CHƯƠNG 7: CHÍNH
TRƯỜNG ĐH KIN
KHOA
MA
CHƯƠNG 7: CHÍNH
H SÁCH SẢN PHẨM
NH TẾ QUỐC DÂN
ARKETING
H SÁCH SẢN PHẨM
Mục tiêu
n
2
Tìm hiểu về sản phẩm theo quan
Nghiên cứu các quyết định liên q
quyết định về danh mục sản phẩ
sản phẩm
nghiên cứu
2
n điểm marketing
quan tới sản phẩm, bao gồm cả
m và quyết định với từng đơn vị
Nội
dung
3
1.
Sản phẩm theo quan điểm mar
2.
Danh mục và chủng loại sản ph
3.
Các quyết định liên quan tới từ
4. Marketing sản phẩm mới
Ch kỳ hẩ
5. Chu kỳ số của sản phẩ
6. Bài tập thảo luận
g chương
3
keting
hẩm
ừng đơn vị sản phẩm
1. Sản phẩm theo qu
4
Khái niệm sản phẩm
Với người bán: Sản phẩm là
công cụ
hàng
Với người mua: Sản phẩm là phươn
mà họ tìm kiếm
Với ời k ti Sả hẩ
Với người làm marketing: Sản phẩm
cầu và ước muốn của con người và
mua sắm, sử dụng
Sản phẩm là một tập hợp tất cả
và các lợi ích vô hình được thiết kế
hàng.
uan điểm marketing
4
ụ để doanh nghiệp bắt tay với khách
ng tiện truyền tải những giá trị lợi ích
bất kỳ thứ ì ó thể thỏ ã h
m là bất kỳ thứ gì có thể thỏa mãn nhu
được đem ra chào bán nhằm thu hút sự
các thuộc tính, các đặc tính hữu hình
ế để thỏa mãn nhu cầu của khách
Ba cấp độ cấu thà
5
Đơn vị sản phẩm: Là
một sản
nghiệp muốn cung cấp cho kh
3 cấp độ cấu thành
Sn ph m
hi h
hin th c
ành nên sản phẩm
5
phẩm hoàn chỉnh mà doanh
ách hàng.
Sản phẩm theo
ý tưởng
Sn ph m
hoàn chnh
Sn ph m
hoàn chnh
Phân loại sản phẩm
6
Phân loại theo thời hạn sử dụng và
Sản phẩm lâu bền
Sản phẩm sử dụng ngắn hạn
Dịch vụ
Phân loại theo thói quen mua hàng:
Sản phẩm sử dụng thường ngày
Sản phẩm mua ngẫu hứng: không có kế
bắt gặp chúng
Sản phẩm mua khẩn cấp: nhu cầu cấp b
Sản phẩm mua có lựa chọn: mua lâu, có
Sản phẩm cho các nhu cầu đặc thù: có t
công sức ra tìm kiếm.
Sản phẩm cho các nhu cầu thụ động: K
đến việc mua, nhu cầu không bức bách.
m (hàng tiêu dùng)
6
hình thái tồn tại:
:
ế hoạch, không chủ ý tìm mua cho đến khi
bách, mua không suy tính nhiều.
ó cân nhắc lựa chọn kỹ.
tính chất đặc biệt mà người mua sẵn sàng bỏ
H thường không hay biết hoặc không nghĩ
.
2. Danh mục
7
Khái niệm:
Danh mục sản phẩm l
à tập hợp tất cả các đơ
bán.
Những hàng hóa giống nhau hoặc có liên qu
trong một danh mục hàng hóa được xếp thà
Giống nhau về chức năng
Chung nhóm khách hàng
Cùng kiểu kênh phân phối
Cùng khuôn khổ giá
Các tiêu chí mô tả danh mục hàng hóa:
Bề rộng của danh mục: số chủng loại có tro
Mức độ phong phú của danh mục: là tổng số
Bề sâu của danh mục: là số các phương án t
Mức độ hài hòa: là mức độ gần gũi giữa các
chủng loại
7
ơn vị hàng hóa mà một người bán cụ thể chào
uan chặt chẽ với nhau (về một tiêu chuẩn nào đó)
nh một chủng loại hàng hóa:
ng danh mục;
ố mặt hàng thành phần của danh mục;
thể hiện của một thương hiệu/ mặt hàng;
c chủng loại trong danh mục.
Quyết định v
8
Các quyết định trong khuôn khổ một chủn
Quyết định phát triển chủng loại (phát triển
chủng loại theo hướng khách hàng và quan
Phát triển hướng xuống dưới
Phát triển hướng lên trên
Phát triển theo cả hai hướng
Quyết định bổ sung mặt hàng mới cho chủn
Các quyết định trong khuôn khổ danh mục
Phát triển bề rộng của danh mục: bổ sung th
Gia tăng mức độ phong phú của danh mục :
công ty đến vị trí của người có danh mục đầ
Phát triển bề sâu của danh mục: đưa thêm p
Gia tăng hoặc giảm mức độ hài hòa của dan
trung.
về danh mục
8
ng loại hàng hóa
những mặt hàng/ thương hiệu hiện có trong
hệ giá cả
- chất lượng) :
ng loại
c hàng hóa:
hêm chủng loại hàng hóa mới;
bổ sung các mặt hàng cho các chủng loại, đưa
ầy đủ;
hương án cho các sản phẩm đã có;
nh mục: muốn hoạt động đa lĩnh vực hay tập
3. Các
quyết định liên quan
9
Thương hiệu Bao
n tới từng đơn vị sản phẩm
9
gói Dịch vụ
Thương hiệu
và các bộ ph
1
Khái niệm: T
hương hiệu là tên gọi,
sự phối hợp giữa chúng, được dùng
một nhóm nhà cung cấp và để phân
đối thủ cạnh tranh.
Các bộ phận cấu thành
thương hiệu
Tên thương hiệu: là bộ
phận có thể đọc được
(phát âm được) của
thương hiệu.
Bi ngu tượ
là bộ phận củ
mà có thể nh
không thể đọ
hình vẽ, biểu
sắc, kiểu ch
ận cấu thành
thương hiệu
0
, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay
g để xác nhận sản
phẩm của một hay
n biệt chúng với sản
phẩm của các
u
:
thương hiệu:
ủa thương hiệu
ận biết nhưng
ọc được, như
u tượng, màu
hữ đặc thù...
Dấu hiệu thương mại:
là thương hiệu đã được
đăng ký và được pháp
luật bảo vệ bản quyền.




Các quyết định
1
Quyết
định
Người chủ thương hiệu
sản phẩm
Tung sản phẩm ra th
trường dưới thương hiệu
của chính nhà sản xuất
Tung sản phẩm ra th
gắn
thương
hiệu
cho sản
phẩm
trường dưới thương hiệu
của nhà trung gian
Một phần hàng hóa lấy
thương hiệu của nhà sản
xuất, số còn lại dưới
thương hiệu của nhà
trung gian
t
về thương hiệu
1
Chất
Quan h h hàng c a
thương hiệu
Tên thương hiệu riêng bi t
Tên thương hiệu thng nh t
cho tt c hàng hóa
Tên thương mại của công ty
lượng
của
thương
hiệu
Tên thương mại của công ty
kết hợp với thương hiệu riêng
biệt của hàng hóa.
Tên thương hiệu tp th cho
tng dòng h (chng loi)
hàng hóa
M r d ngng gii hn s
tên hiu;
Quan điểm nhiều thương hiệu
(đa hiệu);
Quyết định v
1
Hàng hóa hữu hình thường đò
về bao gói. Hai quyết định
Cấu trúc vật chất của bao gói với
Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm,
Lớp bảo vệ bên ngoài và sẽ bỏ đi khi
Lớp bao bì cần thiết cho lưu kho và v
Thông tin trên bao gói
về bao gói (1)
2
i hỏi phải thông qua quyết định
bản về bao gói:
i 3 lớp:
i sử dụng hàng hóa,
vận chuyển hàng hóa.
Các chức năng
1
Bảo quản, vận chuyển sản phẩ
Truyền thông –
xúc tiến cho sả
Chuyển tải các thông tin để khác
Tạo ra khả năng và ý niệm về sự
Hỗ t kh ế i hẩ
Hỗ trợ khuyến mại sản phẩm,
Góp phần tạo niềm tin và ấn tượn
nghiệp
Gia tăng sự tiện lợi khi sử dụn
cho người sử dụng: Người mu
kiểu dáng đẹp, mức đáng tin c
g của bao gói:
3
ẩm
ản phẩm:
h hàng nhận biết và bị thu hút
cải tiến sản phẩm
ng tốt đẹp về sản phẩm và doanh
ng sản phẩm và mức giàu sang
ua sẵn sàng mua sự tiện lợi,
cậy và uy tín của một bao bì tốt
Quyết định v
1
Các quyết định về bao gói:
Xây dựng quan niệm về bao gói
Chức năng và vai trò của bao gói
Mục tiêu của bao gói
Quyết định về cấu trúc vật chất của
Kích thước, vật liệu, hình dáng thiết
Trình bày bao gói
Thử nghiệm bao gói: Thử nghiệm k
nghiệm kinh doanh; Thử nghiệm kh
dùng
Cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã h
công ty
về bao gói (2)
4
a bao gói:
t kế
kỹ thuật; Thử nghiệm hình thức; Thử
hả năng chấp nhận của người tiêu
hội, lợi ích của NTD và của bản thân
Quyết định về các th
1
Thông tin
phm cht
kết cu thành
phn ca s n
ph m
ph m
Thông tin về
hướng dẫn sử
dụng sản
phẩm
hông tin trên bao gói
5
Thông tin sản
xuất: ngày,
nơi, người sản
xuất
Các thông tin
để truyền
thông xúc tiến
cho sản phẩm
Quyết định về dịch vụ
1
Dịch vụ hỗ trợ
Các quyết định về dịch vụ:
Những dịch vụ nào cần cung cấp
Giai đoạn trước khi mua hàng
Giai đoạn trong khi mua hàng
Giai đoạn trong khi mua hàng
Giai đoạn sau khi mua hàng
Chất lượng và mức độ dịch vụ
Chi phí dịch vụ
Hình thức cung cấp dịch vụ
bổ sung cho sản phẩm
6
, có tầm quan trọng như thế nào:
Các căn cứ quy
1
Mục tiêu
Các căn cứ
khác: môi
trường kinh
doanh
Hệ thống dịch vụ
của đối thủ cạnh
tranh
S ch p nh n
ca trung gian
phân phi s n
ph m
yết định dịch vụ
7
u định vị
Loại SP, giá trị
SP, giai đoạn
trong CKSSP
Nhu cu c a
khách hàng
Năng lực của
doanh nghiệp
Thiết kế và market
1
Sản phẩm mới được hiểu theo ng
xem xét về các phương diện:
Sự mới mẻ so với các sản phẩm h
Sự mới về phương diện pháp lý:
về nguyên mẫu (đã có trên thế gi
vực thị trường nhất định) hay mộ
Sự mới về nguyên tắc: sản phẩm
trường.
Điều quan trọng để đánh giá mộ
là sự thừa nhận của khách hàng.
ting sản phẩm mới
8
ghĩa tương đối và rộng, có thể
hiện có về chức năng của nó.
một sản phẩm mới hoàn toàn, mới
ới nhưng chưa có mặt tại một khu
ột thương hiệu mới.
lần đầu tiên xuất hiện trên thị
t sản phẩm có là mới hay không
Các giai đoạn thiết kế và
1
S
Hình thành
ý tưởng
Lựa chọn
ý tưởng
Soạn thảo
và thẩm
đinh dự án
Soạn
chiến
Mark
cho
phẩm
marketing sản phẩm mới
9
thả Thử
thảo
lược
eting
sản
m mới
Thiết kế
sn ph m
hàng hóa
m i
Thử
nghiệm
trong điều
kiện thị
trường
Thương
mại hóa
sản phẩm
Chu kỳ sống c
2
Khái niệm Product Life Cycle (PLC
Là khoảng thời gian kể từ khi sản ph
khi nó buộc phải rút lui khỏi thị trườ
doanh số tiêu thụ sản phẩm.
Thời gian dài hay ngắn và hình dạn
th à hẩ thể à khả
thuộc vào sản phẩm cụ thể và khả n
Một chu kỳ sống của sản phẩm đượ
đặc trưng về doanh thu, tiêu thụ và
Giai đoạn giới thiệu
(tung sản phẩm vào
thị trường)
Giai đoạn tăng trưởng
(phát triển)
của sản phẩm
0
C):
hẩm được tung vào thị trường cho đến
ờng, thường được biểu diễn thông qua
ng của chu kỳ sống thay đổi tùy
ă ời
năng của người quản lý.
ợc chia thành 4 giai đoạn theo những
khách hàng:
Giai đoạn bão hòa
(chín muồi)
Giai đoạn suy thoái
dụ về dịch v
2
Thỉnh
thoảng, Tp. HCM và chủ t
báo từ các Cty xây dựng của Phá
mà họ đã xây dựng cách đây 80
-
trách nhiệm nữa. Đây là ví dụ về
Dịch vụ bảo hành
Chính sách
hậu mãi và tính trách
vụ khách hàng
1
tòa nhà tại đó nhận được thông
áp, cho biết, tuổi thọ công trình
-
100 năm đã hết. Họ không chịu
ề:
h nhiệm của công ty
CHƯƠNG 8: CHÍN
TRƯỜNG ĐH KIN
KHOA
MA
CHƯƠNG 8: CHÍN
NH SÁCH GIÁ CẢ
NH TẾ QUỐC DÂN
ARKETING
NH SÁCH GIÁ CẢ
Mục tiêu
n
2
Tìm hiểu về quyết định
giá trong
Những yếu tố ảnh hưởng
Mục tiêu định giá
Các phương pháp định giá
Các chiến lược giá
Các chiến lược giá
Giúp marketing tìm ra được phư
giá phù hợp và hấp dẫn trong
đá
nghiên cứu
3
g marketing:
ương pháp ra được q
uyết định về
nh giá
của khách hàng.
Nội
dung
2
Các y uế
Khái quát
chung v
giá
t c n ơ b
ảnh hưởng
ti quyết
định giá
Quy trình
đnh giá
g chương
4
Các
phương
pháp đnh
giá
Các chính
sách giá
đin hình
Bài t p
tho lu n
1. Khái
quát
2
Giá cả là gì?
Với người mua: Giá là khoản tiền
sản phẩm/quyền sử dụng tài sản
Với người bán: Giá là khoản doa
việc tiêu thụ một đơn vị sản phẩm
Với quan hệ trao đổi: Giá là tươn
là biểu hiện bằng tiền của giá trị
Những lưu ý
Giá –
Công cụ liên quan trực tiếp
chung về giá
5
n mà khách hàng phải trả để có được
anh thu mà người bán nhận được nhờ
m
ng quan trao đổi trên thương trường,
sản phẩm
p tới doanh thu và lợi nhuận
Tên
gọi kh
2
Thuật ngữ thay thế
Giá cả Hầu hết các
loại
Học phí Các khoá học,
g
Tiền thuê
Nhà hay sử dụ
Lãi suất Giá sử dụng
tiền
Lệ phí Các dịch vụ
chu
Cước Các dịch vụ
vận
Tiền lương/
tiền công
Trả cho hàng
ho
Hoa hồng Cho việc thực
hi
hác của giá
6
Loại sản phẩm/ dịch vụ
i
hàng hoá...
giáo
dục...
ụng phương tiện/tài sản
n
...
uyên
nghiệp luật sư, bác sĩ...
n
chuyển, thông tin...
sức lao động...
iện
các chức năng thương mại...
Chính s
2
Chính sách
giá bao gồm toàn bộ cá
trị giá phải soạn thảo và tổ chức thự
doanh nghiệp theo đuổi. Nó chứa đ
việc xác định một mức giá.
Xác định mức giá
chào hàng, giá bán,
chiết khấu, giá sản
phẩm mới, khung giá,
giá giới hạn, thời hạn
thanh toán giá...
Ra các
quy
thay đổi
gi
các
quyết
chỉnh
th
theo môi
t
doanh
luô
sách giá
7
c quyết định về giá mà người quản
ực hiện để đạt được mục tiêu mà
đựng nhiều vấn đề và phức tạp hơn là
yết
định về
, bao gồm
t
định điều
hay
đổi giá
rường
kinh
ôn
biến đổi
Lựa chọn những ứng
xử thích hợp trước
những hoạt động cạnh
tranh qua giá của đối
thủ cạnh tranh
3. Các yếu tố cơ bản
ảnh
2
Các yếu t bên trong
Mc tiêu marketing ca doanh
ng
Các biến s marketing khác
Chi phí
Các yếu t khác
Các yếu t bên ngoài
Cu thị trường mc tiêu
Cu trúc cnh tranh
Giá sn phm cnh tranh
Các yếu t khác
hưởng
tới quyết định giá
8
hi
p
Quyết định
giá c a
doanh
nghi p
- Giá cho đ nơ
v sn ph m
- Giá cho
danh m c
sn ph m
- Thay đi giá
Các nhân tố
2
1. Các mc tiêu
marketing
3. Chi phí s n
xu t
ố bên trong
9
2. Marketing -
mix
4. Các nhân t
khác
Các mục tiêu
3
Các mục tiêu marketing đóng
xác định vai trò và nhiệm vụ c
T i
đa
li
nh
hi n
h
Đm b o
sng sót
Các m c
tiêu khác
u marketing
0
vai trò định hướng trong việc
của giá cả.
a
hoá
hu
n
hành
Dn đu v
t phn th
tr ngườ
Dn đu v
cht l ngượ
sn ph m
Giá và các biến số khá
3
Cần đặt giá trong một chính sách tổ
lược định vị mà doanh nghiệp lựa c
khác.
Mc tiêu
đ
h
4P
Giá và các chiến lược khác của mar
nhau để doanh nghiệp thực hiện đư
tiêu đã chọn.
Sự lựa chọn về giá phải được đặt tr
biến số khác của marketing đã đượ
đ
nh v
ác của marketing
- mix
1
ổng thể và chịu sự chi phối của chiến
chọn và sự phối hợp với các chữ P
Ps Giá c (P2)
rketing
- mix phải có sự hỗ trợ lẫn
ược chiến lược định vị và các mục
rên cơ sở của các sự lựa chọn về các
c thông qua.
Chi
3
Sự hiểu biết chính xác về chi p
hoặc dịch vụ là rất quan trọng
vì 3 lý do:
Khoảng cách giữa giá và giá thàn
Giá thành yếu tố quyết định gi
Giá thành là yếu tố quyết định gi
Khi doanh nghiệp kiểm soát đượ
thế chủ động trong việc thay đổi
Các thành tố chi phí
Chi phí cố định và
Chi phí biến đ
Chi phí sản xuất và chi phí marke
phí
2
phí bỏ ra để sản xuất hàng hoá
đối với các quyết định về giá,
nh là lợi nhuận.
ới hạn thấp nhất của giá
ới hạn thấp nhất của giá.
c giá và chi phí, họ sẽ giành được
giá
đổi
eting
Các nhân
3
Đc
trưng c a
sn ph m
sn ph m
Th m
quy n
quy tế
đnh giá
n tố khác
3
H s co
giãn c a
cung
cung
Các y uế
t khác
Các nhân tố
3
1. Đc đim c a
th tr ường c u
3. Giá s n
phm cnh tranh
ố bên ngoài
4
2. Cu trúc
cnh tranh
4. Các nhân t
khác
Đặc điểm của th
3
Chi phí chỉ ra giới hạn thấp -
trường quyết định giới hạn cao
Mi q
Mi q
quát gi
Yếu t tâm c
a
khách hàng khi
chp nhn m c
giá.
hị trường và cầu
5
"sàn" của giá, còn cầu thị
o
- "trần" của giá.
uan h ng t
uan h ng t
a giá cu
Đ nh y cm c a
cu theo giá
a
Cấu trúc c
3
Cấu trúc cạnh tranh thể hiện q
định quyền quyết định
giá của
Đ c
Đ c
quy n
(bán)
Đ c
quy n
nhóm
cạnh tranh
6
qua hình thái t
hị trường, quyết
a doanh nghiệp
C nh
h
tranh
đc
quy n
C nh
tranh
hoàn h o
Giá
và sản phẩ
3
Khi chi phí sản xuất sản phẩm của
tranh, doanh nghiệp khó có thể thự
Mối tương quan giữa giá và chất lư
tranh, đặc biệt là sự đánh giá của kh
Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về
ẩm cạnh tranh
7
doanh nghiệp cao hơn đối thủ cạnh
c hiện được sự cạnh tranh về giá.
ượng hàng hoá của đối thủ cạnh
hách hàng về tương quan này.
ề giá.
Các yếu tố bê
3
Môi trường kinh tế;
Thái độ (phản ứng) của chính phủ.
ên ngoài khác
8
3. Quy trìn
3
Xác
định
Phân
tích cầu
mục
tiêu
nhiệm
vụ của
giá
tích cầu
ở thị
trường
mục
tiêu
Xác
định chi
phí
nh
định giá
9
Lựa
Lựa
chọn
phương
pháp
định giá
Lựa
chọn
mức giá
cụ thể
Quyết
định giá
Xác định mục tiêu v
4
Cần thực hiện
Nghiên cứu kỹ mục tiêu kinh doanh
lựa chọn
Nắm nội dung của các biến số mark
Xác định mục tiêu và nhiệm vụ của
Phạm vi và vai trò của giá
Sự hỗ trợ của giá với các chữ P khác tron
của doanh nghiệp.
và nhiệm vụ cho giá
0
h, chiến lược định vị mà doanh nghiệp
keting
mix khác
giá gồm
ng việc thực hiện chiến lược định vị và mục tiêu
Xác định cầu ở th
4
Xác định tổng cầu
Xác định hệ số co giãn của cầu
Cách tính Ed
Dựa vào kinh nghiệm và các số liệu l
thu thập được ở các thị trường khác n
Qua điều tra chọn mẫu, tiến hành phỏ
tiêu.
Xác định
tâm lý của khách hàng
ị trường mục tiêu
1
u
E Q/Q)/( P/P)
d
= (
lịch sử về mối quan hệ giữa giá và cầu đã
nhau, qua các thời gian khác nhau.
ỏng vấn các khách hàng ở thị trường mục
khi cảm nhận giá
Xác định
4
Các chỉ tiêu chi phí
Tổng chi phí cố định
Tổng chi phí biến đổi
Tổng chi phí = Tổng chi phí cố
Phân tích mối quan hệ giữa
ế
giá dự kiến
Giá thành đơn vị sản phẩm = T
Giá bán = giá thành + lãi
Tìm kiếm tiềm năng hạ thấp
Giá thành thay đổi theo sản lư
Giá thành tiết kiệm được nhờ n
suất lao động...
h chi phí
2
ố định + tổng chi phí biến đổi
giá thành, sản lượng và mức
Tổng chi phí/ sản lượng
p giá thành
ợng và theo kinh nghiệm
nỗ lực
tiết kiệm vật tư, tăng năng
Phân tích giá cả và s
4
Công việc cần làm
Thu thập các thông tin về giá thành,
khác của sản phẩm cạnh tranh; thái
và sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu tron
đị h h i độ à h
Xác định phạm vi, mức độ và tính c
tranh.
Phương pháp
Cử người đi khảo sát giá, sưu tầm b
và tiến hành phân tích mối tương qu
Tiến hành phỏng vấn người mua để
lượng hàng hoá của đối thủ của họ n
ản phẩm cạnh tranh
3
, giá bán, chất lượng và những đặc tính
độ của khách hàng về tương quan giá
.
ng chính sách giá của đối thủ cạnh tranh
hất hả đối thủ h
chất phản ứng về giá của đối thủ cạnh
iểu giá hoặc mua sản phẩm của đối thủ
uan giữa giá và sản phẩm
nhận biết sự chấp nhận về giá và chất
như thế nào?
4. Các p
hương
4
Đnh giá
da vào chi
phí
Đnh giá
cnh tranh
phá
p định giá
4
Đnh giá
theo giá tr
cm nh n
ca khách
hàng
hàng
Đu th u
Đ
ịnh giá dựa
4
Căn cứ chính là chi phí bỏ ra
phẩm.
Cụ thể:
Định giá theo cách "cộng lãi vào
sản phẩm + lãi dự kiến
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
= Chi phí đơn vị + Lợi nhuận mo
lượng tiêu thụ
P
hương pháp hòa vốn: Khối lượn
Giá - Chi phí biến đổi đơn vị
a vào chi phí
5
a để sản xuất và tiêu thụ sản
giá thành”: Giá dự kiến = Giá thành
u:
Giá (đảm bảo lợi nhuận mục tiêu)
ong muốn tính trên vốn đầu tư/Số
ng hoà vốn =
Chi phí phí cố định
Định giá theo gi
4
Căn cứ vào cảm nhận của người mu
mà họ bỏ ra để sản xuất sản phẩm đ
dựng được những biến tạo nên giá t
người mua; giá bán dự kiến được ấ
Cần làm:
Xây dựng khái niệm sản phẩm với chất
Dự kiến khối lượng bán mong muốn the
Dự kiến công suất cần thiết của nhà má
sản phẩm;
Xác định lợi nhuận theo mức chi phí và
Thuyết phục khách hàng chấp nhận mứ
hàng rằng lợi ích mà khách hàng nhận đ
đáng.
iá trị cảm nhận
6
ua về giá trị chứ không phải chi phí
để định giá. Người làm giá phải xây
trị cảm nhận trong suy nghĩ của
ấn định theo giá trị cảm nhận này.
ế
lượng và giá cả dự kiến;
eo mức giá dự kiến;
y, vốn đầu tư và xác định chi phí sản xuất
à giá dự kiến;
c giá đó bằng cách chứng minh với khách
được từ việc tiêu dùng sản phẩm là thoả
Định giá theo mứ
4
Nguyên lý: Sử dụng giá của sản ph
Các phương án
Đt giá ngang bng vi giá
sn phm cnh tranh
Khi thị trường đc quy n
nhóm hoc doanh nghi p
Đt giá cao h
ơ
phm c
n
Khi sn ph
m
nghip
nh
tham gia vào th tr ngườ
vi năng lc cnh tranh
nh được gi
doanh nghip "theo sau"
hoc sn phm ca doanh
nghi c bp v ơ n t ngươ
t sn phm ca đi th
cnh tranh.
bit vi sn p
tranh đ
ượ
chp nhn (
v
lượng cao hơ
bao đp h
ơ
nhiên, kho
n
v giá không
đ tránh nh
nh ng
khách
cm v giá.
N
bi s nt v
ph
tâm trí
khách
ràng.
ức giá hiện hành
7
ẩm cạnh tranh làm căn cứ
ơ
n giá ca s n
nh
tranh
m
ca doanh
ng s khác
Đt giá thp hơn giá ca s n
phm cnh tranh
Khi sn phm khách
hàng mua vn nh y
phm c nh
c khách hàng
ví
d: ch t
n
, mu
ơ
n ...) Tuy
ng
chênh l ch
nên quá l n
hưởng t i
hàng nh y
Nh
t s khác
h
m trong
h
hàng không
cm v giá. Tuy nhiên,
chênh lch gia hai m c
giá không nên quá ln đ
tránh khuynh hướng to ra
s c nh tranh v giá mang
tính cht quyết lit
tránh s vi phm lut pháp
quy đnh cho giá c (lu t
phá giá).
Định giá
4
Định giá đấu thầu xảy ra trong
nghiệp đấu thầu công trình. Gi
tranh.
Dựa trên cơ sở dự đoán các đố
định giá chứ không dựa trên c
định giá chứ không dựa trên c
Doanh nghiệp muốn giành hợp đ
phải chấp nhận một mức giá thấp
nếu họ cung ứng những sản phẩm
cạnh tranh.
Nếu chọn mức giá đấu thầu bằng
minh được sản phẩm mà họ cung
thủ.
đấu thầu
8
g những trường hợp các doanh
iá đấu thầu thuộc loại giá cạnh
ối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp
hi phí
hi phí.
đồng và muốn thắng thầu thường
p hơn so với các đối thủ cạnh tranh
m tương tự sản phẩm của đối thủ
g mức giá của đối thủ, họ phải chứng
g ứng tốt hơn hẳn sản phẩm của đối
Quyết định m
4
Để lựa chọn cho mình một mức
có một mức giá cụ thể, những ng
phải xem xét thêm những yếu tố
Những yếu tố tâm lý của người m
Tính đến ảnh hưởng của các biến
danh tiếng của doanh nghiệp và n
việc áp dụng các chương trình kh
Phản ứng của các lực lượng trung
liên quan: thái độ của các đại lý,
ứng của các đối thủ cạnh tranh, n
đảm bảo chắc chắn rằng chính sá
pháp.
mức giá cơ bản
9
giá cụ thể tương đối hợp lý. Để
gười có vai trò quyết định giá còn
khác, gồm
:
mua khi cảm nhận giá
n số khác trong marketing-mix như:
nhãn hiệu; mục tiêu của quảng cáo,
huyến mại...
g gian và những lực lượng khác có
những người bán buôn, bán lẻ, phản
những đạo luật liên quan đến giá... để
ách giá của doanh nghiệp là hợp
5. Các
chính sác
5
Giá cho
Giá cho sản
phẩm mới
Giá cho
mục
phẩ
ch giá điển hình
0
o danh
o danh
sản
ẩm
Điều chỉnh
giá
Giá
cho sản
5
Giá "Ht phn ngon”
Ni dung: Doanh nghip thường đt giá bán
s mn phm ca mình c cao nht th,
cho nhng đon th trường người mua s n
sàng chp nhn s n ph m mi đó. Khi m c
tiêu thu gim xu m giá đng, h th gi
thu hút nhng khách hàng vn nhy cm v
giá. B ng cách này, doanh nghi p bán s n
ph đm mi s t đượ c m c doanh thu l i
nhu trn cao các đon th ường khác nhau.
Điu ki n
Mc cu v sn phm mi khá cao
Giá thành đơn v sn phm khi sn xu t
hàng lot nh không cao
Giá cao không nhanh chóng thu thút
thêm nhng đi th cnh tranh m i
Giá cao góp phn to nên hình nh v m t
sn phm cht lượng cao.
n phẩm mới
1
Giá "Bám chc th tr ng"ườ
Nidung: n đnh mc giá bán sn ph m
mi th i mp nhm đeo đu c tiêu “giành
đ phược th n ln”. Nhng doanh nghip áp
dng chiến l n phược này cho rng: s m mi
s tui th dài, nh c bán giá ban vào vi
đ phu thp, th n s gia tăng nhanh chóng.
H s khai thác được "hiu qu theo quy
mô", giá th tiếp tc gim xung v n
thu được li nhun mong mun.
Điu kin:
Th trường r t nh y c m v giá
Giá thp sc thu hút khách hàng vi s
lượng l n
Khả năng đt hiu qu theo quy
Giá h không thu hút thêm đi th c nh
tranh tim n.
Giá áp dụng cho d
5
Định giá cho chủng loại hàng hoá:
cách đánh giá của khách hàng về cá
giá của các sản phẩm cạnh tranh và
mức chênh lệch giữa hai bậc giá củ
không lớn, người mua thường chọn
Doanh nghiệp sẽ tăng được lợi nhu
Doanh nghiệp sẽ tăng được lợi nhu
khách hàng vào việc mua những sả
thành lớn.
Xác định giá cho những hàng hoá p
thụ gói sản phẩm với mức giá có lợ
Xác định giá cho sản phẩm kèm the
được sản phẩm với mức giá thấp m
phẩm kèm với giá cao
anh mục hàng hoá
2
Tính đến chênh lệch về giá thành,
ác tính năng của mỗi sản phẩm
à chênh lệch giữa các bậc giá. Nếu
ủa hai hàng hoá được xếp kề nhau
n những sản phẩm hoàn hảo hơn.
uận nếu họ biết đặt các bậc giá hướng
uận nếu họ biết đặt các bậc giá hướng
n phẩm có chênh lệch về giá và giá
phụ thêm: Đảm
bảo khả năng tiêu
ợi nhất
eo bắt buộc: Đảm
bảo khả năng bán
mà vẫn thu lợi nhuận nhờ bán sản
Điều chỉnh m
5
Đnh giá 2
ph n
•Ph b nn cơ
•Phn gia tăng
Đnh giá
trn gói
•"Giá bán trn gói
< T ng ti n mua
gói hàng theo
phương thc bán
riêng r“, hay P
c
Đnh giá đ a
•Xác đnh giá
FOB/CIF
•Xác đnh giá
thng nht bao
gm c chi phí
c
gói
<  ơn v
•Chênh lch gi a
P đơn v giá
c gói phi đ l n
đ thu hút không
nhng khách
hàng thích mua
c gói.
gm c chi phí
vn chuy n
•Giá bán = Giá
gc ca hàng
hoá + Chi phí
vn chuyn bình
quân
•Áp dng giá bán
cho tng khu v c
ức giá cơ bản
3
Chiết giá
bt giá
•Chiết giá cho s
lượng mua l n
•Chiết khu ch c
năng (chiết kh u
th i)ương m
Đnh giá
khuyến m i
•Giá thp tùy theo
thi đi m
Đnh giá
phân bi t
•Đnh giá theo
khách hàng
•Đnh giá theo đ a
đi m
•Đnh giá theo
th i)ương m
•Chiết khu th i
v
•Chiết giá khuy nế
khích thanh toán
bng tin mt
thanh toán
nhanh
•Bt giá
•Đnh giá theo
hình nh
•Đnh giá lúc cao
đim, thp đi m
Thay đ
5
Chủ động cắt giảm giá khi
Các doanh nghiệp buộc phải cắt
với những tình huống sau:
Dư thừa năng lực sản xuất.
Tỷ phần thị trường giảm sút.
Khống chế thị trường bằng việc b
Chủ động tăng giá
Do nạn “lạm phát chi phí”: ổn đị
Do cầu tăng quá mức so với cung
đổi giá
4
giảm giá của mình khi phải đối mặt
bán hạ giá (phá giá).
nh lợi nhuận
g: Gia tăng lợi nhuận.
Đối phó lại việc thay đổi g
5
Câu hi cn tr i l
Ti sao các đi th cnh tranh li thay đ i
giá?
Đi th cnh tranh d tính thay đi giá
tm thi hay lâu dài?
C
Hu qu s x ly ra v i nhun t
ph trn th ường ca doanh nghip nếu h
không đi phó?
nhng cách đi phó nào th áp
dng? phn ng tiếp theo ca đi th c nh
tranh s ra sao?
giá của đối thủ cạnh tranh
5
Các
phương án
Gim giá bán sn phm vi giá thp hơn giá đi th
cnh tranh. Ch áp dng khi doanh nghip đ năng l c
tài chính không vi phm pháp lut.
Gi nguyên giá , thúc đy các hot đng khác c a
marketing mix đ : đ gi khách hàng như y m nh
marketing - mix đ : đ gi khách hàng như y m nh
qung cáo, khuyến mi...
Nâng giá cùng vi ci tiến cht lượng, mu s n
phm, vây hãm hình nh ca doanh nghip c nh
tranh. Phương án này t ra hiu qu khi khách
hàng ít nhy cm v giá ưa nh ng sn phm ch t
lượng cao.
Bài
5
Thực
hành một số câu hỏi trắc n
tập
6
ghiệm
CHƯƠNG 9: CHÍNH
TRƯỜNG ĐH KIN
KHOA
MA
CHƯƠNG 9: CHÍNH SÁ
ÁCH KÊNH PHÂN PHỐI
NH TẾ QUỐC DÂN
ARKETING
ÁCH KÊNH PHÂN PHỐI
Mục tiêu
n
5
Giới thiệu về bản chất và nội dun
sách phân phối
Các phương án lựa chọn kênh p
nghiên cứu
8
ng của công cụ thứ ba
Chính
phân phối
Nội
dung
5
1. Khái quát về kênh phân phối
2.
Cấu trúc và tổ chức kênh phân
3. Quản trị kênh phân phối
4. Bài tập thảo luận
g chương
9
phối
1. Khái
quát về
6
Khái niệm
Kênh phân phối là một tập hợp c
và phụ thuộc lẫn nhau tham gia v
sản xuất tới người tiêu dùng.
Kênh phân phối là một nhóm các
hoạt động làm cho sản phẩm hoặ
dùng hoặc người sử dụng công n
kênh phân phối
0
ác doanh nghiệp và cá nhân độc lập
vào quá trình đưa hàng hoá từ người
c tổ chức và cá nhân thực hiện các
ặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu
ghiệp, để họ có thể mua và sử dụng.
Các thành viên
6
Nhà bán buôn là những trung gia
các trung gian khác, cho nhà bán
nghiệp
Nhà bán lẻ là những người trung
người tiêu dùng cuối cùng.
Đại lý và môi giới là những nhà
hợp pháp thay mặt cho nhà sản x
Nhà phân phối dùng để chỉ nhữn
năng phân phối trên thị trường c
cũng dùng để chỉ nhà bán buôn.
Các tổ chức kho vận và đối tác k
kênh phân phối
1
an bán hàng hoá và dich vụ cho
n lẻ hoặc những nhà sử dụng công
g gian bán hàng hoá trực tiếp cho
trung gian có quyền hành động
xuất.
ng trung gian thực hiện các chức
ông nghiệp. Đôi khi người ta
khác
Vai trò
của
6
Ti thiu hoá s n l
tiếp xúc bán cn thi tế
đ tho tr ng mãn th ườ
mc tiêu
Làm
ch
c u
p
m t
t
hi
trung gian
2
Chuyên môn hóa, tăng
hi tiu qu ếp xúc
ho
cung
phù
h p
ch
tr t
i
u qu
Trung gian làm gi
6
Nhà SX K.hàng
Nhà SX
Nhà SX
K.hàng
K.hàng
ảm số lần tiếp xúc
3
Nhà SX K.hàng
Nhà SX
Nhà SX
K.hàng
K.hàng
Trung
gian
Chức năng của các thàn
6
Nghiên cứu thị trường: Nhằm thu thập
phối
Xúc tiến khuyếch trương cho những sả
những thông tin về hàng hóa
Thương lượng: Để thoả thuận phân chi
Thoả thuận với nhau về giá cả nhữn
Thoả thuận với nhau về giá cả và nhữn
Phân phối vật chất: Vận chuyển, bảo qu
Thiết lập các mối quan hệ: Tạo dựng và
mua tiềm năng.
Hoàn thiện hàng hoá: Làm cho hàng ho
người mua, nghĩa là thực hiện một phầ
Tài trợ: Cơ chế tài chính trợ giúp thành
San sẻ rủi ro: Những rủi ro liên quan đế
nh viên kênh phân phối
4
thông tin để
xây dựng chiến lược phân
n phẩm họ bán: Soạn thảo và truyền bá
a trách nhiệm và quyền lợi trong kênh.
g điều kiện phân phối khác
g điều kiện phân phối khác.
uản, dự trữ hàng hóa
à duy tr
ì mối liờn hệ với những người
oá đáp ứng được những yêu cầu của
n công việc của nhà sản xuất.
h viên kênh trong thanh t
oán.
ến quá tr
ình phân phối.
2. Cấu trúc kê
6
Chiều dài của kênh
phân phối
Bề rộng
c
phân
ênh phân phối
5
của
kênh
phối
Tổ chức kênh phân
phối
Chiều dài của k
6
Chiều dài của kênh phân
định bằng số cấp độ trun
Một kênh phân phối đượ
nhiều cấp độ trung gian t
các kênh phân phối được
kênh phân phối
6
n phối trước hết được xác
ng gian có mặt trong kênh.
ợc gọi là kênh dài nếu có
trong kênh. Dưới đây là
c cấu trúc theo chiều dài:
Kênh
phân phối sản ph
6
hẩm tiêu dùng
nhân
7
Kênh phân phối cho s
6
sản phẩm công nghiệp
8
Bề rộng của kê
6
P
rộn
Phân phối
chọn lọc
ênh phân phối
9
ân phối
ng
rãi
Phân phối
duy nhất
(đặc
quyền)
Tổ chức và hoạt
7
Kênh phân phi truyn th ng
Tập hợp ngẫu nhiên các cơ sở độc lập về
chủ quyền và quản lý và mỗi cơ sở ít
quan tâm tới hoạt động của cả kênh,
mạng lưới rời rạc kết nối lỏng lẻo hoạt
mạng lưới rời rạc kết nối lỏng lẻo hoạt ,
động v mục ti u ri thiếu sự l nh đạo ì ê êng, ã
tập trung và có đặc điểm là hoạt động
kém và có nhiều xung đột tai hại.
t động của kênh
0
Kênh marketing liên kết d c
Kênh phân phối có chương trì ânh trọng t m
và quản lý chuy n nghiệp được thiết kế để ê
đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng
Marketing tối đa Các thành viên trong
Marketing tối đa. Các thành viên trong
kênh có sự liên kết chặt chẽ với nhau và
hoạt động như một thể thống nhất, v mục ì
tiêu thoả mãn nhu cầu thị trường của cả hệ
thống. VMS xuất hiện nhằm kiểm soát hoạt
động của kênh và giải quyết xung đột. Nó
đạt được hiệu quả theo quy mô, khả năng
mua bán, xoá bỏ những công việc trùng lặp
và giảm thiểu tối đa các xung độ
Xung
đột t
7
Xung đột chiều ngang
Xung đột giữa các trung gian
ở cùng mức độ phân phối
trong kênh.
trong kênh
1
Xung đột chiều dọc
Xung đt giữa các thành viên
ở các mức độ phân phối khác
nhau trong kênh.
3. Lựa chọn và quản
7
Lựa chọn kênh
phân phối
n lý kênh phân phối
2
Quản kênh phân
phối
L
ựa chọn kên
7
Những m
của kên
ph
Đặc điểm môi
trường marketing
Kênh phân phối
của đối thủ cạnh
tranh
Đặc điểm của
chính doanh
nghiệp
nh phân phối
3
mục tiêu
h
phân
i
Đặc điểm của
khách hàng mục
tiêu
Đặc điểm của
sản phẩm
Đặc điểm của
trung gian thương
mại
Quản lý kên
7
Tuyn ch n
thành viên kênh
Khuy nế
k
thành
vi
h phân phối
4
khích
các
ên
kênh
Đánh giá hoạt
động của các thành
viên kênh
Bài
tập
7
Nhóm Hãy thiết k kênh phân phế
i ch
1 Quần áo may sẵn cho h
c sin
2 Sách tham khảo
cho ngành k
3 Máy tính xách tay
4
Điện thoại di động
5 Sữa bột cho tr em
6 Quạt điện
7 TV
8 Dầu gội đầu
9 Căn hộ chung cư
p nhóm
5
o các s
n ph m sau đây
nh/sinh viên
inh t
ế và kinh doanh
Chương 10: C
xúc tiến
Các quyết định
hỗn hợp
Mục
tiêu n
Tìm
hiểu về xúc tiến hỗn hợp và va
hoạt động kinh doanh
Nhận dạng các công cụ và điều kiệ
có thể sử dụng chúng trong các doa
nghiên cứu
ai trò của xúc tiến hỗn hợp trong
n áp dụng từng công cụ xúc tiến để
anh nghiệp
Nội dung c
Khái quát về xúc tiến hỗn hợp –
tru
Quy trình xây dựng
kế hoạch truyề
Xác lập hỗn hợp xúc tiến và n
gân s
Những quyết định liên quan đến từ
Quảng cáo
Quảng cáo
Xúc tiến bán
Tuyên truyền
Bán hàng cá nhân
Marketing trực tiếp
ủa chương
uyền thông marketing
P4
n thông marketing
sách
ừng công cụ xúc tiến:
I.
Bản chất của
Khái niệm
bản chất
Lưu ý
xúc tiến hỗn hợp
Các công cụ
xúc tiến
Quá trình
truyền thông
1. Khái
niệm
Khái niệm
Là tập hợp các biện pháp nhằm
doanh nghiệp tới thị trường để t
họ mua.
Là một trong 4 nhóm công cụ c
dụng nhằm tác động vào thị trư
h i đ kh h h đối
và thái độ của khách hàng đối v
chiều hướng tốt hơn.
Bản chất
Truyền tin về sản phẩm và doan
họ về giá trị lợi ích của sản phẩ
Cung cấp thông tin
còn được
marketing.
m và
bản chất
truyền tin về sản phẩm và về
tạo ra sự nhận biết và thuyết phục
hủ yếu mà người làm marketing sử
ờng mục tiêu làm thay đổi niềm tin
i hẩ d h hi h
với sản phẩm của doanh nghiệp theo
nh nghiệp tới khách hàng, nhắc nhở
m để thuyết phục họ mua.
c gọi là hệ thống truyền thông
2.
Để
truyền thông marketing, doanh
đơn lẻ mà họ thường sử dụng kết h
Chính vì vậy, nó mới có tên khác là
Khi đánh giá hiệu quả của những h
góc độ truyền thông của nó chứ khô
t d h th
trong doanh thu.
Không chỉ có các hoạt động XTHH
còn nhiều yếu tố khác.
ưu ý
nghiệp không sử dụng một hình thức
ợp một số các hình thức sau đây.
à xúc tiến hỗn hợp.
oạt động xúc tiến
cần đánh giá cả về
ông chỉ là những kết quả biểu hiện
H làm chức năng truyền thông mà
3. Các
công
Nhóm các công cụ hướng tới
đông đảo người nhận tin
Quảng cáo
Quảng cáo
Xúc tiến bán
Tuyên truyền
cụ xúc tiế
n
Nhóm các công cụ hướng tới
người nhận tin lựa chọn trước
Bán hàng nhân
Bán hàng nhân
Marketing trực tiếp
a. Quả
Khái niệm
: Là hình thức giới thiệu
các phương tiện thông tin đại chún
chủ thể nhằm đề cao giá trị lợi ích
Mục đích: thông tin, thuyết phục, h
tồn tại của SP/DN
ng cáo
u sản phẩm hoặc doanh nghiệp qua
ng, được thực hiện theo yêu cầu của
của sản phẩm.
hoặc nhắc nhở khách hàng về sự
Đặc đ
Chủ thể truyền tin phải thanh toán cá
Là hình thức truyền thông đại chúng
cóthể sử dụng hình thức này;
Quảng cáo là hình thức thông tin mộ
Không có khả năng lựa chọn đúng đố
thể tiếp cận với một số lượng lớn
Có thể tiếp cận với một số lượng lớn
Không chịu ảnh hưởng lớn bởi không
Có ảnh hưởng mạnh lên nhận thức củ
hàng có được thông tin về sản phẩm
Ngôn ngữ quảng cáo đa dạng và pho
Phương tiện quảng cáo phổ cập và tiệ
Mở ra cơ hội giới thiệu sản phẩm củ
của doanh nghiệp trên thương trườn
điểm
ác chi phí;
nên không phải sản phẩm nào cũng
t chiều;
ối tượng nhận tin mục tiêu
khán thính giả mục tiêu;
khán thính giả mục tiêu;
g gian địa lý;
ủa khách hàng, tạo cơ hội cho khách
một cách dễ dàng;
ng phú;
ện lợi;
ủa doanh nghiệp và nâng cao thế lực
g một cách hiệu quả và trực diện.
b. Xúc tiến bán (khuy
Khái niệm:
Là hình thức khuyến kh
cung cấp cho đối tác (khách hàng)
trong ngắn hạn
Mục đích:
Khuyến khích những kh
mua sản phẩm; khuyến khích các k
hiề h ú tiế á t
mua nhiều hơn; xúc tiến các trung g
việc phân phối SP.
yến mãi/khuyến mại)
hích mua bán tức thời bằng cách
nhiều giá trị lợi ích hơn bình thường
ách hàng tiềm năng dùng thử hay
khách hàng hiện có mua lặp lại hoặc
i h à h h t
gian hợp tác và tích cực hơn trong
Đặc đ
Hứa hẹn với khách hàng cung cấp n
thời gian nhất định để hấp dẫn họ th
thưởng, các cuộc thi, xổ số, trò chơ
Có tác dụng đẩy nhanh ý định mua
Dễ đo lường hiệu quả;
Chỉ tác dụng trong ngắn hạn;
Chỉ có tác dụng trong ngắn hạn;
Kết thúc thời gian khuyến mại, sản
Áp dụng với trung gian trong kênh
áp dụng với nhân viên và người nhà
Khuyến mãi thường được thông
điểm
nhiều giá trị lợi ích trong một khoảng
hông qua các công cụ như phiếu
ơi hay quà tặng…;
thành hành động mua hiện thực;
lượng bán hàng sẽ giảm xuống;
phân phối và khách hàng chứ không
à của họ;
o kết hợp trong quảng cáo
.
c. Tuyên truyền (qua
Khái
niệm: Tập hợp các biện pháp
phẩm và doanh nghiệp trên các ấn p
đại chúng một cách tinh tế và gián
doanh nghiệp, kích cầu về sản phẩm
quan”.
Th hất hệ tốt ới á
Thực chất: quan hệ tốt với các nhóm
tâm đến DN, từ đó sẽ truyền đi những
tín và địa vị tồn tại của nó trong con m
để DN có một danh tiếng tốt
Các hình thức của hoạt động PR:
Báo
quan hệ truyền thông, thể hiện trách n
Mục đích: Tăng uy tín của sản phẩm
quan và “trách nhiệm”
n hệ công chúng PR)
nhằm đưa những thông tin tốt về sản
phẩm hoặc các phương tiện thông tin
tiếp nhằm tăng uy tín của sản phẩm,
m một cách “miễn phí” và “khách
ô t tiế để h ý
công chúng trực tiếp để họ chú ý, quan
g tin tức tốt đẹp về DN/SP, nâng cao uy
mắt đông đảo người tiêu dùng, đảm bảo
o chí, phóng sự, tài trợ, quan hệ báo giới,
nhiệm xã hội
...
m và doanh nghiệp một cách khách
Đặc điểm của
Thông tin một chiều;
Chi phí thấp hơn quảng cáo;
Được xem là khách hàng và trung t
Có hiệu quả và trực diện;
Không phải lúc nào cũng thực hiện
Không phải lúc nào cũng thực hiện
Chủ thể được đề cập trong thông đi
mà chỉ “Tài trợ” để hoạt động diễn
tuyên truyền
thực hơn quảng cáo;
n được
n được.
iệp không phải trả tiền cho truyền tin
ra.
d. Bán hàn
Khái niệm
Là hình thức truyền thông thông qua
một/một nhóm người mua nhằm mục
Mục đích
Nội dung truyền thông được thiết kế h
tứ th từ khá h à
tức là tùy theo từng khách hàng và tìn
trình bày bán hàng của mình.
Tìm
hiểu nhu cầu và đưa ra giải pháp
Trình bày, giới thiệu sản phẩm và thu
ng cá nhân
việc tiếp xúc trực tiếp giữa người bán với
đích thuyết phục họ mua hàng.
hướng trực tiếp đến đối tượng nhận tin,
h h tiế ú à điề hỉ h hầ
nh huống tiếp xúc mà điều chỉnh phần
yết phục khách hàng mua sản phẩm
Đặc điểm của bá
Có sự tiếp xúc trực tiếp giữa ngư
Có thể đánh giá được hiệu quả tr
thông tin phản hồi trực tiếp và ch
Người bán linh hoạt hơn trong gi
Yêu cầu người bán hàng phải có
khách hàng và có khả năng thiết
Dễ duy trì mối quan hệ trong dài
Giúp tham gia sớm và theo dõi q
hàng
án hàng cá nhân
ười bán và người mua;
uyền tin do có khả năng thu thập
hính xác;
iao tiếp với khách hàng;
khả năng nắm bắt được tâm lý
lập mối quan hệ với khách hàng;
hạn;
uá trình quyết định mua của khách
e. Marketin
Khái niệm: Marketing trực tiếp là m
kết hợp các hình thức truyền thông
bán và bán hàng cá nhân) nhằm tác
phản ứng nhanh chóng, có thể đo lư
Sử dụng một hoặc nhiều công cụ
fax…) để thông tin cho những kh
nên các giao dịch kinh doanh ở m
Mục đích: thông tin/thuyết phục
ng trực tiếp
một hình thức truyền thông hiện đại,
truyền thống (quảng cáo, xúc tiến
c động vào thị trường, tạo ra các
ường của khách hàng.
truyền thông (thư, điện thoại, email,
hách hàng hiện có và tiềm năng, tạo
mọi địa điểm.
khách hàng mua sản phẩm.
Đặc
điểm của ma
Là một trong năm hình thức truyền
Cố gắng kết hợp 3 hình thức quảng
để đi đến bán hàng trực tiếp tới cho
gian hoặc không qua cửa hàng
Tạo cho khách hàng sự thuận tiện
Tạo cho khách hàng sự thuận tiện,
và thời gian
Là hoạt động truyền thông tương tá
Thực chất: cố gắng kết hợp cả 3 yế
hàng cá nhân để có thể bán được hà
arketing trực tiếp
n thông
g cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân
o khách hàng mà không qua trung
không gặp trở ngại bởi không gian
không gặp trở ngại bởi không gian
ác nên có thể đo lường hiệu quả
u tố quảng cáo, xúc tiến bán và bán
àng trực tiếp không qua trung gian.
Các công cụ của
Mark
bằng
c
Marketing qua
mạng internet
Marketi
tiếp
trên
truyền
Marketing
trực tiếp qua
truyền thanh,
tạp chí báo,
a MKT trực tiếp
keting
catalog
Marketing
bằng thư trực
tiếp,
Marketing qua
điện thoại,
ing
trực
n
mạng
n
hình,
4. Quá trình
Chủ thể
truyền
tin
Thôn
Phư
ti
hóa
Thông
tin phản
hồi
N
truyền thông
ng điệp
ương
iện
Giải
Đối
tượng
nhận tin
Phản
ứng đáp
lại
Nhiễ
u
II. Quá trình xây dựng ch
Xác định
Xác định
các trạng
Lựa chọn
phương
Xác định
người nhận
tin
thái sẵn
sàng mua
của người
nhận tin
phương
tiện (kênh)
truyền
thông
h
ương trình truyền thông
Lựa chọn Tạo độ tin Thu nhận
Lựa chọn
và thiết kế
thông điệp
Tạo độ tin
cậy của
nguồn tin
Thu nhận
thông tin
phản hồi
Bước 1: Xác định
N
hững khách hàng mục tiêu củ
người nhận tin có ảnh hưởng rấ
truyền tin (nói gì, nói như thế n
Khách hàng hiện tại/ khách hàng
người ảnh hưởng…
Những người thuộc nhóm tham
Một cá nhân, một nhóm người, m
quảng đại quần chúng…
h người nhận tin
ủa DN. Các đặc điểm cụ thể của
ất quan trọng đến các kế hoạch
nào, ở đâu, khi nào):
tiềm năng, người ra quyết định/
m khảo của khách hàng
một giới/ giai tầng nhất định hay
Bước 2: Xác định mụ
Mục tiêu truyền thông luôn gắn v
cuối cùng của truyền thông chính
và hài lòng. Tuy nhiên để có được
quá trình biến đổi trạng thái và cả
gọi là “các trạng thái sẵn sàng mu
•Nhận biết
•Hiểu
Nhận thức
•Thiện cảm
•Ưa chuộng
Tình cảm
•Ý định mua
•Hành động
mua
Hành vi
Mar
tìm
chú
phản
về nh
sâu g
đó),
(thay
hay
(thú
ục tiêu truyền thông
ới mục tiêu marketing; mục tiêu
là thúc đẩy khách hàng mua hàng
c hành vi đó thì họ phải trải qua một
m xúc liên quan đến sản phẩm
ua”:
Người làm
keting có thể
kiếm ở công
úng mục tiêu
n ứng đáp lại
hận thức (khắc
hi nhớ điều gì
, về tình cảm
y đổi thái độ)
y về hành vi
úc đẩy hành
Giới thiệu sự hiện diện của SP
Giới thiệu đặc tính SP
Thông tin về chất lượng SP
Giới thiệu những điểm khác
biệt vượt trội của SP
Khẳng định quyết định mua là
đúng đắn
Kích thích mua
Bước 3: Lựa chọn phư
Căn cứ vào đối tượng nhận tin và m
Marketing sẽ phải lựa chọn các côn
hợp và có hiệu quả, hay còn gọi là
Có 2 kênh truyền thông chính:
Kênh truyền thông trực tiếp: là tập h
i h ời i à
truyền tin cho phép người phát tin và
với nhau,
Kênh truyền thông không trực tiếp: là
biện pháp truyền tin trong điều kiện k
mối liên hệ ngược,
ương tiện truyền thông
mục tiêu truyền thông, người làm
ng cụ và các biện pháp truyền tin phù
kênh truyền thông.
ợp những phương tiện và những biện pháp
ời hậ i ó hể iế đổi
người nhận tin có thể trực tiếp trao đổi
à tập hợp những phương tiện và những
không có sự tiếp xúc cá nhân và không có
Bước 4: Lựa chọn và
Thông điệp là nội dung thông tin
dạng một ngôn ngữ nào đó: hình ả
lời văn…
Tùy theo đối tượng nhận tin, đối t
phương tiện truyền thông mà lựa c
để thiết kế thông điệp.
đ thiết kế thông đip.
Thông điệp thường được cố gắng
Gây được
sự chú ý
(Attention)
Khơi dậy
mong
muốn
(Desire)
à thiết kế thông điệp
cần truyền đã được mã hóa dưới
ảnh, màu sắc, ánh sáng, nhạc điệu,
tượng và mục tiêu truyền thông,
chọn sử dụng ngôn ngữ thích hợp
thiết kế theo mô hình AIDA:
Tạo được
sự thích
thú
(Interest)
Đạt tới
hành
động mua
(Action).
Bước 4: Lựa chọn và
Nói gì (nội dung thông
điệp), lựa chọn giữa:
Lợi ích kinh tế của người
mua: chất lượng, tính
kinh tế (hiệu quả sử
Nói như th
hợp lý và log
của thông
quyết định
thông điệp
kinh tế (hiu qu s
dụng), giá trị hay công
dụng của sản phẩm.
Quyền quyết định mua.
Cảm xúc: sợ hãi, tội lỗi,
xấu hổ, rung động…
Đạo đức: Ý thức về cái
đúng và cái nghiêm túc.
Có đưa ra k
để cho ngườ
rút ra kết lu
Cách lập luậ
hoặc hai mặ
nên, tốt/khô
điểm/nhược
SP)
à thiết kế thông điệp
hế nào cho
gic (cấu trúc
điệp): Các
về cấu trúc
p bao gồm:
Trình tự trình bày (đưa
luận cứ thuyết phục vào
lúc nào của thông điệp)
ết luận hay
ời nhận tin tự
ận
ận một mặt
ặt (nên/ không
ông tốt, ưu
c điểm của
Nói như thế nào cho dễ
hình dung (hình thức của
thông điệp): Là quyết
định về các yếu tố nghệ
thuật/ biểu tượng thể
hiện thông điệp.
Bước 5: Tạo độ tin
Là quyết định lựa chọn nguồn
thông điệp được chú ý, tin cậy
Có 3 yếu tố làm tăng sức thuy
truyền đi:
Tính ch ên môn ha trình độ hi
Tính chuyên môn hay trình độ hi
Tính đáng tin cậy hay mức độ tin
người truyền thông: sự trung thự
Tính khả ái hay mức độ mến mộ
tin: nổi tiếng, hài hước, tự nhiên
n cậy của nguồn tin
phát thông điệp để làm cho
y và có sức thuyết phục hơn.
ết phục của nguồn tin được
iể biết của người tr ền thông;
iểu biết của người truyền thông;
n tưởng của công chúng đối với
c, khách quan, uy tín…;
của công chúng đối với nguồn phát
cởi mở…
Bước 6: Thu nhận
Là việc nghiên cứu hiệu quả của vi
thông điệp đó.
Đòi hỏi phải tổ chức đi
u tra nghiê
thí
ch hợp để đảm bảo cho kênh truy
Căn cứ vào kết quả này để điều chỉ
vào các mục tiêu đã định và tăng
thông tin phản hồi
ệc truyền thông điệp sau khi đã phát
n cứu chu đáo, tạo cơ ch
ế thu nhận
y
ền thông hoàn chỉnh.
ỉnh, hướng hoạt động truyền thông
ường hiệu quả của chúng.
III. Xác lập hệ thống
1. Xác
định hệ thống xúc tiến (h
2. Xác định ngân sách cho truyền
Là việc xác định
mức chi cho tru
Thường được xác định
theo năm
xúc
tiến và ngân sách
hỗn hợp truyền thông)
n thông
uyền thông
tài chính
1. Xác
định hệ thống xúc ti
Là việc xác định nên sử dụng nhữ
nhau như thế nào trong một chươn
Các căn cứ để xác lập hệ thống tru
Đặc điểm cụ thể
của từng công cụ
xúc tiến
Kiểu/loại hàng
hóa/ thị trường:
hàng tiêu dùng,
dịch vụ, hàng
công nghiệp…
Các giai đoạn
của chu kỳ
sống sản phẩm
Các trạng thái
sẵn sàng mua
của khách hàng
Hướng lực với
sản phẩm
iến (hỗn hợp truyền thông)
ững công cụ nào và phối hợp với
ng trình truyền thông.
uyền thông bao gồm
Hướng lực với sản phẩm?
Chiến lược đẩy: đẩy hàng
hóa trong các kênh ra thị
trường.
Chiến lược kéo: hình thành nhu
cầu tập trung trên thị trường,
tạo áp lực cần thỏa mãn nhu cầu
và hình thành sức kéo hút hàng
hóa từ khách hàng dọc theo
kênh qua các trung gian.
2.
Xác định ngân sách cho
Phương pháp xác định
theo tỷ lệ % trên
doanh thu:
DN ấn định ngân
sách cho hoạt động
truyền thông bằng
một mức tỷ lệ % nào
đó so với doanh số
d kiế
bán dự kiến.
Phương pháp theo khả
năng:
DN xác định ngân
sách cho hoạt động
truyền thông theo
khả năng của mình.
o hoạt động truyền thông
Phương pháp cân bằng
cạnh tranh:
DN xác định ngân
sách cho hoạt động
truyền thông của
mình bằng với mức
của ĐTCT trong khu
vực thị trường và
t h kỳ ki h
trong chu kỳ kinh
doanh.
Căn cứ vào mục tiêu
và nhiệm vụ phải hoàn
thành:
DN hình thành ngân
sách trên cơ sở
những mục tiêu
nhiệm vụ cụ thể cần
phải giải quyết.
III. Các hình thứ
1.
Quả
5. Marketing
iế
4. Bán hàng
nhân
trực tiếp
ức truyền thông
ng
cáo
2. Xúc tiến
bán
3. PR
1.
Quả
Xác định mục
tiêu quảng cáo:
Mục tiêu chung:
Thông báo, thuyết
phục hoặc nhắc
nhở
Xác định
ngân sách:
Mục tiêu truyền
thông mục tiêu
quảng cáo
Phân phối ngân
Quyết
nội dung
đạ
Nội dung
tính hấp
độc đáo v
đáng tin
Mục đích:
Tăng lượng tiêu
thụ ở thị trường
hiện tại
Mở ra thị trường
mới
Giới thiệu sản
phẩm mới
Xây dựng
củng cố uy tín
sách truyền thông
cho hoạt động
quảng cáo
Phân phối ngân
sách quảng cáo
cho các sản phẩm,
các thị trường…
Lựa chọn
ngữ, xác
trúc thôn
phong cá
hiện
ng cáo
t định
g truyền
ạt:
g cần có
dẫn, tính
và tính
cậy.
Quyết định
phương tiện
quảng cáo:
Phương tiện nào?
Thời điểm nào?
Đánh giá
chương trình
quảng cáo:
Doanh số tiêu thụ
sản phẩm,
Hiệu quả truyền
thông: bao nhiêu
n ngôn
định cấu
ng điệp và
ách thể
người biết, ưa
thích thông điệp
Xác tiế
Xác định
hiệ
Lựa chọn phương tiện xúc tiến
bán:
Nhóm công cụ tạo nên lợi
ích kinh tế trực tiếp: hàng
mẫu, phiếu thưởng, gói hàng
chung, quà tặng, vật phẩm
khuyến mãi…
Nhóm công cụ thúc đẩy hoạt
nhiệm
vụ của
xúc tiến
bán
động của các trung gian: tài
trợ về tài chính, chiết khấu,
hỗ trợ trưng bày giới thiệu
sản phẩm, tài trợ quảng cáo,
hàng miễn phí…
Hội nghị khách hàng, hội
chợ và triển lãm thương mại;
Các cuộc thi và các trò chơi
có thưởng
ến bán
Soạn thảo, thí điểm và
triển khai chương trình
xúc tiến bán:
Quyết định về cường
độ kích thích
Quyết định về đối
tượng tham gia
chương trình
ế
Xác định
ngân sách
xúc tiến bán
Đánh giá
kết quả
của
chương
trình xúc
tiến bán:
Quyết định về
phương tiện và cách
thức phổ biến
chương trình
Quyết định về thời
gian kéo dài của
chương trình
Lựa chọn thời gian
thực hiện chương
trình
tiến bán:
Doanh số
tiêu thụ
sản phẩm
Hiệu quả
truyền
thông: thu
hút khách
hàng
mới…
Tuyên
Các loại tuyên truyền:
Tuyên truyền cho sản phẩm,
Tuyên truyền hợp tác,
Vận động hành lang,
Tuyên truyền về xử lý một vụ việc b
ế
Những quyết định cơ bản về tuyên
Xác định các mục tiêu
Thiết kế thông điệp và chọn công cụ t
Thực hiện tuyên truyền
Đánh giá kết quả tuyên truyền:
Đo lường số lần thông tin xuất hiện trên
Đo lường sự thay đổi thái độ của khách h
Đo lường sự thay đổi của doanh số và lợ
truyền
ất lợi (rủi ro và khủng hoảng)
truyền:
tuyên truyền
phương tiện thông tin đại chúng
hàng đối với sản phẩm
i nhuận
Bán hàng
Quá trình bán hàng
Thăm dò
và đánh
giá
Tiền tiếp
xúc
Tiếp xúc
th
c
Quản trị bán hàng
g cá nhân
Giới
hiệu
chứng
minh
Xử
những từ
chối
Kết thúc
bán hàng
Theo dõi
minh
M
arketing
Xác định mục tiêu:
Khuyến khích khách
hàng mua hàng ngay
Lập được danh sách
khách hàng triển
vọng
Lựa chọn c
lược chào h
yếu tố:
Sản
phẩm
Chào
hàn
Phương ti
Cung cấp thông tin
để củng cố hình ảnh
của nhãn hiệu và uy
tín của doanh nghiệp
Xác định
khách hàng
mục tiêu
truyền thô
Phương p
phân phố
Chiến lượ
hàng sáng
g
trực tiếp
chiến
hàng: 5
m
ng
iện
Thử nghiệm
Đánh giá kết quả của
chiến dịch Marketing
trực tiếp:
Tỷ lệ đặt hàng, mua
hàng của khách hàng
So sánh chi phí, doanh
ông
pháp
i
ợc bán
g tạo
Thử nghiệm
các yếu tố
Marketing
trực tiếp
thu lợi nhuận
Khả năng tạo lập được
quan hệ lâu dài với
khách hàng
Kết
l
Xúc
tiến hỗn hợp và vai trò của x
Đặc điểm của các hình thức xúc
mua hàng
Lựa chọn hỗn hợp xúc tiến và xá
luận
xúc tiến hỗn hợp
tiến và ảnh hưởng tới hành vi
ác định ngân sách xúc tiến

Preview text:

TRƯỜNG ĐH KIN NH TẾ QUỐC DÂN KHOA MA ARKETING CH C ƯƠNG H 7: ƯƠNG C 7: H C Í H NH SÁ C SÁ H SẢ N SẢ P H P Ẩ H M Mục tiêu n nghiên cứu 2
 Tìm hiểu về sản phẩm theo quan n điểm marketing
 Nghiên cứu các quyết định liên q
quan tới sản phẩm, bao gồm cả
quyết định về danh mục sản phẩm và quyết định với từng đơn vị sản phẩm Nội dungg chương 3
1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
2. Danh mục và chủng loại sản ph hẩm
3. Các quyết định liên quan tới từng đơn vị sản phẩm
4. Marketing sản phẩm mới 5. Ch C u k ỳ k ố ủ ả hẩ số của sản phẩ 6. Bài tập thảo luận 1. Sản phẩm theo qu uan điểm marketing 4  Khái niệm sản phẩm
Với người bán: Sản phẩm là công cụ để doanh nghiệp bắt tay với khách hàng
Với người mua: Sản phẩm là phươnng tiện truyền tải những giá trị lợi ích mà họ tìm kiếm Với V ng ời ườ l à l m marketing: Sả S n h p ẩ h m là m l b ất ấ k ỳ k t h t ứ hứ ì g ó c th t ể h th t ỏa ã m n h n u
cầu và ước muốn của con người và được đem ra chào bán nhằm thu hút sự mua sắm, sử dụng 
Sản phẩm là một tập hợp tất cả các thuộc tính, các đặc tính hữu hình
và các lợi ích vô hình được thiết kế để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Ba cấp độ cấu thàành nên sản phẩm 5
 Đơn vị sản phẩm: Là một sản phẩm hoàn chỉnh mà doanh
nghiệp muốn cung cấp cho khách hàng.  3 cấp độ cấu thành Sản phẩm theo Sản phẩm ý tưởng hi h ện h t ực Sản phẩm hoàn chỉnh Sản phẩm hoàn chỉnh Phân loại sản phẩm m (hàng tiêu dùng) 6
 Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại: Sản phẩm lâu bền
Sản phẩm sử dụng ngắn hạn Dịch vụ
 Phân loại theo thói quen mua hàng: Sản p ẩ
h m sử dụng thường ngày
Sản phẩm mua ngẫu hứng: không có kế hoạch, không chủ ý tìm mua cho đến khi bắt gặp chúng
Sản phẩm mua khẩn cấp: nhu cầu cấp bách, mua không suy tính nhiều.
Sản phẩm mua có lựa chọn: mua lâu, có cân nhắc lựa chọn kỹ.
Sản phẩm cho các nhu cầu đặc thù: có tính chất đặc biệt mà người mua sẵn sàng bỏ công sức ra tìm kiếm.
Sản phẩm cho các nhu cầu thụ động: KH thường không hay biết hoặc không nghĩ
đến việc mua, nhu cầu không bức bách.
2. Danh mục và chủng loại 7  Khái niệm:
Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các đơn vị hàng hóa mà một người bán cụ thể chào bán.
Những hàng hóa giống nhau hoặc có liên quan chặt chẽ với nhau (về một tiêu chuẩn nào đó)
trong một danh mục hàng hóa được xếp thành một chủng loại hàng hóa:
 Giống nhau về chức năng  Chung nhóm khách hàng
 Cùng kiểu kênh phân phối  Cùng khuôn khổ giá
 Các tiêu chí mô tả danh mục hàng hóa:
Bề rộng của danh mục: số chủng loại có trong danh mục;
Mức độ phong phú của danh mục: là tổng số mặt hàng thành phần của danh mục;
Bề sâu của danh mục: là số các phương án thể hiện của một thương hiệu/ mặt hàng;
Mức độ hài hòa: là mức độ gần gũi giữa các chủng loại trong danh mục.
Quyết định vvề danh mục 8
 Các quyết định trong khuôn khổ một chủng loại hàng hóa
Quyết định phát triển chủng loại (phát triển những mặt hàng/ thương hiệu hiện có trong
chủng loại theo hướng khách hàng và quan hệ giá cả - chất lượng) :
 Phát triển hướng xuống dưới
 Phát triển hướng lên trên
 Phát triển theo cả hai hướng
Quyết định bổ sung mặt hàng mới cho chủng loại
 Các quyết định trong khuôn khổ danh mục hàng hóa:
Phát triển bề rộng của danh mục: bổ sung thêm chủng loại hàng hóa mới;
Gia tăng mức độ phong phú của danh mục : bổ sung các mặt hàng cho các chủng loại, đưa
công ty đến vị trí của người có danh mục đầy đủ;
Phát triển bề sâu của danh mục: đưa thêm phương án cho các sản phẩm đã có;
Gia tăng hoặc giảm mức độ hài hòa của danh mục: muốn hoạt động đa lĩnh vực hay tập trung.
3. Các quyết định liên quan
n tới từng đơn vị sản phẩm 9 Thương hiệu Bao gói Dịch vụ
Thương hiệu và các bộ phận cấu thành thương hiệu 10
 Khái niệm: Thương hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay
sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của một hay
một nhóm nhà cung cấp và để phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
 Các bộ phận cấu thành thương hiệu:
Biểu tượng thương hiệu: Dấu hiệu thương mại:
Tên thương hiệu: là bộ
là bộ phận của thương hiệu
là thương hiệu đã được
phận có thể đọc được
mà có thể nhận biết nhưng đăng ký và được pháp (phát âm được) của
không thể đọc được, như
luật bảo vệ bản quyền. thương hiệu.
hình vẽ, biểu tượng, màu
sắc, kiểu chữ đặc thù...
Các quyết định về thương hiệu 11
Người chủ thương hiệu Quan hệ họ hàng của sản phẩm thương hiệu
• Tung sản phẩm ra thị
• Tên thương hiệu riêng biệt
trường dưới thương hiệu Quyết
• Tên thương hiệu thống nhất của chính nhà sản xuất cho tất cả hàng hóa định • Tung sản phẩm ra thị Chất • Tê T n ê t h t ươ h n ươ g n m ại ạ c ủ c a ủ c ô c n ô g t y t gắn
trường dưới thương hiệu lượng
kết hợp với thương hiệu riêng thương của nhà trung gian của biệt của hàng hóa. hiệu
• Một phần hàng hóa lấy
• Tên thương hiệu tập thể cho
thương hiệu của nhà sản thương cho sản
từng dòng họ (chủng loại)
xuất, số còn lại dưới hiệu hàng hóa phẩm thương hiệu của nhà
• Mở rộng giới hạn sử dụng trung gian tên hiệu;
• Quan điểm nhiều thương hiệu (đa hiệu);
Quyết định vvề bao gói (1) 12
 Hàng hóa hữu hình thường đòi hỏi phải thông qua quyết định
về bao gói. Hai quyết định cơ bản về bao gói:
Cấu trúc vật chất của bao gói với 3 lớp:
 Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm,
 Lớp bảo vệ bên ngoài và sẽ bỏ đi khi sử dụng hàng hóa,
 Lớp bao bì cần thiết cho lưu kho và vận chuyển hàng hóa. Thông tin trên bao gói
Các chức năngg của bao gói: 13
 Bảo quản, vận chuyển sản phẩm
 Truyền thông – xúc tiến cho sản phẩm:
Chuyển tải các thông tin để khách hàng nhận biết và bị thu hút
Tạo ra khả năng và ý niệm về sự cải tiến sản phẩm Hỗ t rợ k h k uyến m i ạ ả s n phẩm,
Góp phần tạo niềm tin và ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm và doanh nghiệp
 Gia tăng sự tiện lợi khi sử dụng sản phẩm và mức giàu sang
cho người sử dụng: Người mua sẵn sàng mua sự tiện lợi,
kiểu dáng đẹp, mức đáng tin cậy và uy tín của một bao bì tốt
Quyết định vvề bao gói (2) 14
 Các quyết định về bao gói:
Xây dựng quan niệm về bao gói
Chức năng và vai trò của bao gói Mục tiêu của bao gói
 Quyết định về cấu trúc vật chất của bao gói:
Kích thước, vật liệu, hình dáng thiết kế Trình bày bao gói
 Thử nghiệm bao gói: Thử nghiệm kỹ thuật; Thử nghiệm hình thức; Thử
nghiệm kinh doanh; Thử nghiệm khả năng chấp nhận của người tiêu dùng
 Cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi ích của NTD và của bản thân công ty Quyết định về các th hông tin trên bao gói 15 Thông tin phẩm chất và Thông tin sản kết cấu thành xuất: ngày, phần của sản nơi, người sản ph p ẩm xuất Thông tin về Các thông tin hướng dẫn sử để truyền dụng sản thông xúc tiến phẩm cho sản phẩm
Quyết định về dịch vụ bổ sung cho sản phẩm 16  Dịch vụ hỗ trợ
 Các quyết định về dịch vụ:
Những dịch vụ nào cần cung cấp, có tầm quan trọng như thế nào:
 Giai đoạn trước khi mua hàng  Giai đ Giai o đ ạ o n ạ t r t o r n o g n k hi m u m a u h à h n à g n
 Giai đoạn sau khi mua hàng
Chất lượng và mức độ dịch vụ Chi phí dịch vụ
Hình thức cung cấp dịch vụ
Các căn cứ quyyết định dịch vụ 17 Mục tiêu định vị Các căn cứ khác: môi Loại SP, giá trị trường kinh SP, giai đoạn doanh trong CKSSP Sự chấp nhận của trung gian Nhu cầu của phân phối sản khách hàng phẩm Hệ thống dịch vụ của đối thủ cạnh Năng lực của tranh doanh nghiệp
Thiết kế và marketting sản phẩm mới 18
 Sản phẩm mới được hiểu theo nghĩa tương đối và rộng, có thể
xem xét về các phương diện:
Sự mới mẻ so với các sản phẩm hiện có về chức năng của nó.
Sự mới về phương diện pháp lý: một sản phẩm mới hoàn toàn, mới
về nguyên mẫu (đã có trên thế giới nhưng chưa có mặt tại một khu
vực thị trường nhất định) hay một thương hiệu mới.
Sự mới về nguyên tắc: sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường.
 Điều quan trọng để đánh giá một sản phẩm có là mới hay không
là sự thừa nhận của khách hàng.
Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm mới 19 Soạn th t ả h o Thử Thiết kế ử Hình thành Lựa chọn Soạn thảo chiến lược sản phẩm nghiệm Thương ý tưởng và thẩm Marketing trong điều mại hóa ý tưởng đinh dự án cho sản hàng hóa mới kiện thị sản phẩm phẩm mới trường
Chu kỳ sống của sản phẩm 20
 Khái niệm Product Life Cycle (PLC):
Là khoảng thời gian kể từ khi sản phẩm được tung vào thị trường cho đến
khi nó buộc phải rút lui khỏi thị trườờng, thường được biểu diễn thông qua
doanh số tiêu thụ sản phẩm.
 Thời gian dài hay ngắn và hình dạng của chu kỳ sống thay đổi tùy th t ộ u c à v o ả s n h p ẩ h m cụ t h t ể và k hả nă n ng ủ c a ng ờ ư i quản l ý l .
 Một chu kỳ sống của sản phẩm được chia thành 4 giai đoạn theo những
đặc trưng về doanh thu, tiêu thụ và khách hàng: Giai đoạn giới thiệu (tung sản phẩm vào Giai đoạn tăng trưởng Giai đoạn bão hòa thị trường) (phát triển) (chín muồi) Giai đoạn suy thoái
Ví dụ về dịch vvụ khách hàng 21
 Thỉnh thoảng, Tp. HCM và chủ ttòa nhà tại đó nhận được thông
báo từ các Cty xây dựng của Phááp, cho biết, tuổi thọ công trình
mà họ đã xây dựng cách đây 80-100 năm đã hết. Họ không chịu
trách nhiệm nữa. Đây là ví dụ vềề: Dịch vụ bảo hành
Chính sách hậu mãi và tính trách nhiệm của công ty TRƯỜNG ĐH KIN NH TẾ QUỐC DÂN KHOA MA ARKETING CH C ƯƠNG H 8: ƯƠNG C 8: H C Í H NH N SÁC SÁ H C G I G Á I C Ả C Mục tiêu n nghiên cứu 23
 Tìm hiểu về quyết định giá trong marketing:
Những yếu tố ảnh hưởng Mục tiêu định giá
Các phương pháp định giá Cá C c á c h c i h ế i n ế l ư l ợ ư c ợ gi g á i
 Giúp marketing tìm ra được phương pháp ra được quyết định về
giá phù hợp và hấp dẫn trong đánh giá của khách hàng. Nội dungg chương 24 Các yếu Khái quát tố cơ bản Cá C c Các chính chung về Quy trình phương Bài tập ảnh hưởng sách giá giá tới quyết định giá pháp định điển hình thảo luận định giá giá 1. Khái quát chung về giá 25  Giá cả là gì?
Với người mua: Giá là khoản tiền mà khách hàng phải trả để có được
sản phẩm/quyền sử dụng tài sản
Với người bán: Giá là khoản doanh thu mà người bán nhận được nhờ
việc tiêu thụ một đơn vị sản phẩm
Với quan hệ trao đổi: Giá là tương quan trao đổi trên thương trường,
là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm  Những lưu ý
Giá – Công cụ liên quan trực tiếp tới doanh thu và lợi nhuận Tên gọi kh hác của giá 26 Thuật ngữ thay thế
Loại sản phẩm/ dịch vụ Giá cả
Hầu hết các loại hàng hoá... Học phí
Các khoá học, giáo dục... Tiền thuê
Nhà ở hay sử dụng phương tiện/tài sản Lãi suất Giá sử dụng tiền... Lệ phí
Các dịch vụ chuyên nghiệp luật sư, bác sĩ... Cước
Các dịch vụ vận chuyển, thông tin... Tiền lương/
Trả cho hàng hoá sức lao động... tiền công Hoa hồng
Cho việc thực hiện các chức năng thương mại... Chính sách giá 27
 Chính sách giá bao gồm toàn bộ các quyết định về giá mà người quản
trị giá phải soạn thảo và tổ chức thực hiện để đạt được mục tiêu mà
doanh nghiệp theo đuổi. Nó chứa đựng nhiều vấn đề và phức tạp hơn là
việc xác định một mức giá. Xác định mức giá Ra các quyết định về chào hàng, giá bán, thay đổi giá, bao gồm Lựa chọn những ứng chiết khấu, giá sản các quyết định điều xử thích hợp trước những hoạt động cạnh phẩm mới, khung giá, chỉnh và thay đổi giá
giá giới hạn, thời hạn theo môi trường kinh tranh qua giá của đối thanh toán giá... doanh luôn biến đổi thủ cạnh tranh
3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới quyết định giá 28 Các yếu tố bên trong
• Mục tiêu marketing của doanh nghi ệp
• Các biến số marketing khác Quyết định • Chi phí giá của • Các yếu tố khác doanh nghiệp - Giá cho đơn vị sản phẩm - Giá cho danh mục sản phẩm Các yếu tố bên ngoài - Thay đổi giá
• Cầu ở thị trường mục tiêu • Cấu trúc cạnh tranh
• Giá và sản phẩm cạnh tranh
• Các yếu tố vĩ mô khác Các nhân tốố bên trong 29 1. Các mục tiêu 2. Marketing - marketing mix 3. Chi phí sản 4. Các nhân tố xuất khác Các mục tiêu u marketing 30
 Các mục tiêu marketing đóng vai trò định hướng trong việc
xác định vai trò và nhiệm vụ của giá cả. Tối đa hoá lợi nhu ận hiện hành Dẫn đầu về Các mục tiêu khác tỷ phần thị trường Đảm bảo Dẫn đầu về sống sót chất lượng sản phẩm
Giá và các biến số kháác của marketing - mix 31
 Cần đặt giá trong một chính sách tổng thể và chịu sự chi phối của chiến
lược định vị mà doanh nghiệp lựa chọn và sự phối hợp với các chữ P khác. Mục tiêu đị h n vị 4P ị Ps Giá cả (P2)
 Giá và các chiến lược khác của marketing - mix phải có sự hỗ trợ lẫn
nhau để doanh nghiệp thực hiện được chiến lược định vị và các mục tiêu đã chọn.
 Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở của các sự lựa chọn về các
biến số khác của marketing đã được thông qua. Chi phí 32
 Sự hiểu biết chính xác về chi phí bỏ ra để sản xuất hàng hoá
hoặc dịch vụ là rất quan trọng đối với các quyết định về giá, vì 3 lý do:
Khoảng cách giữa giá và giá thành là lợi nhuận. Giá t Giá h t à h n à h l à l y ế y u ế t ố t q uyết ế đ ịn ị h g iới ớ h ạ h n ạ t h t ấp ấ n h n ấ h t ấ c ủ c a ủ g iá i .
Khi doanh nghiệp kiểm soát được giá và chi phí, họ sẽ giành được
thế chủ động trong việc thay đổi giá  Các thành tố chi phí
Chi phí cố định và Chi phí biến đổi
Chi phí sản xuất và chi phí marketing Các nhân n tố khác 33 Đặc Hệ số co trưng của giãn của sản ph p ẩm cu c n u g n Thẩm quyền Các yếu quyết tố khác định giá Các nhân tốố bên ngoài 34 1. Đặc điểm của 2. Cấu trúc thị trường và cầu cạnh tranh 3. Giá và sản 4. Các nhân tố phẩm cạnh tranh khác Đặc điểm của th hị trường và cầu 35
 Chi phí chỉ ra giới hạn thấp - "sàn" của giá, còn cầu thị
trường quyết định giới hạn cao - "trần" của giá. Mối qua u n a hệ tổng n quát gi ữa giá và cầu Yếu tố tâm lý củ a khách hàng khi Độ nhạy cảm của chấp nhận mức cầu theo giá giá. Cấu trúc cạnh tranh 36
 Cấu trúc cạnh tranh thể hiện qua hình thái thị trường, quyết
định quyền quyết định giá của doanh nghiệp Độc Cạnh tra h n có quyền (bán) độc quyền Độc Cạnh quyền tranh nhóm hoàn hảo
Giá và sản phẩẩm cạnh tranh 37
 Khi chi phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp cao hơn đối thủ cạnh
tranh, doanh nghiệp khó có thể thực hiện được sự cạnh tranh về giá.
 Mối tương quan giữa giá và chất lượng hàng hoá của đối thủ cạnh
tranh, đặc biệt là sự đánh giá của khách hàng về tương quan này.
 Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về giá.
Các yếu tố bêên ngoài khác 38  Môi trường kinh tế;
 Thái độ (phản ứng) của chính phủ. 3. Quy trìn nh định giá 39 Xác định Phân tí t c í h c cầ c u ầ Lựa Lựa mục Xác Lự chọn tiêu và ở thị định chi phương chọn Quyết nhiệm trường mức giá định giá mục phí pháp cụ thể vụ của định giá giá tiêu
Xác định mục tiêu vvà nhiệm vụ cho giá 40  Cần thực hiện
Nghiên cứu kỹ mục tiêu kinh doanh, chiến lược định vị mà doanh nghiệp lựa chọn
Nắm nội dung của các biến số marketing – mix khác
Xác định mục tiêu và nhiệm vụ của giá gồm
 Phạm vi và vai trò của giá
 Sự hỗ trợ của giá với các chữ P khác trong việc thực hiện chiến lược định vị và mục tiêu của doanh nghiệp.
Xác định cầu ở thị trường mục tiêu 41  Xác định tổng cầu
 Xác định hệ số co giãn của cầu E Q/Q)/( P/P) d = ( Cách tính Ed
 Dựa vào kinh nghiệm và các số liệu lịch sử về mối quan hệ giữa giá và cầu đã
thu thập được ở các thị trường khác nhau, qua các thời gian khác nhau.
 Qua điều tra chọn mẫu, tiến hành phỏng vấn các khách hàng ở thị trường mục tiêu.
 Xác định tâm lý của khách hàng khi cảm nhận giá Xác định h chi phí 42  Các chỉ tiêu chi phí Tổng chi phí cố định Tổng chi phí biến đổi
Tổng chi phí = Tổng chi phí cố định + tổng chi phí biến đổi
 Phân tích mối quan hệ giữa giá thành, sản lượng và mức ế giá dự kiến
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng chi phí/ sản lượng Giá bán = giá thành + lãi
 Tìm kiếm tiềm năng hạ thấp p giá thành
Giá thành thay đổi theo sản lượng và theo kinh nghiệm
Giá thành tiết kiệm được nhờ nỗ lực tiết kiệm vật tư, tăng năng suất lao động...
Phân tích giá cả và sản phẩm cạnh tranh 43  Công việc cần làm
Thu thập các thông tin về giá thành, giá bán, chất lượng và những đặc tính
khác của sản phẩm cạnh tranh; thái độ của khách hàng về tương quan giá
và sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong chính sách giá của đối thủ cạnh tranh Xá X c đ ị đ h n h p ạm i v , ứ mức độ đ à v t í t h n ch c ấ h t ấ h p ả h n ứ ứng ề v i g á i ủ c a đố đ i ố t h t ủ h cạnh tranh.  Phương pháp
Cử người đi khảo sát giá, sưu tầm biểu giá hoặc mua sản phẩm của đối thủ
và tiến hành phân tích mối tương quan giữa giá và sản phẩm
Tiến hành phỏng vấn người mua để nhận biết sự chấp nhận về giá và chất
lượng hàng hoá của đối thủ của họ như thế nào?
4. Các phương pháp định giá 44 Định giá Định giá theo giá trị dựa vào chi cảm nhận phí của khách hà h n à g n Định giá cạnh tranh Đấu thầu
Định giá dựaa vào chi phí 45
 Căn cứ chính là chi phí bỏ raa để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.  Cụ thể:
Định giá theo cách "cộng lãi vào giá thành”: Giá dự kiến = Giá thành
sản phẩm + lãi dự kiến
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu: Giá (đảm bảo lợi nhuận mục tiêu)
= Chi phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn tính trên vốn đầu tư/Số lượng tiêu thụ
Phương pháp hòa vốn: Khối lượng hoà vốn = Chi phí phí cố định
Giá - Chi phí biến đổi đơn vị
Định giá theo giá trị cảm nhận 46
 Căn cứ vào cảm nhận của người mua về giá trị chứ không phải chi phí
mà họ bỏ ra để sản xuất sản phẩm để định giá. Người làm giá phải xây
dựng được những biến tạo nên giá trị cảm nhận trong suy nghĩ của
người mua; giá bán dự kiến được ấn định theo giá trị cảm nhận này.  Cần làm:
Xây dựng khái niệm sản p ẩ
h m với chất lượng và giá cả dự kiến;
Dự kiến khối lượng bán mong muốn theo mức giá dự kiến;
Dự kiến công suất cần thiết của nhà máy, vốn đầu tư và xác định chi phí sản xuất sản phẩm;
Xác định lợi nhuận theo mức chi phí và giá dự kiến;
Thuyết phục khách hàng chấp nhận mức giá đó bằng cách chứng minh với khách
hàng rằng lợi ích mà khách hàng nhận được từ việc tiêu dùng sản phẩm là thoả đáng.
Định giá theo mức giá hiện hành 47
 Nguyên lý: Sử dụng giá của sản phẩm cạnh tranh làm căn cứ  Các phương án
Đặt giá ngang bằng với giá
Đặt giá cao h ơn giá của sản
Đặt giá thấp hơn giá của sản sản phẩm cạnh tranh phẩm cạ nh tranh phẩm cạnh tranh
• Khi thị trường độc quyền
• Khi sản phẩ m của doanh
• Khi sản phẩm mà khách nhóm hoặc doanh nghiệp
nghiệp có nh ững sự khác hàng mua nó vốn nhạy tham gia vào thị trường
biệt với sản pphẩm cạnh cảm về giá. Tuy nhiên, với năng lực cạnh tranh
tranh và đ ược khách hàng chênh lệch giữa hai mức
nhỏ bé và được gọi là
chấp nhận ( ví dụ: chất
giá không nên quá lớn để doanh nghiệp "theo sau"
lượng cao hơ n , mẫu mã và
tránh khuynh hướng tạo ra
hoặc sản phẩm của doanh bao bì đẹp h ơn ...) Tuy
sự cạnh tranh về giá mang
nghiệp về cơ bản là tương
nhiên, khoả ng chênh lệch
tính chất quyết liệt và
tự sản phẩm của đối thủ
về giá không nên quá lớn
tránh sự vi phạm luật pháp cạnh tranh.
để tránh ảnh hưởng tới
quy định cho giá cả (luật những khách hàng nhạy phá giá).
cảm về giá. Nhất là sự khác
biệt về sản ph ẩm trong tâm trí khách hàng không rõ ràng. Định giá đấu thầu 48
 Định giá đấu thầu xảy ra trong những trường hợp các doanh
nghiệp đấu thầu công trình. Giá đấu thầu thuộc loại giá cạnh tranh.
 Dựa trên cơ sở dự đoán các đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp đị đ n ị h n g i g á c hứ k ứ hông d ựa t rê r n ê c hi h p h p í h .
Doanh nghiệp muốn giành hợp đồng và muốn thắng thầu thường
phải chấp nhận một mức giá thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh
nếu họ cung ứng những sản phẩm tương tự sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Nếu chọn mức giá đấu thầu bằng mức giá của đối thủ, họ phải chứng
minh được sản phẩm mà họ cung ứng tốt hơn hẳn sản phẩm của đối thủ. Quyết định m mức giá cơ bản 49
 Để lựa chọn cho mình một mức giá cụ thể tương đối hợp lý. Để
có một mức giá cụ thể, những người có vai trò quyết định giá còn
phải xem xét thêm những yếu tố khác, gồm:
Những yếu tố tâm lý của người mua khi cảm nhận giá
Tính đến ảnh hưởng của các biến số khác trong marketing-mix như:
danh tiếng của doanh nghiệp và nhãn hiệu; mục tiêu của quảng cáo,
việc áp dụng các chương trình khuyến mại...
Phản ứng của các lực lượng trung gian và những lực lượng khác có
liên quan: thái độ của các đại lý, những người bán buôn, bán lẻ, phản
ứng của các đối thủ cạnh tranh, những đạo luật liên quan đến giá... để
đảm bảo chắc chắn rằng chính sách giá của doanh nghiệp là hợp pháp.
5. Các chính sách giá điển hình 50 Gi G á i cho Giá cho sản c o danh da Điều chỉnh phẩm mới mục sản phẩẩm giá Giá cho sản n phẩm mới 51 Giá "Hớt phần ngon”
Giá "Bám chắc thị trường"
• Nội dung: Doanh nghiệp thường đặt giá bán
• Nộidung: Ấn định mức giá bán sản phẩm
sản phẩm của mình ở mức cao nhất có thể,
mới thấp nhằm đeo đuổi mục tiêu “giành
cho những đoạn thị trường người mua sẵn
được thị phần lớn”. Những doanh nghiệp áp
sàng chấp nhận sản phẩm mới đó. Khi mức
dụng chiến lược này cho rằng: sản phẩm mới
tiêu thu giảm xuống, họ có thể giảm giá để
sẽ có tuổi thọ dài, nhờ vào việc bán giá ban
thu hút những khách hàng vốn nhạy cảm về
đầu thấp, thị phần sẽ gia tăng nhanh chóng.
giá. Bằng cách này, doanh nghiệp bán sản
Họ sẽ khai thác được "hiệu quả theo quy
phẩm mới sẽ đạt được mức doanh thu và lợi
mô", giá có thể tiếp tục giảm xuống mà vẫn
nhuận cao ở các đoạn thị trường khác nhau.
thu được lợi nhuận mong muốn. • Điều kiện • Điều kiện:
• Mức cầu về sản phẩm mới khá cao
• Thị trường rất nhạy cảm về giá
• Giá thành đơn vị sản phẩm khi sản xuất
• Giá thấp có sức thu hút khách hàng với số hàng loạt nhỏ không cao lượng lớn
• Giá cao không nhanh chóng thu thút
• Khả năng đạt hiệu quả theo quy mô
thêm những đối thủ cạnh tranh mới
• Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh
• Giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về một tranh tiềm ẩn.
sản phẩm có chất lượng cao.
Giá áp dụng cho danh mục hàng hoá 52
 Định giá cho chủng loại hàng hoá: Tính đến chênh lệch về giá thành,
cách đánh giá của khách hàng về các tính năng của mỗi sản phẩm và
giá của các sản phẩm cạnh tranh và chênh lệch giữa các bậc giá. Nếu
mức chênh lệch giữa hai bậc giá của hai hàng hoá được xếp kề nhau
không lớn, người mua thường chọn những sản phẩm hoàn hảo hơn. Doa Do n a h n n ghiệ i p ệ s ẽ s t ă t n ă g đ ượ ư c l ợ l i ợ n h n u h ậ u n ậ n ế n u ế h ọ b iế i t ế đ ặt ặ c á c c á b ậc ậ g i g á i h ư h ớ ư ng
khách hàng vào việc mua những sản phẩm có chênh lệch về giá và giá thành lớn.
 Xác định giá cho những hàng hoá phụ thêm: Đảm bảo khả năng tiêu
thụ gói sản phẩm với mức giá có lợi nhất
 Xác định giá cho sản phẩm kèm theo bắt buộc: Đảm bảo khả năng bán
được sản phẩm với mức giá thấp mà vẫn thu lợi nhuận nhờ bán sản phẩm kèm với giá cao
Điều chỉnh mức giá cơ bản 53 Định giá 2 Định giá Định giá địa Chiết giá và Định giá Định giá phần trọn gói lý bớt giá khuyến mại phân biệt •Phần cơ bản •"Giá bán trọn gói •Xác định giá •Chiết giá cho số •Giá thấp tùy theo •Định giá theo •Phần gia tăng < Tổng tiền mua FOB/CIF lượng mua lớn thời điểm khách hàng gói hàng theo •Xác định giá •Chiết khấu chức •Định giá theo địa phương thức bán thống nhất bao năng (chiết khấu điểm riêng rẽ“, hay Pcảc gồm cả ch c i h p h p í h th t ươ ư ng n mại) i •Định n gi g á i th t e h o e gói < Pđơn vị vận chuyển •Chiết khấu thời hình ảnh •Chênh lệch giữa •Giá bán = Giá vụ •Định giá lúc cao P đơn vị và giá gốc của hàng •Chiết giá khuyến điểm, thấp điểm cả gói phải đủ lớn hoá + Chi phí khích thanh toán để thu hút không vận chuyển bình bằng tiền mặt và những khách quân thanh toán hàng thích mua •Áp dụng giá bán nhanh cả gói. cho từng khu vực •Bớt giá Thay đ đổi giá 54
 Chủ động cắt giảm giá khi
Các doanh nghiệp buộc phải cắt giảm giá của mình khi phải đối mặt
với những tình huống sau:
Dư thừa năng lực sản xuất.
Tỷ phần thị trường giảm sút.
Khống chế thị trường bằng việc bán hạ giá (phá giá).  Chủ động tăng giá
Do nạn “lạm phát chi phí”: ổn định lợi nhuận
Do cầu tăng quá mức so với cung: Gia tăng lợi nhuận.
Đối phó lại việc thay đổi ggiá của đối thủ cạnh tranh 55 Câu hỏi cần trả lời Các phương án
• Tại sao các đối thủ cạnh tranh lại thay đổi
• Giảm giá bán sản phẩm với giá thấp hơn giá đối thủ
cạnh tranh. Chỉ áp dụng khi doanh nghiệp đủ năng lực giá?
tài chính và không vi phạm pháp luật.
• Đối thủ cạnh tranh dự tính thay đổi giá
• Giữ nguyên giá , thúc đẩy các hoạt động khác của tạm thời hay lâu dài? mark ma e rk t e i t n i g n - mix mi đ ể gi g ữ kh k á h c á h c hà h n à g n nh n ư: đ ẩy mạnh n
• Hậu quả gì sẽ xảy ra về lợi nhuận và tỷ
quảng cáo, khuyến mại...
phần thị trường của doanh nghiệp nếu họ
• Nâng giá cùng với cải tiến chất lượng, mẫu mã sản không đối phó?
phẩm, vây hãm hình ảnh của doanh nghiệp cạnh
• Có những cách đối phó nào có thể áp
tranh. Phương án này tỏ ra có hiệu quả khi khách
dụng? phản ứng tiếp theo của đối thủ cạnh
hàng ít nhạy cảm về giá và ưa những sản phẩm có chất tranh sẽ ra sao? lượng cao. Bài tập 56
 Thực hành một số câu hỏi trắc nghiệm TRƯỜNG ĐH KIN NH TẾ QUỐC DÂN KHOA MA ARKETING CH C ƯƠNG H 9: ƯƠNG C 9: H C Í H NH SÁ ÁC Á H C K ÊN K H ÊN P H P ÂN P H P ỐI Mục tiêu n nghiên cứu 58
 Giới thiệu về bản chất và nội dung của công cụ thứ ba – Chính sách phân phối
 Các phương án lựa chọn kênh phân phối Nội dungg chương 59
1. Khái quát về kênh phân phối
2. Cấu trúc và tổ chức kênh phân phối
3. Quản trị kênh phân phối 4. Bài tập thảo luận
1. Khái quát về kênh phân phối 60  Khái niệm
Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập
và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ người
sản xuất tới người tiêu dùng.
Kênh phân phối là một nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các
hoạt động làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu
dùng hoặc người sử dụng công nghiệp, để họ có thể mua và sử dụng.
Các thành viên kênh phân phối 61
 Nhà bán buôn là những trung giaan bán hàng hoá và dich vụ cho
các trung gian khác, cho nhà bánn lẻ hoặc những nhà sử dụng công nghiệp
 Nhà bán lẻ là những người trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho
người tiêu dùng cuối cùng.
 Đại lý và môi giới là những nhà trung gian có quyền hành động
hợp pháp thay mặt cho nhà sản xuất.
 Nhà phân phối dùng để chỉ những trung gian thực hiện các chức
năng phân phối trên thị trường công nghiệp. Đôi khi người ta
cũng dùng để chỉ nhà bán buôn.
 Các tổ chức kho vận và đối tác khác Vai trò của trung gian 62 Tối thiểu hoá số lần tiếp xúc bán cần thiết Chuyên môn hóa, tăng
để thoả mãn thị trường hiệu quả tiếp xúc mục tiêu Làm cho cung và cầu phù hợp một cách trật tự và hiệu quả
Trung gian làm giảm số lần tiếp xúc 63 Nhà SX K.hàng Nhà SX K.hàng Trung Nhà SX K.hàng Nhà SX K.hàng gian Nhà SX K.hàng Nhà SX K.hàng Chức năng của các thàn nh viên kênh phân phối 64
 Nghiên cứu thị trường: Nhằm thu thập thông tin để xây dựng chiến lược phân phối
 Xúc tiến khuyếch trương cho những sản phẩm họ bán: Soạn thảo và truyền bá
những thông tin về hàng hóa
 Thương lượng: Để thoả thuận phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong kênh. Th T o h ả o t h t u h ậ u n ậ vớ v i n h n au về g i g á i c ả c v à v nh n ữn h g đ i đ ề i u ề k i k ệ i n ệ p h p â h n â ph p ối k h k á h c á .
 Phân phối vật chất: Vận chuyển, bảo quản, dự trữ hàng hóa
 Thiết lập các mối quan hệ: Tạo dựng và duy trì mối liờn hệ với những người mua tiềm năng.
 Hoàn thiện hàng hoá: Làm cho hàng hoá đáp ứng được những yêu cầu của
người mua, nghĩa là thực hiện một phần công việc của nhà sản xuất.
 Tài trợ: Cơ chế tài chính trợ giúp thành viên kênh trong thanh toán.
 San sẻ rủi ro: Những rủi ro liên quan đến quá trình phân phối.
2. Cấu trúc kêênh phân phối 65 Chiều dài của kênh Bề rộng của kênh Tổ chức kênh phân phân phối phân phối phối Chiều dài của k kênh phân phối 66
 Chiều dài của kênh phân
n phối trước hết được xác
định bằng số cấp độ trun
ng gian có mặt trong kênh.
Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu có
nhiều cấp độ trung gian ttrong kênh. Dưới đây là các kênh phân ố phối được ấ cấu trúc theo c ề hi u dài:
Kênh phân phối sản phhẩm tiêu dùng cá nhân 67
Kênh phân phối cho sản phẩm công nghiệp 68
Bề rộng của kêênh phân phối 69 Phân phối rộng rãi Phân phối Phân phối duy nhất chọn lọc (đặc quyền)
Tổ chức và hoạtt động của kênh 70
Kênh phân phối truyền thống
Kênh marketing liên kết dọc
• Tập hợp ngẫu nhiên các cơ sở độc lập về
• Kênh phân phối có chương trình trọng tâm
chủ quyền và quản lý và mỗi cơ sở ít
và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để
quan tâm tới hoạt động của cả kênh,
đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng mạ m n ạ g n lướ l i ướ r ờ r i ờ r ạ r c ạ k ết ế n ố n i ố l ỏ l n ỏ g n l ẻ l o ẻ , ho h ạ o t ạ Ma M r a k r e k t e i t n i g n t ố t i đ a đ . C á C c t h t àn à h n v i v ê i n ê t r t o r n o g n
động vì mục tiêu riêng, thiếu sự lãnh đạo
kênh có sự liên kết chặt chẽ với nhau và
tập trung và có đặc điểm là hoạt động
hoạt động như một thể thống nhất, vì mục
kém và có nhiều xung đột tai hại.
tiêu thoả mãn nhu cầu thị trường của cả hệ
thống. VMS xuất hiện nhằm kiểm soát hoạt
động của kênh và giải quyết xung đột. Nó
đạt được hiệu quả theo quy mô, khả năng
mua bán, xoá bỏ những công việc trùng lặp
và giảm thiểu tối đa các xung độ Xung đột ttrong kênh 71 Xung đột chiều ngang Xung đột chiều dọc
• Xung đột giữa các trung gian
• Xung đột giữa các thành viên
ở cùng mức độ phân phối
ở các mức độ phân phối khác trong kênh. nhau trong kênh.
3. Lựa chọn và quảnn lý kênh phân phối 72 Lựa chọn kênh Quản lý kênh phân phân phối phối Lựa chọn kên nh phân phối 73 Những mục tiêu của kênh phân phối Đặc điểm môi Đặc điểm của trường marketing khách hàng mục tiêu Đặc điểm của Đặc điểm của chính doanh nghiệp sản phẩm Kênh phân phối Đặc điểm của của đối thủ cạnh trung gian thương tranh mại Quản lý kênh phân phối 74 Tuyển chọn Khuyến khích các Đánh giá hoạt thành viên kênh thành viên kênh động của các thành viên kênh Bài tập p nhóm 75 Nhóm
Hãy thiết kế kênh phân phố
i cho các s ản phẩm sau đây 1
Quần áo may sẵn cho họ c sinh/sinh viên 2
Sách tham khảo cho ngành kinh t ế và kinh doanh 3 Máy tính xách tay 4 Điện thoại di động 5 Sữa bột cho trẻ em 6 Quạt điện 7 TV 8 Dầu gội đầu 9 Căn hộ chung cư
Chương 10: Các quyết định xúc tiến hỗn hợp Mục tiêu n nghiên cứu
 Tìm hiểu về xúc tiến hỗn hợp và vai trò của xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh
 Nhận dạng các công cụ và điều kiện áp dụng từng công cụ xúc tiến để
có thể sử dụng chúng trong các doanh nghiệp Nội dung của chương
 Khái quát về xúc tiến hỗn hợp – truyền thông marketing – P4
 Quy trình xây dựng kế hoạch truyền thông marketing
 Xác lập hỗn hợp xúc tiến và ngân sách
 Những quyết định liên quan đến từng công cụ xúc tiến: Quả Qu n ả g n c á c o á Xúc tiến bán Tuyên truyền Bán hàng cá nhân Marketing trực tiếp
I. Bản chất của xúc tiến hỗn hợp Khái niệm Các công cụ Quá trình và bản chất Lưu ý xúc tiến truyền thông 1. Khái niệm m và bản chất  Khái niệm
Là tập hợp các biện pháp nhằm truyền tin về sản phẩm và về
doanh nghiệp tới thị trường để tạo ra sự nhận biết và thuyết phục họ mua.
Là một trong 4 nhóm công cụ chủ yếu mà người làm marketing sử
dụng nhằm tác động vào thị trường mục tiêu làm thay đổi niềm tin và h t i á đ ộ của k h k á h c h àng đ ối v i ớ sản h p ẩm của d oa h n nghiệp h t eo chiều hướng tốt hơn.  Bản chất
Truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng, nhắc nhở
họ về giá trị lợi ích của sản phẩm để thuyết phục họ mua. Cung cấp thông tin
còn được gọi là hệ thống truyền thông marketing. 2. Lư ưu ý
 Để truyền thông marketing, doanh nghiệp không sử dụng một hình thức
đơn lẻ mà họ thường sử dụng kết hợp một số các hình thức sau đây.
Chính vì vậy, nó mới có tên khác là xúc tiến hỗn hợp.
 Khi đánh giá hiệu quả của những hoạt động xúc tiến cần đánh giá cả về
góc độ truyền thông của nó chứ không chỉ là những kết quả biểu hiện trong d oanh t h t u.
 Không chỉ có các hoạt động XTHH
H làm chức năng truyền thông mà còn nhiều yếu tố khác. 3. Các công cụ xúc tiến
Nhóm các công cụ hướng tới
Nhóm các công cụ hướng tới
đông đảo người nhận tin
người nhận tin lựa chọn trước • Quả Qu n ả g n cá c o á • Bá B n á hà h n à g n cá c nh n â h n â • Xúc tiến bán • Marketing trực tiếp • Tuyên truyền a. Quảng cáo
 Khái niệm: Là hình thức giới thiệu sản phẩm hoặc doanh nghiệp qua
các phương tiện thông tin đại chúng, được thực hiện theo yêu cầu của
chủ thể nhằm đề cao giá trị lợi ích của sản phẩm.
 Mục đích: thông tin, thuyết phục, hoặc nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của SP/DN Đặc đ điểm
 Chủ thể truyền tin phải thanh toán các chi phí;
 Là hình thức truyền thông đại chúng nên không phải sản phẩm nào cũng
cóthể sử dụng hình thức này;
 Quảng cáo là hình thức thông tin một chiều;
 Không có khả năng lựa chọn đúng đối tượng nhận tin mục tiêu  Có C t h t ể h t i t ếp ế cậ c n ậ v ới ớ mộ m t số lượ l n ượ g n l ớn l k h k á h n á t h t í h n í h g i g ả i m ụ m c ụ ti t ê i u ê ; u
 Không chịu ảnh hưởng lớn bởi không gian địa lý;
 Có ảnh hưởng mạnh lên nhận thức của khách hàng, tạo cơ hội cho khách
hàng có được thông tin về sản phẩm một cách dễ dàng;
 Ngôn ngữ quảng cáo đa dạng và phong phú;
 Phương tiện quảng cáo phổ cập và tiện lợi;
Mở ra cơ hội giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp và nâng cao thế lực
của doanh nghiệp trên thương trường một cách hiệu quả và trực diện.
b. Xúc tiến bán (khuyyến mãi/khuyến mại)
 Khái niệm: Là hình thức khuyến khích mua bán tức thời bằng cách
cung cấp cho đối tác (khách hàng) nhiều giá trị lợi ích hơn bình thường trong ngắn hạn
 Mục đích: Khuyến khích những khách hàng tiềm năng dùng thử hay
mua sản phẩm; khuyến khích các khách hàng hiện có mua lặp lại hoặc mua h n i h ều h ơn; ú x c t i t ế i n á c c t rung gi g an h ợp t á t c à v t í t h c cực hơn t rong việc phân phối SP. Đặc đ điểm
 Hứa hẹn với khách hàng cung cấp nnhiều giá trị lợi ích trong một khoảng
thời gian nhất định để hấp dẫn họ thhông qua các công cụ như phiếu
thưởng, các cuộc thi, xổ số, trò chơi hay quà tặng…;
 Có tác dụng đẩy nhanh ý định mua thành hành động mua hiện thực;
 Dễ đo lường hiệu quả;  Chỉ C có c t ó tác á dụng t dụng r t ong r ngắn ong ngắ hạ n n; hạ
 Kết thúc thời gian khuyến mại, sản lượng bán hàng sẽ giảm xuống;
 Áp dụng với trung gian trong kênh phân phối và khách hàng chứ không
áp dụng với nhân viên và người nhàà của họ;
 Khuyến mãi thường được thông báo kết hợp trong quảng cáo.
c. Tuyên truyền (quan hệ công chúng PR)
 Khái niệm: Tập hợp các biện pháp nhằm đưa những thông tin tốt về sản
phẩm và doanh nghiệp trên các ấn phẩm hoặc các phương tiện thông tin
đại chúng một cách tinh tế và gián tiếp nhằm tăng uy tín của sản phẩm,
doanh nghiệp, kích cầu về sản phẩm một cách “miễn phí” và “khách quan”. Th T ực h c ấ h t ấ : quan h ệ h t ố t t ố ớ v i á c c h n ó h m ô c ng h c ú h ng t rực t i t ế i p đ ể đ h ọ h c ú h ý , quan
tâm đến DN, từ đó sẽ truyền đi những tin tức tốt đẹp về DN/SP, nâng cao uy
tín và địa vị tồn tại của nó trong con mắt đông đảo người tiêu dùng, đảm bảo
để DN có một danh tiếng tốt
Các hình thức của hoạt động PR: Báo chí, phóng sự, tài trợ, quan hệ báo giới,
quan hệ truyền thông, thể hiện trách nhiệm xã hội...
 Mục đích: Tăng uy tín của sản phẩm và doanh nghiệp một cách khách quan và “trách nhiệm”
Đặc điểm của tuyên truyền  Thông tin một chiều;
 Chi phí thấp hơn quảng cáo;
 Được xem là khách hàng và trung thực hơn quảng cáo;
 Có hiệu quả và trực diện;  Khô Kh n ô g n phải ả l ú l c n à n o à c ũ c n ũ g n t h t ực ự h iệ i n ệ đ ư đ ợ ư c ợ .
 Chủ thể được đề cập trong thông điệp không phải trả tiền cho truyền tin
mà chỉ “Tài trợ” để hoạt động diễn ra. d. Bán hànng cá nhân  Khái niệm
Là hình thức truyền thông thông qua việc tiếp xúc trực tiếp giữa người bán với
một/một nhóm người mua nhằm mục đích thuyết phục họ mua hàng.  Mục đích
Nội dung truyền thông được thiết kế hướng trực tiếp đến đối tượng nhận tin, tứ tức l à l t ù t y t h t eo t ừ từng k h k á h h c h à h ng à v tì t nh h ố u ng t i t ế i p ú x c à m đi đ ề i u h c ỉ h h n h p ầ h n
trình bày bán hàng của mình.
Tìm hiểu nhu cầu và đưa ra giải pháp
Trình bày, giới thiệu sản phẩm và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm
Đặc điểm của báán hàng cá nhân
Có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người bán và người mua;
Có thể đánh giá được hiệu quả truyền tin do có khả năng thu thập
thông tin phản hồi trực tiếp và chính xác;
Người bán linh hoạt hơn trong giao tiếp với khách hàng;
Yêu cầu người bán hàng phải có khả năng nắm bắt được tâm lý
khách hàng và có khả năng thiết lập mối quan hệ với khách hàng;
Dễ duy trì mối quan hệ trong dài hạn;
Giúp tham gia sớm và theo dõi quá trình quyết định mua của khách hàng e. Marketin ng trực tiếp
 Khái niệm: Marketing trực tiếp là một hình thức truyền thông hiện đại,
kết hợp các hình thức truyền thông truyền thống (quảng cáo, xúc tiến
bán và bán hàng cá nhân) nhằm tác động vào thị trường, tạo ra các
phản ứng nhanh chóng, có thể đo lường của khách hàng.
Sử dụng một hoặc nhiều công cụ truyền thông (thư, điện thoại, email,
fax…) để thông tin cho những khách hàng hiện có và tiềm năng, tạo
nên các giao dịch kinh doanh ở mọi địa điểm.
Mục đích: thông tin/thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.
Đặc điểm của maarketing trực tiếp
 Là một trong năm hình thức truyền thông
 Cố gắng kết hợp 3 hình thức quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân
để đi đến bán hàng trực tiếp tới cho khách hàng mà không qua trung
gian hoặc không qua cửa hàng  Tạ T o ạ c h c o h khác á h c h à h n à g n s ự s t h t uận ậ t i t ệ i n ệ , kh k ô h n ô g n g ặp ặ t r t ở n gại ạ b ởi k hông gi g an a và thời gian
 Là hoạt động truyền thông tương tác nên có thể đo lường hiệu quả
 Thực chất: cố gắng kết hợp cả 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán và bán
hàng cá nhân để có thể bán được hàng trực tiếp không qua trung gian.
Các công cụ củaa MKT trực tiếp Markketing bằng catalog Marketing Marketing qua bằng thư trực mạng internet tiếp, Marketing trực tiếp qua Marketing qua truyền thanh, điện thoại, tạp chí và báo, Marketiing trực tiếp trên mạng truyền hình, 4. Quá trình truyền thông •Chủ thể •Thông điệp •Đối •Mã •Giải truyền tượng •Phư hóa ương mã tin tiện nhận tin •N Nhiễ u •Thông •Phản tin phản ứng đáp hồi lại
II. Quá trình xây dựng chương trình truyền thông Xác định các trạng Lựa chọn Xá X c á đ ị đ n ị h n ph p ư h ơ ư n ơ g n Lự L a ự c h c ọ h n ọ Tạo độ tin Thu nhận người nhận thái sẵn tiện (kênh) và thiết kế cậy của thông tin tin sàng mua truyền thông điệp nguồn tin phản hồi của người nhận tin thông
Bước 1: Xác địnhh người nhận tin
 Những khách hàng mục tiêu của DN. Các đặc điểm cụ thể của
người nhận tin có ảnh hưởng rất quan trọng đến các kế hoạch
truyền tin (nói gì, nói như thế nào, ở đâu, khi nào):
Khách hàng hiện tại/ khách hàng tiềm năng, người ra quyết định/ người ảnh hưởng…
 Những người thuộc nhóm tham m khảo của khách hàng
Một cá nhân, một nhóm người, một giới/ giai tầng nhất định hay
quảng đại quần chúng… Bước 2: Xác định mụ ục tiêu truyền thông
 Mục tiêu truyền thông luôn gắn với mục tiêu marketing; mục tiêu
cuối cùng của truyền thông chính là thúc đẩy khách hàng mua hàng
và hài lòng. Tuy nhiên để có được hành vi đó thì họ phải trải qua một
quá trình biến đổi trạng thái và cảm xúc liên quan đến sản phẩm –
gọi là “các trạng thái sẵn sàng mua”: • Người làm •Nhận biết
Giới thiệu sự hiện diện của SP Nhận thức Marketing có thể •Hiểu tìm kiếm ở công Giới thiệu đặc tính SP chúng mục tiêu •Thiện cảm
Thông tin về chất lượng SP Tình cảm phản ứng đáp lại •Ưa chuộng
Giới thiệu những điểm khác về nhận thức (khắc biệt vượt trội của SP •Ý định mua sâu ghi nhớ điều gì
Khẳng định quyết định mua là đúng đắn Hành vi •Hành động đó), về tình cảm mua (thay đổi thái độ) Kích thích mua hay về hành vi (thúc đẩy hành
Bước 3: Lựa chọn phương tiện truyền thông
 Căn cứ vào đối tượng nhận tin và mục tiêu truyền thông, người làm
Marketing sẽ phải lựa chọn các công cụ và các biện pháp truyền tin phù
hợp và có hiệu quả, hay còn gọi là kênh truyền thông.
 Có 2 kênh truyền thông chính:
Kênh truyền thông trực tiếp: là tập hợp những phương tiện và những biện pháp tru ề y n i t n h c o h p ép ng ời ườ h p á h t i t n à v ng ời ườ h n ậ h n i t n ó c h t ể h trực tiế i p trao đ ổ đ i với nhau,
Kênh truyền thông không trực tiếp: là tập hợp những phương tiện và những
biện pháp truyền tin trong điều kiện không có sự tiếp xúc cá nhân và không có mối liên hệ ngược,
Bước 4: Lựa chọn vàà thiết kế thông điệp
 Thông điệp là nội dung thông tin cần truyền đã được mã hóa dưới
dạng một ngôn ngữ nào đó: hình ảnh, màu sắc, ánh sáng, nhạc điệu, lời văn…
 Tùy theo đối tượng nhận tin, đối tượng và mục tiêu truyền thông,
phương tiện truyền thông mà lựa chọn sử dụng ngôn ngữ thích hợp để đ t h t i h ế i t ế k ế k t h t ô h n ô g n đ iệ i p ệ .
 Thông điệp thường được cố gắng thiết kế theo mô hình AIDA: Tạo được Gây được sự thích sự chú ý thú (Attention) (Interest) Khơi dậy Đạt tới mong hành muốn động mua (Desire) (Action).
Bước 4: Lựa chọn vàà thiết kế thông điệp Nói gì (nội dung thông Nói như thế nào cho điệp), lựa chọn giữa
hợp lý và logic (cấu trúc : của thông điệp): Các
Trình tự trình bày (đưa
• Lợi ích kinh tế của người
quyết định về cấu trúc
luận cứ thuyết phục vào mua: chất lượng, tính thông điệp bao gồm:
lúc nào của thông điệp) ki k n i h n t ế t ( h ( i h ệ i u ệ q u q ả u s ử sử dụng), giá trị hay công
• Có đưa ra kết luận hay
• Nói như thế nào cho dễ dụng của sản phẩm.
để cho ngườời nhận tin tự
hình dung (hình thức của
• Quyền quyết định mua. rút ra kết luận thông điệp): Là quyết
định về các yếu tố nghệ
• Cảm xúc: sợ hãi, tội lỗi,
• Cách lập luận một mặt
thuật/ biểu tượng thể xấu hổ, rung động…
hoặc hai mặt (nên/ không hiện thông điệp.
• Đạo đức: Ý thức về cái nên, tốt/không tốt, ưu đúng và cái nghiêm túc.
điểm/nhược điểm của SP) Bước 5: Tạo độ tin n cậy của nguồn tin
 Là quyết định lựa chọn nguồn phát thông điệp để làm cho
thông điệp được chú ý, tin cậy và có sức thuyết phục hơn.
 Có 3 yếu tố làm tăng sức thuyết phục của nguồn tin được truyền đi: Tí T n í h n c h c uyên ê m ô m n ô h a h y t r t ìn ì h đ ộ h iể i u b i b ế i t ế củ c a n g n ư g ờ ư i ờ t r t uyền ề t h t ông;
Tính đáng tin cậy hay mức độ tin tưởng của công chúng đối với
người truyền thông: sự trung thực, khách quan, uy tín…;
Tính khả ái hay mức độ mến mộ của công chúng đối với nguồn phát
tin: nổi tiếng, hài hước, tự nhiên cởi mở…
Bước 6: Thu nhận thông tin phản hồi
 Là việc nghiên cứu hiệu quả của việc truyền thông điệp sau khi đã phát thông điệp đó.
 Đòi hỏi phải tổ chức điều tra nghiên cứu chu đáo, tạo cơ chế thu nhận
thích hợp để đảm bảo cho kênh truyền thông hoàn chỉnh.
 Căn cứ vào kết quả này để điều chỉnh, hướng hoạt động truyền thông
vào các mục tiêu đã định và tăng cường hiệu quả của chúng.
III. Xác lập hệ thống xúc tiến và ngân sách
1. Xác định hệ thống xúc tiến (hỗn hợp truyền thông)
2. Xác định ngân sách cho truyền thông
 Là việc xác định mức chi cho truyền thông
 Thường được xác định theo năm tài chính
1. Xác định hệ thống xúc tiiến (hỗn hợp truyền thông)
 Là việc xác định nên sử dụng những công cụ nào và phối hợp với
nhau như thế nào trong một chương trình truyền thông.
 Các căn cứ để xác lập hệ thống truyền thông bao gồm Đặc điểm cụ thể
•Hướng lực với sản phẩm? của từng công cụ xúc tiến Kiểu/loại hàng hóa/ thị trường: Hướng lực với hàng tiêu dùng, sản phẩm dịch vụ, hàng công nghiệp…
Chiến lược đẩy: đẩy hàng
hóa trong các kênh ra thị
Chiến lược kéo: hình thành nhu trường.
cầu tập trung trên thị trường,
tạo áp lực cần thỏa mãn nhu cầu
và hình thành sức kéo hút hàng
hóa từ khách hàng dọc theo Các trạng thái Các giai đoạn kênh qua các trung gian. sẵn sàng mua của chu kỳ của khách hàng sống sản phẩm
2. Xác định ngân sách choo hoạt động truyền thông Phương pháp xác định Phương pháp cân bằng theo tỷ lệ % trên cạnh tranh: doanh thu: • DN xác định ngân • DN ấn định ngân sách cho hoạt động sách cho hoạt động truyền thông của truyền thông bằng mình bằng với mức một mức tỷ lệ % nào của ĐTCT trong khu đó so với doanh số vực thị trường và bá b n d ự k i k ế i n. trong h c u k ỳ k k i k h n doanh. Phương pháp theo khả Căn cứ vào mục tiêu năng: và nhiệm vụ phải hoàn • DN xác định ngân thành: sách cho hoạt động • DN hình thành ngân truyền thông theo sách trên cơ sở khả năng của mình. những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể cần phải giải quyết. III. Các hình thứ ức truyền thông 1. Quảng cáo 5. Marketing 2. Xúc tiến trực i t ế i p bá b n 4. Bán hàng cá nhân 3. PR 1. Quảng cáo Xác định mục Xác định Quyết định Quyết định Đánh giá tiêu quảng cáo: ngân sách: nội dung truyền phương tiện chương trình đạt: quảng cáo: quảng cáo: • Mục tiêu chung: • Mục tiêu truyền • Nội dung cần có • Phương tiện nào? • Doanh số tiêu thụ Thông báo, thuyết thông mục tiêu tính hấp dẫn, tính • Thời điểm nào? sản phẩm, phục hoặc nhắc quảng cáo độc đáo và tính • Hiệu quả truyền nhở • Phân phối ngân đáng tin cậy. thông: bao nhiêu • Mục đích: sách tru ề y n thông • Lựa chọn ngôn người biết, ưa • Tăng lượng tiêu cho hoạt động ngữ, xác định cấu thích thông điệp thụ ở thị trường quảng cáo trúc thông điệp và hiện tại • Phân phối ngân phong cách thể • Mở ra thị trường sách quảng cáo hiện mới cho các sản phẩm, • Giới thiệu sản các thị trường… phẩm mới • Xây dựng và củng cố uy tín Xác tiến bán
Lựa chọn phương tiện xúc tiến
Soạn thảo, thí điểm và Xác định bán: triển khai chương trình ngân sách xúc tiến bán: xúc tiến bán
• Nhóm công cụ tạo nên lợi
ích kinh tế trực tiếp: hàng
• Quyết định về cường • Đánh giá
mẫu, phiếu thưởng, gói hàng độ kích thích kết quả
chung, quà tặng, vật phẩm
• Quyết định về đối của khuyến mãi… tượng tham gia chương Xác định trình xúc
• Nhóm công cụ thúc đẩy hoạt chương trình h n i h ệ i m ti t ế i n ế b á b n á : n
động của các trung gian: tài • Qu ế y t định ề v vụ của
trợ về tài chính, chiết khấu, phương tiện và cách • Doanh số xúc tiến
hỗ trợ trưng bày giới thiệu thức phổ biến tiêu thụ bán
sản phẩm, tài trợ quảng cáo, chương trình sản phẩm hàng miễn phí…
• Quyết định về thời • Hiệu quả
• Hội nghị khách hàng, hội gian kéo dài của truyền
chợ và triển lãm thương mại; chương trình thông: thu hút khách
• Các cuộc thi và các trò chơi • Lựa chọn thời gian hàng có thưởng thực hiện chương mới… trình Tuyên truyền
 Các loại tuyên truyền:
Tuyên truyền cho sản phẩm, Tuyên truyền hợp tác, Vận động hành lang,
Tuyên truyền về xử lý một vụ việc bất lợi (rủi ro và khủng hoảng)
 Những quyết định cơ bản ề v tuyên tru ề y n: Xác định các mục tiêu
Thiết kế thông điệp và chọn công cụ tuyên truyền Thực hiện tuyên truyền
Đánh giá kết quả tuyên truyền:
 Đo lường số lần thông tin xuất hiện trên phương tiện thông tin đại chúng
 Đo lường sự thay đổi thái độ của khách hàng đối với sản phẩm
 Đo lường sự thay đổi của doanh số và lợi nhuận Bán hàngg cá nhân  Quá trình bán hàng Thăm dò Giới Xử lý và đánh Tiền tiếp hiệu và những từ Kết thúc giá xúc Tiếp xúc thchứng bán hàng Theo dõi mi m n i h chối nh  Quản trị bán hàng Marketingg trực tiếp Xác định mục tiêu: Lựa chọn chiến Đánh giá kết quả của lược chào hàng: 5 • Khuyến khích khách chiến dịch Marketing yếu tố: hàng mua hàng ngay trực tiếp: • Lập được danh sách • Sản phẩm
• Tỷ lệ đặt hàng, mua khách hàng triển • Chào hàng hàng của khách hàng vọng • Phương tiện Thử nghiệm • So sánh chi phí, doanh m • Cung cấp thông tin Xác định tru ề y n thông các yếu tố thu và lợi nhuận để củng cố hình ảnh khách hàng • Phương pháp Marketing
• Khả năng tạo lập được của nhãn hiệu và uy mục tiêu phân phối trực tiếp quan hệ lâu dài với tín của doanh nghiệp • Chiến lược bán khách hàng hàng sáng tạo Kết luận
 Xúc tiến hỗn hợp và vai trò của xúc tiến hỗn hợp
 Đặc điểm của các hình thức xúc tiến và ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
 Lựa chọn hỗn hợp xúc tiến và xáác định ngân sách xúc tiến