Chương 7
QUANG HỌC SÓNG
HÀ NỘI
2019
1
Nguyễn Xuân Thấu -BMVL
2
CHƯƠNG 7. QUANG HỌC SÓNG
NỘI DUNG CHÍNH
Nhắc lại một số kiến thức của quang hình học một số khái niệm bản.
Hiện tượng giao thoa của 2 sóng ánh sáng kết hợp.
- Hiện tượng giao thoa do phản xạ.
- Hiện tượng giao thoa gây bởi bản mỏng.
- Ứng dụng của giao thoa.
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Hiện tượng phân cực ánh sáng.
3
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Quang học: môn học nghiên cứu về ánh sáng sự tương tác của
ánh sáng với các chất. Quang học cổ điển bao gồm quang học tia
(quang hình học) quang học sóng.
Quang học tia: Nghiên cứu các hiện tượng ánh sáng dựa trên khái
niệm tia sáng”. dụ: hiện tượng khúc xạ, phản xạ, tạo ảnh qua
gương, lăng kính
Quang học sóng: Nghiên cứu các hiện tượng ánh sáng dựa trên khái
niệm sóng ánh sáng. dụ: Giao thoa, nhiễu xạ, phân cực, tán sắc
1. Khái niệm quang học
4
Thuyết hạt của Newton (cuối thế kỉ 17) Ánh sáng 1 chùm hạt
Thuyết sóng của Huygens (cuối thế kỉ 17) Ánh sáng sóng
Đầu thế kỷ 19 Fresnel giải thích các hiện tượng quang học trên sở
các giả thuyết sóng về ánh sáng.
Thuyết điện từ của Maxwell (1865) Ánh sáng sóng điện từ
Thuyết photon của Einstein (1905) Ánh sáng bản chất lượng tử
(Max Planck)
I. PHẦN MỞ ĐẦU
2. Các thuyết về bản chất của ánh sáng:
5
1. Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Tác dụng của các chùm sáng khác nhau thì độc lập với nhau, nghĩa tác
dụng của một chùm sáng này thì không phụ thuộc vào sự mặt hay không
của các chùm sáng khác.
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
Trong môi trường trong suốt đồng tính đẳng hướng ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
2. Định luật về tác dụng độc lập của các tia sáng
6
3. Hai định luật của Descartes.
Khi một tia sáng tới mặt phân cách hai
môi trường trong suốt, đồng nh đẳng
hướng thì bị tách làm hai: Tia phản xạ
tia khúc xạ, chúng tuân theo hai định luật:
* Định luật 1: Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng tới (mặt phẳng chứa tia tới pháp
tuyến mặt phân cách) góc tới bằng góc
phản xạ:
11
ii
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
Khái niệm chiết suất: chiết suất tỉ lệ giữa tốc độ truyền ánh sáng trong
chân không so với tốc độ truyền ánh sáng trong các môi trường.
c
n
v
7
3. Hai định luật của Descartes.
* Định luật 2: Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới tỷ số giữa sin góc tới
sin góc khúc xạ một số không đổi:
12
21
21
sini n
n
sini n

II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
8
1max 21
sini n
i
2
i
1
i
1
i
2
0
2
1 1max 2 2 1max 21
1
n
n sini n sin90 n sini n
n
12
21
21
sini n
n
sini n

3. Hai định luật của Descartes
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
Hiện tượng phản xạ toàn phần
9
3. Hai định luật của Descartes
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
10
Xét hai điểm A, B nằm trong môi trường đồng tính, chiết suất n, cách nhau
một đoạn d.
Quang lộ giữa hai điểm A B : L = c.t,
trong đó t = d/v thời gian để ánh sáng đi từ A đến B. L = n.d
Quang lộ giữa 2 điểm AB đoạn đường ánh sáng truyền được trong chân
không trong khoảng thời gian t, trong đó t khoảng thời gian ánh sáng
đi được đoạn AB trong môi trường
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
4. Khái niệm quang lộ
11
Nếu ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau:
ii
L n d
L nd
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
4. Khái niệm quang lộ
12
Nguyên Fermat: Giữa hai điểm A B, ánh sáng sẽ truyền theo con
đường nào quang lộ cực trị.
Định Malus: Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một
chùm sáng thì bằng nhau (mặt trực giao mặt vuông góc với các tia của
một chùm sáng)
Đây các phát biểu tương đương của các định luật quang hình học.
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên Fermat định Malus
13
AOB AO OB A O OB A B
A BO A B A O O B AO B
AOB AO B


Sự tương đương của nguyên Fermat với định luật phản xạ
Ánh sáng truyền theo quang lộ cực tiểu.
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên Fermat định Malus
14
Xét 1 elipxoid tròn xoay, nếu đặt nguồn
sáng tại tiêu điểm F1, thì ánh sáng tập
trung tại F2.
Ánh sáng truyền theo quang lộ cực
đại
Xét 1 thấu kính:
Ánh sáng truyền theo quang
lộ không đổi
Sự tương đương của nguyên Fermat với định luật phản xạ
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên Fermat định Malus
15
Sự tương đương của nguyên Fermat với định luật khúc xạ
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên Fermat định Malus
16
1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 2 1 1
2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 2 2 2
L n A I n I B n A I n I H n H B
L n A I n I B n A H n H I n I B
1 1 2 2
1 1 2 2
A I A H
H B I B
1 1 2 2
2 2 1 1
12
1 2 1 2
1 2 2 2 1 1
n sini n sini
H I I H
nn
I I I I
n H I n I H


12
LL
Chứng minh định Malus
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên Fermat định Malus
17
1. Hàm sóng của ánh sáng
Giả sử tại O phương trình dao động sáng : x
O
= acost
Phương trình dao động sáng tại M :
thời gian ánh sáng truyền từ O đến M.
L = c quang lộ giữa hai điểm OM.
0
bước sóng ánh sáng trong chân không.
0
r r.n L
x acos t acos t acos t acos t
v v.n c
2 L 2 L
acos t acos t
Tc







O
M
r
III. SỞ QUANG HỌC SÓNG
18
1. Hàm sóng của ánh sáng
O
M
r
III. SỞ QUANG HỌC SÓNG
Phương trình: gọi hàm sóng của ánh sáng
0
2L
x acos t



19
Cường độ sáng I tại một điểm một đại lượng trị số bằng năng lượng
ánh sáng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương
truyền sáng tại điểm đó trong một đơn vị thời gian.
Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ:
I = ka
2
2. Cường độ sáng
III. SỞ QUANG HỌC SÓNG
20
Khi hai hay nhiều sóng ánh ng gặp nhau thì từng sóng riêng biệt không
bị các sóng khác làm nhiễu loạn;
Sau khi gặp nhau, các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như ;
Tại những điểm gặp nhau, dao động sáng bằng tổng hợp các dao động
sáng thành phần.
3. Nguyên chồng chất
III. SỞ QUANG HỌC SÓNG

Preview text:

Chương 7 QUANG HỌC SÓNG
Nguyễn Xuân Thấu -BMVL 1 HÀ NỘI 2019
CHƯƠNG 7. QUANG HỌC SÓNG NỘI DUNG CHÍNH
♣ Nhắc lại một số kiến thức của quang hình học và một số khái niệm cơ bản.
♣ Hiện tượng giao thoa của 2 sóng ánh sáng kết hợp.
- Hiện tượng giao thoa do phản xạ.
- Hiện tượng giao thoa gây bởi bản mỏng.
- Ứng dụng của giao thoa.
♣ Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 2
♣ Hiện tượng phân cực ánh sáng. I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Khái niệm quang học
Quang học: là môn học nghiên cứu về ánh sáng và sự tương tác của
ánh sáng với các chất. Quang học cổ điển bao gồm quang học tia
(quang hình học) và quang học sóng.
Quang học tia: Nghiên cứu các hiện tượng ánh sáng dựa trên khái
niệm “tia sáng”. Ví dụ: hiện tượng khúc xạ, phản xạ, tạo ảnh qua gương, lăng kính…
Quang học sóng: Nghiên cứu các hiện tượng ánh sáng dựa trên khái 3
niệm sóng ánh sáng. Ví dụ: Giao thoa, nhiễu xạ, phân cực, tán sắc… I. PHẦN MỞ ĐẦU
2. Các thuyết về bản chất của ánh sáng:
Thuyết hạt của Newton (cuối thế kỉ 17) Ánh sáng là 1 chùm hạt
● Thuyết sóng của Huygens (cuối thế kỉ 17) Ánh sáng là sóng
● Đầu thế kỷ 19 Fresnel giải thích các hiện tượng quang học trên cơ sở
các giả thuyết sóng về ánh sáng.
● Thuyết điện từ của Maxwell (1865) Ánh sáng là sóng điện từ
● Thuyết photon của Einstein (1905) Ánh sáng có bản chất lượng tử 4 (Max Planck)
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
1. Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng ánh sáng truyền theo đường thẳng.
2. Định luật về tác dụng độc lập của các tia sáng
Tác dụng của các chùm sáng khác nhau thì độc lập với nhau, nghĩa là tác
dụng của một chùm sáng này thì không phụ thuộc vào sự có mặt hay không của các chùm sáng khác. 5
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
3. Hai định luật của Descartes.
Khái niệm chiết suất: chiết suất là tỉ lệ giữa tốc độ truyền ánh sáng trong
chân không so với tốc độ truyền ánh sáng trong các môi trường. c n  v
Khi một tia sáng tới mặt phân cách hai
môi trường trong suốt, đồng tính và đẳng
hướng thì bị tách làm hai: Tia phản xạ và
tia khúc xạ, chúng tuân theo hai định luật: 6
* Định luật 1: Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng tới (mặt phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến mặt phân cách) và góc tới bằng góc phản xạ: i  i 1 1
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
3. Hai định luật của Descartes.
* Định luật 2: Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới và tỷ số giữa sin góc tới
và sin góc khúc xạ là một số không đổi: sin i n 1 2   n21 sin i n 2 1 7
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
3. Hai định luật của Descartes sin i n 1 2
Hiện tượng phản xạ toàn phần   n21 sin i n 2 1 i1 i1 8 i2 i2 n 0 2 n sin i  n sin90  n  sini   n  sin i  n 1 1max 2 2 1max 21 1max 21 n1
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
3. Hai định luật của Descartes
Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần 9
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
4. Khái niệm quang lộ
Xét hai điểm A, B nằm trong môi trường đồng tính, chiết suất n, cách nhau một đoạn d.
Quang lộ giữa hai điểm A và B là: L = c.t,
trong đó t = d/v là thời gian để ánh sáng đi từ A đến B.  L = n.d
Quang lộ giữa 2 điểm AB là đoạn đường ánh sáng truyền được trong chân
không trong khoảng thời gian
t, trong đó t là khoảng thời gian mà ánh sáng 10
đi được đoạn AB trong môi trường
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
4. Khái niệm quang lộ
Nếu ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau: L  nd L   B n d  i i L n.ds A 11
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên lý Fermat và định lý Malus
Nguyên lý Fermat: Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo con
đường nào mà quang lộ là cực trị.
Định lý Malus: Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một
chùm sáng thì bằng nhau (mặt trực giao là mặt vuông góc với các tia của một chùm sáng)
Đây là các phát biểu tương đương của các định luật quang hình học. 12
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên lý Fermat và định lý Malus
Sự tương đương của nguyên lý Fermat với định luật phản xạ AOB  AO  OB  A O   OB  A B  A  B  O  A B   A O    O B   AO B   AOB  AO B   Ánh sáng truyền 13 theo quang lộ cực tiểu.
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên lý Fermat và định lý Malus
Sự tương đương của nguyên lý Fermat với định luật phản xạ
Xét 1 elipxoid tròn xoay, nếu đặt nguồn Xét 1 thấu kính:
sáng tại tiêu điểm F1, thì ánh sáng tập
 Ánh sáng truyền theo quang trung tại F2. lộ không đổi
 Ánh sáng truyền theo quang lộ cực đại 14
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên lý Fermat và định lý Malus
Sự tương đương của nguyên lý Fermat với định luật khúc xạ 15
II. NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC QUANG HÌNH HỌC
5. Nguyên lý Fermat và định lý Malus
Chứng minh định lý Malus
L  n A I  n I B  n A I  n I H  n H B 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 2 1 1
L  n A I  n I B  n A H  n H I  n I B 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 2 2 2 A I  A H 1 1 2 2 H B  I B 16 1 1 2 2 n sin i  n sin i 1 1 2 2 L  L 1 2 H I I H 2 2 1 1  n  n 1 2 I I I I 1 2 1 2  n H I  n I H 1 2 2 2 1 1
III. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG
1. Hàm sóng của ánh sáng O M r
 Giả sử tại O phương trình dao động sáng là: x = acost O
Phương trình dao động sáng tại M là:      r   r.n   L  x a cos t  a cos  t   a cos  t   a cos  t          v   v.n   c   2 L    2 L    a cos t    a cos    t    17  Tc    0 
 là thời gian ánh sáng truyền từ O đến M.
L = c là quang lộ giữa hai điểm OM.
 là bước sóng ánh sáng trong chân không. 0
III. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG
1. Hàm sóng của ánh sáng O M r    Phương trình 2 L : x  a cos  t  
gọi là hàm sóng của ánh sáng    0  18
III. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG 2. Cường độ sáng
 Cường độ sáng I tại một điểm là một đại lượng có trị số bằng năng lượng
ánh sáng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương
truyền sáng tại điểm đó trong một đơn vị thời gian.
 Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ: I = ka2 19
III. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG
3. Nguyên lý chồng chất
 Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng biệt không
bị các sóng khác làm nhiễu loạn;
 Sau khi gặp nhau, các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ;
 Tại những điểm gặp nhau, dao động sáng bằng tổng hợp các dao động sáng thành phần. 20