gi m c t i a chi phí s n xu t cùng giá c hình thành c m t đượ đ đượ
th tr ng ti m n ng l n t i a ườ ă đ
Tuy nhiên, chúng ta bi t r ng khách hàng có nh ng d ng nhu c u khác nhau, vì th khi ế ế
s d ng chi n l c này, các nhà làm marketing s không th bao quát và áp ng h t nhu c u ế ượ đ ế
ca khách hàng. Do ó, khi tình hình c nh tranh trên th tr ng gia t ng m c tiêu dùng đ ườ ă độ
ngày càng ph c t p, thì các nhà làm marketing xu h ng chuy ướ n sang chi n l c a dế ượ đ ng
sn ph m nh m tho mãn tính a d ng c a các nhu c u khách hàng. N đ
2. Chi n l c marketing a d ng s n ph m ế ượ đ
Chiến l c marketing a ng sượ đ đạ n ph m d a trên c s khách hàng th hi u tiêu N ơ ế
dùng khác nhau luôn thay i. Vì th doanh nghi p s chiêu th nhi u s n ph m khác nhau đổ ế N
v màu s c, hình dáng, kích th c, nhãn hi u, giá c ,vv. khác nhau ướ để đáp ng cho nhu c u đa
dng c a th tr ng. ườ
3. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghi p nh n ra r ng h không th áp ng t t c đ
các nhu c u khác nhau c a th tr ng m t cách hi u qu ngu n l c h n ch . M c khác, nhu ườ ế
cu c a th tr ng r t a d ng ph c t i tiêu dùng r t khác nhau. th , ườ đ p do hành vi ngườ ế
Hình 5.1 Các d ng chi n l c th tr ng ế ượ ườ
Marketing
tng th
Marketing a đ
d
ng s n ph m
Marketing
mc tiêu
Đa phân
khúc
Đơn phân
khúc
Ngách th
tr
ường
Cá nhân
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
để ườ tn t i phát tri n trong môi tr ng c nh tranh ngày càng gay g t, thì ch chi n l c ế ượ
marketing m c tiêu, t p trung vào m t s phân khúc m i th giúp các doanh nghi p phát
huy l i th c nh tranh h có. H n n a, chi n l c marketing m c tiêu c ng giúp các ế ơ ế ượ ũ
doanh nghi p d dàng xây d ng các ch ng trình thi t k chi n l c marketing phù h p ươ ế ế ế ượ
cho các th tr ng mà h l a ch n, ng th i c ng giúp các doanh nghi p t n d ng c các ườ đồ ũ đượ
cơ h i marketing t t h n. Thay n l c t p trung cho th tr ng r ng l ơ ườ n nhiu phân khúc,
doanh nghi p ch c n t p trung vào vi c u ch nh giá c , kênh phân ph i hay các ch ng đi ươ
trình qu ng cáo ti p c n th tr ng m c tiêu có hi u qu h n. để ế ườ ơ
Tu vào ti m l c c a doanh nghi p l a ch n các chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
thích h p nh chi n l c n phân khúc, chi n l c a phân khúc, chi n l c th tr ng ư ế ượ đơ ế ượ đ ế ượ ườ
ngách hay chi n l c marketing cho t ng cá nhân khách hàng. ế ượ
- Chi n l c ế ư đa phân khúc. Doanh nghi p t p trung vào nhi u phân khúc th tr ường
cùng m t lúc và t p trung các n l c marketing vào t ng phân khúc th tr ng ó. ườ đ
- Chi n l c ế ượ đơn phân khúc. Doanh nghi p d n n l c marketing c a mình vào m t
khúc th tr ng duy nh t mà mình nh m t i. ườ
- Chi n l c ngách th trế ượ ường. Doanh nghi p tìm ki m khúc th tr ng t c phát ế ườ độ
trin m nh kh n ng sinh l i cao mà i th c nh tranh b quên (nh t i th c nh tranh ă đố đố
mnh). Th ng các doanh nghi p tìm ki m th tr ng ngách b ng cách chia m t phân khúc ườ ế ườ
th tr ng thành nhi u phân khúc con nh n d ng chúng. ườ để
- Chi n l c t ng nhân.ế ượ Doanh nghi p th c hi n các ch ng trình marketing cho ươ
tng cá nhân khách hàng nh m tho mãn t t nh t nhu c u và c mu n c a h . ướ
Ngày nay, t n t i và phát tri n, càng nhi u doanh nghi p chuy n t Marketing t ng để
th Marketing a d ng s n ph m sang Marketing m c tiêu. Marketing m c tiêu òi h i đ N đ
phi ti n hành ba bi n pháp c b n. ế ơ
- Phân khúc th tr ng – Phân th tr ng thành nh ng nhóm ng i mua rõ ràng ườ ườ ườ
- L a ch n các khúc th tr ng m c tiêu ánh giá l a ch n m t hay nhi ườ đ u khúc
th tr ng a hàng c a mình xâm nh p vào. ườ để đư
- nh v trí s n ph m trên th tr ng m b o s n ph m, th ng hi u v trí cĐị N ườ đả N ươ nh
tranh trên th tr ng và so n th o chi ti t h th ng Marketing mix. ườ ế
II. PHÂN KHÚC TH TR NG N ƯỜ
1. Khái ni m
Phân khúc th tr ng chia c t m t th tr ng l ng nh t ra nhi ườ ườ n không đồ u nhóm
khách hàng t ng i ng nh t trên c s nh ng quan m khác bi t v nhu c u, v tính ươ đố đồ ơ đi
cách hay hành vi.
Khúc th tr ng là m t nhóm ng i tiêu dùng có ph n ng nh nhau i v i cùng m t ườ ườ ư đố
tp h p nh ng kích thích Marketing c a doanh nghi p. Nh v y, phân khúc th ư tr ng là lườ ĩnh
vc Marketing giúp cho nhà s n xu t có th t p trung vi c s n xu t c a mình tho mãn t i để
đ a nhu c ươ đố đồ u t ng nhóm khách hàng t ng i ng nh t trên cùng m t th trường.
2. Yêu c u c a phân khúc th tr ng ườ
Có nhi u cách phân khúc th tr ng, nh ng không ph i cách nào c ng cho ra nh ng để ườ ư ũ
khúc th tr ng hi u qu . xác c m t khúc th tr ng hi u qu tvi c phân ườ Để định đượ ườ
khúc th tr ng ph i m b o các yêu c n sau: ườ đả
Tính o lđ ường được: Qui mô, s c mua, hi u qu c a khúc th tr ng ó ph i o l ng ườ đ đ ườ
được.
Tính ti p cế n: Doanh nghi p có kh n ng t t i và ph c v khúc th tr ng ó. ă đạ ườ đ
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Tính h p d n: khúc th tr ng có qui mô l n khách hàng và kh n ng sinh ườ đủ để đủ ă
li.
Tính hành ng: th tri n khai nh ng ch ng trình Marketing riêng bi t cho t ng độ ươ
khúc th tr ng ã phân chia. ườ đ
Trong phân khúc th tr ng c n phân bi t các tiêu th c chính v i các tiêu th c ph . ườ
Tiêu th c chính tiêu th c nh h ng l n tr c ti p n quy t nh mua s Marketing ưở ế đế ế đị
mt s n ph m c th hay m t nhãn hi u c th . N
Khách hàng mu n mua hàng ph i có ti n. Nh ng h mua không mua lo i nhãn ư
hiu nào? M t khách hàng mua xe h i ti m n ng ít nh t ph i có m t thu nh p (hay kh n ng ơ ă ă
thanh toán) th mua m t chi c xe. Ng i ó c i tu i lái xe ph i đủ đ ế ườ đ ũng ph đủ để
bng lái… th anh ta ch a s n sàng mua ngay. Nh ng m t ngày nào ó, anh ta ã i n ư ư đ đ đ đế
quyết nh cu i cùng: ph i mua xe riêng, vì b n bè c a anh ta u có xe! đị đề
Trên th tr ng xe h i, màu s c, nhãn hi u, giá c … là nh ng y u t quan tr ng quy t ườ ơ ế ế
đị nh vi c mua s m.
Đ đượ ườ ười u quan trng là ta ph i hi u c th tr ng phân khúc. Ch ng h n, trên th tr ng
hàng th c ph m ch bi n, ng i quan tâm n ch t dinh d ng, ch t b ; ng i s béo N ế ế ườ đế ưỡ ườ
phì, ch lo l ng n vi c gi m l ng calori; có ng i l i quan tâm n giá r ông con, thu đế ượ ườ đế đ
nhp th p. T ây, ng i ta xây d ng nh ng Marketing h n h p khác nhau phù h p nh t i đ ườ đố
vi t ng phân khúc th tr ng. ườ
3. C s phân khúc th tr ng ơ ườ
3.1. i v i th tr ng tiêu dùng Đố ườ
Phân khúc theo a đị . ây c s phân khúc c áp d ng khá ph bi n s Đ ơ đượ ế
khác bi t v nhu c u th ng g n v i y u t a lý (khu v c). ườ ế đị
Phân khúc theo nhân kh u h c. Nhân kh u h c là tiêu th c luôn c s d ng ph N đượ
biến nh t trong phân khúc th tr ng, vì hai lý do: ườ
- Chúng c s chính t o ra s khác bi t v nhu c u, hành vi mua, d : gi i nh ơ
khác nhau, nhu c u v qu n áo gi a nam và n c ng khác nhau. ũ
- Các c m v nhân kh u h c d o l ng, các tiêu th c thu c lo i này th ng có đặ đi N đ ườ ườ
sn s li u vì chúng c s d ng nh m nhi u m c ích khác nhau, h u h t các m t hàng tiêu đượ đ ế
dùng u ph i s d ng tiêu th c này phân khúc th tr ng. Xu h ng chung hi n nay đề để ườ ướ
người ta s d ng k t h u tiêu th c phân khúc th tr ng, d : phân khúc th ế p nhi để ườ để
trường qu n áo may s n, ng i ta có th s d ng ba tiêu th c gi i tính, tu i và thu nh p. ườ
Phân khúc theo tâm . Các y u t tâm lý nh h ng quan tr ng n hành vi l a ế ưở đế
chn mua s m hàng hoá c a ng i tiêu dùng. i v i m t s s n ph m, y ườ Đố N ếu t tâm
tiêu th c phân khúc chính, d : hàng may m c, m ph m. nh ng th tr ng này ng i ta N ườ ườ
thường chia khách hàng theo nh ng nhóm ng nh t v l i s ng, giai t ng xã h i hay c tính đồ đặ
nhân cách.
Phân khúc theo hành vi tiêu dùng. Nhi u nhà Marketing cho r ng các c m v đặ đi
hành vi ng x là kh i m t t nh t hình thành các phân khúc th tr ng. đi để ườ
- Lý do mua hàng. Ng i mua c phân khúc theo nh ng lý do mua khác nhau. Phân ườ đượ
khúc theo lý do mua có th giúp các doanh nghi p m r ng công d ng c a s n ph m. N
- L i ích tìm ki ếm. Theo quan m c a khách hàng cái mà h tìm ki m khi mua m t đi ế
sn ph m là l i ích s n ph m ch không ph i b n thân s n ph m. Phân khúc theo l i ích tìm N N N
kiếm bao g m hai b c: ướ
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Bước 1: doanh nghi p ph i m ra nh ng l i ích khách hàng tìm ki m s n ph m ế N
và d ch v , d khi phân khúc th tr ng kem ánh r ng, cái l i mà khách hàng tìm ki m có ườ đ ă ế
th bao g m: kinh t (giá th p), y t (ch ng sâu r ng), th m m ế ế ă N (tr ng, bóng r ng), h ng v ă ươ
và hình th c b ngoài.
Bước 2: t nh ng c m nhân kh u h c tâm c a khách hàng trong t ng đ đi N
phân khúc.
- S l ng t l tiêu dùng. ượ Tiêu th c này giúp cho ng i phân khúc m t khái ườ
nim úng n v m t qui mô th tr ng “thích h p” bao g m m t nhóm ng i có nhu c u đ đắ ườ ườ đủ
ln m b o cho nh ng n l c Marketing. Theo tiêu th c này, thđể đả tr ng c phân khúc ườ đượ
thành nh ng ng i tiêu dùng nhi u, dùng v a, tiêu dùng ít, không dùng. Thông th ng ườ ườ
công ty nh m vào nh ng ng i dùng nhi u, vì có nhi u nghiên c u cho th y trên 50% doanh ườ
s bán ra c a các s n ph m là do nh ng ng i tiêu dùng nhi u quy t nh. N ườ ế đị
Thnh tho ng th tr ng m c tiêu c a m t s doanh nghi p c ng nh m n nh ng ườ ũ đế
người dùng ít ho c không dùng. Sau ó h dùng chính sách h giá lôi kéo nh ng khách đ để
hàng y, r i dùng các chính sách Marketing khác bi n h t nh ng ng i dùng ít thành để ế ườ
dùng nhi u.
- M c độ trung thành. Phân khúc theo tiêu th c này, th tr ng th chia thành các ườ
nhóm khác nhau c n c vào m c trung thành c a khách hàng i v i s n ph m: khách ă độ đố N
hàng trung thành, khách hàng hay dao ng và khách hàng không trung thành. độ
Mt công ty có th h c h i nhi u kinh nghi m trong Marketing nh vào vi c phân tích
các nhóm khách hàng theo m c trung thành. Thông th ng m t doanh nghi p kh i u độ ườ đầ
bng cách tìm hi u k v nh ng khách hàng trung thành c a mình, nghiên c u nh ng khách
hàng hay dao ng, doanh nghi p s bi t c nh ng y u m Marketing c a mình; i v i độ ế đượ ế đi đố
khách hàng không trung thành doanh nghi p có th dùng chính sách bán giá h lôi kéo h . để
Có th bi u di n nh ng tiêu th c có th c a s phân khúc th tr ng và nh ng c ườ đặ
trưng tiêu bi u c a chúng trong b ng sau ây: đ
TIÊU TH C CÁC LO I PHÂN KHÚC
Địa lý Ví d
Min Min núi và trung du
Đồ ng b ng sông hng
Bc trung b
Duyên h i mi n Trung
Tây Nguyên
Đông Nam B
Đồ ng B ng Sông C u Long
Qui v trí c a thành
ph
Thành ph c p I, c p II, c p III
Nơi c trú ư Thành th , Ngo i Thành, Nông Thôn
Khí h u Nóng – L nh – Có n ng – Có m a – Có mây ư
Bng 5.1: Nh ng tiêu th c phân khúc th tr ường
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Nhân kh u h c
Tui tác Dưới 6, 6-11, 12-19, 20-34, 35-49, 50-60, 60 *
Gii tính Nam, N
Qui mô gia ình đ 1-2, 3-4, 5*
Giai n i s ình đ o đờ ng gia đ Tr, c thân; tr l p gia ình, ch a con; tr l p gia ình, có độ đ ư đ
con nh nh t d i 6 tu i, tr l p gia ình, con nh nh t trên ướ đ
6 tu i, trung niên l p gia ình con trên 18 tu c thân đ i; độ
già, v.V…
Thu nhp hàng tháng Dưới 500.000; 500.000-1.000.000; 1.000.000-2.000.000;
2.000.000-3.000.000*
Trình h c v n độ Tt nghi p ti u h c ho c th p h n, th p h n trung h c ph ơ ơ
thông, t t nghi p trung h c ph thông, ang h c i h c, t t đ đạ
nghip i h c. đạ
Ngh nghip Nhng ng i chuyên môn, qu n lý, th ký, sinh viên, ườ ư
ni tr , th t nghi p.
Tôn giáo Đạ Đo Ph t, Thiên Chúa, Cao ài, Hi
Dân t c Vit, Hoa, Chàm
Tâm lý
Li sng Thành t, t tin, m o hi m đạ
Cá tính Bc ng, h ng ngo i, c oán, tham v ng đồ ướ độ đ
Hành vi c a khách hàng
Dp mua Thường xuyên, c bi t đặ
Li ích mong mu n Cht l ng, d ch v , kinh t ượ ế
Mc tiêu dùng độ Không dùng, dùng ít, dùng trung bình, dùng nhi u
Tính trung thành Không trung thành, trung thành v a, r t trung thành, tuy t
đối trung thành.
3.2. i v i th tr ng khách hàng là các t ch c Đố ườ
Khi phân khúc th tr ng ng i mua t ch c, ng i ta có th s d ng các tiêu th c ườ ườ ườ
dùng phân khúc th tr ng khách hàng tiêu dùng, ngoài ra còn th s d ng thêm m t s đ ườ
tiêu th c khác nh sau: ư
Các tiêu th c Các ví d v khúc th tr ng ườ
Qui mô Nh, va, l n
Mc mua bình quân Nh, va, l n
Mc s d ng Ít, v a, nhi u
Loi hình t ch c Sn xu t, bán buôn, bán l , các t ch c phi kinh t ế
Đị a đi m công ty Min, vùng, tnh
Tình trng mua Mua m i, mua th ng xuyên, mua không th ng xuyên ườ ườ
Tính trung thành Mua t n hay nhi u h n 1, 2, 3 l ơ
Tiêu chu n mua Đòi h i ch t l ng, d ch v , giá ượ
Bng 5.2: Tiêu chí phân khúc th tr ng là các t ch c ườ
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
III. L A CH N CÁC KHÚC TH TR NG M C TIÊU N ƯỜ
Vic phân khúc th tr ng theo quan m Marketing s xác nh c kh n ng c a ườ đi đị đượ ă
các khúc th tr ng khác nhau ng i bán d nh tham gia. Sau ó công ty ph i quy t ườ ườ đị đ ế
đị ế ườnh: 1. C n chi m lĩnh bao nhiêu khúc th tr ng; 2. Làm th nào xác c nh ng khúc ế định đượ
th tr ng có l i nh t i v i mình. Ta s l n l t xem xét c hai v n này. ườ đố ượ đề
1. Ba ph ng án chi m l nh th tr ng ươ ế ĩ ườ
Các doanh nghi p, công ty th s d ng ba chi n l c chi m l nh th tr ng: ế ượ ế ĩ ườ
Marketing không phân bi t, Marketing có phân bi t và Marketing t p trung.
1.1. Marketing không phân bi t
th công ty b qua nh m khác bi t c a các ph n th tr ng chào hàng ng đi ườ
đồ ư ườ ườ ng lo t nh nhau trên toàn b th tr ng. Trong tr ng hp này công ty t p trung n lc
không ph i vào ch nhu c u c a các khách hàng khác nhau m gì mà vào ch cái gì chung đi
trong t t c các nhu c u ó. Công ty s nghiên c u hàng hoá và ch ng trình Marketing có v đ ươ
hp d n i v i ông o ng i mua nh t. Công ty d a vào các ph ng pháp phân ph i i đố đ đả ườ ươ đạ
trà và qu ng cáo i chúng. Marketing không phân bi t r t kinh t . Chi phí s n xu t hàng, d đạ ế
tr v n chuy n không cao. Các chi phí cho qu ng cáo trong tr ng h p Marketing không ườ
phân bi t c ng m c th p. ũ
Công ty s d ng Marketing không phân bi t th ng s n xu t hàng hoá cho nh ng ườ để
khúc th tr ng l n nh t. ườ
Marketing mix
ca công ty
Toàn b
th tr ng ườ
Marketing mix 1
Marketing mix 2
Marketing mix 3
Khu v c 1
Khu v c 2
Khu v c 3
Khu v c 1
Khu v c 2
Khu v c 3
Marketing mix
ca công ty
A. Marketing không phân bi t
B. Marketing có phân bi t
C. Marketing t p trung
Hình 5.2: Ba ph ng án chi m l nh th trươ ế ĩ ường
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
1.2. Marketing có phân bi t
Trong tr ng h p này công ty quy t nh tham gia m t s khúc th tr ng và chu n b ườ ế đị ườ N
chào hàng riêng cho t ng khúc th tr ng ó. Thay vi c cung ng m t lo i s n ph m cho ườ đ N
tt c m i khách hàng b ng vi c cung ng nh ng s n ph m khác nhau cho t ng nhóm khách N
hàng.
Marketing phân bi t th ng th ng a l i doanh s cao h n Marketing không ườ ườ đư ơ
phân bi t. “ Th t ràng t ng doanh s th t ng lên c nh s n xu t c nhi u m t ă đượ đượ
hàng bán nhi u h th ng c a ti m khác nhau h n”. Tuy nhiên, u này c ng Làm t ng ơ đi ũ ă
nhi ă u lo i chi phí. Sau đây là chi phí d b t ng nh t:
- Chi phí c i ti n s n ph m ế N
- Chi phí s n xu t
- Chi phí điu hành
- Chi phí ki m kê t n kho
- Chi phí qu ng cáo
cách Marketing phân bi t a n doanh s chi phí u t ng, nên không th đư đế đề ă
tiên oán gì v m t l i nhu n c a chi n l c này. M t s hãng th y r ng h ã phân khu v c đ ế ượ đ
th tr ng c a mình m t cách quá m c và ã a ra quá nhi u m t hàng. H thích qu n lý m t ườ đ đư
s nhãn hi u ít h n, và m i nhãn hi u thu hút m t nhóm khách hàng ông h n. ơ đ ơ
1.3. Marketing t p trung
Nhiu công ty th y kh n ng Marketing th ba phù h p v i mình. Nó c bi t h p d n ă đặ
đố ă ếi vi nh ng doanh nghi p có kh n ng tài chính h n ch . Thay vì t p trung n l c vào ph n
nh c a m t th tr ng l n công ty t p trung n l c vào ph n l n c a m t hay nhi u th ườ
trường nh .
Nh Marketing t p trung công ty ã m b o cho mình m t v trí v ng ch c trên th đ đả
trường, b i nó hi u h n ai h t nh ng nhu c u c a các khúc th tr ó t c danh ơ ế ường đ đạ đượ
tiếng nh t nh. đị
Tuy nhiên Marketing t p trung g n li n v i m c r i ro cao. Th tr ã ch n độ ường đ
th không n áp l i nh ng hy v ng, khách hàng có th t ng t ng ng mua. Công ty có th đề đ độ
b t n th t l n. C ng th x y ra c tr ng h p i th c nh tranh c ng mu n nh y vào ũ ườ đố ũ
phn th tr ng công ty ã ch n. nh ng lý do u công ty mu n a d ng hoá các ườ đ đó nhi đ
hot ng c a mình, b ng cách chi m l u khúc th tr ng khác nhau. độ ế ĩnh nhi ườ
1.4. La ch n chi n l c chi m l nh th tr ng. ế ượ ế ĩ ườ
Khi l a ch n chi n l c chi m l nh th tr ng c n chú ý n nh ng y u t sau: ế ượ ế ĩ ườ đế ế
- Kh n ng tài chính c a công ty. N u kh n ng tài chính h n thì h p nh t ă ế ă
chn chi n l c Marketing t p trung. ế ượ
- M c ng nh t c a s n ph độ đồ m. Chi n l c Marketing không phân bi t phù h p ế ượ
vi nh ng s n ph m n N đơ điu nh trái b i hay thép. i v i nh ng m t hàng th khác ư ưở Đố
nhau v k t c u, nh máy nh và ôtô thì Marketing phân bi t hay Marketing t p trung phù ế ư
hp h n. ơ
- Giai n chu k s ng c a s n phđ o m. Khi công ty a m t hàng m i ra th tr ng thì đư ườ
ch nên chào m t ph ng án s n ph m m i. Trong tr ng h p này h p lý nh t s d ng ươ N ườ
nhng chi n l c Marketing không phân bi t hay Marketing t p trung. ế ượ
- M c t c a th tr độ đồng nh ường. N u ng i mua u có th hi u nh nhau thì h s ế ườ đề ế ư
mua cùng nh ng s l ng hàng hoá trong cùng m t kho ng th i gian, n u ph n ng nh ượ ế ư
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
nhau i v i nh ng bi n pháp kích thích Marketing gi ng nhau, thì nên s d ng Marketing đố
không phân bi t.
- Chi n l c Marketing c a các i th c nh tranh.ế ượ đố N u các i th c nh tranh phân ế đố
chia th tr ng thì vi c s d ng chi n l c Marketing không phân bi t có th d n t i tai h i. ườ ế ượ
Ngược l i, n u các i th c nh tranh s d ng chi n l c Marketing không phân bi t thì công ế đố ế ượ
ty có th có l i khi s d ng các chi n l c Marketing có phân bi t hay Marketing t p trung. ế ượ
2. Mô hình l a ch n th tr ng m c tiêu ườ
Mt công ty có th ch n l a ti n nh p vào m t ho c nhi u khúc tuy để ế ến c a m t th
trường nh t ó. Gi s ba lo i s n ph m (P) ba nhóm th tr ng (M). B ng định nào đ N ườ
cách an k t nh ng s n ph m nh ng nhóm th tr ng này l i v i nhau, chúng ta th đ ế N ườ
phân thành chín khúc tuy n th tr ng. ế ườ
Công ty th quy t nh l a ch n th tr ng m c tiêu theo 1 trong 5 hình c ế đị ườ đượ
minh ho nh sau: ư
P
i
: S n ph m I (i= 1,2,3). M N
i
: Th tr ng j (j=1,2,3). ườ
(1). T p trung vào m t phân khúc.
(2). Chuyên môn hoá có tính ch n l c.
(3). Chuyên môn hoá s n ph m. N
(4). Chuyên môn hoá th tr ng. ườ
(5). Bao quát toàn b th tr ng v i chi n l c Marketing không phân bi t hay phân ườ ế ượ
bit.
Hu h t các công ty thâm nh p vào m t th tr ng m i b ng ch ph v m t khúc ế ườ
tuyến duy nh t; và n u vi c làm này cho th y thành công, h ti n nh p thêm vào nh ng khúc ế ế
th tr ng khác, r i bao tr i ra theo hàng d c ho c hàng ngang. S thâm nh p n i ti p vào các ườ ế
khúc th tr ng không mang tính ch t ng u nhiên, i theo m t k ho ch ch ng. Các ườ đ ế độ
công ty thu c lo i hàng u th ng a ra nh ng c ng hi n riêng bi t cho các khúc tuy n th đầ ườ đư ế ế
trường riêng bi t, ho c s m o hi m i theo m t ph ng cách khác th c hi n v t tr i đ ươ ượ
trong nh ng khúc tuy ến nào ó, b i nhi u công ty ang t p trung tho mãn nh ng khúc tuy n đ đ ế
này.
2.1. Mô hình t p trung vào m t khúc th tr ng ườ
Trong tr ng h p n gi n nh t, công ty c ng có th ch n m t khúc th tr ng n l , ườ đơ ũ ườ đơ
khúc th tr ng c ch n th ch a s n m t s phù h p ng u nhiên gi a nhu c u và s n ườ đượ
phNm c a công ty, nên d d n n s thành công. C ng có th khúc th tr ng phù h p v i đế ũ ườ
vn li ng còn h n h p c a công ty ho c có th khúc ch a có i th c nh tranh c ng ế ư đố ũ
th khúc th tr ng c ch n m xu t phát h p “làm à’ cho s m r ng kinh ườ đượ đi đ
doanh ti p theo. ế
Ví d : Bia C n Th ch ánh vào khúc th tr ng C n th , Sóc Tr ng. ơ đ ườ ơ ă
2.2. Mô hình chuyên môn hoá có tính ch n l c
Theo mô hình này công ty có th l a ch n m t s khúc th tr ng riêng bi t, m i khúc ườ
có m t s h p d n và phù h p v i m c ích và kh n ng riêng c a công ty. đ ă
M
1
M
2
M
3
P
1
P
2
P
3
M
1
M
2
M
3
M
1
M
2
M
3
M
1
M
2
M
3
M
1
M
2
M
3
(1) (2) (3) (4) (5)
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
hình y thích h p v i các công ty ít ho c không n ng l c trong vi c ph i ă
hp các khúc th tr ng khác nhau, nh ng các khúc ó ch a ng nh ng h a h n v thành ườ ư đ đự
công kinh doanh.
So v i hình t p trung vào m t khúc th tr ng, nh này ít r i ro kinh doanh ườ
hơn. Khi m t khúc th tr ng l a ch n b e do b i s c nh tranh gay g t, s h p d n không ườ đ
còn n a, công ty v n có th ti p t nh ng khúc th tr ng khác. ế c kinh doanh ườ
2.3. Mô hình chuyên môn hoá s n ph m
Theo mô hình này công ty có th t p trung vào vi c s n xu t m t lo i s n ph m áp N để đ
ường cho nhi u lo i th tr ng.
Ví d : Hãng kem Colgate chuyên môn hoá kem ánh r ng ánh vào ba i t ng là đ ă để đ đố ượ
tr em kem có h ng táo, thanh niên kem tr ng r ng, th m mi ng và ng i già ch t kho su t ươ ă ơ ườ
đời.
2.4. Mô hình chuyên môn hoá th tr ng ườ
Trong tr ng h p này công ty dành n l c t p trung vào vi c tho mãn nhu c u a ườ đ
dng c a m t nhóm khách hàng riêng bi t.
d : n tho i Sam Sung cho ra i hàng lo t các ki u dáng di n tho i ki u dáng Đi đờ
tr trung, thanh l ch và sang tr ng nh m ánh vào các th h thanh niên mu n t th hi n. đ ế
2.5. Mô hình bao quát toàn b th tr ng ườ
Vi hình này công ty c g ng áp ng nhu c u c a m i khách hàng v t t c các đ
sn ph m h c n. Th ng ch có các doanh nghi p l n m i có kh n ng áp d ng mô hình bao N ườ ă
ph toàn b th tr ng. ườ
d : Pepsi cola tung ra các s n ph m v n c gi i khát, áp ng nhu c u c a nhi u N ướ đ
la tu i, nh Mirinda, Number 1, Twist cam,… ư
IV. NH V TH NG HI U TRÊN TH TR NG ĐN N ƯƠ N ƯỜ
1. Khái ni m nh v th ng hi u đị ươ
Đị đ đặ ưnh v ( ) là quá trình xây dpositioning ng thông t nh ng giá tr c tr ng ca
sn ph m công ty vào tâm trí khách hàng m c tiêu. N
Đị ươ ườ ế ế ươ nh v th ng hi u ( ) trên thbrand positioning tr ng là thi t k mt th ng hi u
nhng c tính khác bi t so v i th ng hi u c a i th c nh tranh nh m t o cho th ng hi u đặ ươ đố ươ
mt hình nh riêng trong tâm trí khách hàng.
Qui trình nh v có th chia thành các b c sau: đị ướ
Ngu n: Nguyn ình ThĐ & Nguy n Th Mai Trang (2007), trang 154 tài li u ã d n, đ
2. Xác nh t p th ng hi u c nh tranh đị ươ
Xác nh t p th ng hi u c nh tranh là công vi c u tiên c a nh v trong th tr ng đị ươ đầ đị ườ
mc tiêu c a công ty. Nh i t t c các th ng hi u trong m t ngành nào ó u ưng không ph ươ đ đề
Hình 5.3 : Qui trình nh v th ng hi u đị ươ
Xác nh t pđị
thương hi u
cnh tranh
Xác đ
nh tp
thuc tính
(chc n ng, ă
tâm lý)
Xây d ng và
phân tích v
trí các
thương hi u
Quyết định
chiến l c ượ
định v
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
i th c nh tranh c a th ng hi u thu c công ty nh. d hãng Coca Cola s n xu t đố ươ
nước ng t Coca thì không ph i t t c các lo i n c ng t trên th tr ng nh Pepsi, Number 1, ướ ườ ư
Dr Thanh, vv. các th ng hi u c nh tranh ch m t vài trong s ó, nh Pepsi hay Dr. ươ đ ư
Thanh ch ng h n.
Philip Kotler
1
chia m c c nh tranh ra thành b n c p chính, g m c nh tranh độ độ
thương hi u (brand competition), c nh tranh s n ph m (product competion), c nh tranh nhu N
cu (need competition), và c nh tranh ngân sách (budget competition).
Ví d sau ây s gi i thi u các c p c nh tranh i v i s n ph m bia đ độ đố N
2
- Cnh tranh th ng hi u các th ng hi u cùng c nh tranh trong cùng m t th ươ ươ
trường m c tiêu, có giá c g n nh nhau. ư
- Cnh tranh s n ph m là t t c các s n ph m bia nh Heineken, Tiger, Carlberg, San N N ư
Miguel, Foster, 333, Sài gòn , Sài gòn xanh, Phong Vinh, bia t i, vv. đỏ ươ
- Cnh tranh nhu c u c a bia là t t c các s n ph m dùng u ng (tho mãn nhu c u N để
gii khát) nh n c ng t, r u vang, n c su i, n c trái cây, vv. ư ướ ượ ướ ướ
- Cnh tranh ngân sách v i m t ngân sách ó th mua các s n ph m khác. đ N
d nh thay mua n c gi i khác, khách hàng th dùng ti n ó i xem ư ư đ để đ
phim, mua m t cu n ti u thuy t hay mua m t cái áo m c. ế để
1
Kotler P (2003), , 11Marketing Management
th
ed, Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall.
2
Nguy n ình Th & Nguy n Th Mai Trang (2007), , NXB i h c qu c gia TP.HCM, Đ Nguyên lý marketing Đạ
trang 155
Hình 5.4: Các c p c nh tranh c a s n ph m bia độ
Heineken,
Tiger, Carlberg,
Foster, 333, vvv
Thương hi u
Sn ph m
Nhu c u
Ngân sách
Sài gòn Bia h i ơ
Bến thành
Sông hàn vv.
Rượu
mnh
Nước
ngt
Rượu
vang
Nước su i
vv.
Dây
Nt
Tiu thuy t, ế
vv.
Áo
thun
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
3. Xác nh thu c tính c a th ng hi u đị ươ
Sau khi phân tích các th ng hi u c nh tranh, nhà làm marketing c n ph i m hi u và ươ
xác nh các thu c tính c a th u thông qua vi c nghiên c u th tr ng m c tiêu nh m đị ương hi ườ
tìm ra các thu c tính nào là quan tr ng i v i khách hàng. Các thu c tính này có th là thu c đố
tính ch c n ng hay thu c tính tâm lý, ho c c ng th s k t h p c hai thu c tính ch c ă ũ ế
năng l n tâm lý. d trong th tr ng y kéo, hai thông s c n quan tâm ó là: kích ườ đ
thước và t c . độ
Nhà nghiên c u marketing th s d ng công c nghiên c u nh tính hay nh đị đị
lượng thu th p các thông tin v các thu c tính y. Có th th m dò ý ki n các khách hàng để ă ế
tim n ng và các nhà kinh doanh xem h ch p nh n máy kéo i trên n n t y u c a các i ă đ đấ ế đố
th c nh tranh nh th nào n u xét v nh ng thông s ó. Ph ng pháp th o lu n tay ôi ư ế ế đ ươ đ
thường c s d ng trong nghiên c u này, sau ó ch n m u thích h p ph ng v n theo đượ đ
mu l ng hoá t m quan tr ng c a các thu c tính i v i khách hàng. để ượ đố
4. Xây d ng s và phân tích v trí các th ng hi u ơ đồ ươ
Kết qu th m ý ki n s c trình bày trên s nh v . S nh v c xây ă ế đượ ơ đồ đị ơ đồ đị đượ
dng theo nhi u cách khác nhau tu theo nhu c u c th c a công ty. Công ty có th y d ng
sơ đồ theo phân tích hai chi u ho c phân tích a chi u (multidimensional scaling) theo nh ng đ
thuc tính quan tr ng. Trong tài li u y ch trình y phân tích hai chi u theo c p thu c tính
ca các th ng hi u. Sau ây m t minh ho v v trí t ng i c a các th ng hi u A, B, ươ đ ươ đố ươ
C, D, E, F, G theo hai tr c (thu c tính) là giá c và ch t l ng. ượ
Ngu n: Nguyn ình ThĐ & Nguy n Th Mai Trang (2007), trang 157 tài li u ã d n, đ
Da vào s chúng ta có th th y có 4 chi n l c nh v công ty có th l a ch n ơ đồ ế ượ đị
trên th tr ng. ườ
- Cht l ng th p – Giá th p: th ng hi u F ượ ươ
- Cht l ng th p – Giá cao: th ng hi u G ượ ươ
- Cht l ng cao – Giá th p: các th ng hi u D, E ượ ươ
- Cht l ng cao – Giá cao: các th ng hi u A, B, C ượ ươ
Tr l i d v th tr ng y kéo, sau khi thu th p s li u v ánh giá c a khách ườ đ
hàng i v i hai thu c tính t c và kích th c, k t qu c th hi n s sau. đố độ ướ ế đượ ơ đồ
Cht lượng cao
Cht l ng th p ượ
Giá cao Giá th p
C
E
F
G
Hình 5.5: S v trí các th ng hi u theo giá c và ch t l ng ơ đồ ươ ượ
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Ngun: Phan Th ng & Phan ình Quy n (2000), ă Đ Marketing c n bă n, NXB Th ng Kê, trang 157
Đố đượ i th c nh tranh A c xem nhà s n xu t y kéo i trên n n t y u ch y đ đấ ế
nhanh nh , i th c nh tranh B là nhà s n xu t y kéo i trên n n t y u kích th c đố đ đấ ế ướ
trung bình t c trung bình, i th c nh tranh C nhà s n xu t các lo i máy kéo i trên độ đố đ
nn t y u ch y ch m, kích th c nh và v a. Còn i th c nh tranh D là nhà s n xu t máy đấ ế ướ đố
kéo i trên n n t yđ đấ ếu kích th c l n, ch y ch m. Di n tích các vòng tròn trên s tướ ơ đồ l v i
khi l ng bán c a t ng i th c nh tranh. ượ đố
5. Quy t nh chi n l c nh v ế đị ế ượ đị
Da vào s nh v , nhà qu n tr th d a vào v trí c a các i th c nh tranh ơ đồ đị đố để
xác nh v trí c a th ng hi u công ty mình: c nh tranh v i th ng hi u nào? th tr ng đị ươ ươ ườ
nào? Công ty có th l a ch n cho mình m t trong hai h ng sau: ướ
- Xác nh v trí k bên i th c nh tranh (t ng ng v cách ngh ) đị ế đố ươ đồ ĩ
- Xác nh v trí ch a h i th c nh tranh (khác bi t hoá). đị ư đố
Nếu th ng hi u ã m t trên th tr ng r i thì s nh v s giúp công ty ánh ươ đ ườ ơ đồ đị đ
giá l i v trí hi n t i c a mình, xem v trí ó úng nh nh v c a công ty ch a? Vi c l a đ đ ư đị ư
chn v trí nào là tu thu c vào kh n ng c nh tranh, c ng nh th m nh c a công ty, hay kh ă ũ ư ế
năng áp ng nhu c u khách hàng, kh n ng phát tri n th tr ng, kh n ng t c l i đ ă ườ ă đạ đượ
nhun mc tiêu và các yếu t khác có liên quan.
Xe ch y nhanh
Xe l n
Xe v a và nh
Xe ch y ch m
D
B
C
A
Hình 5.6: S xác nh v trí hàng hoá c a i th c nh tranh ơ đồ đị đố
dưới con mt c a ng i tiêu dùng ườ
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
Tóm t t

Ngày nay, h u nh ch ng có m t công ty nào m nh h n các công ty khác v t t c các ư ơ
mt. Vì th các công ty th ng l a ch n cho mình m t hay m t s th tr ng mà công ty có l i ế ườ ườ
thế c nh tranh. Vì th , chi n l c marketing m c tiêu là chi n l c ph bi n c các công ty ế ế ượ ế ượ ế đượ
la ch n, trong ó nhà marketing ti tr ng, l a ra th tr ng m c tiêu đ ến hành phân khúc th ườ ườ
thích h p.
Nh ng tiêu th c chính phân khúc th tr ng c s d ng là: gi i tính, tu i, để ườ đư độ
thu nh p, a lý, dân s , trình v n hoá, l i s ng và thái i v i s n ph m. đị độ ă độ đố
Mt khúc tuy n th tr m nh i mua mà khi ng tr c m t lo t kích ế ường bao g ng ngườ đứ ướ
thích Marketing nh t ó thì h s u ph n nhau. Công ty có th ch n ph c định nào đ đề ng như
v cho m t ho c nhi u khúc th tr ng. i v i m i khúc th tr ng tr ng m y, công ty ườ Đố ườ đi
phi xác nh xem mình mu n nh v trong khúc y ra sao. T t nhiên h c n ph i nghiên đị đị
cu n s nh v c a các hi u c nh tranh trong th tr ng tr m t ng v i nh ng đế đị ườ ng đi ương
thuc tính mà ng i tiêu th cho ó là quan tr ng. nh v là m t chi n l c quan tr ng giúp ườ đ Đị ế ượ
công ty quy t nh các ch ng trình marketing ti p theo. ế đị ươ ế
Marketing c n b n ă
Chương 5. Chi n l c marketing m c tiêu ế ượ
CÂU H I ÔN T P
1. Hãy tìm m t s n ph m b n bi t, ch ra khúc th tr ng c a s n ph m ó và gi i N ế ườ N đ
thích ý ngh a vì sao ph i phân khúc th tr ng s n ph m ó nh v y? ĩ ườ N đ ư
2. N u b n là m t nhà qu n tr m t công ty chuyên ch công c ng, b n s s d ng ế
cách phân khúc nào thu hút thêm khách hàng? để
3. y cho nh ng d n ch ng c th v nh ng ng i làm Marketing ã thành công ườ đ
trong vi c phân khúc th tr ng d a trên m t trong nh ng c s sau: giá h n ch t l ng cao, ườ ơ ượ
và cách ph c v .
4. y bình lu n câu nói sau: “Marketing phân bi t lúc nào c ng ch t t nh t ũ
để ế đi ti ti p th có trng đi m (ch đ ích)”?
5. Khi m t doanh nghi p m i xâm nh p th tr ng thì h th s d ng chi n l c ườ ế ượ
gì? Cho ví d minh ho .
6. M t doanh nghi p th ng th i th c hi n các chi n l c Marketing i trà; đồ ế ượ đạ
Marketing phân bi t; và Marketing t p trung không?
7. Ch n m t s n ph m/ công ty b n bi t phân tích chi n l c nh v c a N ế ế ượ đị
chúng?
8. Hãy thi t k m t b ng câu h i nghiên c u v nh v s n ph m c a m t công ty/ ế ế đị N
mt hàng mà b n bi t. V bi u nh v d a trên s li u có c? ế đồ đị đượ

Preview text:


Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu Chương 5
CHIẾN LƯỢC MARKETING MỤC TIÊU
I. CÁC DẠNG CHIẾN L C
ƯỢ THN TRƯỜNG
Các chiến lược thị trường của doanh nghiệp có thể chia thành ba giai đoạn chính, (1)
marketing tổng thể, (2) marketing đa dạng sản phNm, và (3) marketing mục tiêu.
Hình 5.1 Các dạng chiến lược thị trường Marketing tổng thể Marketing đa dạng sản phm Marketing mục tiêu Đa phân Đơn phân Ngách thị Cá nhân khúc khúc trường
Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nguyên lý marketing, NXB Đại
học quốc gia TP.HCM, trang 142 1. Chiến l c
ượ marketing tổng thể
Trong chiến lược này, doanh nghiệp sẽ tiến hành sản xuất đại trà, phân phối đại trà và
kích thích tiêu thụ đại trà cùng một mặt hàng cho tất cả người mua ngay lập t c ứ . Chiến lược
marketing tổng thể sẽ giảm được tối đa chi phí sản xuất cùng giá cả và hình thành được một
thị trường tiềm năng lớn tối đa
Tuy nhiên, chúng ta biết rằng khách hàng có nh n
ữ g dạng nhu cầu khác nhau, vì thế khi
sử dụng chiến lược này, các nhà làm marketing sẽ không thể bao quát và đáp ứng hết nhu cầu
của khách hàng. Do đó, khi tình hình cạnh tranh trên thị trường gia tăng và m c ứ độ tiêu dùng ngày càng ph c
ứ tạp, thì các nhà làm marketing có xu hướng chuyển sang chiến lược đa dạng
sản phNm nhằm thoả mãn tính đa dạng của các nhu cầu khách hàng. 2. Chiến l c
ượ marketing đa dạng sản phm
Chiến lược marketing đa đạng sản phNm d a
ự trên cơ sở khách hàng có thị hiếu tiêu
dùng khác nhau và luôn thay i
đổ . Vì thế doanh nghiệp sẽ chiêu thị nhiều sản phNm khác nhau
về màu sắc, hình dáng, kích thước, nhãn hiệu, giá cả,vv. khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu đa dạng của thị trường. 3. Chiến l c
ượ marketing mục tiêu
Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp nhận ra rằng họ không thể đáp ng t ứ ất cả
các nhu cầu khác nhau của thị trường một cách hiệu quả vì nguồn lực hạn chế. Mặc khác, nhu
cầu của thị trường rất đa dạng và phức tạp do hành vi người tiêu dùng rất khác nhau. Vì thế,
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì chỉ có chiến lược
marketing mục tiêu, tập trung vào một số phân khúc mới có thể giúp các doanh nghiệp phát
huy lợi thế cạnh tranh mà họ có. Hơn nữa, chiến lược marketing mục tiêu cũng giúp các
doanh nghiệp dễ dàng xây dựng các chương trình và thiết kế chiến lược marketing phù hợp
cho các thị trường mà họ l a ự chọn, ng đồ
thời cũng giúp các doanh nghiệp tận dụng được các
cơ hội marketing tốt hơn. Thay vì nỗ lực tập trung cho thị trường rộng lớn nhiều phân khúc,
doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào việc điều chỉnh giá cả, kênh phân phối hay các chương
trình quảng cáo để tiếp cận thị trường mục tiêu có hiệu quả hơn.
Tuỳ vào tiềm lực của doanh nghiệp mà lựa chọn các chiến lược marketing mục tiêu thích hợp nh
ư chiến lược đơn phân khúc, chiến lược đa phân khúc, chiến lược thị trường
ngách hay chiến lược marketing cho từng cá nhân khách hàng. - Chiến lư c
ợ đa phân khúc. Doanh nghiệp tập trung vào nhiều phân khúc thị trường
cùng một lúc và tập trung các nỗ lực marketing vào từng phân khúc thị trường đó.
- Chiến lược đơn phân khúc. Doanh nghiệp dồn nỗ l c
ự marketing của mình vào một
khúc thị trường duy nhất mà mình nhắm tới.
- Chiến lược ngách thị trường. Doanh nghiệp tìm kiếm khúc thị trường có tốc độ phát
triển mạnh và khả năng sinh lời cao mà i
đố thủ cạnh tranh bỏ quên (nhất là i đố thủ cạnh tranh
mạnh). Thường các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường ngách bằng cách chia một phân khúc
thị trường thành nhiều phân khúc con để nhận dạng chúng.
- Chiến lược từng cá nhân. Doanh nghiệp th c
ự hiện các chương trình marketing cho
từng cá nhân khách hàng nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu và ước muốn của họ.
Ngày nay, để tồn tại và phát triển, càng nhiều doanh nghiệp chuyển từ Marketing tổng
thể và Marketing đa dạng sản phNm sang Marketing mục tiêu. Marketing mục tiêu đòi hỏi
phải tiến hành ba biện pháp cơ bản.
- Phân khúc thị trường – Phân thị trường thành những nhóm người mua rõ ràng - L a
ự chọn các khúc thị trường mục tiêu – đánh giá và l a
ự chọn một hay nhiều khúc
thị trường để đưa hàng của mình xâm nhập vào. - nh Đị
vị trí sản phNm trên thị trường – đảm bảo sản phNm, thương hiệu có vị trí cạnh
tranh trên thị trường và soạn thảo chi tiết hệ thống Marketing mix.
II. PHÂN KHÚC THN TR N ƯỜ G 1. Khái niệm
Phân khúc thị trường là chia cắt một thị trường lớn không n
đồ g nhất ra nhiều nhóm
khách hàng tương đối ng đồ
nhất trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu, về tính cách hay hành vi.
Khúc thị trường là một nhóm người tiêu dùng có phản ứng nh ư nhau i đố với cùng một
tập hợp những kích thích Marketing của doanh nghiệp. Nh
ư vậy, phân khúc thị trường là lĩnh
vực Marketing giúp cho nhà sản xuất có thể tập trung việc sản xuất của mình để thoả mãn tối
đa nhu cầu từng nhóm khách hàng tươ đố ng i đồ ấ
ng nh t trên cùng một thị trường.
2. Yêu cầu của phân khúc thị tr n ườ g
Có nhiều cách để phân khúc thị trường, nh ng khôn ư
g phải cách nào cũng cho ra nh n ữ g
khúc thị trường hiệu quả.
Để xác định được một khúc thị trường có hiệu quả thì việc phân
khúc thị trường phải đảm bảo các yêu cần sau:
Tính đo lường được: Qui mô, s c
ứ mua, hiệu quả của khúc thị trường đó phải đo lường được.
Tính tiếp cận: Doanh nghiệp có khả năng đạt tới và phục vụ khúc thị trường đó.
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
Tính hấp dẫn: khúc thị trường có qui mô l đủ ớn để có khách đủ hàng và khả năng sinh lời. Tính hành ng: độ có thể triển khai nh ng ữ
chương trình Marketing riêng biệt cho từng
khúc thị trường đã phân chia.
Trong phân khúc thị trường cần phân biệt các tiêu th c
ứ chính với các tiêu thức phụ. Tiêu th c ứ chính là tiêu th c
ứ có ảnh hưởng lớn và tr c
ự tiếp đến quyết định mua sắMarketing
một sản phNm cụ thể hay một nhãn hiệu cụ thể.
Khách hàng muốn mua hàng phải có tiền. Nhưng họ có mua không và mua loại nhãn
hiệu nào? Một khách hàng mua xe hơi tiềm năng ít nhất phải có một thu nhập (hay khả năng
thanh toán) đủ để có thể mua một chiếc xe. Người đó cũng phải
đủ tuổi để lái xe và phải có
bằng lái… Có thể anh ta chưa sẵn sàng mua ngay. Nhưng một ngày nào đó, anh ta đã đi đến
quyết định cuối cùng: phải mua xe riêng, vì bạn bè của anh ta đều có xe!
Trên thị trường xe hơi, màu sắc, nhãn hiệu, giá cả… là những yếu tố quan trọng quyết định việc mua sắm.
Điều quan trọng là ta ả
ph i hiểu được thị trường phân khúc. Chẳn ạ g h n, trên thị trường hàng th c
ự phNm chế biến, có người quan tâm đến chất dinh dưỡng, chất bổ; có người sợ béo
phì, chỉ lo lắng đến việc giảm lượng calori; có người lại quan tâm đến giá rẻ vì đông con, thu
nhập thấp. Từ đây, người ta xây d n
ự g những Marketing hỗn hợp khác nhau phù hợp nhất i đố với t ng phân khúc th ừ ị trường.
3. Cơ sở phân khúc thị tr n ườ g
3.1. Đối với thị tr n ườ g tiêu dùng
Phân khúc theo địa lý. Đây là cơ sở phân khúc được áp dụng khá phổ biến vì sự
khác biệt về nhu cầu thường gắn với yếu tố địa lý (khu vực).
Phân khúc theo nhân khu học. Nhân khNu học là tiêu th c ứ luôn được s ử dụng phổ
biến nhất trong phân khúc thị trường, vì hai lý do:
- Chúng là cơ sở chính tạo ra s
ự khác biệt về nhu cầu, hành vi mua, ví dụ: giới tính
khác nhau, nhu cầu về quần áo giữa nam và n c ữ ũng khác nhau.
- Các đặc điểm về nhân khNu học dễ đo lường, các tiêu th c
ứ thuộc loại này thường có
sẵn số liệu vì chúng được s d
ử ụng nhằm nhiều mục đích khác nhau, hầu hết các mặt hàng tiêu
dùng đều phải sử dụng tiêu thức này để phân khúc thị trường. Xu hướng chung hiện nay người ta s
ử dụng kết hợp nhiều tiêu thức để phân khúc thị trường, ví dụ: để phân khúc thị
trường quần áo may sẵn, người ta có thể sử dụng ba tiêu thức giới tính, tuổi và thu nhập.
Phân khúc theo tâm lý. Các yếu tố tâm lý có ảnh hưởng quan trọng đến hành vi l a ự
chọn và mua sắm hàng hoá của người tiêu dùng. Đối với một số sản phNm, yếu tố tâm lý là tiêu th c
ứ phân khúc chính, ví dụ: hàng may mặc, mỹ phNm. Ở nh ng ữ
thị trường này người ta
thường chia khách hàng theo nh ng nhóm ữ ng n đồ
hất về lối sống, giai tầng xã hội hay đặc tính nhân cách.
Phân khúc theo hành vi tiêu dùng. Nhiều nhà Marketing cho rằng các đặc điểm về hành vi ứng x l
ử à khởi điểm tốt nhất để hình thành các phân khúc thị trường.
- Lý do mua hàng. Người mua được phân khúc theo nh n
ữ g lý do mua khác nhau. Phân
khúc theo lý do mua có thể giúp các doanh nghiệp mở rộng công dụng của sản phNm. - L i
ợ ích tìm kiếm. Theo quan điểm của khách hàng cái mà họ tìm kiếm khi mua một
sản phNm là lợi ích sản phNm chứ không phải bản thân sản phNm. Phân khúc theo lợi ích tìm kiếm bao gồm hai bước:
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
Bước 1: doanh nghiệp phải tìm ra những lợi ích mà khách hàng tìm kiếm ở sản phNm
và dịch vụ, ví dụ khi phân khúc thị trường kem đánh răng, cái lợi mà khách hàng tìm kiếm có
thể bao gồm: kinh tế (giá thấp), y tế (chống sâu răng), thNm mỹ (trắng, bóng răng), hương vị và hình thức bề ngoài.
Bước 2: mô tả nh ng ữ
đặc điểm nhân khNu học và tâm lý của khách hàng trong từng phân khúc. - Số lư ng
và tỉ lệ tiêu dùng. Tiêu thức này giúp cho người phân khúc có một khái
niệm đúng đắn về một qui mô thị trường “thích hợp” bao gồm một nhóm người có nhu cầu đủ
lớn để đảm bảo cho nh ng ữ
nỗ lực Marketing. Theo tiêu th c
ứ này, thị trường được phân khúc
thành những người tiêu dùng nhiều, dùng vừa, tiêu dùng ít, và không dùng. Thông thường
công ty nhắm vào những người dùng nhiều, vì có nhiều nghiên cứu cho thấy trên 50% doanh
số bán ra của các sản phNm là do nh ng ng ữ
ười tiêu dùng nhiều quyết định.
Thỉnh thoảng thị trường mục tiêu của một số doanh nghiệp cũng nhắm đến những
người dùng ít hoặc không dùng. Sau đó họ dùng chính sách hạ giá để lôi kéo nh ng ữ khách
hàng này, rồi dùng các chính sách Marketing khác để biến họ t ừ nh ng ữ người dùng ít thành dùng nhiều.
- Mức độ trung thành. Phân khúc theo tiêu th c
ứ này, thị trường có thể chia thành các
nhóm khác nhau căn cứ vào mức độ trung thành của khách hàng i
đố với sản phNm: khách
hàng trung thành, khách hàng hay dao động và khách hàng không trung thành.
Một công ty có thể học hỏi nhiều kinh nghiệm trong Marketing nhờ vào việc phân tích
các nhóm khách hàng theo mức
độ trung thành. Thông thường một doanh nghiệp khởi đầu bằng cách tìm hiểu k ỹ về nh n
ữ g khách hàng trung thành của mình, nghiên cứu những khách hàng hay dao ng, độ
doanh nghiệp sẽ biết được nh ng ữ
yếu điểm Marketing của mình; đối với
khách hàng không trung thành doanh nghiệp có thể dùng chính sách bán giá hạ để lôi kéo họ. Có thể biểu diễn nh n ữ g tiêu th c
ứ có thể có của sự phân khúc thị trường và nh n ữ g đặc
trưng tiêu biểu của chúng trong bảng sau đây:
Bảng 5.1: Những tiêu thức phân khúc thị trường TIÊU THỨC
CÁC LOẠI PHÂN KHÚC Địa lý Ví dụ Miền Miền núi và trung du Đồng bằng sông hồng Bắc trung bộ Duyên hải miền Trung Tây Nguyên Đông Nam Bộ
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Qui mô và vị trí của thành Thành phố cấp I, cấp II, cấp III phố Nơi cư trú
Thành thị, Ngoại Thành, Nông Thôn Khí hậu
Nóng – Lạnh – Có nắng – Có mưa – Có mây
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu Nhân kh u  học Tuổi tác
Dưới 6, 6-11, 12-19, 20-34, 35-49, 50-60, 60 * Giới tính Nam, Nữ Qui mô gia đình 1-2, 3-4, 5*
Giai đoạn đời sống gia đình Trẻ, c
độ thân; trẻ lập gia đình, chưa con; trẻ lập gia đình, có
con nhỏ nhất dưới 6 tuổi, trẻ lập gia đình, con nhỏ nhất trên
6 tuổi, trung niên lập gia đình con trên 18 tuổi; c độ thân già, v.V…
Thu nhập hàng tháng
Dưới 500.000; 500.000-1.000.000; 1.000.000-2.000.000; 2.000.000-3.000.000* Trình h độ ọc vấn
Tốt nghiệp tiểu học hoặc thấp hơn, thấp hơn trung học phổ
thông, tốt nghiệp trung học phổ thông, đang học đại học, tốt nghiệp đại học. Nghề nghiệp
Những người có chuyên môn, quản lý, thư ký, sinh viên, nội trợ, thất nghiệp. Tôn giáo
Đạo Phật, Thiên Chúa, Cao Đài, Hồi Dân tộc Việt, Hoa, Chàm Tâm lý Lối sống Thành đạt, t t ự in, mạo hiểm Cá tính Bốc ng, h đồ ướng ngoại, c độ đoán, tham vọng
Hành vi của khách hàng Dịp mua
Thường xuyên, đặc biệt Lợi ích mong muốn
Chất lượng, dịch vụ, kinh tế Mức t độ iêu dùng
Không dùng, dùng ít, dùng trung bình, dùng nhiều Tính trung thành
Không trung thành, trung thành vừa, rất trung thành, tuyệt đối trung thành.
3.2. Đối với thị tr n
ườ g khách hàng là các tổ chức
Khi phân khúc thị trường người mua là tổ chức, người ta có thể sử dụng các tiêu thức
dùng để phân khúc thị trường khách hàng tiêu dùng, ngoài ra còn có thể sử dụng thêm một số tiêu th c ứ khác như sau:
Bảng 5.2: Tiêu chí phân khúc thị tr n
ườ g là các tổ chức Các tiêu thức
Các ví dụ về khúc thị tr n ườ g Qui mô Nhỏ, vừa, lớn Mức mua bình quân Nhỏ, vừa, lớn Mức sử dụng Ít, vừa, nhiều
Loại hình tổ chức
Sản xuất, bán buôn, bán lẻ, các tổ chức phi kinh tế
Địa điểm công ty Miền, vùng, tỉnh Tình trạng mua
Mua mới, mua thường xuyên, mua không thường xuyên Tính trung thành
Mua từ 1, 2, 3 lần hay nhiều hơn Tiêu chun mua
Đòi hỏi chất lượng, dịch vụ, giá
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
III. LỰA CHỌN CÁC KHÚC THN TRƯỜNG MỤC TIÊU
Việc phân khúc thị trường theo quan điểm Marketing sẽ xác định được khả năng của
các khúc thị trường khác nhau mà người bán dự định tham gia. Sau đó công ty phải quyết
định: 1. Cần chiếm lĩnh bao nhiêu khúc thị trường; 2. Làm thế nào xác định được nh ng khúc ữ
thị trường có lợi nhất i
đố với mình. Ta sẽ lần lượt xem xét cả hai vấn đề này. 1. Ba ph n
ươ g án chiếm lĩnh thị tr n ườ g
Các doanh nghiệp, công ty có thể sử dụng ba chiến lược chiếm lĩnh thị trường:
Marketing không phân biệt, Marketing có phân biệt và Marketing tập trung.
Hình 5.2: Ba phương án chiếm lĩnh thị trường Marketing mix Toàn bộ của công ty thị trường
A. Marketing không phân biệt Marketing mix 1 Khu vực 1 Marketing mix 2 Khu vực 2 Marketing mix 3 Khu vực 3
B. Marketing có phân biệt Khu vực 1 Marketing mix Khu vực 2 của công ty Khu vực 3
C. Marketing tập trung
1.1. Marketing không phân biệt
Có thể công ty bỏ qua những điểm khác biệt của các phần thị trường và chào hàng đồng loạt ư
nh nhau trên toàn bộ thị trường. Trong trường hợp này công ty tập trung nỗ lực
không phải vào chỗ nhu cầu của các khách hàng khác nhau ở điểm gì mà vào chỗ cái gì chung
trong tất cả các nhu cầu đó. Công ty sẽ nghiên cứu hàng hoá và chương trình Marketing có vẻ hấp dẫn i
đố với đông đảo người mua nhất. Công ty d a
ự vào các phương pháp phân phối đại
trà và quảng cáo đại chúng. Marketing không phân biệt rất kinh tế. Chi phí sản xuất hàng, dự
trữ và vận chuyển không cao. Các chi phí cho quảng cáo trong trường hợp Marketing không phân biệt cũng ở m c ứ thấp. Công ty s
ử dụng Marketing không phân biệt thường để sản xuất hàng hoá cho những
khúc thị trường lớn nhất.
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
1.2. Marketing có phân biệt
Trong trường hợp này công ty quyết định tham gia một số khúc thị trường và chuNn bị
chào hàng riêng cho từng khúc thị trường đó. Thay vì việc cung ứng một loại sản phNm cho
tất cả mọi khách hàng bằng việc cung ứng nh ng ữ
sản phNm khác nhau cho từng nhóm khách hàng.
Marketing có phân biệt thường thường đưa lại doanh số cao hơn Marketing không
phân biệt. “ Thật rõ ràng là tổng doanh số có thể tăng lên được nhờ sản xuất được nhiều mặt
hàng và bán ở nhiều hệ thống c a
ử tiệm khác nhau hơn”. Tuy nhiên, điều này cũng Làm tăng
nhiều loại chi phí. Sau đây là chi phí dễ bị tă ấ ng nh t:
- Chi phí cải tiến sản phNm - Chi phí sản xuất - Chi phí điều hành
- Chi phí kiểm kê tồn kho - Chi phí quảng cáo
Vì cách Marketing có phân biệt đưa đến doanh số và chi phí đều tăng, nên không thể
tiên đoán gì về mặt lợi nhuận của chiến lược này. Một số hãng thấy rằng họ đã phân khu v c ự
thị trường của mình một cách quá m c ứ và đã a
đư ra quá nhiều mặt hàng. Họ thích quản lý một
số nhãn hiệu ít hơn, và mỗi nhãn hiệu thu hút một nhóm khách hàng đông hơn.
1.3. Marketing tập trung
Nhiều công ty thấy khả năng Marketing th b
ứ a phù hợp với mình. Nó đặc biệt hấp dẫn
đối với những doanh nghiệp có ả kh ă n ng tài chính ạ
h n chế. Thay vì tập trung nỗ l c ự vào phần
nhỏ của một thị trường lớn công ty tập trung nỗ lực vào phần lớn của một hay nhiều thị trường nhỏ.
Nhờ Marketing tập trung công ty đã đảm bảo cho mình một vị trí v ng ữ chắc trên thị
trường, bởi vì nó hiểu hơn ai hết nh ng ữ
nhu cầu của các khúc thị trường đó và đạt được danh tiếng nhất định.
Tuy nhiên Marketing tập trung gắn liền với mức
độ rủi ro cao. Thị trường đã chọn có
thể không đền đáp lại nh ng h ữ
y vọng, khách hàng có thể t độ ngột ng ng m ừ ua. Công ty có thể
bị tổn thất lớn. Cũng có thể xảy ra cả trường hợp là đối thủ cạnh tranh cũng muốn nhảy vào
phần thị trường mà công ty đã chọn. Vì nh ng ữ
lý do đó nhiều công ty muốn đa dạng hoá các hoạt ng c độ
ủa mình, bằng cách chiếm lĩnh nhiều khúc thị trường khác nhau.
1.4. Lựa chọn chiến l c
ượ chiếm lĩnh thị tr n ườ g. Khi l a
ự chọn chiến lược chiếm lĩnh thị trường cần chú ý đến nh ng y ữ ếu tố sau:
- Khả năng tài chính của công ty. Nếu khả năng tài chính có hạn thì hợp lý nhất là
chọn chiến lược Marketing tập trung. - Mức độ ng
đồ nhất của sản phm. Chiến lược Marketing không phân biệt phù hợp với nh ng ữ sản phNm đơn điệu nh
ư trái bưởi hay thép. Đối với những mặt hàng có thể khác
nhau về kết cấu, như máy ảnh và ôtô thì Marketing có phân biệt hay Marketing tập trung phù hợp hơn.
- Giai đoạn chu kỳ sống của sản phm. Khi công ty đưa mặt hàng mới ra thị trường thì
chỉ nên chào một phương án sản phNm mới. Trong trường hợp này hợp lý nhất là s ử dụng
những chiến lược Marketing không phân biệt hay Marketing tập trung.
- Mức độ đồng nhất của thị trường. Nếu người mua đều có thị hiếu như nhau thì họ sẽ mua cùng nh ng ữ
số lượng hàng hoá trong cùng một khoảng thời gian, và nếu phản ứng nh ư
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu nhau i đố với nh ng ữ
biện pháp kích thích Marketing giống nhau, thì nên sử dụng Marketing không phân biệt. - Chiến l c
ượ Marketing của các i
đố thủ cạnh tranh. Nếu các i
đố thủ cạnh tranh phân
chia thị trường thì việc sử dụng chiến lược Marketing không phân biệt có thể dẫn tới tai hại. Ngược lại, nếu các i
đố thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược Marketing không phân biệt thì công ty có thể có lợi khi s d
ử ụng các chiến lược Marketing có phân biệt hay Marketing tập trung. 2. Mô hình lựa ch n ọ thị tr n ườ g mục tiêu
Một công ty có thể chọn lựa để tiến nhập vào một hoặc nhiều khúc tuyến của một thị
trường nhất định nào đó. Giả sử có ba loại sản phNm (P) và ba nhóm thị trường (M). Bằng
cách đan kết những sản phNm và nh ng ữ
nhóm thị trường này lại với nhau, chúng ta có thể
phân thành chín khúc tuyến thị trường.
Công ty có thể quyết định l a
ự chọn thị trường mục tiêu theo 1 trong 5 mô hình được minh hoạ nh s ư au: M 1 M2 M3 M1 M2 M3 M1 M2 M3 M1 M2 M3 M1 M2 M3 P1 P2 P3 (1) (2) (3) (4) (5) Pi : Sản phNm I (i= 1,2,3).
Mi: Thị trường j (j=1,2,3).
(1). Tập trung vào một phân khúc.
(2). Chuyên môn hoá có tính chọn lọc.
(3). Chuyên môn hoá sản phNm.
(4). Chuyên môn hoá thị trường.
(5). Bao quát toàn bộ thị trường với chiến lược Marketing không phân biệt hay phân biệt.
Hầu hết các công ty thâm nhập vào một thị trường mới bằng cách phụ vụ một khúc
tuyến duy nhất; và nếu việc làm này cho thấy thành công, họ tiến nhập thêm vào nh ng ữ khúc
thị trường khác, rồi bao trải ra theo hàng dọc hoặc hàng ngang. Sự thâm nhập nối tiếp vào các
khúc thị trường không mang tính chất ngẫu nhiên, mà đi theo một kế hoạch chủ động. Các
công ty thuộc loại hàng đầu thường đưa ra những cống hiến riêng biệt cho các khúc tuyến thị
trường riêng biệt, hoặc sẽ mạo hiểm đi theo một phương cách khác là thực hiện vượt trội trong nh ng ữ
khúc tuyến nào đó, bởi nhiều công ty đang tập trung thoả mãn những khúc tuyến này.
2.1. Mô hình tập trung vào một khúc thị tr n ườ g
Trong trường hợp đơn giản nhất, công ty cũng có thể chọn một khúc thị trường đơn lẻ,
khúc thị trường được chọn có thể ch a
ứ sẵn một sự phù hợp ngẫu nhiên gi a ữ nhu cầu và sản
phNm của công ty, nên dễ dẫn đến s
ự thành công. Cũng có thể là khúc thị trường phù hợp với
vốn liếng còn hạn hẹp của công ty hoặc có thể là khúc chưa có i
đố thủ cạnh tranh và cũng có
thể là khúc thị trường được chọn là điểm xuất phát hợp lý “làm đà’ cho sự mở rộng kinh doanh tiếp theo.
Ví dụ: Bia Cần Thơ chỉ đánh vào khúc thị trường Cần thơ, Sóc Trăng.
2.2. Mô hình chuyên môn hoá có tính chọn lọc
Theo mô hình này công ty có thể lựa chọn một số khúc thị trường riêng biệt, mỗi khúc có một s h
ự ấp dẫn và phù hợp với mục đích và khả năng riêng của công ty.
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
Mô hình này thích hợp với các công ty có ít hoặc không có năng l c ự trong việc phối
hợp các khúc thị trường khác nhau, nhưng ở các khúc đó chứa đựng nh ng ữ hứa hẹn về thành công kinh doanh.
So với mô hình tập trung vào một khúc thị trường, mô hình này ít rủi ro kinh doanh
hơn. Khi một khúc thị trường l a
ự chọn bị đe doạ bởi sự cạnh tranh gay gắt, sự hấp dẫn không còn n a
ữ , công ty vẫn có thể tiếp tục kinh doanh ở nh ng khúc th ữ ị trường khác.
2.3. Mô hình chuyên môn hoá sản phm
Theo mô hình này công ty có thể tập trung vào việc sản xuất một loại sản phNm để đáp
ứng cho nhiều loại thị trường.
Ví dụ: Hãng kem Colgate chuyên môn hoá kem đánh răng để đánh vào ba i đố tượng là
trẻ em kem có hương táo, thanh niên kem trắng răng, thơm miệng và người già chắt khoẻ suốt đời.
2.4. Mô hình chuyên môn hoá thị tr n ườ g
Trong trường hợp này công ty dành nỗ lực tập trung vào việc thoả mãn nhu cầu đa
dạng của một nhóm khách hàng riêng biệt.
Ví dụ: Điện thoại Sam Sung cho ra đời hàng loạt các kiểu dáng diện thoại kiểu dáng
trẻ trung, thanh lịch và sang trọng nhằm đánh vào các thế hệ thanh niên muốn tự thể hiện.
2.5. Mô hình bao quát toàn bộ thị tr n ườ g
Với mô hình này công ty cố gắng đáp ứng nhu cầu của mỗi khách hàng về tất cả các
sản phNm họ cần. Thường chỉ có các doanh nghiệp lớn mới có khả năng áp dụng mô hình bao
phủ toàn bộ thị trường.
Ví dụ: Pepsi cola tung ra các sản phNm về nước giải khát, đáp ng ứ nhu cầu của nhiều
lứa tuổi, như Mirinda, Number 1, Twist cam,… IV. N ĐN H VN TH N
ƯƠ G HIỆU TRÊN THN TR N ƯỜ G
1. Khái niệm định vị th n ươ g hiệu
Định vị (positioning) là quá trình xây ự d ng và thông đạt ữ
nh ng giá trị đặc trưng của
sản phNm công ty vào tâm trí khách hàng mục tiêu.
Định vị thương hiệu (brand positioning) trên thị trường là thiết ế k một thương hiệu có
những đặc tính khác biệt so với thương hiệu của i
đố thủ cạnh tranh nhằm tạo cho thương hiệu
một hình ảnh riêng trong tâm trí khách hàng.
Qui trình định vị có thể chia thành các bước sau:
Hình 5.3 : Qui trình định vị thương hiệu Xác định tập Xác định tập Xây dựng và Quyết định thương hiệu thuộc tính phân tích vị chiến l c ượ cạnh tranh (chức năng, trí các định vị tâm lý) thương hiệu
Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), tài liệu đã dẫn, trang 154
2. Xác định tập th n
ươ g hiệu cạnh tranh
Xác định tập thương hiệu cạnh tranh là công việc đầu tiên của định vị trong thị trường
mục tiêu của công ty. Nhưng không phải tất cả các thương hiệu trong một ngành nào đó đều
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu là i
đố thủ cạnh tranh của thương hiệu thuộc công ty mình. Ví dụ hãng Coca Cola sản xuất
nước ngọt Coca thì không phải tất cả các loại nước ngọt trên thị trường như Pepsi, Number 1,
Dr Thanh, vv. là các thương hiệu cạnh tranh mà chỉ một vài trong số đó, như Pepsi hay Dr. Thanh chẳng hạn. Philip Kotler 1 chia m c ứ
độ cạnh tranh ra thành bốn cấp độ chính, gồm cạnh tranh
thương hiệu (brand competition), cạnh tranh sản phNm (product competion), cạnh tranh nhu
cầu (need competition), và cạnh tranh ngân sách (budget competition).
Ví dụ sau đây sẽ giới thiệu các cấp độ cạnh tranh đối với sản phNm bia2
Hình 5.4: Các cấp c
độ ạnh tranh của sản ph m bia Ngân sách Nhu cầu Nước ngọt Sản phm Rượu mạnh Áo Sài gòn
Thươ ng hiệu Bia hơi Dây thun Nịt Heineken, Tiger, Carlberg, Foster, 333, vvv Sông hàn vv. Rượu vv. Bến thành vang Nước suối Tiểu thuyết, vv. -
Cạnh tranh thương hiệu là các thương hiệu cùng cạnh tranh trong cùng một thị
trường mục tiêu, có giá cả gần nh nhau. ư -
Cạnh tranh sản phNm là tất cả các sản phNm bia như Heineken, Tiger, Carlberg, San
Miguel, Foster, 333, Sài gòn , S
đỏ ài gòn xanh, Phong Vinh, bia tươi, vv. -
Cạnh tranh nhu cầu của bia là tất cả các sản phNm dùng để uống (thoả mãn nhu cầu
giải khát) như nước ngọt, rượu vang, nước suối, nước trái cây, vv. -
Cạnh tranh ngân sách là với một ngân sách đó có thể mua các sản phNm khác. Ví dụ nh
ư thay vì mua nước giải khác, khách hàng có thể dùng tiền đó để đi xem
phim, mua một cuốn tiểu thuyết hay mua một cái áo để mặc.
1 Kotler P (2003), Marketing Management, 11thed, Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall.
2 Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nguyên lý marketing, NXB Đại học quốc gia TP.HCM, trang 155
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
3. Xác định thuộc tính của th n ươ g hiệu
Sau khi phân tích các thương hiệu cạnh tranh, nhà làm marketing cần phải tìm hiểu và
xác định các thuộc tính của thương hiệu thông qua việc nghiên c u
ứ thị trường mục tiêu nhằm
tìm ra các thuộc tính nào là quan trọng i
đố với khách hàng. Các thuộc tính này có thể là thuộc tính ch c
ứ năng hay thuộc tính tâm lý, hoặc cũng có thể là s
ự kết hợp cả hai thuộc tính ch c ứ
năng lẫn tâm lý. Ví dụ trong thị trường máy kéo, có hai thông số cần quan tâm đó là: kích thước và tốc . độ
Nhà nghiên cứu marketing có thể s
ử dụng công cụ nghiên c u ứ định tính hay định
lượng để thu thập các thông tin về các thuộc tính này. Có thể thăm dò ý kiến các khách hàng
tiềm năng và các nhà kinh doanh xem họ chấp nhận máy kéo đi trên nền đất yếu của các i đố thủ cạnh tranh nh
ư thế nào nếu xét về nh ng ữ
thông số đó. Phương pháp thảo luận tay đôi
thường được sử dụng trong nghiên cứu này, sau đó chọn mẫu thích hợp và phỏng vấn theo
mẫu để lượng hoá tầm quan trọng của các thuộc tính i đố với khách hàng.
4. Xây dựng sơ đồ và phân tích vị trí các th n ươ g hiệu
Kết quả thăm dò ý kiến sẽ được trình bày trên sơ đồ định vị. Sơ đồ định vị được xây
dựng theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo nhu cầu cụ thể của công ty. Công ty có thể xây dựng
sơ đồ theo phân tích hai chiều hoặc phân tích đa chiều (multidimensional scaling) theo nh ng ữ
thuộc tính quan trọng. Trong tài liệu này chỉ trình bày phân tích hai chiều theo cặp thuộc tính
của các thương hiệu. Sau đây là một minh hoạ về vị trí tương i
đố của các thương hiệu A, B,
C, D, E, F, G theo hai trục (thuộc tính) là giá cả và chất lượng. Hình 5.5: Sơ v
đồ ị trí các thương hiệu theo giá cả và chất lượng Chất lượng cao A D B E C Giá thấp Giá cao F G Chất lượng thấp
Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), tài liệu đã dẫn, trang 157 Dựa vào sơ
đồ chúng ta có thể thấy có 4 chiến lược định vị mà công ty có thể lựa chọn trên thị trường. -
Chất lượng thấp – Giá thấp: thương hiệu F -
Chất lượng thấp – Giá cao: thương hiệu G -
Chất lượng cao – Giá thấp: các thương hiệu D, E -
Chất lượng cao – Giá cao: các thương hiệu A, B, C
Trở lại ví dụ về thị trường máy kéo, sau khi thu thập số liệu về đánh giá của khách hàng i
đố với hai thuộc tính tốc độ và kích thước, kết quả được thể hiện ở sơ đồ sau.
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu
Hình 5.6: Sơ xác đồ
định vị trí hàng hoá của i
đố thủ cạnh tranh
dưới con mắt của người tiêu dùng Xe chạy nhanh A Xe l B ớn
Xe vừa và nhỏ D C
Xe chạy chậm
Nguồn: Phan Thăng & Phan Đình Quyền (2000), Marketing căn bản, NXB Thống Kê, trang 157
Đối thủ cạnh tranh A được xem là nhà sản ấ
xu t máy kéo đi trên nền đất yếu chạy nhanh và nhỏ, i
đố thủ cạnh tranh B là nhà sản xuất máy kéo đi trên nền đất yếu kích thước trung bình và tốc độ trung bình, i
đố thủ cạnh tranh C là nhà sản xuất các loại máy kéo đi trên
nền đất yếu chạy chậm, kích thước nhỏ và v a ừ . Còn i
đố thủ cạnh tranh D là nhà sản xuất máy
kéo đi trên nền đất yếu kích thước lớn, chạy chậm. Diện tích các vòng tròn trên sơ t đồ ỷ lệ với
khối lượng bán của từng i đố thủ cạnh tranh.
5. Quyết định chiến l c ượ định vị
Dựa vào sơ đồ định vị, nhà quản trị có thể d a
ự vào vị trí của các i
đố thủ cạnh tranh để
xác định vị trí của thương hiệu công ty mình: cạnh tranh với thương hiệu nào? ở thị trường
nào? Công ty có thể lựa chọn cho mình một trong hai hướng sau:
- Xác định vị trí kế bên i
đố thủ cạnh tranh (tương đồng về cách nghĩ)
- Xác định vị trí chưa hề có i
đố thủ cạnh tranh (khác biệt hoá).
Nếu thương hiệu đã có mặt trên thị trường rồi thì sơ đồ định vị sẽ giúp công ty đánh
giá lại vị trí hiện tại của mình, xem vị trí đó có đúng như định vị của công ty ch a ư ? Việc lựa
chọn vị trí nào là tuỳ thuộc vào khả năng cạnh tranh, cũng nh
ư thế mạnh của công ty, hay khả năng đáp n
ứ g nhu cầu khách hàng, khả năng phát triển thị trường, khả năng đạt được lợi
nhuận mục tiêu và các yếu tố khác có liên quan.
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu Tóm tắt
Ngày nay, hầu như chẳng có một công ty nào mạnh hơn các công ty khác về tất cả các
mặt. Vì thế các công ty th ng l ườ
ựa chọn cho mình một hay một số thị trư ng m à công ty có l i
thế cạnh tranh. Vì thế, chiến l c
ượ marketing mục tiêu là chiến l c
ượ phổ biến được các công ty
lựa chọn, trong đó nhà marketing tiến hành phân khúc thị tr ng, ườ lựa ra thị tr ng ườ mục tiêu thích h p.
Những tiêu thức chính để phân khúc thị trư ng
được sử dụng là: gi i ớ tính, độ tuổi,
thu nhập, địa lý, dân số, trình v
độ ăn hoá, lối sống và thái độ i
đố với sản phm.
Một khúc tuyến thị trường bao gồm những ng i ườ mua mà khi ng t đứ
rước một loạt kích
thích Marketing nhất định nào đó thì họ sẽ đều phản ứng như nhau. Công ty có thể chọn phục
vụ cho một hoặc nhiều khúc thị trư ng.

Đối với mỗi khúc thị trường trọng điểm ấy, công ty
phải xác định xem mình muốn định vị trong khúc ấy ra sao. Tất nhiên là họ cần phải nghiên
cứu đến sự định vị của các hiệu cạnh tranh trong thị trường trọng điểm tương ứng với những
thuộc tính mà người tiêu thụ cho đó là quan trọng.
nh Đị
vị là một chiến l c
ượ quan trọng giúp
công ty quyết định các ch ng t ươ
rình marketing tiếp theo.
Marketing căn bản
Chương 5. Chiến lược marketing mục tiêu CÂU H I ÔN T P
1. Hãy tìm một sản phNm mà bạn biết, chỉ ra khúc thị trường của sản phNm đó và giải
thích ý nghĩa vì sao phải phân khúc thị trường sản phNm đó như vậy?
2. Nếu bạn là một nhà quản trị một công ty chuyên chở công cộng, bạn sẽ s ử dụng
cách phân khúc nào để thu hút thêm khách hàng? 3. Hãy cho nh ng ữ dẫn ch ng ứ cụ thể về nh n
ữ g người làm Marketing đã thành công
trong việc phân khúc thị trường d a ự trên một trong nh ng ữ
cơ sở sau: giá hạn chất lượng cao, và cách phục vụ.
4. Hãy bình luận câu nói sau: “Marketing có phân biệt lúc nào cũng là cách tốt nhất
để đi tới tiếp thị có trọng điểm (chủ đích)”?
5. Khi một doanh nghiệp mới xâm nhập thị trường thì họ có thể s ử dụng chiến lược gì? Cho ví dụ minh hoạ.
6. Một doanh nghiệp có thể ng đồ thời th c
ự hiện các chiến lược Marketing đại trà;
Marketing phân biệt; và Marketing tập trung không? 7. Chọn m t
ộ sản phNm/ công ty mà bạn biết và phân tích chiến lược định vị của chúng?
8. Hãy thiết kế một bảng câu hỏi nghiên c u
ứ về định vị sản phNm của một công ty/
mặt hàng mà bạn biết. Vẽ biểu đồ định vị dựa trên số liệu có được?
Marketing căn bản