Chương 8, Bài 4. Đoạn thẳng | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Toán 6.

A B
C
2 cm
Em đoán xem đoạn thẳng AC có độ
dài bao nhiêu xăng ti mét?
Hoạt động khởi động:
1. Đoạn thẳng:
- V hai điểm A, B trên trang giấy
- Đặt mép thước đi qua 2 điểm A B
- Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B
- Nét vạch được tạo thành đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm
nằm giữa A B.
- Đoạn thẳng AB còn gọi đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi 2 đầu mút ( hay 2 đầu) của đoạn thẳng AB
cm
A
B
VD1. Hãy nối các hình vẽ sau với tên gọi thích hợp
A
B
A
B
A
B
Đoạn thẳng AB
Đường thẳng AB
Tia AB
A . 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE
B . 5 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE; AC
Thực hành 1:
Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây:
(hãy chọn đáp án đúng nhất)
A
B
C D
E
C. 6 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE; AC; AD
D. 7 đoạn thẳng: AB; AC; AD; BC; BD; CD; DE
D
2. Độ i đoạn thẳng:
Cho đoạn thẳng AB. Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A B
sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước nhìn xem
điểm B trùng với vạch chỉ số bao nhiêu?
Khi đó, ta nói đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
hiệu AB = 6 cm hay BA = 6 cm
Việc đo độ dài đoạn thẳng được thực hiện trên sở so sánh với đoạn
thẳng được chọn làm đơn vị đo hay đoạn thẳng đơn vị.
cm
A
B
- Mỗi đoạn thẳng một độ dài. Độ i đoạn thẳng một số
dương.
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi khoảng cách giữa 2 điểm A B.
- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
Chú ý : Số đo độ dài của một đoạn thẳng không phải lúc nào cũng số
tự nhiên
dụ 2:
Đoạn thẳng CD = 3,5 cm
cm
C D
Làm thế nào để biết cây bút chì dài hơn
cây bút mực bao nhiêu xăng - ti - mét?
3. So sánh hai đoạn thẳng
Ta sẽ so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ
dài của chúng.
Đáp án: Đo độ dài cây bút chì t mực rồi so sánh
Giả sử ta có 3 đoạn thẳng AB = 3 cm ; CD = 3 cm ; EF = 5 cm
A
B
Ta nói:
- Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD, viết là: AB = CD
- Đoạn thẳng EF lớn hơn đoạn thẳng AB, viết là: EF > AB
- Đoạn thẳng CD nhỏ hơn đoạn thẳng EF viết là: CD < EF
3 cm
C D
3 cm
E
F
5 cm
Hãy so sánh:
AB và CD
EF AB
CD và EF
Thực hành 2:
Cho hình vẽ sau:
Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, AG sắp
xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ đến lớn.
Đáp án: AG = EG < CD < AB = DE < BC
A
B
C
D
E
G
4. Một số dụng cụ đo độ dài:
Hình sau một số dụng cụ đo độ dài ,đo khoảng cách trong thực
tiễn: Thước cuộn , thước xếp , thước dây
Thực hành 3: Em hãy cùng các bạn tìm hiểu xem các dụng cụ
trên dùng trong các tình huống thực tiễn nào?
- Thước cuộn, thước xếp thường dùng trong xây dựng
- Thước dây thường ng trong may mặc
Thước cuộn
Thước xếp
Thước dây
Hoạt động luyện tập
Bài tập 1 (SGK/ 85)
a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây cho biết chính xác
độ dài của chiếc bút chì?
Đáp án: Cách đặt thước trong hình thứ 3
b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên :
- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài của hai đoạn
thẳng trên.
A B
C
D
Hướng dẫn: Các em sử dụng thước thẳng để đo độ dài 2 đoạn thẳng AB, CD.
Cách vẽ đoạn thẳng MN:
- Lấy điểm M trên trang giấy
- Tính MN = AB + CD
- Đặt thước đo sao cho vạch số 0 trùng với điểm M, điểm N nằm vị trí
tương ứng với độ dài của đoạn MN.
Nối M với N ta được đoạn thẳng MN
Bài tập 4 (SGK/ 85): Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng
trong hình bên, nếu như đơn vị đo độ dài đoạn thẳng:
a) IJ
b) AB
A
B
DC
F
E
H
G
a) Lấy độ dài đoạn IJ làm đơn vị đo thì:
CD = 5 IJ => CD = 5
EF = 3 IJ => EF = 3
GH = 2 IJ => GH = 2
b)Lấy độ dài đoạn AB làm đơn vị đo thì:
AB = 6 IJ => AB = 6
CD =
𝟓
𝟔
AB => CD =
𝟓
𝟔
EF =
𝟑
𝟔
AB => EF =
𝟑
𝟔
=
𝟏
𝟐
GH =
𝟐
𝟔
AB => GH =
𝟐
𝟔
=
𝟏
𝟑
IJ =
𝟏
𝟔
AB => IJ =
𝟏
𝟔
J
I
Bàn
học
(
Kích thước tiêu chuẩn)
Bàn
học trong lớp
(
kích cỡ đo được sắp xếp theo các cỡ)
Cỡ
III :
Chiều
dài bàn học: 120 cm
Chiều
rộng bàn học : 45 cm
Cỡ
IV , V :
Chiều
dài bàn học: 120 cm
Chiều
rộng bàn học: 50 cm
Bài tập 2 (SGK/ 85). Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn
đo độ dài của các bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu
với các kích thước tiêu chuẩn.
phân chia 2 bàn 1 nhóm , các em sẽ sử dụng thước dây
đã chuẩn bị trước để đo bàn học của nhóm mình ,sau đó ghi
vào bảng đã phát sẵn, lớp trưởng sẽ tổng hợp kết quả của
các nhóm báo cáo.
Hoạt động vận dụng:
Bài tập 3 (SGK/ 86) . Em cùng các bạn hãy ước lượng chiều dài,
chiều rộng bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 6 tập 2 với
đơn vị đo xăng - ti - mét mi li mét, sau đó dùng thước kẻ
để kiểm tra lại kết quả đó?
Các em làm việc theo nhóm đôi,
sau đó sẽ mời đại diện 2 nhóm
lên trình bày kết quả
Mặt trời Mặt trăng Trái đất
Giải:
Ta biểu diễn mặt trời điểm A , Mặt trăng điểm B, Trái đất điểm C
A
B C
Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì 3 điểm A,B,C thẳng hàng điểm B nằm giữa A C
Ta có AB + BC = AC
AB = AC BC
Vậy khi xảy ra nhật thực, khoảng cách giữa Mặt trời Mặt trăng khoảng 149 616 000km
AB = 150 000 000 384 000 = 149 616 000 km
Nhật thực là hiện tượng xảy ra khi Mặt
Tng đi qua giữa Trái Đất Mặt Trời
trên cùng một đường thẳng và quan sát từ
Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn
toàn hay một phần Mặt Trời.
Bài tập 5 (SGK/86). Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất Mặt trời
khoảng 150 000 000 km khoảng cách giữa Trái Đất Mặt Trăng
khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng
cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng khoảng bao nhiêu ki- lô- mét?
Đáp án: B
A. 3
B. 4
C. 5
D. 𝟔
Câu 1. Hãy cho biết trong hình sau tất cả bao nhiêu
đoạn thẳng?
A
C
D
B
Đáp án : B
A . 1
B . 3
D. 4
C. 2
Câu 2. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Ta vẽ
được bao nhiêu đoạn thẳng từ 3 điểm A , B , C ?
B
C
A
Đáp án : A
B. 5
C. 4
D. 3
A. 6
Câu 3. Cho hình sau, lấy điểm M bất nằm giữa B và C,
nối A với M. Hỏi bao nhiêu đoạn thẳng trong hình vừa vẽ?
B
C
A
M
Đáp án : D
A. 2 cm
B. 3,5 cm
C. 1,5 cm
D. 5 cm
Câu 4. Cho điểm M nằm giữa hai điểm C và D.
Tính độ dài đoạn thẳng CD biết:
CM = 3,5 cm MD = 1,5 cm.
Đáp án : C
A. 3,5 cm
C. 4,5 cm
B. 4 cm
D. 11,5 cm
Câu 5. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A B.
Tính độ dài đoạn thẳng CB biết:
AB = 8 cm AC = 3,5 cm.
Đáp án: A
A. có
B. không
Câu 6. Cho hình vẽ sau, biết đoạn thẳng ME = FN.
Hỏi các đoạn thẳng MF NE bằng nhau hay không?
M
E
F
N
Qua bài học này,
các em làm được gì?
- Đo được độ dài của một
đoạn thẳng cho trước.
- So sánh được độ dài hai
đoạn thẳng.
- Đo được kích thước của một
số đồ vật trong thực tiễn.
| 1/25

Preview text:

Hoạt động khởi động: 2 cm A B C
Em đoán xem đoạn thẳng AC có độ
dài là bao nhiêu xăng –ti –mét?
1. Đoạn thẳng:
- Vẽ hai điểm A, B trên trang giấy
- Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B
- Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B
- Nét vạch được tạo thành là đoạn thẳng AB A B cm
- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là 2 đầu mút ( hay 2 đầu) của đoạn thẳng AB

VD1. Hãy nối các hình vẽ sau với tên gọi thích hợp Đoạn thẳng AB A B Tia AB A B Đường thẳng AB A B Thực hành 1:
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây:
(hãy chọn đáp án đúng nhất)
E A B C D
A . 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE
B . 5 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE; AC
C. 6 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE; AC; AD
D. 7 đoạn thẳng: AB; AC; AD; BC; BD; CD; DE
2. Độ dài đoạn thẳng:
Cho đoạn thẳng AB. Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A và B
sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước và nhìn xem

điểm B trùng với vạch chỉ số bao nhiêu? A B cm
Khi đó, ta nói đoạn thẳng AB có độ dài là 6 cm.
Kí hiệu là AB = 6 cm hay BA = 6 cm

Việc đo độ dài đoạn thẳng được thực hiện trên cơ sở so sánh nó với đoạn
thẳng được chọn làm đơn vị đo hay đoạn thẳng đơn vị.
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa 2 điểm A và B.
- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
Chú ý : Số đo độ dài của một đoạn thẳng không phải lúc nào cũng là số tự nhiên C D Ví dụ 2: cm Đoạn thẳng CD = 3,5 cm
3. So sánh hai đoạn thẳng
Làm thế nào để biết cây bút chì dài hơn
cây bút mực bao nhiêu xăng - ti - mét?

Đáp án: Đo độ dài cây bút chì và bút mực rồi so sánh
Ta sẽ so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có 3 đoạn thẳng AB = 3 cm ; CD = 3 cm ; EF = 5 cm A B 3 cm Hãy so sánh: C 3 cm D AB và CD EF và AB CD và EF E 5 cm F Ta nói:
- Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD, viết là: AB = CD

- Đoạn thẳng EF lớn hơn đoạn thẳng AB, viết là: EF > AB
- Đoạn thẳng CD nhỏ hơn đoạn thẳng EF viết là: CD < EF Thực hành 2: Cho hình vẽ sau:
Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, AG và sắp

xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn. A G D E B C
Đáp án: AG = EG < CD < AB = DE < BC
4. Một số dụng cụ đo độ dài:
Hình sau là một số dụng cụ đo độ dài ,đo khoảng cách trong thực
tiễn: Thước cuộn , thước xếp , thước dây Thước cuộn Thước xếp Thước dây
Thực hành 3: Em hãy cùng các bạn tìm hiểu xem các dụng cụ
trên dùng trong các tình huống thực tiễn nào?

- Thước cuộn, thước xếp thường dùng trong xây dựng
- Thước dây thường dùng trong may mặc

Hoạt động luyện tập Bài tập 1 (SGK/ 85)
a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây cho biết chính xác

độ dài của chiếc bút chì?
Đáp án: Cách đặt thước trong hình thứ 3
b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên :
- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài của hai đoạn thẳng trên. A B C D
Hướng dẫn: Các em sử dụng thước thẳng để đo độ dài 2 đoạn thẳng AB, CD.
Cách vẽ đoạn thẳng MN:
-
Lấy điểm M trên trang giấy - Tính MN = AB + CD
- Đặt thước đo sao cho vạch số 0 trùng với điểm M, điểm N nằm ở vị trí
tương ứng với độ dài của đoạn MN.

Nối M với N ta được đoạn thẳng MN
Bài tập 4 (SGK/ 85): Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có
trong hình bên, nếu như đơn vị đo là độ dài đoạn thẳng: a) IJ b) AB
A B C D E F G H I J
b)Lấy độ dài đoạn AB làm đơn vị đo thì:
a) Lấy độ dài đoạn IJ làm đơn vị đo thì: 𝟓 𝟓 CD = AB => CD = AB = 6 IJ => AB = 6 𝟔 𝟔 𝟑 𝟑 CD = 5 IJ => CD = 5
EF = AB => EF = = 𝟏 𝟔 𝟔 𝟐 𝟐 𝟐 EF = 3 IJ => EF = 3
GH = AB => GH = = 𝟏 𝟔 𝟔 𝟑 𝟏 𝟏 GH = 2 IJ => GH = 2 IJ = AB => IJ = 𝟔 𝟔
Hoạt động vận dụng:
Bài tập 2 (SGK/ 85). Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn
đo độ dài của các bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu
với các kích thước tiêu chuẩn. Bàn học Bàn học trong lớp
(Kích thước tiêu chuẩn)
(kích cỡ đo được sắp xếp theo các cỡ) Cỡ III :
Chiều dài bàn học: 120 cm
Chiều rộng bàn học : 45 cm Cỡ IV , V :
Chiều dài bàn học: 120 cm
Chiều rộng bàn học: 50 cm
Cô phân chia 2 bàn là 1 nhóm , các em sẽ sử dụng thước dây
đã chuẩn bị trước để đo bàn học của nhóm mình ,sau đó ghi
vào bảng cô đã phát sẵn, lớp trưởng sẽ tổng hợp kết quả của các nhóm và báo cáo.

Bài tập 3 (SGK/ 86) . Em cùng các bạn hãy ước lượng chiều dài,
chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 6 tập 2 với
đơn vị đo xăng - ti - mét và mi –li –mét, sau đó dùng thước kẻ
để kiểm tra lại kết quả đó?
Các em làm việc theo nhóm đôi,
sau đó cô sẽ mời đại diện 2 nhóm
lên trình bày kết quả

Bài tập 5 (SGK/86). Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt trời
khoảng 150 000 000 km và khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng
khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng
cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng khoảng bao nhiêu ki- lô- mét?

Nhật thực là hiện tượng xảy ra khi Mặt
Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời
trên cùng một đường thẳng và quan sát từ

Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn
toàn hay một phần Mặt Trời. Mặt trời Mặt trăng Trái đất Giải:
Ta biểu diễn mặt trời là điểm A , Mặt trăng là điểm B, Trái đất là điểm C
Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì 3 điểm A,B,C thẳng hàng và điểm B nằm giữa A và C Ta có AB + BC = AC A B CAB = AC – BC
AB = 150 000 000– 384 000 = 149 616 000 km
Vậy khi xảy ra nhật thực, khoảng cách giữa Mặt trời và Mặt trăng khoảng 149 616 000km
Câu 1. Hãy cho biết trong hình sau có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? A B C D A. 3 C. 5 B. 4 D. 𝟔 Đáp án: B
Câu 2. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Ta vẽ
được bao nhiêu đoạn thẳng từ 3 điểm A , B , C ? A B C A . 1 C. 2 B . 3 D. 4 Đáp án : B
Câu 3. Cho hình sau, lấy điểm M bất kì nằm giữa B và C,
nối A với M. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình vừa vẽ? A B C M A. 6 C. 4 B. 5 D. 3 Đáp án : A
Câu 4. Cho điểm M nằm giữa hai điểm C và D.
Tính độ dài đoạn thẳng CD biết:
CM = 3,5 cm và MD = 1,5 cm.
A. 2 cm C. 1,5 cm B. 3,5 cm D. 5 cm Đáp án : D
Câu 5. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Tính độ dài đoạn thẳng CB biết: AB = 8 cm và AC = 3,5 cm.
A. 3,5 cm C. 4,5 cm B. 4 cm D. 11,5 cm Đáp án : C
Câu 6. Cho hình vẽ sau, biết đoạn thẳng ME = FN.
Hỏi các đoạn thẳng MF và NE có bằng nhau hay không? N E F M A. có B. không Đáp án: A -
Đo được độ dài của một
đoạn thẳng cho trước. Qua bài học này,
các em làm được gì? -
So sánh được độ dài hai đoạn thẳng. -
Đo được kích thước của một
số đồ vật trong thực tiễn.