Chương 8 - Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Chương 8 - Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
6 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 8 - Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Chương 8 - Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

41 21 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|453155 97
lOMoARcPSD|453155 97
Chương 8: Vấn đề gia đình trong thời k quá độn ch nghĩa xã hi
I. Khái nim, v trí và chức năng của gia đình
1. Khái nim v gia đình và các hình thức gia đình trong lịch s
- Khái niệm gia định
Gia đình là một hình thc cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành,
duy trù và cng c ch yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan h huyết
thng và quan h nuôi dưỡng, cùng vi những quy định v quyn và
nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
- Các hình thức gia đình trong lịch s trong lch s
Gia đình tập th: Là hình thức gia đình tồn ti trong xã hi nguyên thủy, đó là “...
nh trạng trong đó những người chng sng theo chế độ nhiu v, và v ca
h cũng đồng thi sng theo chế độ nhiu chng, và vì vậy, con cái chung đều
coi là chung ca c hai bên”. Hình thức gia đình này, dưới s tác động ca quy
lut đào thải t nhiên, đã trải qua hàng lot biến đổi trước khi chuyn thành gia
đình cá thể, dựa trên cơ s hôn nhân mt v, mt chng, gm các kiểu gia đình:
gia đình huyết tộc, gia đình Punaluan (bạn thân), gia đình cặp đôi
Gia đình cá thể ( mt v mt chng) là hình thc gia đình được xây dng trên
cơ sởn nhân mt v, mt chồng, là “.... một trong nhng du hiu ca thi
đại văn minh. Gia đình y da trên quyn thng tr của người chng, nhm ch
đích là làm cho con cái sinh ra phải có cha đẻ rõ ràng không ai tranh cãi được,
và s ràng v dòng dõi đó là cần thiết, vì những đứa con đó sau này s đưc
thừa hưởng tài sn ca cha với tư cáchngưi kế tha trc 琀椀ếp”. Quan hệ
hon nhân đã chặt ch hơn so với quan h n nhân trong gia đình cặp đôi. Tuy
nhiên, s ra đời ca hình thc gia đình này li gn lin vi s thng tr ca
người đàn ông trong gia đình, s bất bình đẳng nam n trong xã hi
2. V trí của gia đình trong xã hội
- Gia đình là tế bào ca xã hi
- Gia đình là tổ m, mang li các giá tr hnh phúc, s hài hòa trong đời sng
cá nhân ca mi thành viên
- Gia đình là cầu ni gia cá nhân và xã hi
3. Chức năng của gia đình
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuối dưỡng, giáo dc
- Chức năng kinh tế và chức năng 琀椀êu dùng
II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
1. Cơ sở kinh tế - xã hi
- Quan h sn xut mi, xã hi ch nghĩa mà cốt lõi là chế độ s hu xã hi ch nghĩa đối
với tư liệu sn xut từng bước hình thành và cng c thay th chế độ s hữunhân về
tư liu sn xut. Ngun gc ca s áp bc bóc lt và s bt bình đẳng trong xã hi và
gia đình dần dn b xóa b, tạo cơ s kinh tế cho vic xây dng mi quan h bình đẳng
trong gia đình và giải phóng ph n trong xã hi. Xóa b chế độ tư hữu v tư liệu sn
xuất cũng là cơ sở để làm cho hôn nhân được thc hiện trênsở nh yêu ch không
phi vì lí do kinh tế, đa v xã hi hay mt s nh toán nào hết
2. Cơ sở chính tr - xã hi
lOMoARcPSD|453155 97
- Thiết lp chính quyền nhà nước ca giai cp công nhân và nhân dân lao
động, nhà nước xã hi ch nghĩa. Ở đó, nhân dân lao động được thc hin
quyn lc ca mình, không có s phân bit gia nam và n
- Nhà nước cũng chính là công c xóa b nhng lut l kỹ, lc hậu, đè
nặng n vai người ph n, đng thi thc hin vic gii phóng ph n và
bo v hạnh phúc gia đình
- Vai trò của nhà nước xã hi ch nghĩa được th hin thông qua h thng
pháp lut và chính sách xã hi nhằm đm bo li ích ca công dân, các
thành viên trong gia đình, đm bo s nh đẳng gii, chính sách dân s,
vic làm, y tế, bo him xã hi ...
3. Cơ sở văn hóa
- Nhng giá tr văn hóa được xây dng trên nn tng h tư tưng chính tr ca giai
cp công nhân từng bước đưc hình thành và dn dn gi vai trò chi phi nn tng
văn hóa, 琀椀nh thn ca xã hội, đồng thi nhng yếu t văn hóa, phong tục tp
quán, li sng lc haaujj do xã hội cũ để li từng bước được loi b
- S phát trin h thng giáo dục, đào tọa, khoa hc và công ngh góp phn
nâng cao trình độ dân trí, kiến thc khoa hc và công ngh ca xã hội, đồng
thời cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đình kiến thc, nhn thc
mi, làm nn tng cho s hình thành nhng giá tr, chun mc mới, điều
chnh các mi quan h gia đình trong quá trình xây dựng ch nghĩa xã hi
- Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở n hóa khong đi liền với cơ sở kinh
tế, chính tr thì vic xây dựng gia đình sẽ lch lạc, không đạt hiu qu cao
4. Chế độ hôn nhân 琀椀ến b
- Hôn nhân t nguyn
Hôn nhân 琀椀ến b hôn nhân xut phát t nh yêu gia nam và n.
Hôn nhân xut phát t nh yêu tt yếu dẫn đến hôn nhân t nguyn
Hôn nhân 琀椀ến b còn bao hàm c quyn t do li hôn khi nh yêu
gia nam và n không còn na. Tuy nhiên, hôn nhân 琀椀ến b không
khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn để li hu qu nht định cho xã hi,
cho c v, c chồng và đặc bit là cho con cái
- Hôn nhân mt v mt chng, v chồng bình đẳng
Bn cht ca nh yêu là không th chia s đưc, nên hôn nhân mt v
mt chng là kết qu tt yếu ca hôn nhân xut phát t nh yêu. Thc
hin hôn nhân mt v mt chng là điều kin đảm bo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp vi quy lut t nhiên phù hp vi tâm lý, nh cm,
đạo đức con người, đm bo s bình đẳng, tôn trng ln nhau gia v và
chng. Quan h v chống bình đẳng là cơ sở cho s bình đẳng trong quan
h gia cha m và con cái và quan h gia anh ch em vi nhau
- Hôn nhân được đảm bo v pháp lý
Thc hin th tc pháp lý trong hôn nhân là th hin s tô trng trong nh yêu,
trách nhim gia nam và n, trách nhim ca cá nhân với gia đình, xã hội và ngược
lại. Đây cũng là biện pháp ngăn chặn nhng cá nhân li dng quyn t do kết hôn,
t do li hôn đ tha mãn nhng nhu cu không chính đáng, để bo v hnh pc
ca cá nhân và gia đình. Thực hin th tc pháp lí trong hôn nhân
lOMoARcPSD|453155 97
không ngăn cản quyn t do kết hôn và li hôn chính đáng, mà ngưc
lại, là cơ sở để thc hin nhng quyền đó một cách đầy đủ nht
III. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
1. Nhng yếu t tác động đến gia đình Việt Nam trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
- Phát trin nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa
Nn kinh tế th trường đã thúc đẩy nhanh chóng s tăng trưởng kinh
tế, tăng thu nhập của các cá nhân là cơ sở quan trng cho vic cng
c và duy tri 昀戀een vng của gia đình. Dân chủ, bình đẳng trong các
quan h gia đình được tăng cường
Tuy nhiên, nn kinh tế th trường phát triển đang tác động 琀椀êu cc
đối với gia đình, như sự phân hóa giàu nghèo giữa các gia đình, xu
ớng tâm lí trong gia đình, một s giá tr đạo đức gia đình bị xói mòn
- Quá trình công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước
Công nghip hóa, hiện đại hóa s tác động, làm biến đổi kết cu, chức năng
kinh tế của gia đình truyeeng thng và chuyn biến thành gia đình hiện đại
Công nghip hóa, hin đại hóa làm thay đổi chiến lược sng, các giá
tr chun mc ca gia đình để hình thành chiến lược sng khác vi
truyeeng thng to nên giá tr chun mc mi
Công nghip hóa, hin địa hóa to ra các 琀椀ền đề cn thiết cho quá
trình chuyển đổi cơ sở kinh tế gia đình từ t túc, t cp tr thành kinh tế
hàng hóa. Nó có tác động không ch ti mục đích sản xut mà còn làm
thay đổi c phương thức 琀椀êu dùng và li sng của gia đình, biến đổi
các mi quan h và chc năng của gia đình
- Xu hướng toàn cu hóa và hi nhp quc tế
Phân hóa gia đình do mức độ 琀椀ếp cn, tn dụng cơ hi và kh năng vượt
qua tch thc do toàn cu hóa và hi nhp quc tế ca các gia đình khác nhau
Áp lc công vic, li nhun và cnh tranh toàn cu có nguy cơ làm cn
kit thi gian dành cho vi chăm sóc gia đình và thậm chí còn to ra s
bất bình đẳng mới trong gia đình
Nhiu giá tr, k c giá tr truyeeng thng không còn b khép kín trong biên gii
quc gia, dân tộc, mà có điều kiện đ m rộng giao lưu, quảng bá đến thế
giới, qua đó khẳng định nét độc đáo, bản sc ca dân tc. S biến đổi y là
mt quá trình liên tc bo tn, truyn th, phát huy nhng giá tr của gia đình
truyn thống, đồng thi 琀椀ếp biến nhng giá tr 琀椀ến 琀椀ến, nhng
琀椀nh hoa của gia đình hiện đại, của các nên văn hóa hiện đại trên toàn thế
gii
- Cách mng khoa hc và công ngh hiện đại
Mỗi cá nhân và gia đình có nhiều cơ hội 琀椀ếp thu tri thc mi trong
thc hin các chức năng và nâng cao chất lượng sng
Vic xây dng gia đình cũng đạt hiu qu cao và thun lợi hơn do
ng dng nhng thành tu ca khoa hc công ngh hiện đại
Tuy nhiên, s ra đời ca các phương 琀椀n thông 琀椀n đi chúng,
nhất là “văn minh màn hình” đang làm cho thế gii ni tâm ca con
ngưi tr nên nghèo nàn, làm gim sút s giao cm gia các cá nhân
vi thế gii bên ngoài và giữa các thành viên trong gia đình vi nhau
lOMoARcPSD|453155 97
S thâm nhp và 琀椀ếp cận văn hóa không lành mạnh thông qua mng
internet đã gây ra những vấn đề bc xúc v mt đạo đức như chủ nghĩa
thc dụng, tâm lí hưởng th, sng gp, chạy theo đng 琀椀n ... ca
mt b phận gia đình, đặc bit là thế h tr
Mt khác, hiện nay đang diễn ra nh trng lm dng k thut công ngh trong
vic phát hin ra gii nh thai nhi sm, dẫn đến nh trng mt cân bng gii
nh đang din ra nghm trng nhiều nước, trong đó có Việt Nam
- Ch trương, chính sách, pháp lut của Đảng và Nhà nước v gia đình
Ngày 28/6 hàng năm được chọn là “Ngày gia đình Việt Nam”, nhằm nhc nh
mi thành viên của gia đình và toàn xã hội nêu cao 琀椀nh thn trách nhim xây
dựng gia đình no ấm, bình đẳng, 琀椀ến b, hnh phúc, phát trin bn vng
Các b luật liên quan đến gia đình được ban nh như: Luật hôn nhân
gia đinh; Luật bình đẳng gii; lut phòng, chng bo lực gia đình;
Lut tr em; Pháp lnh dân s; Lut người cao tui ,... nhằm điều chnh
và h tr s phát trin của gia đình
Ngày 29/5/2012 “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020
và tầm nhìn năm 2030” đưc th ng chính ph phê duyt
Đâ hội đại biu toàn quc ln th XII của Đảng Cng Sn Việt Nam đã đề
ra mc 琀椀êu “Xây dựng gia đình no ấm, 琀椀ến b, hạnh phúc, văn minh”
Đại hội đại biu toàn quc ln th XIII của Đảng 琀椀ếp tc khẳng định
mc 琀椀êu trên đồng thi nhn mnh cần “xây dng h giá tr quc gia,
h giá tr văn hóa và chuẩn mực con người gn vi gi gìn, phát trin h
giá tr gia đình Việt Nam trong thi k mi”
2. S biến đi của gia đình Việt Nam trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
- Biến đi v quy mô, kết cu của gia đình
Cấu trúc gia đình truyền thng gii thể, gia đình đơn hay gọi là gia đình hạt nhân
đang trở nên rt ph biến c đô thị và nông thôn thay thế cho kiểu gia đình
truyn thng tng gi vai trò ch đạo trước đây. Quy mô gia đình ngày nay tồn
ti theo xu hướng nhỏ, đáp ứng nhu cầu và điều kin ca thời đại mới đặt ra.
S bình đẳng nam -n được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con ngưi
đưc tôn trọng hơn. Tuy nhiên, quá trình biến đổi đó cũng gay ra những phn
chức năng như tạo ra s ngăn cách không gian gia các thành viên trong gia
đình, tạo khó khăn, trở lc trong vic gìn gi nh cm cũng như các giá trị văn
hóa truyeeng thng của gia đình. Các thành viên ít giao 琀椀ếp với nhau hơn,
làm cho mi quan h gia đình trở nên ri rc, lng lo
- Biến đi chức năng trong gia đình
Chức năng tái suất ra con người: Do thành tu ca khoa hc và công
ngh hin đại, mỗi gia đình chủ động, t giác hơn trong thực hin chc
năng sinh đẻ; s ng con; thời điểm sinh con. Trong các gia đình hiện
đại, s bn vng ca hôn nhân ph thuc rt nhiu vào các yếu t tâm
lý, nh cm, kinh tế ch không phi chức năng sinh đẻ
Chc năng kinh tế và t chc 琀椀êu dùng: Gia đình là một ch th sn xut, kinh
doanh, cung cp hàng hóa và 琀椀êu th hàng hóa trên th trường. S phát trin
ca kinh tế gia đình chịu s tác đng ca các quy lut trên th trường
lOMoARcPSD|453155 97
Chức năng giáo dục ( xã hi hóa): Giáo dc gia đình hiện nay phát trin theo xu
ớng đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên. Ni dung
giáo dục gia đình hin nay không ch nng v giáo dục đạo đức, ng x trong
gia đình, dòng họ mà còn hưng đến giáo dc con cái kiến thc khoa hc hin
đại, trang b công c để con cái hòa nhp vi thế gii. Tuy nhiên, s phát trin
ca h thng giáo dc xã hi, cùng vi s phát trin kinh tế hin nay, vai trò ca
giáo dc ca các ch th trong gia đình có xu hướng gim
Chức năng thỏa mãn nhu cu tâm lí, duy trì nh cm: Trong xã hi
hiện đại, độ bn vng của gia đình không ch ph thuc vào s ràng
buc ca các mi quan h v trách nhiệm, nghĩa vụ gia v và chng;
cha m và con cái; s hi sinh li ích cá nhân cho lợi ích ra đình mà h
còn b chi phi bi các mi quan h hòa hp 琀椀hf cm gia chng và
v, cha m và con cái, s đảm bo hnh phúc cá nhân, sinh hot t do,
chính đáng của mỗi thành viên trong gia đình trong cuộc sng chung
Vic thc hin chức năng này là một yếu t rt quan trọng tác động đến
s tn ti, bn vng của hôn nhân và hành phúc gia đình
- S biến đổi trong quan h gia đình
Quan h hôn nhân và quan h v chồng ngày càng bình đẳng. Trong gia đình
Vit Nam hin nay, không còn mt mô hình duy nhất là người đàn ôngm chủ
gia đình. Ngoài mô hình này ra còn có mô hình mà người ph n - ngưi v
mi làm ch gia đình và mô hình c hai v chồng đều làm ch gia đình
Quan h gia các thế h trong gia đình: Mâu thuẫn gia các thế h vấn đề ch
yếu, thường xuyên của gia đình trong mọi thời đại. Tuy nhiên, trong thi k q độ
lên ch nghĩa xã hội Vit Nam, do mô hình gia đình thu nh, s con ca mi gia
đình chỉ t 1 đến 2, nên mâu thun gia các thế h trong gia đình giảm đi
3. Phương hướng cơ bản xây dng và phát triển gia đình Việt Nam trong thi k
quá độ lên ch nghĩa xã hội
- Tăng cường s lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhn thc ca xã hi v
xây dng và phát triển gia đình Việt Nam
- Đẩy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sng vt cht, kinh tế gia đình
- Kế tha nhng giá tr của gia đình truyền thống, đồng thi 琀椀ếp thu nhng
琀椀ến b ca nhân loi v gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hin nay
- Tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97
Chương 8: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội I.
Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
1. Khái niệm về gia đình và các hình thức gia đình trong lịch sử - Khái niệm gia định
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành,
duy trù và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và
nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình -
Các hình thức gia đình trong lịch sử trong lịch sử
Gia đình tập thể: Là hình thức gia đình tồn tại trong xã hội nguyên thủy, đó là “...
琀 nh trạng trong đó những người chồng sống theo chế độ nhiều vợ, và vợ của
họ cũng đồng thời sống theo chế độ nhiều chống, và vì vậy, con cái chung đều
coi là chung của cả hai bên”. Hình thức gia đình này, dưới sự tác động của quy
luật đào thải tự nhiên, đã trải qua hàng loạt biến đổi trước khi chuyển thành gia
đình cá thể, dựa trên cơ sở hôn nhân một vợ, một chồng, gồm các kiểu gia đình:
gia đình huyết tộc, gia đình Punaluan (bạn thân), gia đình cặp đôi
Gia đình cá thể ( một vợ một chồng) là hình thức gia đình được xây dựng trên
cơ sở hôn nhân một vợ, một chồng, là “.... một trong những dấu hiệu của thời
đại văn minh. Gia đình ấy dựa trên quyền thống trị của người chồng, nhằm chủ
đích là làm cho con cái sinh ra phải có cha đẻ rõ ràng không ai tranh cãi được,
và sự rõ ràng về dòng dõi đó là cần thiết, vì những đứa con đó sau này sẽ được
thừa hưởng tài sản của cha với tư cách là người kế thừa trực 琀椀ếp”. Quan hệ
hon nhân đã chặt chẽ hơn so với quan hệ hôn nhân trong gia đình cặp đôi. Tuy
nhiên, sự ra đời của hình thức gia đình này lại gắn liền với sự thống trị của
người đàn ông trong gia đình, sự bất bình đẳng nam nữ trong xã hội
2. Vị trí của gia đình trong xã hội -
Gia đình là tế bào của xã hội -
Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
cá nhân của mỗi thành viên -
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
3. Chức năng của gia đình -
Chức năng tái sản xuất ra con người -
Chức năng nuối dưỡng, giáo dục -
Chức năng kinh tế và chức năng 琀椀êu dùng II.
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Cơ sở kinh tế - xã hội -
Quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa mà cốt lõi là chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa đối
với tư liệu sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thể chế độ sở hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất. Nguồn gốc của sự áp bức bóc lột và sự bất bình đẳng trong xã hội và
gia đình dần dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng mối quan hệ bình đẳng
trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xã hội. Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất cũng là cơ sở để làm cho hôn nhân được thực hiện trên cơ sở 琀 nh yêu chứ không
phải vì lí do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự 琀 nh toán nào hết
2. Cơ sở chính trị - xã hội lOMoARcPSD|453 155 97 -
Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Ở đó, nhân dân lao động được thực hiện
quyền lực của mình, không có sự phân biệt giữa nam và nữ -
Nhà nước cũng chính là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè
nặng lên vai người phụ nữ, đồng thời thực hiện việc giải phóng phụ nữ và
bảo vệ hạnh phúc gia đình -
Vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện thông qua hệ thống
pháp luật và chính sách xã hội nhằm đảm bảo lợi ích của công dân, các
thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới, chính sách dân số,
việc làm, y tế, bảo hiểm xã hội ... 3. Cơ sở văn hóa -
Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai
cấp công nhân từng bước được hình thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng
văn hóa, 琀椀nh thần của xã hội, đồng thời những yếu tố văn hóa, phong tục tập
quán, lối sống lạc haaujj do xã hội cũ để lại từng bước được loại bỏ -
Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tọa, khoa học và công nghệ góp phần
nâng cao trình độ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội, đồng
thời cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đình kiến thức, nhận thức
mới, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều
chỉnh các mối quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội -
Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa khong đi liền với cơ sở kinh
tế, chính trị thì việc xây dựng gia đình sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao
4. Chế độ hôn nhân 琀椀ến bộ - Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân 琀椀ến bộ là hôn nhân xuất phát từ 琀 nh yêu giữa nam và nữ.
Hôn nhân xuất phát từ 琀 nh yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân 琀椀ến bộ còn bao hàm cả quyền tự do li hôn khi 琀 nh yêu
giữa nam và nữ không còn nữa. Tuy nhiên, hôn nhân 琀椀ến bộ không
khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn để lại hậu quả nhất định cho xã hội,
cho cả vợ, cả chồng và đặc biệt là cho con cái -
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Bản chất của 琀 nh yêu là không thể chia sẻ được, nên hôn nhân một vợ
một chống là kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ 琀 nh yêu. Thực
hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với quy luật tự nhiên phù hợp với tâm lý, 琀 nh cảm,
đạo đức con người, đảm bảo sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và
chồng. Quan hệ vợ chống bình đẳng là cơ sở cho sự bình đẳng trong quan
hệ giữa cha mẹ và con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau -
Hôn nhân được đảm bảo vệ pháp lý
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là thể hiện sự tô trọng trong 琀 nh yêu,
trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân với gia đình, xã hội và ngược
lại. Đây cũng là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn,
tự do li hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng, để bảo vệ hạnh phúc
của cá nhân và gia đình. Thực hiện thủ tục pháp lí trong hôn nhân lOMoARcPSD|453 155 97
không ngăn cản quyền tự do kết hôn và li hôn chính đáng, mà ngược
lại, là cơ sở để thực hiện những quyền đó một cách đầy đủ nhất III.
Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Những yếu tố tác động đến gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trường đã thúc đẩy nhanh chóng sự tăng trưởng kinh
tế, tăng thu nhập của các cá nhân là cơ sở quan trọng cho việc củng
cố và duy tri 昀戀een vững của gia đình. Dân chủ, bình đẳng trong các
quan hệ gia đình được tăng cường
Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường phát triển đang tác động 琀椀êu cực
đối với gia đình, như sự phân hóa giàu nghèo giữa các gia đình, xu
hướng tâm lí trong gia đình, một số giá trị đạo đức gia đình bị xói mòn -
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ tác động, làm biến đổi kết cấu, chức năng
kinh tế của gia đình truyeeng thống và chuyển biến thành gia đình hiện đại
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm thay đổi chiến lược sống, các giá
trị chuẩn mực của gia đình để hình thành chiến lược sống khác với
truyeeng thống tạo nên giá trị chuẩn mực mới
Công nghiệp hóa, hiện địa hóa tạo ra các 琀椀ền đề cần thiết cho quá
trình chuyển đổi cơ sở kinh tế gia đình từ tự túc, tự cấp trở thành kinh tế
hàng hóa. Nó có tác động không chỉ tới mục đích sản xuất mà còn làm
thay đổi cả phương thức 琀椀êu dùng và lối sống của gia đình, biến đổi
các mối quan hệ và chức năng của gia đình -
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
Phân hóa gia đình do mức độ 琀椀ếp cận, tận dụng cơ hội và khả năng vượt
qua thách thức do toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế của các gia đình khác nhau
Áp lực công việc, lợi nhuận và cạnh tranh toàn cầu có nguy cơ làm cạn
kiệt thời gian dành cho việ chăm sóc gia đình và thậm chí còn tạo ra sự
bất bình đẳng mới trong gia đình
Nhiều giá trị, kể cả giá trị truyeeng thống không còn bị khép kín trong biên giới
quốc gia, dân tộc, mà có điều kiện để mở rộng giao lưu, quảng bá đến thế
giới, qua đó khẳng định nét độc đáo, bản sắc của dân tộc. Sự biến đổi ấy là
một quá trình liên tục bảo tồn, truyền thụ, phát huy những giá trị của gia đình
truyền thống, đồng thời 琀椀ếp biến những giá trị 琀椀ến 琀椀ến, những
琀椀nh hoa của gia đình hiện đại, của các nên văn hóa hiện đại trên toàn thế giới -
Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Mỗi cá nhân và gia đình có nhiều cơ hội 琀椀ếp thu tri thức mới trong
thực hiện các chức năng và nâng cao chất lượng sống
Việc xây dựng gia đình cũng đạt hiệu quả cao và thuận lợi hơn do
ứng dựng những thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại
Tuy nhiên, sự ra đời của các phương 琀椀ện thông 琀椀n đại chúng,
nhất là “văn minh màn hình” đang làm cho thế giới nội tâm của con
người trở nên nghèo nàn, làm giảm sút sự giao cảm giữa các cá nhân
với thế giới bên ngoài và giữa các thành viên trong gia đình với nhau lOMoARcPSD|453 155 97
Sự thâm nhập và 琀椀ếp cận văn hóa không lành mạnh thông qua mạng
internet đã gây ra những vấn đề bức xúc về mặt đạo đức như chủ nghĩa
thực dụng, tâm lí hưởng thụ, sống gấp, chạy theo đồng 琀椀ền ... của
một bộ phận gia đình, đặc biệt là thế hệ trẻ
Mặt khác, hiện nay đang diễn ra 琀 nh trạng lạm dụng kỹ thuật công nghệ trong
việc phát hiện ra giới 琀 nh thai nhi sớm, dẫn đến 琀 nh trạng mất cân bằng giới
琀 nh đang diễn ra nghiêm trọng ở nhiều nước, trong đó có Việt Nam -
Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về gia đình
Ngày 28/6 hàng năm được chọn là “Ngày gia đình Việt Nam”, nhằm nhắc nhở
mỗi thành viên của gia đình và toàn xã hội nêu cao 琀椀nh thần trách nhiệm xây
dựng gia đình no ấm, bình đẳng, 琀椀ến bộ, hạnh phúc, phát triển bền vững
Các bộ luật liên quan đến gia đình được ban hành như: Luật hôn nhân
và gia đinh; Luật bình đẳng giới; luật phòng, chống bạo lực gia đình;
Luật trẻ em; Pháp lệnh dân số; Luật người cao tuổi ,... nhằm điều chỉnh
và hỗ trợ sự phát triển của gia đình
Ngày 29/5/2012 “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020
và tầm nhìn năm 2030” được thủ tướng chính phủ phê duyệt
Đâị hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đề
ra mục 琀椀êu “Xây dựng gia đình no ấm, 琀椀ến bộ, hạnh phúc, văn minh”
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng 琀椀ếp tục khẳng định
mục 琀椀êu trên đồng thời nhấn mạnh cần “xây dựng hệ giá trị quốc gia,
hệ giá trị văn hóa và chuẩn mực con người gắn với giữ gìn, phát triển hệ
giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới”
2. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình
Cấu trúc gia đình truyền thống giải thể, gia đình đơn hay gọi là gia đình hạt nhân
đang trở nên rất phổ biến ở cả đô thị và nông thôn – thay thế cho kiểu gia đình
truyền thống từng giữ vai trò chủ đạo trước đây. Quy mô gia đình ngày nay tồn
tại theo xu hướng nhỏ, đáp ứng nhu cầu và điều kiện của thời đại mới đặt ra.
Sự bình đẳng nam -nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người
được tôn trọng hơn. Tuy nhiên, quá trình biến đổi đó cũng gay ra những phản
chức năng như tạo ra sự ngăn cách không gian giữa các thành viên trong gia
đình, tạo khó khăn, trở lực trong việc gìn giữ 琀 nh cảm cũng như các giá trị văn
hóa truyeeng thống của gia đình. Các thành viên ít giao 琀椀ếp với nhau hơn,
làm cho mối quan hệ gia đình trở nên rời rạc, lỏng lẻo -
Biến đổi chức năng trong gia đình
Chức năng tái suất ra con người: Do thành tựu của khoa học và công
nghệ hiện đại, mỗi gia đình chủ động, tự giác hơn trong thực hiện chức
năng sinh đẻ; số lượng con; thời điểm sinh con. Trong các gia đình hiện
đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tâm
lý, 琀 nh cảm, kinh tế chứ không phải chức năng sinh đẻ
Chức năng kinh tế và tổ chức 琀椀êu dùng: Gia đình là một chủ thể sản xuất, kinh
doanh, cung cấp hàng hóa và 琀椀êu thụ hàng hóa trên thị trường. Sự phát triển
của kinh tế gia đình chịu sự tác động của các quy luật trên thị trường lOMoARcPSD|453 155 97
Chức năng giáo dục ( xã hội hóa): Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu
hướng đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung
giáo dục gia đình hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo đức, ứng xử trong
gia đình, dòng họ mà còn hướng đến giáo dục con cái kiến thức khoa học hiện
đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới. Tuy nhiên, sự phát triển
của hệ thống giáo dục xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế hiện nay, vai trò của
giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm lí, duy trì 琀 nh cảm: Trong xã hội
hiện đại, độ bền vững của gia đình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng
buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng;
cha mẹ và con cái; sự hi sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích ra đình mà họ
còn bị chi phối bởi các mối quan hệ hòa hợp 琀椀hf cảm giữa chồng và
vợ, cha mẹ và con cái, sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do,
chính đáng của mỗi thành viên trong gia đình trong cuộc sống chung
Việc thực hiện chức năng này là một yếu tố rất quan trọng tác động đến
sự tồn tại, bền vững của hôn nhân và hành phúc gia đình -
Sự biến đổi trong quan hệ gia đình
Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng. Trong gia đình
Việt Nam hiện nay, không còn một mô hình duy nhất là người đàn ông làm chủ
gia đình. Ngoài mô hình này ra còn có mô hình mà người phụ nữ - người vợ
mới làm chủ gia đình và mô hình cả hai vợ chồng đều làm chủ gia đình
Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình: Mâu thuẫn giữa các thế hệ là vấn đề chủ
yếu, thường xuyên của gia đình trong mọi thời đại. Tuy nhiên, trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, do mô hình gia đình thu nhỏ, số con của mỗi gia
đình chỉ từ 1 đến 2, nên mâu thuẫn giữa các thế hệ trong gia đình giảm đi
3. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về
xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam -
Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia đình -
Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời 琀椀ếp thu những
琀椀ến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay -
Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa