-
Thông tin
-
Quiz
Chương 5: Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Người tiêu dùng phải đưa ra các quyết định lựa chọn trong điều kiện nguồn lực hữu hạn. Mục tiêu lựa chọn của người tiêu dùng là gì? Tối đa hóa tổng lợi ích/ tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng trong điều kiện giới hạn ngân sách tiêu dùng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Chương 5: Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Người tiêu dùng phải đưa ra các quyết định lựa chọn trong điều kiện nguồn lực hữu hạn. Mục tiêu lựa chọn của người tiêu dùng là gì? Tối đa hóa tổng lợi ích/ tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng trong điều kiện giới hạn ngân sách tiêu dùng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:














Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 49964158 12-Dec-22 CHƯƠNG 5 –
LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương Khoa Quản trị Kinh doanh
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data
Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 2
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 5
1. Lý thuyết lợi ích 2. Đường ngân sách 3. Đường bàng quan
4. Bài toán tiêu dùng tối ưu S. 3
MỤC TIÊU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Vấn ề cơ bản của các chủ thể trong nền kinh tế là gì?
Người tiêu dùng phải ưa ra các quyết ịnh lựa chọn trong iều kiện nguồn lực hữu hạn
Mục tiêu lựa chọn của người tiêu dùng là gì?
Tối a hóa tổng lợi ích/ tối a hóa sự thỏa mãn của người tiêu
dùng trong iều kiện giới hạn ngân sách tiêu dùng lOMoARcPSD| 49964158
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS.
Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 4 CÁC GIẢ ĐỊNH
Các giả ịnh cần thiết ể người tiêu dùng quyết ịnh lựa chọn tối a hóa lợi ích?
Thị hiếu là hoàn chỉnh : Người tiêu dùng có thể sắp
xếp mức ộ yêu thích của các hàng hóa
Thị hiếu có tính bắc cầu
Luôn mong muốn dùng nhiều hàng hóa hơn là dùng ít hàng hóa S. 5
LÝ THUYẾT LỢI ÍCH Khái niệm lợi ích
Tổng lợi ích và lợi ích biên
Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng lOMoARcPSD| 49964158
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS.
Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 6
KHÁI NIỆM LỢI ÍCH Khái niệm
• Lợi ích là mức ộ thỏa mãn hay hài lòng liên quan ến các lựa chọn tiêu dùng. Đặc iểm
• Lợi ích và “hữu dụng” là không ồng nhất nhau.
• Lợi ích thường không giống nhau ối với mỗi người khi tiêu dùng cùng sản phẩm. S. 7
TỔNG LỢI ÍCH VÀ LỢI ÍCH BIÊN
Tổng lợi ích (TU – Total Utility)
• Tổng lợi ích là mức ộ hài lòng hay thỏa mãn liên quan ến việc
tiêu dùng một lượng hàng hóa.
Lợi ích biên (MU – Marginal Utility)
• Lợi ích biên là lợi ích tăng thêm khi người tiêu dùng tăng thêm
một ơn vị tiêu dùng hàng hóa. lOMoARcPSD| 49964158 Ngoc Uyen Gi P ả h ngu o v ng iên N : g T uy S. en N , M guy.S ễ c.; n P Ng ro ọ f. c D U r y . M ên artin Phư G. ơ M ng oehrle
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 8
QUY LUẬT LỢI ÍCH BIÊN GIẢM DẦN
Ví dụ: Tổng lợi ích và lợi ích biên khi tiêu dùng áo quần Q TU MU
Quy luật lợi ích biên giảm dần: 1 30
30 Lợi ích biên giảm dần khi tiêu dùng 2 50
20 ngày càng nhiều một loại hàng hóa 3 60 10 (ceteris paribus). 4 60 0 5 55 -5 Lợi
ích biên giảm dần nên tổng lợi ích có khuynh hướng như sau: •MU > 0: TU tăng •MU = 0: TU ạt cực ại •MU < 0: TU giảm S. 9 QU
Y LUẬT LỢI ÍCH BIÊN GIẢM DẦN lOMoARcPSD| 49964158 TU TU max Q MU MU Q Ngoc Uyen Gi P ả h ngu o v ng iên N : g T uy S. en N , M guy.S ễ c.; n P Ng ro ọ f. c D U r y . M ên artin Phư G. ơ M ng oehrle
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 10
LỰA CHỌN TỐI ƯU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Khi suy nghĩ về việc mua thêm 1 ơn vị hàng hóa nào ó, người
tiêu dùng sẽ so sánh lợi ích biên (MU) và giá của hàng hóa ó (P). MU > P MU = P MU < P lOMoARcPSD| 49964158 • Quyết ịnh mua • Dừng việc tiêu • Quyết ịnh không hàng hóa ó vì dùng tại iểm mua lúc này người này hàng nữa tiêu dùng có thặng dư tiêu dùng S. 11
LỰA CHỌN TỐI ƯU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Trường hợp người tiêu dùng phân vân 2 hàng hóa X và Y. Ví dụ:
-Mua ồng hồ giá P = 500, lợi ích có ược là MU = 1000 -
Mua ví tiền giá P = 200, lợi ích có ược là MU = 800
Nên chọn mua ồng hồ hay ví tiền?
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 12
LỰA CHỌN TỐI ƯU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Các bước thực hiện lOMoARcPSD| 49964158
Xem xét 1 ơn vị giá sẽ So sánh 2 kết quả trên: mang lại lợi
ích bao - Nếu MUX/PX > MUY/PY nhiêu? thì chọn tiêu dùng thêm - Hàng hóa X: X.
1 ơn vị giá sẽ mang lại - Nếu MUX/PX < MUY/PY lợi ích MUX/PX thì chọn tiêu dùng thêm - Hàng hóa Y: Y.
1 ơn vị giá sẽ mang lại lợi ích MUY/PY
Người tiêu dùng sẽ nhận ược tối a hóa lợi ích khi MUX/PX = MUY/PY S. 13
LỰA CHỌN TỐI ƯU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Suy rộng ra trong trường hợp người tiêu dùng ang suy nghĩ
lựa chọn tiêu dùng nhiều hàng hóa khác nhau. Khi nào thì tối a hóa lợi ích?
Điều kiện tối a hóa lợi ích:
MU X /P X = MU Y /P Y = ... = MU Z /P Z Ngoc Uyen Gi P ả h ngu o v ng iên N : g T uy S. en N , M guy.S ễ c.; n P Ng ro ọ f. c D U r y . M ên artin Phư G. ơ M ng oehrle lOMoARcPSD| 49964158
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 14
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TIÊU DÙNG
Mục tiêu của người tiêu dùng:
• Tối a hóa lợi ích khi tiêu dùng trong các iều kiện ràng buộc.
Các iều kiện ràng buộc khi tiêu dùng:
• Thu nhập (ràng buộc về ngân sách – biểu diễn bằng ường ngân
sách): người tiêu dùng ạt ược lợi ích tối ưu khi tiêu dùng hết thu nhập của mình.
• Sở thích (lợi ích – biểu diễn bằng ường bàng quan/ ường ẳng
ích): khi lựa chọn phải mang lại lợi ích cao nhất. S. 15 ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
Một người tiêu dùng có mức thu nhập là $10.000 mỗi tháng, và giả
ịnh anh ta sử dụng hết thu nhập vào 2 hàng hóa X và Y, giá tương
ứng là PX = $100 và PY = $200 Q Y Số tiền Số tiền X Y
tiêu dùng tiêu dùng (P Y X=100) (PY=200) X 0 50 0 10.000 10 45 1.000 9.000 20 40 2.000 8.000 Q X ... ... ... ... 90 5 9.000 1.000 100 0 10.000 0
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương lOMoARcPSD| 49964158
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 16 ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
•Đường ngân sách biểu diễn các kết hợp có thể có của 2 loại hàng
hóa có thể mua với một ngân sách nhất ịnh, giá cả hàng hóa biết trước.
•Mọi iểm trên ường ngân sách có ngân sách tiêu dùng bằng nhau.
•Ràng buộc thu nhập cá nhân có thể biểu diễn như sau: PX QX + PY QY Q = I Y I/PY Hay Độ dốc: I/PX QX S. 17 ĐƯ ỜNG NGÂN SÁCH lOMoARcPSD| 49964158 Đường ngân sách chia
không gian lựa chọn thành 2 miền :
- Tập hợp những hàng hóa
có thể lựa chọn ược (ví dụ : A, B, C...)
- Tập hợp những hàng hóa
không thể lựa chọn ược (ví dụ : D...) Ngoc Uyen Gi P ả h ngu o v ng iên N : g T uy S. en N , M guy.S ễ c.; n P Ng ro ọ f. c D U r y . M ên artin Phư G. ơ M ng oehrle
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 18
BA TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH lOMoARcPSD| 49964158
Trường hợp thứ 3 là trường hợp nào? S. 19
THỊ HIẾU (SỞ THÍCH) CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Xem xét sở thích của người tiêu dùng với các giỏ hàng hóa có 2 loại
hàng hóa X và Y nhưng có số lượng khác nhau. 60 B Giỏ Số ơn Số ơn 50 D hàng vị hàng vị hàng G 40 hóa hóa X hóa Y A 30 E C A 20 30 20 B 10 50 10 C 40 20 0 0 20 40 60 D 30 40 E 10 20 G 10 40
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 20
ĐƯỜNG BÀNG QUAN/ ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH
Đường bàng quan là ường biểu diễn những gói hàng hóa em lại
cùng một mức ộ thỏa mãn như nhau cho người tiêu dùng. lOMoARcPSD| 49964158 60 B 50 D G
Tại các iểm A, B, C: mức ộ 40 A hài lòng là như nhau vì 30 ngườ E C
i tiêu dùng ạt ược lợi ích như nhau. 20 10 0 0 20 40 60 S. 21 BỐ
N TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
1 Đường bàng quan cao hơn ược ưa thích hơn các ường thấp . Ngoc Uyen Gi P ả h ngu o v ng iên N : g T uy S. en N , M guy.S ễ c.; n P Ng ro ọ f. c D U r y . M ên artin Phư G. ơ M ng oehrle
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 22
BỐN TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
2. Những ường bàng quan có hướng dốc xuống. lOMoARcPSD| 49964158
Nếu lượng cá giảm xuống
thì số lượng xoài phải tăng
lên ể người tiêu dùng thỏa mãn tương ương. S. 23 BỐN TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
3. Những ường bàng quan không cắt nhau. Giải thích tại sao? Ngoc Uyen Gi P ả h ngu o v ng iên N : g T uy S. en N , M guy.S ễ c.; n P Ng ro ọ f. c D U r y . M ên artin Phư G. ơ M ng oehrle
Chương 5 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng S. 24 lOMoARcPSD| 49964158
BỐN TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
4. Những ường bàng quan có dạng cong về gốc tọa ộ. Khi người tiêu dùng có
nhiều xoài hơn ( iểm A) thì
mong muốn ối với mỗi quả
xoài sẽ ít i và mong muốn ối với cá sẽ lớn hơn
(qui luật lợi ích biên giảm dần).