lOMoARcPSD|49220901
Nhóm 6
CHƯƠNG 6: HỆ THNG TIN T
1.Tin t
a. Khái nim
Tin là tt c tài sn trong nn kinh tế mà mọi người
thường s dụng để mua hàng
hóa và dch v của người khác. Tin mt trong ví ca bn là
琀椀
n bi vì bn có th dùng nó để mua mt bữa ăn ở nhà
hàng. Ngược li, nếu ngu nhiên s hu phn
ln Công ty Microso
昀琀
như Bill Gates, bạn s là người giàu
có, nhưng tài sản này không được coi là mt loi
琀椀
n. Bn
không th mua mt bữa ăn hay chiếc áo sơ mi bằng s ca ci
như vậy nếu như trước đó không đổi ra
琀椀
n mt.
b. Chức năng
Trong nn kinh tế,
琀椀
n có ba chức năng: đó là phương
ện trao đổi, đơn vị
lOMoARcPSD|49220901
hạch toán và phương
琀椀
n ct gi giá tr. Ba chức năng này
làm cho
琀椀
n khác vi các tài sản khác, như cổ phiếu, trái
phiếu, bất động sn, tác phm ngh thut và ngay c th chơi
bóng chày.
-Phương
琀椀
ện trao đổi là mt ví d mà người mua
trao cho người bán khi mua hàng và dch v.
-Đơn vị hạch toán có nghĩa
琀椀
ền là thước đo mà mọi
ngưi s dụng để ghi giá và các khon n.
-Phương
琀椀
n ct tr giá tr là mt th mà mọi người s
dụng để chuyn sc
mua t hin ti tới tương lai.
琀椀
ền là phương
琀椀
n trao đổi ca nn kinh tế, nên nó
là tài sn có kh năng thanh toán caonhất. Các tài sn khác
nhau có kh năng thanh toán rất khác nhau.
2. Các hình thái
琀椀
n t
- Khi tn tại dưới hinh thc mt hàng hóa có giá tr c
hu,
琀椀
ền được gi là
琀椀
n
lOMoARcPSD|49220901
hàng hóa.
Mt ví d v
琀椀
n hàng hóa là vàng. Vàng có giá tr c
hu bởi vì nó được s dng trong
công nghip và chế to đ trang sc.
-Khi
琀椀
n không có giá tr c hữu, nó được gi
琀椀
n
pháp định. Khái nim pháp
định đơn giản ch là mt pháp lnh hay ngh định và
ền pháp định là loi
琀椀
ền được to ra nh mt
ngh định ca chính ph.
3. Khi lưng
琀椀
n
- Lượng
琀椀
ền lưu thông trong nền kinh tế - đưc gi là
khối lượng
琀椀
n t - có tác động mạnh đến nhiu biến s
kinh tế.
lOMoARcPSD|49220901
-Loi tài sn rõ ràng nht cần đưa vào khối lượng
琀椀
n t
琀椀
n mt bao gồm các đồng
琀椀
n giy và
n xu trong tay công chúng. Tin mặt rõ ràng được chp
nhận làm phương
琀椀
ện trao đổi mt cách rng rãi nht
trong nn kinh tế. Như vậy,
琀椀
n mt là mt b phn ca khối lượn
琀椀
n t.
- Tuy nhiên,
琀椀
n mt không phi là tài sn duy nht mà
bn có th s dụng để mua hàng hóa và dch v. Có nhiu ca
hàng chp nhn séc cá nhân. Tài sn mà bn nm gi i
dng tài khon viết séc cũng dễ dàng s dng trong vic mua
hàng hóa và dch v như những tài sn mà bn ct trong ví. Vì
vậy để
nh khối lượng
琀椀
n t, bn phi
nh c các tài
khon
琀椀
n gi không k hn đó là những tài khon ngân
hàng mà người gi có th s dng theo nhu cầu, đơn giản bng
cách viết séc.
Tuy nhiên, người gi
琀椀
n tại các ngân hàng thường không
th phát hành
lOMoARcPSD|49220901
sec vào s dư tài khoản
琀椀
ết kiệm, nhưng họ có th d dàng
chuyn nhng khon
琀椀
ết kim này thành tài khon viết séc. Ngoài ra, nhng
ngưi gi
琀椀
n ti qu h
tương trên thị trường
琀椀
n t có th viết séc vào s
ca h. Chính vì vậy, khi xác định các b phn ca khối lượng
琀椀
n t ca M, chúng ta phi
nh đến các khon này.
Khối lượng
n
Năm 1998
Bao gm
M1
1.092 ( T đô
la)
Tin mt
Séc du lch
Tin gi không kì hn
Các tài khon có th
viết séc khác
M2
4.412 ( T đô
la)
Mi th trong M1
Tin gi
琀椀
ết kim
Tin gi nn hn
Qũy hỗ tr trên th
trường
琀椀
n t
Trong nn kinh tế phc tp hin nay, chúng ta không th
phân biệt rõ ràng đâu là tài sản được gi là
琀椀
ền và đâu là
lOMoARcPSD|49220901
tài sn không phi
琀椀
n. Tin xu trong ví chúng ta là mt
phn ca khối lượng
琀椀
n t và tòa th chính
New York rõ ràng
không phi là
琀椀
ền, nhưng có rất nhiu tài sn nm gia hai
thái cc này mà chúng
ta khó phân bit rõ ràng. Chính vì thế, khối lượng
琀椀
n t
M đươc
nh theo nhiu cách khác nhau. Bng 27.1 minh
ha cho hai cách
nh quan trng nht là khối lượng
琀椀
n
t M1 và M2. Mi cách
nh s dng nhng
琀椀
êu chun
tương đối
khác nhau để phân bit tài sn là
琀椀
n và tài sn không phi
琀椀
n.
4.Ngân hàng trung ương:
a. Khái nim :
- Là cơ quan quản lý nhà nước v 琀椀 n t
- Điu hành chính sách 琀椀 n t trong n kinh tế.
lOMoARcPSD|49220901
- Việt Nam thì đóng vai trò là một ngân hàng trung
ương.
b. Nhim v: Có 2 nhim v
- Nhim v 1:Điều 琀椀 ết các hoạt động ngân hàng và
đảm bo s lành mnh ca h thng ngân hàng.
Bin pháp thc hin:
+ Giám sát nh hình tài chính ca các ngân hàng.
+ Tao môi trường thun li cho các dao dch ngân hàng bng
thanh toán liên ngân hàng.
+ To điu kiện cho các ngân hàng thương mại vay khi có nhu
cu
- Nhim v 2: Kiểm soát lượng 琀椀 n cung ng thông
qua nghip v th trường mở, các quy đnh v tye l d
tr bt buc , lãi sut chiếc khu.
5.Ngân hàng thương mại và quá nh to 琀椀 n gi:
-Là mt đơn vị kinh doanh 琀椀 n t hoạt động theo phương
châm “đi vay để cho vay”
lOMoARcPSD|49220901
- Nguyên tt hoạt động: Trong mi thi k ngân hàng
thương mại gi li 1 phn s vốn huy động được phn
còn li cho vay.
a. Hoạt động ngân hàng d tr 100%:
- Nếu không có ngân hàng trong nn kinh tế thì cung 琀椀 n
bằng lượng 琀椀 n mt vì không có 琀椀 n gi.
- Nếu ngân hàng được m thì nó ch nhn 琀椀 n gi mà
không cho vay.Mục đích là cung cấp nơi an toàn để mọi người
gi 琀椀 n. Nhng khon 琀椀 n gi mà ngân hàng nhn
được nhưng không cho vay được gi là d tr.
- Trong điều kin này các ngân hàng không có vai trò gì trog
việc thay đổi lượng cung 琀椀 n.
b. Hoạt động ngân hàng d tr mt phn:
- Là mt h thng ngân hàng mà đó các ngân hàng chỉ nm
gi mt phn nh 琀椀 n gửi dưới dng d
tr
- T phnca 琀椀 n gi mà ngân hàng gi di dng d tr
đưc gi là t l d tr.
Cách to ra 琀椀 n
lOMoARcPSD|49220901
Gi s một người người gi 100$ vào ngân hàng th nht. Ngân
hàng th nht s d tr 10$ còn dư 90$ sẽ cho vay.
Người được vay 90$ t ngân hàng th nht s gi vào ngân
hàng th 2 thì ngân hàng th 2 s d r 9$ và cho vay 81$
Người cho được vay 81 t ngân hàng th 2 s gi vào ngân
hàng th 3 và ngân hàng này s d tr 8,1$ và cho vay 72,9$
Quá trình to 琀椀 n s 琀椀 ếp tc diễn ra như vậy. Vi 100$
đưa vào hệ thng ngân hàng, kết qu 琀椀 n gửi tăng thêm là:
D= 100+90+81+729
=100(1+0,9+0,9
2
+0,9
3
+.....+0,9
(n-1)
)
=100(1/(1- 0,9))= (1/0,1) 100=1000
6.S nhân 琀椀 n( m
M
):
- S nhân 琀椀 ền (còn được gi là s nhân n dng ) là mt
h s phn ánh khối lượng 琀椀 n(M
s
) được sinh ra t mt
đơn vị 琀椀 ền cơ sở(B).nó chính là t l gia mc cung 琀椀
ền và lượng 琀椀 ền cơ sở.
s
hay M
Công thc nh:
lOMoARcPSD|49220901
mM=
M
B
s
=m
M.
B
mM = MBs
Cu+D
mM=((CuCu++DR))= CuD+R
D
mM= ss++r1a
Trong đó:
m
M
: là s nhân 琀椀 n t
M
s
: là tổng lượng cung 琀椀 n
B: là lượng 琀椀 ền cơ sở
D: lượng 琀椀 n gi vào ngân hàng
Cu: Lượng 琀椀 n mặt lưu hành ngoài ngan hàng
R: lượng 琀椀 n d tr trong ngân hàng; s=
Cu
D
:
lOMoARcPSD|49220901
T l 琀椀 n mặt trong lưu thông so với 琀椀 n
gi r
a
=
R
D
= r
b
+r
o
: T l d tr thc tế ca h thng
ngân hàng.
Nhn xét:
s=0 ; r
a
=r
b
thì m
M
=
r
1
b m
M
nghch biến vi r
a
và s
vì ngân hàng thương mại ch phi d tr tài khon ca h
ngân hàng trung uwng mt phn s 琀椀 n gi vào ngân hàng
ca h nên R< D nên 0< r
a
<1 do đó m
M
>1 nên B tăng bao nhiêu
thì M
s
s tăng nhiều hơn thế.
7. Mt s công c kim soát cung 琀椀 n ca Ngân hàng
Trung
ương
3.1. Th trường m
Th trường m (OMO) là nơi NHTW sử dng nghip v mua các
giy t có giá
lOMoARcPSD|49220901
(GTCG) vi các NHTM nhằm đưa 琀椀 ền ra lưu thông hoặc bán
GTCG hút 琀椀 n v.
Các tác động:
- NHTW mua TP: NHTW tung một lượng 琀椀 ền cơ sở ra bên
ngoài
B tăng nên 琀椀 n giao dịch cũng tăng theo MS tăng (MS = m
M
×B)
- NHTW bán TP: NHTW thu một lượng 琀椀 ền cơ sở v B gim
MS gim
Phương thức mua bán trên th trường m
-D báo thy cung 琀椀 n t cần được 琀椀 ếp tục điều
chnh thì NHTW ngay lp tc
-Nếu du hiu yêu cu ch cn tm thời thay đổi d tr 琀椀 n
t hoc d tr
trong thi gian ti là thiếu ổn định thì NHTW thc hin các giao
dịch tác động lên
cung 琀椀 n t bng các hợp đồng mua li
lOMoARcPSD|49220901
Hai hình thc giao dch ch yếu
-Mua - bán hn : là vic mua bán và chuyn giao quyn s hu
giy t
giá t bên bán cho bên mua và không kèm theo tho thun
mua, bán li.
-Mua bán có k hn(giao dch có thi hn): là vic bên bán bán
và chuyn
giao giy t có giá cho bên mua đồng thi cam kết mua li và
nhn li quyn s
hu giy t có giá đó sau thời gian nhất định. Gm 2 hình thc
+ Hợp đồng mua li
+Bán- mua đảo ngược
Phương thức đấu thu trên th trường m
-Phương thức đấu thu khối lượng Là việc xác định khối lượng
trúng thu ca các t chc n dng tham gia nghip v TTM
trên cơ sở khối lượng d thu ca các t chc n dng, khi
ng giy t có giá mua hoc bán và lãi sut do NHTW
+ NHTW thông báo cho các TCTD mc lãi sut và khối lượng
các loi giy t
lOMoARcPSD|49220901
có giá cn mua hoc cn bán (NHTW có th không thông báo
khối lượng cn mua hoc cn bán).
+ Các đơn vị thành viên tham gia d thu khi lượng các loi
giy t cn mua
hoc cn bán theo mc lãi sut do NHTW công b
-Phương thức đấu thu lãi sut Là việc xác định lãi sut trúng
thu ca các TCTD tham gia NVTTM trên cơ sở khối lượng d
thu ca các TCTD, khối lượng giy t có giá mà NHTW cn mua
hoc cn bán.
+ NHTW có th công b hoc không công b khối lượng giy t
có giá cn
mua hoc cn bán.
+ Các đơn vị thành viên d thu theo mc lãi sut và khối lượng
giy t có giá cn mua hoc cn bán ng vi mc lãi suất đó.
+ Lãi sut trúng thu là lãi sut d thu cao nht (trường hp
NHTW bán) và
lãi sut d thu thp nht (trường hp NHTW mua) mà tại đó
đạt được khi
ng giy t có giá NHTW cn mua hoc cn bán.Có 2 hình
thức là đáu thầu lãi suất và đấu thu riêng l
3.2 T l d tr bt buc :
lOMoARcPSD|49220901
Ảnh hưởng đến lượng 琀椀 n mà h thng ngân hàng có
th to ra t mỗi đồng d tr.
Tác động ca r
b
:
Khi r
b
m
M
M
S
Khi r
b
m
M
M
S
D tr bt buc: R
b
= r
b
.D
các NHTW rất ít khi thay đổi t l d tr bt buc vì sthay
đổi có th làm gián đoạn hoạt động kinh doanh ca ngành
ngân hàng.
Lãi sut chiết khu:
Mc lãi suất NHTW đặt ra áp dng cho NHTM khi các NH này
vay 琀椀 n t NHTW.
Các tác động:
Khi id < io (lãi sut cân bng th trường): các NHTM vay 琀椀 n
t NHTW nhiều hơn MS tăng.
Khi id > io: các NHTM ít vay 琀椀 n t NHTW MS gim.
Khi NHTW quy định gim r
b
, các NHTM cho vay nhiều hơn,
giao dch nhiều hơn MS tăng.
lOMoARcPSD|49220901
Khi NHTW quy định tăng rb, các NHTM ít giao dịch hơn
MS gim.

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901 Nhóm 6
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG TIỀN TỆ 1.Tiền tệ a. Khái niệm
Tiền là tất cả tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người
thường sử dụng để mua hàng
hóa và dịch vụ của người khác. Tiền mặt ở trong ví của bạn là
琀椀 ền bởi vì bạn có thể dùng nó để mua một bữa ăn ở nhà
hàng. Ngược lại, nếu ngẫu nhiên sở hữu phần

lớn Công ty Microso 昀琀 như Bill Gates, bạn sẽ là người giàu
có, nhưng tài sản này không được coi là một loại 琀椀 ền. Bạn
không thể mua một bữa ăn hay chiếc áo sơ mi bằng số của cải
như vậy nếu như trước đó không đổi ra 琀椀 ền mặt. b. Chức năng
Trong nền kinh tế, 琀椀 ền có ba chức năng: đó là phương
ện trao đổi, đơn vị lOMoARcPSD| 49220901
hạch toán và phương 琀椀 ện cất giữ giá trị. Ba chức năng này
làm cho 琀椀 ền khác với các tài sản khác, như cổ phiếu, trái
phiếu, bất động sản, tác phẩm nghệ thuật và ngay cả thẻ chơi bóng chày.
-Phương 琀椀 ện trao đổi là một ví dụ mà người mua
trao cho người bán khi mua hàng và dịch vụ.
-Đơn vị hạch toán có nghĩa 琀椀 ền là thước đo mà mọi
người sử dụng để ghi giá và các khoản nợ.
-Phương 琀椀 ện cất trữ giá trị là một thứ mà mọi người sử
dụng để chuyển sức
mua từ hiện tại tới tương lai.
琀椀 ền là phương 琀椀 ện trao đổi của nền kinh tế, nên nó
là tài sản có khả năng thanh toán caonhất. Các tài sản khác
nhau có khả năng thanh toán rất khác nhau.

2. Các hình thái 琀椀 ền tệ
- Khi tồn tại dưới hinh thức một hàng hóa có giá trị cố
hữu, 琀椀 ền được gọi là 琀椀 ền lOMoARcPSD| 49220901 hàng hóa.
Một ví dụ về 琀椀 ền hàng hóa là vàng. Vàng có giá trị cố
hữu bởi vì nó được sử dụng trong
công nghiệp và chế tạo đồ trang sức.
-Khi 琀椀 ền không có giá trị cố hữu, nó được gọi 琀椀 ền
pháp định. Khái niệm pháp
định đơn giản chỉ là một pháp lệnh hay nghị định và
ền pháp định là loại 琀椀 ền được tạo ra nhờ một
nghị định của chính phủ.
3. Khối lượng 琀椀 ền -
Lượng 琀椀 ền lưu thông trong nền kinh tế - được gọi là
khối lượng 琀椀 ền tệ - có tác động mạnh đến nhiều biến số kinh tế. lOMoARcPSD| 49220901
-Loại tài sản rõ ràng nhất cần đưa vào khối lượng 琀椀
ền tệ là 琀椀 ền mặt – bao gồm các đồng 琀椀 ền giấy và
ền xu trong tay công chúng. Tiền mặt rõ ràng được chấp
nhận làm phương 琀椀 ện trao đổi một cách rộng rãi nhất
trong nền kinh tế. Như vậy,
琀椀 ền mặt là một bộ phận của khối lượn 琀椀 ền tệ. -
Tuy nhiên, 琀椀 ền mặt không phải là tài sản duy nhất mà
bạn có thể sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. Có nhiều cửa
hàng chấp nhận séc cá nhân. Tài sản mà bạn nắm giữ dưới
dạng tài khoản viết séc cũng dễ dàng sử dụng trong việc mua
hàng hóa và dịch vụ như những tài sản mà bạn cất trong ví. Vì
vậy để nh khối lượng 琀椀 ền tệ, bạn phải nh cả các tài
khoản 琀椀 ền gửi không kỳ hạn – đó là những tài khoản ngân
hàng mà người gửi có thể sử dụng theo nhu cầu, đơn giản bằng cách viết séc.
Tuy nhiên, người gửi 琀椀 ền tại các ngân hàng thường không thể phát hành lOMoARcPSD| 49220901
sec vào số dư tài khoản 琀椀 ết kiệm, nhưng họ có thể dễ dàng
chuyển những khoản
琀椀 ết kiệm này thành tài khoản viết séc. Ngoài ra, những
người gửi 琀椀 ền tại quỹ hỗ
tương trên thị trường 琀椀 ền tệ có thể viết séc vào số dư
của họ. Chính vì vậy, khi xác định các bộ phận của khối lượng
琀椀 ền tệ của Mỹ, chúng ta phải nh đến các khoản này. Khối lượng Năm 1998 Bao gồmền M1 1.092 ( Tỷ đô Tiền mặt la) Séc du lịch
Tiền gửi không kì hạn Các tài khoản có thể viết séc khác M2 4.412 ( Tỷ đô Mọi thứ trong M1 la)
Tiền gửi 琀椀 ết kiệm Tiền gửi nắn hạn
Qũy hỗ trợ trên thị

trường 琀椀 ền tệ
Trong nền kinh tế phức tạp hiện nay, chúng ta không thể
phân biệt rõ ràng đâu là tài sản được gọi là 琀椀 ền và đâu là lOMoARcPSD| 49220901
tài sản không phải 琀椀 ền. Tiền xu trong ví chúng ta là một
phần của khối lượng 琀椀 ền tệ và tòa thị chính New York rõ ràng
không phải là 琀椀 ền, nhưng có rất nhiều tài sản nằm giữa hai
thái cực này mà chúng
ta khó phân biệt rõ ràng. Chính vì thế, khối lượng 琀椀 ền tệ ở
Mỹ đươc nh theo nhiều cách khác nhau. Bảng 27.1 minh
họa cho hai cách nh quan trọng nhất là khối lượng 琀椀 ền
tệ M1 và M2. Mỗi cách nh sử dụng những 琀椀 êu chuẩn tương đối
khác nhau để phân biệt tài sản là 琀椀 ền và tài sản không phải 琀椀 ền.
4.Ngân hàng trung ương: a. Khái niệm :
- Là cơ quan quản lý nhà nước về 琀椀 ền tệ
- Điều hành chính sách 琀椀 ền tệ trong nề kinh tế. lOMoARcPSD| 49220901
- Ở Việt Nam thì đóng vai trò là một ngân hàng trung ương.
b. Nhiệm vụ: Có 2 nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1:Điều 琀椀 ết các hoạt động ngân hàng và
đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng. Biện pháp thực hiện:
+ Giám sát 琀 nh hình tài chính của các ngân hàng.
+ Tao môi trường thuận lợi cho các dao dịch ngân hàng bằng
thanh toán liên ngân hàng.
+ Tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại vay khi có nhu cầu
- Nhiệm vụ 2: Kiểm soát lượng 琀椀 ền cung ứng thông
qua nghiệp vụ thị trường mở, các quy định về tye lệ dự
trữ bắt buộc , lãi suất chiếc khấu.
5.Ngân hàng thương mại và quá 琀 nh tạo 琀椀 ền gửi:
-Là một đơn vị kinh doanh 琀椀 ền tệ hoạt động theo phương
châm “đi vay để cho vay” lOMoARcPSD| 49220901
- Nguyên tắt hoạt động: Trong mỗi thời kỳ ngân hàng
thương mại giữ lại 1 phần số vốn huy động được phần còn lại cho vay.
a. Hoạt động ngân hàng dự trữ 100%:
- Nếu không có ngân hàng trong nền kinh tế thì cung 琀椀 ền
bằng lượng 琀椀 ền mặt vì không có 琀椀 ền gửi.
- Nếu ngân hàng được mở thì nó chỉ nhận 琀椀 ền gửi mà
không cho vay.Mục đích là cung cấp nơi an toàn để mọi người
gửi 琀椀 ền. Những khoản 琀椀 ền gửi mà ngân hàng nhận
được nhưng không cho vay được gọi là dự trữ.
- Trong điều kiện này các ngân hàng không có vai trò gì trog
việc thay đổi lượng cung 琀椀 ền.
b. Hoạt động ngân hàng dự trữ một phần:
- Là một hệ thống ngân hàng mà ở đó các ngân hàng chỉ nắm
giữ một phần nhỏ 琀椀 ền gửi dưới dạng dự trữ
- Tỷ phầncủa 琀椀 ền gửi mà ngân hàng giữ dứi dạng dự trữ
được gọi là tỷ lệ dự trữ. Cách tạo ra 琀椀 ền lOMoARcPSD| 49220901
Giả sử một người người gửi 100$ vào ngân hàng thứ nhất. Ngân
hàng thứ nhất sẽ dự trữ 10$ còn dư 90$ sẽ cho vay.
Người được vay 90$ từ ngân hàng thứ nhất sẽ gửi vào ngân
hàng thứ 2 thì ngân hàng thứ 2 sẽ dự rữ 9$ và cho vay 81$
Người cho được vay 81 từ ngân hàng thứ 2 sẽ gửi vào ngân
hàng thứ 3 và ngân hàng này sẽ dự trữ 8,1$ và cho vay 72,9$
Quá trình tạo 琀椀 ền sẽ 琀椀 ếp tục diễn ra như vậy. Với 100$
đưa vào hệ thống ngân hàng, kết quả 琀椀 ền gửi tăng thêm là: D= 100+90+81+729
=100(1+0,9+0,92+0,93+.....+0,9(n-1))
=100(1/(1- 0,9))= (1/0,1) 100=1000
6.Số nhân 琀椀 ền( mM):
- Số nhân 琀椀 ền (còn được gọi là số nhân 琀 n dụng ) là một
hệ số phản ánh khối lượng 琀椀 ền(Ms) được sinh ra từ một
đơn vị 琀椀 ền cơ sở(B).nó chính là tỷ lệ giữa mức cung 琀椀
ền và lượng 琀椀 ền cơ sở. s hay M Công thức 琀 nh: lOMoARcPSD| 49220901 mM= MB s=mM.B mM = MBs Cu+D
mM=((CuCu++DR))= CuD+R D
mM= ss++r1a Trong đó:
mM: là số nhân 琀椀 ền tệ
Ms: là tổng lượng cung 琀椀 ền
B: là lượng 琀椀 ền cơ sở
D: lượng 琀椀 ền gửi vào ngân hàng
Cu: Lượng 琀椀 ền mặt lưu hành ngoài ngan hàng
R: lượng 琀椀 ền dự trữ trong ngân hàng; s= CuD : lOMoARcPSD| 49220901
Tỷ lệ 琀椀 ền mặt trong lưu thông so với 琀椀 ền
gửi ra=RD = rb+ro: Tỷ lệ dự trữ thực tế của hệ thống ngân hàng. Nhận xét: s=0 ; r 1 a=rb thì mM= r b mM
nghịch biến với ra và s
vì ngân hàng thương mại chỉ phải dự trữ tài khoản của họ ở
ngân hàng trung uwng một phần số 琀椀 ền gửi vào ngân hàng
của họ nên R< D nên 0< ra<1 do đó mM>1 nên B tăng bao nhiêu
thì Ms sẽ tăng nhiều hơn thế.
7. Một số công cụ kiểm soát cung 琀椀 ền của Ngân hàng Trung ương
3.1. Thị trường mở
Thị trường mở (OMO) là nơi NHTW sử dụng nghiệp vụ mua các giấy tờ có giá lOMoARcPSD| 49220901
(GTCG) với các NHTM nhằm đưa 琀椀 ền ra lưu thông hoặc bán GTCG hút 琀椀 ền về. Các tác động:
- NHTW mua TP: NHTW tung một lượng 琀椀 ền cơ sở ra bên ngoài
B tăng nên 琀椀 ền giao dịch cũng tăng theo MS tăng (MS = m M ×B)
- NHTW bán TP: NHTW thu một lượng 琀椀 ền cơ sở về B giảm MS giảm
Phương thức mua bán trên thị trường mở
-Dự báo thấy cung 琀椀 ền tệ cần được 琀椀 ếp tục điều
chỉnh thì NHTW ngay lập tức
-Nếu dấu hiệu yêu cầu chỉ cần tạm thời thay đổi dự trữ 琀椀 ền tệ hoặc dự trữ
trong thời gian tới là thiếu ổn định thì NHTW thực hiện các giao dịch tác động lên
cung 琀椀 ền tệ bằng các hợp đồng mua lại lOMoARcPSD| 49220901
Hai hình thức giao dịch chủ yếu
-Mua - bán hẳn : là việc mua bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có
giá từ bên bán cho bên mua và không kèm theo thoả thuận mua, bán lại.
-Mua bán có kỳ hạn(giao dịch có thời hạn): là việc bên bán bán và chuyển
giao giấy tờ có giá cho bên mua đồng thời cam kết mua lại và nhận lại quyền sở
hữu giấy tờ có giá đó sau thời gian nhất định. Gồm 2 hình thức + Hợp đồng mua lại +Bán- mua đảo ngược
Phương thức đấu thầu trên thị trường mở
-Phương thức đấu thầu khối lượng Là việc xác định khối lượng
trúng thầu của các tổ chức 琀 n dụng tham gia nghiệp vụ TTM
trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức 琀 n dụng, khối
lượng giấy tờ có giá mua hoặc bán và lãi suất do NHTW
+ NHTW thông báo cho các TCTD mức lãi suất và khối lượng các loại giấy tờ lOMoARcPSD| 49220901
có giá cần mua hoặc cần bán (NHTW có thể không thông báo
khối lượng cần mua hoặc cần bán).
+ Các đơn vị thành viên tham gia dự thầu khối lượng các loại giấy tờ cần mua
hoặc cần bán theo mức lãi suất do NHTW công bố
-Phương thức đấu thầu lãi suất Là việc xác định lãi suất trúng
thầu của các TCTD tham gia NVTTM trên cơ sở khối lượng dự
thầu của các TCTD, khối lượng giấy tờ có giá mà NHTW cần mua hoặc cần bán.
+ NHTW có thể công bố hoặc không công bố khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc cần bán.
+ Các đơn vị thành viên dự thầu theo mức lãi suất và khối lượng
giấy tờ có giá cần mua hoặc cần bán ứng với mức lãi suất đó.
+ Lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp NHTW bán) và
lãi suất dự thầu thấp nhất (trường hợp NHTW mua) mà tại đó đạt được khối
lượng giấy tờ có giá NHTW cần mua hoặc cần bán.Có 2 hình
thức là đáu thầu lãi suất và đấu thầu riêng lẻ
3.2 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc : lOMoARcPSD| 49220901
• Ảnh hưởng đến lượng 琀椀 ền mà hệ thống ngân hàng có
thể tạo ra từ mỗi đồng dự trữ. • Tác động của rb: Khi rb mM MS Khi rb mM MS
• Dự trữ bắt buộc: Rb = rb.D
• các NHTW rất ít khi thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc vì sựthay
đổi có thể làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng. Lãi suất chiết khấu:
Mức lãi suất NHTW đặt ra áp dụng cho NHTM khi các NH này vay 琀椀 ền từ NHTW. Các tác động:
Khi id < io (lãi suất cân bằng thị trường): các NHTM vay 琀椀 ền
từ NHTW nhiều hơn  MS tăng.
Khi id > io: các NHTM ít vay 琀椀 ền từ NHTW MS giảm.
• Khi NHTW quy định giảm rb, các NHTM cho vay nhiều hơn,
giao dịch nhiều hơn MS tăng. lOMoARcPSD| 49220901
• Khi NHTW quy định tăng rb, các NHTM ít giao dịch hơn MS giảm.