lOMoARcPSD| 58457166
Chương 6
1. Đâu là hạn chế của Bảng cân đối kế toán?
A. Nhiều khoản mục có giá trị tài chính bị bỏ qua
B. Một số phán xét và ước tính được sử dụng
C. Không báo cáo giá trị hợp lý hiện hành
D. Tất cả những điều trên
2. Bảng cân đối kế toán hữu ích cho việc phân tích tất cả, ngoại trừ
A. tính thanh khoản
B. khả năng thanh toán
C. khả năng sinh lợi
D. tính linh hoạt tài chính
3. Thông tin trên Bảng cân đối kế toán hữu ích cho tất cả những điều sau,
ngoại trừ
A. tỉnh tỷ lệ lợi nhuận
B. phân tích đồng tiền vào và ra trong kỳ
C. đánh giá cấu trúc vốn
D. đánh giá dòng tiền trong tương lai
4. Thông tin trên Bảng cân đối kế toán hữu ích cho tất cả những điều sau,
ngoại trừ
A. đánh giá rủi ro của công ty
B. đánh giá tính thanh khoản của một công ty
C. đánh giá tính linh hoạt tài chính của một công ty
D. xác định dòng tiền tự do
5. Các yếu tố chính của Báo cáo kết quả kinh doanh là
A. doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
B. hoạt động kinh doanh, hoạt động ngoài kinh doanh, hoạt động chấm dứt,
các khoản mục bất thường và tổng hợp ảnh hưởng của chúng C. doanh
thu, chi phí, lợi nhuận và lỗ
D. Tất cả những thứ trên.
6. Thông tin trong Báo cáo kết quả kinh doanh giúp người sử dụng A. đánh
giá hiệu quả hoạt động trong quá khứ của doanh nghiệp
B. cung cấp cơ sở để dự đoán hiệu quả trong tương lai
C. giúp đánh giá rủi ro hoặc không chắc chắn về dòng tiền đạt được trong
tương lai
D. Tất cả những thứ trên
lOMoARcPSD| 58457166
7. Hạn chế của các Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm tất cả các nội dung
sau trừ
A. các mục không thể đo lường được tin cậy sẽ không được báo cáo
B. chỉ có số liệu thực tế được báo cáo trong việc xác định lợi nhuận ròng
C. đo lường thu nhập liên quan đến phán quyết nghề nghiệp
D. số du nhập bị ảnh hưởng bởi các phương pháp kế toán được sử dụng
8. Đối tượng nào sau đây sử dụng nhiều nhất Báo cáo kết quả kinh doanh
của một công ty
A. Khách hàng sử dụng để xác định khả năng cung cấp hàng hoá và dịch vụ
của công ty
B. Người lao động của công ty sử dụng để làm cơ sở cho các cuộc thảo luận
tiền lương.
C. Các cơ quan chính phủ sử dụng để xây dựng chính sách thuế và kinh tế
D. Các nhà đầu tư quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
9. Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp
A. các nguồn lực và vốn chủ sở hữu của một công ty tại một thời điểm
B. các nguồn lực và vốn chủ sở hữu của một công ty trong một kỳ
C. lợi nhuận ròng của một công ty tại một thời điểm
D. lợi nhuận ròng của một công ty trong một kỳ
10. Thông tin trên Báo cáo kết quả kinh doanh có ích trong:
A. Đánh giá tính thanh khoản của một công ty
B. Đánh giá khả năng thanh toán của một công ty
C. Ước lượng đồng tiến trong tương lai
D. Ước tính tính linh hoạt tài chính trong tương lai
11. Đâu là lợi thế của Báo cáo kết quả kinh doanh một bước so với Báo cáo
kết quả kinh doanh nhiều bước?
A. Nó báo cáo lợi nhuận gộp của năm
B. Chi phí được phân loại theo chức năng
C. Nó phù hợp giữa chi phí với các khoản thu nhập liên quan
D. Nó không cho thấy bất kỳ một loại thu nhập hoặc chi phí nào được ưu tiên
hơn
12. Báo cáo kết quả kinh doanh một bước nhấn mạnh
A. số liệu lợi nhuận gộp
B. tổng doanh thu và tổng chi phí
C. các khoản mục bất thường và thay đổi kế toán nhiều hơn trong Báo cáo
quả kinh doanh nhiều bước
lOMoARcPSD| 58457166
D. các thành phần khác nhau của báo cáo thu nhập từ các hoạt động tiếp tục
13. Phương pháp nào sau đây có thể được chấp nhận để trình bày Báo cáo kết
quả kinh doanh hoạt động?
A. Báo cáo kết quả kinh doanh một bước
B. Báo cáo kết quả kinh doanh nhiều bước
C. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
D. Tất cả những điều trên
14. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp phổ biến để trình
bày Báo cáo kết quả kinh doanh?
A. Bao gồm các điều chỉnh của của kỳ trước để xác định lợi nhuận ròng
B. Báo cáo kết quả kinh doanh một bước
C. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất
D. Bao gồm cả lợi nhuận và lỗ từ hoạt động kinh doanh bị ngừng của một bộ
phận kinh doanh trong việc xác định lợi nhuận ròng
15. Hạn chế của Bảng cân đối kế toán nhưng không phải hạn chế của Báo cáo
kết quả kinh doanh là
A. việc sử dụng các phán xét và ước tỉnh
B. bỏ qua một số khoản mục
C. bị ảnh hưởng của các phương pháp kế toán được sử dụng
D. định giá tài sản theo giá gốc
16. Bảng cân đối kế toán cung cấp cơ sở cho tất cả các điều sau, ngoại trừ
A. tính toán tỷ suất lợi nhuận
B. đánh giá cơ cấu vốn của doanh nghiệp
C. xác định tiền tăng từ hoạt động kinh doanh
D. đánh giá tính thanh khoản và tính linh hoạt tài chính của doanh nghiệp.
17. Thời gian dự kiến để một tài sản được chuyển thành tiền được gọi là
A. khả năng thanh toán
B. tính linh hoạt tài chính
C. tỉnh thanh khoản
D. khả năng trao đổi
18. Khoản nào dưới đây không phải là nợ ngắn hạn?
A. Doanh thu chưa thực hiện
B. Cổ tức chưa chia
C. Nợ dài hạn đến hạn trả
D. Phải trả thương mại
lOMoARcPSD| 58457166
19. Báo cáo tài chính tóm tắt hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ của một
doanh
A. Báo cáo lợi nhuận giữ lại
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. báo cáo tình hình tài chính
20. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp câu trả lời cho tất cả các câu hỏi ở
đây ngoại trừ A. tiền vào từ đâu trong kỳ?
B. tiền đã sử dụng trong kỷ là bao nhiêu?
C. tác động của lạm phát đến số dư tiền vào cuối năm.
D. sự thay đổi số dư tiền trong kỳ là bao nhiêu?
21. Một mục tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là
A. cung cấp những thay đổi về tài sản và vốn chủ sở hữu trong kỳ
B. cung cấp sự thay đổi về vốn lưu động trong kỳ
C. cung cấp thông tin về dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đứa và hoạt động tài trợ của một doanh nghiệp trong một kỷ
D. không có câu nào đúng
22. Mục đích chính của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp thông tín
A. về các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ của mộ
doanh nghiệp trong một k
B. đó là hữu ích trong việc đánh giá triển vọng dòng tiền
C. về các khoản thu và chi bằng tiền của một doanh nghiệp trong một ký
D. về khả năng trả nợ, trả cổ tức và nhu cầu tài trợ từ bên ngoài
23. Câu hỏi nào sau đây sẽ không được trả lời bằng Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ? A. Tiền vào trong kỳ từ đâu?
B. Tiền đã sử dụng trong kỳ là bao nhiêu?
C. Có phải tất cả các khoản chi tiền đều đem lại lợi ích cho công ty trong kỳ?
D. Sự thay đổi trong số dư tiền trong giai đoạn này là bao nhiêu?
24. Bước đầu tiên đề lập báo cáo lưu chuyển tiền đòi hỏi phải sử dụng thông
tin trên báo cáo tài chính so sánh nào?
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Bảng cân đối kế toán
C. Báo cáo kết quả kinh doanh
D. Báo cáo lợi nhuận giữ lại
25. Tương đương tiền là:
A. Trái phiếu kho bạc, thương phiếu và chứng khoán mua giá cao
lOMoARcPSD| 58457166
B. Các khoản đầu tư có thời gian đáo hạn ban đầu là 3 tháng hoặc ít hơn
C. Dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền đã biết
D. Tất cả những điều trên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58457166 Chương 6
1. Đâu là hạn chế của Bảng cân đối kế toán?
A. Nhiều khoản mục có giá trị tài chính bị bỏ qua
B. Một số phán xét và ước tính được sử dụng
C. Không báo cáo giá trị hợp lý hiện hành
D. Tất cả những điều trên
2. Bảng cân đối kế toán hữu ích cho việc phân tích tất cả, ngoại trừ A. tính thanh khoản B. khả năng thanh toán C. khả năng sinh lợi
D. tính linh hoạt tài chính
3. Thông tin trên Bảng cân đối kế toán hữu ích cho tất cả những điều sau, ngoại trừ
A. tỉnh tỷ lệ lợi nhuận
B. phân tích đồng tiền vào và ra trong kỳ
C. đánh giá cấu trúc vốn
D. đánh giá dòng tiền trong tương lai
4. Thông tin trên Bảng cân đối kế toán hữu ích cho tất cả những điều sau, ngoại trừ
A. đánh giá rủi ro của công ty
B. đánh giá tính thanh khoản của một công ty
C. đánh giá tính linh hoạt tài chính của một công ty
D. xác định dòng tiền tự do
5. Các yếu tố chính của Báo cáo kết quả kinh doanh là
A. doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
B. hoạt động kinh doanh, hoạt động ngoài kinh doanh, hoạt động chấm dứt,
các khoản mục bất thường và tổng hợp ảnh hưởng của chúng C. doanh
thu, chi phí, lợi nhuận và lỗ
D. Tất cả những thứ trên.
6. Thông tin trong Báo cáo kết quả kinh doanh giúp người sử dụng A. đánh
giá hiệu quả hoạt động trong quá khứ của doanh nghiệp
B. cung cấp cơ sở để dự đoán hiệu quả trong tương lai
C. giúp đánh giá rủi ro hoặc không chắc chắn về dòng tiền đạt được trong tương lai
D. Tất cả những thứ trên lOMoAR cPSD| 58457166
7. Hạn chế của các Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm tất cả các nội dung sau trừ
A. các mục không thể đo lường được tin cậy sẽ không được báo cáo
B. chỉ có số liệu thực tế được báo cáo trong việc xác định lợi nhuận ròng
C. đo lường thu nhập liên quan đến phán quyết nghề nghiệp
D. số du nhập bị ảnh hưởng bởi các phương pháp kế toán được sử dụng
8. Đối tượng nào sau đây sử dụng nhiều nhất Báo cáo kết quả kinh doanh của một công ty
A. Khách hàng sử dụng để xác định khả năng cung cấp hàng hoá và dịch vụ của công ty
B. Người lao động của công ty sử dụng để làm cơ sở cho các cuộc thảo luận tiền lương.
C. Các cơ quan chính phủ sử dụng để xây dựng chính sách thuế và kinh tế
D. Các nhà đầu tư quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
9. Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp
A. các nguồn lực và vốn chủ sở hữu của một công ty tại một thời điểm
B. các nguồn lực và vốn chủ sở hữu của một công ty trong một kỳ
C. lợi nhuận ròng của một công ty tại một thời điểm
D. lợi nhuận ròng của một công ty trong một kỳ
10. Thông tin trên Báo cáo kết quả kinh doanh có ích trong:
A. Đánh giá tính thanh khoản của một công ty
B. Đánh giá khả năng thanh toán của một công ty
C. Ước lượng đồng tiến trong tương lai
D. Ước tính tính linh hoạt tài chính trong tương lai
11. Đâu là lợi thế của Báo cáo kết quả kinh doanh một bước so với Báo cáo
kết quả kinh doanh nhiều bước?
A. Nó báo cáo lợi nhuận gộp của năm
B. Chi phí được phân loại theo chức năng
C. Nó phù hợp giữa chi phí với các khoản thu nhập liên quan
D. Nó không cho thấy bất kỳ một loại thu nhập hoặc chi phí nào được ưu tiên hơn
12. Báo cáo kết quả kinh doanh một bước nhấn mạnh
A. số liệu lợi nhuận gộp
B. tổng doanh thu và tổng chi phí
C. các khoản mục bất thường và thay đổi kế toán nhiều hơn trong Báo cáo
quả kinh doanh nhiều bước lOMoAR cPSD| 58457166
D. các thành phần khác nhau của báo cáo thu nhập từ các hoạt động tiếp tục
13. Phương pháp nào sau đây có thể được chấp nhận để trình bày Báo cáo kết
quả kinh doanh hoạt động?
A. Báo cáo kết quả kinh doanh một bước
B. Báo cáo kết quả kinh doanh nhiều bước
C. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
D. Tất cả những điều trên
14. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp phổ biến để trình
bày Báo cáo kết quả kinh doanh?
A. Bao gồm các điều chỉnh của của kỳ trước để xác định lợi nhuận ròng
B. Báo cáo kết quả kinh doanh một bước
C. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất
D. Bao gồm cả lợi nhuận và lỗ từ hoạt động kinh doanh bị ngừng của một bộ
phận kinh doanh trong việc xác định lợi nhuận ròng
15. Hạn chế của Bảng cân đối kế toán nhưng không phải hạn chế của Báo cáo kết quả kinh doanh là
A. việc sử dụng các phán xét và ước tỉnh
B. bỏ qua một số khoản mục
C. bị ảnh hưởng của các phương pháp kế toán được sử dụng
D. định giá tài sản theo giá gốc
16. Bảng cân đối kế toán cung cấp cơ sở cho tất cả các điều sau, ngoại trừ
A. tính toán tỷ suất lợi nhuận
B. đánh giá cơ cấu vốn của doanh nghiệp
C. xác định tiền tăng từ hoạt động kinh doanh
D. đánh giá tính thanh khoản và tính linh hoạt tài chính của doanh nghiệp.
17. Thời gian dự kiến để một tài sản được chuyển thành tiền được gọi là A. khả năng thanh toán
B. tính linh hoạt tài chính C. tỉnh thanh khoản D. khả năng trao đổi
18. Khoản nào dưới đây không phải là nợ ngắn hạn?
A. Doanh thu chưa thực hiện B. Cổ tức chưa chia
C. Nợ dài hạn đến hạn trả
D. Phải trả thương mại lOMoAR cPSD| 58457166
19. Báo cáo tài chính tóm tắt hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ của một doanh
A. Báo cáo lợi nhuận giữ lại
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. báo cáo tình hình tài chính
20. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp câu trả lời cho tất cả các câu hỏi ở
đây ngoại trừ A. tiền vào từ đâu trong kỳ?
B. tiền đã sử dụng trong kỷ là bao nhiêu?
C. tác động của lạm phát đến số dư tiền vào cuối năm.
D. sự thay đổi số dư tiền trong kỳ là bao nhiêu?
21. Một mục tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là
A. cung cấp những thay đổi về tài sản và vốn chủ sở hữu trong kỳ
B. cung cấp sự thay đổi về vốn lưu động trong kỳ
C. cung cấp thông tin về dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đứa và hoạt động tài trợ của một doanh nghiệp trong một kỷ
D. không có câu nào đúng
22. Mục đích chính của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp thông tín
A. về các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ của mộ
doanh nghiệp trong một kỳ
B. đó là hữu ích trong việc đánh giá triển vọng dòng tiền
C. về các khoản thu và chi bằng tiền của một doanh nghiệp trong một ký
D. về khả năng trả nợ, trả cổ tức và nhu cầu tài trợ từ bên ngoài
23. Câu hỏi nào sau đây sẽ không được trả lời bằng Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ? A. Tiền vào trong kỳ từ đâu?
B. Tiền đã sử dụng trong kỳ là bao nhiêu?
C. Có phải tất cả các khoản chi tiền đều đem lại lợi ích cho công ty trong kỳ?
D. Sự thay đổi trong số dư tiền trong giai đoạn này là bao nhiêu?
24. Bước đầu tiên đề lập báo cáo lưu chuyển tiền đòi hỏi phải sử dụng thông
tin trên báo cáo tài chính so sánh nào?
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Bảng cân đối kế toán
C. Báo cáo kết quả kinh doanh
D. Báo cáo lợi nhuận giữ lại
25. Tương đương tiền là:
A. Trái phiếu kho bạc, thương phiếu và chứng khoán mua giá cao lOMoAR cPSD| 58457166
B. Các khoản đầu tư có thời gian đáo hạn ban đầu là 3 tháng hoặc ít hơn
C. Dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền đã biết
D. Tất cả những điều trên