















Preview text:
lOMoARcPSD| 49220901 Nhóm 6
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG TIỀN TỆ 1.Tiền tệ a. Khái niệm
Tiền là tất cả tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người
thường sử dụng để mua hàng
hóa và dịch vụ của người khác. Tiền mặt ở trong ví của bạn là
琀椀 ền bởi vì bạn có thể dùng nó để mua một bữa ăn ở nhà
hàng. Ngược lại, nếu ngẫu nhiên sở hữu phần
lớn Công ty Microso 昀琀 như Bill Gates, bạn sẽ là người giàu
có, nhưng tài sản này không được coi là một loại 琀椀 ền. Bạn
không thể mua một bữa ăn hay chiếc áo sơ mi bằng số của cải
như vậy nếu như trước đó không đổi ra 琀椀 ền mặt. b. Chức năng
Trong nền kinh tế, 琀椀 ền có ba chức năng: đó là phương 琀
椀 ện trao đổi, đơn vị lOMoARcPSD| 49220901
hạch toán và phương 琀椀 ện cất giữ giá trị. Ba chức năng này
làm cho 琀椀 ền khác với các tài sản khác, như cổ phiếu, trái
phiếu, bất động sản, tác phẩm nghệ thuật và ngay cả thẻ chơi bóng chày.
-Phương 琀椀 ện trao đổi là một ví dụ mà người mua
trao cho người bán khi mua hàng và dịch vụ.
-Đơn vị hạch toán có nghĩa 琀椀 ền là thước đo mà mọi
người sử dụng để ghi giá và các khoản nợ.
-Phương 琀椀 ện cất trữ giá trị là một thứ mà mọi người sử
dụng để chuyển sức
mua từ hiện tại tới tương lai.
Vì 琀椀 ền là phương 琀椀 ện trao đổi của nền kinh tế, nên nó
là tài sản có khả năng thanh toán caonhất. Các tài sản khác
nhau có khả năng thanh toán rất khác nhau.
2. Các hình thái 琀椀 ền tệ
- Khi tồn tại dưới hinh thức một hàng hóa có giá trị cố
hữu, 琀椀 ền được gọi là 琀椀 ền lOMoARcPSD| 49220901 hàng hóa.
Một ví dụ về 琀椀 ền hàng hóa là vàng. Vàng có giá trị cố
hữu bởi vì nó được sử dụng trong
công nghiệp và chế tạo đồ trang sức.
-Khi 琀椀 ền không có giá trị cố hữu, nó được gọi 琀椀 ền
pháp định. Khái niệm pháp
định đơn giản chỉ là một pháp lệnh hay nghị định và 琀
椀 ền pháp định là loại 琀椀 ền được tạo ra nhờ một
nghị định của chính phủ.
3. Khối lượng 琀椀 ền -
Lượng 琀椀 ền lưu thông trong nền kinh tế - được gọi là
khối lượng 琀椀 ền tệ - có tác động mạnh đến nhiều biến số kinh tế. lOMoARcPSD| 49220901
-Loại tài sản rõ ràng nhất cần đưa vào khối lượng 琀椀
ền tệ là 琀椀 ền mặt – bao gồm các đồng 琀椀 ền giấy và 琀
椀 ền xu trong tay công chúng. Tiền mặt rõ ràng được chấp
nhận làm phương 琀椀 ện trao đổi một cách rộng rãi nhất
trong nền kinh tế. Như vậy,
琀椀 ền mặt là một bộ phận của khối lượn 琀椀 ền tệ. -
Tuy nhiên, 琀椀 ền mặt không phải là tài sản duy nhất mà
bạn có thể sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. Có nhiều cửa
hàng chấp nhận séc cá nhân. Tài sản mà bạn nắm giữ dưới
dạng tài khoản viết séc cũng dễ dàng sử dụng trong việc mua
hàng hóa và dịch vụ như những tài sản mà bạn cất trong ví. Vì
vậy để 琀 nh khối lượng 琀椀 ền tệ, bạn phải 琀 nh cả các tài
khoản 琀椀 ền gửi không kỳ hạn – đó là những tài khoản ngân
hàng mà người gửi có thể sử dụng theo nhu cầu, đơn giản bằng cách viết séc.
Tuy nhiên, người gửi 琀椀 ền tại các ngân hàng thường không thể phát hành lOMoARcPSD| 49220901
sec vào số dư tài khoản 琀椀 ết kiệm, nhưng họ có thể dễ dàng
chuyển những khoản
琀椀 ết kiệm này thành tài khoản viết séc. Ngoài ra, những
người gửi 琀椀 ền tại quỹ hỗ
tương trên thị trường 琀椀 ền tệ có thể viết séc vào số dư
của họ. Chính vì vậy, khi xác định các bộ phận của khối lượng
琀椀 ền tệ của Mỹ, chúng ta phải 琀 nh đến các khoản này. Khối lượng 琀 Năm 1998 Bao gồm 椀 ền M1 1.092 ( Tỷ đô Tiền mặt la) Séc du lịch
Tiền gửi không kì hạn Các tài khoản có thể viết séc khác M2 4.412 ( Tỷ đô Mọi thứ trong M1 la)
Tiền gửi 琀椀 ết kiệm Tiền gửi nắn hạn
Qũy hỗ trợ trên thị
trường 琀椀 ền tệ
Trong nền kinh tế phức tạp hiện nay, chúng ta không thể
phân biệt rõ ràng đâu là tài sản được gọi là 琀椀 ền và đâu là lOMoARcPSD| 49220901
tài sản không phải 琀椀 ền. Tiền xu trong ví chúng ta là một
phần của khối lượng 琀椀 ền tệ và tòa thị chính New York rõ ràng
không phải là 琀椀 ền, nhưng có rất nhiều tài sản nằm giữa hai
thái cực này mà chúng
ta khó phân biệt rõ ràng. Chính vì thế, khối lượng 琀椀 ền tệ ở
Mỹ đươc 琀 nh theo nhiều cách khác nhau. Bảng 27.1 minh
họa cho hai cách 琀 nh quan trọng nhất là khối lượng 琀椀 ền
tệ M1 và M2. Mỗi cách 琀 nh sử dụng những 琀椀 êu chuẩn tương đối
khác nhau để phân biệt tài sản là 琀椀 ền và tài sản không phải 琀椀 ền.
4.Ngân hàng trung ương: a. Khái niệm :
- Là cơ quan quản lý nhà nước về 琀椀 ền tệ
- Điều hành chính sách 琀椀 ền tệ trong nề kinh tế. lOMoARcPSD| 49220901
- Ở Việt Nam thì đóng vai trò là một ngân hàng trung ương.
b. Nhiệm vụ: Có 2 nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1:Điều 琀椀 ết các hoạt động ngân hàng và
đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng. Biện pháp thực hiện:
+ Giám sát 琀 nh hình tài chính của các ngân hàng.
+ Tao môi trường thuận lợi cho các dao dịch ngân hàng bằng
thanh toán liên ngân hàng.
+ Tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại vay khi có nhu cầu
- Nhiệm vụ 2: Kiểm soát lượng 琀椀 ền cung ứng thông
qua nghiệp vụ thị trường mở, các quy định về tye lệ dự
trữ bắt buộc , lãi suất chiếc khấu.
5.Ngân hàng thương mại và quá 琀 nh tạo 琀椀 ền gửi:
-Là một đơn vị kinh doanh 琀椀 ền tệ hoạt động theo phương
châm “đi vay để cho vay” lOMoARcPSD| 49220901
- Nguyên tắt hoạt động: Trong mỗi thời kỳ ngân hàng
thương mại giữ lại 1 phần số vốn huy động được phần còn lại cho vay.
a. Hoạt động ngân hàng dự trữ 100%:
- Nếu không có ngân hàng trong nền kinh tế thì cung 琀椀 ền
bằng lượng 琀椀 ền mặt vì không có 琀椀 ền gửi.
- Nếu ngân hàng được mở thì nó chỉ nhận 琀椀 ền gửi mà
không cho vay.Mục đích là cung cấp nơi an toàn để mọi người
gửi 琀椀 ền. Những khoản 琀椀 ền gửi mà ngân hàng nhận
được nhưng không cho vay được gọi là dự trữ.
- Trong điều kiện này các ngân hàng không có vai trò gì trog
việc thay đổi lượng cung 琀椀 ền.
b. Hoạt động ngân hàng dự trữ một phần:
- Là một hệ thống ngân hàng mà ở đó các ngân hàng chỉ nắm
giữ một phần nhỏ 琀椀 ền gửi dưới dạng dự trữ
- Tỷ phầncủa 琀椀 ền gửi mà ngân hàng giữ dứi dạng dự trữ
được gọi là tỷ lệ dự trữ. Cách tạo ra 琀椀 ền lOMoARcPSD| 49220901
Giả sử một người người gửi 100$ vào ngân hàng thứ nhất. Ngân
hàng thứ nhất sẽ dự trữ 10$ còn dư 90$ sẽ cho vay.
Người được vay 90$ từ ngân hàng thứ nhất sẽ gửi vào ngân
hàng thứ 2 thì ngân hàng thứ 2 sẽ dự rữ 9$ và cho vay 81$
Người cho được vay 81 từ ngân hàng thứ 2 sẽ gửi vào ngân
hàng thứ 3 và ngân hàng này sẽ dự trữ 8,1$ và cho vay 72,9$
Quá trình tạo 琀椀 ền sẽ 琀椀 ếp tục diễn ra như vậy. Với 100$
đưa vào hệ thống ngân hàng, kết quả 琀椀 ền gửi tăng thêm là: D= 100+90+81+729
=100(1+0,9+0,92+0,93+.....+0,9(n-1))
=100(1/(1- 0,9))= (1/0,1) 100=1000
6.Số nhân 琀椀 ền( mM):
- Số nhân 琀椀 ền (còn được gọi là số nhân 琀 n dụng ) là một
hệ số phản ánh khối lượng 琀椀 ền(Ms) được sinh ra từ một
đơn vị 琀椀 ền cơ sở(B).nó chính là tỷ lệ giữa mức cung 琀椀
ền và lượng 琀椀 ền cơ sở. s hay M Công thức 琀 nh: lOMoARcPSD| 49220901 mM= MB s=mM.B mM = MBs Cu+D
mM=((CuCu++DR))= CuD+R D
mM= ss++r1a Trong đó:
mM: là số nhân 琀椀 ền tệ
Ms: là tổng lượng cung 琀椀 ền
B: là lượng 琀椀 ền cơ sở
D: lượng 琀椀 ền gửi vào ngân hàng
Cu: Lượng 琀椀 ền mặt lưu hành ngoài ngan hàng
R: lượng 琀椀 ền dự trữ trong ngân hàng; s= CuD : lOMoARcPSD| 49220901
Tỷ lệ 琀椀 ền mặt trong lưu thông so với 琀椀 ền
gửi ra=RD = rb+ro: Tỷ lệ dự trữ thực tế của hệ thống ngân hàng. Nhận xét: s=0 ; r 1 a=rb thì mM= r b mM
nghịch biến với ra và s
vì ngân hàng thương mại chỉ phải dự trữ tài khoản của họ ở
ngân hàng trung uwng một phần số 琀椀 ền gửi vào ngân hàng
của họ nên R< D nên 0< ra<1 do đó mM>1 nên B tăng bao nhiêu
thì Ms sẽ tăng nhiều hơn thế.
7. Một số công cụ kiểm soát cung 琀椀 ền của Ngân hàng Trung ương
3.1. Thị trường mở
Thị trường mở (OMO) là nơi NHTW sử dụng nghiệp vụ mua các giấy tờ có giá lOMoARcPSD| 49220901
(GTCG) với các NHTM nhằm đưa 琀椀 ền ra lưu thông hoặc bán GTCG hút 琀椀 ền về. Các tác động:
- NHTW mua TP: NHTW tung một lượng 琀椀 ền cơ sở ra bên ngoài
B tăng nên 琀椀 ền giao dịch cũng tăng theo MS tăng (MS = m M ×B)
- NHTW bán TP: NHTW thu một lượng 琀椀 ền cơ sở về B giảm MS giảm
Phương thức mua bán trên thị trường mở
-Dự báo thấy cung 琀椀 ền tệ cần được 琀椀 ếp tục điều
chỉnh thì NHTW ngay lập tức
-Nếu dấu hiệu yêu cầu chỉ cần tạm thời thay đổi dự trữ 琀椀 ền tệ hoặc dự trữ
trong thời gian tới là thiếu ổn định thì NHTW thực hiện các giao dịch tác động lên
cung 琀椀 ền tệ bằng các hợp đồng mua lại lOMoARcPSD| 49220901
Hai hình thức giao dịch chủ yếu
-Mua - bán hẳn : là việc mua bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có
giá từ bên bán cho bên mua và không kèm theo thoả thuận mua, bán lại.
-Mua bán có kỳ hạn(giao dịch có thời hạn): là việc bên bán bán và chuyển
giao giấy tờ có giá cho bên mua đồng thời cam kết mua lại và nhận lại quyền sở
hữu giấy tờ có giá đó sau thời gian nhất định. Gồm 2 hình thức + Hợp đồng mua lại +Bán- mua đảo ngược
Phương thức đấu thầu trên thị trường mở
-Phương thức đấu thầu khối lượng Là việc xác định khối lượng
trúng thầu của các tổ chức 琀 n dụng tham gia nghiệp vụ TTM
trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức 琀 n dụng, khối
lượng giấy tờ có giá mua hoặc bán và lãi suất do NHTW
+ NHTW thông báo cho các TCTD mức lãi suất và khối lượng các loại giấy tờ lOMoARcPSD| 49220901
có giá cần mua hoặc cần bán (NHTW có thể không thông báo
khối lượng cần mua hoặc cần bán).
+ Các đơn vị thành viên tham gia dự thầu khối lượng các loại giấy tờ cần mua
hoặc cần bán theo mức lãi suất do NHTW công bố
-Phương thức đấu thầu lãi suất Là việc xác định lãi suất trúng
thầu của các TCTD tham gia NVTTM trên cơ sở khối lượng dự
thầu của các TCTD, khối lượng giấy tờ có giá mà NHTW cần mua hoặc cần bán.
+ NHTW có thể công bố hoặc không công bố khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc cần bán.
+ Các đơn vị thành viên dự thầu theo mức lãi suất và khối lượng
giấy tờ có giá cần mua hoặc cần bán ứng với mức lãi suất đó.
+ Lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp NHTW bán) và
lãi suất dự thầu thấp nhất (trường hợp NHTW mua) mà tại đó đạt được khối
lượng giấy tờ có giá NHTW cần mua hoặc cần bán.Có 2 hình
thức là đáu thầu lãi suất và đấu thầu riêng lẻ
3.2 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc : lOMoARcPSD| 49220901
• Ảnh hưởng đến lượng 琀椀 ền mà hệ thống ngân hàng có
thể tạo ra từ mỗi đồng dự trữ. • Tác động của rb: Khi rb mM MS Khi rb mM MS
• Dự trữ bắt buộc: Rb = rb.D
• các NHTW rất ít khi thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc vì sựthay
đổi có thể làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng. Lãi suất chiết khấu:
Mức lãi suất NHTW đặt ra áp dụng cho NHTM khi các NH này vay 琀椀 ền từ NHTW. Các tác động:
Khi id < io (lãi suất cân bằng thị trường): các NHTM vay 琀椀 ền
từ NHTW nhiều hơn MS tăng.
Khi id > io: các NHTM ít vay 琀椀 ền từ NHTW MS giảm.
• Khi NHTW quy định giảm rb, các NHTM cho vay nhiều hơn,
giao dịch nhiều hơn MS tăng. lOMoARcPSD| 49220901
• Khi NHTW quy định tăng rb, các NHTM ít giao dịch hơn MS giảm.