Chương 5: Enzym | Bài giảng môn Hóa sinh đại cương | Đại học Bách khoa hà nội

Chương 5: Enzym. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa sinh đại cương giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
71 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 5: Enzym | Bài giảng môn Hóa sinh đại cương | Đại học Bách khoa hà nội

Chương 5: Enzym. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa sinh đại cương giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

60 30 lượt tải Tải xuống
Chương V: Enzym
1
2
3
4
In vitro (tiếng Latinh, "trong ống nghiệm") pp n/cứu
trong sinh học thực nghiệm cho phép người n/cứu sdụng thành
phần, hay bộ phận của một svật (thường quy tế bào hay vi
khuẩn) dưới dạng lập khỏi mtrường thông thường của nó, để
thể n/cứu ptích chi tiết hơn trước khi thực hiện trên sinh vật
sống
In vivo pp n/cứu trên svật sống trạng thái sinh bthg của nó,
trong khi đó ex vivo pp n/cứu được tiến hành trên những bộ
phận hay quan được lấy ra khỏi svật nhưng vẫn đảm bảo sự
hđộng của quan đó như lúc trong thể sống.
Các dụ phổ biến trong các nghiên cứu in vitro thể bao gồm:
Thu nhận tế bào nguồn gốc từ sinh vật đa bào (dùng để nuôi cấy tế bào
or nuôi cấy )
Tách chiết các thành phần dưới mức tế bào (như ty thể hay ribosome)
Tách chiết tế bào hay dưới tế bào (như dịch mầm lúa hay hồng cầu lưới)
Tinh sạch các đại phân tử trong ống nghiệm (thường protein, DNA,
hay RNA, riêng hay kết hợp).
5
6
Cách gọi tên một số enzyme đơn giản
7
8
( cách phân loại theo IUBMB, với chữ cái EC
đầu viết tắt của enzyme commission number)
9
10
11
12
13
14
Dehydrogenease chứa nhân pyridine
NAD
+
: bao gồm 3 nhóm
Nicotinamide
- Adenine
- Dinucleotide
NADP
+
: NAD+ gắn thêm nhóm Phosphate
15
16
17
18
19
20
| 1/71

Preview text:

Chương V: Enzym 1 2 3 4
In vitro (tiếng Latinh, là "trong ống nghiệm") là pp n/cứu
trong sinh học thực nghiệm cho phép người n/cứu sdụng thành
phần, hay bộ phận của một svật (thường ở quy mô tế bào hay vi
khuẩn) dưới dạng cô lập khỏi mtrường thông thường của nó, để
có thể n/cứu và ptích chi tiết hơn trước khi thực hiện trên sinh vật sống
In vivo là pp n/cứu trên svật sống ở trạng thái sinh lý bthg của nó,
trong khi đó ex vivo là pp n/cứu được tiến hành trên những bộ
phận hay cơ quan được lấy ra khỏi svật nhưng vẫn đảm bảo sự
hđộng của cơ quan đó như lúc trong cơ thể sống.
• Các ví dụ phổ biến trong các nghiên cứu in vitro có thể bao gồm:
– Thu nhận tế bào có nguồn gốc từ sinh vật đa bào (dùng để nuôi cấy tế bào or nuôi cấy mô)
– Tách chiết các thành phần dưới mức tế bào (như ty thể hay ribosome)
– Tách chiết tế bào hay dưới tế bào (như dịch mầm lúa mì hay hồng cầu lưới)
– Tinh sạch các đại phân tử trong ống nghiệm (thường là protein, DNA,
hay RNA, riêng hay kết hợp). 5 6
Cách gọi tên một số enzyme đơn giản 7
( cách phân loại theo IUBMB, với chữ cái EC
đầu viết tắt của enzyme commission number) 8 9 10 11 12 13 14
Dehydrogenease chứa nhân pyridine • NAD+: bao gồm 3 nhóm – Nicotinamide - Adenine - Dinucleotide
• NADP+ : là NAD+ gắn thêm nhóm Phosphate 15 16 17 18 19 20