Chương 6. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI | Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học| Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Sự biến đổi trong quan điểm về dân tộc và tôn giáo trong quá trình chuyển đổi từ xã hội phong kiến sang chủ nghĩa xã hội. Sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội khoa học đối với quan điểm và chính sách về dân tộc và tôn giáo.

Thông tin:
19 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 6. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI | Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học| Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Sự biến đổi trong quan điểm về dân tộc và tôn giáo trong quá trình chuyển đổi từ xã hội phong kiến sang chủ nghĩa xã hội. Sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội khoa học đối với quan điểm và chính sách về dân tộc và tôn giáo.

67 34 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 15962736
Chng 6 Cnxhkh - Gồm chng 6 và một s câu hi thêm
Ch Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc
gia Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 15962736
Chương 6. VẤN ĐỀ DÂN TC VÀ TÔN GIÁO
TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ
HI
A. Dân tc trong thi k quá độ lên CNXH
----------------------
1. Dân tc
- Theo ch nghĩa Mác - Lênin v dân tộc thì đây là quá trình phát triển u dài ca xã hi
loài ngời, tri qua các hình thc cộng đồng khác nhau.
- Khái nim dân tộc đợc hiểu theo hai nghĩa:
a. Nghĩa rng (nation): nghĩa này, dân tộc ch mt cộng đồng ngời n đnh hp
thành nhân dân một nớc, có lãnh th, quc gia, nn kinh tế thng nht, ngôn ng
chung và có ý thc v s thng nht quc gia ca mình, gn bó vi nhau bi li ích
chính tr, kinh tế, truyn thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong sut
quá trình lch s lâu dài dựng nớc và gi nc. Nói d hiểu thì đây là khái niệm đ
ch mt quc gia hay có th hiu là toàn b dân tc ca một nớc, chng hn dân tc
Vit Nam, dân tc n Độ…
Dân tộc (Nation): Có năm đặc trng c bản sau đây:
+ Có chung phng thc sinh hot kinh tế:
Đây đợc coi là đặc trung quan trọng hàng đầu bi các mi quan h kinh tế bao gi
cũng là c sở liên kết các b phn, các thành viên ca dân tộc để làm nn tng cho cng
đồng đó.
+ Có lãnh th chung n đnh, không b chia ct:
Lãnh th chính là yếu t thiêng liêng nht, th hin ch quyn ca dân tc. Trên không
gian đó, các cộng đồng tộc ngời có th tập trung c trú trên một vùng lãnh th ca mt
quc gia hoc hoặc c trú đan xen với nhiu dân tc anh em. Vn mnh dân tc gn vi
vic xác lp và bo v lãnh th đất nc.
+ Có s qun lý ca một nhà nớc:
Đây là yếu t phân bit dân tc quc gia so vi dân tc tộc ngời. Cộng đồng dân
tc luôn chu s qun lý, diu khin ca một nhà nớc độc lp. Nhà nớc là đại din ca
dân tc trong mi quan h vi các quc gia dân tc khác.
+ Có ngôn ng chung ca quc gia:
1
lOMoARcPSD| 15962736
Mi quốc gia đều có ngôn ng nói và viết riêng. Trong trờng hp quc gia bao gm
nhiu cng đng tộc ngời nói các ngôn ng khác nhau thì bao gi ng thống nht vi
nhau mt ngôn ng chung. Đó chính là công c giao tiếp trên mọi lĩnh vực: kinh tế, văn
hóa, tình cm...
+ Có nét tâm lý biu hin qua nền văn hóa dân tộc:
Nét tâm lí dân tc là nét riêng, biu hin kết tinh trong nền văn hóa dân tộc, to nên bn
sc riêng ca tng dân tc vàs gn bó vi nền văn hóa ca c cng đng các dân
tc.
Các đc trung có s gn kết cht ch vi nhau trong 1 chnh th. Chúng có s
tác đng qua li, kết hp đ to tính ổn định cho mi cng đng dân tc.
b. Nghĩa hp (ethnie): Ch cộng đồng tộc ngời trong lch s, đó, nhân t tc
ngi có s phát trin cao hn so vi b lc, b tc. Có th hiểu đn giản, dân tc
theo nghĩa này đang ám chỉ đến thành phn ca mt quc gia. Ly ví d nh nớc
VN có 54 dân tc và đây, dân tộc tc nhng cộng đồng tộc ngời có s khác
nhau v văn hóa, li sng, tâm lý hay thm chí là ngôn ng.
Dân tc tộc ngời (Ethnie) có ba đặc trng c bn:
+ Cng đng v ngôn ng bao gm tiếng nói và ch viết
Đây là tiêu chí c bn đ phân bit các tộc ngời vi nhau. Trong quá trình phát
trin, tộc ngời có th b thay thế ngôn ng m đẻ ca mình bng mt th tiếng khác.
+ Cng đng v văn hóa:
Bao gm c VH vt th và phi vt thể. Đây là yếu t phản ánh nét đặc trng của mt
cng đng tộc ngời. Ngày nay, giao lu văn hóa đợc đề cao, song xu thế bo tn
bn sắc văn hóa ca mi tộc ngời vn phát trin song song.
+ Ý thc t giác tộc ngời:
Đây là tiêu chí quan trng nhất để phân định tc ngời cũng nh ảnh hởng đến s tn ti
và phát trin ca tc ngời đó. Dù phải chu s tác đng ca nhiu yếu tn ngoài,
ý thc tộc ngời vẫn đợc đảm bảo, đó là sự khng đnh ca cng đng tộc ngời cho
s tn ti và phát trin ca dân tc mình.
Ba đặc trng trên là điều kin to s n đnh trong quá trình phát trin ca mi tc
ngi.
Nh vậy, khái nim theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp có th không đồng
nhất nhng lại là mi quan h mt thiết, không th tách ri.
2. Ch nghĩa Mác Lênin v vn đề dân tc
a. Hai xu hớng khách quan ca s phát trin dân tc
2
lOMoARcPSD| 15962736
- Th nht: xu hớng hình thành quc gia dân tộc độc lp:
các quc gia gm nhiu cng đồng dân c có nguồn gc tộc ngời khác nhau, do s
thc tỉnh, trởng thành v ý thc dân tc nên các cộng đồng dân c muốn tách ra đ
xác lp các cng đng dân tộc độc lp.
Xu hng này ni tri giai đoạn đu ca CNTB.
- Th hai: xu hớng hình thành các liên hip các dân tc:
Đây là h qu tt yếu trong xã hi ngày mt phát trin, là nhu cu phát sinh trong quá
trình phát trin lực lợng sn xut, khoa hc công nghệ, giao lu kinh tế và văn hóa.
Xu hng này nổi lên trong giai đoạn đế quc ch nghĩa.
Hai xu hng khách quan trên có s thng nht bin chng vi nhau trong quá
trình phát trin ca mi quc gia. Tuy nhiên, mi quan h này d biến cht, b
li dng vào mục đích chính trị nh “din biến hòa bình”
Hai xu hớng này là 2 xu hớng tiến bô.Tuy trong điều kin của CNĐQ nó gặp
nhiều khó khăn, trở ngi. Bi vì:
+ Nguyn vng ca các dân tộc đợc sống độc lp, t do b chính
sách XÂM LƯC của CNĐQ xóa b.
+ Liên hip, xích li vi nhau gia các dân tộc trên c sở t nguyn, bình
đẳng b CNĐQ xóa bỏ, thay vào đó là quan hệ bất bình đẳng, đó là dân tc này tìm
cách thng tr các dân tôc khác.
Để hai xu hướng này vn đng không gp tr ngi, ch có th:
Xóa b ch nghĩa Đế Quc,
Thc hin tt các nguyên tc tiến b nh:
Thc hin quyền bình đẳng dân tc
Thc hin quyn dân tc t quyết
Liên hip công nhân các dân tc li.
b. Cng lĩnh dân tc ca ch nghĩa Mác - Lênin
- Mt là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
Đây là quyn thiêng liêng ca các dân tc. đó, dân tộc nào cũng đợc hởng quyn
lợi và nghĩa vụ ngang nhau. Đây cũng là c sở thc hin quyn dân tc t quyết, xây
dng quan h hp tác, hu ngh gia các dân tc.
Các dân tộc hoàn toàn bình đng phải đợc th hin trong lut pháp ca mỗi nớc và
lut pháp quc tế. Và phải đợc thc hin trong các lĩnh vc ca đi sng xã hi.
3
lOMoARcPSD| 15962736
- Hai là, các dân tc đợc quyn t quyết:
Đó là quyền ca các dân tc t quyết định ly vn mnh ca dân tc mình, quyn t la
chn chế độ chính tr và con đờng phát trin ca dân tc mình.
LƯU Ý: Khi xem xét quyn dân tc t quyết ca dân tc cần đứng vng trên lập trờng
ca giai cp công nhân.
+ ng h các phong trào dân tc tiến b phù hp vi lợi ích chính đáng của GCCN
và NDLĐ.
+ Chng li các phong trào dân tôc t quyết gi hiu vì lợi ích và mu đ ca mt
nhóm ngời nào đó.
- Ba là, liên hip công nhân tt c các dân tc:
Liên hip công nhân các dân tc phn ánh s thng nht gia gii phóng dân tc và gii
phóng giai cp; phn ánh s gn cht ch gia tinh thn ca ch nghĩa yêu nc
ch nghĩa quốc tế chân chính.
Nó đm bo cho phong trào dân tộc có đủ sc mạnh để giành thng lợi, đảm bo cho
các ni dung trên của cng lĩnh dân tc th thc hiện đầy đủ. Do đó ni dung
quan trng nht của cng lĩnh dân tộc ca Đng Cng sn.
Khu hiu ca C.Mác và Ph. Ăngghen nêu ra: “Vô sản toàn thế gii liên hip lại” đã đợc
V.I. Lênin phát trin thành: Vô sản toàn thế gii và các dân tc b áp bức đoàn
kết li”.
3. Dân tc và quan h dân tc Vit Nam
a. Đặc điểm dân tc Vit Nam
- Th nht: có s chênh lch v s dân gia các tộc ngời.
- Th hai: các dân tộc c trú xen k:
VN ni chuyển ccủa nhiu dân tc khu vực ĐNA nên các dân tộc thờng phân
tán ch không tp trung duy nht trên một địa n. Đây vừa điều kiện giao lu
thun li cho các dân tc li vừa có nguy c xảy ra mâu thun, xung đt và b li dng.
- Th ba: các dân tc thiu s Vit Nam ch yếu c trú ở nhng đa bàn có v trí
chiến lợc quan trng.
Đây cũng đợc xem là mt bt li khi các thế lc phn động thờng li dng vấn đ dân
tc chng phá cách mạng nớc ta.
- Th t: các dân tc Việt Nam có trình độ phát triển không đu.
Kinh tế, văn hóa, Xh không tng đồng mi dân tc. H có trình độ t chức đời sng
và quan h XH mi dân tc không ging nhau v phng diện xã hi. Vi kinh tế, các
4
lOMoARcPSD| 15962736
dân tộc có các trình độ phát trin rất khác nhau. Đối với VH, trình độ dân trí, chuyên
mô k thut cần đợc đặc bit ci thin, nâng cao nhiu dân tc thiu s
- Th năm: các dân tc Vit Nam có tinh thần đoàn kết gn bó lâu đời trong
cng đng dân tc quc gia thng nht.
Đc hình thành trong quá trình ci biến t nhiên hoàn cnh đấu tranh chng gic
ngoại xâm. Đây là truyền thng quý báu và yếu t thng li k thù ca các dân tc VN
- Th sáu: mi dân tc có bn sắc văn hóa riêng, góp phần to nên s phong phú,
đa dng ca nền văn hóa Vit Nam thng nht.
Mi dân tc có mt sắc thái VH riêng và đó cũng là yếu t góp phần đa dạng cho VH
chung ca dân tc VN. S thng nht VH ct lõi là do cùng có chung lch s dng
nc và gi nc
b. Quan điểm và chính sách dân tc ca Đảng, Nhà nớc Vit Nam
Quan điểm của Đảng, Nhà nớc Vit Nam v dân tc và gii quyết vấn đề dân tc.
Si ch đỏ xuyên sut của con đờng CM VN t khi Đảng ta ra đời đến nay, Đảng ta
luôn luôn thc hin mc tiêu nhất quán là ĐỘC LP DÂN TC GN LIN VI CH
NGHĨA XÃ HỘI
+ Là mt vn đ chiến lợc c bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đ cp bách
hin nay ca cách mng Vit Nam
Ngay t khi ra đời, Đảng ta đã nhìn thấy cái s mâu thun trong lòng thuộc địa
phong kiến. Đó là mâu thuẫn gia toàn b dân tc VN vi đế quốc xâm lợc và PK tay
sai. Đó là lý do mà Đảng ta luôn đề cao và đặt vn đ gii phóng dân tộc lên hàng đầu.
T đó, ta có CMT8 thành công, mới có 1954, 1975, 1986 và mi có đt nớc VN nh
ngày hôm nay. Nh vậy, Đảng ta luôn khng đnh vấn đề dân tc là mt vấn đề chiến
lc ca CM.
Đây đng thi là vn đề cp bách vì các thế lc phản động luôn tìm cách li dng
vn đ dân tộc để chúng tìm cách chng phá, xuyên tc, vu khng, bôi nhbằng đủ
các chiêu trò khác nhm chng phá CMVN, chia r khối đại đoàn kết dân tc. Ngoài ra,
ta có th thy tình hình ca dân tc VN còn chênh lch v trình độ phát trin kinh tế
mức độ hng th giá tr VH tinh thần. Cũng chính vì lẽ đó nên Đảng, Nhà nớc ta cn
phi đ ra thêm các ch chng, chính sách để gii quyết tt các vấn đề dân tc, to
điu kin cho các dân tc thiu s có trình độ phát trin thp phát trin đ rút ngn
khong cách chênh lch.
+ Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tng trợ, giúp đỡ ln nhau, cùng nhau
phát trin và xây dng, bo v T quc
5
lOMoARcPSD| 15962736
Kiên quyết đu tranh với âm mu của các thế lực thù đch, tìm cách chia r dân tc…
+ Phát trin toàn din kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hi và an ninh quc phòng trên
địa bàn dân tc thiu s, gắn tăng trởng kinh tế vi gii quyết vn đ dân tc, gii quyết
tt các chính sách dân tc: kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế…
+ Đặc bit cần u tiên đầu t phát trin kinh tế - xã hi các vùng dân tc và min
núi. Đ làm đợc điều đó, chí ít phải quan tâm đến vic đầu t kết cu h tầng (Đây
mt khon đầu t rất ln cần nhà nớc h tr lâu dài).
+ Công tác dân tc và thc hin chính sách dân tc là nhim v của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân. Trách nhim không ch ca h thng chính tr còn là trách
nhim ca mi mt công dân.
- Chính sách dân tc của Đảng và Nhà nớc Vit Nam hin nay.
+ V chính tr:
Dựa trên quan đim ca ch nghĩa Mác - Lênin và t tởng H Chí Minh, chính sách
dân tc của Đảng và nhà nớc ta đợc xây dng trên nguyên tắc: bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp đ nhau cùng tiến b.
+ V kinh tế
Có chính sách phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s phù hp với điều kin và
đặc điểm tng vùng, tng dân tc; khai thác thế mnh ca tng vùng, tng dân tc.
Thc hin chính sách này nhm từng bớc khc phc s chênh lch v kinh tế, văn
hoá, đm bảo bình đẳng thc s gia các dân tc.
Đại hi VI của Đảng khẳng đnh: “Trong vic phát trin kinh tế, xã hi những nơi
đông đng bào các dân tc thiu s, cn th hiện đầy đủ chính sách dân tc, phát trin
mi quan h tt đp gn bó gia các dân tc trên tinh thần đoàn kết, bình đng, giúp
đỡ nhau cùng làm ch tp th
+ V văn hóa
Tôn trng li ích, truyn thống, văn hoá, ngôn ngữ, tập quán, tín ngỡng ca đng bào
các dân tc; từng bớc nâng cao dân trí cho đng bào các dân tộc. Đây là vn đ quan
trng và tế nh nên chính sách phi tht c th nhm làm cho nền văn hoá chung vừa
hin đi, va đm đà bản sc dân tc.
+ V xã hi
Bo đm an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tc thiu s.
Tăng cờng bồi dỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dân tc thiu s, đng thi giáo dc
tinh thần đoàn kết hp tác cho cán b các dân tc.
+ V quc phòng, an ninh
Đảm bo ni dung quốc phòng an ninh trong điu kin xây dng và bo v T quc
Vit Nam xã hi ch nghĩa.
6
lOMoARcPSD| 15962736
Đảng ta ch trng: “Đầu tư thêm và tập trung s c gng ca các ngành, các cp,
kết hp với động viên tinh thn t lc, t cường ca nhân dân các dân tộc để khai thác,
bo v và phát trin thế mnh v kinh tế các vùng có đồng bào các dân tc thiu s
trú. Đy mạnh công tác định canh, định cư, ổn định sn xuất và đời sng ca đng bào,
trưc hết các vùng cao, biên giới, các vùng căn cứ cũ ca cách mng và kháng chiến”.
Điu này th hin rõ mc tiêu trong chính sách dân tc ca Đng ta là không ngng nâng
cao đời sng kinh tế, văn hóa, xã hội, chính tr ca tng dân tc; làm cho mi dân tc
đc phát trin mt cách toàn din và bn vững; đồng thời, qua đó, cng c tăng
cờng khi đại đoàn kết gia các dân tc.
Định hướng gii pháp thc hin chính sách dân tc của Đảng, Nhà nước
Vit Nam hin nay (v kinh tế, v chính tr, v văn hóa, xã hội, ANQP)
a) Đầu t trọng tâm, trọng điểm bn vng, tp trung cho các xã, thôn,
bản khó khăn nhất; gii quyết các vấn đ bc xúc, cp bách nhất; u tiên h tr h
nghèo, các nhóm dân tc thiu s khó khăn nhất.
b) Bo đm công khai, dân ch, phát huy quyn làm ch và s tham gia tích cc,
ch động ca cộng đồng và ngời dân; phát huy tinh thn n lực vn lên của đồng bào
dân tc thiu s.
c) Phân quyn, phân cấp cho địa phng trong xây dựng, t chc thc hin
Chng trình phù hợp vi điu kiện, đặc điểm, tiềm năng, thế mnh, bn sắc văn hóa,
phong tc tp quán tt đp ca các dân tc, các vùng min gn vi cng c quc phòng,
an ninh.
d) Đa dng hóa ngun lực, trong đó ngân sách nhà nc là quan trng và có ý
nghĩa quyết định, u tiên phân b vn h tr phát trin chính thc (ODA) trong thc hin
Chng trình; huy động, khuyến khích s tham gia, đóng góp của doanh nghip, t
chc, cá nhân.
e) Tăng cờng công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thc hiện Chng trình
các cp, các ngành. Phòng, chng các biu hin tiêu cc trong quá trình thc hin
Chng trình.
7
lOMoARcPSD| 15962736
B. Tôn giáo trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
------
1. Ch nghĩa Mác - Lênin v tôn giáo
a. Bn cht, ngun gc, tính cht ca tôn giáo
Th nht: bn cht ca tôn giáo.
+ Tôn giáo là mt hình thái ý thc xã hi phn ánh một cách hoang đờng, h o
hin thực khách quan vào đầu óc con ngời. Tôn giáo mt dạng tín ngỡng đợc
th hin di dng:
Là mt dạng tín ngỡng đc th hiện dới dng:
Có h thống giáo lý làm c sở cho nim tin, ý thc tôn giáo.
Có h thng nghi l.
Có giáo lut
Có t chc giáo hi.
Tín đ
+ Ch nghĩa Mác – Lênin khng đnh tôn giáo là mt hin tng xã hi - văn hóa
do con ngời sáng tạo ra. Đó là biu hin cho ớc m, nguyện vọng và suy nghĩ ca h.
+ Tôn giáo và tín ngỡng không đồng nht [Tín ngưỡng: Là nim tin và s
ngng m của con ngời vào mt hiện tợng, mt lực lợng siêu nhiên nào đó]
+ Mê tín là nim tin mê mui: Là nim tin ca con ngời vào các lực lng siêu
nhiên đến mức độ mê mui, hành vi cực đoan, thái quá, nh hng tiêu cực đến xã hi.
Vì vy, bên cnh tôn trng t do tín ngỡng, tôn giáo thì phi chng mê tín d đoan
Th hai: ngun gc ca tôn giáo.
+ Ngun gc t nhiên, kinh tế - xã hi (yếu t quyết định):
- Trong xã hi công xã nguyên thủy, do trình độ ca LLSX thp kém con ngời cm
thy yếu đui và bt lực trớc các sc mnh t phát ca t nhiên, do đó gán cho t
nhiên nhng sc mnh to ln, thn thánh hóa nhng sc mạnh đó.
- Khi xã hi xut hin giai cp, áp bc giai cấp cũng là một nguyên nhân làm cho con
ngời hớng nim tin vào thế giới siêu nhiên dới hình thức tín ngỡng, tôn giáo.
Kinh tế xã hôluôn din ra s tác động đến con ngời môcách may ri, ngu nhiên,
cũng làm cho ngời nảy sinh tín ngỡng, tôn giáo.
+ Ngun gc nhn thc:
- S thiếu hiu biết, không giải thích đợc các hin tng t nhiên, xã hội cũng dẫn đến
nảy sinh các quan điểm tôn giáo.
8
lOMoARcPSD| 15962736
- Con ngời có kh năng khái quát hóa hiện thc bng các khái nim, phm trù tru
tợng đến mc xa ri hin thc, phn ánh sai lch hin thực. Đó cũng là c sở nhn
thức để hình thành các phm trù, khái nim, hc thuyết tôn giáo.
Ví d: Khái niê “Thiên đờng”, “địa ngục”, v.v…
+ Ngun gc tâm lý:
- “S s hãi sinh ra thần linh”.
- Tâm lý kính trng, biết n của con ngời cũng dn đến các hin tng tín ngỡng, tôn
giáo
Viêc tách thành các ngun gốc nh trên chỉ ý nghĩa tng đối. Các ngun gc
trên không tách biêcách ràng, chúng tác đông
cách đan xen dẫn đến ny
sinh tín ngỡng, tôn giáo.
Trong các yếu t dẫn đến s ra đời của tín ngỡng, tôn giáo nh trên, yếu t Ā
kinh tế xã hôlà yếu t Ā quyết đnh.
Th ba: tính cht ca tôn giáo.
+ Tính lch s ca tôn giáo:
- Ch nghĩa Mác - Lênin cho rằng con ngi sáng to ra tôn giáo. Tôn giáo mang tính
bo th và tôn giáo là mt phm trù lch sử. Nghĩa là nó có sự ra đời và tn ti trong mt
giai đon lch s nht đnh. Trong những điều kin lch s khác nhau, nhng khu vc
khác nhau cùng s biến đi ca chính tr - XH, bn thân một tôn giáo cũng có s thay
đổi.
Ví d: Phong trào Ci cách tôn giáo
- Tôn giáo ch xut hin khi loài ngi phát trin đến một trình đ lch s nht đnh. Tôn
giáo không xut hiện đồng thi vi s xut hin của con ngi.
Ví d: Phâgiáo (TK VI tr.CN)
C đốc giáo s k (TK I S.CN)
Tôn giáo s mất đi khi những ngun gc sn sinh ra tôn giáo b loi b. Tuy nhiên
thì đây s là mt quá trình lch s rt lâu dài
+ Tính qun chúng ca tôn giáo: (D nht, nên din gii sâu)
- Th hin ch n giáo nhu cu tinh thn ca mt b phn qun chúng nhân dân.
Tôn giáo mang tính qun chúng rng i phn ánh khát vng ca những ngi b
áp bc v mt hi t do, bình đẳng, bác ái tôn giáo thờng tính nhân văn,
nhân đạo và hớng thin.
- Tín đ tôn giáo luôn chiếm t l khá đông trong dân số thế gii.
- Hầu nh dân tộc, quốc gia nào cũng có tôn giáo.
9
lOMoARcPSD| 15962736
- Tôn giáo đáp ứng nhu cu sinh hoạt văn hóa tinh thần ca mt b phận QCND LĐ.
- Tôn giáo đáp ứng nhu cu sinh hot tinh thn ca mt b phn qun chúng nhân dân
Da vào LLCN Mác Lênin
+ Tính chính tr ca tôn giáo:
- Tôn giáo ch mang tính chính tr khi xã hi xut hin các giai cấp đối kháng. Tính chính
tr ca tôn giáo th hin ch: các giai cp thng tr thờng li dụng tôn giáo để ru ng,
hoc qun chúng, chia r lực lợng ca giai cp b áp bc, bóc lt, nhm phc v
cho li ích ca chúng.
- Nhiều tôn giáo ra đi là biu hin s phn kháng ca giai cp lao động chng li s áp
bc giai cp.
- Suy đến cùng, trong XH có giai cp, tôn giáo chính là công c ca các giai cp thng tr
+ Ngoài ra tôn giáo còn th hin nhng tính chất nh:
- Tính nhân văn: Suy đến cùng, tôn giáo ra đi là đ phc v cho đời sng con ngời,
giúp ta bình an trong tâm hn
- Tính phn khoa hc.
b. Nguyên tắc c bản gii quyết vn đ tôn giáo trong thi k quá
độ lên ch nghĩa xã hội
- Trong thi k quá độ lên CNXH và trong xã hi XHCN, tôn giáo v n còn tn tại. Điều
đó là do, nguyên nhân cho s ra đời và tn ti ca tôn giáo vẫn cha mt.
+ Nguyên nhân kinh tế:
Trong CNXH, và nht là trong thi k quá độ còn nhiu TP kin h tế vận hành theo c
chế th trờng, do đó:
Bóc lôvà s bất bình đẳng v kinh tế vn tn ti.
Nhng yếu t may ri, ngu nhiên do s tác động ca th trờng vn tn tại, v.v…
Điều đó cũng là một trong những nguyên nhân làm cho con ngời có tâm lý
th động, cu mong vào nhng lực lợng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân chính tr - xã hi
- Do đờng li của ĐCS, Nhà nớc XHCN thc hin chính sách t do tín ngỡng tôn
giáo, tôn giáo nhiều điểm còn phù hp với CNXH nh giá trị đạo đc, giá tr
văn hóa.
- Đu tranh giai cấp, đấu tranh chính tr vn còn diễn ra dới nhiu hình thc phc tp,
các thế lực thù địch vn li dng tôn giáo vì mục đích chính trị.
- Chiến tranh, xung đt, khng b, bo lon, bnh tt.. vẫn còn đe dọa con ngời, do đó
nhng yếu t y là điều kin thun li cho tôn giáo tn ti…
10
lOMoARcPSD| 15962736
+ Nguyên nhân nhn thc, tâm lý
Trình đ dân trí vn cha thật cao; nhiu hiện tợng t nhiên, xã hi đến nay
khoa hc vẫn cha giải thích đc.
Nhng hiện tợng t phát ca t nhiên, xã hội có lúc tác động, chi phi đến
cuc sng của con ngời mt cách nghiêm trng.
Và khi con ngi không có kh năng lý giải nhng điều đó, thì thờng có tâm lý là
trông chờ, tin tởng vào thn thánh, đứng siêu nhiên…
c. Nguyên tắc c bản gii quyết vn đ tôn giáo trong thi k quá
độ lên ch nghĩa xã hội
- Tôn trng, bo đm quyn t do tín ngỡng, tôn giáo và không tín ngng,
tôn giáo ca qun chúng nhân dân
Mọi ngời đu có quyn theo hoc không theo, có quyn theo tôn giáo này hoc
tôn giáo khác.
Quyền đó đợc PL tha nhn và bo đm thc hin.
Mi công dân theo hoặc không đo đều bình đẳng trớc PL.
Nghiêm cm các hành vi xâm phm t do tín ngỡng tôn giáo.
Tuy nhiên, tôn giáo phi là tôn giáo chân chính tc tôn giáo cha nhng giá
tr nhân văn, nhân đạo
- Khc phc dn nhng ảnh hởng tiêu cc ca tôn giáo gn lin vi quá trình ci
to xã hội cũ, xây dng xã hi mi, phát huy nhng mt tích cc ca tôn giáo T ngun
gốc hình thành, ta đi nghiên cu sâu có th thấy đợc ngoài nhng ảnh hởng tích cc
cũng tồn ti nhng tác động tiêu cc t tôn giáo đến đời sng nhân dân. Đ khc phc
những điểm tiêu cực đó, ta cần đi qua quá trình ci to xã hội cũ, xây dng xã hi mi,
tc xây dng CNXH Một thiên đờng trên mặt đất: mt đi sng có th nâng cao v
mt đi sng vt cht và tinh thần cho nhân dân. Đây là sự n lc ca c Nhà nớc và
nhân dân.
- Thc hiện đoàn kết gia những ngời theo vi những ngời không theo tôn giáo,
đoàn kết các tôn giáo hp pháp, chân chính.
Đoàn kết dân tộc đ cùng nhau xây dng và bo v CNXH. Chng li các hành vi chia
r vì lý do tín ngỡng tôn giáo.
- Phân bit hai mt chính tr t tởng trong gii quyết vấn đề tôn giáo.( đây
chính là phân bit 2 loi mâu thuẫn trong đời sng tôn giáo)
11
lOMoARcPSD| 15962736
Đảng và Nhà nớc cn phân biệt đ th đề ra các ch trng, chính sách phù
hp. Nhân dân cn phân bit đ không b các thế lc phn đng li dng tôn giáo
để chng phá chế độ XH.
Mt chính tr phn ánh mâu thuẫn đối kháng v li ích gia mt bên là ĐCS, Nhà
nớc XHCN, NDLĐ (bao gồm có đạo và ko có đạo); và bên kia là các thế lc phn
động li dụng tôn giáo để chng phá s nghip XD CNXH ca ĐCS, Nhà nớc
XHCN và NDLĐ.
Gii quyết MT này ch có th là dùng biện pháp chuyên chính để gii quyết kp
thi và trit đ.
Mặt t tởng phn ánh mâu thuẫn không đối kháng, ch là s khác bit v nhn
thức, t tởng gia những ngời theo hoc ko theo tôn giáo, gia nhng
ngi theo tôn giáo khác nhau.
Gii quyết s khác bit này ch có th là mt quá trình lâu dài ci to xã hội cũ,
xây dng xã hi mi tt đẹp hn – XH XHCN và CSCN.
- Quan điểm lch s c th trong gii quyết vn đ tôn giáo.
S hình thành và tác động của tôn giáo đến mỗi giai đoạn, thi kì, quc gia dân
tộc là khác nhau. Nên căn c vào tng tôn giáo và LS hình thành để có nhng
ch trng thích hợp.
Quan điểm, thái độ ca giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vực ca đi sng
xã hi luôn có s khác nhau. Vì vy cần có quan điểm lch s c th khi xem xét,
đánh giá và ứng x đối vi nhng vấn đề liên quan đến tôn giáo.
T đó, hình thành đoàn kết gia các dân tc bao gồm ngời theo hay không theo
tôn giáo.
2. Tôn giáo Vit Nam và chính sách tôn giáo ca Đng, Nhà
c ta hin nay
a. Đặc điểm ca tôn giáo Vit Nam
- Vit Nam là quc gia có nhiu tôn giáo.
- Tôn giáo Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có xung đt,
chiến tranh tôn giáo.
- Các tôn giáo Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân tc, có nhiều đóng góp
quan trng trong quá trình xây dng và bo v đất nớc.
- Tín đ các tôn giáo Vit Nam phn ln là nhân dân lao động, có lòng yêu nc, có tinh
thn dân tc. H đi theo Đảng, theo CM, hang hái tham gia bo v T quc VN với ớc
vng sng “t Āt đời, đẹp đo”.
12
lOMoARcPSD| 15962736
- Hàng ngũ tôn giáo chức sc có vai trò, v trí quan trng trong xã hi, có uy tín và nh
hng với các tín đ.
- Các tôn giáo Việt Nam đều có quan h vi các t chc, cá nhân tôn giáo nc
ngoài.
- Tôn giáo Việt Nam thờng bc thế lc phản động li dng.
b. Chính sách của Đảng, Nhà nớc Việt Nam đối vi tín
ngng, tôn giáo hin nay
- Tín ngỡng, tôn giáo là nhu cu tinh thn ca mt b phận nhân dân, đang và sẽ tn ti
cùng dân tc trong quá trình xây dng ch nghĩa xã hội nc ta.
Đảng ta khẳng định tín ngỡng, tôn giáo s tn ti lâu dài cùng dân tc trong quá trình
xây dng CNXH và không th khiến tín ngỡng, tôn giáo mt đi bằng các bin pháp
hành chính, hay trình độ dân trí cao, đời sng vt chất đợc đm bảo. Hn nữa, ta cũng
không th có cái bo th khi nhìn nhận tín ngỡng, tôn giáo là hiện tng bt biến hay
thoát ly vi mọi c sở kinh tế - xã hi, th chế chính tr.
- Đảng, Nhà nớc thc hin nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tc.
Luôn tôn trọng, đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, ngi theo hoc không
theo tôn giáo. Mi công dân không phân biệt tín ngỡng, tôn giáo đu quyn
nghĩa vũ xây dụng, bo v T quc.
Bên cạnh đó, nêu cao những giá tr truyn thng, nghiêm cm li dụng tín ngỡng, tôn
giáo đ hoạt động mê tín d đoan, trái pháp luật, gây chia rẽ, thù địch.
- Ni dung ct lõi ca công tác tôn giáo là công tác vận động qun chúng.
Công tác vận động nm trong ni dung rt quan trng vì nó liên quan đến nim tin, tâm
lý, tình cm
- Công tác tôn giáo là trách nhim ca c h thng chính tr.
- V vấn đề theo đạo và truyn đo.
Tín đ tôn giáo đợc t do hành đạo min là tuân th đúng Hiến pháp và pháp lut.
Trc khi là tr thành mt v trí o đó trong tôn giáo thì mỗi ngời dân đều là công
dân trong nhà nc pháp quyn nền không đứng ngoài tm nh hng ca lut pháp.
Nội dung em tâm đc nht? (Qua mi ý nên dùng: Quan trng, rt quan trng, mt
trong nhng nd quan trng nữa là…)
3. Quan h dân tc và tôn giáo Vit Nam
a. Đặc điểm quan h dân tc và tôn giáo Vit Nam
13
lOMoARcPSD| 15962736
- Vit Nam là mt quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, quan h dân tc và tôn giáo
đc thiết lp và cng c trên c sở cộng đồng quc gia - dân tc thng nht.
- Quan h dân tc và tôn giáo Vit Nam chu s chi phi mnh m bi tín
ngng truyn thng.
Tín ngỡng truyn thống nớc VN nh tín ngng th cúng t tiên, th các anh hùng
dân tc, th Thành hoàng làng, th mu
- Các hin tng tôn giáo mới có xu hớng phát trin mnh làm ảnh hởng đến đi
sng cng đng và khi đại đoàn kết toàn dân tc.
Trong đó có việc xut hin những đạo l. VD: Hội thánh đc chúa tri…
Gi tín ngỡng tôn giáo có tính nhân văn, nhân đo, loi b tín ngng, tôn giáo biến
tớng…
Các thế lực thù địch thờng xuyên li dng vấn đề dân tc, tôn giáo nhm thc hin
“diễn biến hòa bình”, nhất là tp trung 4 khu vc trng đim: Tây Bc, Tây Nguyên,
Tây Nam B và Tây duyên hi min Trung.
b. Định hng gii quyết mi quan h dân tc và tôn giáo Vit
Nam hin nay
- Tăng cờng mi quan h tốt đẹp gia dân tc và tôn giáo, cng c khi đại đoàn kết
toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đ chiến lợc, c bản, lâu dài và cp bách ca
cách mng Vit Nam.
- Gii quyết mi quan h dân tc và tôn giáo phải đặt trong mi quan h vi cng
đồng quc gia - dân tc thng nhất theo định hng xã hi ch nghĩa.
Đích cui cùng là thng nht quc gia dân tộc trong tính đa dng. Mc tiêu đây là
CNXH
- Gii quyết mi quan h dân tc và tôn giáo phải đảm bo quyn t do tín ngỡng, tôn
giáo ca nhân dân, quyn ca các dân tc thiu s, đng thi kiên quyết đu tranh
chng li dng vn đề dân tc, tôn giáo vào mục đích chính trị.
[Biu hiện nh vn đ Tây Nguyên, Mng Nhé]
14
lOMoARcPSD| 15962736
CÂU HI CA CÔ
1. Em hiểu như thế nào v vic n ngưỡng, tôn giáo là nhu cu ca 1
b phn nhân dân? (Tính qun chúng ca tôn giáo Trang 9)
- Đây là quan đim mang nh “đột phá” theo Nghị quyết s 24/NQ-TW v tăng
cờng công tác tôn giáo trong nh hình mi.
- Mọi ngời dân có quyn t do n ngỡng, theo hoc không theo tôn giáo nào, quyn
sinh hoạt tôn giáo bình thờng theo đúng pháp luật đợc bảo đảm.
- Không phải ngời nào cũng là n đồ tôn giáo, h có th chn không n ngỡng. Chính vì l
đó, cộng đồng n ngỡng tôn giáo ch bao gm 1 b phn nhân dân ch không th là toàn b.
2. Phương châm “Tốt đời, đẹp đạo”? (Đặc điểm tôn giáo Trang 12)
- Sng tốt đời đẹp đạo là mt khái niệm trong tôn giáo, đề cập đến vic sng
cuc đi với đạo đc và lòng trung thc, tôn trọng ngời kháchành động
đúng với giá tr đạo đức của mình. Đây là một t tởng xây dựng con ngời,
giúp cho ngời ta tr nên tốt hn - trong mi mt ca cuc sng.
- Tín đ các tôn giáo Vit Nam phn lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nớc, có tinh
thn dân tc. H đi theo Đảng, theo CM, hang hái tham gia bo v T quc VN với ớc
vng sng “t Āt đời, đẹp đo”.
- Sng tốt đời đẹp đạo cũng có nghĩa là thực hiện quy định ca chính quyền địa
phng, các chính sách pháp luật của Nhà nớc, góp phn ổn định xã hi, an
ninh trt t ni mình sinh sống", mục s Hanh nhấn mnh.
3. Phân bit n ngưỡng và tôn giáo?
Tôn giáo là mt hình thái ý thc xã hi phn ánh một cách hoang đờng, h ảo
hin thực khách quan vào đầu óc con ngời.
Tín ngỡng: Là nim 琀椀 n và s ngng m của con ngời vào mt hin
tng, mt lực lợng siêu nhiên nào đó.
(Trang 1)
Ging nhau:
- Mt là, tôn giáo (Thiên chúa giáo, Phật giáo, đạo Tin lành,…) và n ngỡng
(th cúng t 琀椀 ên, th Thành hoàng, th Mẫu,…) đu là 琀椀 n vào điều mà tôn
giáo, n ngỡng đó truyền dạy. Cho dù không đc thy Chúa Trời, đức Pht
bằng xng bng thịt và không đợc nghe ging nói của đấng linh thiêng đó.
15
lOMoARcPSD| 15962736
- Hai là, tôn giáo và n ngỡng đều là nhng n điều ca tôn giáo và
n ngỡng, có tác dụng điều chnh hành vi ng x ca các cá th vi nhau, cá th
vi xã hi, vi cộng đồng, gii quyết mi quan h trên c sở giáo lý tôn giáo, noi
gng sáng của đấng bậc đợc tôn th.
Khác nhau:
- Mt là, tôn giáo phi có giáo ch, giáo lý, giáo lut và n đồ, còn n ngỡng dân gian
không có. Giáo ch là ngời sáng lp ra tôn giáo, giáo lý là li dy ca giáo ch vi n đồ;
giáo luật là điều lut do giáo hi son tho; n đồ là ngời t nguyện theo tôn giáo đó.
- Hai là, một ngi dân có th sinh hot đng thi nhiu n ngỡng khác
nhau. Có th va n ngỡng th cúng t 琀椀 ên, nh mùng Một và Rm âm
lch hàng tháng, vẫn ra đình lễ Thánh, ra miếu, ra chùa l Mẫu,…
- Ba là, tôn giáo có h thống kinh điển, đồ s thì n ngỡng ch có mt s
bài văn tế, bài khấn, hát văn.
- Bốn là, tôn giáo có các giáo sĩ hành đạo chuyên nghip, theo ngh sut
đời, còn n ngỡng dân gian không có ai làm vic chuyên nghip c.
4. Theo em, bn cht tôn giáo là gì và tôn giáo là gì? (Trang 1)
5. Ngun gc và nh cht ca tôn giáo? (Trang 1, 2)
6. Các nguyên tc quyết đnh tôn giáo theo lý lun ch nghĩa Mác – Lênin (Trang 10)
7. Chức năng của tôn giáo?
a. Chức năng đền bù h ảo
- Lun đim ni 琀椀 ếng của C. Mác: “Tôn giáo là thuốc phin ca nhân dân” đã làm
ni bt chức năng đền bù h ảo ca tôn giáo. Ging nh thuốc phiện, tôn giáo đã tạo
ra cái v b ngoài của “sự gim nh” tm thi nhng nỗi đau khổ của con ngời, an
i cho nhng s mt mát, thiếu ht của con ngời trong cuc sng.
- Chức năng đền bù h ảo không ch chức năng chủ yếu, đặc thù mà còn là chc
năng phổ biến ca tôn giáo. đâu có tôn giáo ở đó có chức năng đền bù h ảo.
- Tôn giáo là mt hin tợng xã hi phc tp, nó không ch thc hin mt chức năng
mà gm mt h thng chức năng xã hội. Mc dù là chức năng chủ yếu nhng chức
năng đền bù h o không th tách ri các chức năng khác của tôn giáo.
b. Chức năng thế gii quan
Khi phn ánh một cách h ảo hin thc, tôn giáo có tham vng to ra mt bc tranh ca mình v
thế gii nhm tho mãn nhu cu nhn thc của con ngời dới mt hình thc phi hin
16
lOMoARcPSD| 15962736
thc. Bc tranh tôn giáo y bao gm hai b phn: thế gii thn thánh và thế gii trn
tục và trên c sở đó mà tôn giáo gii thích các vn đ ca t nhiên cũng nh xã hội.
S lý gii ca tôn giáo v thế gii nhằm hớng con ngời ti cái siêu nhiên , thn
thánh, do đó nó đã xem nhẹ đời sng hin thc. Quan nim này có th tác động 琀椀
êu cực đến ý thức giáo dân, đến thái độ ca h đối vi xung quanh.
c. Chức năng điều chnh
Tôn giáo đã tạo ra mt h thng các chun mc, nhng giá tr nhằm điều chnh hành ca
những con ngời có đạo. Những hành vi đợc điều chnh đây không chỉ là nhng hành vi
trong th cúng mà ngay c trong cuc sống hàng ngày trong gia đình cũng nh ngoài xã hội
ca giáo dân. Vì vy, h thng chun mc, giá tr trong lý thuyết đạo đức và xã hi mà tôn
giáo tạo ra đã ảnh hởng quan trọng đến mi hot đng của con ngời. Tt nhiên đây
chúng ta cn phi chú ý rng nhng chun mc, giá tr tôn giáo đã bị tc b khá nhiu
những đặc trng khách quan và phụ thuc vào nhng giá tr siêu nhiên, h ảo.
d. Chức năng giao 琀椀 ếp
Chức năng giao 琀椀 ếp ca tôn giáo th hin kh năng liên hệ gia những ngời có chung mt
n ngỡng. S liên h (giao 琀椀 ếp) đợc thc hin ch yếu trong hoạt động th cúng, s giao
琀椀 ếp vi thánh thần đợc coi là s giao 琀椀 ếp ti cao. Ngoài mi liên h giao 琀椀
ếp trong quá trình th cúng, gia các giáo dân còn có s giao 琀椀 ếp ngoài tôn giáo
nh liên hệ kinh tế, liên h cuc sng hàng ngày, liên h trong gia đình... Nhng mi liên
h ngoài tôn giáo có th li cng cố, tăng cờng các mi liên h tôn giáo ca h.
e. Chức năng liên kết
Trong các xã hội trớc đây, tôn giáo với t cách là bộ phn tt yếu trong cấu trúc thợng tng
đã đóng vai trò quan trọng ca nhân t liên kết xã hội, nghĩa là nhân tố làm ổn định nhng trt
t xã hội đang tồn ti, da trên nhng h thng giá tr và chun mc chung ca xã hi. Tuy
nhiên không nên quan nim mt cách sai lm rng tôn giáo bao gi cũng là nhân tố liên kết xã
hi ch yếu, bo đảm s thng nht ca xã hi. S thng nht ca xã hội trớc hết đợc bo
đảm bi h thng sn xut vt cht xã hi chú không phi bng cộng đồng n ngỡng. Hn
na trong những điều kin xã hi nht đnh, tôn giáo có th biu hiện nh là ngọn c t tởng
ca s chống đối li xã hi, chng li chế độ phn 琀椀 ến b đng thời.
Trên đây là hệ thng chức năng của tôn giáo, trong đó mỗi chức năng lại hàm cha
các chức năng khác.
8. Theo em, tôn giáo có th mất đi không?
Mác từng nói: “Sự phn ánh có nh cht tôn giáo ca thế gii thc ti ch có th mất đi khi
nào mà nhng quan h trong đời sng thc 琀椀 n hàng ngày của con ngời đợc biu hin bng
nhng mi liên h rõ ràng và hp lý gia ngời ta vi nhau và với thiên nhiên”. Nh vậy, vi Mác,
ông cho rng tôn giáo ch mất đi khi nào quan hệ giữa ngời với ngời và quan h giữa con ngời
17
lOMoARcPSD| 15962736
vi t nhiên đợc gii quyết mt cách rõ ràng và hợp lý. Điều này có nghĩa là con
ngi phải đợc gii phóng, t do hoàn toàn, xây dựng đợc mt xã hi đt di s
kim soát mt cách t giác, có kế hoch, sn xut phát trin ti trình đ cao và nhng
điu kin vt chất khác để con ngời có th làm ch đc t nhiên, xã hi và bn thân
mình, thì khi đó tôn giáo mới mất đi. Điều đó không phải ngu nhiên xut hin hoc
xut hin mt cách d dàng sau khi xóa b ch nghĩa t bn và chế đ t hữu, nh
Mác đã chỉ rõ, đó là “một quá trình phát triển lâu dài và đau khổ”
Ph.Ăngghen nêu lên ba điều kin làm cho tôn giáo mất đi:
+ Mt là, xóa b chế độ t hữu t nhân về t liệu sn xut và thc hin chế độ
chiếm hu xã hi v t liệu sn xut;
+ Hai là, xã hi s dụng t liệu sn xut có kế hoch;
+ Ba là, con ngời có th t quyết định đợc hành động ca mình.
Ông viết: “khi nào thông qua vic nm toàn b các t liệu sn xut và s dụng đợc
những t liệu y mt cách có kế hoch - xã hi t gii phóng mình và gii phóng tt c mi
thành viên trong xã hi khi nh trng b nô dịch, trong đó hiện nay h đang bị giam cm
bi những t liệu sn xut do chính tay h đã làm ra nhng lại đối lp vi h nh một sc
mnh xa l không sao khc phc nổi; do đó khi nào con ngi không ch mu sự, mà li
còn làm cho thành s na, - thì ch khi đó, cái sức mnh xa l cui cùng hin nay vn còn
đang phản ánh vào tôn giáo mi s mất đi, và cùng vi nó bn thân s phn ánh có nh
chất tôn giáo cũng s mất đi, vì khi đó sẽ không có gì đ phn ánh na”
Nh vậy, tôn giáo có kh năng bị mất đi nếu hi t đủ các điu kin, yếu t thích hp.
Đây là quá trình phc tp và rất khó khăn. Ta cần tránh nhìn nhn ch quan, t khuynh
khi cho rằng trình đ dân trí cao, đi sng vt chất đợc đảm bo là có th làm cho n
ngng, tôn giáo mt đi. Đó ch là mt yếu t nh trong nhiu những điu kin khác.
18
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 15962736
Chương 6 Cnxhkh - Gồm chương 6 và một số câu hỏi thêm
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 15962736
Chương 6. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A.
Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH ---------------------- 1. Dân tộc
- Theo chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc thì đây là quá trình phát triển lâu dài của xã hội
loài người, trải qua các hình thức cộng đồng khác nhau.
- Khái niệm dân tộc được hiểu theo hai nghĩa:
a. Nghĩa rộng (nation): ở nghĩa này, dân tộc chỉ một cộng đồng người ổn định hợp
thành nhân dân một nước, có lãnh thổ, quốc gia, nền kinh tế thống nhất, ngôn ngữ
chung và có ý thức về sự thống nhất quốc gia của mình, gắn bó với nhau bởi lợi ích
chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt
quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước. Nói dễ hiểu thì đây là khái niệm để
chỉ một quốc gia hay có thể hiểu là toàn bộ dân tộc của một nước, chẳng hạn dân tộc
Việt Nam, dân tộc Ấn Độ…
Dân tộc (Nation): Có năm đặc trưng cơ bản sau đây:
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế:
Đây được coi là đặc trung quan trọng hàng đầu bởi các mối quan hệ kinh tế bao giờ
cũng là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc để làm nền tảng cho cộng đồng đó.
+ Có lãnh thổ chung ổn định, không bị chia cắt:
Lãnh thổ chính là yếu tố thiêng liêng nhất, thể hiện chủ quyền của dân tộc. Trên không
gian đó, các cộng đồng tộc người có thể tập trung cư trú trên một vùng lãnh thổ của một
quốc gia hoặc hoặc cư trú đan xen với nhiều dân tộc anh em. Vận mệnh dân tộc gắn với
việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ đất nước.
+ Có sự quản lý của một nhà nước:
Đây là yếu tố phân biệt dân tộc – quốc gia so với dân tộc – tộc người. Cộng đồng dân
tộc luôn chịu sự quản lý, diều khiển của một nhà nước độc lập. Nhà nước là đại diện của
dân tộc trong mối quan hệ với các quốc gia dân tộc khác.
+ Có ngôn ngữ chung của quốc gia: 1 lOMoAR cPSD| 15962736
Mỗi quốc gia đều có ngôn ngữ nói và viết riêng. Trong trường hợp quốc gia bao gồm
nhiều cộng đồng tộc người nói các ngôn ngữ khác nhau thì bao giờ cũng thống nhất với
nhau một ngôn ngữ chung. Đó chính là công cụ giao tiếp trên mọi lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, tình cảm...
+ Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc:
Nét tâm lí dân tộc là nét riêng, biểu hiện kết tinh trong nền văn hóa dân tộc, tạo nên bản
sắc riêng của từng dân tộc và có sự gắn bó với nền văn hóa của cả cộng đồng các dân tộc.
Các đặc trung có sự gắn kết chặt chẽ với nhau trong 1 chỉnh thể. Chúng có sự
tác động qua lại, kết hợp để tạo tính ổn định cho mỗi cộng đồng dân tộc.
b. Nghĩa hẹp (ethnie): Chỉ cộng đồng tộc người trong lịch sử, ở đó, nhân tố tộc
người có sự phát triển cao hơn so với bộ lạc, bộ tộc. Có thể hiểu đơn giản, dân tộc
theo nghĩa này đang ám chỉ đến thành phần của một quốc gia. Lấy ví dụ như nước
VN có 54 dân tộc và ở đây, dân tộc tức những cộng đồng tộc người có sự khác
nhau về văn hóa, lối sống, tâm lý hay thậm chí là ngôn ngữ.
Dân tộc tộc người (Ethnie) có ba đặc trưng cơ bản:
+ Cộng đồng về ngôn ngữ bao gồm tiếng nói và chữ viết
Đây là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người với nhau. Trong quá trình phát
triển, tộc người có thể bị thay thế ngôn ngữ mẹ đẻ của mình bằng một thứ tiếng khác.
+ Cộng đồng về văn hóa:
Bao gồm cả VH vật thể và phi vật thể. Đây là yếu tố phản ánh nét đặc trưng của một
cộng đồng tộc người. Ngày nay, giao lưu văn hóa được đề cao, song xu thế bảo tồn
bản sắc văn hóa của mỗi tộc người vẫn phát triển song song.
+ Ý thức tự giác tộc người:
Đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân định tộc người cũng như ảnh hưởng đến sự tồn tại
và phát triển của tộc người đó. Dù phải chịu sự tác động của nhiều yếu tố bên ngoài,
ý thức tộc người vẫn được đảm bảo, đó là sự khẳng định của cộng đồng tộc người cho
sự tồn tại và phát triển của dân tộc mình.
Ba đặc trưng trên là điều kiện tạo sự ổn định trong quá trình phát triển của mỗi tộc người.
Như vậy, khái niệm theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp có thể không đồng
nhất nhưng lại là mối quan hệ mật thiết, không thể tách rời.
2. Chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc
a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc 2 lOMoAR cPSD| 15962736
- Thứ nhất: xu hướng hình thành quốc gia dân tộc độc lập:
Ở các quốc gia gồm nhiều cộng đồng dân cư có nguồn gốc tộc người khác nhau, do sự
thức tỉnh, trưởng thành về ý thức dân tộc nên các cộng đồng dân cư muốn tách ra để
xác lập các cộng đồng dân tộc độc lập.
Xu hướng này nổi trội ở giai đoạn đầu của CNTB.
- Thứ hai: xu hướng hình thành các liên hiệp các dân tộc:
Đây là hệ quả tất yếu trong xã hội ngày một phát triển, là nhu cầu phát sinh trong quá
trình phát triển lực lượng sản xuất, khoa học – công nghệ, giao lưu kinh tế và văn hóa.
Xu hướng này nổi lên trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Hai xu hướng khách quan trên có sự thống nhất biện chứng với nhau trong quá
trình phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, mối quan hệ này dễ biến chất, bị
lợi dụng vào mục đích chính trị như “diễn biến hòa bình”
Hai xu hướng này là 2 xu hướng tiến bô.̣Tuy trong điều kiện của CNĐQ nó gặp
nhiều khó khăn, trở ngại. Bởi vì:
+ Nguyện vọng của các dân tộc được sống độc lập, tự do bị chính
sách XÂM LƯỢC của CNĐQ xóa bỏ.
+ Liên hiệp, xích lại với nhau giữa các dân tộc trên cơ sở tự nguyện, bình
đẳng bị CNĐQ xóa bỏ, thay vào đó là quan hệ bất bình đẳng, đó là dân tộc này tìm
cách thống trị các dân tôc̣ khác.
Để hai xu hướng này vận động không gặp trở ngại, chỉ có thể:
Xóa bỏ chủ nghĩa Đế Quốc,
Thực hiện tốt các nguyên tắc tiến bộ như:
Thực hiện quyền bình đẳng dân tộc
Thực hiện quyền dân tộc tự quyết
Liên hiệp công nhân các dân tộc lại.
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Ở đó, dân tộc nào cũng được hưởng quyền
lợi và nghĩa vụ ngang nhau. Đây cũng là cơ sở thực hiện quyền dân tộc tự quyết, xây
dựng quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng phải được thể hiện trong luật pháp của mỗi nước và
luật pháp quốc tế. Và phải được thực hiện trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. 3 lOMoAR cPSD| 15962736
- Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết:
Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa
chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
LƯU Ý: Khi xem xét quyền dân tộc tự quyết của dân tộc cần đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân.
+ Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ phù hợp với lợi ích chính đáng của GCCN và NDLĐ.
+ Chống lại các phong trào dân tôc̣ tự quyết giả hiệu vì lợi ích và mưu đồ của một nhóm người nào đó.
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và
chủ nghĩa quốc tế chân chính.
Nó đảm bảo cho phong trào dân tộc có đủ sức mạnh để giành thắng lợi, đảm bảo cho
các nội dung trên của cương lĩnh dân tộc có thể thực hiện đầy đủ. Do đó nó là nội dung
quan trọng nhất của cương lĩnh dân tộc của Đảng Cộng sản.
Khẩu hiệu của C.Mác và Ph. Ăngghen nêu ra: “Vô sản toàn thế giới liên hiệp lại” đã được
V.I. Lênin phát triển thành: “Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”.
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
a. Đặc điểm dân tộc Việt Nam
- Thứ nhất: có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
- Thứ hai: các dân tộc cư trú xen kẽ:
VN là nới chuyển cư của nhiều dân tộc ở khu vực ĐNA nên các dân tộc thường phân
tán chứ không tập trung ở duy nhất trên một địa bàn. Đây vừa là điều kiện giao lưu
thuận lợi cho các dân tộc lại vừa có nguy cơ xảy ra mâu thuẫn, xung đột và bị lợi dụng.
- Thứ ba: các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu cư trú ở những địa bàn có vị trí
chiến lược quan trọng.
Đây cũng được xem là một bất lợi khi các thế lực phản động thường lợi dụng vấn đề dân
tộc chống phá cách mạng nước ta.
- Thứ tư: các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều.
Kinh tế, văn hóa, Xh không tương đồng ở mỗi dân tộc. Họ có trình độ tổ chức đời sống
và quan hệ XH mỗi dân tộc không giống nhau về phương diện xã hội. Với kinh tế, các 4 lOMoAR cPSD| 15962736
dân tộc có các trình độ phát triển rất khác nhau. Đối với VH, trình độ dân trí, chuyên
mô kỹ thuật cần được đặc biệt cải thiện, nâng cao ở nhiều dân tộc thiểu số
- Thứ năm: các dân tộc Việt Nam có tinh thần đoàn kết gắn bó lâu đời trong
cộng đồng dân tộc quốc gia thống nhất.
Được hình thành trong quá trình cải biến tự nhiên và hoàn cảnh đấu tranh chống giặc
ngoại xâm. Đây là truyền thống quý báu và yếu tố thắng lợi kẻ thù của các dân tộc VN
- Thứ sáu: mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú,
đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Mỗi dân tộc có một sắc thái VH riêng và đó cũng là yếu tố góp phần đa dạng cho VH
chung của dân tộc VN. Sự thống nhất VH cốt lõi là do cùng có chung lịch sử dựng nước và giữ nước
b. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc.
Sợi chỉ đỏ xuyên suốt của con đường CM VN từ khi Đảng ta ra đời đến nay, Đảng ta
luôn luôn thực hiện mục tiêu nhất quán là ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
+ Là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách
hiện nay của cách mạng Việt Nam
Ngay từ khi ra đời, Đảng ta đã nhìn thấy cái sự mâu thuẫn trong lòng thuộc địa
phong kiến. Đó là mâu thuẫn giữa toàn bộ dân tộc VN với đế quốc xâm lược và PK tay
sai. Đó là lý do mà Đảng ta luôn đề cao và đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Từ đó, ta có CMT8 thành công, mới có 1954, 1975, 1986 và mới có đất nước VN như
ngày hôm nay. Như vậy, Đảng ta luôn khẳng định vấn đề dân tộc là một vấn đề chiến lược của CM.
Đây đồng thời là vấn đề cấp bách vì các thế lực phản động luôn tìm cách lợi dụng
vấn đề dân tộc để chúng tìm cách chống phá, xuyên tạc, vu khống, bôi nhọ và bằng đủ
các chiêu trò khác nhằm chống phá CMVN, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Ngoài ra,
ta có thể thấy tình hình của dân tộc VN còn chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế và
mức độ hưởng thụ giá trị VH tinh thần. Cũng chính vì lẽ đó nên Đảng, Nhà nước ta cần
phải đề ra thêm các chủ chương, chính sách để giải quyết tốt các vấn đề dân tộc, tạo
điều kiện cho các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển thấp phát triển để rút ngắn khoảng cách chênh lệch.
+ Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau
phát triển và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc 5 lOMoAR cPSD| 15962736
Kiên quyết đấu tranh với âm mưu của các thế lực thù địch, tìm cách chia rẽ dân tộc…
+ Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên
địa bàn dân tộc thiểu số, gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết vấn đề dân tộc, giải quyết
tốt các chính sách dân tộc: kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế…
+ Đặc biệt cần ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền
núi. Để làm được điều đó, chí ít phải quan tâm đến việc đầu tư kết cấu hạ tầng (Đây là
một khoản đầu tư rất lớn cần nhà nước hỗ trợ lâu dài).
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân. Trách nhiệm không chỉ của hệ thống chính trị mà còn là trách
nhiệm của mỗi một công dân.
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay. + Về chính trị:
Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chính sách
dân tộc của Đảng và nhà nước ta được xây dựng trên nguyên tắc: bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. + Về kinh tế
Có chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện và
đặc điểm từng vùng, từng dân tộc; khai thác thế mạnh của từng vùng, từng dân tộc.
Thực hiện chính sách này nhằm từng bước khắc phục sự chênh lệch về kinh tế, văn
hoá, đảm bảo bình đẳng thực sự giữa các dân tộc.
Đại hội VI của Đảng khẳng định: “Trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở những nơi có
đông đồng bào các dân tộc thiểu số, cần thể hiện đầy đủ chính sách dân tộc, phát triển
mối quan hệ tốt đẹp gắn bó giữa các dân tộc trên tinh thần đoàn kết, bình đẳng, giúp
đỡ nhau cùng làm chủ tập thể
” + Về văn hóa
Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá, ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng của đồng bào
các dân tộc; từng bước nâng cao dân trí cho đồng bào các dân tộc. Đây là vấn đề quan
trọng và tế nhị nên chính sách phải thật cụ thể nhằm làm cho nền văn hoá chung vừa
hiện đại, vừa đậm đà bản sắc dân tộc. + Về xã hội
Bảo đảm an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, đồng thời giáo dục
tinh thần đoàn kết hợp tác cho cán bộ các dân tộc. + Về quốc phòng, an ninh
Đảm bảo nội dung quốc phòng an ninh trong điều kiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 6 lOMoAR cPSD| 15962736
Đảng ta chủ trương: “Đầu tư thêm và tập trung sự cố gắng của các ngành, các cấp,
kết hợp với động viên tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân các dân tộc để khai thác,
bảo vệ và phát triển thế mạnh về kinh tế ở các vùng có đồng bào các dân tộc thiểu số cư
trú. Đẩy mạnh công tác định canh, định cư, ổn định sản xuất và đời sống của đồng bào,
trước hết ở các vùng cao, biên giới, các vùng căn cứ cũ của cách mạng và kháng chiến
”.
Điều này thể hiện rõ mục tiêu trong chính sách dân tộc của Đảng ta là không ngừng nâng
cao đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị của từng dân tộc; làm cho mỗi dân tộc
được phát triển một cách toàn diện và bền vững; đồng thời, qua đó, củng cố và tăng
cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc.
Định hướng giải pháp thực hiện chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước
ở Việt Nam hiện nay (về kinh tế, về chính trị, về văn hóa, xã hội, ANQP)

a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, tập trung cho các xã, thôn,
bản khó khăn nhất; giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số khó khăn nhất.
b) Bảo đảm công khai, dân chủ, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực,
chủ động của cộng đồng và người dân; phát huy tinh thần nỗ lực vươn lên của đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Phân quyền, phân cấp cho địa phương trong xây dựng, tổ chức thực hiện
Chương trình phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tiềm năng, thế mạnh, bản sắc văn hóa,
phong tục tập quán tốt đẹp của các dân tộc, các vùng miền gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.
d) Đa dạng hóa nguồn lực, trong đó ngân sách nhà nước là quan trọng và có ý
nghĩa quyết định, ưu tiên phân bổ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong thực hiện
Chương trình; huy động, khuyến khích sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình
ở các cấp, các ngành. Phòng, chống các biểu hiện tiêu cực trong quá trình thực hiện Chương trình. 7 lOMoAR cPSD| 15962736 B.
Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ------
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
a. Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo
Thứ nhất: bản chất của tôn giáo.
+ Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo
hiện thực khách quan vào đầu óc con người. Tôn giáo là một dạng tín ngưỡng được thể hiện dưới dạng:
Là một dạng tín ngưỡng được thể hiện dưới dạng:
Có hệ thống giáo lý làm cơ sở cho niềm tin, ý thức tôn giáo. Có hệ thống nghi lễ. Có giáo luật Có tổ chức giáo hội. Tín đồ
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa
do con người sáng tạo ra. Đó là biểu hiện cho ước mơ, nguyện vọng và suy nghĩ của họ.
+ Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất [Tín ngưỡng: Là niềm tin và sự
ngưỡng mộ của con người vào một hiện tượng, một lực lượng siêu nhiên nào đó]
+ Mê tín là niềm tin mê muội: Là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu
nhiên đến mức độ mê muội, hành vi cực đoan, thái quá, ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội.
Vì vậy, bên cạnh tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo thì phải chống mê tín dị đoan
Thứ hai: nguồn gốc của tôn giáo.
+ Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội (yếu tố quyết định):
- Trong xã hội công xã nguyên thủy, do trình độ của LLSX thấp kém con người cảm
thấy yếu đuối và bất lực trước các sức mạnh tự phát của tự nhiên, do đó gán cho tự
nhiên những sức mạnh to lớn, thần thánh hóa những sức mạnh đó.
- Khi xã hội xuất hiện giai cấp, áp bức giai cấp cũng là một nguyên nhân làm cho con
người hướng niềm tin vào thế giới siêu nhiên dưới hình thức tín ngưỡng, tôn giáo.
Kinh tế – xã hôịluôn diễn ra sự tác động đến con người môṭcách may rủi, ngẫu nhiên,
cũng làm cho người nảy sinh tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Nguồn gốc nhận thức:
- Sự thiếu hiểu biết, không giải thích được các hiện tượng tự nhiên, xã hội cũng dẫn đến
nảy sinh các quan điểm tôn giáo. 8 lOMoAR cPSD| 15962736
- Con người có khả năng khái quát hóa hiện thực bằng các khái niệm, phạm trù trừu
tượng đến mức xa rời hiện thực, phản ánh sai lệch hiện thực. Đó cũng là cơ sở nhận
thức để hình thành các phạm trù, khái niệm, học thuyết tôn giáo.
Ví dụ: Khái niêṃ “Thiên đường”, “địa ngục”, v.v… + Nguồn gốc tâm lý:
- “Sự sợ hãi sinh ra thần linh”.
- Tâm lý kính trọng, biết ơn của con người cũng dẫn đến các hiện tượng tín ngưỡng, tôn giáo
Viêc̣ tách thành các nguồn gốc như trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Các nguồn gốc
trên không tách biêṭmôṭcách rõ ràng, chúng tác đông̣ môṭcách đan xen dẫn đến nảy
sinh tín ngưỡng, tôn giáo.
• Trong các yếu tố dẫn đến sự ra đời của tín ngưỡng, tôn giáo như trên, yếu t Ā
kinh tế – xã hôịlà yếu t Ā quyết định.
Thứ ba: tính chất của tôn giáo.
+ Tính lịch sử của tôn giáo:
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng con người sáng tạo ra tôn giáo. Tôn giáo mang tính
bảo thủ và tôn giáo là một phạm trù lịch sử. Nghĩa là nó có sự ra đời và tồn tại trong một
giai đoạn lịch sử nhất định. Trong những điều kiện lịch sử khác nhau, ở những khu vực
khác nhau cùng sự biến đổi của chính trị - XH, bản thân một tôn giáo cũng có sự thay đổi.
Ví dụ: Phong trào Cải cách tôn giáo
- Tôn giáo chỉ xuất hiện khi loài người phát triển đến một trình độ lịch sử nhất định. Tôn
giáo không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của con người.
Ví dụ: Phâṭgiáo (TK VI tr.CN)
Cơ đốc giáo sơ k 礃(TK I S.CN)
Tôn giáo sẽ mất đi khi những nguồn gốc sản sinh ra tôn giáo bị loại bỏ. Tuy nhiên
thì đây sẽ là một quá trình lịch sử rất lâu dài
+ Tính quần chúng của tôn giáo: (Dễ nhất, nên diễn giải sâu)
- Thể hiện ở chỗ tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân.
Tôn giáo mang tính quần chúng rộng rãi vì nó phản ánh khát vọng của những người bị
áp bức về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái vì tôn giáo thường có tính nhân văn,
nhân đạo và hướng thiện.
- Tín đồ tôn giáo luôn chiếm tỉ lệ khá đông trong dân số thế giới.
- Hầu như dân tộc, quốc gia nào cũng có tôn giáo. 9 lOMoAR cPSD| 15962736
- Tôn giáo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa tinh thần của một bộ phận QCND LĐ.
- Tôn giáo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân
Dựa vào LLCN Mác – Lênin
+ Tính chính trị của tôn giáo:
- Tôn giáo chỉ mang tính chính trị khi xã hội xuất hiện các giai cấp đối kháng. Tính chính
trị của tôn giáo thể hiện ở chỗ: các giai cấp thống trị thường lợi dụng tôn giáo để ru ngủ,
mê hoặc quần chúng, chia rẽ lực lượng của giai cấp bị áp bức, bóc lột, nhằm phục vụ cho lợi ích của chúng.
- Nhiều tôn giáo ra đời là biểu hiện sự phản kháng của giai cấp lao động chống lại sự áp bức giai cấp.
- Suy đến cùng, trong XH có giai cấp, tôn giáo chính là công cụ của các giai cấp thống trị
+ Ngoài ra tôn giáo còn thể hiện những tính chất như:
- Tính nhân văn: Suy đến cùng, tôn giáo ra đời là để phục vụ cho đời sống con người,
giúp ta bình an trong tâm hồn - Tính phản khoa học.
b. Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
- Trong thời k 礃 quá độ lên CNXH và trong xã hội XHCN, tôn giáo vẫ n còn tồn tại. Điều
đó là do, nguyên nhân cho sự ra đời và tồn tại của tôn giáo vẫn chưa mất. + Nguyên nhân kinh tế:
Trong CNXH, và nhất là trong thời k 礃 quá độ còn nhiều TP kin h tế vận hành theo cơ
chế thị trường, do đó:
• Bóc lôṭvà sự bất bình đẳng về kinh tế vẫn tồn tại.
• Những yếu tố may rủi, ngẫu nhiên do sự tác động của thị trường vẫn tồn tại, v.v…
• Điều đó cũng là một trong những nguyên nhân làm cho con người có tâm lý
thụ động, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân chính trị - xã hội
- Do đường lối của ĐCS, Nhà nước XHCN thực hiện chính sách tự do tín ngưỡng tôn
giáo, Vì tôn giáo có nhiều điểm còn phù hợp với CNXH như giá trị đạo đức, giá trị văn hóa.
- Đấu tranh giai cấp, đấu tranh chính trị vẫn còn diễn ra dưới nhiều hình thức phức tạp,
các thế lực thù địch vẫn lợi dụng tôn giáo vì mục đích chính trị.
- Chiến tranh, xung đột, khủng bố, bạo loạn, bệnh tật.. vẫn còn đe dọa con người, do đó
những yếu tố này là điều kiện thuận lợi cho tôn giáo tồn tại… 10 lOMoAR cPSD| 15962736
+ Nguyên nhân nhận thức, tâm lý
• Trình độ dân trí vẫn chưa thật cao; nhiều hiện tượng tự nhiên, xã hội đến nay
khoa học vẫn chưa giải thích được.
• Những hiện tượng tự phát của tự nhiên, xã hội có lúc tác động, chi phối đến
cuộc sống của con người một cách nghiêm trọng.
• Và khi con người không có khả năng lý giải những điều đó, thì thường có tâm lý là
trông chờ, tin tưởng vào thần thánh, đứng siêu nhiên…
c. Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng,
tôn giáo của quần chúng nhân dân
• Mọi người đều có quyền theo hoặc không theo, có quyền theo tôn giáo này hoặc tôn giáo khác.
• Quyền đó được PL thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
• Mọi công dân theo hoặc không đạo đều bình đẳng trước PL.
• Nghiêm cấm các hành vi xâm phạm tự do tín ngưỡng tôn giáo.
• Tuy nhiên, tôn giáo phải là tôn giáo chân chính tức tôn giáo chứa những giá
trị nhân văn, nhân đạo
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải
tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo Từ nguồn
gốc hình thành, ta đi nghiên cứu sâu có thể thấy được ngoài những ảnh hưởng tích cực
cũng tồn tại những tác động tiêu cực từ tôn giáo đến đời sống nhân dân. Để khắc phục
những điểm tiêu cực đó, ta cần đi qua quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới,
tức xây dựng CNXH – Một thiên đường trên mặt đất: một đời sống có thể nâng cao về
mặt đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Đây là sự nổ lực của cả Nhà nước và nhân dân.
- Thực hiện đoàn kết giữa những người theo với những người không theo tôn giáo,
đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính.
Đoàn kết dân tộc để cùng nhau xây dựng và bảo vệ CNXH. Chống lại các hành vi chia
rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.( Ở đây
chính là phân biệt 2 loại mâu thuẫn trong đời sống tôn giáo) 11 lOMoAR cPSD| 15962736
• Đảng và Nhà nước cần phân biệt để có thể đề ra các chủ trương, chính sách phù
hợp. Nhân dân cần phân biệt để không bị các thế lực phản động lợi dụng tôn giáo
để chống phá chế độ XH.
• Mặt chính trị phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích giữa một bên là ĐCS, Nhà
nước XHCN, NDLĐ (bao gồm có đạo và ko có đạo); và bên kia là các thế lực phản
động lợi dụng tôn giáo để chống phá sự nghiệp XD CNXH của ĐCS, Nhà nước XHCN và NDLĐ.
Giải quyết MT này chỉ có thể là dùng biện pháp chuyên chính để giải quyết kịp thời và triệt để.
• Mặt tư tưởng phản ánh mâu thuẫn không đối kháng, chỉ là sự khác biệt về nhận
thức, tư tưởng giữa những người theo hoặc ko theo tôn giáo, giữa những
người theo tôn giáo khác nhau.
Giải quyết sự khác biệt này chỉ có thể là một quá trình lâu dài cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới tốt đẹp hơn – XH XHCN và CSCN.
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
• Sự hình thành và tác động của tôn giáo đến mỗi giai đoạn, thời kì, quốc gia dân
tộc là khác nhau. Nên căn cứ vào từng tôn giáo và LS hình thành để có những
chủ trương thích hợp.
• Quan điểm, thái độ của giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vực của đời sống
xã hội luôn có sự khác nhau. Vì vậy cần có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét,
đánh giá và ứng xử đối với những vấn đề liên quan đến tôn giáo.
• Từ đó, hình thành đoàn kết giữa các dân tộc bao gồm người theo hay không theo tôn giáo.
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
a. Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Các tôn giáo ở Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng góp
quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, có tinh
thần dân tộc. Họ đi theo Đảng, theo CM, hang hái tham gia bảo vệ Tổ quốc VN với ước
vọng sống “t Āt đời, đẹp đạo”. 12 lOMoAR cPSD| 15962736
- Hàng ngũ tôn giáo chức sắc có vai trò, vị trí quan trọng trong xã hội, có uy tín và ảnh
hưởng với các tín đồ.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
b. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín
ngưỡng, tôn giáo hiện nay
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại
cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Đảng ta khẳng định tín ngưỡng, tôn giáo sẽ tồn tại lâu dài cùng dân tộc trong quá trình
xây dụng CNXH và không thể khiến tín ngưỡng, tôn giáo mất đi bằng các biện pháp
hành chính, hay trình độ dân trí cao, đời sống vật chất được đảm bảo. Hơn nữa, ta cũng
không thể có cái bảo thủ khi nhìn nhận tín ngưỡng, tôn giáo là hiện tượng bất biến hay
thoát ly với mọi cơ sở kinh tế - xã hội, thể chế chính trị.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Luôn tôn trọng, đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, người theo hoặc không
theo tôn giáo. Mọi công dân không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo đều có quyền và
nghĩa vũ xây dụng, bảo vệ Tổ quốc.
Bên cạnh đó, nêu cao những giá trị truyền thống, nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn
giáo để hoạt động mê tín dị đoan, trái pháp luật, gây chia rẽ, thù địch.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
Công tác vận động nằm trong nội dung rất quan trọng vì nó liên quan đến niềm tin, tâm lý, tình cảm
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
- Về vấn đề theo đạo và truyền đạo.
Tín đồ tôn giáo được tự do hành đạo miễn là tuân thủ đúng Hiến pháp và pháp luật.
Trước khi là trở thành một vị trí nào đó trong tôn giáo thì mỗi người dân đều là công
dân trong nhà nước pháp quyền nền không đứng ngoài tầm ảnh hưởng của luật pháp.
Nội dung em tâm đắc nhất? (Qua mỗi ý nên dùng: Quan trọng, rất quan trọng, một
trong những nd quan trọng nữa là…)
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
a. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam 13 lOMoAR cPSD| 15962736
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống.
Tín ngưỡng truyền thống nước VN như tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng
dân tộc, thờ Thành hoàng làng, thờ mẫu
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời
sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Trong đó có việc xuất hiện những đạo lạ. VD: Hội thánh đức chúa trời…
Giữ tín ngưỡng tôn giáo có tính nhân văn, nhân đạo, loại bỏ tín ngỡng, tôn giáo biến tướng…
Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo nhằm thực hiện
“diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng điểm: Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
b. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết
toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng
đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đích cuối cùng là thống nhất quốc gia dân tộc trong tính đa dạng. Mục tiêu ở đây là CNXH
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn
giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh
chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị.
[Biều hiện như vấn đề ở Tây Nguyên, Mường Nhé] 14 lOMoAR cPSD| 15962736 CÂU HỎI CỦA CÔ
1. Em hiểu như thế nào về việc n ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu của 1
bộ phận nhân dân? (Tính quần chúng của tôn giáo – Trang 9)
- Đây là quan điểm mang 琀 nh “đột phá” theo Nghị quyết số 24/NQ-TW về tăng
cường công tác tôn giáo trong 琀 nh hình mới.
- Mọi người dân có quyền tự do 琀 n ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo nào, quyền
sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật được bảo đảm.
- Không phải người nào cũng là 琀 n đồ tôn giáo, họ có thể chọn không 琀 n ngưỡng. Chính vì lẽ
đó, cộng đồng 琀 n ngưỡng tôn giáo chỉ bao gồm 1 bộ phận nhân dân chứ không thể là toàn bộ.
2. Phương châm “Tốt đời, đẹp đạo”? (Đặc điểm tôn giáo – Trang 12)
- Sống tốt đời đẹp đạo là một khái niệm trong tôn giáo, đề cập đến việc sống
cuộc đời với đạo đức và lòng trung thực, tôn trọng người khác và hành động
đúng với giá trị đạo đức của mình. Đây là một tư tưởng xây dựng con người,
giúp cho người ta trở nên tốt hơn - trong mọi mặt của cuộc sống.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, có tinh
thần dân tộc. Họ đi theo Đảng, theo CM, hang hái tham gia bảo vệ Tổ quốc VN với ước
vọng sống “t Āt đời, đẹp đạo”.
- Sống tốt đời đẹp đạo cũng có nghĩa là thực hiện quy định của chính quyền địa
phương, các chính sách pháp luật của Nhà nước, góp phần ổn định xã hội, an
ninh trật tự nơi mình sinh sống", mục sư Hanh nhấn mạnh.
3. Phân biệt n ngưỡng và tôn giáo?
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo
hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
Tín ngưỡng: Là niềm 琀椀 n và sự ngưỡng mộ của con người vào một hiện
tượng, một lực lượng siêu nhiên nào đó. (Trang 1) Giống nhau:
- Một là, tôn giáo (Thiên chúa giáo, Phật giáo, đạo Tin lành,…) và 琀 n ngưỡng
(thờ cúng tổ 琀椀 ên, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu,…) đều là 琀椀 n vào điều mà tôn
giáo, 琀 n ngưỡng đó truyền dạy. Cho dù không được thấy Chúa Trời, đức Phật
bằng xương bằng thịt và không được nghe giọng nói của đấng linh thiêng đó. 15 lOMoAR cPSD| 15962736
- Hai là, tôn giáo và 琀 n ngưỡng đều là những 琀 n điều của tôn giáo và 琀
n ngưỡng, có tác dụng điều chỉnh hành vi ứng xử của các cá thể với nhau, cá thể
với xã hội, với cộng đồng, giải quyết mối quan hệ trên cơ sở giáo lý tôn giáo, noi
gương sáng của đấng bậc được tôn thờ. Khác nhau:
- Một là, tôn giáo phải có giáo chủ, giáo lý, giáo luật và 琀 n đồ, còn 琀 n ngưỡng dân gian
không có. Giáo chủ là người sáng lập ra tôn giáo, giáo lý là lời dạy của giáo chủ với 琀 n đồ;
giáo luật là điều luật do giáo hội soạn thảo; 琀 n đồ là người tự nguyện theo tôn giáo đó.
- Hai là, một người dân có thể sinh hoạt đồng thời ở nhiều 琀 n ngưỡng khác
nhau. Có thể vừa có 琀 n ngưỡng thờ cúng tổ 琀椀 ên, như mùng Một và Rằm âm
lịch hàng tháng, vẫn ra đình lễ Thánh, ra miếu, ra chùa lễ Mẫu,…
- Ba là, tôn giáo có hệ thống kinh điển, đồ sộ thì 琀 n ngưỡng chỉ có một số
bài văn tế, bài khấn, hát văn.
- Bốn là, tôn giáo có các giáo sĩ hành đạo chuyên nghiệp, theo nghề suốt
đời, còn 琀 n ngưỡng dân gian không có ai làm việc chuyên nghiệp cả.
4. Theo em, bản chất tôn giáo là gì và tôn giáo là gì? (Trang 1)
5. Nguồn gốc và nh chất của tôn giáo? (Trang 1, 2)
6. Các nguyên tắc quyết định tôn giáo theo lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin (Trang 10)
7. Chức năng của tôn giáo?
a. Chức năng đền bù hư ảo
- Luận điểm nổi 琀椀 ếng của C. Mác: “Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” đã làm
nổi bật chức năng đền bù hư ảo của tôn giáo. Giống như thuốc phiện, tôn giáo đã tạo
ra cái vẻ bề ngoài của “sự giảm nhẹ” tạm thời những nỗi đau khổ của con người, an
ủi cho những sự mất mát, thiếu hụt của con người trong cuộc sống.
- Chức năng đền bù hư ảo không chỉ là chức năng chủ yếu, đặc thù mà còn là chức
năng phổ biến của tôn giáo. Ở đâu có tôn giáo ở đó có chức năng đền bù hư ảo.
- Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phức tạp, nó không chỉ thực hiện một chức năng
mà gồm một hệ thống chức năng xã hội. Mặc dù là chức năng chủ yếu nhưng chức
năng đền bù hư ảo không thể tách rời các chức năng khác của tôn giáo.
b. Chức năng thế giới quan
Khi phản ánh một cách hư ảo hiện thực, tôn giáo có tham vọng tạo ra một bức tranh của mình về
thế giới nhằm thoả mãn nhu cầu nhận thức của con người dưới một hình thức phi hiện 16 lOMoAR cPSD| 15962736
thực. Bức tranh tôn giáo ấy bao gồm hai bộ phận: thế giới thần thánh và thế giới trần
tục và trên cơ sở đó mà tôn giáo giải thích các vấn đề của tự nhiên cũng như xã hội.
Sự lý giải của tôn giáo về thế giới nhằm hướng con người tới cái siêu nhiên , thần
thánh, do đó nó đã xem nhẹ đời sống hiện thực. Quan niệm này có thể tác động 琀椀
êu cực đến ý thức giáo dân, đến thái độ của họ đối với xung quanh.
c. Chức năng điều chỉnh
Tôn giáo đã tạo ra một hệ thống các chuẩn mực, những giá trị nhằm điều chỉnh hành của
những con người có đạo. Những hành vi được điều chỉnh ở đây không chỉ là những hành vi
trong thờ cúng mà ngay cả trong cuộc sống hàng ngày trong gia đình cũng như ngoài xã hội
của giáo dân. Vì vậy, hệ thống chuẩn mực, giá trị trong lý thuyết đạo đức và xã hội mà tôn
giáo tạo ra đã ảnh hưởng quan trọng đến mọi hoạt động của con người. Tất nhiên ở đây
chúng ta cần phải chú ý rằng những chuẩn mực, giá trị tôn giáo đã bị tước bỏ khá nhiều
những đặc trưng khách quan và phụ thuộc vào những giá trị siêu nhiên, hư ảo.
d. Chức năng giao 琀椀 ếp
Chức năng giao 琀椀 ếp của tôn giáo thể hiện khả năng liên hệ giữa những người có chung một 琀
n ngưỡng. Sự liên hệ (giao 琀椀 ếp) được thực hiện chủ yếu trong hoạt động thờ cúng, sự giao
琀椀 ếp với thánh thần được coi là sự giao 琀椀 ếp tối cao. Ngoài mối liên hệ giao 琀椀
ếp trong quá trình thờ cúng, giữa các giáo dân còn có sự giao 琀椀 ếp ngoài tôn giáo
như liên hệ kinh tế, liên hệ cuộc sống hàng ngày, liên hệ trong gia đình... Những mối liên
hệ ngoài tôn giáo có thể lại củng cố, tăng cường các mối liên hệ tôn giáo của họ. e. Chức năng liên kết
Trong các xã hội trước đây, tôn giáo với tư cách là bộ phận tất yếu trong cấu trúc thượng tầng
đã đóng vai trò quan trọng của nhân tố liên kết xã hội, nghĩa là nhân tố làm ổn định những trật
tự xã hội đang tồn tại, dựa trên những hệ thống giá trị và chuẩn mực chung của xã hội. Tuy
nhiên không nên quan niệm một cách sai lầm rằng tôn giáo bao giờ cũng là nhân tố liên kết xã
hội chủ yếu, bảo đảm sự thống nhất của xã hội. Sự thống nhất của xã hội trước hết được bảo
đảm bởi hệ thống sản xuất vật chất xã hội chú không phải bằng cộng đồng 琀 n ngưỡng. Hơn
nữa trong những điều kiện xã hội nhất định, tôn giáo có thể biểu hiện như là ngọn cờ tư tưởng
của sự chống đối lại xã hội, chống lại chế độ phản 琀椀 ến bộ đương thời.
Trên đây là hệ thống chức năng của tôn giáo, trong đó mỗi chức năng lại hàm chứa các chức năng khác.
8. Theo em, tôn giáo có thể mất đi không?
Mác từng nói: “Sự phản ánh có 琀 nh chất tôn giáo của thế giới thực tại chỉ có thể mất đi khi
nào mà những quan hệ trong đời sống thực 琀椀 ễn hàng ngày của con người được biểu hiện bằng
những mối liên hệ rõ ràng và hợp lý giữa người ta với nhau và với thiên nhiên”. Như vậy, với Mác,
ông cho rằng tôn giáo chỉ mất đi khi nào quan hệ giữa người với người và quan hệ giữa con người 17 lOMoAR cPSD| 15962736
với tự nhiên được giải quyết một cách rõ ràng và hợp lý. Điều này có nghĩa là con
người phải được giải phóng, tự do hoàn toàn, xây dựng được một xã hội đặt dưới sự
kiểm soát một cách tự giác, có kế hoạch, sản xuất phát triển tới trình độ cao và những
điều kiện vật chất khác để con người có thể làm chủ được tự nhiên, xã hội và bản thân
mình, thì khi đó tôn giáo mới mất đi. Điều đó không phải ngẫu nhiên xuất hiện hoặc
xuất hiện một cách dễ dàng sau khi xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và chế độ tư hữu, như
Mác đã chỉ rõ, đó là “một quá trình phát triển lâu dài và đau khổ”
Ph.Ăngghen nêu lên ba điều kiện làm cho tôn giáo mất đi:
+ Một là, xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và thực hiện chế độ
chiếm hữu xã hội về tư liệu sản xuất;
+ Hai là, xã hội sử dụng tư liệu sản xuất có kế hoạch;
+ Ba là, con người có thể tự quyết định được hành động của mình.
Ông viết: “khi nào thông qua việc nắm toàn bộ các tư liệu sản xuất và sử dụng được
những tư liệu ấy một cách có kế hoạch - xã hội tự giải phóng mình và giải phóng tất cả mọi
thành viên trong xã hội khỏi 琀 nh trạng bị nô dịch, trong đó hiện nay họ đang bị giam cầm
bởi những tư liệu sản xuất do chính tay họ đã làm ra nhưng lại đối lập với họ như một sức
mạnh xa lạ không sao khắc phục nổi; do đó khi nào con người không chỉ mưu sự, mà lại
còn làm cho thành sự nữa, - thì chỉ khi đó, cái sức mạnh xa lạ cuối cùng hiện nay vẫn còn
đang phản ánh vào tôn giáo mới sẽ mất đi, và cùng với nó bản thân sự phản ánh có 琀 nh
chất tôn giáo cũng sẽ mất đi, vì khi đó sẽ không có gì để phản ánh nữa”
Như vậy, tôn giáo có khả năng bị mất đi nếu hội tụ đủ các điều kiện, yếu tố thích hợp.
Đây là quá trình phức tạp và rất khó khăn. Ta cần tránh nhìn nhận chủ quan, tả khuynh
khi cho rằng trình độ dân trí cao, đời sống vật chất được đảm bảo là có thể làm cho 琀 n
ngưỡng, tôn giáo mất đi. Đó chỉ là một yếu tố nhỏ trong nhiều những điều kiện khác. 18