Chương 5 dung dịch - Môn Hóa lý | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Chương 5. DUNG DCH
5.1. Nng độđộ tan ca dung dch
5.1.1. Nng độ
Để bi u th thành ph n ca mt dung dch, ngưi ta dùng nng độ dung dch.
Vy nng độ dung dch là lượng cht tan có trong mt lượng xác định dung dch hoc
dung môi, lượng ch n tt tan l o dung d ch đặc, ngược l i là dung d ch loãng.
a. Nng độ phn trăm khi lượng (%)
S gam cht tan trong 100 gam dung dch:
100% ×=
dd
Ct
m
m
C
Ví d: Dung dch NaOH 20% nghĩa là c 100g dung d ch thì có 20g NaOH tan
trong đó.
Nng độ % theo th tích
Biu th s ml cht tan có trong 100ml dung dch.
d: ancol etylic 70
o
nghĩa trong 100ml dung dch rượu này cn 70ml
C
2
H
5
OH nguyên cht và 30ml H
2
O.
b. Nng độ mol
S mol cht tan có trong 1 lít dung dch:
)(lV
n
C
dd
ct
M
=
c. Nng độ molan (C
m
)
S mol ca cht tan có trong 1kg hoc 1000g dung môi:
1000
ct
m
dm
n
C
m
= ×
Vi n
ct
là s mol cht tan có trong lượng dung môi là m
dm
.
d: dung dch NaCl 0,2 molan: dung dch cha 0,2 mol NaCl trong 1000
gam nước.
d. Nng độ Phân mol
t l đ gi a s mol ch t nào ó vi t ng s mol ca các ch t trong dung d ch.
Ði vi dung dch to thành t hai cht A, B vi s mol tương ng n
A
, n
B
, ta
biu thc phân mol nh sau: ư
B
BA
B
B
BA
A
A
nn
n
nn
n
+
=
+
=
χχ
;
* Chú ý: Tng nng độ phn mol ca các cht có trong dung dch bng 1.
74
e. Nng độ đương lượng
M t loi n ng độ khác thưng được s dng để tính toán trong các phương
pháp phân tích th tích n ĩng độ đương lượng được định ngh a s đương lượng
gam ca cht tan trong mt lít dung dch.
n’: s đương lượng gam cht tan có trong dung dch.
V
n
C
N
'
=
V: th tích (l)
d: dung dch HCl 2N dung dch cha 2 đương lượng gam hoc
2× 36,5g HCl nguyên cht.
* Áp dng định lut đương lượng cho các phn ng trong dung dch.
Gi s phn ng : A + B C
G , Ni: N
A B
: Nng độ đương lượng gam ca 2 dung dch A và B B
V
A
V
B
: Th tích ca 2 dung d ch A và B ph n ng va đ vi nhau B
Theo định lut đương lượng ta có:
N
A
.V
A
= N
B
.V
B
B
Đây là biu thc toán hc áp dng định lut đương lượng cho dung dch.
f. Mi quan h gia các nng độ
* Gia nng độ phân t gam và nng độ %:
M : khi lượng phân t cht tan
C
M
: nng độ mol ca dung dch
d : khi lượng riêng ca dung dch
M
dC
C
M
%10
=
C%: nng độ % ca dung dch
* Gia nng độ đương lượng và nng độ % ca dung dch:
D
dC
C
N
%10
=
D: ng lđươ ượng gam
* Gia C
M
và C
N
:
n = S đin tích mà 1 ptg cht trao đổi
C
N
= n.C
M
hoc n = S e mà 1 ptg cht trao đổi
d 1: Ta dung dch 0,5M H
2
SO
4
. 1 mol H
2 4
SO ng vi s đương lượng
gam là 2. Do đó C
N
= 2. 0,5 = 1N.
d 2: Dung dch s d ng bình acqui dung dch H
2
SO
4
3,75M, kh i
lượng riêng là: 1,230 g/ml. Tính nng ng độ %, n độ molan nng độ đương lượng
ca H
2
SO
4
trong dung dch trên.
75
Gii:
Khi lượng ca 1 lít dung dch: 1000 x 1,230 = 1230g
Khi lượng ca H
2
SO
4
trong 1 lít dung dch: 3,75 x 98 = 368g
Khi lượng ca H
2
O trong 1 lít dung dch: 1230 - 368 = 862g
Do đó:
%9,29100
1230
368
% =×=C
NC
N
5,7275,3
=
×
=
3,75.1000
4,35
862
m
C m= =
5.1.2. Độ tan và các yếu t ánh hưởng n đế độ tan
a. Khái nim v độ tan
Ð tan là nng độ ca cht tan được vào dung dch đ t o ra mt dung d ch b o
hòa mt nhit độ xác định.
m t nhit độ nht định độ tan c a m t cht trong m t dung môi được xác
đị độnh bng nng c a dung dch bão hòa c a cht đó.
Thông thưng ng độ tan ca cht rn trong mt cht l được biu th bng s
mol cht tan có trong mt lít dung dch.
Đối vi cht khí tan trong cht lng thì độ tan được biu din bng th tích cht
khí bão hòa trong mt th tích xác định ca dung môi.
Độ tan thường được kí hiu là S
- Khi dung dch có nng độ nh hơn độ tan ta có dung dch chưa bão hòa, cht
tan có th tan thêm.
- Khi dung dch nng độ ln hơn độ tan cùng nhi t độ thì ta có dung d ch
quá bão hòa.
Các dung dch quá bão hòa không bn, nếu khuy, lc hoc thêm vào dung
dch mt vài tinh th cht rn đó s s kế t tinh ch t tan t dung d ch dung d ch
s tr v trng thái bão hòa.
Tích s tan
tích s nng độ ca các ion c a trong dung d ch b o hòa ch t đó vi s
mũ bng h s t l ượng trong phân thc:
A
m
B
n
mA
n+
+ nB
m-
nmmn
BA
BA
nm
][][
+
=Τ
Ví d, tích s tan BaSO
4
là 1,1.10
-10
( 25
o
C)
Nếu gi S là độ tan ca BaSO
4
, lúc đó ta có:
4
.]][[
2
4
2
BaSO
TSSSOBa ==
+
76
LmolTS
/10.05,110.1,1
510
===
Mt ch t s kết ta khi tích s n ng độ các ion c a nó trong dung d ơch ln h n
tích s tan và ngược li.nó s còn tan khi tích s nng độ ion ca nó chưa đt đến tích
s tan.
b. Các yếu t nh hưởng đến độ tan
* Bn ch n cht cht tan và b t dung môi
Qui lut kinh nghim v đ tan: < Các cht cùng tính phân cc thì hòa tan
tt vào nhau
Ví d: Khi hòa tan NaCl vào nước, quá trình hòa tan có th chia làm 3 bước:
- B c c tước 1 Phá v u trúc tinh th a cht tan để o thành tiu phân riêng bit.
- Bước 2 Phá v l c liên kết liên phân t gi a các phân t dung môi đ to ra các
khong trng cho các tiu phân ca các cht tan xâm nhp.
- Bước 3 Xy ra tương tác gia các tiu phân ca cht tan và các phân t ca dung môi
để t o thành dung d ch, tc x y ra quá trình solvat hóa.
* Nhit độ
- tĐộ tan ca mt cht tăng khi nhit độ ăng, nếu quá trình hòa tan đó thu nhit.
Ví d: NH Cl, KNO
4 3
… tan nhiu khi đun nóng.
Vic hòa tan các cht rn vào nước, ví d hòa tan đưng hay mui vào nước, mà
ta gp h n rng ngày th đi đến kết lu ng độ tan ca các cht tăng theo nhit độ.
Tuy nhiên, điu thc s không phi như v y. Khi nhi t độ tăng giúp quá trình hòa tan
xy ra nhanh hơn nhưng lượng cht tan có th gim đi theo nhit độ.
- Độ tan ca cht khí gim khi nhit độ tăng vì quá trình hòa tan ca các cht khí phát
nhit.
nh hưng c a nhit độ đối vi độ tan c a các cht khí có ý nghĩa quan trng v
mt môi trưng. Vn đề này được thy khi mt lượng ln nước được s dng để
làm ngui trong các qui trình công nghip, sau khi s d ng s b nóng lên được th i
tr l i sông h. Do nóng hơn nên nước s cha ít lượng O
2
hòa tan hơ n, đi u này làm
phá v cân b ng h p ph O
2
, làm gim lượng O
2
hòa tan trong nước và do v y s nh
hưng đến hot động sng ca các sinh vt sng trong môi trư ướng n c.
* Áp sut
Áp sut nh hưng không đáng k ng đến độ tan ca cht r n ho c lng, như
tác động ln n đế độ tan ca cht khí. Các loi nước gii khát cha ga khi đóng chai
phi áp sut CO
2
cao nhm bo đm đt được mt nng độ ln ca CO
2
trong dung
dch. Khi m np, do áp sut ca CO
2
trong khí quyn bé nên xy ra s thoát CO
2
khi
dung dch to nên si bt v đặc trưng.
S gia tăng độ tan ca cht khí trong cht lng có th được minh ha trong ví d
sau: gi s đang x y ra cân b ng gi a ch ĩt khí ch t lng, ngh a s phân t khí
thoát ra hoc tan vào dung dch vi tc độ b ế ă ng nhau. N u ta làm t ng áp su t thì s
phân t khí trong mt đơn v th tích s gia tăng, khí s tan vào dung dch vi tc độ
ln hơn tc độ thoát ra, lúc này nng độ khí tan trong dung dch s tăng cho đến khi
77
mt cân bng mi được thiết lp, và dĩ nhiên lúc này dung dch s cha mt lượng khí
tan nhiu hơn.
Đnh lut Henry v độ tan ca cht khí trong cht lng: Độ tan ca các cht khí
t l vi áp sut riêng phn ca cht khí đó.
K : hng s t l (đặc trưng cho mi loi dung dch)
P
i
: áp sut riêng phn ca cht khí
S = K.P
i
S : tan cđộ a cht khí trong cht lng ( g/100g dung môi)
d: độ hòa tan ca O
2
s ă gim 25% khi t ng lượ ướng mui hòa tan trong n c
ti 40 gam.
Bng 9. S ph thuc ca hng s Henry (k) vào nhit độ.
k
Nhit độ (
o
K)
O
2
(× 10
-5
) CO
2
(× 10
-5
) H
2
S (× 10
-5
)
273 67,45 3349,51 6825,24
275 63,48 3000,97 6397,08
277 60,52 2788,34 5998,05
298 38,76 1407,76 3332,03
Chú ý là định lut Henry ch đúng trong trưng hp các cht khí tan không phn
ng v i dung môi, d đ: úng vi trưng h p khí O
2
tan trong nước, nhưng không
đ đúng v i trưng hp HCl tan trong nước vì ây xy ra s phân ly ca HCl.
5.2. Tính cht ca dung dch không đin ly
5.2.1. Áp sut hơi bão hòa ca dung d ch ch a cht tan không đi n li không
bay hơi.
Áp sut h i c t lơ a mt ch ng là áp sut gây nên bi nhng phân t ca nó trên
mt thoáng cht lng.
Áp sut h t tơi bão hòa áp su o ra trên mt thoáng khi quá trình bay hơi đt
ti trng thái cân bng.
Gii thích: do chuyn ng động nhit nên các phân t cht lng tinh khiết đự
trong bình kín s tách khi b m ết ch t lng bi n thành hơi. Quá trình này gi
quá trình hóa hơi. M t l tr i ct khác, các phân t ch ng tinh khiết ng thái hơ ũng
chuyn động hn lon, va vào b m ư t ch t l ng và m t s phân t th ng ng t tr
li, quá trình này gi là quá trình ngưng t. Khi vn tc hai quá trình này bng nhau thì
tn ti cân bng:
Lng Hơi ; ΔH > 0
Lúc này, trng thái h ng thái lơi n i trm cân bng v ng gi là hơi bão hòa, nó
gây nên áp sut hơi bão hòa ca cht nguyên cht.
78
Thí nghim v áp sut hơioa: hai c c, m t cc đựng nưc nguyên cht và
mt cc c đựng dung dch nước đưng và đượ đặt trong mt chu thy tinh như hình 33.
Sau mt thi gian thí nghim ta thy th tích ca cc cha nưc gim còn th tích ca cc
cha dung dch nước đưng tăng.
Ðiu này th được gii thích khi áp sut hơi c t la dung môi nguyên ch n
hơn áp sut hơi ca dung dch cha cht tan không bay hơi, nghĩa nếu hai bình độc
lp nhau thì khi cân bng l ế ng hơi được thi t l p áp sut h i tơ o ra trên b mt dung
môi nguyên cht phi l t h i tn hơn áp su ơ o ra trên b mt dung dch.
Hình 33. Thí nghim nh hưng ca cht tan đến tính cht ca dung môi
Do đó trong mt h i m kín, s hóa hơ nh ca dung môi nguyên cht làm cân
bng lng hơi ca dung dch b d ch chuy n theo chiu dung dch phi hp th hơi để
làm gim áp sut hơi trên b m t dung d ch. S hp th hơi ca dung môi trên b mt
dung dch s làm gim áp sut h i cơ a dung môi trong h. Ð đt cân bng lng hơi
tr li, dung môi nguyên cht phi bc hơi thêm, kết qu y ra s là x chuyn dung môi
nguyên cht sang dung dch.
S hi n di n ca ch t tan trong dung dch làm gim s phân t dung môi t do
trong mt đơn v th tích, do đó làm gim s phân t dung môi trên b m đt do ó
làm gim kh năng hóa hơi ca dung môi.
Khi hoà tan mt cht tan kng đin li và không bay hơi vào mt dung môi t các
phân t cht tan s pn b đều trong toàn b th tích ca dung môi. Mt s phân t dung
i tn mt thoáng đưc thay thế bi các phân t ch t tan không bay hơi, m t s phân
t dung môi bay hơi gim và do đó áp sut hơi bão hoà ca dung môi trong dung dch bé
hơn so vi áp sut hơi bão hoà ca dung môi nguyên cht. S phân t cht tan càng tăng
thì s phân t dungi thoát ra càng ít, do đó áp su ơt h i bão hoà ca dung dch (P
1
) luôn
luôn nh hơn áp sut hơi bão hca dung i nguyên cht (P
0
).
S gi m áp su t hơi bão hoà ca dung d ch tuân theo định lu t Raoult I.
“Áp sut hơi bão hòa ca dung dch bng áp sut hơi bão hoà ca dung môi
nguyên cht nhân vi phn mol ca dung môi trong dung dch”.
0 0
dm
l dm
dm ct
n
n n
χ
Ρ = Ρ = Ρ
+
P
1
: áp sut hơi bão hoà ca dung dch;
P
0
: áp sut hơi bão hoà ca dung môi nguyên cht
χ
dm
: phn mol ca dung môi trong dung dch
Nếu gi χ
cht tan
là nng độ phn mol ca cht tan trong dung dch thì:
χ
dm
+ χ
ct
= 1
79
ΔP : độ gim áp sut hơi bão hoà ca dung dch
ΔP/P
0
: độ gi m tương đối áp su t hơi bão hoà ca dung d ch
0 1
0 0
ct
χ
Ρ
Ρ
Δ
Ρ
= =
Ρ
Ρ
Định lu t nhit Raoult I th phát biu cách khác: "Ti m t độ xác định, độ
gim tương đối áp sut hơi bão hca dung d ch ch a cht tan không bay hơi
không đin li bng nng độ phn mol ca cht tan trong dung dch".
Trong trưng hp dung dch loãng và lý tưng, định lut Raoult I đ úng vi m i
cht tan không đin li, không bay hơi.
5.2.2. Ð t t ăng nhi độ sôi
Nhit độ c đ a ch t l ng nhi t độ ti ó áp su ơt h i bão hòa c a ch t l ng
bng áp sut hơi bão hoà ca khí quyn.
Do dung dch có áp sut h t hơi bão hòa nh hơn áp su ơi bão hoà ca dung môi
nguyên ch n cho áp sut nên mu t hơi bão hòa ca dung dch bng áp sut khí quyn
cn phi tăng nhit độ ca dung dch lên nên nhi ơ t độ sôi ca dung d ch l n h n nhi t
độ sôi ca dung môi nguyên cht.
Nhit đội bình thưng ca mt cht lng đưc đnh nghĩa là nhit độ lúc đó áp
sut hơi ca cht l t hng đt được 1 atm. Các cht tan không bay hơi làm gim áp su ơi
ca dung dch, do đó dung dch phi được đun nóng đến nhit độ cao hơn nhit độ sôi
ca dung môi tinh cht mi th đt được áp sut 1atm. Ðiu này có nghĩa là cht tan
không bay hơi làm tăng nhi ă t độ sôi c a dung môi. M c độ gia t ng nhi t độ sôi ph
thuc vào nng độ ca cht tan trong dung dch. Ði vi các dung dch loãng mi quan
h đ ó được bi u di n b ng phương trình:
mSS
C.
Κ
=
Τ
Vi: T: độ tăng nhit độ sôi so vi dung môi tinh cht.
k
s
:g i là h ng s n ch nghim sôi ph thuc vào b t dung môi.
C
m
: nng độ molan ca cht tan trong dung dch.
Da o độ tă ng nhi t độ sôi so vi dung môi nguyên ch t ta th xác định
được phân t lượng c a ch t tan trong dung dch.
Bng 10. Giá tr K
S
và K
đ
ca mt s dung môi khác nhau
Dung môi Nhit độ sôi (C) K
s
0
C.Kg/mol Nhit độ K
đ
0
C.Kg/mol
Nước 100,0 0,51 0 1,86
CCl
4
76,5 5,03 -22,99 3,00
CHCl
3
61,2 3,63 -63,5 4,70
C
6
H
6
80,1 2,53 5,5 5,12
CS
2
46,2 2,34 -111,5 3,83
Ête etylic 34,5 2,02 -116,2 1,79
Camphor 208,0 5,95 179,8 40
80
d 1: Mt dung dch được điu chế bng cách hòa tan 18,00g Glucô trong
150,00g nước. Dung dch nhit độ sôi 100,34
0
C. xác định phân t lượng ca
Glucô, biết hng s nghim sôi ca nước là 0,51
0
C.Kg/mol.
Gii:
mSS
C.Κ=ΔΤ ; ; KC
0
34,0=ΔΤ
s
= 0,51
67,0
51,0
34,0
==Cm mol/kg =
1500,0
gluco
n
Do đó: n
gluco
= 0,15. 0,67 = 0,1 mol;
180
1,0
18
==
gluco
M
5.2.3. Ð h t nhi độ đông đặc
Nhit t i độ đông đặc (kết tinh) ca cht lng là nhi độ mà t đó áp sut hơi bão
hoà ca pha lng bng áp sut hơi bão hoà ca pha rn.
Do áp sut hơi bão hoà ca dung dch nh hơ n áp su t hơi bão hoà ca dung
môi nguyên cht nên để cho áp su t hơi bão hoà trên pha r n b ng áp su t hơi bão hoà
trên pha l ng (c a dung dch) cn phi h nhi t độ đông ca dung dch xung, nghĩa
là: nhit độ đông ca dung dch nh hơn nhit độ đông ca dung môi nguyên cht.
d: Vi nước nguyên cht nhit độ đông đặc 0
0
C (chính xác
0,0099
0
C) ng vi áp sut hơi bo hòa ca nước đá nước lng 0,006atm. Vic
hòa tan cht tan vào nước s làm cho dung dch nhit độ đông đc thp h n nơ ước
nguyên ch c st, bi s hi n di n ca cht tan trong nướ làm cho áp sut h i cơ a
nước trong dung dch thp hơn áp sut h i cơ a nước đá, do đó ti nhit độ này dung
dch không th đông đặc vì không có s cân bng ca áp sut hơi gia pha lng và pha
rn. Nếu ta h nhit độ, áp sut hơi ca pha rn gim nhanh hơn pha lng, kế t qu s
dn đến s cân bng áp sut hơi ca 2 pha lng rn lúc này dung dch s đông
đặc.
Do cht tan làm h nhi t độ đông đặc ca nước, nên các cht như NaCl, CaCl
2
thưng được rãi trên các vĩa hoc đưng l để tránh s đóng băng trong mùa đông
các nước vùng lnh giá, dĩ nhiên v i điu kin nhit độ bên ngoài không quá thp.
Hình 34. Gin đồ pha ca cân bng l ng / rng / hơi và l n c a dd nước ch a ch t
tan không bay hơi
81
T gi n đồ ta th kế t lu n: s hi n di n ca cht tan không bay hơi làm m
rng khong nhit độ dung dch tn ti trng thái lng. Cũng ging như độ tăng
nhit độ sôi, độ h nhit độ đông đặc ca dung dch so vi dung môi nguyên cht ph
thuc vào nng độ c a ch t tan. Phương trình bi u di n s liên h, đối vi dung dch
loãng, cũng dng tương t cũng được dùng để đị xác nh phân t lượng ca các
cht tan.
Δ
Δ
Δ
ΔΔT
đ
= K
đ
.C
m
ΔT
đ
: độ h nhit độ đông đặc ca dung dch so vi dung môi tinh cht.
K
đ
:
h ng s nghi m đ ông ph thuc vào b n cht dung môi.
C
m
: n ng độ molan c a ch t tan.
Ví d: Tính gn đúng khi lưng ca etylen glycol cn thêm vào 10 lít nước để
thu được mt dung dch có nhit độ đông đặc là – 23,3
0
C. Biết M
êtylenglicol
= 62,1. Khi
lượng riêng c c 1g/ml, ha nướ ng s nghim đông ca nước 1,86
0
C kg/mol.
Gii
ΔT
đ
= K
đ
.C
m;
C
m
= 5,12
86,1
3,23
= mol/kg
Do 10 lít nước có khi lượng 10 Kg, nên
Khi lượng etylenglycol cn : Kg8,71021,65,12
3
=××
D ưới áp sut bình thưng nưc kh ng riêng (t ng) cao nhi lượ tr t
4°C: 1 g/cm³ đó nước vn tiếp tc giãn n khi nhit độ gim xung dưới 4°C.
Hin tượng này không được quan sát bt k mt ch ĩt nào khác. Đi u này ngh a
là: Vi nhit độ trên 4°C, nước đặc tính ging mi vt khác nóng n, lnh co;
nhưng vi nhit độ dưới 4°C, nước li lnh n, nóng co. Do hình th đặc bit ca phân
t nước (vi góc liên kế t 104,45°), khi b làm l nh các phân t ph i di xa ra để to
liên kết tinh th lc giác m. Vì vy mà t trng c a nước đá nh ơ h n nước th l ng.
Hình 35. Các tinh th n ông lước trng thái đ nh < 4
0
C
Khi đông l i 4°C, các phân tnh dướ nước phi di xa ra để t ế o liên k t tinh th lc
giác m.
82
5.2.4. Áp sut thm thu ca dung dch
Áp sut th t c thm thu áp su n phi tác dng lên mt dung dch để ế nhi t
động ca nó ly l ếi giá tr mà nó có đối vi dung môi tinh khi t.
d 1: Khi th vào nước tinh khiết, nước thâm nhp nhanh chóng vào dung
dch đưng qua màng ngưi thy nước dâng lên trong ng. Ðng thi, nhưng vi
tc độ nh hơn nhiu, đưng cũng khuếch tán vào trong nước tinh khiết. Cui cùng
nng độ hai bên màng cân bng nhau, các mc cũ ng v y, các hi n tượng khuếch tán ít
nhiu có tính chn lc qua các màng gi là s th t hm thu. Cách phân tích m n hp
nh s d ng các hin tượng th u gm th i là phép thm tách.
d ng th 2: Mt y tinh được ngăn cách bi mt màng bán thm gia
(màng bán thm có tính cht đặc bit là ch cho các phân t dung môi thm qua nhưng
không cho các phân t cht tan thm qua). Cho vào hai bên ng cùng th tích dung
môi nguyên cht và dung dch cha cht tan. Sau mt thi gian th tích ca dung dch
tăng còn th tích ca dung môi nguyên cht gim. Quá trình di chuyn dung môi
nguyên cht sang dung dch thông qua màng bán thm được gi s th m thu. Ðến
mt lúc nào đó mc cht lng bên phn ng đựng dung dch không dâng cao lên na,
quá trình thm thu đt đến cân bng. Kết qu mc cht lng trong ng đựng dung
dch cao hơn trong phn ng đựng dung môi nguyên cht, điu này ý nghĩa áp
sut tĩ nh c a dung dch ln hơn ca dung môi tinh cht. Phn áp sut chênh lch được
gi là áp sut thm thu.
Hình 36. Thí nghim xác định áp sut thm thu
Áp sut thm thu cũng được s dng để đị xác nh phân t lượng ca cht tan
được dùng nhiu hơn các phương pháp khác bi ch c n mt n ng độ nh ca
cht tan cũng to nên được mt áp sut thm thu có giá tr đáng k.
Lc cn tác dng lên m t đơn v din tích c a màng bán thm để làm trit tiêu
hin tượng thm th m thu gi áp sut th u (kí hiu π). Áp sut này bng áp sut
thy tĩnh ca ct cht lng có chiu cao h gây ra.
Đnh lut Van’t Hoff v áp sut thm thu
Năm 1887 Van't Hoff xác định áp sut thm thu ca dung dch lng cha cht
tan không đ i n li tha mãn phương trình:
π = CRT
C: nng độ mol ca dung dch
R: hng s khí
T: nhit t độ tuy đối (
0
K)
π: Áp sut thm thu ca dung dch (atm)
83
Thay
n m
C
V MV
= =
ta
được:
m
V RT
M
π
=
V: th tích dung dch (lít) cha m gam cht tan.
M: Khi lượng phân t ca cht tan
“Áp sut thm thu ca dung dch bng áp sut gây bi cht tan, nếu như cùng
nhit độ cht tan nm trng thái khí và chiếm mt thch bng th tích dung dch.
Định lu t này ch áp dng cho dung d ch loãng cha ch t tan không bay hơi
khi đó không có s tương tác gi a các ch t. Áp su t th m th u ch ph thu c vào nhi t
độ độ và nng cht tan.
Vic đo áp sut thm thu cũng được s dng để đị xác nh khi lượng phân t
cht tan.
Ví d 3: Hòa tan 1. 10
-3
g mt protein vào nước và ch nh đến th tích 1ml. Dung
dch thu được có áp sut thm thu là 1,12mmHg 25
0
C. Tính khi lượng phân t ca
protein.
Gii:
atm
3
1047,1
160
1
12,1
×=×=
π
;
; molKatmR ./082,0
0
=
KT
0
29827325 =+=
lmolC /1002,6
298082,0
1047,1
5
3
×=
×
×
= ;
Khi lượng phân t =
4
5
3
1066,1
1002,6
1000,1
×=
×
×
ng dng:
Hin tượng thm thu có ý nghĩa sinh hc rt quan tr ếng vì màng ca các t bào
màng thm th m thu. Th u nguyên nhân trc ti c tếp ca quá trình hút nướ môi
trưng và quá trình vn chuyn nước trong cơ th sinh v t. Tuy nhiên, Mi sinh v t ch
phát trin bình thưng trong môi trưng áp sut thm thu thích hp. Do đó nếu
bón phân vi nng độ quá ln có th làm cây chết vì mt nước.
D ế ch t bào ca mi cơ th s ng n ng độ các ch t dinh dưỡng xác định nên
áp sut thm thu xác dnh. Khi áp sut thm thu c bào l n h n ca dch tế ơ a môi
trưng s gây ra s thm thu nước môi trưng vào tế bào làm cho nước di
chuyn t tế bào n sang tế bào kia.
Quá trình th t trong m thu u được nghiên c thí nghim sau: Khi cây héo đặ
nước thì tươi li. Khi nước thm vào tế bào, s t đ o ra áp su t dư trong ó áp su t
này càng tăng nh v tế ă ế bào gi tr ng thái c ng. N u ct đt cây, do nước
bay hơi nên th tích ca cht lượng bên trong gi m xu ng v tế bào x p đi, cây s
84
héo. Nếu như đặt cây va mi héo vào nước thì s thm thu li bt đầu, tế bào li
căng ra và cây tươi li.
M t trong nhng ng d ng quan tr ng c a s th m th u t o ra máy lc máu
cho nh ng b nh nhân b b nh th n. Máu được cho ch y qua mt ng làm bng
cellophane, đóng vai trò màng bán thm, ng đượ đặc t trong dung dch ra (dialyzing).
Dung dch này cha các ion cũng như ch a các ch t tannng độ b ng nng độ ca
chúng trong máu, do s th thm thu các cht này s m qua màng đi vào dung dch
do đó máu được l c s ch.
Dung dch áp sut thm thu như nhau gi dung dch đẳng trương. Các
cht lng bơm vào máu phi đẳng trương vi cht lng trong máu.
Bây gi nế ế u chúng ta cho nước nguyên ch t ti p xúc v i dung dch nước mui
thông qua mt màng bán thm tác động lên dung dch nưc mu t áp sui m t ln
hơn áp sut thm thu ca dung dch nước mui thì s x y ra quá trình th m th u
ngược nghĩa là n c sướ chuyn t dung dch vào nước nguyên cht. ng dng này
ý nghĩa th c ti n ln. Các máy kh c trên cho phép mui xách tay ng dng nguyên t
lc được 5 lít nước t nước bin trong 1 gi.
5.3. Dung d ch đi n ly
5.3.1. Thuyết đin ly
a. Thuyết Arrhenius
Axít là hp cht cha hiđro khi tan trong nước phân li ra cation H
+
.
Bazơ là hp cht cha OH khi tan trong nước phân li ra anion OH
-
.
b. Thuyết Bronsted – Lowry
Axít là tiu phân (phân t, ion) có kh năng nhưng proton (H
+
).
Bazơ là tiu phân (phân t, ion) có kh ă n ng nh n proton.
Ví d, khi hoà tan NaCl vào nước:
NaCl + (x + y)H
2
O Na
+
.xH
2
O + Cl
-
.yH
2
O
Các cht khác nhau có mc độ phân li khác nhau nên ta có cht đin li mnh và
cht đin li yếu.
c. Độ đin li:
Độ đin li α c đ a m t cht in li là t s s phân t phân li ra ion (n) và t ng s
phân t hoà tan (n
0
).
o
n
n
α
=
Vy độ đin li c a ch t đi n li mnh α = 0; c a ch t đi n li yếu: 0 < α < 1.
Để phân bit mc độ mnh - yếu ca cht đin li, ngưi ta qui ước:
Cht đin li Yếu Trung bình Mnh
Độ đin li
0 < α 0,03 0,03 < α < 0,3 0,3 < α 1
S phân li ion rt ít Mt phn Gn hoàn toàn
85
d. Phân loi cht đin li: Cht t đ i n li mnh, ch đin li yếu, cht không đin li.
Cht đin li m nh: ch t kh nă ng ch t đi n li hoàn toàn thành các ion
ngh iĩa trong dung dch không còn phân t chưa đ n li; gm: axit mnh, bazơ mnh
và mu a chúng. i c
Cht đin li yếu: là cht ch đin li mt phn thành ion (hoc ch có mt s phân
t i đ n li ra ion); gm: axit yếu, bazơ yếu, mui ca bazơ yếu và axit yếu.
5.3.2. Cân bng trong dung dch cht đin li yếu
a. Hng s đin li
S đin li ca cht đin li yếu mt quá trình thun nghch nên ta th áp
dng định lut tác dng khi lượng.
Gi s H có cân bng: HA
+
+ A
-
Ta có:
][
][][
HA
AH
+
=Κ
[H
+
], [A
-
]: nng độ mol
H ng s cân bng K gi là h ng s đin li hoc hng s ion hoá, đặc trưng cho
kh năng đin li ca mt cht K; càng ln thì s đi n li càng m nh, ch t đi n li phân li
ra các ion càng nhiu và ngược l đ i. K ph thuc b n ch t ca ch t i n li, dung môi và
nhit độ.
b. Mi liên h gia hng s đin li và độ đin li
Định lut pha loãng Otswald
AB A
+
+ B
-
Nng độ ban đầu: C 0 0
Nng độ cân bng: C - Cα Cα Cα
.C C
C C
α
α
α
Κ =
2
1
C
α
α
Κ =
Đây là biu thc định lut pha loãng OstWald.
Nếu α 0,05 có th coi 1- α 1. T đó:
C
α
Κ
=
Biu thc này cho thy: độ đin li t l ă ngh ch vi c n b c 2 ca nng độ ch t
đin li. Đó là n i dng c a định lut pha loãng Ostwald. Khi nng độ gim nghĩa là khi
pha loãng thì độ đin li ca dung dch tăng lên.
5.3.3. m Đặc đi đin li ca axit và bazơ
a. Axit và s đi n li
- Axit là cht trong dung dch đin li ra ion H
+
(H
3
O
+
) và anion gc axit.
H
n
A nH
+
+ A
n-
Ví d:
3
ΗΝΟ
+
Η
+
ΝΟ
3
86
Tính axit ca dung dch do tính cht ca ion H
+
quyết định, cht nào đin li
cho càng nhiu ion H
+
thì tính axit càng mnh.
- Axit m nh là axít đi n li gn như hoàn toàn, axit yếu đin li không hoàn toàn.
- Đối vi axit yếu: HA
H
+
+ A
-
][
]][[
HA
AH
A
+
=Κ
K
A
gi là h ếng s cân b ng axit (h ng s đi n li), các axit đa chc y u s đi n li
thành nhiu nc, mi nc mt hng s axit riêng. Hng s axit chung c a toàn b
phân t ng s bng tích các h axit riêng.
Bng 11. Hng s đin li (K
a
) và pK
a
ca m t s axit yếu
Tên axit Công thc phân t K
a
pK
a
A. Oxalic HOOC-COOH 7,5.10
-2
5,4.10
-5
1,27
4,27
A. Photphoric H
3
PO
4
7,5.10
-3
6,2.10
-8
2,2.10
-2
2,13
7,21
11,66
A. Xucxinic HOOC(CH
2
)
2
-COOH 6,3.10
-5
2,4.10
-6
4,20
5,63
A. Acrilic CH
2
=CH-COOH 5,5.10
-5
4,26
A. Fomic HCOOH 1,8.10
-4
3,74
A. Axetic CH
3
-COOH 1,8.10
-5
4,76
A. Lactic CH
3
CH(OH)-COOH 1,4.10
-4
3,86
A. Benzoic C
6
H
5
-COOH 6,5.10
-5
4,19
A. Malonic HOOC-CH
2
-COOH 1,5.10
-3
2,0.10
-6
2,83
5,70
b. Bazơ và s đi n li
Bazơ là cht trong dung dch đin li ra anion OH
-
và cation kim loi (hoc )
+
ΝΗ
4
M(OH)
n
M
n+
+ nOH
-
Tính bazơ do ion OH
-
quyết định, cht đin li càng nhiu ion OH
-
thì tính bazơ
càng mnh.
Bazơ mnh là bazơ đin li hoàn toàn, bazơ yế u đi n li không hoàn toàn.
87
Đối v ơi baz yế u: quá trình đi n li thu n ngh ch; h ng s cân b ng đi n li c a
bazơ gi là hng s bazơ.
NH
4
OH NH
4
+
+ OH
-
][
]][[
4
4
ΟΗΝΗ
ΟΗΝΗ
=Κ
+
Β
Các bazơ đa ch c y ếu s đin li thành nhiu nc, mi nc có mt hng s bazơ
riêng. Hng s baz chung cơ a toàn b phân t bng tích các hng s bazơ riêng.
Bng 12. Hng s đin li (K
b
) và pK
b
c ya mt s bazơ ếu
Tên bazơ Công thc phân t K
b
pK
b
Dietylamin (C
2
H
5
)
2
NH 9,6.10
-4
3,00
Etylamin CH
3
NH
2
5,6.10
-4
2,13
Amoniac NH
3
1,8.10
-5
4,74
Hidroxilamin NH
2
OH 1,1.10
-8
7,97
Anilin C
6
H
5
NH
2
3,8.10
-10
9,42
Urê (NH
2
)
2
CO 1,5.10
-14
13,82
5.3.4. Tích s ion ca nước - độ pH ca m t s dung d ch
a. Tích s ion ca nước
Nước nguyên cht tuy vi mc độ r t nh, cũng kh nă ng d n đi n, trong
nước tn ti cân bng:
H
2
O H
+
+ OH
-
Vy nước là cht đin li yếu:
H
2
O + H
2 3
O H O
+
+ OH
-
Tích s nng độc ion H
+
và OH
-
trong nước nguyên ch t ho c trong dung d ch
không quá đặc m i nhi t độ m t h ng s gi tích s ion ca nước, hiu K
w
:
K
w
= [H
+
][OH
-
]
25
0
C ta có K
w
=[H
+
][OH
-
] = 10
-14
Môi trưng axít: [H
+
] > [OH
-
] và [H
+
] > 10
-7
Môi trưng baz : [Hơ
+
] < [OH
-
] và [H
+
] < 10
-7
b. Độ pH
Để đc trư ơ ng cho độ axit, baz hay trung tính ca m t dung d ch, ngưi ta s
dng mt đi lượng gi là pH.
pH = - lg[H
+
].
88
pH được gi là ch s hyđrô hay độ pH.
Dung dch pH càng nh [H
+
] càng ln dung dch tính axít càng
mnh.
Dung dch có pH càng ln [H
+
] càng nh [OH
-
] càng ln dung dch có
tính axít càng yếu (tính bazơ càng mnh).
c. Cht ch th v pH
Nhi u ph n ng ch x m b cy ra t t độ pH xác định. Để biế độ pH sơ a dung
dch nghiên cu, ngưi ta thưng dùng các cht ch th màu hay cht ch th v pH.
Đnh nghĩa
Cht ch th v pH là nh ng cht có màu sc thay đổi ph thuc vào pH, chúng
thưng là axit hay bazơ hu cơ yếu mà dng phân tdng ion có màu khác nhau.
Ví d: M tht cht ch pH là axit thì trong dung dch tn ti cân bng phân li:
HInd H
+
+ Ind
-
Dng axit Dng bazơ
- Nếu môi tr ng axit thì cân bư ng chuyn dch theo chiu nghch, cho đến khi
10
][
][
Ind
HInd
thì dung d ch có màu d ng axit.
- Nếu môi trưng bazơ thì cân bng chuyn dch theo chiu thun, cho đến khi
10
][
][
HInd
Ind
thì dung d ch có màu d ng bazơ.
Khong đổi màu ca cht ch th
Là khong pH t khi ch th bt đầu chuy n chuyn màu đế n màu hoàn toàn.
Bng 13. Khong đổi màu ca mt s cht ch th
Cht ch th Khong đổi màu Màu dng axit Màu d ng baz ơ
Metyl da cam 3,1 - 4,4 Đỏ cam Vàng
Metyl đỏ 4,4 - 6,2 Đỏ Vàng
Quì tím 5 - 8 Hng Xanh
Phenolftalein 8 - 10 Không màu Hng
Timolftalein 9,4 - 10,6 Không màu Xanh
Ngoài ra ngưi ta còn dùng cht ch th vn năng là hn h m nhip g u cht ch
th khác nhau (phenolftalein, metyl đỏ, metyl vàng, timolftalein,...).
Đi lượng đặc trưng đối v i m i cht ch th pH là kho ng đổi màu ca ch t ch
th. Đó khong pH cht ch th b t đầu chuy n t mt màu này sang hoàn toàn
mt màu khác.
89
d. Độ pH ca mt s dung dch
* pH ca dung dch axít mnh mt nc
Axít mt n t Hc là axít mà mt phân t ( hoc mt ion ) ch có th nhưng m
+
pH = - lgC
a
* pH ca dung dch bazơ m t nnh m c
Bazơ mt nc là axít mà mt phân t ( hoc mt ion ) ch có th nhn mt H
+
pH = 14 + lgC
b
* pH ca dung dch axít yếu mt nc
Xét dung d ch axít y ếu CH
3
COOH n mol/l: ng độ C
a
CH
3 3
COOH + H
2
O CH COO
-
+ H
3
O
+
nng độ ban đầu C
a
0 0
nng độ cân bng C
a
– x x x
2
.
0
a a
a
x x
x x C
C x
Κ = + Κ Κ =
a a
Khi biết K
a
, C s .
a
tìm được x = [H
3
O
+
] vi 0 < x < C
a
Nếu x quá nh so vi C
a
( x 5%C
a
) thì có th coi C
a
- x C
a
.
T đó ta có:
a a
x
K C=
* pH ca dung dch bazơ y t nếu m c
Xét dung dch bazơ yếu NH
3
nng độ C
b
mol/l :
NH
3 2
+ H O NH
4
+
+ OH
-
nng độ ban đầu C
b
0 0
nng độ cân bng C
b
– x x x
2
.
0
b b
b
x x
x x C
C x
Κ = + Κ Κ =
b b
v . i 0 < x < C
b
Nếu x quá nh so vi C
b
( x 5%C
b
) thì có th coi C
b
- x C .
b
T đó ta có:
b b
x
K C=
5.3.5. S thy phân ca mui
Đnh nghĩa: Phn n ng thu phân là ph ng trao đổi các ion ca mui vi các
ion ca nước to axít và bazơ.
Điu kin xy ra: Phn ng thu phân xy ra khi có s t ế o thành axít y u ho c
bazơ yế đ u., do ó độ pH ca mu i s ph thuc vào tính ch t ca axít ho c bazơ to
thành.
Đặc đim ca phn ng thy phân mui
+ Có tính ch t thu n nghch nên có th áp dng nguyên lí chuyn dch cân bng.
90
+ Ch gc axít yếu bazơ yế ếu trong mui mi b th y phân. Axít càng y u, bazơ
càng yếu thì gc ca nó trong mui m i b thu phân càng mnh.
+ Khi tăng nhit độ thì độ thu phân càng mnh.
+ Nếu hoà tan mt mu t mui có gc axít yếu và m i cóp gc bazơ yếu vào cùng mt
dung dch thì s thy phân mui tăng cưng ln nhau th b thy phân hoàn
toàn.
Các loi mui thy phân
- Mu phân ti ca bazơ yếu vi axít mnh: Thu o bazơ yếu và pH < 7.
)lg(
2
1
7
mb
CpKpH +=
- Mu phân ti ca bazơ mnh vi axít yếu: Thu o axít yếu và pH > 7.
)lg(
2
1
7
ma
CpKpH ++=
- Mui ca bazơ yếu vi axít yếu: Thu phân to axít yếu và bazơ yếu.
M t s nh n xét
- Nếu ion ca mui nhng cation trung tính thì quá trình phân li ch d ng l i các
ion b hiđrát hoá và có pH ca dung dch không thay đổi (pH = 7).
- Nếu ion ca nhng anion và cation axít , bazơ hoc lưỡng tính thì chúng s tương tác
vi dung môi nước để t ế ếo ra s n ph m cha ch t k t ta, bay hơi ho c đi n li y u.
Quá trình này g ng hi s thy phân ca mui. Trong các trư p này pH ca dung
dch s thay đổi
5.4. Dung dch keo
5.4.1. Khái quát và phân loi
a. Khái quát
Trng thái keo ca vt cht là trng thái phân tán d th đ, trong ó tng ht riêng
l không phi mt phân t mt tp hp nhiu phân t. Cơ th động v t
thc vt gm nhng dung dch gel ca các cht cao phân t. thế sinh hoá hc
gn lin vi hoá hc cht keo.
Các ht kích thước hơn phân t ion nhưng không đ ln để th quan
sát được bng kính hin vi quang hc được gi là các ht keo.
H t keo mt h ph c t p t o nên bi mt s lượng ln khong t 10
3
- 10
5
nguyên t, khi lượng khong 10
4
- 10
9
đơn v nguyên t, vi kích thước t 10
-5
đến 10
-7
cm.
Cu t o h t keo: Trung tâm ca h t keo có th là tinh th ion r t nh, ho c
th là mt nhóm phân t, ho c ch có th là mt phân t kích thước ln. Chúng hp th
m it lp ion cùng đ n tích t môi trưng, lp ion này đến lượt l i h p th mt
l ip ion đ n tích trái du bao quanh, kết qu dn đến các ht keo phn bên ngoài
đều có cùng đin tích.
91
Hình 37. Cu t o h t keo
Do cùng đin tích nên các ht keo s đẩy nhau, không th kế t h p l i được
thành h . Chính lt kích thước ln tách ra khi h c đẩy tĩnh đ i n này làm cho h
keo bn trong mt khong thi gian dài.
H keo bao gm: Nhân, lp hp ph, lp ion đối to thành ht. Ht mang du
đ in tích ca lp hp ph .
- Nhân: Trung hòa v đi n, gm mt s ln nguyên t hay kết phân t hp li.
- Lp h p ph u b (hay lp ion cùng d hp ph): nhân mt t p h p phân t b
mt ln nên có kh nă ng h p ph m t lo i ion ca dung d ch trong thành ph n c a
nhân tr thành b m t mang đi n, các ion này phân b quanh nhân to thành lp
hp ph.
- Lp ion đối (hay lp ion b hp ph): l ăp h p ph có kh n ng hút mt s ion ngược
du vi nó. Các ion này phân b g n nhân t o lp ion đối.
- Lp khuyếch tán (hay lp ion khuếch tán): mt s ion đối còn li trong môi trưng
phân tán to lp khuyếch tán. Lp này b h ế t keo hút y u nên chuy n động tương đối
t do.
Ht + lp khuyếch tán = mixen
Mixen trung hoà v đin. Dươí tác dng ca đ i n trưng, h t chuy n v m đt in
cc, còn lp khuyếch n chuyn v đin c ếc kia. N u lp hp ph mang đin (+) ta
keo (+) và ngưc li.
b. Phân loi
Có hai cách phân loi h keo:
Cách 1:
- Keo thân dch: tiu phân keo liên kết cht ch v i môi trưng phân tán nh lp v
solvat, khi làm đông t dung dch keo này ta thu đượ đặc mt khi c gi là gel.
Ví d: Keo protein
- Keo sơ dch: ti u phân keo không t o được lp v solvat vi môi trưng phân tán
nên không gn cht vi môi trưng. Khi làm đông t, keo này s kết ta tách khi
môi trưng phân tán dưới dng bt.
Ví d: Keo hydroxit, oxit kim loi.
Khi môi trưng phân tán là H
2
O, ta có keo thân nước và keo sơ nước, keo thân
dch bn hơn keo sơ d ơch. Tính ch t thân d ch ho c s dch c a keo còn ph thu c môi
trưng phân tán.
Ví d: Keo Ca
3
(PO
4
)
2
Cách 2: Keo dương và keo âm.
- Keo dương gm: Hiđroxit kim loi, phm nhu m h u cơ, hêmôgrobin,…
92
- Keo âm gm: Keo lưu hunh, keo sunfua, gm rp,
Keo dương Fe(OH)
3
- Thy phân FeCl
3
trong nước sôi ta được dung dch keo st (III) hiđroxít:
FeCl
3
= Fe + 3Cl
3+ -
Sau đó:
Fe
3+
+ H
2
O Fe(OH)
2
+
+ H
+
Fe(OH)
2+
+ H
2
O Fe(OH)
2
+
+ H
+
Fe(OH)
2
+
+ H
2
O Fe(OH)
3
+ H
+
Fe
3+
+ 3H
2
O Fe(OH)
3
+ 3H
+
Tng quát: FeCl
3
+ 3H
2
O Fe(OH)
3
+ 3H
+
+ 3Cl
-
- Các phân t Fe(OH)
3
to thành dính kết li thành tp hp: [Fe(OH)
3
]
m
.
- B m t ca tp h p h p th ion Fe
3+
to thành nhân ht keo:
[Fe(OH)
3
] ]
m
+ nFe
3+
[Fe(OH)
3 m
. nFe
3+
- Nhân ht keo tích đin dương: (3n)+ s hút các ion Cl
-
thành lp ion b hp ph:
[Fe(OH)
3
]
m
. nFe
3+
+ xCl
-
{ [Fe(OH)
3
] }
m
. nFe
3+
.xCl
- (3n - x)+
- Toàn b ht keo tích đin dương: (3n - x)+
- Mt phn các ion Cl
-
khác xa ht nhân to thành l p ion khuy ếch tán.
- Cu t o h u di t keo được bi n:
{ [Fe(OH)
3
] }
m
; nFe
3+
; xCl
- (3n - x)
; (3n - x) Cl
-
Nhân
Lp ion cùng
du b h p ph
Lp ion b
hp ph
Lp ion
khuyếch tán
Ht nhân keo
Keo âm sunfua: As
2
S
3
- Phn ng to keo: 2H
3
AsO
3
+ 3H
2
S As
2
S
3
+ 6H
2
O
Trong dung dch: H
2
S H
+
+ HS
-
- Trưng hp này nhân keo là As
2
S
3
: Lp ion cùng d u b h p ph: HS
-
- L hp ion b p ph: H ; l
+
p ion khuyếch tán H
+
.
- B m t ca tp h p h p th ion HS
-
to thành nhân ht keo:
[As
2
S ] S ]
3 m
+ nHS
-
{ [As
2 3 m
. nHS
-
}
- Nhân ht keo tích đin dương: (n)- s hút các ion H
+
thành l p ion b h p ph :
{ [As
2
S ]
3 m
. nHS
-
} + xH
+
{ [As
2
S ]
3 m
. nHS
-
. xH
+
}
(n - x)-
- Toàn b ht keo tích đin âm: (n - x)-
93
- Mt phn các ion H
+
khác xa ht nhân to thành l p ion khuy ếch tán.
- Cu t o h u di t keo được bi n:
{ [As
2
S
3
] }
m
; nHS
-
; xH
+ (n - x)
; (n - x) H
+
Nhân
Lp ion cùng
du b h p
Lp ion b
hp ph
Lp ion
khuyếch tán
Ht nhân keo
Fe(OH)
3
Cl
-
Fe
3+
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Nhaân
k
eo
Lôùp ion cuøng daáu bò haáp phuï
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Lôùp ion bò haáp phuï
Lôùp ion khueách taùn
Sô ñoà caáu taïo misen keo Fe(OH)
3
As
2
S
3
HS
-
Sô ñoà caáu taïo misen keo
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
As
2
S
3
Hình 38. Sơ đồ cu to misen keo
* Lp ion cùng du b h t p ph quyế đnh keo dương hay keo âm:
Ví d: Điu chế keo AgI t AgNO
3
và KI:
- Phương trình: AgNO
3
+ KI AgI + KNO
3
- N ếu dung dch tha AgNO
3
: AgNO
3
Ag
+
+ NO
3
-
Khi đó, lp ion cùng du b hp ph là ion Ag
+
Keo dương.
- N K ếu dung dch tha KI: KI
+
+ I
-
Khi đó, lp ion cùng du b hp ph là I
-
Keo âm.
Mt phươ ưng pháp phân lo i các h keo r t th ng được s dng da trên
trng thái vt lý ca ht keo và môi trưng phân tán.
Bng 14. Phân loi h keo
Ví d Môi trưng phân tán Cht phân tán Loi h
Sương mù Khí Lng aerosol lng
Khói Khí Rn aerosol rn
Sa Lng Lng Nhũ tương
Sơn Lng Rn Dung dch keo
Hp kim Rn Rn Dung dch keo rn
Kem Lng Khí Bt
94
5.4.2. Các phương pháp điu chế và tinh chế
a. Điu chế keo
* Phương pháp phân tán
Trong phương pháp này ngưi ta áp dng bin pháp cơ hc để chia nh các h t
thô ca h huy n phù, nhũ tương, b đt thành các ht kích thước úng quy định h
keo. S phân tán cơ hc ca cht rn vào cht lng bao gi c hũng có hi u qu ơn.
Các quá trình thưng áp dng:
- Nghin, xay các ht rn b ng c i xay keo cho đến khi có kích thước b ng h t keo.
- Phân tán bng siêu âm: dao động siêu âm tn s cao hơn dao động âm thưng,
dưới tác dung ca siêu âm, tiu phân thô b giãn và nén liên tcvà b gãy thành các ti u
phân có kích thước bng tiu phân keo.
* Phương pháp ngưng t
Thy phân, oxi hóa kh, ngư ng t ,...là cơ s ca phương pháp điu chế h keo.
Khi có mt cht bn hóa trong nhng điu ki nhin xác định v t độ, nng độ, ta có th
điu chế nhng h keo vi độ phân tán cao.
Các quá trình thưng áp dng:
- Ngưng t bng phn ng hoá hc:
Ví d:
FeCl
3
H
2
O Fe(OH)
3
HCl
t
0
3 3
FeCl
3
thu được không tan trong nước nhưng không b lng xu ế ng thành k t t a,
trong dung dch dưới dng keo trong sut có dng màu nâu đỏ.
- Ngưng t bng cách thay thế dung môi: ví d: dung dch keo S
S tan trong ancol nhưng không tan trong nước. Ly mt ít dung dch S trong
ancol, cho vào bình đựng nước, lc đều, do ancol ít, nước nhiu nên nước là dung môi,
các phân t S không tan trong nước, k t h i vế p l i nhau to thành keo S.
b. Tinh chế keo
Trong dung dch keo mi điu chế ln tiu phân dung dch tht hoc tiu
phân thô làm cho dung dch kém bn nên phi tiến hành tinh chế, tc loi b các
tiu phân nói trên.
Loi tiu phân thô: Do kích thước tiu phân thô ln hơn tiu phân keo nên để
loi tiu phân thô, phi dùng giy l c ho c ph u l c x p có kích thước khong 10-5cm.
Khi đó tiu phân keo và dung dch tht đi qua, còn tiu phân thô b gi li.
Loi tiu phân dung dch tht (phân t hoc ion): Dùng phương pháp thm tích.
Cho dung dch keo vào túi thm tích (thưng là túi bng giy bóng kính), nhúng
túi vào cc n c cướ t, các tiu phân dung dch tht s đi ra khi túi(do túi có kích thước
l nh), các tiu phân keo b gi l ưi. C nh v y, thay nước c t trong cc cho đến khi
dung dch trong túi đã tinh khiết.
95
5.4.3. Tính cht động hc ca h keo
a. Chuyn động Brown
Năm 1827 Brown, nhà sinh vt ngưi Anh đã quan sát bng kính hin vi s
chuyn động h ng cn lon không ng a các ht rt nh trong cht lng, quá trình
này gi là chuyn động Brown.
Trong dung dch keo, các ht keo ln b c pn t c ếa i trưng khu ch n
va chm, xô đẩy t các hướng khác nhau vi các vn tc khác nhau, m cho các ht đó
chuyn động hn lon không ngng. Đó chuyn n n động Brown. Do chuy động h
lon c a c phân t , tng xung l c (l c tác dng trong thi gian ngn) tác động n ht
keo thay đổi tc thi theo thi gian, làm cho qu đo chuyn động có đưng gp khúc.
Thc tế đối vi ht kích thước c 5 μ ( 5.10
-4
cm) chuyn động Brown
chuyn ng động gn như dao độ mt v đ trí nào ó. Khi kích thước h t ln hơn 5.10
-4
cm thì chuyn động Brown ca ht thc tế dng hn. Trong mt giây, hướng va chm
ca tiu phân keo thay đổi 106 ln.
Nguyên nhân chuyn n động Brown ca các ht keo do chuy động nhit ca
các phân t dung môi gây nên chuyn n động nhit ca các ht keo. Chuy động ca
các phn t môi trưng h ũn lo n d n đến chuy n động các h t keo c ng luôn luôn
thay đổi vn tc và có hướng. Độ di trung bình ca ht keo là d. Chuyn động ht keo
làm cho ht keo phân b đồng đều trong th tích.
d
Hình 39. Chuyn động Brown ca ht keo
b. ng dng ca hin tượng khuyếch tán
Khi dung dch tht dung dch keo nng độ khi lượng cht tan như nhau
thì trong cùng mt đơn v th t l tích s phân t th n h n sơ phân t keo rt nhiu, nên
áp sut th t thm thu dung dch tht > áp su m thu dung dch keo.
Hin tượng khuyếch tán áp sut thm thu ý nghĩa ln trong s trao đổi
cht đin li qua màng sinh vt . Donan đã chng minh rng s trao đổi ch t đi n li qua
màng sinh vt cũng ph thuc vào loi ion không đi qua màng, đó các ht keo
protein.
Gi thiết màng mao m ch (màng sinh v t) là màng thm tích ngăn đôi bình, mt
bên là dung dch nước ca keo protein RNa, bên kia là dung dch đin li NaCl.
I. DD R NaCl Maøng sinh vaät II. DD NaCl (C
2
)
R
-
Na
+
Cl
-
Na
+
Cl
-
Ban ñaàu: C
1
C
1
O C
2
C
2
Caân baèng: C
1
C
1
x x C
2
x C
2
x
(x - lượng ion ch II sang I). y t
96
Có hai trưng hp xy ra:
- Khi C
2
<< C
1
(nng độ cht đin li << nng độ cht keo) : Hu như không
cht đin li đi qua màng.
- Khi C
2
>> C
1
(nng độ cht đ i n li >> nng độ cht keo): Cht đin li hu
như phân b đều hai bên màng (không đi qua màng).
5.4.4. Tính cht quang hc ca h keo
* Thí nghim Tyndall
Khi chiếu chùm tia sáng vào dung dch keo ta thy xut hin chùm ánh sáng m
đục trong dung d ch keo có d ng hình nón. Hi n tượng này gi là hiu ng Tyndall.
Rayleigh gii thích hin tượng đó như sau: Ánh sáng là nhng sóng đin t, đặc
trưng b ng hi bước sóng xác đnh. hai trư p xy ra khi xét bước sóng ca ánh
sáng ti và kích thước ca tiu phân mà ánh sáng gp trên đưng đi:
- Khi kích thước ca tiu phân ln hơn bước sóng ca ánh sáng ti thì ánh sáng
s phn x trên b m t ca ti u phân nh ng góc xác đnh. Điu này xy ra vi các tiu
phân thô.
- Khi kích thước tiu phân nh hơn bước sóng ánh sáng ti thì các tia áng b tán
x khp mi phía khi gp tiu phân. Bước sóng ngn nht ca chùm tia sáng nhìn thy
400mm, ti t 100mm, tu phân keo có kích thước l n nh c nh hơn bước sóng
ánh sáng t c ánh sáng chii nên khi đượ ếu vào, ti u phân keo luôn luôn trong trưng
đin t ca sóng ánh sáng, dưới tác dung ca đin trưng này, các tiu phân keo bc
x sóng đin: S bc x này gi là s tán x ánh sáng ca h keo.
Đối vi dung dch tht, kích thước phân t hay ion nên không xy ra hin
tượng tán x.
Da vào hin tượng Tyndall, ngưi ta làm kính siêu hi n vi. d ng c dùng
để quan sát tiu phân keo mt thưng không nhìn thy được. Trong kính siêu hin
vi, ánh sáng chiếu t bên cnh qua. Nếu cht nghiên cu là dung dch tht thì th trưng
hoàn toàn tt, nếu cht nghiên cu là dung dch keo thì có s tán x ánh sáng: Trên nn
ti là các đ i m sáng chuy n động hn lon. Dùng kính này ta đếm được s ht trong mt
th tích nht định tc là xác định ng được n độ keo. Biết nng độ khi lượng ca dung
dch keo, ta s biết được khi lượng tiu phân và th tích ca tiu phân.
5.4.5. Tính cht đin ca h keo
Dung dch keo th để hàng năm mà không b biến đổi, chng t các ht keo
mang đin đã ngăn cn không cho các tiu phân keo t o thành nh ng h t l ơn h n
làm phá v dung dch keo.
Nếu đưa h keo v m đt in trưng thì các h t keo s chuy n động vi tc độ
không đổi v các đi in cc. Chng hn, cho dòng đ n 1 chi u đi qua dung d ch keo,
các ht keo dương đi v cc âm các h t keo âm đi v cc dươ ượng. Hin t ng này
97
gi hin tượng đin di hay đin chuyn được F.F.ReiSS quan sát được ln u đầ
tiên năm 1807.
Hin t n cượng đin chuy ũng gi ưng hi n tượng đi n phân nh ng khác ch ht
keo có kích thước ln nên chuyn động chm.
Hin t n ượng đin chuy ng dng ln trong thc tế. Trong các nhà máy s,
ngưi ta ng d ng hin tượng này để tách Fe
2
O
3
ra khi đất sét. Khi khuy đất sét vi
nước, các ht keo đất sét tích đin âm còn các ht keo oxyt st tích đin dương nên khi
cho dòng đin đi qua, đất sét nguyên cht s thoát cc dương.
S chuyn động ca pha lng (môi trưng phân tán) dưới tác dng ca đin
trưng trong điu kin pha phân tán đng yên, đưc g đi in thm. Ngày nay ngưi
ta gi hin tượng đin động hc là đin di và đin thm.
5.4.6. Đặc tính b m h ct và s p ph a dung dch keo
H p ph là là hi n tượng b m t mà h keo là h có b m nt ln, có kh ăng hp
ph. Quá trình hp ph thuc vào bn cht ca cht h t bp ph ch hp ph, vào
nhit độ và quan trng nht là nng độ.
H p ph hoá h c: X y ra khi ch t b h p ph t o vi ch t hp ph hp cht hoá
hc trên b m t pha h p ph. V m t b n ch t l t, hc liên kế p th hoá hc được hình
thành nh lc liên kế ế t hoá hc. lc liên k t hoá h c ch bán kính tác d ng c
kích thước phân t nên trong hp ph hóa hc thưng ch hình thành lp hp ph đơn
phân t, mđó là hp cht b t.
Hp ph vt lý: Các phân t c a ch t b h p ph ch như b ư ng ng t trên b
mt cht hp ph và b gi trên b ế m t này b ng các liên k t yế u. H p ph vt lý có th
dn đến s to thành các lp đa phân t.
Tuy nhiên do ht keo tích đin nên hin tượng h p ph ca dung dch keo
nhng đặc đim khác vi hp ph thông thưng, đó s h p ph chn lc s hp
ph trao đổi trong dung dch cht đin li.
Hp ph chn lc: nếu ht keo tích đin âm thì s hp ph các ion dương
ngược li. Ion có hoá trng cao, bán kính hydrat h càng t b hp ph càng m nh.
H p ph trao đổi: x y ra s trao đổi ion cùng du vi môi trưng, ht keo trao
đổi ion H
+
(hoc OH
-
) vi môi trưng và do đó pH môi trưng s thay đổi.
Hin tượng hp ph ng d ng r ng rãi trong th , dc tế để kh các khí
độ để đểc trong không khí, tinh chế các ch t lng, rút các cht quý phân tán trong môi
trưòng lng,...
5.4.7. Tính cht bn vng và tính đông t keo
a. Độ bn ca dung dch keo
Tính bn ca dung dch keo do các yếu t sau quyết định:
Do chuyn động Brown nên h keo duy trì được trng thái phân b đều ca các
ht trong toàn b th tích h và chng li khuynh hướng sa lng.
Các tiu phân keo tích đin cùng du thì đẩy nhau nên khó xy ra kh năng kết
hp vi nhau.
98
Riêng keo thân dch, nh l ă ếp v solvat đã ng n c n không cho các h t keo ti p
xúc trc tiếp vi nhau khi va chm và do đó cũng có tác dng chng li s keo t.
b. S đ ông t keo
quá trình các ht keo kết h t lp li thành nhũng h n hơn lng xung
thành kết ta.
Các phương pháp làm đông t:
- Dùng cht t đin li: Khi thêm mt ch đin li vào dung dch keo, các tiu phân keo
hp ph các ion trái du ca cht đin li làm cho các tiu phân keo trung hoà hoc
gim đin tích đến m y t n gic ti thiu, lc đẩ ĩ nh đi a các ht keo gn như m t h n
nên khi va chm chúng d x ế y ra quá trình cng k t thành nh ng h t ln hơn l ng
xung.
- Trn ln hai dung dch keo mang đ ũin tích trái du c ng gây nên hin tượng các ht
keo trung hoà hoc gi n tích và do m đi đó cũng xy ra quá trình đông t .
- Đun nóng: Khi nhit độ tă ng s tă ng tc độ chuy n động nhi t ca các tiu phân do
đó làm gim kh nă ng h p ph ca l p h p ph làm h t keo tích đin kém nên khi
va chm chúng d k . ết hp và gây đông t
c. S pepti hoá
Các kết ta keo khi tiếp xúc vi nước t chuyn thành dung dch keo gi là các
keo thun nghch. Ngược li, các kết t i na keo khi tiếp xúc v ước không th chuyn
li thành dung dch keo gi các keo bt thun nghch, d: keo axitsalycilyc,
Fe(OH)
3
. Tuy nhiên, đôi khi thêm vào m đt lượng nh ch t in li, kết ta b t thu n
nghch có th chuyn thành dung dch keo, hin tượng này gi là s pepti hoá.
Hin tượng pepti hoá được gii thích như sau: Kế t ta h p ph ch n lc m t
loi ion ca cht t đi in li, do đó chúng tr nên tích đ n cùng du, các h đin tích cùng
du này đẩy nhau và đi vào dung dch.
99
Câu hi và bài tp
1. Định nghĩa các loi nng độ?
2. Trình bày khái nim v đ tan. Gii thích các yếu t nh hưng đến độ tan. Ý nghĩa
ca tích s tan.
3. Trình bày hin tượng th ĩm th u. Vì sao có th nói: hi n tượng th m th u có ý ngh a
sinh h t quan trc r ng?
4. Áp sut hơi trên dung dch. Nhit t độ sôi và nhi độ đông đặc ca dung dch.
5. Định nghĩa axit – bazơ theo Bronsted. Xác định ch ế t nào là axít, bazơ. Vi t các d ng
axit hay bazơ liên hp ca chúng: NH
4
Cl, NH
3
, NaHCO
3
, CH
3
COONa, H
2
O, NaNO
2
.
6. Tính n li cđộ đi a các dung dch sau:
a. CH
3
COOH 0,02M;
b. CH
3
COOH 0,02M + CH
3
COONa 0,02M
7. Tích s ion ca nước là gì? pH là gì? Nó cho biết điu gì?
8. Tính pH ca dung dch các nng độ ion [H
+
] bng 10
-2
; 10 ; 5.10
-3 -4
; 3,1.10
-3
mol/lít.
9. Tính pH ca các dung dch sau: H
2
SO
4
0,05M; Ca(OH)
2
0,02M.
10. A, B là hai cht đin ly mnh. Trn 200 ml dung dch A (pH = a) vi 300 ml dung
dch B (pH =3), thu được dung dch C (pH = 5). Tính a. Gii thiết th tích dung dch
không đổi.
11. S đin li ca mt axit yếu. Công thc tính pH c ế ếa dung d ch axit y u, bi t nng
độ C
a
, pK
a
. Tính pH ca các dung dch: CH
3
COOH, HCOOH có nng độ 0,01M.
12. S đin li ca mt bazơ yế ế ế u. Công thc tính pH ca dung d ch bazơ y u, bi t n ng
độ C
b
, pK
b
. Tính pH ca các dung dch: NH
3
, CH
3
NH
2
có nng độ 0,01M.
13. Gii thích s thy phân c a các dung dch mu i sau: Na
2
CO
3
, AlCl
3
, NH
4
AlO
2
.
14. Gii thích cơ chế ca keo dương, keo âm được t o thành khi cho dung d ch AgNO
3
tác dng vi dung dch KI.
15. Tính cht ca h keo? ng dng ca h keo trong x lý môi trưng?
100
TÀI LIU THAM KHO
1. Lê Mu Quyn. Hóa hc Đi cương. NXB Khoa hc và K thut. Hà ni, 2007.
2. Nguyn Đc Chung. Hóa đi cương. NXB tr, Thành ph H Chí Minh,1996.
3. Lâm Ngc Thim (ch biên), Bùi Duy Cam. Hoá hc Đi c i hương. NXB Đ c
Quc gia Hà ni, 2008.
4. Đào Đình Thc. Hóa hc Đi c i hương. NXB Đ c Quc gia Hà ni, 2005.
5. Nguyn Đình Chi. Cơ s lý thuyết hóa hc. NXB giáo dc. 2001.
6. Chu Phm Ngc Sơn. Cơ s thuyết Hóa hc Đ Đi cương. NXB i hc
trung hc chuyên nghip. Thành ph H Chí Minh,1983.
7. Hoàng Nhâm. Hoá hc vô cơ (tp 1, tp 3). NXB giáo dc, 2003.
8. Mai Hu Khiêm. Hóa keo. NXB Đi hc Quc gia Thành ph H Chí Minh,
2004.
9. Trnh Hân. Tinh th h c Hóa h c tinh th. NXB Đi h c Qu c gia n i,
2003.
10.Lê Mu Quyn. Bài tp Hóa hc Đi cương. NXB giáo dc, 2008.
11.Dương Văn Đm. Bài tp Hóa hc Đi cương. NXB giáo dc, 2006.
12.Nguyn Đc Chung. Bài tp Hóa đi cương. NXB tr, Thành ph H Chí
Minh,1996.
101
| 1/28

Preview text:

Chương 5. DUNG DCH
5.1. N
ng độđộ tan ca dung dch
5.1.1. Nng độ
Để biểu thị thành phần ca một dung dịch, ngưi ta dùng nồng độ dung dịch.
Vậy nồng độ dung dịch là lượng chất tan có trong một lượng xác định dung dịch hoặc
dung môi, lượng chất tan lớn to dung dịch đặc, ngược  l i là dung dịch loãng.
a. Nng độ phn trăm khi lượng (%)
Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch: m C% = Ct ×100 mdd
Ví dụ: Dung dịch NaOH 20% nghĩa là c 100g dung dịch thì có 20g NaOH tan trong đó.
Nng độ % theo th tích
Biểu thị số ml chất tan có trong 100ml dung dịch.
Ví dụ: ancol etylic 70o nghĩa là trong 100ml dung dịch rượu này cần có 70ml
C2H5OH nguyên chất và 30ml H2O.
b. N
ng độ mol
Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch: n C ct M = V (l) dd
c. Nng độ molan (Cm)
Số mol ca chất tan có trong 1kg hoặc 1000g dung môi: nct C = ×1000 m mdm
Với nct là số mol chất tan có trong lượng dung môi là mdm.
Ví dụ: dung dịch NaCl 0,2 molan: dung dịch cha 0,2 mol NaCl trong 1000 gam nước.
d. Nng độ Phân mol
Là tỉ lệ giữa số mol c ấ h t nào đó với ổ t ng số mol ca các c ấ h t trong dung dịch.
Ðối với dung dịch to thành từ hai chất A, B với số mol tương ng là nA, nBB , ta có
biểu thc phân mol như sau: n n A B χ ; A = χ B = n + n n + n A B A B
* Chú ý: Tổng nồng độ phần mol ca các chất có trong dung dịch bằng 1. 74
e. Nng độ đương lượng Một loi ồ
n ng độ khác thưng được sử dụng để tính toán trong các phương
pháp phân tích thể tích là nồng độ đương lượng được định nghĩa là số đương lượng
gam ca chất tan trong một lít dung dịch.
n’: số đương lượng gam chất tan có trong dung dịch. n' CN = V V: thể tích (l)
Ví dụ: dung dịch HCl 2N là dung dịch có cha 2 đương lượng gam hoặc 2× 36,5g HCl nguyên chất.
* Áp dụng định luật đương lượng cho các phn ng trong dung dịch.
Gi sử phn ng : A + B → C Gọi:
NA, NBB : Nồng độ đương lượng gam ca 2 dung dịch A và B
VA VB:B Thể tích ca 2 dung dịch A và B phn ng vừa đ với nhau
Theo định luật đương lượng ta có: NA .VA = NB .VBB
Đây là biểu thc toán học áp dụng định luật đương lượng cho dung dịch.
f. Mi quan h gia các nng độ
* Giữa nồng độ phân tử gam và nồng độ %:
M : khối lượng phân tử chất tan
CM : nồng độ mol ca dung dịch 10dC% CM = M
d : khối lượng riêng ca dung dịch
C%: nồng độ % ca dung dịch
* Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ % ca dung dịch: 10dC% đươ ượng gam CN = D: ng l D * Giữa CM và CN:
n = Số điện tích mà 1 ptg chất trao đổi CN = n.CM
hoặc n = Số e mà 1 ptg chất trao đổi
Ví dụ 1: Ta có dung dịch 0,5M H2SO4. 1 mol H2SO4 ng với ố s đương lượng
gam là 2. Do đó CN = 2. 0,5 = 1N.
Ví dụ 2: Dung dịch sử dụng bình acqui là dung dịch H2SO4 3,75M, có khối
lượng riêng là: 1,230 g/ml. Tính nồng độ %, nồng độ molan và nồng độ đương lượng
ca H2SO4 trong dung dịch trên. 75 Gii:
Khối lượng ca 1 lít dung dịch: 1000 x 1,230 = 1230g
Khối lượng ca H2SO4 trong 1 lít dung dịch: 3,75 x 98 = 368g
Khối lượng ca H2O trong 1 lít dung dịch: 1230 - 368 = 862g Do đó: 368 C% = ×100 = 29 % 9 , 1230 C = 75 , 3 × 2 = 7 5 , N N 3, 75.1000 C = = 4, 35m m 862
5.1.2. Độ tan và các yếu t ánh hưởng đến độ tan
a. Khái ni
m v độ tan
Ðộ tan là nồng độ ca chất tan được vào dung dịch để to ra một dung dịch bo
hòa  một nhiệt độ xác định.
 một nhiệt độ nhất định độ tan 
c a một chất trong một dung môi được xác
định bằng nồng độ ca dung dịch bão hòa  c a chất đó.
Thông thưng độ tan ca chất rắn trong một chất lỏng được biểu thị bằng số
mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Đối với chất khí tan trong chất lỏng thì độ tan được biểu diễn bằng thể tích chất
khí bão hòa trong một thể tích xác định ca dung môi.
Độ tan thường được kí hiu là S
- Khi dung dịch có nồng độ nhỏ hơn độ tan ta có dung dịch chưa bão hòa, chất tan có thể tan thêm.
- Khi dung dịch có nồng độ lớn hơn độ tan  cùng nh ệ i t độ thì ta có dung ị d ch quá bão hòa.
Các dung dịch quá bão hòa không bền, nếu khuấy, lắc hoặc thêm vào dung
dịch một vài tinh thể chất rắn đó sẽ có sự kết tinh chất tan từ dung dịch và dung dịch
sẽ tr về trng thái bão hòa. Tích s tan
Là tích số nồng độ ca các ion ca nó trong dung dịch bo hòa c ấ h t đó với ố s
mũ bằng hệ số tỷ lượng trong phân thc: AmBn ⇔ mAn+ + nBm- n+ m mn Τ = [ A ] [B ] A B m n
Ví dụ, tích số tan BaSO4 là 1,1.10-10 ( 25oC)
Nếu gọi S là độ tan ca BaSO4, lúc đó ta có: [ 2 Ba + ][ 2
SO − ] = S.S = T 4 BaS 4 O 76 S = T = 1 , 1 .10−10 = , 1 05 1 . 0 5 − mol / L Một chất ẽ
s kết ta khi tích số nồng độ các ion ca nó trong dung dịch lớn hơn
tích số tan và ngược li.nó sẽ còn tan khi tích số nồng độ ion ca nó chưa đt đến tích số tan.
b. Các yếu t nh hưởng đến độ tan
* Bn cht cht tan và bn cht dung môi
Qui luật kinh nghiệm về độ tan: < Các cht có cùng tính phân cc thì hòa tan
tt vào nhau
Ví dụ: Khi hòa tan NaCl vào nước, quá trình hòa tan có thể chia làm 3 bước:
- Bước 1 Phá vỡ cấu trúc tinh thể ca chất tan để to thành tiểu phân riêng biệt.
- Bước 2 Phá vỡ lực liên kết liên phân tử giữa các phân tử dung môi để to ra các
khong trống cho các tiểu phân ca các chất tan xâm nhập.
- Bước 3 Xy ra tương tác giữa các tiểu phân ca chất tan và các phân tử ca dung môi
để to thành dung dịch, tc 
x y ra quá trình solvat hóa. * Nhit độ
- Độ tan ca một chất tăng khi nhiệt độ tăng, nếu quá trình hòa tan đó thu nhiệt.
Ví dụ: NH4Cl, KNO3 … tan nhiều khi đun nóng.
Việc hòa tan các chất rắn vào nước, ví dụ hòa tan đưng hay muối vào nước, mà
ta gặp hằng ngày có thể đi đến kết luận rằng độ tan ca các chất tăng theo nhiệt độ.
Tuy nhiên, điều thực sự không phi như vậy. Khi nhiệt độ tăng giúp quá trình hòa tan
xy ra nhanh hơn nhưng lượng chất tan có thể gim đi theo nhiệt độ.
- Độ tan ca chất khí gim khi nhiệt độ tăng vì quá trình hòa tan ca các chất khí phát nhiệt.
nh hưng ca nhiệt độ đối với độ tan ca các chất khí có ý nghĩa quan trọng về
mặt môi trưng. Vấn đề này được thấy rõ khi một lượng lớn nước được sử dụng để
làm nguội trong các qui trình công nghiệp, sau khi sử dụng sẽ bị nóng lên và được t  h i
tr li sông hồ. Do nóng hơn nên nước ẽ
s cha ít lượng O2 hòa tan hơn, điều này làm
phá vỡ cân bằng hấp phụ O2, làm gim lượng O2 hòa tan trong nước và do vậy sẽ nh
hưng đến hot động sống ca các sinh vật sống trong môi trưng nước. * Áp sut
Áp suất nh hưng không đáng kể đến độ tan ca chất rắn hoặc lỏng, nhưng có
tác động lớn đến độ tan ca chất khí. Các loi nước gii khát cha ga khi đóng chai
phi  áp suất CO2 cao nhằm bo đm đt được một nồng độ lớn ca CO2 trong dung
dịch. Khi m nắp, do áp suất ca CO2 trong khí quyển bé nên xy ra sự thoát CO2 khỏi
dung dịch to nên si bọt vỡ đặc trưng.
Sự gia tăng độ tan ca chất khí trong chất lỏng có thể được minh họa trong ví dụ
sau: gi sử đang xy ra cân bằng giữa chất khí và chất lỏng, nghĩa là số phân tử khí
thoát ra hoặc tan vào dung dịch với tốc độ bằng nhau. ế N u ta làm ă t ng áp suất thì số
phân tử khí trong một đơn vị thể tích sẽ gia tăng, khí sẽ tan vào dung dịch với tốc độ
lớn hơn tốc độ thoát ra, lúc này nồng độ khí tan trong dung dịch sẽ tăng cho đến khi 77
một cân bằng mới được thiết lập, và dĩ nhiên lúc này dung dịch sẽ cha một lượng khí tan nhiều hơn.
Định lut Henry về độ tan ca chất khí trong chất lỏng: Độ tan ca các cht khí
t l vi áp sut riêng phn ca cht khí đó.
K : hằng số tỉ lệ (đặc trưng cho mỗi loi dung dịch) S = K.Pi
Pi : áp suất riêng phần ca chất khí
S : độ tan ca chất khí trong chất lỏng ( g/100g dung môi)
Ví dụ: độ hòa tan ca O2 sẽ gim 25% khi tăng lượng muối hòa tan trong ư n ớc tới 40 gam.
Bng 9. Sự phụ thuộc ca hằng số Henry (k) vào nhiệt độ. k Nhiệt độ (oK)
O2 (× 10-5) CO2 (× 10-5) H2S (× 10-5) 273 67,45 3349,51 6825,24 275 63,48 3000,97 6397,08 277 60,52 2788,34 5998,05 298 38,76 1407,76 3332,03
Chú ý là định luật Henry chỉ đúng trong trưng hợp các chất khí tan không phn
ng với dung môi, ví dụ: đúng với trưng hợp khí O2 tan trong nước, nhưng không
đúng với trưng hợp HCl tan trong nước vì 
đây xy ra sự phân ly ca HCl.
5.2. Tính cht ca dung dch không đin ly
5.2.1. Áp su
t hơi bão hòa ca dung dch c
h a cht tan không đin li và không bay hơi.
Áp suất hơi ca một chất lỏng là áp suất gây nên bi những phân tử ca nó trên mặt thoáng chất lỏng.
Áp suất hơi bão hòa là áp suất to ra trên mặt thoáng khi quá trình bay hơi đt
tới trng thái cân bằng.
Gii thích: do chuyển động nhiệt nên các phân tử chất lỏng tinh khiết đựng
trong bình kín sẽ tách khỏi bề mặt c ấ
h t lỏng và biến thành hơi. Quá trình này gọi là
quá trình hóa hơi. Mặt khác, các phân tử chất lỏng tinh khiết  trng thái hơi cũng
chuyển động hỗn lon, va vào bề mặt c ấ h t ỏ l ng và một ố s phân ử t có t ể h n ư g ng tụ tr
li, quá trình này gọi là quá trình ngưng tụ. Khi vận tốc hai quá trình này bằng nhau thì tồn ti cân bằng: Lỏng ⇔ Hơi ; ΔH > 0
Lúc này, trng thái hơi nằm cân bằng với trng thái lỏng gọi là hơi bão hòa, nó
gây nên áp suất hơi bão hòa ca chất nguyên chất. 78
Thí nghiệm về áp suất hơi bão hòa: Có hai cốc, ộ
m t cốc đựng nước nguyên chất và
một cốc đựng dung dịch nước đưng và đư c
ợ đặt trong một chậu thy tinh như hình 33.
Sau một thi gian thí nghiệm ta thấy thể tích ca cốc cha nước gim còn thể tích ca cốc
cha dung dịch nước đưng tăng.
Ðiều này có thể được gii thích khi áp suất hơi ca dung môi nguyên chất lớn
hơn áp suất hơi ca dung dịch cha chất tan không bay hơi, nghĩa là nếu hai bình độc
lập nhau thì khi cân bằng lỏng hơi được th ế i t ậ
l p áp suất hơi to ra trên bề mặt dung
môi nguyên chất phi lớn hơn áp suất hơi to ra trên bề mặt dung dịch.
Hình 33. Thí nghiệm nh hưng ca chất tan đến tính chất ca dung môi
Do đó trong một hệ kín, sự hóa hơi mnh ca dung môi nguyên chất làm cân
bằng lỏng hơi ca dung dịch bị dịch chu ể
y n theo chiều dung dịch phi hấp thụ hơi để
làm gim áp suất hơi trên bề mặt dung ị
d ch. Sự hấp thụ hơi ca dung môi trên bề mặt
dung dịch sẽ làm gim áp suất hơi ca dung môi trong hệ. Ðể đt cân bằng lỏng ⇔ hơi
tr li, dung môi nguyên chất phi bốc hơi thêm, kết qu là xy ra sự chuyển dung môi
nguyên chất sang dung dịch.
Sự hiện diện ca c ấ
h t tan trong dung dịch làm gim số phân tử dung môi tự do
trong một đơn vị thể tích, do đó làm gim số phân tử dung môi trên bề mặt và do đó
làm gim kh năng hóa hơi ca dung môi.
Khi hoà tan một chất tan không điện li và không bay hơi vào một dung môi thì các
phân tử chất tan sẽ phân bố đều trong toàn bộ thể tích ca dung môi. Một số phân tử dung
môi có trên mặt thoáng được thay thế bi các phân tử c ấ
h t tan không bay hơi, một ố s phân
tử dung môi bay hơi gim và do đó áp suất hơi bão hoà ca dung môi trong dung dịch bé
hơn so với áp suất hơi bão hoà ca dung môi nguyên chất. Số phân tử chất tan càng tăng
thì số phân tử dung môi thoát ra càng ít, do đó áp suất ơ
h i bão hoà ca dung dịch (P1) luôn
luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hoà ca dung môi nguyên chất (P0). Sự gim áp s ấ
u t hơi bão hoà ca dung ị d ch tuân theo định l ậ u t Raoult I.
“Áp suất hơi bão hòa ca dung dịch bằng áp suất hơi bão hoà ca dung môi
nguyên chất nhân với phần mol ca dung môi trong dung dịch”. ndm Ρ = Ρ χ = Ρ l 0 dm 0 n + n dm ct
P1 : áp suất hơi bão hoà ca dung dịch;
P0 : áp suất hơi bão hoà ca dung môi nguyên chất
χdm : phần mol ca dung môi trong dung dịch
Nếu gọi χchất tan là nồng độ phần mol ca chất tan trong dung dịch thì: χdm + χct = 1 79
ΔP : độ gim áp suất hơi bão hoà ca dung dịch
ΔP/P0 : độ gim tương đối áp s ấ
u t hơi bão hoà ca dung ị d ch Ρ − Ρ ΔΡ 0 1 χ ct = = Ρ Ρ 0 0
Định luật Raoult I có thể phát biểu cách khác: "Ti một nhiệt độ xác định, độ
gim tương đối áp suất hơi bão hoà ca dung dịch cha chất tan không bay hơi và
không điện li bằng nồng độ phần mol ca chất tan trong dung dịch".
Trong trưng hợp dung dịch loãng và lý tưng, định luật Raoult I đúng với ọ m i
chất tan không điện li, không bay hơi.
5.2.2. Ð tăng nhit độ sôi Nhiệt độ ca chất ỏ l ng là nh ệ
i t độ mà ti đó áp suất hơi bão hòa ca chất ỏ l ng
bằng áp suất hơi bão hoà ca khí quyển.
Do dung dịch có áp suất hơi bão hòa nhỏ hơn áp suất hơi bão hoà ca dung môi
nguyên chất nên muốn cho áp suất hơi bão hòa ca dung dịch bằng áp suất khí quyển
cần phi tăng nhiệt độ ca dung dịch lên nên nhiệt độ sôi ca dung ị d ch lớn hơn nhiệt
độ sôi ca dung môi nguyên chất.
Nhiệt độ sôi bình thưng ca một chất lỏng được định nghĩa là nhiệt độ lúc đó áp
suất hơi ca chất lỏng đt được 1 atm. Các chất tan không bay hơi làm gim áp suất hơi
ca dung dịch, do đó dung dịch phi được đun nóng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi
ca dung môi tinh chất mới có thể đt được áp suất 1atm. Ðiều này có nghĩa là chất tan
không bay hơi làm tăng nhiệt độ sôi  c a dung môi.  M c độ gia ă t ng nh ệ i t độ sôi p ụ h
thuộc vào nồng độ ca chất tan trong dung dịch. Ðối với các dung dịch loãng mối quan hệ đó được b ể
i u diễn bằng phương trình: ΔΤ = Κ C . S S m
Với: T: độ tăng nhiệt độ sôi so với dung môi tinh chất.
ks :gọi là hằng số nghiệm sôi phụ thuộc vào bn chất dung môi.
Cm: nồng độ molan ca chất tan trong dung dịch.
Dựa vào độ tăng nhiệt độ sôi so với dung môi nguyên chất ta có t ể h xác định
được phân tử lượng ca c ấ h t tan trong dung dịch.
Bng 10. Giá trị KS và Kđ ca một số dung môi khác nhau
Dung môi Nhiệt độ sôi (C) K 0 0 s C.Kg/mol Nhiệt độ Kđ C.Kg/mol Nước 100,0 0,51 0 1,86 CCl4 76,5 5,03 -22,99 3,00 CHCl3 61,2 3,63 -63,5 4,70 C6H6 80,1 2,53 5,5 5,12 CS2 46,2 2,34 -111,5 3,83 Ête etylic 34,5 2,02 -116,2 1,79 Camphor 208,0 5,95 179,8 40 80
Ví dụ 1: Một dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan 18,00g Glucô trong
150,00g nước. Dung dịch có nhiệt độ sôi là 100,340C. xác định phân tử lượng ca
Glucô, biết hằng số nghiệm sôi ca nước là 0,510C.Kg/mol. Gii: ΔΤ = Κ C . ; 0 ΔΤ = , 0 34 C ; K S S m s = 0,51 , 0 34 n Cm gluco = = , 0 67 mol/kg = , 0 51 1 , 0 500
Do đó: ngluco = 0,15. 0,67 = 0,1 mol; 18 M = = gluco 180 0 1 ,
5.2.3. Ð h nhit độ đông đặc
Nhit độ đông đặc (kết tinh) ca cht lng là nhit độ mà ti đó áp sut hơi bão
hoà ca pha lng bng áp sut hơi bão hoà ca pha rn.
Do áp suất hơi bão hoà ca dung dịch nhỏ hơn áp suất hơi bão hoà ca dung
môi nguyên chất nên để cho áp suất hơi bão hoà trên pha ắ r n bằng áp s ấ u t hơi bão hoà
trên pha lỏng (ca dung dịch) cần phi h nhiệt độ đông ca dung dịch xuống, nghĩa
là: nhiệt độ đông ca dung dịch nhỏ hơn nhiệt độ đông ca dung môi nguyên chất.
Ví dụ: Với nước nguyên chất có nhiệt độ đông đặc là 00C (chính xác là
0,00990C) ng với áp suất hơi bo hòa ca nước đá và nước lỏng là 0,006atm. Việc
hòa tan chất tan vào nước sẽ làm cho dung dịch có nhiệt độ đông đặc thấp hơn nước
nguyên chất, bi vì sự hiện diện ca chất tan trong nư c
ớ sẽ làm cho áp suất hơi ca
nước trong dung dịch thấp hơn áp suất hơi ca nước đá, do đó ti nhiệt độ này dung
dịch không thể đông đặc vì không có sự cân bằng ca áp suất hơi giữa pha lỏng và pha
rắn. Nếu ta h nhiệt độ, áp suất hơi ca pha rắn gim nhanh hơn pha lỏng, kết qu sẽ
dẫn đến sự cân bằng áp suất hơi ca 2 pha lỏng và rắn và lúc này dung dịch sẽ đông đặc.
Do chất tan làm h nhiệt độ đông đặc ca nước, nên các chất như NaCl, CaCl2
thưng được rãi trên các vĩa hè hoặc đưng lộ để tránh sự đóng băng trong mùa đông
 các nước  vùng lnh giá, dĩ nhiên ớ
v i điều kiện nhiệt độ bên ngoài không quá thấp.
Hình 34. Gin đồ pha ca cân bng lng / hơi và lng / rn ca dd nước c h a cht
tan không bay hơi 81
Từ gin đồ ta có thể kết l ậ
u n: sự hiện diện ca chất tan không bay hơi làm m
rộng khong nhiệt độ mà dung dịch tồn ti  trng thái lỏng. Cũng giống như độ tăng
nhiệt độ sôi, độ h nhiệt độ đông đặc ca dung dịch so với dung môi nguyên chất phụ
thuộc vào nồng độ ca c ấ
h t tan. Phương trình biểu diễn sự liên hệ, đối với dung dịch
loãng, cũng có dng tương tự và cũng được dùng để xác định phân tử lượng ca các chất tan.
ΔTđ = Kđ.Cm
ΔTđ: độ h nhiệt độ đông đặc ca dung dịch so với dung môi tinh chất.
: hằng số ngh ệ
i m đông phụ thuộc vào bn chất dung môi. Cm : nồng độ molan  c a c ấ h t tan.
Ví dụ: Tính gần đúng khối lượng ca etylen glycol cần thêm vào 10 lít nước để
thu được một dung dịch có nhiệt độ đông đặc là – 23,30C. Biết Mêtylenglicol = 62,1. Khối lượng riêng ca nư c
ớ 1g/ml, hằng số nghiệm đông ca nước 1,860C kg/mol. Gii ΔTđ = Kđ.Cm; C 3 , 23 m = = , 12 5 mol/kg 86 , 1
Do 10 lít nước có khối lượng 10 Kg, nên
Khối lượng etylenglycol cần : , 12 5 × , 6 21×10 3 − = 7 8 , Kg
Dưới áp suất bình thưng nước có khối lư n
ợ g riêng (tỷ trọng) cao nhất là 
4°C: 1 g/cm³ đó là vì nước vẫn tiếp tục giãn n khi nhiệt độ gim xuống dưới 4°C.
Hiện tượng này không được quan sát  bất kỳ một chất nào khác. Điều này có nghĩa
là: Với nhiệt độ trên 4°C, nước có đặc tính giống mọi vật khác là nóng n, lnh co;
nhưng với nhiệt độ dưới 4°C, nước li lnh n, nóng co. Do hình thể đặc biệt ca phân
tử nước (với góc liên kết 104,45°), khi ị b làm  l nh các phân tử p  h i di xa ra để to
liên kết tinh thể lục giác m. Vì vậy mà tỉ trọng ca nước đá nhẹ ơ h n nước thể ỏ l ng.
Hình 35. Các tinh thể nước  trng thái đông lnh < 40C Khi đông lnh dư i
ớ 4°C, các phân tử nước phi di xa ra để to liên kết tinh t ể h lục giác m. 82
5.2.4. Áp sut thm thu ca dung dch
Áp suất thẩm thấu là áp suất cần phi tác dụng lên một dung dịch để thế nhiệt
động ca nó lấy li giá t ị
r mà nó có đối với dung môi tinh kh ế i t.
Ví dụ 1: Khi th vào nước tinh khiết, nước thâm nhập nhanh chóng vào dung
dịch đưng qua màng và ngưi thấy nước dâng lên trong ống. Ðồng thi, nhưng với
tốc độ nhỏ hơn nhiều, đưng cũng khuếch tán vào trong nước tinh khiết. Cuối cùng
nồng độ hai bên màng cân bằng nhau, các mực cũng vậy, các hiện tượng khuếch tán ít
nhiều có tính chọn lọc qua các màng gọi là sự thẩm thấu. Cách phân tích một hỗn hợp
nh sử dụng các hiện tượng thẩm thấu gọi là phép thẩm tách.
Ví dụ 2: Một ống thy tinh được ngăn cách bi một màng bán thấm  giữa
(màng bán thẩm có tính chất đặc biệt là chỉ cho các phân tử dung môi thấm qua nhưng
không cho các phân tử chất tan thấm qua). Cho vào hai bên ống cùng thể tích dung
môi nguyên chất và dung dịch cha chất tan. Sau một thi gian thể tích ca dung dịch
tăng còn thể tích ca dung môi nguyên chất gim. Quá trình di chuyển dung môi
nguyên chất sang dung dịch thông qua màng bán thấm được gọi sự thẩm thấu. Ðến
một lúc nào đó mực chất lỏng bên phần ống đựng dung dịch không dâng cao lên nữa,
quá trình thẩm thấu đt đến cân bằng. Kết qu là mực chất lỏng trong ống đựng dung
dịch cao hơn trong phần ống đựng dung môi nguyên chất, điều này có ý nghĩa là áp
suất tĩnh ca dung dịch lớn hơn ca dung môi tinh chất. Phần áp suất chênh lệch được
gọi là áp suất thẩm thấu.
Hình 36. Thí nghiệm xác định áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu cũng được sử dụng để xác định phân tử lượng ca chất tan
và được dùng nhiều hơn các phương pháp khác bi vì chỉ cần một ồ n ng độ nhỏ ca
chất tan cũng to nên được một áp suất thẩm thấu có giá trị đáng kể.
Lực cần tác dụng lên một đơn vị diện tích 
c a màng bán thấm để làm triệt tiêu
hiện tượng thẩm thấu gọi là áp suất thẩm thấu (kí hiệu π). Áp suất này bằng áp suất
thy tĩnh ca cột chất lỏng có chiều cao h gây ra.
Đnh lut Van’t Hoff v áp sut thm thu
Năm 1887 Van't Hoff xác định áp suất thẩm thấu ca dung dịch lỏng cha chất
tan không điện li thỏa mãn phương trình: π = CRT
C: nồng độ mol ca dung dịch R: hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối (0K)
π: Áp suất thẩm thấu ca dung dịch (atm) 83 Thay n m C = = V MV ta đượ m c: πV = R T M
V: thể tích dung dịch (lít) cha m gam chất tan.
M: Khối lượng phân tử ca chất tan
“Áp sut thm thu ca dung dch bng áp sut gây bi cht tan, nếu như cùng
nhit độ cht tan nm trng thái khí và chiếm mt th tích bng th tích dung dch”. Định luật này c ỉ
h áp dụng cho dung dịch loãng cha c ấ h t tan không bay hơi vì
khi đó không có sự tương tác giữa các c ấ h t. Áp s ấ u t t ẩ h m t ấ h u chỉ phụ th ộ u c vào nh ệ i t
độ và nồng độ chất tan.
Việc đo áp suất thẩm thấu cũng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử chất tan.
Ví dụ 3: Hòa tan 1. 10-3g một protein vào nước và chỉnh đến thể tích 1ml. Dung
dịch thu được có áp suất thẩm thấu là 1,12mmHg  250C. Tính khối lượng phân tử ca protein. Gii: 1 − 3 π = 1 , 1 2 × = , 1 47 ×10 atm ; 160 R 0 082 , atm/ 0 = K mol . ; T 0 = 25 + 273 = 298 K , 1 47×10 3− C = = ,
6 02×10−5 mol / l ; , 0 082× 298 −3 , 1 00×10 Khối lượng phân tử = 4 = , 1 66 1 × 0 −5 , 6 02 1 × 0
ng dng:
Hiện tượng thẩm thấu có ý nghĩa sinh học rất quan trọng vì màng ca các ế t bào
là màng thẩm thấu. Thẩm thấu là nguyên nhân trực tiếp ca quá trình hút nư c ớ từ môi
trưng và quá trình vận chuyển nước trong cơ thể sinh vật. Tuy nhiên, Mỗi sinh ậ v t c ỉ h
phát triển bình thưng trong môi trưng có áp suất thẩm thấu thích hợp. Do đó nếu
bón phân với nồng độ quá lớn có thể làm cây chết vì mất nước.
Dịch tế bào ca mỗi cơ t ể
h sống có nồng độ các c ấ
h t dinh dưỡng xác định nên
có áp suất thẩm thấu xác dịnh. Khi áp suất thẩm thấu ca dịch tế bào lớn hơn ca môi
trưng sẽ gây ra sự thẩm thấu nước  môi trưng vào tế bào và làm cho nước di
chuyển từ tế bào nọ sang tế bào kia.
Quá trình thẩm thấu được nghiên cu  thí nghiệm sau: Khi cây héo đặt trong
nước thì tươi li. Khi nước thấm vào tế bào, nó sẽ to ra áp s ấ u t dư trong đó áp suất
này càng tăng nhẹ  vỏ tế bào và giữ nó  t 
r ng thái căng. Nếu cắt đt cây, do nước
bay hơi nên thể tích ca chất lượng bên trong gim x ố
u ng và vỏ tế bào xẹp đi, cây sẽ 84
héo. Nếu như đặt cây vừa mới héo vào nước thì sự thẩm thấu li bắt đầu, tế bào li
căng ra và cây tươi li.
Một trong những ng dụng quan trọng ca sự thẩm t ấ
h u là to ra máy lọc máu
cho những bệnh nhân bị bệnh t ậ h n. Máu được cho c 
h y qua một ống làm bằng
cellophane, đóng vai trò màng bán thẩm, ống được đ
ặt trong dung dịch rửa (dialyzing).
Dung dịch này cha các ion cũng như c 
h a các chất tan có nồng độ bằng nồng độ ca
chúng trong máu, do sự thẩm thấu các chất này sẽ thấm qua màng đi vào dung dịch và
do đó máu được lọc sch.
Dung dịch có áp suất thẩm thấu như nhau gọi là dung dịch đẳng trương. Các
chất lỏng bơm vào máu phi đẳng trương với chất lỏng trong máu.
Bây gi nếu chúng ta cho nước nguyên c ấ h t t ế
i p xúc với dung dịch nước muối
thông qua một màng bán thẩm và tác động lên dung dịch nước muối một áp suất lớn
hơn áp suất thẩm thấu ca dung dịch nước muối thì sẽ xy ra quá trình thẩm t ấ h u
ngược nghĩa là nước sẽ chuyển từ dung dịch vào nước nguyên chất. ng dụng này có
ý nghĩa thực tiễn lớn. Các máy khử muối xách tay ng dụng nguyên tắc trên cho phép
lọc được 5 lít nước từ nước biển trong 1 gi.
5.3. Dung dch đin ly
5.3.1. Thuy
ết đin ly
a. Thuyết Arrhenius
Axít là hợp chất cha hiđro khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Bazơ là hợp chất cha OH khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
b. Thuyết Bronsted – Lowry
Axít là tiểu phân (phân tử, ion) có kh năng nhưng proton (H+).
Bazơ là tiểu phân (phân tử, ion) có kh ă n ng nhận proton.
Ví dụ, khi hoà tan NaCl vào nước:
NaCl + (x + y)H2O → Na+.xH2O + Cl-.yH2O
Các chất khác nhau có mc độ phân li khác nhau nên ta có chất điện li mnh và chất điện li yếu.
c. Độ đin li: Độ điện li α ca ộ m t chất đ
iện li là tỉ số số phân tử phân li ra ion (n) và ổ t ng số phân tử hoà tan (n0). n α = no
Vậy độ điện li ca chất điện li mnh α = 0; 
c a chất điện li yếu: 0 < α < 1.
Để phân biệt mc độ mnh - yếu ca chất điện li, ngưi ta qui ước: Chất điện li Yếu Trung bình Mnh Độ điện li 0 < α ≤ 0,03 0,03 < α < 0,3 0,3 < α ≤ 1 Sự phân li ion rất ít Một phần Gần hoàn toàn 85
d. Phân loi cht đin li: Chất điện li mnh, chất điện li yếu, chất không điện li.
Chất điện li mnh: là c ấ
h t có kh năng chất điện li hoàn toàn thành các ion
nghĩa là trong dung dịch không còn phân tử chưa điện li; gồm: axit mnh, bazơ mnh và muối ca chúng.
Chất điện li yếu: là chất chỉ điện li một phần thành ion (hoặc chỉ có một số phân
tử điện li ra ion); gồm: axit yếu, bazơ yếu, muối ca bazơ yếu và axit yếu.
5.3.2. Cân b
ng trong dung dch cht đin li yếu
a. Hng s đin li
Sự điện li ca chất điện li yếu là một quá trình thuận nghịch nên ta có thể áp
dụng định luật tác dụng khối lượng.
Gi sử có cân bằng: HA + → H + A- [H + ] [A− ] Ta có: Κ = [H ] A [H+], [A-]: nồng độ mol
Hằng số cân bằng K gọi là hằng số điện li hoặc hằng số ion hoá, đặc trưng cho
kh năng điện li ca một chất K; càng lớn thì sự điện li càng mnh, c ấ h t điện li phân li
ra các ion càng nhiều và ngược li. K phụ thuộc  b n chất ca c ấ h t đ iện li, dung môi và nhiệt độ.
b. Mi liên h gia hng s đin li và đ ộ đin li
Định lut pha loãng Otswald AB ⇔ A+ + B-
Nồng độ ban đầu: C 0 0
Nồng độ cân bằng: C - Cα Cα Cα C . α Cα 2 α Κ = ⇒ Κ = C C Cα 1−α
Đây là biểu thc định luật pha loãng OstWald. Nếu Κ
α ≤ 0,05 có thể coi 1- α ≈ 1. Từ đó: α = C
Biểu thc này cho thấy: độ điện li tỷ lệ nghịch với ă c n ậ b c 2 ca nồng độ c ấ h t
điện li. Đó là nội dụng 
c a định luật pha loãng Ostwald. Khi nồng độ gim nghĩa là khi
pha loãng thì độ điện li ca dung dịch tăng lên.
5.3.3. Đặc đim đin li ca axit và bazơ
a. Axit và s
đin li
- Axit là chất trong dung dịch điện li ra ion H+ (H3O+) và anion gốc axit. HnA → nH+ + An- Ví dụ: ΗΝΟ → + − 3 Η + ΝΟ3 86
Tính axit ca dung dịch là do tính chất ca ion H+ quyết định, chất nào điện li
cho càng nhiều ion H+ thì tính axit càng mnh.
- Axit mnh là axít điện li gần như hoàn toàn, axit yếu điện li không hoàn toàn. - Đối với axit yếu: HA + ⇔ H + A- + − [H ][ A ] Κ A = [ H ] A
KA gọi là hằng số cân bằng axit ( ằ
h ng số điện li), các axit đa chc ế y u sẽ điện li
thành nhiều nấc, mỗi nấc có một hằng số axit riêng. Hằng số axit chung  c a toàn bộ
phân tử bằng tích các hằng số axit riêng.
Bng 11. Hằng số điện li (Ka) và pKa ca một ố s axit yếu Tên axit Công thc phân tử Ka pKa A. Oxalic HOOC-COOH 7,5.10-2 1,27 5,4.10-5 4,27 A. Photphoric H3PO4 7,5.10-3 2,13 6,2.10-8 7,21 2,2.10-2 11,66 A. Xucxinic HOOC(CH2)2-COOH 6,3.10-5 4,20 2,4.10-6 5,63 A. Acrilic CH2=CH-COOH 5,5.10-5 4,26 A. Fomic HCOOH 1,8.10-4 3,74 A. Axetic CH3-COOH 1,8.10-5 4,76 A. Lactic CH3CH(OH)-COOH 1,4.10-4 3,86 A. Benzoic C6H5-COOH 6,5.10-5 4,19 A. Malonic HOOC-CH2-COOH 1,5.10-3 2,83 2,0.10-6 5,70
b. Bazơ và s đin li
Bazơ là chất trong dung dịch điện li ra anion OH- và cation kim loi (hoặc + ΝΗ 4 ) M(OH)n → Mn+ + nOH-
Tính bazơ do ion OH- quyết định, chất điện li càng nhiều ion OH- thì tính bazơ càng mnh.
Bazơ mnh là bazơ điện li hoàn toàn, bazơ yếu điện li không hoàn toàn. 87 Đối với ba ơ
z yếu: quá trình điện li th ậ u n nghịch; ằ h ng số cân ằ b ng điện li ca
bazơ gọi là hằng số bazơ. NH + 4OH ⇔ NH4 + OH- [ΝΗ+ ][ΟΗ− ] 4 Κ = Β [ΝΗ 4ΟΗ]
Các bazơ đa chc yếu sẽ điện li thành nhiều nấc, mỗi nấc có một hằng số bazơ
riêng. Hằng số bazơ chung ca toàn bộ phân tử bằng tích các hằng số bazơ riêng.
Bng 12. Hằng số điện li (Kb) và pKb ca một số bazơ yếu Tên bazơ Công thc phân tử Kb pKb Dietylamin (C2H5)2NH 9,6.10-4 3,00 Etylamin CH3NH2 5,6.10-4 2,13 Amoniac NH3 1,8.10-5 4,74 Hidroxilamin NH2OH 1,1.10-8 7,97 Anilin C6H5NH2 3,8.10-10 9,42 Urê (NH2)2CO 1,5.10-14 13,82
5.3.4. Tích s ion ca nước - độ pH ca mt s dung dch
a. Tích s ion ca nước
Nước nguyên chất tuy với mc độ rất nhỏ, cũng có k  h năng dẫn điện, trong
nước tồn ti cân bằng: H2O ⇔ H+ + OH-
Vậy nước là chất điện li yếu: H2O + H2O ⇔ 3 H O+ + OH-
Tích số nồng độ các ion H+ và OH- trong nước nguyên chất h ặ o c trong dung ị d ch
không quá đặc  mỗi nh ệ i t độ là ộ m t ằ h ng ố
s gọi là tích s ion ca nước, kí hiệu Kw: Kw = [H+][OH-]
 250C ta có Kw =[H+][OH-] = 10-14
Môi trưng axít: [H+] > [OH-] và [H+] > 10-7
Môi trưng bazơ: [H+] < [OH-] và [H+] < 10-7 b. Độ pH
Để đặc trưng cho độ axit, ba ơ z hay trung tính ca ộ m t dung ị d ch, ngưi ta sử
dụng một đi lượng gọi là pH. pH = - lg[H+]. 88
pH được gọi là chỉ số hyđrô hay độ pH.
Dung dịch có pH càng nhỏ → [H+] càng lớn → dung dịch có tính axít càng mnh.
Dung dịch có pH càng lớn → [H+] càng nhỏ → [OH-] càng lớn → dung dịch có
tính axít càng yếu (tính bazơ càng mnh).
c. Cht ch th v pH
Nhiều phn ng chỉ xy ra  một độ pH xác định. Để biết độ pH sơ bộ ca dung
dịch nghiên cu, ngưi ta thưng dùng các chất chỉ thị màu hay chất chỉ thị về pH.
♦ Đnh nghĩa
Chất chỉ thị về pH là những chất có màu sắc thay đổi phụ thuộc vào pH, chúng
thưng là axit hay bazơ hữu cơ yếu mà dng phân tử và dng ion có màu khác nhau.
Ví dụ: Một chất chỉ thị pH là axit thì trong dung dịch tồn ti cân bằng phân li: HInd ⇔ H+ + Ind- Dng axit Dng bazơ
- Nếu môi trưng axit thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cho đến khi
[HInd ] ≥10 thì dung dịch có màu dng axit. [ − Ind ]
- Nếu môi trưng bazơ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cho đến khi [ −
Ind ] ≥ 10 thì dung dịch có màu dng bazơ. [HInd]
Khong đổi màu ca cht ch th
Là khong pH từ khi chỉ thị bắt đầu chuyển màu đến chuyển màu hoàn toàn.
Bng 13. Khong đổi màu ca một số chất chỉ thị Chất chỉ thị Khong đổi màu Màu dng axit Màu dng bazơ Metyl da cam 3,1 - 4,4 Đỏ cam Vàng Metyl đỏ 4,4 - 6,2 Đỏ Vàng Quì tím 5 - 8 Hồng Xanh Phenolftalein 8 - 10 Không màu Hồng Timolftalein 9,4 - 10,6 Không màu Xanh
Ngoài ra ngưi ta còn dùng chất chỉ thị vn năng là hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ
thị khác nhau (phenolftalein, metyl đỏ, metyl vàng, timolftalein,...).
Đi lượng đặc trưng đối với mỗi chất chỉ thị pH là khong đổi màu ca c ấ h t c ỉ h
thị. Đó là khong pH mà chất chỉ thị bắt đầu chu ể
y n từ một màu này sang hoàn toàn một màu khác. 89
d. Độ pH ca mt s dung dch
* pH c
a dung dch axít mnh mt nc
Axít một nấc là axít mà một phân tử ( hoặc một ion ) chỉ có thể nhưng một H+ pH = - lgCa
* pH ca dung dch bazơ mnh mt nc
Bazơ một nấc là axít mà một phân tử ( hoặc một ion ) chỉ có thể nhận một H+ pH = 14 + lgCb
* pH ca dung dch axít yếu mt nc
Xét dung dịch axít yếu CH3COOH nồng độ Ca mol/l: CH3COOH + H2O ⇔ C 3 H COO- + H3O+ nồng độ ban đầu Ca 0 0
nồng độ cân bằng Ca – x x x x.x 2 Κ =
x + Κ x − Κ C a a = 0 a a C x a
Khi biết Ka, Ca sẽ tìm được x = [H3O+] với 0 < x < Ca.
Nếu x quá nhỏ so với Ca ( x ≤ 5%Ca ) thì có thể coi Ca - x ≈ Ca. Từ đó ta có: x = K C a a
* pH ca dung dch bazơ yếu mt nc
Xét dung dịch bazơ yếu NH3 nồng độ Cb mol/l : NH + 3 + 2 H O ⇔ NH4 + OH- nồng độ ban đầu Cb 0 0
nồng độ cân bằng Cb – x x x x.x 2 Κ =
x + Κ x − Κ với 0 < x < Cb. b Cb = 0 b b C x b
Nếu x quá nhỏ so với Cb ( x ≤ 5%Cb ) thì có thể coi Cb - x ≈ Cb. Từ đó ta có: x = K C b b
5.3.5. S thy phân ca mui
Đnh nghĩa: Phn ng thuỷ phân là phn ng trao đổi các ion ca muối với các
ion ca nước to axít và bazơ.
Điu kin xy ra: Phn ng thuỷ phân xy ra khi có sự to thành axít ế y u hoặc
bazơ yếu., do đó độ pH ca m ố u i ẽ
s phụ thuộc vào tính chất ca axít h ặ o c bazơ to thành.
Đặc đim ca phn ng thy phân mui
+ Có tính chất thuận nghịch nên có thể áp dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng. 90
+ Chỉ có gốc axít yếu và bazơ yếu trong muối mới ị b t 
h y phân. Axít càng yếu, bazơ
càng yếu thì gốc ca nó trong muối mới bị thuỷ phân càng mnh.
+ Khi tăng nhiệt độ thì độ thuỷ phân càng mnh.
+
Nếu hoà tan một muối có gốc axít yếu và một muối cóp gốc bazơ yếu vào cùng một
dung dịch thì sự thy phân muối tăng cưng lẫn nhau và có thể bị thy phân hoàn toàn.
Các loi mui thy phân
- Muối ca bazơ yếu với axít mnh: Thuỷ phân to bazơ yếu và pH < 7. 1
pH = 7 − ( pK + lg C ) 2 b m
- Muối ca bazơ mnh với axít yếu: Thuỷ phân to axít yếu và pH > 7. 1
pH = 7 + ( pK + lg C ) 2 a m
- Muối ca bazơ yếu với axít yếu: Thuỷ phân to axít yếu và bazơ yếu. Mt s nhn xét
- Nếu ion ca muối là những cation trung tính thì quá trình phân li chỉ dừng li  các
ion bị hiđrát hoá và có pH ca dung dịch không thay đổi (pH = 7).
- Nếu ion ca những anion và cation axít , bazơ hoặc lưỡng tính thì chúng sẽ tương tác
với dung môi nước để to ra sn phẩm có cha c ấ h t ế k t ta, bay hơi h ặ o c điện li yếu.
Quá trình này gọi là sự thy phân ca muối. Trong các trưng hợp này pH ca dung dịch sẽ thay đổi
5.4. Dung dch keo
5.4.1. Khái quát và phân lo
i a. Khái quát
Trng thái keo ca vật chất là trng thái phân tán dị thể, trong đó từng ht riêng
lẻ không phi là một phân tử mà là một tập hợp nhiều phân tử. Cơ thể động vật và
thực vật gồm những dung dịch và gel ca các chất cao phân tử. Vì thế sinh hoá học
gắn liền với hoá học chất keo.
Các ht có kích thước hơn phân tử và ion nhưng không đ lớn để có thể quan
sát được bằng kính hiển vi quang học được gọi là các ht keo. Ht keo là một ệ h p  h c 
t p to nên bi một số lượng lớn khong từ 103 - 105
nguyên tử, có khối lượng khong 104 - 109 đơn vị nguyên tử, với kích thước từ 10-5 đến 10-7 cm.
Cu to
h t keo: Trung tâm ca ht keo có t ể h là tinh t ể h ion rất nhỏ, h ặ o c có
thể là một nhóm phân tử, hoặc c ỉ
h có thể là một phân tử kích thước lớn. Chúng hấp thụ
một lớp ion có cùng điện tích từ môi trưng, lớp ion này đến lượt nó li ấ h p thụ một
lớp ion có điện tích trái dấu bao quanh, kết qu dẫn đến các ht keo phần bên ngoài
đều có cùng điện tích. 91
Hình 37. Cấu to ht keo
Do có cùng điện tích nên các ht keo sẽ đẩy nhau, không thể kết ợ h p li được
thành ht có kích thước lớn tách ra khỏi hệ. Chính lực đẩy tĩnh điện này làm cho hệ
keo bền trong một khong thi gian dài.
Hệ keo bao gồm: Nhân, lớp hấp phụ, lớp ion đối to thành ht. Ht mang dấu
điện tích ca lớp hấp phụ.
- Nhân: Trung hòa về điện, gồm một số lớn nguyên tử hay kết phân tử hợp li.
- Lớp hấp phụ (hay lớp ion cùng dấu bị hập phụ): nhân là một tập hợp phân tử có bề
mặt lớn nên có kh năng hấp phụ một loi ion ca dung ị
d ch có trong thành phần ca
nhân và tr thành bề mặt mang điện, các ion này phân bố quanh nhân to thành lớp hấp phụ.
- Lớp ion đối (hay lớp ion bị hấp phụ): lớp hấp phụ có k 
h năng hút một số ion ngược
dấu với nó. Các ion này phân bố gần nhân to lớp ion đối.
- Lớp khuyếch tán (hay lớp ion khuếch tán): một số ion đối còn li trong môi trưng
phân tán to lớp khuyếch tán. Lớp này bị ht keo hút yếu nên chu ể y n động tương đối tự do.
Ht + lớp khuyếch tán = mixen
Mixen trung hoà về điện. Dươí tác dụng ca điện trưng, ht chu ể y n về một điện
cực, còn lớp khuyếch tán chuyển về điện cực kia. ế
N u lớp hấp phụ mang điện (+) ta có keo (+) và ngược li. b. Phân loi
Có hai cách phân loi hệ keo: Cách 1:
- Keo thân dch: tiểu phân keo liên kết chặt chẽ với môi trưng phân tán nh lớp vỏ
solvat, khi làm đông tụ dung dịch keo này ta thu được một khối đ ặc gọi là gel. Ví dụ: Keo protein
- Keo sơ dch: tiểu phân keo không to được lớp vỏ solvat với môi trưng phân tán
nên không gắn chặt với môi trưng. Khi làm đông tụ, keo này sẽ kết ta và tách khỏi
môi trưng phân tán dưới dng bột.
Ví dụ: Keo hydroxit, oxit kim loi.
Khi môi trưng phân tán là H2O, ta có keo thân nước và keo sơ nước, keo thân
dịch bền hơn keo sơ dịch. Tính c ấ h t thân ị d ch hoặc ơ s dịch ca keo còn p ụ h th ộ u c môi trưng phân tán. Ví dụ: Keo Ca3(PO4)2
Cách 2: Keo dương và keo âm.
- Keo dương gồm: Hiđroxit kim loi, phẩm nhuộm hữu cơ, hêmôgrobin,… 92
- Keo âm gồm: Keo lưu huỳnh, keo sunfua, gốm  rập,…
Keo dương Fe(OH)3
- Thy phân FeCl3 trong nước sôi ta được dung dịch keo sắt (III) hiđroxít: FeCl 3+ - 3 = Fe + 3Cl Sau đó: Fe3+ + H + 2O ⇔ Fe(OH)2 + H+ Fe(OH)2+ + H + 2O ⇔ Fe(OH)2 + H+ Fe(OH) + 2 + H2O ⇔ Fe(OH)3 + H+ Fe3+ + 3H2O ⇔ Fe(OH)3 + 3H+
Tổng quát: FeCl3 + 3H2O ⇔ Fe(OH)3 + 3H+ + 3Cl-
- Các phân tử Fe(OH)3 to thành dính kết li thành tập hợp: [Fe(OH)3]m.
- Bề mặt ca tập hợp hấp thụ ion Fe3+ to thành nhân ht keo:
[Fe(OH)3]m + nFe3+ → [Fe(OH)3]m . nFe3+
- Nhân ht keo tích điện dương: (3n)+ sẽ hút các ion Cl- thành lớp ion bị hấp phụ: [Fe(OH) (3n - x)+
3]m . nFe3+ + xCl- → { [Fe(OH)3]m . nFe3+ .xCl-}
- Toàn bộ ht keo tích điện dương: (3n - x)+
- Một phần các ion Cl- khác  xa ht nhân to thành lớp ion khuyếch tán.
- Cấu to ht keo được biểu diễn: { [Fe(OH) (3n - x) 3]m ; nFe3+ ; xCl- } ; (3n - x) Cl- Lớp ion cùng Lớp ion bị Lớp ion Nhân dấu bị hấp ph ụ hấp ph ụ khuyếch tán Ht nhân keo
Keo âm sunfua: As2S3 - Phn ng to keo:
2H3AsO3 + 3H2S → As2S3 + 6H2O Trong dung dịch: H2S ⇔ H+ + HS-
- Trưng hợp này nhân keo là As2S3: Lớp ion cùng dấu bị ấ h p phụ: HS-
- Lớp ion bị hấp phụ: H+; lớp ion khuyếch tán H+.
- Bề mặt ca tập hợp hấp thụ ion HS- to thành nhân ht keo:
[As2S3]m + nHS- → { [As2S3]m . nHS-}
- Nhân ht keo tích điện dương: (n)- sẽ hút các ion H+ thành lớp ion ị b ấ h p phụ:
{ [As2S3]m . nHS-} + xH+ → { [As2S3]m . nHS- . xH+}(n - x)-
- Toàn bộ ht keo tích điện âm: (n - x)- 93
- Một phần các ion H+ khác  xa ht nhân to thành lớp ion khuyếch tán.
- Cấu to ht keo được biểu diễn: { [As (n - x) 2S3]m ; nHS- ; xH+ } ; (n - x) H+ Lớp ion cùng Lớp ion bị Lớp ion Nhân dấu bị hấp hấp ph ụ khuyếch tán Ht nhân keo - Nhaân keo Cl H+ - Cl - Cl
Lôùp ion cuøng daáu bò haáp phuï H+ H+ - - Cl H+ Fe3+ - Cl HS- H+ Cl H+H+ Lôùp ion bò haáp phuï - - H+ H+ As Cl Fe(OH) - Cl 3 Cl 2S3 H+ H+ - - Lôùp ion khueách taùn H+ H+ Cl Cl H+ - - - H+ H+ Cl Cl Cl - H+ Cl
Sô ñoà caáu taïo misen keo Fe(OH)
Sô ñoà caáu taïo misen keoAs 3 2S3
Hình 38. Sơ đồ cấu to misen keo
* Lp ion cùng du b hp ph quyết đnh keo dương hay keo âm:
Ví dụ: Điều chế keo AgI từ AgNO3 và KI: - Phương trình: AgNO3 + KI → AgI + KNO3
- Nếu dung dịch thừa AgNO - 3: AgNO3 → Ag+ + NO3
→ Khi đó, lớp ion cùng dấu bị hấp phụ là ion Ag+ → Keo dương.
- Nếu dung dịch thừa KI: KI + → K + I-
→ Khi đó, lớp ion cùng dấu bị hấp phụ là I- → Keo âm.
Một phương pháp phân loi các ệ h keo rất t ư
h ng được sử dụng là dựa trên
trng thái vật lý ca ht keo và môi trưng phân tán.
Bng 14. Phân loi hệ keo Ví dụ Môi trưng phân tán Chất phân tán Loi hệ Sương mù Khí Lỏng aerosol lỏng Khói Khí Rắn aerosol rắn Sữa Lỏng Lỏng Nhũ tương Sơn Lỏng Rắn Dung dịch keo Hợp kim Rắn Rắn Dung dịch keo rắn Kem Lỏng Khí Bọt 94
5.4.2. Các phương pháp điu chế và tinh chế
a.
Điu chế keo
* Phương pháp phân tán
Trong phương pháp này ngưi ta áp dụng biện pháp cơ học để chia nhỏ các  h t
thô ca hệ huyền phù, nhũ tương, bọt thành các ht có kích thước đúng quy định hệ
keo. Sự phân tán cơ học ca chất rắn vào chất lỏng bao gi cũng có hiệu qu hơn.
Các quá trình thưng áp dụng:
- Nghiền, xay các ht rắn bằng cối xay keo cho đến khi có kích thước bằng  h t keo.
- Phân tán bằng siêu âm: dao động siêu âm có tần số cao hơn dao động âm thưng,
dưới tác dung ca siêu âm, tiểu phân thô bị giãn và nén liên tụcvà bị gãy thành các t ể i u
phân có kích thước bằng tiểu phân keo.
* Phương pháp ngưng t
Thy phân, oxi hóa khử, ngưng tụ,...là cơ s ca phương pháp điều chế hệ keo.
Khi có mặt chất bền hóa trong những điều kiện xác định về nhiệt độ, nồng độ, ta có thể
điều chế những hệ keo với độ phân tán cao.
Các quá trình thưng áp dụng:
- Ngưng tụ bằng phn ng hoá học: Ví dụ: t0 FeCl3 H 3 2O Fe(OH)3 H 3 Cl
FeCl3 thu được không tan trong nước nhưng không bị lắng xuống thành kết  t a,
 trong dung dịch dưới dng keo trong suốt có dng màu nâu đỏ.
- Ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi: ví dụ: dung dịch keo S
S tan trong ancol nhưng không tan trong nước. Lấy một ít dung dịch S trong
ancol, cho vào bình đựng nước, lắc đều, do ancol ít, nước nhiều nên nước là dung môi,
các phân tử S không tan trong nước, kết hợp li với nhau to thành keo S. b. Tinh chế keo
Trong dung dịch keo mới điều chế có lẫn tiểu phân dung dịch thật hoặc tiểu
phân thô làm cho dung dịch kém bền nên phi tiến hành tinh chế, tc là loi bỏ các tiểu phân nói trên.
Loi tiểu phân thô: Do kích thước tiểu phân thô lớn hơn tiểu phân keo nên để
loi tiểu phân thô, phi dùng giấy lọc hoặc phễu lọc ố
x p có kích thước khong 10-5cm.
Khi đó tiểu phân keo và dung dịch thật đi qua, còn tiểu phân thô bị giữ li.
Loi tiểu phân dung dịch thật (phân tử hoặc ion): Dùng phương pháp thẩm tích.
Cho dung dịch keo vào túi thẩm tích (thưng là túi bằng giấy bóng kính), nhúng túi vào cốc nư c
ớ cất, các tiểu phân dung dịch thật sẽ đi ra khỏi túi(do túi có kích thước
lỗ nhỏ), các tiểu phân keo bị giữ li. C như vậy, thay nước ấ
c t trong cốc cho đến khi
dung dịch trong túi đã tinh khiết. 95
5.4.3. Tính cht động hc ca h keo
a. Chuy
n động Brown
Năm 1827 Brown, nhà sinh vật ngưi Anh đã quan sát bằng kính hiển vi sự
chuyển động hỗn lon và không ngừng ca các ht rất nhỏ trong chất lỏng, quá trình
này gọi là chuyển động Brown.
Trong dung dịch keo, các ht keo luôn bị các phân ử t ca môi trưng kh ế u ch tán
va chm, xô đẩy từ các hướng khác nhau với các vận tốc khác nhau, làm cho các ht đó
chuyển động hỗn lon không ngừng. Đó là chuyển động Brown. Do chuyển động hỗn lon ca các phân ử t , tổng xung lực ( ự
l c tác dụng trong thi gian ngắn) tác động lên ht
keo thay đổi tc thi theo thi gian, làm cho quỹ đo chuyển động có đưng gấp khúc.
Thực tế đối với ht có kích thước cỡ 5 μ ( 5.10-4cm) chuyển động Brown
chuyển động gần như dao đ n
ộ g  một vị trí nào đó. Khi kích thước  h t lớn hơn 5.10-4
cm thì chuyển động Brown ca ht thực tế dừng hẳn. Trong một giây, hướng va chm
ca tiểu phân keo thay đổi 106 lần.
Nguyên nhân chuyển động Brown ca các ht keo là do chuyển động nhiệt ca
các phân tử dung môi gây nên chuyển động nhiệt ca các ht keo. Chuyển động ca
các phần tử môi trưng là hỗn lon dẩn đến chuyển động các  h t keo cũng luôn luôn
thay đổi vận tốc và có hướng. Độ di trung bình ca ht keo là d. Chuyển động ht keo
làm cho ht keo phân bố đồng đều trong thể tích. d
Hình 39. Chuyển động Brown ca ht keo
b. ng dng ca hin tượng khuyếch tán
Khi dung dịch thật và dung dịch keo có nồng độ khối lượng chất tan như nhau
thì trong cùng một đơn vị thể tích số phân tử thật lớn hơn số phân tử keo rất nhiều, nên
áp suất thẩm thấu dung dịch thật > áp suất thẩm thấu dung dịch keo.
Hiện tượng khuyếch tán và áp suất thẩm thấu có ý nghĩa lớn trong sự trao đổi
chất điện li qua màng sinh vật . Donan đã chng minh rằng sự trao đổi chất điện li qua
màng sinh vật cũng phụ thuộc vào loi ion không đi qua màng, đó là các ht keo protein.
Gi thiết màng mao mch (màng sinh vật) là màng thẩm tích ngăn đôi bình, một
bên là dung dịch nước ca keo protein RNa, bên kia là dung dịch điện li NaCl.
I. DD R NaCl Maøng sinh vaät II. DD NaCl (C2) R- Na+ Cl- Na+ Cl- Ban ñaàu: C1 C1 O C2 C2
Caân baèng: C1 C1 x x C2 x C2 x
(x - lượng ion chy từ II sang I). 96
Có hai trưng hợp xy ra:
- Khi C2<< C1 (nồng độ chất điện li << nồng độ chất keo) : Hầu như không có
chất điện li đi qua màng.
- Khi C2 >> C1 (nồng độ chất điện li >> nồng độ chất keo): Chất điện li hầu
như phân bố đều hai bên màng (không đi qua màng).
5.4.4. Tính cht quang hc ca h keo * Thí nghiệm Tyndall
Khi chiếu chùm tia sáng vào dung dch keo ta thy xut hin chùm ánh sáng m
đục trong dung dch keo có
d ng hình nón. Hin tượng này gi là hiu ng Tyndall.
Rayleigh gii thích hiện tượng đó như sau: Ánh sáng là những sóng điện từ, đặc
trưng bi bước sóng xác định. Có hai trưng hợp xy ra khi xét bước sóng ca ánh
sáng tới và kích thước ca tiểu phân mà ánh sáng gặp trên đưng đi:
- Khi kích thước ca tiểu phân lớn hơn bước sóng ca ánh sáng tới thì ánh sáng
sẽ phn x trên bề mặt ca t ể
i u phân những góc xác định. Điều này xy ra với các tiểu phân thô.
- Khi kích thước tiểu phân nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tới thì các tia áng bị tán
x khắp mọi phía khi gặp tiểu phân. Bước sóng ngắn nhất ca chùm tia sáng nhìn thấy
là 400mm, tiểu phân keo có kích thước lớn nhất là 100mm, tc là nhỏ hơn bước sóng
ánh sáng tới nên khi đư c
ợ ánh sáng chiếu vào, tiểu phân keo luôn luôn  trong trưng
điện từ ca sóng ánh sáng, dưới tác dung ca điện trưng này, các tiểu phân keo bc
x sóng điện: Sự bc x này gọi là sự tán x ánh sáng ca hệ keo.
Đối với dung dịch thật, kích thước phân tử hay ion bé nên không xy ra hiện tượng tán x.
Dựa vào hiện tượng Tyndall, ngưi ta làm kính siêu hiển vi. Là ụ d ng cụ dùng
để quan sát tiểu phân keo mà mắt thưng không nhìn thấy được. Trong kính siêu hiển
vi, ánh sáng chiếu từ bên cnh qua. Nếu chất nghiên cu là dung dịch thật thì thị trưng
hoàn toàn tốt, nếu chất nghiên cu là dung dịch keo thì có sự tán x ánh sáng: Trên nền
tối là các điểm sáng chu ể
y n động hỗn lon. Dùng kính này ta đếm được số ht trong một
thể tích nhất định tc là xác định được nồng độ keo. Biết nồng độ khối lượng ca dung
dịch keo, ta sẽ biết được khối lượng tiểu phân và thể tích ca tiểu phân.
5.4.5. Tính cht đin ca h keo
Dung dịch keo có thể để hàng năm mà không bị biến đổi, chng tỏ các ht keo
có mang điện đã ngăn cn không cho các tiểu phân keo to thành n ữ h ng ht lớn ơ h n
làm phá vỡ dung dịch keo.
Nếu đưa hệ keo về một điện trưng thì các ht keo ẽ
s chuyển động với tốc độ
không đổi về các điện cực. Chẳng hn, cho dòng điện 1 chiều đi qua dung dịch keo,
các ht keo dương đi về cực âm và các ht keo âm đi ề
v cực dương. Hiện tượng này 97
gọi là hiện tượng điện di hay điện chuyển và được F.F.ReiSS quan sát được lần đầu tiên năm 1807.
Hiện tượng điện chuyển cũng giống hiện tượng điện phân n ư h ng khác  chỗ ht
keo có kích thước lớn nên chuyển động chậm.
Hiện tượng điện chuyển có ng dụng lớn trong thực tế. Trong các nhà máy s,
ngưi ta ng dụng hiện tượng này để tách Fe2O3 ra khỏi đất sét. Khi khuấy đất sét với
nước, các ht keo đất sét tích điện âm còn các ht keo oxyt sắt tích điện dương nên khi
cho dòng điện đi qua, đất sét nguyên chất sẽ thoát  cực dương.
Sự chuyển động ca pha lỏng (môi trưng phân tán) dưới tác dụng ca điện
trưng trong điều kiện pha phân tán đng yên, được gọi là điện thẩm. Ngày nay ngưi
ta gọi hiện tượng điện động học là điện di và điện thẩm.
5.4.6. Đặc tính b mt và s hp ph ca dung dch keo Hấp phụ là là h ệ i n tượng bề ặ
m t mà hệ keo là hệ có bề mặt lớn, có kh năng hấp
phụ. Quá trình hấp phụ thuộc vào bn chất ca chất hấp phụ và chất bị hấp phụ, vào
nhiệt độ và quan trọng nhất là nồng độ. Hấp phụ hoá ọ h c:  X y ra khi chất ị
b hấp phụ to với c ấ
h t hấp phụ hợp chất hoá
học trên bề mặt pha hấp phụ. Về mặt 
b n chất lực liên kết, hấp thụ hoá học được hình
thành nh lực liên kết hoá học. Vì lực liên ế k t hoá học c ỉ h có bán kính tác ụ d ng cỡ
kích thước phân tử nên trong hấp phụ hóa học thưng chỉ hình thành lớp hấp phụ đơn
phân tử, đó là hợp chất bề mặt.
Hấp phụ vật lý: Các phân tử ca c ấ h t ị b hấp phụ c ỉ h như bị n ư g ng tụ trên bề
mặt chất hấp phụ và bị giữ trên bề mặt này ằ
b ng các liên kết yếu. Hấp phụ vật lý có thể
dẫn đến sự to thành các lớp đa phân tử.
Tuy nhiên do ht keo tích điện nên hiện tượng hấp phụ ca dung dịch keo có
những đặc điểm khác với hấp phụ thông thưng, đó là sự hấp phụ chọn lọc và sự hấp
phụ trao đổi trong dung dịch chất điện li.
Hấp phụ chọn lọc: nếu ht keo tích điện âm thì sẽ hấp phụ các ion dương và
ngược li. Ion có hoá trị càng cao, bán kính hydrat hoá càng bé thì bị hấp phụ càng  m nh. Hấp phụ trao đổi: 
x y ra sự trao đổi ion cùng dấu với môi trưng, ht keo trao
đổi ion H+ (hoặc OH-) với môi trưng và do đó pH môi trưng sẽ thay đổi.
Hiện tượng hấp phụ có ng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ để khử các khí
độc trong không khí, để tinh chế các c ấ
h t lỏng, để rút các chất quý phân tán trong môi trưòng lỏng,...
5.4.7. Tính cht bn vng và tính đông t keo
a.
Độ bn ca dung dch keo
Tính bền ca dung dịch keo do các yếu tố sau quyết định:
Do chuyển động Brown nên hệ keo duy trì được trng thái phân bố đều ca các
ht trong toàn bộ thể tích hệ và chống li khuynh hướng sa lắng.
Các tiểu phân keo tích điện cùng dấu thì đẩy nhau nên khó xy ra kh năng kết hợp với nhau. 98
Riêng keo thân dịch, nh lớp vỏ solvat đã ngăn cn không cho các ht keo tiếp
xúc trực tiếp với nhau khi va chm và do đó cũng có tác dụng chống li sự keo tụ.
b. S đông t keo
Là quá trình các ht keo kết hợp li thành nhũng ht lớn hơn và lắng xuống thành kết ta.
Các phương pháp làm đông tụ:
- Dùng chất điện li: Khi thêm một chất điện li vào dung dịch keo, các tiểu phân keo
hấp phụ các ion trái dấu ca chất điện li làm cho các tiểu phân keo trung hoà hoặc
gim điện tích đến mc tối thiểu, lực đẩy tĩnh điện giữa các ht keo gần như mất ẳ h n
nên khi va chm chúng dễ xy ra quá trình cộng kết thành n ữ h ng ht lớn hơn và ắ l ng xuống.
- Trộn lẫn hai dung dịch keo mang điện tích trái dấu cũng gây nên hiện tượng các ht
keo trung hoà hoặc gim điện tích và do đó cũng xẩy ra quá trình đông tụ .
- Đun nóng: Khi nhiệt độ tăng sẽ tăng tốc độ chuyển động nhiệt ca các tiểu phân do
đó làm gim kh năng hấp phụ ca lớp hấp phụ và làm ht keo tích điện kém nên khi
va chm chúng dễ kết hợp và gây đông tụ.
c. S pepti hoá
Các kết ta keo khi tiếp xúc với nước tự chuyển thành dung dịch keo gọi là các
keo thuận nghịch. Ngược li, các kết ta keo khi tiếp xúc với nước không thể chuyển
li thành dung dịch keo gọi là các keo bất thuận nghịch, ví dụ: keo axitsalycilyc,
Fe(OH)3. Tuy nhiên, đôi khi thêm vào một lượng nhỏ c ấ
h t điện li, kết ta bất th ậ u n
nghịch có thể chuyển thành dung dịch keo, hiện tượng này gọi là sự pepti hoá.
Hiện tượng pepti hoá được gii thích như sau: Kết ta ấ h p phụ chọn lọc ộ m t
loi ion ca chất điện li, do đó chúng tr nên tích điện cùng dấu, các ht điện tích cùng
dấu này đẩy nhau và đi vào dung dịch. 99
Câu hi và bài tp
1. Định nghĩa các loi nồng độ?
2. Trình bày khái niệm về độ tan. Gii thích các yếu tố nh hưng đến độ tan. Ý nghĩa ca tích số tan.
3. Trình bày hiện tượng thẩm t ấ
h u. Vì sao có thể nói: h ệ i n tượng t ẩ h m t ấ h u có ý nghĩa
sinh học rất quan trọng?
4. Áp suất hơi trên dung dịch. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc ca dung dịch.
5. Định nghĩa axit – bazơ theo Bronsted. Xác định chất nào là axít, bazơ. Viết các  d ng
axit hay bazơ liên hợp ca chúng: NH4Cl, NH3, NaHCO3, CH3COONa, H2O, NaNO2.
6. Tính độ điện li ca các dung dịch sau: a. CH3COOH 0,02M;
b. CH3COOH 0,02M + CH3COONa 0,02M
7. Tích số ion ca nước là gì? pH là gì? Nó cho biết điều gì?
8. Tính pH ca dung dịch có các nồng độ ion [H+] bằng 10-2; 10- ; 3 5.10-4; 3,1.10-3 mol/lít.
9. Tính pH ca các dung dịch sau: H2SO4 0,05M; Ca(OH)2 0,02M.
10. A, B là hai chất điện ly mnh. Trộn 200 ml dung dịch A (pH = a) với 300 ml dung
dịch B (pH =3), thu được dung dịch C (pH = 5). Tính a. Gii thiết thể tích dung dịch không đổi.
11. Sự điện li ca một axit yếu. Công thc tính pH ca dung ị d ch axit ế y u, biết nồng
độ Ca, pKa. Tính pH ca các dung dịch: CH3COOH, HCOOH có nồng độ 0,01M.
12. Sự điện li ca một bazơ yếu. Công thc tính pH ca dung ị d ch bazơ yếu, b ế i t ồ n ng
độ Cb, pKb. Tính pH ca các dung dịch: NH3, CH3NH2 có nồng độ 0,01M.
13. Gii thích sự thy phân ca các dung dịch m ố
u i sau: Na2CO3, AlCl3, NH4AlO2.
14. Gii thích cơ chế ca keo dương, keo âm được to thành khi cho dung ị d ch AgNO3
tác dụng với dung dịch KI.
15. Tính chất ca hệ keo? ng dụng ca hệ keo trong xử lý môi trưng? 100
TÀI LIU THAM KHO
1. Lê Mậu Quyền. Hóa học Đi cương. NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hà nội, 2007.
2. Nguyễn Đc Chung. Hóa đi cương. NXB trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh,1996.
3. Lâm Ngọc Thiềm (ch biên), Bùi Duy Cam. Hoá học Đi cương. NXB Đi học Quốc gia Hà nội, 2008.
4. Đào Đình Thc. Hóa học Đi cương. NXB Đi học Quốc gia Hà nội, 2005.
5. Nguyễn Đình Chi. Cơ s lý thuyết hóa học. NXB giáo dục. 2001.
6. Chu Phm Ngọc Sơn. Cơ s lý thuyết Hóa học Đi cương. NXB Đi học và
trung học chuyên nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh,1983.
7. Hoàng Nhâm. Hoá học vô cơ (tập 1, tập 3). NXB giáo dục, 2003.
8. Mai Hữu Khiêm. Hóa keo. NXB Đi học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
9. Trịnh Hân. Tinh thể học và Hóa học tinh thể. NXB Đi ọ h c Quốc gia Hà ộ n i, 2003.
10. Lê Mậu Quyền. Bài tập Hóa học Đi cương. NXB giáo dục, 2008.
11. Dương Văn Đm. Bài tập Hóa học Đi cương. NXB giáo dục, 2006.
12. Nguyễn Đc Chung. Bài tập Hóa đi cương. NXB trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh,1996. 101