Chương 6: Tính giá các đối tượng kế toán - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Chương 6: Tính giá các đối tượng kế toán - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết qủa
Môn: Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh (TV181)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 6: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TÍNH GIÁ NHẬP KHO HTK
Bài 1: doanh nghiệp A hạch toán HTK theo PP kê khai
thường xuyên, DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Trong năm 2013 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua NVL nhập kho, số lượng 100kg, đơn giá
mua chưa thuế GTGT 2tr/kg, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển
NVL này về nhập kho là 0,03tr/kg, thuế GTGT
10%, trả bằng tiền mặt.
2. Mua CC - DC nhập kho, số lượng 100kg, đơn
giá mua chưa thuế GTGT 3tr/kg, thuế GTGT
10%, đã trả tiền người bán bằng tiền mặt. Chi
phí vận chuyển CC - DC này về nhập kho là
0,2tr/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
3. Mua NVL nhập kho, số lượng 100kg, đơn giá
mua chưa thuế GTGT 2tr/kg, thuế GTGT 10%,
đã trả 30% bằng tiền mặt, còn lại chưa trả tiền
người bán. Chi phí vận chuyển NVL này về
nhập kho là 0,01tr/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
4. Mua NVL nhập kho, số lượng 100kg, trị giá
mua chưa thuế GTGT 400trđ, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển NVL này về nhập kho là 0,02trđ/kg,
thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
5. Mua NVL nhập kho, số lượng 100kg, trị giá
mua chưa thuế GTGT 500trđ, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển NVL này về nhập kho là 30trđ, thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
6. Mua NVL nhập kho, số lượng 100kg, đơn giá
mua có thuế GTGT 5,5trđ/kg, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển NVL này về nhập kho là 20trđ, thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền mặt
7. Mua CC - DC nhập kho, số lượng 100kg, trị
giá mua có thuế GTGT 660trđ, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển CC - DC này về nhập kho là 20trđ,
thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Mua NVL nhập kho, số lượng 100kg, trị giá
mua có thuế GTGT 990trđ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển
NVL này về nhập kho là 22trđ (trong đó thuế
GTGT 10%), trả bằng tiền mặt.
9. Mua CC - DC nhập kho, số lượng 100kg, giá
mua chưa thuế GTGT 4tr/kg, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển
CC - DC này về nhập kho là 0,05tr/kg, thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền mặt. 10.
Mua hàng hóa nhập kho, số lượng 200kg,
giá mua chưa thuế GTGT 20tr/kg, thuế GTGT
10%, đã trả 50% bằng tiền mặt, còn lại chưa trả tiền người bán. 11.
Mua hàng hóa nhập kho, số lượng 200kg,
trị giá mua chưa thuế GTGT 500trđ, thuế
GTGT 10%, đã trả 40% bằng tiền mặt, còn lại
chưa trả tiền người bán. 12.
Mua hàng hóa nhập kho, số lượng 200kg,
trị giá mua có thuế GTGT 990trđ, thuế GTGT
10%, đã trả 20% bằng tiền gửi ngân hàng, còn
lại chưa trả tiền người bán. 13.
Mua nguyên vật liệu trị giá mua chưa thuế
GTGT là 100tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền mặt, không qua nhập kho mà dùng ngay cho:
+phục vụ chung cho sản xuất sản phẩm 10%
+trực tiếp sản xuất sản phẩm 60%
+phục vụ chung cho bộ phận bán hàng 20%
+phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 10% 14.
Mua CC - DC trị giá mua chưa thuế
GTGT là 200tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền mặt, không qua nhập kho mà dùng ngay cho:
+phục vụ chung cho sản xuất sản phẩm 20%
+trực tiếp sản xuất sản phẩm 50%
+phục vụ chung cho bộ phận bán hàng 20%
+phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 10% 15.
Mua nguyên vật liệu trị giá mua chưa thuế
GTGT là 20tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng dùng ngay cho trực tiếp sản
xuất sản phẩm, không qua nhập kho 16.
Mua nguyên vật liệu trị giá mua chưa thuế
GTGT là 30tr, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền
người bán dùng ngay cho phục vụ chung cho
bộ phận bán hàng, không qua nhập kho 17.
Mua nguyên vật liệu trị giá mua chưa thuế
GTGT là 40tr, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền
người bán, dùng ngay cho phục vụ bộ phận
quản lý doanh nghiệp, không qua nhập kho 18.
Mua nguyên vật liệu trị giá mua có thuế
GTGT là 99tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng dùng ngay cho phục vụ bộ
phận quản lý doanh nghiệp, không qua nhập kho 19.
Mua nguyên vật liệu trị giá mua có thuế
GTGT là 990tr, thuế GTGT 10%, đã trả 60%
bằng tiền mặt, còn lại chưa trả tiền người bán.
NVL này không qua nhập kho, dùng ngay cho
trực tiếp sản xuất sản phẩm 70%, phục vụ
chung cho sản xuất là 15%, phục vụ bộ phận
bán hàng 5%, phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 10%. 20.
Mua CC - DC trị giá mua có thuế GTGT
là 550tr, thuế GTGT 10%, đã trả 40% bằng
tiền gửi ngân hàng, còn lại chưa trả tiền người
bán. CC – DC này không qua nhập kho, dùng
ngay cho trực tiếp sản xuất sản phẩm 60%,
phục vụ chung cho sản xuất là 20%, phục vụ
bộ phận bán hàng 10%, phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 10%. 21.
Mua công cụ - dụng cụ (loại phân bổ 1
lần) trị giá mua chưa thuế GTGT là 50tr, thuế
GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt dùng phục vụ
chung sản xuất sản phẩm, không qua nhập kho. 22.
Mua công cụ - dụng cụ (loại phân bổ 1
lần) trị giá mua chưa thuế GTGT là 60tr, thuế
GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt dùng ngay
cho phục vụ bộ phận QLDN, không qua nhập kho Yêu cầu:
1/ Hãy tính trị giá nhập kho, đơn giá nhập kho HTK
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
TÍNH NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 2: doanh nghiệp A hạch toán HTK theo PP kê khai
thường xuyên, DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Trong năm 2013 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua TSCD hữu hình sử dụng ở sản xuất, trị
giá mua chưa thuế GTGT là 400tr, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển chưa thuế GTGT là 20tr, thuế GTGT
10%, trả bằng tiền mặt.
2. Mua TSCD hữu hình sử dụng ở sản xuất, trị
giá mua có thuế GTGT là 9900tr, thuế GTGT
10%, đã trả 20% bằng tiền gửi ngân hàng, còn
lại chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển
chưa thuế GTGT là 200tr, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
3. Mua TSCD vô hình sử dụng ở sản xuất, trị giá
mua chưa thuế GTGT là 700tr, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển chưa thuế GTGT là 20tr, thuế GTGT
10%, trả bằng tiền mặt.
4. Mua TSCD vô hình sử dụng ở sản xuất, trị giá
mua có thuế GTGT là 8800tr, thuế GTGT
10%, đã trả 70% bằng tiền mặt, còn lại chưa
trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển có thuế
GTGT là 55tr, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
5. Mua phần mềm bán hàng sử dụng ở bộ phận
bán hàng, giá mua chưa thuế GTGT là 900tr,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi
phí lắp đặt chạy thử chưa thuế GTGT là 50tr,
thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt
6. Mua nhà xưởng sử dụng ở bộ phận sản xuất,
giá mua chưa thuế GTGT là 3000tr, thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí
sửa chữa lại chưa thuế GTGT là 50tr, thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền mặt
7. Mua xe tải sử dụng ở bộ phận sản xuất, giá
mua chưa thuế GTGT là 2000tr, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
và tính nguyên giá TSCD
Bài 3: Doanh nghiệp A hạch toán HTK theo PP kê
khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Đầu tháng 9/2015: NVL tồn kho 1000kg, đơn giá 4000đ/kg
Trong tháng 9/2015 có các nghiệp vụ nhập xuất NVL như sau:
1/ Mua NVL nhập kho chưa trả tiền người bán
số lượng 2000kg, đơn giá chưa thuế GTGT là
5000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển 1000đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
2/ Mua NVL nhập kho đã trả bằng tiền mặt số
lượng 4000kg, đơn giá chưa thuế GTGT là
2500đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển 500đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
3/ Xuất kho 4000kg NVL trong đó trực tiếp sản
xuất sản phẩm là 3000kg, phục vụ PXSX là 1000kg
4/ Mua nguyên vật liệu trị giá mua chưa thuế
GTGT là 200tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng dùng ngay cho trực tiếp sản
xuất sản phẩm, không qua nhập kho
5/ Mua NVL nhập kho đã trả bằng TGNH số
lượng 3000kg, đơn giá chưa thuế GTGT là 7000đ/kg, thuế GTGT 10%.
6/ Xuất kho 1000kg NVL trong đó 800kg phục
vụ BP bán hàng, 200kg phục vụ BP QLDN
7/ Mua công cụ - dụng cụ (loại phân bổ 1 lần)
trị giá mua chưa thuế GTGT là 50tr, thuế
GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt dùng ngay
cho bộ phận bán hàng, không qua nhập kho.
Yêu Định khoản và tính giá trị nhập kho, giá trị
cầu xuất kho, đơn giá nhập kho, đơn giá xuất : kho
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
a/ nhập trước xuất trước (FIFO)
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
b/ bình quân gia quyền liên hoàn
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
c/ bình quân gia quyền cuối kỳ
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
d/ thực tế đích danh: 4000kg xuất ngày 3 thì có
3000kg NVL mua ngày 2, và 1000kg mua ngày
1, còn 1000kg xuất ngày 5 là NVL mua ngày 4
Bài 4: Tại công ty sản xuất THÀNH CÔNG hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế giá trị gia tăng ( thuế GTGT) theo phương
pháp khấu trừ. NVL này là dùng để sản xuất sản phẩm
chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Có tình hình về vật liệu như sau:
Số dư đầu kỳ: TK 152: 5000 kg, đơn giá: 2.000 đ/ kg Phát sinh trong kỳ:
1/ Mua NVL nhập kho 10.000 kg, đơn giá mua chưa
thuế GTGT là 2.500 đ/ kg, thuế suất GTGT là 10%, đã
trả tiền người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển 200đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
2/ Mua công cụ - dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trị giá
mua chưa thuế GTGT là 20tr, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt dùng ngay cho bộ phận bán hàng, không qua nhập kho.
3/ Xuất kho 10.000 kg trong đó cho sản xuất sản phẩm là 8.000kg, bán 2000kg
4/ Mua TSCD vô hình trị giá mua chưa thuế GTGT là
500tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt dùng ngay cho bộ phận bán hàng.
5/ Mua NVL nhập kho 12.000 kg, đơn giá mua chưa có
thuế GTGT là 3.017 đ/ kg, thuế suất GTGT 10%, công
ty chưa trả tiền người bán.
6/ Xuất 10.000 kg dùng để phục vụ phân xưởng là
8.000 kg và phục vụ bộ phận bán hàng 2.000 kg
7/ Mua nguyên vật liệu trị giá mua có thuế GTGT là
660tr, thuế GTGT 10%, đã trả 60% bằng tiền mặt, còn
lại chưa trả tiền người bán. NVL này không qua nhập
kho, dùng ngay cho trực tiếp sản xuất sản phẩm 70%,
phục vụ chung cho sản xuất là 15%, phục vụ bộ phận
bán hàng 5%, phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 10%.
Yêu Định khoản và tính giá trị nhập kho, giá trị
cầu xuất kho, đơn giá nhập kho, đơn giá xuất : kho
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
a/ nhập trước xuất trước (FIFO)
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
b/ bình quân gia quyền liên hoàn
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
c/ bình quân gia quyền cuối kỳ
Nếu công ty tính giá xuất kho HTK theo PP
thực tế đích danh: ngày 2 xuất NVL cho sản
xuất sản phẩm là 8.000kg là mua ngày 1, bán
2000kg là NVL tồn đầu kỳ, còn ngày 3 thì
d/ phục vụ phân xưởng là 8.000 kg và phục vụ bộ
phận bán hàng 2.000 kg đều là do mua ngày 3.
Bài 5: Tại công ty sản xuất VIỆT TIẾN hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế giá trị gia tăng ( thuế GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
Có tình hình về hàng hoá như sau:
Số dư đầu kỳ: TK 156: 300 kg x 5.000 đ/ kg Phát sinh trong kỳ:
1/ Mua NVL nhập kho 900 kg, đơn giá mua chưa có
thuế GTGT là 7.200 đ/kg, thuế suất GTGT là 10%, đã
trả tiền người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển 500đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
2/ Xuất kho 1.000 kg , trong đó:
+ mang đi góp vốn vào cty liên doanh: 500 kg
+ mang đi kí cược, kí quỹ dài hạn: 200 kg
+ phục vụ bộ phận bán hàng: 100 kg
+ phục vụ bộ phận QLDN: 200 kg
3/ Mua TSCD vô hình trị giá mua chưa thuế GTGT là
100tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt dùng ngay
cho phục vụ bộ phận bán hàng.
4/ Mua NVL nhập kho 800 kg, đơn giá mua đã có thuế
GTGT là 8.800 đ/ kg, thuế suất GTGT 10%, công ty đã
trả tiền người bán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển
1000đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt. 5/ Xuất 100 kg cho:
+ phục vụ trực tiếp SXSP: 50 kg
+ Cho bộ phận quản lý phân xưởng là 50 kg
6/ Mua nguyên vật liệu trị giá mua có thuế GTGT là
22tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
dùng ngay cho phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp, không qua nhập kho
7/ Mua công cụ - dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trị giá
mua chưa thuế GTGT là 10tr, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt dùng ngay cho phục vụ bộ phận QLDN, không qua nhập kho
8/ Mua TSCD HH trị giá mua chưa thuế GTGT là 400tr,
thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt dùng ngay cho phục vụ bộ phận QLDN. Yêu cầu: