-
Thông tin
-
Hỏi đáp
CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT | Bài giảng Pháp luật đại cương
QHPL là các quan hệ xã hội chịu sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật tương ứng từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực nhà nước. Bài giảng giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao
Pháp luật đại cương (SSOO6) 47 tài liệu
Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 451 tài liệu
CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT | Bài giảng Pháp luật đại cương
QHPL là các quan hệ xã hội chịu sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật tương ứng từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực nhà nước. Bài giảng giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao
Môn: Pháp luật đại cương (SSOO6) 47 tài liệu
Trường: Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 451 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
5/30/2024
CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT NỘI DUNG CHÍNH
5.1. Khái niệm và đặc điểm của QHPL 5.2. Phân loại QHPL
5.3. Thành phần của QHPL
5.4. Sự kiện pháp lý 1 5/30/2024
5.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL
QHPL là các quan hệ xã hội chịu
sự điều chỉnh của các quy phạm
pháp luật tương ứng từ đó phát
sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của
các bên chủ thể tham gia vào quan
hệ pháp luật và được đảm bảo thực
hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực nhà nước. ĐẶC ĐIỂM QHPL QHPL là 1 QHXH.
Là 1 QHXH có ý chí (nhà nước và chủ thể).
QHPL được điều chỉnh bởi QPPL.
Các bên tham gia QHPL có các
quyền & nghĩa vụ pháp lý được NN đảm bảo thực hiện. 2 5/30/2024 5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào tiêu chí phân chia các
ngành luật điều chỉnh quan hệ pháp luật:
+ Quan hệ pháp luật dân sự
+ Quan hệ pháp luật hình sự
+ Quan hệ pháp luật hành chính … 5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào tính chất của chủ thể quan hệ pháp luật :
+ Quan hệ pháp luật công + Quan hệ pháp luật tư 3 5/30/2024 5.2. PHÂN LOẠI QHPL Căn cứ vào nội dung:
+ Quan hệ pháp luật nội dung
+Quan hệ pháp luật hình thức
5.3. THÀNH PHẦN CỦA QHPL QUAN HỆ PHÁP LUẬT CHỦ THỂ NỘI DUNG KHÁCH THỂ 4 5/30/2024 5.3.1. CHỦ THỂ QHPL
Cá nhân, tổ chức đáp ứng được các
điều kiện do pháp luật quy định và
tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Điều kiện: Năng lực chủ thể
Năng lực chủ thể: Năng lực pháp luật + Năng lực hành vi.
Nhà nước là chủ thể đặc biệt của QHPL
5.3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Năng lực pháp luật: là khả năng
hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Năng lực hành vi: là khả năng chủ
thể bằng hành vi của mình tham
gia vào quan hệ pháp luật để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
pháp lý mà pháp luật quy định. 5 5/30/2024
5.3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Năng lực pháp luật là điều kiện cần, năng lực
hành vi là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức trở
thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Nếu chủ thể có năng lực pháp luật mà không
có hoặc mất năng lực hành vi hay bị Nhà nước
hạn chế năng lực hành vi thì họ không thể tham
gia một cách độc lập vào các quan hệ pháp luật.
Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực
hành vi. Nếu không có năng lực pháp luật thì
không cần bàn tới năng lực hành vi.
Năng lực pháp luật của cá nhân mở rộng dần
theo năng lực hành vi của họ.
5.3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
không phải là thuộc tính tự nhiên mà là
những thuộc tính pháp lý của chủ thể.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
đều được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Đối với các quốc gia khác nhau, hoặc
trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau ở mỗi
nhà nước, năng lực chủ thể của cá nhân, tổ
chức được quy định khác nhau. 6 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ CHỦ THỂ CÁ NHÂN TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN) CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC CÔNG DÂN NGƯỜI KHÔNG NGOÀI QUỐC TỊCH 7 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN)
Năng lực pháp luật của cá nhân: Phát sinh
từ khi người đó được sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật của cá
nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi
cá nhân mới sinh ra và được mở rộng dần theo thời gian.
Thời điểm chấm dứt năng lực pháp luật của cá
nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân chấm dứt
khi người đó chết (chết sinh học và chết pháp lý).
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN)
Năng lực hành vi của cá nhân: quyết định bởi
độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
Thời điểm phát sinh: muộn hơn NLPL, phát triển
theo quá trình phát triển tự nhiên của con người
và khi mà cá nhân đáp ứng được những điều kiện cơ bản: + Về độ tuổi;
+Về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi;
khả năng thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi;
+ Những điều kiện khác: tùy thuộc vào đặc điểm
của từng lĩnh vực quan hệ pháp luật, điều kiện cụ
thể của năng lực hành vi cá nhân còn có thể là
sức khỏe, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn
nghề nghiệp, tài sản,… 8 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN)
Năng lực hành vi của cá nhân
Thời điểm chấm dứt: Đó là khi cá nhân không
còn tự mình xác lập và thực hiện các quyền và
nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách
nhiệm về những hành vi của mình được nữa.
+ Khi cá nhân chết thì năng lực hành vi cũng chấm dứt;
+ Khi mất khả năng nhận thức. 9 5/30/2024 10 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (TỔ CHỨC) TỔ CHỨC PHÁP NHÂN
TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ PHÁP NHÂN PN THƯƠNG MẠI PN PHI THƯƠNG MẠI 11 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (TỔ CHỨC)
Pháp nhân là tổ chức thỏa những yêu cầu do pháp luật đặt ra:
Được thành lập một cách hợp pháp
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật một cách độc lập.
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (PHÁP NHÂN)
Năng lực pháp luật của pháp nhân
Năng lực pháp luật của pháp nhân phát
sinh từ thời điểm được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập;
Đối với các pháp nhân phải đăng ký hoạt
động thì năng lực pháp luật của pháp nhân
phát sinh từ thời điểm được cấp giấy phép hoạt động. 12 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (PHÁP NHÂN)
Năng lực hành vi của pháp nhân
Phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm
với năng lực pháp luật của pháp nhân;
Năng lực hành vi của pháp nhân được
thể hiện thông qua hành vi của người đại diện.
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI PHÁP NHÂN)
Là các tổ chức đang tồn tại thực tế trong
xã hội không đáp ứng đủ các điều
kiện để trở thành pháp nhân.
VD: Doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
Thường chỉ cần đáp ứng yêu cầu năng lực
dân sự của cá nhân đại diện khi tham gia thực hiện giao dịch. 13 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (NHÀ NƯỚC)
Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật. Công dân Cá nhân Người nước ngoài Người không có quốc tịch Pháp nhân Pháp nhân thương mại Chủ thể Tổ chức Pháp nhân phi thương mại/Pháp nhân hành Tổ chức không phải là chính pháp nhân Nhà nước 14 5/30/2024
5.3.2. KHÁCH THỂ QHPL
Là những lợi ích mà các bên tham gia quan hệ
pháp luật mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật.
Là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.
Có thể có 1 hoặc nhiều khách thể trong 1 QHPL.
Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt,…
Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi,…
Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội… 5.3.3. NỘI DUNG QHPL NỘI DUNG QUYỀN QHPL NGHĨA VỤ 15 5/30/2024
5.3.3.1. QUYỀN CHỦ THỂ
Khái niệm: Là khả năng xử sự của chủ thể được pháp luật cho phép trong QHPL. Đặc điểm :
+ Là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất
định được pháp luật cho phép;
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các chủ thể có liên
quan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của họ hoặc yêu
cầu họ chấm dứt những hành vi cản trở nhằm đảm
bảo việc thực hiện quyền chủ thể của mình;
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
5.3.3.2. NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
Khái niệm: Là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc chủ
thể phải tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm
đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác. Đặc điểm:
+ Chủ thể phải thực hiện cách xử sự nhất định do
pháp luật quy định (trong đó bao gồm cả việc phải
thực hiện những hành vi nhất định hoặc phải kiềm
chế không thực hiện một số hành vi nhất định
theo quy định pháp luật) nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác.
+ Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không
thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình. 16 5/30/2024
5.3.3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý là hai vấn đề
tồn tại song song trong 1 QHPL.
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể
luôn thống nhất, phù hợp với nhau.
5.4. SỰ KIỆN PHÁP LÝ (KHÁI NIỆM)
Sự kiện pháp lý là những sự kiện xảy ra
trong thực tế đã được pháp luật dự liệu
trong quy phạm pháp luật có tác dụng
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể. 17 5/30/2024
5.4. SỰ KIỆN PHÁP LÝ (PHÂN LOẠI)
Căn cứ theo yếu tố ý chí, sự kiện pháp lý được chia thành hai loại:
+Sự biến pháp lý: Là những sự kiện khách quan
phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người nhưng lại làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
một quan hệ pháp luật do đã được pháp luật dự liệu
trước. Ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên,…
+Hành vi pháp lý: Là những sự kiện xuất hiện phụ
thuộc vào ý chí của con người và sự hiện diện của
chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định theo
quy định của pháp luật. Ví dụ: ký kết hợp đồng, lập di chúc
Hành vi pháp lý được chia thành hành động hoặc không hành động. 18