CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT | Bài giảng Pháp luật đại cương

QHPL là các quan hệ xã hội chịu sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật tương ứng từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực nhà nước. Bài giảng giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao

Thông tin:
18 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT | Bài giảng Pháp luật đại cương

QHPL là các quan hệ xã hội chịu sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật tương ứng từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực nhà nước. Bài giảng giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao

36 18 lượt tải Tải xuống
5/30/2024
1
CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT
NỘI DUNG CNH
5.1. Khái niệm đặc điểm của
QHPL
5.2. Phân loại QHPL
5.3. Thành phần của QHPL
5.4. Sự kiện pháp
5/30/2024
2
5.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA QHPL
QHPL các quan hệ xã hội chịu
sự điều chỉnh của các quy phạm
pháp luật tương ứng từ đó phát
sinh quyền và nghĩa vụ pháp của
các bên chủ thể tham gia vào quan
hệ pháp luật được đảm bảo thực
hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của
quyền lực nhà nước.
ĐẶC ĐIỂM QHPL
QHPL 1 QHXH.
1 QHXH ý chí (nhà nước
chủ thể).
QHPL được điều chỉnh bởi QPPL.
Các bên tham gia QHPL các
quyền & nghĩa vụ pháp được NN
đảm bảo thực hiện.
5/30/2024
3
5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào tiêu chí phân chia các
ngành luật điều chỉnh quan hệ
pháp luật:
+ Quan hệ pháp luật dân sự
+ Quan hệ pháp luật hình sự
+ Quan hệ pháp luật hành chính
5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào tính chất của chủ thể
quan hệ pháp luật :
+ Quan hệ pháp luật công
+ Quan hệ pháp luật tư
5/30/2024
4
5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào nội dung:
+ Quan hệ pháp luật nội dung
+Quan hệ pháp luật hình thức
5.3. THÀNH PHẦN CỦA QHPL
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
CHỦ THỂ NỘI DUNG KHÁCH THỂ
5/30/2024
5
5
.
3.1. CHỦ THỂ QHPL
nhân, tổ chức
đáp ứng được
các
điều kiện
do pháp luật quy định
tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Điều kiện:
Năng lực chủ th
Năng lực chủ thể:
Năng lực pháp luật
+ Năng lực hành vi.
Nhà nước chủ thể đặc biệt của
QHPL
5
.
3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Năng lực pháp luật:
kh ng
hưởng quyền thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.
Năng lực hành vi:
khả năng chủ
thể bằng hành vi của mình tham
gia vào quan hệ pháp luật để
thực hiện các quyền nghĩa vụ
pháp pháp luật quy định.
5/30/2024
6
5
.
3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Năng lực pháp luật điều kiện cần, năng lực
hành vi điều kiện đủ để nhân, tổ chức trở
thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Nếu chủ thể năng lực pháp luật không
hoặc mất năng lực hành vi hay bị Nhà nước
hạn chế năng lực hành vi thì họ không thể tham
gia một cách độc lập vào các quan hệ pháp luật.
Năng lực pháp luật tiền đề của năng lực
hành vi. Nếu không năng lực pháp luật thì
không cần bàn tới năng lực hành vi.
Năng lực pháp luật của nhân mở rộng dần
theo năng lực nh vi của họ.
5
.
3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Năng lực pháp luật năng lực hành vi
không phải thuộc tính tự nhiên
những thuộc tính pháp của chủ thể.
Năng lực pháp luật năng lực hành vi
đều được quy định cụ thể trong các văn bản
quy phạm pháp luật.
Đối với các quốc gia khác nhau, hoặc
trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau mỗi
nhà nước, năng lực chủ thể của nhân, tổ
chức được quy định khác nhau.
5/30/2024
7
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
CHỦ THỂ
CÁ NHÂN TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(CÁ NHÂN)
CÁ NHÂN
CÔNG DÂN
NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI
NGƯỜI KHÔNG
QUỐC TỊCH
5/30/2024
8
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(CÁ NHÂN)
Năng lực pháp luật của nhân:
Phát sinh
từ khi người đó được sinh ra chấm dứt khi
người đó chết.
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật của
nhân
: Năng lực pháp luật của nhân từ khi
nhân mới sinh ra được mở rộng dần theo
thời gian.
Thời điểm chấm dứt ng lực pháp luật của
nhân
: Năng lực pháp luật của nhân chấm dứt
khi người đó chết (chết sinh học chết pháp
lý).
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(CÁ NHÂN)
Năng lực hành vi của cá nhân:
quyết định bởi
độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
Thời điểm phát sinh
: muộn hơn NLPL, phát triển
theo quá trình phát triển tự nhiên của con người
và khi mà cá nhân đáp ứng được những điều kiện
cơ bản:
+ Về độ tuổi;
+Về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
;
khả năng thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lý về hành vi;
+ Những điều kiện khác
: tùy thuộc vào đặc điểm
của từng lĩnh vực quan hệ pháp luật, điều kiện cụ
thể của năng lực hành vi cá nhân còn có thể là
sức khỏe, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn
nghề nghiệp, tài sản,…
5/30/2024
9
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(CÁ NHÂN)
Năng lực hành vi của nhân
Thời điểm chấm dứt
: Đó khi nhân không
còn tự mình xác lập thực hiện các quyền
nghĩa vụ pháp cũng như độc lập chịu trách
nhiệm về những hành vi của mình được nữa.
+ Khi nhân chết thì năng lực hành vi cũng
chấm dứt;
+ Khi mất kh năng nhận thức.
5/30/2024
10
5/30/2024
11
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(TỔ CHỨC)
TỔ CHỨC
PHÁP NHÂN
TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ
PHÁP NHÂN
PN THƯƠNG MẠI
PN PHI THƯƠNG MẠI
5/30/2024
12
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(TỔ CHỨC)
Pháp nhân tổ chức thỏa những yêu cầu
do pháp luật đặt ra:
Được thành lập một cách hợp pháp
cấu tổ chức chặt chẽ
i sản độc lập với nhân, tổ chức khác
tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật một cách độc lập.
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(PHÁP NHÂN)
Năng lực pháp luật của pháp nhân
Năng lực pháp luật của pháp nhân phát
sinh
từ thời điểm được cơ quan Nhà nước
thẩm quyền thành lập, cho phép thành
lập;
Đối với các pháp nhân phải đăng hoạt
động thì năng lực pháp luật của pháp nhân
phát sinh
từ thời điểm được cấp giấy phép
hoạt động.
5/30/2024
13
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(PHÁP NHÂN)
Năng lực hành vi của pháp nhân
Phát sinh chấm dứt cùng thời điểm
với năng lực pháp luật của pháp nhân;
Năng lực hành vi của pháp nhân được
thể hiện thông qua hành vi của người
đại diện.
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI PHÁP NHÂN)
các tổ chức đang tồn tại thực tế trong
hội không đáp ứng đủ các điều
kiện để trở thành pháp nhân.
VD: Doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác
Thường ch cần đáp ứng yêu cầu năng lực
dân sự của nhân đại diện khi tham gia
thực hiện giao dịch.
5/30/2024
14
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(NHÀ NƯỚC)
Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật.
Chủ thể
nhân
Công dân
Người nước ngoài
Người không quốc
tịch
Tổ chức
Pháp nhân thương mại
Pháp nhân phi thương
mại/Pháp nhân hành
chính
Tổ chức không phải
pháp nhân
Nhà nước
Pháp nhân
5/30/2024
15
5.3.2. KHÁCH THỂ QHPL
những lợi ích các bên tham gia quan hệ
pháp luật mong muốn đạt được khi tham gia
quan hệ pháp luật.
yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ
pháp luật.
thể 1 hoặc nhiều khách th trong 1
QHPL.
Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh
hoạt,…
Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên
gọi,…
Nhu cầu về hoạt động chính trị, hội…
5.3.3. NỘI DUNG QHPL
NỘI DUNG
QHPL
NGHĨA VỤQUYỀN
5/30/2024
16
5.3.3.1. QUYỀN CHỦ THỂ
Khái niệm
: khả năng xử sự của chủ thể được pháp
luật
cho phép
trong QHPL.
Đặc điểm :
+ khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất
định được pháp luật cho phép;
+ Khả năng của ch thể yêu cầu các chủ thể liên
quan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của họ hoặc yêu
cầu họ chấm dứt những hành vi cản trở nhằm đảm
bảo việc thực hiện quyền chủ thể của mình;
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các quan Nhà
nước thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của mình.
5.3.3.2. NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
Khái niệm:
cách xử sự Nhà nước
bắt buộc
chủ
thể phải tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm
đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
Đặc điểm:
+ Chủ thể phải thực hiện ch xử s nhất định do
pháp luật quy định (trong đó bao gồm cả việc phải
thực hiện những hành vi nhất định hoặc phải kiềm
chế không thực hiện một số hành vi nhất định
theo quy định pháp luật) nhằm đáp ứng quyền
của chủ thể khác.
+ Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp khi không
thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ
nghĩa vụ của nh.
5/30/2024
17
5.3.3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
-
Quyền nghĩa vụ pháp hai vấn đề
tồn tại song song trong 1 QHPL.
-
Quyền nghĩa vụ pháp của chủ thể
luôn thống nhất, phù hợp với nhau.
5.4. SỰ KIỆN PHÁP
(KHÁI NIỆM)
Sự kiện pháp những sự kiện xảy ra
trong thực tế đã được pháp luật dự liệu
trong quy phạm pháp luật tác dụng
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan
hệ pháp luật cụ thể.
5/30/2024
18
5.4. SỰ KIỆN PHÁP
(PHÂN LOẠI)
Căn cứ theo yếu tố ý chí, sự kiện pháp được chia
thành hai loại:
+Sự biến pháp lý: những sự kiện khách quan
phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn ch quan của
con người nhưng lại làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
một quan hệ pháp luật do đã được pháp luật dự liệu
trước. dụ: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên,…
+Hành vi pháp : những sự kiện xuất hiện phụ
thuộc vào ý chí của con người sự hiện diện của
chúng đưa đến những hậu quả pháp nhất định theo
quy định của pháp luật. dụ: kết hợp đồng, lập di
chúc
Hành vi pháp được chia thành hành động hoặc
không hành động.
| 1/18

Preview text:

5/30/2024
CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT NỘI DUNG CHÍNH
5.1. Khái niệm và đặc điểm của QHPL 5.2. Phân loại QHPL
5.3. Thành phần của QHPL
5.4. Sự kiện pháp lý 1 5/30/2024
5.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL
 QHPL là các quan hệ xã hội chịu
sự điều chỉnh của các quy phạm
pháp luật tương ứng từ đó phát
sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của
các bên chủ thể tham gia vào quan
hệ pháp luật và được đảm bảo thực
hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của quyền lực nhà nước. ĐẶC ĐIỂM QHPL  QHPL là 1 QHXH.
 Là 1 QHXH có ý chí (nhà nước và chủ thể).
 QHPL được điều chỉnh bởi QPPL.
 Các bên tham gia QHPL có các
quyền & nghĩa vụ pháp lý được NN đảm bảo thực hiện. 2 5/30/2024 5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào tiêu chí phân chia các
ngành luật điều chỉnh quan hệ pháp luật:
+ Quan hệ pháp luật dân sự
+ Quan hệ pháp luật hình sự
+ Quan hệ pháp luật hành chính … 5.2. PHÂN LOẠI QHPL
Căn cứ vào tính chất của chủ thể quan hệ pháp luật :
+ Quan hệ pháp luật công + Quan hệ pháp luật tư 3 5/30/2024 5.2. PHÂN LOẠI QHPL Căn cứ vào nội dung:
+ Quan hệ pháp luật nội dung
+Quan hệ pháp luật hình thức
5.3. THÀNH PHẦN CỦA QHPL QUAN HỆ PHÁP LUẬT CHỦ THỂ NỘI DUNG KHÁCH THỂ 4 5/30/2024 5.3.1. CHỦ THỂ QHPL
 Cá nhân, tổ chức đáp ứng được các
điều kiện do pháp luật quy định và
tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
 Điều kiện: Năng lực chủ thể
 Năng lực chủ thể: Năng lực pháp luật + Năng lực hành vi.
 Nhà nước là chủ thể đặc biệt của QHPL
5.3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
 Năng lực pháp luật: là khả năng
hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
 Năng lực hành vi: là khả năng chủ
thể bằng hành vi của mình tham
gia vào quan hệ pháp luật để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
pháp lý mà pháp luật quy định. 5 5/30/2024
5.3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
 Năng lực pháp luật là điều kiện cần, năng lực
hành vi là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức trở
thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
 Nếu chủ thể có năng lực pháp luật mà không
có hoặc mất năng lực hành vi hay bị Nhà nước
hạn chế năng lực hành vi thì họ không thể tham
gia một cách độc lập vào các quan hệ pháp luật.
 Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực
hành vi. Nếu không có năng lực pháp luật thì
không cần bàn tới năng lực hành vi.
 Năng lực pháp luật của cá nhân mở rộng dần
theo năng lực hành vi của họ.
5.3.1.1. NĂNG LỰC CHỦ THỂ
 Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
không phải là thuộc tính tự nhiên mà là
những thuộc tính pháp lý của chủ thể.
 Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
đều được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật.
 Đối với các quốc gia khác nhau, hoặc
trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau ở mỗi
nhà nước, năng lực chủ thể của cá nhân, tổ
chức được quy định khác nhau. 6 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ CHỦ THỂ CÁ NHÂN TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN) CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC CÔNG DÂN NGƯỜI KHÔNG NGOÀI QUỐC TỊCH 7 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN)
Năng lực pháp luật của cá nhân: Phát sinh
từ khi người đó được sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật của cá
nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi
cá nhân mới sinh ra và được mở rộng dần theo thời gian.
Thời điểm chấm dứt năng lực pháp luật của cá
nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân chấm dứt
khi người đó chết (chết sinh học và chết pháp lý).
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN)
Năng lực hành vi của cá nhân: quyết định bởi
độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
Thời điểm phát sinh: muộn hơn NLPL, phát triển
theo quá trình phát triển tự nhiên của con người
và khi mà cá nhân đáp ứng được những điều kiện cơ bản: + Về độ tuổi;
+Về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi;
khả năng thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi;
+ Những điều kiện khác: tùy thuộc vào đặc điểm
của từng lĩnh vực quan hệ pháp luật, điều kiện cụ
thể của năng lực hành vi cá nhân còn có thể là
sức khỏe, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn
nghề nghiệp, tài sản,… 8 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (CÁ NHÂN)
Năng lực hành vi của cá nhân
 Thời điểm chấm dứt: Đó là khi cá nhân không
còn tự mình xác lập và thực hiện các quyền và
nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách
nhiệm về những hành vi của mình được nữa.
+ Khi cá nhân chết thì năng lực hành vi cũng chấm dứt;
+ Khi mất khả năng nhận thức. 9 5/30/2024 10 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (TỔ CHỨC) TỔ CHỨC PHÁP NHÂN
TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ PHÁP NHÂN PN THƯƠNG MẠI PN PHI THƯƠNG MẠI 11 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (TỔ CHỨC)
Pháp nhân là tổ chức thỏa những yêu cầu do pháp luật đặt ra:
Được thành lập một cách hợp pháp
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật một cách độc lập.
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (PHÁP NHÂN)
Năng lực pháp luật của pháp nhân
 Năng lực pháp luật của pháp nhân phát
sinh từ thời điểm được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập;
 Đối với các pháp nhân phải đăng ký hoạt
động thì năng lực pháp luật của pháp nhân
phát sinh từ thời điểm được cấp giấy phép hoạt động. 12 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (PHÁP NHÂN)
Năng lực hành vi của pháp nhân
 Phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm
với năng lực pháp luật của pháp nhân;
 Năng lực hành vi của pháp nhân được
thể hiện thông qua hành vi của người đại diện.
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ
(TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI PHÁP NHÂN)
Là các tổ chức đang tồn tại thực tế trong
xã hội không đáp ứng đủ các điều
kiện để trở thành pháp nhân
.
VD: Doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
Thường chỉ cần đáp ứng yêu cầu năng lực
dân sự của cá nhân đại diện khi tham gia thực hiện giao dịch. 13 5/30/2024
5.3.1.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ (NHÀ NƯỚC)
Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật. Công dân Cá nhân Người nước ngoài Người không có quốc tịch Pháp nhân Pháp nhân thương mại Chủ thể Tổ chức Pháp nhân phi thương mại/Pháp nhân hành Tổ chức không phải là chính pháp nhân Nhà nước 14 5/30/2024
5.3.2. KHÁCH THỂ QHPL
 Là những lợi ích mà các bên tham gia quan hệ
pháp luật mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật.
 Là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.
 Có thể có 1 hoặc nhiều khách thể trong 1 QHPL.
 Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt,…
 Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi,…
 Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội… 5.3.3. NỘI DUNG QHPL NỘI DUNG QUYỀN QHPL NGHĨA VỤ 15 5/30/2024
5.3.3.1. QUYỀN CHỦ THỂ
Khái niệm: Là khả năng xử sự của chủ thể được pháp luật cho phép trong QHPL. Đặc điểm :
+ Là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất
định được pháp luật cho phép;
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các chủ thể có liên
quan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của họ hoặc yêu
cầu họ chấm dứt những hành vi cản trở nhằm đảm
bảo việc thực hiện quyền chủ thể của mình;
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
5.3.3.2. NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
Khái niệm: Là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc chủ
thể phải tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm
đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác. Đặc điểm:
+ Chủ thể phải thực hiện cách xử sự nhất định do
pháp luật quy định (trong đó bao gồm cả việc phải
thực hiện những hành vi nhất định hoặc phải kiềm
chế không thực hiện một số hành vi nhất định
theo quy định pháp luật) nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác.
+ Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không
thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình. 16 5/30/2024
5.3.3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý là hai vấn đề
tồn tại song song trong 1 QHPL.
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể
luôn thống nhất, phù hợp với nhau.
5.4. SỰ KIỆN PHÁP LÝ (KHÁI NIỆM)
 Sự kiện pháp lý là những sự kiện xảy ra
trong thực tế đã được pháp luật dự liệu
trong quy phạm pháp luật có tác dụng
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể. 17 5/30/2024
5.4. SỰ KIỆN PHÁP LÝ (PHÂN LOẠI)
Căn cứ theo yếu tố ý chí, sự kiện pháp lý được chia thành hai loại:
+Sự biến pháp lý: Là những sự kiện khách quan
phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người nhưng lại làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
một quan hệ pháp luật do đã được pháp luật dự liệu
trước. Ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên,…
+Hành vi pháp lý: Là những sự kiện xuất hiện phụ
thuộc vào ý chí của con người và sự hiện diện của
chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định theo
quy định của pháp luật. Ví dụ: ký kết hợp đồng, lập di chúc
Hành vi pháp lý được chia thành hành động hoặc không hành động. 18